Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Albert Camus
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anna Schmid
- Anne Carson
- Anne Cazaubon
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Anne Nguyễn
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Artem Sakharov
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Chân
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bảo Tích
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Bill Hayton
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bùi Huy
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cameron Shingleton
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles S. Kraszewski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Châm Khanh
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- Cư sĩ Minh Đạt
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- duyên
- Duyên Anh
- Duyên Khánh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Lê Vũ
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Bích Thuý
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thái Bình
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E. M. Forster
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Henry
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Georges Condominas
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Diễm
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Sơn
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Bảo
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hứa Lập Chí
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Kenzaburo Oe
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Kha Tiệm Ly
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaled Juma
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuất Thu Hồng
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kobayashi Issa
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Lenin
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Leonardo da Vinci
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Lợi Phan Mai
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Lý Gia Trung
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Madlovics Bálint
- Magyar Bálint
- Mahmoud Darwish
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Manuel Casimiro
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Marguerite Duras
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nadine Murtaja
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghĩa Đặng
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Kim Khôi
- Ngô Kim-Khôi
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Lực
- Ngô Mai Phong
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Thị Thu Ngần
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Việt Trung
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyễn Bính
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Ngân Vi
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyễn Kim Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Đức
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Phương
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nguyệt Cầm
- Nguyễn Nhật Lệ
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Như Mây
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phan Quế Mai
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Chính
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyễn Quốc Vương
- Nguyễn Quỳnh Hương
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Kim Thoa
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thái
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thụy Anh
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn An
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyên Việt
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Dũng
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Vượng
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavel Basynski
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Chương
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Điệp Giang
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Dương Hiệu
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Chú
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Quỳnh Trâm
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thanh Sơn Nam
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Trọng Văn
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- phap
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phi Hà
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Âm
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Phương Xích Lô
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Dao
- Quỳnh Hợp
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rachel Adams
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- San Phi
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stalin
- Stefan Dege
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tawfiq Zayyad
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Bình
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Phan Vàng Anh
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thẩm Hoàng Long
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thích Quảng Độ
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiền Zen Paul Vân Thuyết
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thọ Nguyễn
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thơ Marie Howe
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tobi Trần
- Tom Fawthrop
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Bình
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Thắng
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Nguyên
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Mẫn
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Hoa Tranh
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Thu Hoài
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Chung
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Kiêm
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trung Dũng Kqđ
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thanh Thuận
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyên
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Astafyev
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Vladimir Voronov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Trọng Phụng
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Hỗ Ninh
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wiesiek Powaga
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Władysław Reymont
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ỷ Lan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Yosano Akiko
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Bút kí của Leonardo da Vinci (8)
Hà Vũ Trọng dịch
Nguyên văn: The Notebooks of Leonardo da Vinci do Irma A. Richter biên tuyển, Ấn quán Đại học Oxford, 1991.
3. SỰ SỐNG VÀ CẤU TẠO CỦA VẬT THỂ
Mặc dù con mắt của hoạ sĩ chỉ nhìn thấy bề mặt của vật thể, nhưng khi thể hiện bề mặt y phải hiểu rõ và thông giải được sự cấu tạo hữu cơ nằm ở bên dưới. Việc miêu tả nhân hình đòi phải có một tri thức về cơ thể học và tỉ lệ. Những phong cảnh đòi hỏi sự nghiên cứu về hình thái học (morphology) của thực vật, về sự cấu tạo của địa cầu, về những chuyển động của nước và gió.
Tác phẩm này phải bắt đầu với sự hoài thai ra con người, và miêu tả tính chất của tử cung và bào thai sống trong đó bằng cách nào, và nó cư ngụ ở đó tới giai đoạn nào và nó máy động sự sống và sinh dưỡng ra sao. Cũng vậy, sự tăng trưởng của nó và khoảng cách nào giữa một giai đoạn tăng trưởng này và một giai đoạn khác. Điều gì buộc bào thai xuất ra khỏi cơ thể người mẹ, và nguyên nhân đôi khi nó ra khỏi tử cung người mẹ sớm trước thời hạn.
Tiếp theo, tôi sẽ miêu tả chi thể nào sau khi bé trai sinh ra, sẽ tăng trưởng hơn những chi thể khác, và quyết định những tỉ lệ của một bé trai được một tuổi. Rồi miêu tả người nam, nữ đã trưởng thành hoàn toàn, với tỉ lệ của họ, sắc diện, màu da và tướng mạo.
Sau đó, nói về huyết quản, gân, cơ bắp, và xương kết hợp ra sao. Và trong bốn bức vẽ trình bày bốn điều kiện phổ biến của con người. Đó là, tiếng cười với những hành vi khác nhau của người cười; và miêu tả nguyên nhân tiếng cười. Khóc trong những khía cạnh khác nhau với những nguyên nhân của chúng. Sự xung đột với những hành vi giết người khác nhau: đào thoát, sợ hãi, hung bạo, dũng cảm, tàn sát, và mọi thứ liên quan đến những điều kiện như thế. Tiếp đến, trình bày sự Lao động qua việc kéo, đẩy, khiêng vác, ngăn chận, chống đỡ, và những động tác đại loại như thế.
Hơn nữa, tôi miêu tả những tư thế và những vận động. Tiếp theo, phối cảnh quan hệ đến chức năng của mắt; và thính giác – ở đây tôi sẽ nói về âm nhạc – và về những giác quan khác – và miêu tả tính chất của ngũ quan. Cơ chế này của con người, chúng ta sẽ chứng minh bằng hình vẽ.
(a) Tỉ lệ
Lí thuyết về tỉ lệ có một sức quyến rủ lớn đối với những nghệ sĩ thời Phục hưng. Tác phẩm của họ không chỉ chủ tâm phô bày kĩ năng nghệ thuật, họ còn muốn đạt được sự hài hoà. Những tỉ lệ trong hội hoạ, điêu khắc, và kiến trúc đều giống như hoà âm trong âm nhạc và đưa đến một khoái cảm cực kì.
Tỉ lệ không chỉ tìm thấy trong những con số và những đo lường mà cũng còn trong âm thanh, trọng lượng, thời gian, và vị trí, và có thể là bất kì năng lực nào.
Nhà kiến trúc La-mã Vitruvius đã truyền một số dữ liệu từ quy điển (canon) Hi-lạp với những tỉ lệ về nhân thể và những dữ liệu này lại được tái lưu hành trong trong thời Phục hưng. Một bản vẽ của Leonardo được gọi là “Con người theo Vitruvius” (hiện bảo tồn ở Học viện ở Venice), được in lại trong một ấn bản sách của Vitruvius, phát hành năm 1511, để minh hoạ cho phát biểu rằng một thân thể hoàn hảo với hai cánh tay và hai chân dang ra có thể vẽ nội tiếp trong một hình vuông; trong khi cũng thân thể này dang thẳng chân tay chiếm một vòng tròn vạch quanh rốn làm trung tâm. Những tỉ lệ của nhân thể ở đây liên hệ tới những hình kỉ hà hoàn hảo nhất và có thể nói rằng được phối hợp thành vũ trụ hình cầu.
