Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Albert Camus
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anna Schmid
- Anne Carson
- Anne Cazaubon
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Anne Nguyễn
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Artem Sakharov
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Chân
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bảo Tích
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Bill Hayton
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bùi Huy
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cameron Shingleton
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles S. Kraszewski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Châm Khanh
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- Cư sĩ Minh Đạt
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- duyên
- Duyên Anh
- Duyên Khánh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Lê Vũ
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Bích Thuý
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thái Bình
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E. M. Forster
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Henry
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Georges Condominas
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Diễm
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Sơn
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Bảo
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hứa Lập Chí
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Kenzaburo Oe
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Kha Tiệm Ly
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaled Juma
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuất Thu Hồng
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Lenin
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Leonardo da Vinci
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Lợi Phan Mai
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Lý Gia Trung
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Madlovics Bálint
- Magyar Bálint
- Mahmoud Darwish
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Manuel Casimiro
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Marguerite Duras
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nadine Murtaja
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghĩa Đặng
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Kim Khôi
- Ngô Kim-Khôi
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Lực
- Ngô Mai Phong
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Thị Thu Ngần
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Việt Trung
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyễn Bính
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Ngân Vi
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyễn Kim Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Đức
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Phương
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nguyệt Cầm
- Nguyễn Nhật Lệ
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Như Mây
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phan Quế Mai
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Chính
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyễn Quốc Vương
- Nguyễn Quỳnh Hương
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Kim Thoa
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thái
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thụy Anh
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn An
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyên Việt
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Dũng
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Vượng
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavel Basynski
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Chương
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Điệp Giang
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Dương Hiệu
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Chú
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Quỳnh Trâm
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thanh Sơn Nam
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Trọng Văn
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- phap
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phi Hà
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Âm
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Phương Xích Lô
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Dao
- Quỳnh Hợp
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rachel Adams
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- San Phi
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stalin
- Stefan Dege
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tawfiq Zayyad
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Bình
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Phan Vàng Anh
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thẩm Hoàng Long
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thích Quảng Độ
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiền Zen Paul Vân Thuyết
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thọ Nguyễn
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thơ Marie Howe
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tobi Trần
- Tom Fawthrop
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Bình
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Thắng
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Nguyên
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Hoa Tranh
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Thu Hoài
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Chung
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Kiêm
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trung Dũng Kqđ
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thanh Thuận
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyên
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Astafyev
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Vladimir Voronov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Trọng Phụng
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Hỗ Ninh
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wiesiek Powaga
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Władysław Reymont
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ỷ Lan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Yosano Akiko
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Ông Chiến sỹ Erwin Borchers
Nguyễn Xuân Thọ
1. Tái ngộ
Đầu năm 1968, chúng tôi vừa học xong sáu tháng tiếng Đức, bắt đầu vào học nghề điện tử ở trường Bưu điện Königs Wusterhausen, CHDC Đức thì bỗng một hôm có hai chị em người Đức đến thăm bọn tôi ở ký túc xá. Lúc này chúng tôi mới sang được hơn nửa năm, tiếng còn ú ớ nên vớ được hai chị em đều giỏi cả tiếng Đức và tiếng Việt thì rất mừng.
Hai chị em đó là Claudia, tên Việt là Việt Đức, và cậu em trai Hansi, tên Việt là Đông Quân, con ông Erwin Borchers, một người Đức từng chiến đấu cho Việt Minh trong kháng chiến chống Pháp. Ông được phong hàm trung tá Quân đội Nhân dân Việt Nam, mang tên Việt là Nguyễn Chiến Sĩ. Ông rất thích cái tên này vì “Chiến Sĩ” dịch ra tiếng Đức là “Kämpfer”, bên cạnh cái ý nghĩa người lính còn là người chiến đấu vì một điều gì đó. Ông lấy vợ Việt Nam và cả sáu người con của ông đều sinh ra ở đó. Năm 1966, gia đình ông hồi hương về CHDC Đức. Khi ở Việt Nam, Claudia học phổ thông ở trường cấp Ba Kim Liên, cùng lớp với chị Kim Dung trong đoàn chúng tôi. Nhận được thư của Kim Dung, hai chị em Claudia đến trường tôi trên Đồi Điện tín (Funkerberg) để thăm.
Ba tôi khi làm việc ở Việt Nam Thông tấn xã (VNTTX) có biết ông Chiến Sĩ Erwin Borchers. Từ cuối những năm 1950 ông đã ra khỏi Quân đội Nhân dân Việt Nam, trở thành phóng viên thường trú hãng thông tấn ADN (Allgemeiner Deutscher Nachrichtendienst) của CHDC Đức tại Hà Nội. Vì gia đình tôi ở ngay trong cơ quan VNTTX, số 5 Lý Thường Kiệt, nên tôi có lần thấy ông đến thăm. Vào những năm 1960 ở Việt Nam có hai ông nhà báo nước ngoài mà người Việt đều gọi là ông Bớc-Sét, đó là nhà báo Đức Erwin Borchers và nhà báo Úc Wilfred Burchett, nên tôi hay nhầm lẫn. Tôi cũng đã nhìn thấy cả hai ông đến thăm VNTTX ở số 5 Lý Thường Kiệt mà không nhớ ông Bớc-Sét nào là ông Chiến Sĩ.
Vậy nên khi Claudia và Hansi đến thăm chúng tôi ở Königs Wusterhausen, tôi chợt thấy cậu Hansi có khuôn mặt khá giống một ông Bớc-Sét mà tôi từng nhìn thấy.
Claudia ngồi chơi với nhóm các bạn nữ. Còn đám con trai thì rủ cậu Hansi sang phòng câu lạc bộ để tán dóc, vì thấy cu cậu vừa láu cá kiểu Việt Nam vừa chững chạc kiểu con Tây. Hansi nói tiếng Việt như gió và phát âm tiếng Đức chẳng khác gì đám bạn Đức trong ký túc xá. Thế là đám con trai chúng tôi bám lấy hắn để hỏi về các từ bậy bạ trong tiếng Đức mà bà giáo không bao giờ dạy. Hansi lúc đó mới 13 tuổi nhưng đã rời Việt Nam sang Đức hai năm, lại có bố người Đức nên vốn từ “đen” khá nhiều, đáp ứng được sự tò mò của đám thanh niên Việt đang bí đủ thứ. Sau khi hỏi được những từ “hiếm” dành cho việc trai gái, thằng Châu chỉ vào cặp mắt cận thị lòi trố của tôi và hỏi Hansi: “Mắt như thằng này tiếng Đức gọi sao?”
“Froschaugen (mắt con ếch).”
“Thế còn cái mũi tẹt của nó?”
“Plattnase!”
Cả bọn cười bò.
…
Hơn nửa thế kỷ sau, nhờ mạng xã hội và bạn bè, tôi lại kết nối được với Claudia Borchers, hiện là một họa sĩ đang sống và sáng tác ở Berlin. Giữa tháng 9/2024, chúng tôi hẹn gặp nhau cùng một số bạn bè tại một quán ăn Việt Nam ở quận Weissensee, Berlin.
Họa sĩ Claudia Borchers (thứ hai từ phải sang) cùng tác giả (ngoài cùng bên phải)
và bạn bè tại Berlin, tháng 9/2024
Sau 56 năm, Claudia không thay đổi mấy ngoài những dấu ấn của tuổi tác. Chị nói tiếng Việt vẫn chuẩn, không pha chút giọng nào của người Âu. Chị kể, sau mấy chục năm ở Đức, chị đã chuyển tư duy bằng tiếng Việt sang tiếng Đức, nhưng đếm và tính nhẩm vẫn bằng tiếng Việt. Claudia vẫn nhớ đến cái tên Bản Mù, Thái Nguyên nơi chị sinh ra. Tôi tra bản đồ Google thì thấy mấy nơi mang tên Bản Mù. Nếu gọi là Bản Mù vì quanh năm lúc nào cũng sương mù thì ở Việt Bắc chắc có nhiều nơi như vậy.
Claudia và tôi ôn lại một số chi tiết về “ông Chiến Sĩ” và tôi bỗng cảm thấy cần phải viết về bố mẹ chị. Đầu tiên tôi đồng cảm với ông vì ông và tôi đều có hai quê hương Việt Nam và Đức. Hơn thế nữa, cuộc đời của gia đình Chiến Sĩ không chỉ khắc họa mối quan hệ Việt - Đức mà còn là nhân chứng cho những thăng trầm của hai dân tộc này trong cả thế kỷ qua. Để viết được một cách trung thực, chính xác, tôi phải tham khảo rất nhiều tài liệu và phải hỏi thêm cậu em Hansi nhiều chi tiết mà Claudia không còn nhớ.
Tháng 11/2024, nhân về Hà Nội có việc nhà, tôi ghé thăm gia đình chị Hoàng Giang, con gái lớn của ông Chiến Sĩ. Chồng chị Giang, giáo sư Đỗ Xuân Thụ, tiến sỹ vật lý điện tử, từng là thầy giáo của tôi thời tôi học Đại học Bách khoa Hà Nội (1975-1981). Tôi cũng lặn lội tìm được chị Lê Thị Mỹ, một đồng nghiệp cũ ở VTV. Chị là cháu bà Bình vợ ông Chiến Sĩ. Những cuộc gặp gỡ này đã giúp tôi bổ sung nhiều chi tiết vào bản thảo đã gửi đi.
2. Những người tình nguyện từ lính Lê dương
Người ta viết rất nhiều về vai trò của người Pháp, người Mỹ, người Nhật, người Nga, người Trung Quốc trong cả hai cuộc chiến tranh Đông Dương1, nhưng ít ai biết về vai trò của người Đức ở đây. Một bài báo Đức thậm chí còn đặt câu hỏi : “Phải chăng Điện Biên Phủ là trận chiến cuối cùng của WAFFEN-SS?”2
SS viết tắt của từ Schutzstaffel (đội bảo vệ), một tổ chức bán vũ trang của Đảng Quốc gia Xã hội Chủ nghĩa (Quốc Xã) Đức từ những năm 1920, khi Hitler chưa lên cầm quyền. Đây là một tổ chức bán vũ trang bất hợp pháp, chủ yếu để tấn công các lực lượng chính trị chống Hitler và bảo vệ các hoạt động của Đảng Quốc Xã. Sau khi Hitler lên cầm quyền đầu năm 1933, lực lượng SS được hợp pháp hóa vào nhà nước phát xít để trở thành nòng cốt của bộ máy công an, gọi là SS-GESTAPO3. Còn lực lượng WAFFEN-SS4 trở thành nòng cốt SS của quân đội Quốc xã. Cả hai lực lượng này đã gây rất nhiều tội ác trong Chiến tranh thế giới II.
Sau ngày nước Đức đầu hàng đồng minh hôm 8/5/1945, cả WAFFEN-SS và SS-GESTAPO đều bị xóa sổ. Trong số 740.000 tù binh Đức trong các trại tù ở Pháp thì lính SS có tương lai mờ mịt nhất bởi những tội ác của chúng. Vì vậy, phần lớn binh sĩ SS xin gia nhập lính Lê dương5 của Pháp để mau chóng hưởng tự do. Đã có hơn 30.000 lính Đức có mặt trong đội quân Lê dương Pháp ở Việt Nam từ 1945-1954. Trong số 3.500 lính dù nhảy xuống Điện Biên Phủ cuối năm 1953 thì hơn 1.600 là cựu quân nhân SS. Cựu binh SS là lực lượng thiện chiến nhất trong binh đoàn Lê dương và cũng là những kẻ gây nhiều tội ác nhất ở đây. Viết dài dòng như vậy vì người Việt lớn tuổi thường nhớ đến sự tàn bạo của lính WAFFEN-SS trong chiến tranh Đông Dương mỗi khi nói về người Đức.
Nhưng các ông Chiến Sĩ (Erwin Borchers), Hồ Chí Long (Walter Ullrich), Hồ Chí Thọ (Georges Wachter), Lê Đức Nhân (Rudolf Schroeder) và Nguyễn Dân (Ernst Frey) là những người lính Lê dương gốc Đức không hề có quá khứ WAFFEN-SS. Họ là những người chống phát xít, yêu hòa bình, nhưng vì trốn Hitler nên phải chạy sang đầu quân cho Pháp. Những trí thức cánh tả này mau chóng nhìn thấy tội ác của Pháp trong cuộc chiến giành lại thuộc địa nên họ chủ động liên hệ với Việt Minh. Họ không phải là tù binh hay hàng binh. Để tránh gây ngộ nhận, mặc cảm, Chủ tịch Hồ Chí Minh gọi họ là những người “Việt Nam mới” và tặng họ những cái tên Việt nói trên. Nhà thơ Phạm Kỳ Đăng đã viết về ông Chiến Sĩ như sau:
“Trong dòng xoáy của lịch sử Việt Nam thế kỷ vừa rồi có những số phận là tụ điểm của mọi xung đột và vận động của thời đại, song thời đại dường như không muốn nhớ đến. Erwin Borchers, một người Đức mang tên Việt do Hồ Chủ Tịch đặt là Chiến Sĩ, thuộc về số ấy.