Leonardo nỗ lực xác minh và trình bày cặn kẽ công thức toán học của Vitruvius để đặt chúng vào trong cơ sở khoa học qua việc quan sát thực nghiệm, và vì mục đích này, ông đã thu thập dữ liệu từ những người mẫu thực.
Hình học thì vô hạn bởi mọi số lượng liên tục có thể phân chia đến vô hạn theo phương hướng này hoặc phương hướng khác. Nhưng số lượng bất liên tục mở đầu bằng “một” và gia tăng tới vô hạn, và như đã nói, số lượng liên tục gia tăng tới vô hạn và giảm đến vô hạn. Và nếu bạn cho tôi một tuyến 20 thước Ý (braccia), tôi sẽ bảo cho bạn làm cách nào làm cho một tuyến thành 21 thước Ý.
Mọi bộ phận trong toàn thể phải tỉ lệ với cái toàn thể... tôi cho rằng cùng nguyên tắc này được xem là thích dụng với tất cả động vật và thực vật.
Khởi từ hội hoạ vốn phục vụ mắt, giác quan cao quý nhất, nảy sinh sự hài hoà về tỉ lệ; hệt như nhiều giọng khác nhau kết hợp và đồng thanh hợp xướng, sinh ra một tỉ lệ hài hoà dẫn tới sự thoả mãn cơ quan thính giác mà người nghe bị say mê trong niềm thán phục như thể đang trong cơn ngất ngây. Nhưng hiệu quả của tỉ lệ đẹp từ một gương mặt thiên thần trong hội hoạ thì lớn hơn nhiều, vì những tỉ lệ này sản sinh ra sự hoà hài đồng thời truyền tới mắt, hệt như một hợp âm trong âm nhạc tác động tới tai nghe; và nếu sự hoà hợp đẹp đẽ này được phô bày tới người yêu của nàng khi vẻ đẹp của nàng được miêu tả, thì chàng chắc chắn sẽ mê mẩn chiêm ngưỡng trong niềm hoan lạc vô song vượt trên mọi xúc cảm khác.
Người hoạ sĩ bằng những tỉ lệ hài hoà tạo nên những phần tổ hợp có tác dụng đồng thời, vì vậy có thể tức thời thấy chúng, tác động tới nhau như là hợp nhất, đồng thời vừa là chung và riêng; chung, nhìn xem thiết kế của bố cục như một toàn bộ; và riêng, nhìn xem thiết kế từ những phần tổ hợp.
Vitruvius, nhà kiến trúc, phát biểu trong tác phẩm luận về kiến trúc của ông rằng những số đo về nhân thể được phân phối theo tự nhiên như sau: 4 ngón tay làm thành 1 lòng bàn tay; 4 lòng bàn tay thành 1 lòng bàn chân; 6 lòng bàn tay thành 1 cubit; 4 cubit tạo thành chiều cao của một con người; và 4 cubit thành một bước; và 24 lòng bàn tay thành một người; và ông sử dụng những đơn vị đo này trong kiến trúc.
Nếu bạn dang chân tới độ giảm chiều cao của bạn xuống còn 1/14 và dang và giơ hai cánh tay lên để cho những ngón giữa ngang bằng với chóp đầu của bạn, bạn phải biết rằng cái rốn sẽ tạo thành trung tâm của một vòng tròn và tứ chi dang ra chạm vào chu vi của vòng tròn; và không gian ở giữa hai cẳng chân sẽ tạo thành một tam giác đều.
Sải tay của một người dang hai cánh tay thì bằng với chiều cao của người ấy.
Từ chân tóc đến đáy cằm là một phần mười chiều cao của một người; từ đáy cằm đến đỉnh đầu là một phần tám chiều cao của một người. Từ chóp ngực đến chân tóc là một phần bảy của tổng thể chiều cao; từ núm vú đến đỉnh đầu là một phần tư của một người. Bề ngang tối đa của đôi vai là một phần tư của chiều cao; từ khuỷu tay tới đầu ngón tay giữa là một phần năm; từ khuỷu tay đến cuối vai là một phần tám. Toàn bộ bàn tay là một phần mười. Dương vật bắt đầu ở trung tâm của một người. Bàn chân là một phần bảy của một người. Từ lòng bàn chân đến ngay dưới đầu gối là một phần tư của một người. Từ bên dưới đầu gối đến nơi dương vật bắt đầu là một phần tư của một người.
Khoảng cách giữa cằm và mũi và khoảng cách giữa lông mày và chỗ tóc bắt đầu thì bằng với chiều cao của tai và là một phần ba của khuôn mặt.
Đầu af lớn hơn nf một phần sáu.
Bàn chân từ chỗ tiếp giáp với cẳng tới chóp đầu ngón cái, thì cự li bằng khoảng giữa phần trên của cằm và chân tóc ab; và bằng năm phần sáu của khuôn mặt.
Đối với mỗi người, khoảng cách giữa ab bằng với cd.
Độ dài của bàn chân từ đầu những ngón chân tới gót thì gấp hai lần từ gót tới đầu gối, tức là từ chỗ xương cẳng nối với xương đùi. Bàn tay tới cổ tay thì gấp bốn lần khoảng cách từ đầu ngón tay dài nhất tới khớp vai.
Chiều rộng ở hông người đàn ông thì bằng khoảng cách từ đỉnh hông tới đáy của mông, khi người ấy đứng cân bằng trên hai bàn chân; và cũng có cùng khoảng cách từ đỉnh hông tới nách. Thắt lưng, hay phần hẹp hơn ở trên hông, sẽ là nửa chừng giữa nách và đáy mông.
Mọi người lúc ba tuổi thì bằng nửa chiều cao trọn vẹn sau này tăng trưởng.
Có dị biệt lớn về độ dài giữa những khớp nối ở người thành niên và nhi đồng. Ở người thành niên, khoảng cách từ khớp vai tới khuỷu tay, và từ khuỷu tay tới đầu ngón cái, và từ vai này tới vai kia, trong mỗi ví dụ là hai đầu, trong khi đó ở thiếu nhi chỉ có một đầu; bởi Tự nhiên hình thành cho chúng ta kích thước này vốn là ngôi nhà của trí tuệ trước khi hình thành những gì chứa đựng những nguyên tố thiết yếu.
Hãy nhớ rất cẩn thận khi vẽ tứ chi, chúng nên tỉ lệ với kích thước của thân thể và tương xứng với tuổi tác. Vậy, một người trẻ có tứ chi cơ bắp không nhiều lắm và không gân guốc lắm, còn bề mặt thì mịn và đầy đặn, còn màu sắc thì nhu hoà. Ở người thành niên, tứ chi nhiều cơ bắp và vạm vỡ; trong khi đó trên bề mặt người già thì nhăn nheo, gồ ghề và nhiều mấu, và các tĩnh mạch thì nổi lên.