Ông Erwin Borchers ở Việt Nam còn được gọi là trung tá Nguyễn Chiến Sĩ.
Sinh năm 1906 tại Straßburg (vùng Elsaß) khi ấy còn thuộc Đức, theo học văn chương Đức và Pháp, ông sớm gia nhập Đảng Dân chủ Xã hội Đức và tham gia các hoạt động chống phát xít, để cuối cùng phải sang Pháp trốn sự truy bức của chính quyền Quốc xã. Tại Pháp, ông lại bị quản chế vì bị tình nghi là gián điệp Đức. Năm 1939, ông chọn con đường gia nhập quân đoàn Lê dương của Pháp để thoát tù đày và hy vọng đứng dưới ngọn cờ Pháp chống lại Đức phát xít. Nhưng sau hai năm ở Algérie rồi sang Đông Dương, thất vọng về mục tiêu tái chiếm Việt Nam làm thuộc địa của Pháp, ông cùng Rudolf Schröder, một trí thức cánh tả Đức, và Ernst Frey, một người Áo, đảng viên cộng sản, thành lập một chi bộ cộng sản trong quân đoàn Lê dương của Pháp và bắt liên lạc với Việt Minh. Khi Nhật hất cẳng Pháp tại Đông Dương, ông bị Nhật giam giữ vài tháng. Năm 1945, cùng hai người đồng chí kể trên, ông được một chiếc xe hơi Mỹ của Việt Minh đón về đại bản doanh của lực lượng kháng chiến. Ông được các ông Võ Nguyên Giáp, Phạm Văn Đồng và Trường Chinh đích thân đón nhận vào hàng ngũ kháng chiến. Trong suốt chín năm kháng chiến, Erwin Borchers giữ nhiều trọng trách trong hoạt động tuyên huấn và địch vận, ra tờ báo đầu tiên của Việt Minh bằng tiếng Pháp, kêu gọi lính Pháp và lính Lê dương trong quân đội Pháp bỏ hàng ngũ về với chính nghĩa của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam, giáo dục hàng binh và tù binh Pháp... và có mặt trong trận Điện Biên Phủ lịch sử.”6
Ông Erwin từ trẻ đã tham gia Đảng Dân chủ Xã hội Đức7. Vì làm giáo viên tại một trường phổ thông ở Frankfurt nên ông là một trong những người đầu tiên bị sa thải sau khi Đảng Quốc xã lên cầm quyền đầu năm 1933. Vì tiếp tục tham gia các hoạt động chống phát xít nên ông bị bắt. Cha ông, vốn là một người theo chủ nghĩa dân tộc nên rất khó chịu với cậu con trai. Tuy nhiên, ông cụ vẫn tìm cách mua chuộc cảnh sát ở Frankfurt để họ thả con trai. Ra tù, ông Erwin biết là mình không thể sống ở Đức được nữa nên có ý định xuất cảnh đi tị nạn. Ông cụ dọa là “Nếu bỏ nước ra đi tức là phản bội tổ quốc thì ba sẽ từ con”.
Tuy vậy, ông Erwin vẫn trốn sang Pháp và kiếm sống bằng nghề bán sách. Lúc đó nước Pháp coi kiều dân Đức là những kẻ “ngoại quốc thù địch” nên ông sống rất khó khăn. Khi chiến tranh thế giới nổ ra, ông Erwin bị Pháp bắt vào trại tập trung. Ở đó, người ta đặt ông trước hai lựa chọn: hoặc ở trong trại cho đến khi kết thúc chiến tranh, hoặc phục vụ trong quân đoàn Lê dương Pháp. Erwin Borchers chọn đi lính. Ngày 16/9/1939, ông gia nhập quân Lê dương với hy vọng có thể chiến đấu chống lại chủ nghĩa phát xít. Nhưng ảo tưởng này nhanh chóng biến mất. Trong thời gian huấn luyện ở Algeria, ông đã trải qua sự tàn bạo của cuộc sống lính Lê dương. Vì quân đội Pháp không tin người Đức nên ông không được tham gia chiến đấu chống Hitler. Thay vào đó, năm 1941 ông bị đưa sang Đông Dương. Ở đây, ông thấy rõ ý đồ của Pháp muốn chiếm lại thuộc địa này. Ông phải chứng kiến cảnh một trong những “đồng đội” của mình sau khi đi xe xích lô đã không trả tiền cho người cu li mà lại đâm chết ông ta. Erwin Borchers quyết định tham gia cuộc đấu tranh giải phóng Việt Nam. Trong đơn vị đồn trú ở Việt Trì, ông cùng những người có cùng chí hướng là Rudolf Schröder, chàng sinh viên xã hội học từ Cologne và Ernst Frey, người cộng sản gốc Do Thái từ Vienna bàn đến việc chống phát xít Nhật và giúp Việt Minh giành lại độc lập.
Từ tháng 6/1940, nước Pháp bị Đức Quốc xã chiếm đóng, chính phủ đầu hàng của thống chế Pétain bị Đức đuổi về đóng đô ở Vichy, một thành phố nhỏ ở miền trung. Vichy trở thành một tên gọi nhục nhã cho nước Pháp, còn Paris thì dành cho bộ tư lệnh quân chiếm đóng Đức. Một bộ phận khác của quân đội Pháp thì ủng hộ phe chủ chiến của tướng De Gaulle rút sang Anh và các vùng thuộc địa ở Bắc Phi để tiếp tục kháng chiến chống Đức từ bên ngoài. Nước Pháp từ đó bị chia rẽ thành hai phe : phe đầu hàng phát xít được gọi là phe Vichy, bên kia là những người theo kháng chiến (Résistance) còn được gọi là những người Gaullist (những người theo De Gaulle). Chính quyền thuộc địa ở Đông Dương cũng vậy. Sau khi đầu hàng Đức, chính phủ Vichy cử ông Jean Decoux sang làm toàn quyền Đông Dương. Vốn xuất thân là quân nhân, Decoux chủ trương cứng rắn với Nhật Bản trong việc bảo vệ chủ quyền của Pháp ở đây. Nhưng do không được Vichy ủng hộ nên Decoux phải nhân nhượng khá nhiều, chấp nhận quyền lực của Thiên hoàng Nhật song song với chủ quyền Pháp tại Đông Dương. Trên thực tế, tướng Tsuchihashi Yuitsu, toàn quyền Nhật ở Hà Nội là người chia sẻ quyền lực với Decoux.
Nhóm của Borchers, Schröder, Frey được thành lập trong một doanh trại của lính Pháp ở Việt Trì và họ nêu chủ trương ủng hộ phái Gaullist chống lại những người theo Petain bán nước Pháp cho Đức. Một tình báo Việt Minh đầy kinh nghiệm là ông Mười Hương8 mau chóng phát hiện ra nhóm này và ông lập tức tìm cách liên lạc với nhóm. Rồi hai bên đã bí mật gặp nhau. Lúc đó ông Borchers đã cưới vợ là bà Lê Thị Bình nên hay ra khỏi trại lính về ở nhà vợ. Việc này tạo cơ hội cho ông dễ bí mật gặp Việt Minh và bà Bình là một giao liên quan trọng. Có lúc ông còn đóng giả là tù binh, bị trói tay, nhét vào cũi bị du kích áp giải đi để tránh sự tò mò của dân làng.
Việt Minh muốn nhóm này vận động những người ủng hộ tướng de Gaulle trong chính quyền thuộc địa cùng chống Nhật. Cả Erwin Borchers, Ernst Frey và Rudolf Schröder đều nhất trí tán thành. Lúc đầu nhóm này thương lượng bình đẳng cùng Việt Minh với tư cách đại diện cho phong trào kháng chiến theo phái de Gaulle trong quân đội Pháp. Thông qua một ông bác sĩ Pháp, ông Erwin muốn kết nối Việt Minh với toàn quyền Decoux nhằm lôi kéo chính quyền thuộc địa chuyển sang hướng chống phát xít. Bản thân Decoux tuy là người của chính phủ tay sai phát xít ở Vichy đưa lên, nhưng cũng không muốn đầu hàng cho Nhật. Tuy nhiên lúc đó ông ta coi thường thế lực của Việt Minh nên cuộc gặp Trường Chinh - Decoux không thành.
Những việc này không qua khỏi mắt Phòng Nhì9 Pháp. Đã có những văn bản của mật vụ Pháp về các hành động đáng nghi ngờ của ông Borchers và nhóm ông. Nhưng tình thế thay đổi bất ngờ khiến Pháp chưa kịp bắt các ông.
Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp tại Đông Dương. Cả ba ông Borchers, Schröder và Frey đều bị Nhật bắt giam cùng toàn bộ binh lính Pháp. Cách mạng tháng Tám nổ ra, du kích Việt Minh đã giải phóng ba người từ thành Hà Nội và đưa họ bằng xe hơi về trụ sở của quân kháng chiến Việt Minh. Ở đây, tướng Võ Nguyên Giáp và ông Trường Chinh đang đợi họ.
Những người “Việt Nam mới” này trở thành vốn quý quan trọng cho phong trào kháng chiến. Ernst Frey, vốn được huấn luyện bài bản trong quân đội Pháp, đã trở thành một trong những cố vấn thân cận nhất của tướng Giáp trong nhiều năm. Borchers và Schröder đảm nhận các vị trí trong hệ thống tuyên truyền chính trị của ông Trường Chinh. Họ cùng nhau xuất bản tờ báo Việt Minh đầu tiên bằng tiếng Pháp. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập, Borchers còn trở thành bình luận viên đài phát thanh. Ba ông được đặt tên Việt và trở thành đảng viên Đảng Cộng sản Đông Dương.
Ông Chiến Sĩ Borchers (ngồi, thứ hai từ trái sang) trong một cuộc họp với
tướng Võ Nguyên Giáp ở Việt Bắc (ngồi, thứ hai từ phải sang) (Nguồn : Le Courrier du Vietnam)
Ngày 19/12/1946, Pháp xé bỏ hiệp định sơ bộ, tấn công Hà Nội. Chiến tranh nổ ra. Chính phủ Việt Minh rút lui về vùng núi phía Bắc để tổ chức toàn quốc kháng chiến, các cố vấn Đức cũng đi cùng. Ở đó, tướng Giáp phong hàm trung tá cho Erwin Borchers. Với tư cách là người đứng đầu cơ quan tuyên truyền đặc biệt, ông có nhiệm vụ phải vận động binh lính người Đức và người Pháp trong quân đoàn Lê dương, khuyến khích họ suy nghĩ về cuộc chiến và kêu gọi họ đổi phe. Ông Borchers thiết kế truyền đơn và viết bài cho tờ báo tiếng Đức Waffenbrüder (tạm dịch: Bạn chiến đấu). Trước khi 5.000 bản được in ra rồi vận chuyển xuyên tuyến và giao cho lính Lê dương, ông phải tự mình đi bộ xuyên qua những con đường nguy hiểm mang bản thảo đến nhà in.
Không có thống kê nào cho biết đã có bao nhiêu lính Lê dương Đức nhờ đọc báo của ông mà quay súng bỏ sang phía Việt Minh trong suốt tám năm chiến tranh. Nhưng theo tờ báo cánh tả Neues Deutschland (tạm dịch: Nước Đức Mới) thì chỉ riêng trong hai tháng của chiến dịch Điện Biên Phủ đã có 140 người.
Chiến dịch biên giới 1950 đã mở đường cho ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc vào Việt Nam. Vai trò cố vấn của những người “Việt Nam mới” giảm mạnh khi các cố vấn Trung Quốc xuất hiện. Đặc biệt khi các cuộc “chỉnh huấn”, “chỉnh phong” theo mô hình Mao Trạch Đông được tiến hành dồn dập thì hai ông Frey và Schroeder rời Việt Nam quay trở về châu Âu. Riêng Erwin Borchers vẫn ở lại. Vừa lúc này CHDC Đức lập đại sứ quán ở Bắc Kinh. Ông tận dụng đường biên giới thông thương liên hệ với tòa đại sứ để họ giúp hồi hương những binh lính Lê dương Đức về quê theo đường này. Cũng qua đó, nước CHDC Đức biết về một nhóm những người cộng sản Đức đang chiến đấu ở Việt Nam, coi Erwin Borchers là đầu mối.