(b) Cơ thể học và sự vận động của cơ thể
Nhân thể là một thể thống nhất phức hợp bên trong một trường tự nhiên lớn hơn, là một tiểu vũ trụ mà trong đó những nguyên tố và những năng lực của vũ trụ được phối hợp. Để nghiên cứu sự cấu tạo của cơ thể, Leonardo đã mổ xẻ những tử thi để khảo sát xương, khớp, và cơ bắp vừa riêng rẽ vừa trong tương quan với nhau, và phác hoạ từ nhiều góc nhìn và dùng những bản vẽ này cho sự chứng minh bằng thị giác, vì một sự miêu tả thích đáng không thể nào nêu ra bằng ngôn từ. Theo Leonardo, những chứng minh bằng thị giác đưa ra “những khái niệm hoàn chỉnh và chính xác về những hình dạng khác nhau bất luận tác giả là người xưa hoặc người hiện đại có thể nào nêu ra mà không bị tẻ nhạt và rối rắm vô cùng vì sự rườm rà trong việc viết và mất thời gian”. Hơn nữa, không chỉ là những góc nhìn khác nhau, mà là vô vàn những khía cạnh phải xem xét, và cũng còn là những chuỗi liên tục của những giai đoạn khi vận động. Những vận động tròn của vai, cánh tay, và bàn tay, chẳng hạn, gợi lên một tính liên tục bằng hình ảnh như chúng ta có thể thấy trên một đoạn phim.
Việc nghiên cứu về cấu tạo nhân thể bao gồm nghiên cứu về chức năng, về cách thức mà những hành vi và những động tác được thực hiện, những cơ bắp khác nhau tác động cùng nhau như thế nào khi cong và duỗi thẳng những khớp; trọng lượng của một cơ thể được chống đỡ và giữ thăng bằng ra sao. Leonardo nhìn cơ thể học bằng con mắt của nhà cơ học. Mỗi chi thể, mỗi cơ quan ông tin rằng được thiết kế và thích nghi hoàn toàn để thực hiện chức năng đặc biệt của nó. Như vậy, những cơ của lưỡi được tạo ra để sản sinh ra vô số những thanh âm bên trong miệng khiến con người phát âm được nhiều ngôn ngữ. Trong thời đại của Leonardo, không có sự phân chia giữa những ngành khác nhau của cơ thể học. Ông đã khảo sát những vấn đề của sinh lí học và bào thai học, và những hệ thống dây thần kinh và những động mạch. Ông đã dự kiến những nguyên lí về sự tuần hoàn của máu và chuẩn bị nền tảng cho những phân tích đi xa hơn về nhiều bộ môn.
Bạn cho rằng tốt hơn cả là quan sát một cuộc chứng minh về cơ thể học hơn là xem những bản vẽ này, hẳn là bạn đúng nếu có thể quan sát tất cả những chi tiết cho thấy trong những bản vẽ ấy trong một bức hình đơn độc, trong đó, bằng tất cả sự thông minh, bạn sẽ không nhìn thấy hoặc hấp thu được tri thức hơn vài tĩnh mạch, trong khi đó để đạt được một tri thức đích thực và hoàn chỉnh về những tĩnh mạch này, tôi đã mổ xẻ hơn mười thi thể, huỷ mọi chi thể khác nhau và loại bỏ những mẩu thịt nhỏ nhất bao quanh những tĩnh mạch này, mà không làm máu tuôn ra ngoài những ống mao quản. Và vì một cơ thể đơn độc đã không đủ đáp ứng suốt một thời gian dài, cho nên cần thiết xúc tiến từng giai đoạn với thật nhiều cơ thể để giúp cho kiến thức của tôi được hoàn hảo; điều này tôi đã lập lại hai lần để phát hiện ra những dị biệt. Mặc dù bạn có một tình yêu đối với những thứ như thế, bạn có thể bị nhụt chí bởi cảm xúc ghê tởm có tính tự nhiên, và nếu điều này không cản trở bạn, bạn có thể bị nhụt chí do nỗi sợ trải qua bao nhiêu giờ trong đêm giữa những tử thi, bị phanh thây, bị róc lột và trông thật kinh khủng; và nếu điều này không làm bạn nhụt chí, vậy thì có thể là bạn thiếu kĩ năng về hình hoạ, nó cần thiết cho việc miêu tả; còn nếu bạn có kĩ năng về hoạ hình mà không kết hợp với kiến thức về phối cảnh; và nếu đã có kết hợp như thế, có thể bạn không hiểu những phương pháp chứng minh hình học và phương pháp ước lượng những lực và sức mạnh của những cơ bắp; hoặc có thể là bạn thiếu kiên nhẫn cho nên bạn sẽ không có sự chuyên cần.
Về những tố chất ấy, chúng có trong tôi hay không, một trăm hai mươi quyển sách mà tôi đã soạn sẽ đưa ra phán xét “có” hay “không”. Trong những sách này, tôi đã không bị trở ngại bởi sự bần tiện hoặc cẩu thả, mà chỉ thiếu thời gian. Tạm biệt.
Hoạ sĩ cần phải biết sự cấu tạo nội tạng của con người
Hoạ sĩ có một tri thức về tính chất của gân, cơ, và dây chằng sẽ hiểu rất rõ về sự vận động của một chi thể có bao nhiêu và gồm những gân nào tạo ra nó, và những cơ nào khi gồng lên là nguyên nhân của sự co rút từ gân đó; và những gân nào mở rộng thành lớp sụn mong manh bao quanh và chống đỡ cho cơ.
Như vậy, người hoạ sĩ sẽ theo những cung cách khác nhau và phổ biến, biểu thị những tư thái khác nhau trong những hình tượng của mình; và sẽ không làm như nhiều người, trong những vận động đa dạng, vẫn phô bày cùng những thứ này nơi cánh tay, lưng, ngực, và cẳng chân. Và những thứ này không thể xem là những khuyết điểm nhỏ.
Trong toàn bộ 15 đồ hình sẽ cho bạn thấy cái tiểu vũ trụ nằm trên cùng bình diện như trước đây, Ptolemy đã tiếp thu trong vũ trụ học của ông; và tôi sẽ chia chúng thành những chi thể như ông đã chia đại vũ trụ thành những địa hạt; và tiếp theo, tôi sẽ xác định những chức năng của những bộ phận trong mỗi hướng của chúng, đặt trước mắt bạn sự miêu tả toàn bộ hình thể con người và khả năng vận động nhờ những bộ phận của y. Và có lẽ điều ấy làm hài lòng đấng Tạo hoá của chúng ta khi tôi có thể phơi mở tính chất của con người và những tập tính của y ngay cả khi tôi miêu tả về hình thể của y.
Hãy nhớ, để chắc chắn về đầu mối của mỗi cơ khi kéo dây gân đã được cơ này sản sinh sao cho cơ này được vận động, và sự liên kết của nó với dây chằng của xương. Bạn sẽ rất dễ bị lầm lẫn khi chứng minh những cơ và những vị trí, đầu mối và tận cùng của chúng, trừ phi đầu tiên bạn chứng minh những cơ mảnh kiểu như sợi chỉ; và theo cách này bạn sẽ có thể miêu tả với cơ này chồng lên cơ kia như tự nhiên đã sắp đặt chúng; và như vậy, bạn có thể đặt tên chúng tuỳ theo chi thể mà chúng phục vụ, ví dụ, cơ vận đầu ngón chân cái, và của xương giữa hoặc của xương đầu tiên, v.v... Và khi bạn đã đưa ra thông tin này, bạn sẽ nhìn nghiêng cái hình dạng, kích thước và vị trí đích thực của mỗi cơ; nhưng hãy nhớ làm cho những sợi biểu thị những cơ này trong cùng những vị trí như tuyến trung tâm của mỗi cơ; và như thế, những sợi này sẽ chứng minh hình dạng của cẳng chân và khoảng cách của chúng theo một cách rõ ràng.
Cấu tạo bên trong bàn tay
Khi bạn bắt đầu vẽ cấu tạo bên trong bàn tay, đầu tiên hãy tách rời tất cả xương cốt ra với nhau một chút, như thế bạn có thể nhanh chóng nhận ra hình dạng thực sự của mỗi cái xương từ lòng bàn tay và cũng nhận ra số mục và vị trí thực sự trong mỗi ngón; và có một số ngón cưa theo chiều dọc để xem cái nào rỗng và cái nào đặc. Sau việc này, đặt lại vị trí xương vào đúng khớp của chúng và miêu tả toàn bộ bàn tay mở banh ra từ bên trong. Chứng minh tiếp theo sẽ là những bắp cơ bao quanh cổ tay và phần còn lại của bàn tay. Việc thứ năm sẽ là miêu tả những sợi gân làm di động những khớp thứ nhất của ngón tay. Thứ sáu, những sợi gân di động những khớp thứ hai của ngón tay. Thứ bảy, gân làm di động các khớp thứ ba của ngón tay. Thứ tám, miêu tả những dây thần kinh đem lại xúc giác cho chúng. Thứ chín, tĩnh mạch và động mạch. Thứ mười, cho thấy toàn bộ bàn tay hoàn chỉnh với da và kích thước; và kích thước của xương cũng nên đo. Và bất kể những gì bạn làm với phía này của bàn tay, bạn cũng nên làm với ba phía kia – đó là với phía lòng bàn tay, với phía mặt lưng, và với những phía các cơ duỗi và cơ gấp. Như vậy, trong chương về bàn tay, bạn sẽ trình ra 40 bức chứng minh; và bạn cũng làm y như thế với mỗi chi thể. Theo phương pháp này, bạn sẽ có được tri thức toàn diện. Sau đó, bạn nên có một luận văn liên quan đến bàn tay của từng động vật, để cho thấy chúng khác biệt như thế nào. Chẳng hạn, trong loài gấu, những dây gân chằng từ những ngón chân đều gắn vào bên trên mắt cá của bàn chân.
Trọng lượng, sức, và vận động của những vật thể và những chấn động là bốn năng lực cơ bản trong đó mọi tác động hữu hình của loài người đều có hiện hữu và mục đích.
Sau việc chứng minh tất cả những bộ phận chi thể của con người và của những động vật khác, bạn sẽ trỉnh bày đúng cách thức động tác của những chi thể này, từ nằm cho tới trỗi dậy, khi di động, chạy, và nhảy trong nhiều động tác khác nhau, khi nhấc và mang những trọng vật, khi ném đồ vật đi xa, và khi bơi; và trong mọi động tác bạn cho thấy những chi thể và những cơ bắp nào vận dụng nó, và đặc biệt xét về vai trò của những cánh tay.
Về khuynh hướng của chi thể khi vận động, bạn sẽ phải xem xét khi bạn muốn thể hiện một người vì lí do nào đó phải quay ra đằng sau hoặc quay nghiêng, bạn đừng làm cho y dời hai bàn chân và tất cả chi thể hướng tới phía mà y quay đầu sang. Đúng hơn, bạn phải làm cho động tác xúc tiến theo những cấp độ và thông qua những khớp khác nhau, của bàn chân, của đầu gối, của hông, và của cổ. Nếu bạn cho y trụ ở bàn chân phải, bạn phải làm cho đầu gối trái uốn vào trong và bàn chân trái hơi nhấc lên ra phía ngoài; và cho vai trái hơi thấp hơn vai phải; và cho cái gáy thì nằm một đường chạy thẳng trên mắt cá phía ngoài bàn chân trái. Và vai trái sẽ nằm theo tuyến thẳng góc ở bên trên ngón chân phải. Và luôn sắp đặt hình thể người sao cho phía đầu quay sang không phải là phía lồng ngực hướng tới, bởi thiên nhiên vì sự tiện lợi khi ban cho chúng ta một cái cổ có thể uốn dễ dàng theo nhiều hướng khi mắt nhìn sang những điểm khác nhau và những khớp nối khác phần nào đều phục tùng nó.
Tính uyển chuyển của chi thể
Tứ chi sẽ thích nghi với thân thể bằng tính uyển chuyển và bằng sự tương quan với hiệu quả mà bạn muốn nhân hình tạo ra. Nếu bạn muốn tạo ra một nhân hình trông nhẹ nhàng và duyên dáng, bạn phải làm cho tứ chi thanh nhã và duỗi ra, và không phô bày quá nhiều cơ bắp; và bạn cần thể hiện một số cơ một cách mềm mại, ẩn ước và bóng không đậm lắm; tứ chi và đặc biệt là cánh tay phải thoải mái, và không nên theo một tuyến thẳng với những bộ phận tiếp giáp. Hai bên hông, vốn là cột trụ của một người, nên được sắp đặt sao cho bên phải cao hơn bên trái, rồi cho vai bên phải thấp hơn vai trái và cho khớp nối của bên vai cao hơn theo một tuyến thẳng ở trên phía hông cao nhất. Hãy cho cuống họng luôn ở trên trung tâm của mắt cá bàn chân đang trụ. Còn cẳng chân không chịu lực thì đầu gối nên thấp hơn bên kia, và gần cẳng chân kia. Những vị trí của đầu và cánh tay thì biến thiên vô kể và vì thế tôi sẽ không bổ sung thêm bất cứ quy tắc nào cho chúng. Tuy nhiên, hãy để chúng thoải mái và thư giãn, với những việc quay và vặn khác nhau và những khớp cong lại duyên dáng, và trông không giống như những khúc gỗ.
Cái được gọi là vận động giản đơn của một người khi kẻ ấy đơn thuần khom về phía trước, hoặc phía sau, hoặc sang phía bên cạnh.