Có thể bên cạnh lý do về tư tưởng còn có tình yêu của ông với người phụ nữ Việt Nam, bà Lê Thị Bình đã khiến ông Borchers ở lại Việt Nam. Ông bà cưới nhau từ năm 1942 khi ông mới sang Việt Nam. Họ có với nhau sáu người con. Tất cả các con đều mang những cái tên Việt Nam và được bà Bình dạy dỗ bằng tiếng Việt, thứ tiếng Việt của người có kiến thức ngoại ngữ nên rất chính xác. Hai ông bà thì chỉ nói chuyện với nhau bằng tiếng Pháp. Ông Erwin suốt chín năm kháng chiến chỉ rong ruổi ngoài mặt trận, chẳng mấy khi gặp gia đình. Mọi gánh nặng dồn lên vai bà.
Báo tiếng Đức Waffenbrüder do ông Chiến Sĩ phụ trách
(Nguồn: Báo Đại biểu Nhân dân Nghệ An)
Đầu năm 2004, Viện Goethe tại Hà Nội đã tổ chức hội thảo về những người Đức phục vụ trong quân đội Pháp bỏ hàng ngũ sang phía Việt Minh trong chiến tranh Đông Dương. Claudia về nước tham dự và kể về ông bố mình như sau:
“Khi ông Heinz Schütte mời tôi nói về cha, tôi đã nghĩ rất nhiều. Trước hết là câu hỏi: Người đàn ông ấy có ý nghĩa gì trong tôi, đứa con gái của ông? Vì với chúng tôi, các con ông, ông mang vẻ gì xa lạ. Ông là người Âu, có chiếc mũi dài, một người ‘mũi lõ’, trắng trẻo và sáng sủa. Ðôi khi tôi sợ hãi vẻ xa lạ của ông. Ðó là một cảm giác pha trộn giữa yêu và sợ. Ông là người cha dịu dàng, khi tôi khóc, ông bế tôi vào lòng dỗ dành. Có lần mẹ kể rằng ngày giải phóng, khi chúng tôi từ rừng núi trở về Hà Nội, cha bế tôi trên tay vì sợ có sự gì xảy ra với tôi, suốt dọc đường hành quân dài 20 km mới tới trạm nối tiếp. Khi đó tôi mới bốn tuổi. Tôi được đặt tên là Việt Ðức, hàm nghĩa Việt Nam và Ðức, nhờ trận đánh Ðiện Biên Phủ. Tôi sinh ra dưới một lán lều tre nên mới đầu mẹ gọi tôi là con bé Mai. Dạo ấy cha tôi đi suốt ngày, một bữa về nhà nói với chúng tôi rằng ông phải đi Ðiện Biên Phủ, vậy nên đứa bé phải mang một cái tên gì gợi nhớ tới ông nếu chẳng may ông không trở về từ mặt trận này. Và thế là tôi nhận cái tên Việt Ðức, một cái tên đã khiến tôi khá khổ sở. Tôi không ưa cái tên này vì nó đặc chất đàn ông. Trong trường học, chúng bạn coi tôi là cậu bé và điều đó khiến tôi giận dỗi. Còn ở Ðức, các bạn Ðức phát âm cái tên này cứng như ‘vịt đúc bằng sắt’ vậy. Ngoài ra tôi biết quá ít về cha tôi. Những gì lọt vào tai tôi là những điều ta thán của mẹ như ‘bố con chẳng thấy mặt mũi đâu’, ‘bố con chỉ ưa đám đàn ông tụ họp, chẳng chăm lo gì cho gia đình’. Nhưng ông đi đâu? Chẳng lẽ ông luôn đi vắng? Tôi chỉ lờ mờ dự cảm rằng ông ở sâu trong rừng rậm. Trong lời kể của mẹ, cha tôi luôn vắng nhà. Suốt thời quân Nhật chiếm đóng Hà Nội, mẹ tôi nuôi giấu cha tôi một nơi, chăm bẵm ông, lo cháo cơm và thuốc lá. Hẳn bà phải rất yêu ông vì dạo đó ai nuôi giấu một người Tây sẽ chịu tội tử hình.
Cha tôi có là một trí thức cao ngạo không ? Gì thì gì, trong số người Đức rời bỏ hàng ngũ, ông bị nhiều kẻ luôn ganh tỵ. Tuy vậy, cha thường nói với tôi rằng những năm tháng chiến tranh Ðông Dương là quãng thời gian bổ ích nhất của đời ông, cả khi trong rừng sâu đầy thiếu thốn, nhiều khi không có gì mà ăn. Nhưng sự đồng cam cộng khổ của con người dạo đó, tình yêu của người Việt Nam dành cho ông đã xóa nhòa gốc gác Âu châu của ông. Cũng vì vậy, với chúng tôi, cha tôi có chút gì đặc biệt. Nếu cha và mẹ nói tiếng Pháp với nhau thì các con ngồi chầu rìa vì chúng tôi không hiểu tiếng Pháp. Căn nhà của chúng tôi là điểm gặp gỡ của người Ðức. Cha tôi là người thích quây quần.
Cách đây vài năm, ở một làng vùng Mecklenburg, do một sự tình cờ tôi gặp được một người Ðức xưa đi lính Lê dương. Dạo ấy người đàn ông này bị bắt làm tù binh. Ông ta kể tôi nghe về cha tôi rằng, thay vì việc phải tẩy não người ta về mặt chính trị, bố tôi lại thích trò chuyện về những chủ đề phi chính trị và còn uống bia với họ.”
3. Trở về với hòa bình
Ngày 7/5/1954, tướng de Castries đầu hàng ở Điện Biên Phủ, đánh dấu chấm hết cho thế kỷ thực dân Pháp ở Đông Dương. Nhiệm vụ quân sự cuối cùng của ông Erwin Borchers là giúp Việt Minh dẫn trên 10.000 tù binh Pháp từ lòng chảo Điện Biên vượt qua 400 km đường rừng núi về đến Tuyên Quang, thủ đô của kháng chiến.
Hòa bình lập lại, ông Chiến Sĩ Borchers cùng gia đình về Hà Nội. Ông ra khỏi Quân đội Nhân dân và Đảng Lao động Việt Nam, trở thành đảng viên Đảng Xã hội Chủ nghĩa Thống nhất Đức (SED), phóng viên thường trú của hãng thông tấn ADN tại Việt Nam. Giai đoạn này, phẩm chất của con người mang lý tưởng xã hội chủ nghĩa nhân đạo được thể hiện một cách rõ nét. Nếu như trong chiến tranh, ông dám bất chấp bom đạn, hy sinh hết mình để giúp người Việt đánh đuổi thực dân, thì khi hòa bình lập lại, ông tìm mọi cách, chấp nhận mọi giá để bảo vệ những giá trị nhân bản của cách mạng.