Cái được gọi là vận động kết hợp của một người khi kẻ ấy cần phải khom xuống và đồng thời quay sang bên cạnh...
Sự vận động của con người
Khi bạn muốn thể hiện một người làm động tác di chuyển một số vật nặng cho thấy những vận động này được thể hiện theo những phương hướng khác nhau. Một người có thể khom xuống để nhấc một vật nặng với chủ ý nhấc nó lên trong khi duỗi thẳng thân thể; đây là một vận động giản đơn từ dưới lên trên; hoặc người ấy có thể muốn kéo lùi một vật; hoặc đẩy nó tới hoặc kéo nó xuống bằng một sợi dây thừng chạy qua một cái ròng rọc. Ở đây bạn nên nhớ rằng thể trọng của một người khi kéo thì tỉ lệ với trọng tâm của trọng lượng của người ấy là khoảng cách từ điểm tựa của người ấy, và bạn phải bổ sung lực tạo ra từ cẳng chân và khom sống lưng khi người ấy duỗi thẳng thân thể.
Cơ gân hướng dẫn cẳng chân, và gắn liền với xương bánh chè của đầu gối, cảm thấy nó phải tốn sức nhiều hơn khi mang một người thẳng đứng so với cẳng chân cong hơn; cơ bắp tác động lên góc độ do đùi tạo ra nơi nó gắn với phần thân thì ít khó khăn và ít trọng lượng khi nhấc lên, bởi vì nó không có trọng lượng của chính phần đùi. Và ngoài điều này ra, những cơ của nó khoẻ hơn những cơ hình thành phần mông.
Điều đầu tiên mà một người làm khi bước lên những bâc thang là giải phóng cẳng chân mà y muốn nhấc lên khỏi trọng lượng của phần thân người vốn đang trụ trên cẳng chân này, và đồng thời y chất cẳng chân kia toàn bộ sức nặng của mình kể luôn sức nặng của cẳng chân nhấc lên. Tiếp theo y nhấc cẳng lên và đặt bàn chân lên bậc mà y muốn leo lên; sau đó, y vận chuyển sang cái bàn chân đặt cao hơn tất cả sức nặng của thân mình và trọng lượng của cẳng chân rồi chống tay lên đùi, lao đầu tới trước và di chuyển hướng tới điểm của cái bàn chân cao hơn, trong khi đó nhấc nhanh gót của cái bàn chân thấp hơn; và bằng động lực tiếp thu được như vậy, y nhấc bản thân lên; và đồng thời bằng việc duỗi rộng cánh tay vốn đang tựa trên đầu gối, y đẩy thân mình và đầu lên phía trên và như vậy làm thẳng đường cong của lưng.
Con người và mọi động vật chịu đựng sự mỏi mệt khi đi hướng lên hơn là hướng xuống, vì khi đi lên thì mang theo trọng lượng của mình, còn khi đi xuống, chỉ việc buông thả nó.
Một người, khi chạy, thì lao trọng lượng của mình trên đôi cẳng ít hơn là khi đứng yên. Giống như tư thế của con ngựa, khi đang chạy, ít ý thức về trọng lượng của người mà nó đang chở theo; vì thế, nhiều người coi điều đó là tuyệt diệu khi một con ngựa trong cuộc đua có thể tự chống đỡ một chân mà thôi. Do đó, chúng ta có thể nói về trọng lượng khi chuyển động hướng ngang, vận động càng nhanh, thì trọng lực hướng về địa tâm càng ít đi.
Khi một người đang ngồi trên đất bằng, y đứng lên như thế nào.
Kí ức không có khả năng nhớ được mọi phương diện và biến hoá của bất cứ chi thể động vật nào. Chúng ta sẽ chứng minh điều này qua ví dụ về bàn tay. Bởi vì mỗi lượng liên tục có thể chia đến vô hạn qua sự vận động của mắt vốn quan sát bàn tay, di chuyển qua một không gian, và cũng là một lượng liên tục và có thể chia đến vô hạn. Và trong mỗi giai đoạn của vận động, vẻ ngoài và hình dạng bàn tay có biến thiên, và sẽ tiếp tục biến đổi khi mắt di chuyển theo vòng tròn. Và bàn tay lần lượt sẽ tác động theo cung cách tương tự như khi nó nhấc lên trong khi chuyển động, tức là nó sẽ di chuyển qua không gian vốn là một lượng liên tục.
Có [bốn loại] vận động giản đơn chính yếu nơi khuỷu tay cử động bởi khớp vai, đó là khi cánh tay gắn chặt với khớp vai di chuyển hướng lên và hướng xuống hoặc hướng tới phía trước hoặc phía sau. Tuy vậy, ta có thể nói, những vận động như thế là vô hạn. Vì nếu chúng ta xoay vai hướng tới một bức tường và miêu tả một hình tròn với cánh tay, chúng ta sẽ phải thực hiện tất cả những vận động chứa trong vai nói trên. Và, vì [mỗi vòng tròn là] một lượng liên tục, nên vận động của cánh tay [sản sinh ra] một lượng liên tục. Vận động này sẽ không sản sinh ra một lượng liên tục nếu như nó không được dẫn đạo bởi nguyên tắc của sự liên tục. Vì thế, vận động của cánh tay ấy đã đi qua mọi phần của vòng tròn. Và vì vòng tròn là có thể chia vô hạn nên những biến thiên của vai là vô hạn.
Động tác đồng nhất nhìn từ những vị trí khác nhau
Cùng một tư thế được nhìn thấy với vô số những biến thiên, bởi có thể quan sát nó từ vô số những vị trí và những vị trí này là một lượng liên tục, và có thể chia thành vô số những phần. Vì thế, mọi động tác của con người tự cho thấy sự biến thiên vô hạn.
Những vận động của con người thực hiện trong một trường hợp đơn độc hoặc vì một mục đích đơn độc đều biến thiên vô hạn trong tự thân. Điều này có thể chứng minh như thế này. Ta hãy giả định rằng một người đập vào vật thể nào đó. Vậy tôi cho rằng việc đập vào của y được tạo thành từ hai trạng thái. Hoặc là người ấy nhấc vật ấy lên và phải đi lên để tạo ra việc đập, hoặc là vật thể ấy đã hạ xuống rồi. Bất cứ trường hợp nào, không thể phủ nhận rằng sự vận động xảy ra trong không gian và không gian đó là một lượng liên tục, và lượng liên tục có thể chia đến vô hạn. Kết luận: mọi vận động của vật hạ xuống đều có thể biến thiên đến vô hạn.
(c) Sinh lí học
Ở đâu có sự sống ở đó có nhiệt; ở đâu có nhiệt thì có sự vận động của những lưu thể.
Nguyên nhân làm di chuyển nước qua suối ngược lại dòng chảy tự nhiên của hấp lực cũng tương tự nguyên nhân làm di chuyển những dịch thể (humour) trong mọi hình dạng của những sinh vật thể.
[Với bản vẽ quả tim cho thấy những tĩnh mạch và động mạch]
Hỡi văn sĩ, bạn sẽ miêu tả bằng ngôn từ nào với sự hoàn thiện tương tự toàn bộ cấu tạo của nó trong bức hoạ này đây? Vì thiếu tri thức, bạn sẽ miêu tả nó một cách lẫn lộn khi truyền đạt nhưng mà lại ít am hiểu về những hình dạng đích thực của sự vật; và tự dối mình rằng bạn tìn rằng bạn thoả mãn thính giả hoàn toàn khi bạn nói về hình thể của bất cứ gì có cơ thể và được bao quanh bằng những bề mặt.
Tôi khuyên rằng, bạn đừng trở ngại mình bằng những ngôn từ trừ phi bạn đang nói với người mù, hoặc nếu bạn muốn chứng minh với đôi tai bằng ngôn từ thay vì bằng đôi mắt của con người đang nói về những thực vật hoặc về những vật thiên nhiên và không mất công rót vào tai những thứ mà lẽ ra phải biểu đạt bằng mắt vì ở đây bạn sẽ bị tác phẩm của hoạ sĩ vượt qua rất xa.
Bằng ngôn từ nào bạn có thể miêu tả quả tim này mà không chiếm cả quyển sách? Thế nhưng, bạn càng viết chi tiết bao nhiêu về nó bạn càng làm rối trí người nghe. Và bạn sẽ luôn cần tới những người chú giải hoặc trở lại với kinh nghiệm, và đối với bạn thì ngắn ngủi và chỉ bàn về một vài điều khi so sánh với mức độ của chủ đề liên quan trong những gì bạn mong muốn tri thức toàn diện.
Mắt người
Đồng tử của mắt thay đổi sang nhiều kích thước khác biệt tuỳ theo những khác biệt về mức độ sáng và tối của vật thể ở trước mắt... Trong trường hợp này, thiên nhiên đã ban cho năng lực thị giác, khi bị ánh sáng quá độ kích thích, thì đồng tử thu nhỏ lại và ở đây thiên nhiên tác động giống như người thấy trong nhà quá nhiều ánh sáng, thì khép cửa sổ lại ít nhiều tuỳ mức cần thiết, còn khi đêm xuống, thì mở toang cửa sổ để nhìn thấy rõ hơn...
Thiên nhiên ở đây ban sự điều chỉnh không ngừng và tính quân bình liên tục bằng sự giãn nở và thu nhỏ của đồng tử tuỳ theo độ tối hoặc sáng ở phía trước nó. Bạn có thể quan sát quá trình ở những động vật sống về đêm, như mèo, cú mèo, cú tai dài, chúng vốn có đồng tử nhỏ vào ban trưa và rất to vào ban đêm... còn nếu bạn muốn thí nghiệm với một người nhìn chăm chú vào đồng tử của mình trong khi cầm cây nến sáng ở cách một khoảng cách ngắn và cho người ấy nhìn vào ánh nến này trong khi bạn mang nó càng lúc càng tới gần hơn, và bạn sẽ thấy ánh nến càng tới gần hơn thì đồng tử của người ấy sẽ càng co lại.
Đồng tử định vị ở trung tâm của giác mạc vốn có hình dạng của bộ phận hình cầu chọn đồng tử ở trung tâm đáy của nó. Giác mạc (luce) này hình thành bộ phận của khối cầu tiếp nhận tất cả hình ảnh của những vật thể và truyền chúng thông qua đồng tử ở bên trong tới nơi mà thị giác hình thành.
Trong việc giải phẫu mắt, để có thể nhìn thấy rõ được cấu tạo bên trong mà không làm trào dịch lưu (watery humour) của nó, bạn nên đặt toàn bộ con mắt trong lòng trắng của quả trứng rồi nấu nó cho tới khi rắn lại; rồi cắt ngang quả trứng và con mắt sao cho không bộ phận nào của phần giữa bị trào ra.
Hãy đục hai lỗ thông trong cuống sừng của những tâm thất (ventricle) lớn và bơm sáp chảy vào bằng ống chích, đục một lỗ trong tâm thất của bộ nhớ (memoria), và qua cái lỗ này bơm đầy ba tâm thất của bộ não; và sau đó khi sáp đã tước đi bộ não và bạn sẽ thấy hình dạng chính xác của ba tâm thất.
(d) Lưỡi
Về những cơ làm di chuyển lưỡi [được minh hoạ bằng những bản vẽ]
Không có khí quan nào có số cơ nhiều như lưỡi, – trong những cơ này có hai mươi bốn được biết là tách biệt khỏi những cơ khác mà tôi phát hiện được; và trong tất cả những chi thể di chuyển bằng động tác tự giác thì khí quan này vượt qua tất cả những phần còn lại về số lượng vận động của nó... Công việc hiện tại là khám phá ra bằng cách nào mà hai mươi bốn cơ này được phân chia hoặc phân phối để giúp đỡ lưỡi trong những vận động cần thiết vốn có nhiều và khác biệt; và hơn nữa, nó phải được nhìn thấy những dây thần kinh truyền xuống đáy bộ não ra sao, và bằng cách nào chúng đi vào lưỡi, tự phân phối và chỉa ra những chi nhánh. Và phải ghi nhận thêm hai mươi bốn cơ này tự biến đổi thành sáu trong việc cấu tạo của chúng trong lưỡi. Hơn nữa, bạn nên cho thấy những cơ này phát xuất từ đâu, mà một số cơ trong cột sống nơi cổ... một số trong hàm trên, và một số trong khí quản... và tương tự những tĩnh mạch nuôi dưỡng chúng và những dây thần kinh gây cảm giác cho chúng... lưỡi tác động trong việc phát âm và đọc rõ ràng những âm tạo ra lời. Lưỡi cũng dùng trong những vòng quay cần thiết của thực phẩm trong tiến trình nhai và làm sạch từ bên trong miệng và răng. Lưỡi có bảy loại vận động chủ yếu...
Hãy xem xét kĩ sự vận động của lưỡi ra sao cùng sự giúp đỡ của môi và răng, việc phát âm tất cả những danh xưng của sự vật mà chúng ta quen biết; và những từ đơn và câu phức của một ngôn ngữ lọt tới tai chúng ta bằng khí cụ này; nếu như mỗi hiệu quả tự nhiên, đều có danh xưng, thì những danh xưng đạt tới vô hạn, cùng vô số những sự vật trong hoạt động và trong cơ năng tự nhiên; với những danh xưng này, người ta không biểu đạt chỉ bằng một ngôn ngữ mà bằng nhiều ngôn ngữ, và chúng có xu hướng tới vô tận; bởi chúng liên tục biến thiên từ thế kỉ này sang thế kỉ khác, từ quốc gia này sang quốc gia khác, qua sự hỗn dung giữa các dân tộc bởi chiến tranh và những tai biến khác không ngừng pha trộn vào với nhau; và cùng những ngôn ngữ này có khả năng bị lãng quên, và cũng bị tiêu vong như mọi tạo vật; và nếu chúng ta thừa nhận rằng thế giới là bất diệt, chúng ta có thể nói những ngôn ngữ này đã đang, và vẫn còn là, mang tính đa dạng vô hạn, lưu truyền qua bao thế kỉ bền gan với tuế nguyệt. Và đây không phải là trường hợp có bất kì ý nghĩa nào khác; vì những điều này chỉ liên quan tới những sự vật như thiên nhiên không ngừng sản sinh; và những hình dạng thông thường của sự vật do thiên nhiên tạo ra không thay đổi, như những sự vật do con người tạo ra qua các thời đại, và con người là khí cụ vĩ đại nhất của thiên nhiên.