Trong vụ án “Nhân Văn Giai Phẩm” và vụ án “Chống Xét lại trong Đảng” xảy ra ở miền Bắc những năm 1950 - 1960, ông Borchers luôn dành tình cảm cho những người bạn Việt Nam đang lâm nạn lúc đó. Nhà riêng của gia đình ông đồng thời là văn phòng hãng thông tấn ADN ở số 7 phố Yết Kiêu luôn là nơi gặp mặt của nhiều nhân sĩ Việt Nam lúc bấy giờ như Dương Bạch Mai, Bùi Công Trừng, Lê Liêm, Vũ Đình Huỳnh, Phạm Viết, v.v.
Trích lời Claudia kể về ông Erwin Borchers Chiến Sĩ trong giai đoạn này, đăng trên báo Văn hóa Nghệ An, số ra ngày 30/4/2013:
“Trong thời kỳ Nhân Văn Giai Phẩm, nhà chúng tôi ở bị theo dõi. Cha tôi có nhiều mối giao du với các trí thức ở Hà Nội. Ông có học và hiểu biết rộng. Chẳng ai ngạc nhiên là ông được nhiều phụ nữ bám quanh. Sau ngày giải phóng, ông gặp rắc rối với Đảng ở đây. Có thể nói là người ta đã bỏ rơi ông, coi ông là ‘quá tư sản’, không đủ lòng ‘trung thành với đường lối’ thời ấy. Ông cấm con cái là chúng tôi không được hát những bài hát thiếu nhi mang màu sắc chính trị học ở trường về bởi nội dung các bài hát đó quá giáo điều. Cha tôi luôn chống đối mọi giáo điều, nhưng trong thẳm sâu con tim ông vốn nguyên là một người cộng sản. Thất vọng vì tất cả, ông không muốn tham gia cuộc chiến tranh giải phóng tiếp theo ở Việt Nam. Thế nên trong hoàn cảnh đó, ông quyết định trở về quê hương, nước Đức. Chuyện đó xảy ra năm 1966.”10
Tôi tìm thấy khá nhiều bài viết về ông Chiến Sĩ Borchers trên báo chí Việt Nam, tất cả chỉ kể về đóng góp của ông trong kháng chiến chống Pháp nhưng không ai viết về những gì ông làm sau 1955. May mắn thay, người Đức lại là vô địch thế giới về lưu trữ tư liệu. Từ thời trung cổ đến nay, xuyên qua mọi thời đại, họ đều lưu giữ các tài liệu lịch sử một cách bài bản. Gần đây, các học giả Martin Grossheim11 và Heinz Schütte12 đã tìm thấy rất nhiều tài liệu được đại sứ quán CHDC Đức ở Hà Nội gửi về Đông Berlin từ cuối những năm 1950. Sau khi thống nhất nước Đức, bộ ngoại giao CHLB Đức tiếp quản kho lưu trữ của bộ ngoại giao CHDC Đức và tiếp tục lưu giữ mọi văn bản. Các tài liệu này nêu rõ thái độ bảo vệ lẽ phải của ông Chiến Sĩ Borchers trong thời bình ở Việt Nam, từ 1955 đến 1965.
Nước Đức quê hương ông sau Chiến tranh thế giới II cũng bị chia cắt. Ở miền Đông, nhà nước công nông chuyên chính vô sản CHDC Đức ra đời dưới sự lãnh đạo của Đảng Xã hội Chủ nghĩa Thống nhất Đức (Sozialistische Einheitspartei Deutschland SED). Đảng này là sự hợp nhất giữa hai đảng: Cộng sản và Dân chủ Xã hội Đức. Mặc dù Liên Xô hậu thuẫn những người cộng sản, đứng đầu là chủ tịch Wilhelm Pieck, nhưng vai trò của khuynh hướng Dân chủ Xã hội mà đại diện là thủ tướng Otto Grotewohl vẫn tồn tại. Ở Đông Đức cho đến giữa những năm 1960 vẫn có những người phê phán chủ nghĩa Stalin. Vì vậy mặc dù chủ tịch Wilhelm Pieck và Hồ Chủ Tịch là hai người bạn thân thiết, mặc dù cả hai đảng cùng đi theo con đường xây dựng Xã hội Chủ nghĩa, nhưng cách thi hành có khác nhau. Ví dụ: các nước xã hội chủ nghĩa châu Á như Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam coi chính sách “chung sống hòa bình” của Liên Xô và Đông Âu là “Chủ nghĩa Xét lại”. Ngược lại, các đảng Đông Âu coi đường lối cứng rắn ở các nước XHCN châu Á là ảnh hưởng của “Chủ nghĩa Mao”.
Các nhà ngoại giao CHDC Đức lúc đó đều theo dõi các vụ án ở Việt Nam và thường xuyên báo cáo về Đông Berlin. Riêng ông Chiến Sĩ Borchers thì bày tỏ ra mặt thái độ ủng hộ các nạn nhân của vụ án “Nhân Văn Giai Phẩm” và “Chống xét lại”. Công an Việt Nam theo dõi ông rất chặt. Tuy họ yêu cầu đại sứ quán Đông Đức đừng cho ông biết, nhưng ông Vinh, người phiên dịch của phân xã bị bắt. Điều này khiến hãng thông tấn ADN lo ngại. Năm 1961, hãng điều thêm một phóng viên nữa là ông Klaus Pommerening sang Việt Nam để kiểm soát phân xã Hà Nội, nơi họ cảm thấy khá bất an dưới sự chỉ đạo của Erwin Borchers. Pommerening đã sớm phê phán thái độ của ông Borchers tại Việt Nam. Vào tháng 11/1961, Pommerening đã báo cáo cho ADN ở Berlin: “Một số lượng tương đối lớn trí thức Hà Nội thường đến thăm ngôi nhà ADN mà đồng chí Chiến Sĩ vẫn còn ở. Theo lời đồng chí ấy, ‘mong muốn có nhiều nguyên tắc dân chủ hơn trong đảng của họ’.” (Theo Martin Grossheim, tài liệu đã dẫn)
Từ cuối 1965, chiến tranh phá hoại của Mỹ bắt đầu lan đến Hà Nội. Tiếng còi báo động máy bay vang lên hàng ngày. Thêm vào đó là những lý do nêu trên khiến ông Erwin Borchers suy nghĩ nhiều. Để đảm bảo an toàn cho gia đình, ông quyết định hồi hương trở về CHDC Đức. Đầu năm 1966, cả gia đình bảy người đi tàu liên vận quốc tế xuyên lục địa trở về Berlin. Chị Hoàng Giang, con gái đầu lòng ở lại Việt Nam lập gia đình.