Tôi có rất nhiều từ ngữ trong tiếng mẹ đẻ mà đáng lẽ tôi phải than phiền về việc thiếu hiểu biết chính xác về sự vật hơn là việc thiếu từ ngữ thể hiện đầy đủ khái niệm trong tâm trí của tôi.
(e) Môi
Những cơ làm di động đôi môi của miệng
Những cơ làm di động đôi môi của miệng ở con người thì nhiều hơn bất kì ở động vật nào khác; và điều này cần thiết cho con người bởi vì nhiều hành vi mà đôi môi này được sử dụng không ngừng, như trong việc phát âm bốn mẫu tự bfmp, khi huýt sáo, cười, khóc, và những hành vi tương tự. Cũng vậy, trong những việc nhăn nhó kì quái mà những chú hề vận dụng khi họ mô phỏng những khuôn mặt.
Những cơ nào căng thật chặt miệng và những đường biên ở bên của nó sát lại gần nhau?
Những cơ làm căng miệng như vậy làm giảm bớt độ dài của nó đều nằm trong đôi môi; hoặc đúng hơn đôi môi này đều là những cơ thực sự tự khép lại. Trên thực tế, cơ này thay đổi kích thước của môi bên dưới những cơ khác vốn liên kết với nó và từ đó cặp môi căng phồng lên và máy động thành nụ cười,... còn cái cơ thu nhỏ lại nó giống như như vành môi dưới được thành hình; và tiến trình tương tự đồng thời diễn ra ở vành môi trên. Có những cơ khác khiến đôi môi đi tới một điểm; những cơ khác làm phẳng chúng; những cơ khác làm méo lệch tất cả; và những cơ khác đem chúng trở về vị trí ban đầu. Vì thế, luôn có nhiều cơ tương ứng với những điệu bộ khác nhau của đôi môi này và nhiều cơ khác giúp phục hồi những điệu bộ này; và mục đích của tôi ở đây là miêu tả và trình bày đầy đủ, chúng minh những sự vận động này nhờ những nguyên tắc toán học.
Có lần, tôi thấy ở Florence một người đàn ông bị điếc, khi bạn nói thật lớn tiếng, y không hiểu bạn, nhưng nếu bạn nói khẽ và không gây ra tiếng, y hiểu được bạn đơn thuần từ cử động của đôi môi. Giờ đây, có thể bạn sẽ cho rằng đôi môi của một người nói lớn tiếng không cử động giống như đôi môi khi nói khẽ, và nếu chúng cử động giống nhau chúng sẽ không được hiểu giống nhau. Về tranh luận này, tôi để lại quyết định này cho việc thực nghiệm; hãy cho một người nói với bạn nhẹ nhàng và lưu ý đôi môi người ấy.
(f) Bào thai
Mặc dù kĩ năng của con người có thể tạo ra những phát minh đa dạng và đáp ứng bằng những máy móc khác nhau dành cho cùng một mục đích, nó sẽ chẳng bao giờ nghĩ ra một phát minh nào đẹp hơn, giản đơn và trực tiếp hơn Tự nhiên; bởi trong những phát minh của bà mẹ Tự nhiên không gì thiếu và thừa. Bà mẹ Tự nhiên không cần sự đối trọng nào khi bà sáng tạo các chi thể thích hợp cho vận động trong cơ thể động vật, mà đặt trong chúng linh hồn của thân thể vốn tạo hình nên chúng, đó là linh hồn của người mẹ nó đầu tiên tạo dựng trong tử cung hình hài của con người, và đến đúng kì hạn đánh thức cái sẽ là kẻ cư trú trong cái nhân dạng đó. Và linh hồn này ban đầu nằm ngủ dưới sự giám hộ của linh hồn người mẹ, người ban cho nó dưỡng chất và sự sống thông qua tĩnh mạch cuống nhau và toàn bộ những thành phần tâm linh của nó; và điều này vẫn tiếp diễn chừng nào sợ dây rốn nói trên kết nối với nó bởi rau thai và phôi nhờ đó đứa con gắn bó với người mẹ. Đây là những lí do tại sao một mong mỏi, một ước muốn mạnh mẽ, một nỗi sợ hãi mà người mẹ trải qua thì đứa con cảm nhận còn mạnh hơn cả người mẹ nữa; vì có bao nhiêu trường hợp đứa con bị thiệt mạng vì thế...
Do một tinh thần cai quản hai thân thể, cho nên những ước muốn, sợ hãi, và đau đớn của người mẹ là một với nỗi đau, đó là nỗi đau thân xác, cùng những ham muốn của đứa con trong thân thể người mẹ, cũng như thế, cách thức truyền dưỡng chất cho đứa con và nó được nuôi dưỡng cùng nguyên nhân như những phần khác của người mẹ,và những năng lực đời sống của nó được rút từ không khí cũng là nguyên lí sinh tồn chung của loài người và mọi tạo vật khác.
Người da đen Ethiopia không phải là sản phẩm của mặt trời; vì nếu da đen lấy da đen có con ở Scythia, thì dòng dõi vẫn là da đen; nhưng nếu một người da đen lấy vợ da trắng có con thì dòng dõi có màu tro. Điều này chứng tỏ hạt giống của người mẹ có năng lực trong bào thai ngang với hạt giống của người cha.
Tôi bộc lộ cho con người về dòng dõi đệ nhị của họ – đệ nhị hoặc có thể là đệ nhất – nguyên nhân của tồn tại. Sự phân chia phần tâm linh khỏi phần vật thể. Và đứa con thở và được nuôi dưỡng ra sao qua cuống rốn; và tại sao một linh hồn cai quản hai thân thể, khi ta thấy người mẹ khao khát một thực phẩm nào đó thì đứa con cũng mang những biểu thị đó. Và tại sao đứa con [sinh ra] khi được tám tháng thì không sống được. Ở đây, Avicenna tranh biện rằng linh hồn sinh linh hồn và nhục thể sinh nhục thể và các loại khí quan, nhưng ông sai lầm.