Gia đình ông Chiến Sĩ Borchers cuối năm 1965 trước khi hồi hương về CHDC Đức
(Ảnh gia đình cung cấp)
4. Hồi hương
Khi dừng chân ở Bắc Kinh, ông Chiến Sĩ đưa gia đình vào đại sứ quán CHDC Đức ở đó để làm thủ tục đổi tên cho các con vào hộ chiếu. Việt Đức mang tên Claudia, Đông Quân thành Hansi, Phương Hồng thành Susanna, cậu út Đại Dương thành Karl Walter. Riêng chị thứ hai Liên Minh vẫn giữ tên Việt. Những người con xưa nay sống như người Việt bỗng bỡ ngỡ khi mang những cái tên Đức, nhưng cũng thấy thú vị.
Khi tàu đến Berlin, cả gia đình được đưa thẳng từ sân ga về trại tị nạn. Họ phải trải qua mọi thủ tục xét duyệt mà người tị nạn nào muốn đến Đông Đức đều phải kinh qua. Mùa đông nước Đức trong những tháng đầu năm 1966 là một thử thách bất ngờ nhưng đầy hấp dẫn cho bọn trẻ sinh ra ở xứ nhiệt đới. Cho đến lúc này, họ chủ yếu được hưởng sự giáo dục của người mẹ Việt Nam và bắt đầu mắt tròn mắt dẹt nhìn thế giới quanh mình. Bà Bình cũng bắt đầu một cuộc sống mới đầy khó khăn. Bà phải bắt đầu học tiếng Đức. Bà luôn phải mang một quyển vở nhỏ bên mình để ghi các từ tiếng Đức mới học được hoặc những từ cần phải tìm hiểu để đi mua bán.
Cần phải nói rõ là trong suốt thời kỳ chia cắt nước Đức từ 1949 đến 1989, có khoảng 3,5 triệu người Đông Đức chạy sang phía Tây tị nạn. Đa số họ ra đi vì muốn có cuộc sống tốt hơn và nhiều tự do hơn. Ngược lại cũng có khoảng 500.000 người chạy từ miền Tây giàu có sang tị nạn ở CHDC Đức. Những người này sang Đông Đức đa số vì không chấp nhận trật tự kinh tế và xã hội tư bản, nhưng cũng có những người vì lý do gia đình. Vì vậy, ở CHDC Đức có 17 trại tị nạn cho những người mới trở về như gia đình ông Erwin Borchers.
May mắn là cuộc sống eo hẹp trong trại tị nạn không kéo dài. Sau đó ít lâu, gia đình ông Erwin được phân một ngôi nhà ở Fredersdorf gần Berlin. Nhưng ông không được tiếp tục làm việc cho hãng thông tấn ADN. Nhờ kinh nghiệm quốc tế và vốn ngoại ngữ nên ông kiếm được việc làm ở đài phát thanh Radio Berlin International (RBI) . Đây là đài phát thanh đối ngoại của CHDC Đức nên kinh nghiệm làm báo tiếng Pháp của ông rất cần thiết.
Kể từ khi rời nước Đức ra đi trốn chủ nghĩa phát xít, gần 30 năm sau ông mới trở lại quê hương. Đất nước ông giờ đây đã bị chia cắt. Quê ông ở vùng Elsass sát biên giới nước Pháp nay nằm ở miền Tây tư bản chủ nghĩa nên ông không thể quay về đó. Quê hương mới của ông ở Đông Đức thì lại khác hẳn với những lý tưởng ông vẫn ấp ủ từ lúc mới trưởng thành. Chế độ STASI13 không cho phép người ta nghe đài, đọc báo phương Tây, người miền Đông không được sang Tây Đức thăm gia đình, ở đâu người ta cũng bị theo dõi, v.v. Là một người từ lúc mới trưởng thành đã nguyện đấu tranh cho một xã hội tự do, đã bất chấp mọi nguy hiểm tham gia quân đội để chống lại chủ nghĩa phát xít và thực dân, ông Erwin Borchers rất thất vọng về cuộc sống ở đây.
Đầu xuân 1968 khi những người cộng sản Tiệp Khắc khởi đầu công cuộc xây dựng Chủ nghĩa Xã hội Nhân đạo, ông đã bày tỏ niềm vui và sự ủng hộ của mình. Khi cuộc cải cách bị quân đội Liên Xô và các nước trong khối hiệp ước Warsawa dập tắt, ông vô cùng đau khổ. Điều này khiến các vị lãnh đạo của ông khó chịu. Ông luôn cảm thấy bóng dáng của STASI lởn vởn quanh mình. Xin trích đoạn Claudia kể về ông giai đoạn quay về Berlin được đăng trên báo Văn hóa Nghệ An nói trên:
“Về đến CHDC Ðức, lúc đầu cha tôi hào hứng bởi ý tưởng một nước Ðức mới. Nhưng sự bẽ bàng đã tới cùng với mùa xuân Praha 1968. Ông đã thẳng thừng nói tuột ý nghĩ trong một cuộc họp chi bộ Đảng để rồi sống lặng lẽ, rút sâu mãi vào nội tâm. Nhưng càng vậy ông càng chăm lo hơn tới những đứa con đang học đại học của mình. Mười năm trước khi bức tường Berlin sụp đổ, ông nói với tôi: ‘Bố cứ cho nhà nước này giỏi lắm là mười năm nữa. Nếu cứ tiếp như vậy thì sụp đổ hết mà thôi.’”
Tháng 11/1989, bức tường Berlin bị phá bỏ. Ngày 3/10/1990, nước Đức thống nhất. Chính phủ hợp nhất của Đức cho mở kho tài liệu của STASI. Người ta bị ngợp bởi khối lượng khổng lồ của nó. Nếu xếp hàng dọc, các tập hồ sơ này kéo dài 111 cây số, bao gồm 41 triệu thẻ hồ sơ, 1,95 triệu bức ảnh. Khoảng 5,6 triệu (trong số 17 triệu) công dân được STASI theo dõi và lập hồ sơ. Nhiều người khi đọc hồ sơ của mình bị sốc vì những kẻ theo dõi, báo cáo về mình chính là bạn bè, người thân. Do vậy, cho đến nay chỉ có hơn hai triệu người dám nhìn vào hồ sơ STASI về bản thân mình.
Các con ông Erwin Borchers không khỏi bàng hoàng khi đọc những điều người ta viết về cha mình trong hồ sơ STASI. Họ hiểu vì sao ông quyết định bỏ sang miền Tây vào năm 1981. Lúc này ông đã về hưu được mười năm và người chiến sĩ luôn lăn lộn trong đấu tranh phải trải qua những năm tháng buồn chán nhất của cuộc đời. Là người luôn hướng đến cuộc sống lý tưởng, ông muốn tìm đến tự do. Khi ông bỏ CHDC Đức sang Tây Berlin, gia đình không hề ngạc nhiên. Họ đã mường tượng ra điều đó khi thấy những day dứt của ông trong thời gian qua. Là một người chồng, người cha có trách nhiệm, ông đã chuẩn bị kỹ bước đi này. Ông hoàn tất mọi thủ tục pháp lý để vợ con không bị liên lụy. Rồi ông chờ cho đến khi Đại Dương, cậu con trai út tốt nghiệp đại học ở Budapest.
Thời kỳ đó, công dân CHDC Đức trong tuổi lao động không được tự do đi sang miền Tây, nhưng người về hưu như ông dễ dàng được cấp visa xuất cảnh. Thế rồi cuộc sống trong xã hội tư bản mà ông từng tưởng là chỉ bao gồm các khái niệm Tự do, Bình đẳng, Bác ái lại làm ông thất vọng lần nữa. Ông trải qua những năm cuối đời ở Tây Berlin trong căn bệnh trầm cảm, u uất. Trích lời Claudia Borchers kể về những năm cuối đời của cha trên báo Văn hóa Nghệ An:
“Cha tôi là một con người tốt bụng. Tôi cho rằng dòng máu miền đất sông Rhein đã bảo tồn con người ông trải qua nhiều tháng năm rối ren và tàn tệ trong đời. Có lần ông nói với tôi rằng ông muốn được rắc nắm tro của mình vào một nơi nào đó trên đất Việt Nam. Việc đó chẳng bao giờ thực hiện được. Lúc tuổi đã cao, ông lại đổi chiến tuyến bởi chua chát và thất vọng: ông sang Tây Berlin. Tuy vậy, sau này tôi được biết, trước khi mất, hàng năm ròng ông rơi vào trạng thái u uất trầm cảm. Trong tôi còn lại một người cha, thế nào đó, như thể một người không có quê hương.
Ðôi khi tôi ước rằng cha tôi còn sống, để được nghe ý kiến của người về thời thế hôm nay. Người ta hay hỏi tôi suy nghĩ trong tiếng Ðức hay trong tiếng Việt. Ðiều ấy thật không mấy quan trọng nữa. Với người Ðức, tôi nghĩ bằng tiếng Ðức và bên bè bạn Việt Nam, tôi nghĩ bằng tiếng Việt. Tiếng Việt là tiếng mẹ đẻ của tôi. Tôi tự hào làm người con của mẹ cha khác biệt hai dòng máu. Hoàn cảnh đó đã làm cuộc đời tôi phong phú hơn.”
Người chiến sĩ từng chiến đấu cho những lý tưởng tốt đẹp ở cả hai quê hương Việt Nam và Đức đã qua đời trong sự cô đơn vào một ngày nào đó năm 1985 tại Tây Berlin.
Sau khi nước Đức thống nhất, các con ông mất khá nhiều thời gian để sang Tây Berlin tìm hài cốt ông. Trước đó không hề ai biết ông mất lúc nào và chôn ở đâu. Nhờ vào hệ thống lưu trữ văn bản cực kỳ chu đáo của người Đức, cuối cùng con cháu ông đã tìm thấy hộp hài cốt hóa tro của ông được lưu giữ cùng các hộp tro vô thừa nhận khác tại một đài hóa thân hoàn vũ Tây Berlin.
Hè 2021, 40 năm sau khi xa gia đình, ông Chiến Sĩ đã được đưa về một ngôi mộ bình dị tại nghĩa trang Pankow Berlin, nơi bà Bình và hai người con của ông đang yên nghỉ.
Cologne tháng 1.2025
Nguyễn Xuân Thọ
NGUỒN: Đây là Chương 7 trong cuốn sách (chưa xuất bản) về Erwin Borchers / Chiến Sỹ.
Tác giả gửi cho Diễn Đàn ngày 10.8.2025.
1 Quốc tế gọi cuộc chiến tranh 1945-1954 là chiến tranh Đông Dương 1, giai đoạn 1955-1975 là chiến tranh Đông Dương II.
2 Báo Welt 7/5/2014: “Dien Bien Phu – die letzte Schlacht der Waffen-SS?”.
3 Viết tắt từ Geheime Staatspolizei − Cảnh sát mật nhà nước.
4 WAFFEN-SS là Lực lượng vũ trang SS, để phân biệt với SS-GESTAPO trong bộ máy công an dân sự.
5 Lê dương là cách người Việt đọc từ “Legion”.
6 Blog Phạm Kỳ Đăng, Cha tôi giữa những quê hương, 17/8/2014.
7 Đảng Dân chủ Xã hội Đức (SPD) được thành lập năm 1863 là đảng cánh tả của phong trào công nhân, một trong những thành viên sáng lập ra Quốc tế Xã hội (Quốc tế Đệ Nhị). Đệ Nhị khác Đệ Tam (Quốc tế Cộng sản) ở chỗ chủ trương xây dựng XHCN nhưng không chuyên chính vô sản và đấu tranh giai cấp. Ngày nay, SPD là đảng thường xuyên cầm quyền ở Đức.
8 Ông Mười Hương tên thật là Trần Quốc Ban, sinh năm 1924 tại Hà Nam. Sau này ông là Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch và Trưởng ban Nội chính Trung ương.
9 Phòng Nhì (Deuxième Bureau) là tên bí mật của cơ quan tình báo Pháp.
10 Báo Văn hóa Nghệ An: “Cha tôi giữa những quê hương”.
11 Martin Großheim 2005: Revisionism’ in the Democratic Republic of Vietnam: New Evidence from the East German Archives.
12 Heinz Schütte: Zwischen den Fronten: Deutsche und österreichische Überläufer zum Vietminh Logos Verlag, Berlin 2006.
13 Viết tắt từ Staatssicherheit (An Ninh Quốc Gia) là cơ quan mật vụ của CHDC Đức.Nguồn: https://www.diendan.org/phe-binh-nghien-cuu/ong-chien-sy-erwin-borchers