(g) Cơ thể học so sánh
Bạn sẽ trình bày ở đây việc so sánh cặp giò của con ếch, vốn có một sự tương tự lớn với cặp giò của con người, cả về xương và cơ. Rồi thêm nữa, chân sau của con thỏ rừng có nhiều bắp thịt, với những cơ hoạt động mạnh, bởi vì chúng không bị mỡ làm trở ngại.
Hãy lưu ý những khúc cong ở những khớp và quá trình thịt căng phồng lên khi gấp và duỗi; về chuyện này quan trọng nhất là phải viết một chuyên luận: miêu tả vận động của những động vật bốn chân; trong đó kể cả con người trong ấu thời bò bằng cả tứ chi.
Con người luôn bước đi theo cách của những động vật bốn chân hệt như họ di chuyển bàn chân chéo nhau theo kiểu con ngựa phi, con người cũng chuyển động tứ chi chéo nhau như thế; tức là khi bước đi, bàn chân phải của người ta đi tới thì cánh tay trái đánh tới trước và ngược lại, lúc nào cũng vậy.
Con ếch sẽ chết tức khắc nếu cột sống bị đâm xuyên; và trước khi điều này xảy ra, nó vẫn sống không có đầu, không tim hoặc bất kì xương hoặc ruột hoặc da, và vì thế, ở đây cột sống gần như là nguyên nhân nền tảng của sự vận động và đời sống. Tất cả những dây thần kinh của động vật bắt nguồn từ đây: khi bị đâm vào, chúng chết tức khắc.
Tôi đã phát hiện trong cấu tạo của cơ thể con người những cơ quan cảm giác trì độn hơn và thô sơ hơn so với những cơ quan cấu tạo của động vật. Như vậy, nó được cấu thành từ một khí cụ ít tinh xảo và từ những bộ phận ít có khả năng tiếp nhận năng lực của những giác quan. Tôi đã thấy trong đàn sư tử, khứu giác hình thành bộ phận thực chất của não đi xuống lỗ mũi để hình thành một chỗ đón nhận lớn cho khứu giác. Đi vào chỗ đón nhận này là một lượng lớn những tế bào sụn với nhiều thông đạo dẫn tới não bộ nói tới ở trên. Đôi mắt trong đàn sư tử có một bộ phận lớn ở đầu dành cho hốc mắt và những dây thần kinh thị giác liên thông trực tiếp với não bộ; với con người thì ngược lại, hốc mắt chỉ chiếm một phần nhỏ, còn những dây thần kinh thị giác thì mỏng, dài và yếu; và bởi hoạt động yếu cho nên chúng ta ban ngày nhìn thấy rõ, còn ban đêm thì tồi; trong khi đó, sư tử ban đêm nhìn rõ hơn ngày; và bằng chứng có thể thấy là chúng săn mồi vào đêm và ngủ vào ban ngày, như những loài chim sống về đêm.
Đôi mắt của động vật
Đôi mắt của mọi động vật đều có đồng tử thích nghi với việc giãn nở và co lại tuỳ tỉ lệ ánh sáng mặt trời hoặc nguồn sáng khác nhiều hơn hoặc ít hơn. Nhưng trong loài chim, sự biến thiên lớn hơn, đặc biệt với loài chim ban đêm thuộc chủng loại cú. Như cú sừng, cú trắng và cú nâu. Với những loài cú này, đồng tử giãn nở cho tới khi hầu như nó chiếm trọn con mắt, hoặc co lại kích thước chỉ bằng hạt kê, và luôn giữ lại hình tròn.
Nhưng ở đàn sư tử, như loài báo đen, báo, báo tuyết, hổ, sói, mèo rừng, mèo Tây-ban-nha, và những động vật tương tự khác, đồng tử khi co lại từ hình tròn xoe sang hình trứng.
Tuy vậy, con người có một thị lực yếu hơn bất kì động vật nào khác, lại ít bị ánh sáng quá độ làm tổn thương và đồng tử ít gia tăng ở những chỗ tối. Nhưng trong đôi mắt của những động vật sống ban đêm đã nêu trên, trong loài cú sừng, là loài chim đêm lớn nhất, thị lực gia tăng rất lớn tới nỗi trong màn đêm mờ nhất (gọi là bóng tối) nó có thể thấy rõ rệt hơn là chúng ta nhìn thấy vào giữa trưa chói lọi, khi những loài chim này ẩn trong những chỗ tối; hoặc nếu chúng buộc phải xuất hiện ra ánh mặt trời, thì đồng tử co lại thật nhỏ tới nỗi thị lực của chúng giảm theo lượng ánh sáng.
Hãy nghiên cứu cơ thể học về các loại mắt khác nhau và nhìn những đồng tử của các đôi mắt động vật nói trên xem các cơ nào mở và đóng.
Nếu ban đêm, mắt của bạn ở giữa ánh sáng và mắt của một con mèo, bạn sẽ thấy mắt mèo giống như lửa.
Khi loài chim nhắm mắt lại bằng hai lớp phủ, đầu tiên nó khép lớp thứ nhì, lớp này nằm ở một phía tuyến nước mắt hướng tới đuôi mắt, và lớp phủ ngoài nhắm lại từ dưới lên trên. Hai lớp này giao nhau và đầu tiên che mắt từ hướng của tuyến nước mắt bởi vì chim đã thấy rằng nó an toàn phía trước và phía sau; nó chỉ bảo toàn phần trên của mắt bởi vì những nguy cơ từ loài chim săn mồi hạ từ trên xuống và sau tới; và trước tiên nó sẽ mở lớp màng theo hướng của đuôi mắt, vì nếu kẻ thù ập tới từ sau thì chim có cơ hội bay tới trước. Cũng vậy, nó giữ lớp màng gọi là thứ nhì vốn có kết cấu trong suốt, nó làm vậy bởi nếu không có tấm chắn này thì nó không thể giữ đôi mắt mở ra chống lại luồng gió đập vào mắt khi bay nhanh.
Phân tích sự vận động của lưỡi con chim gõ kiến.
Miêu tả lưỡi con gõ kiến và hàm của con sấu châu Phi.
Sau khi một hoạ sĩ đã làm chủ khoa cơ thể học, y có tự do sáng tạo ra những sinh vật dựa theo ý tưởng riêng của mình. Y có thể, chẳng hạn, ráp các bộ phận của nhiều loài vào với nhau để tạo ra một cấu trúc giả tưởng. Những con quái vật của Leonardo là một ví dụ kì lạ về phương thức mà tậm trí ông kết hợp khoa học với hư cấu. Chúng thường là những ý tưởng dành cho những lễ hội hoá trang và những huy hiệu.
Làm sao tạo ra một con vật tưởng tượng trông có vẻ tự nhiên.
Bạn biết rằng bạn không thể tạo ra bất cứ con vật nào mà không có những chi thể, như mỗi chi thể mang một số điểm tương tự với chi của một số những động vật khác. Nếu vậy, bạn muốn tạo ra một trong những con vật theo trí tưởng tượng trông có vẻ tự nhiên – ta hãy giả thiết nó là một con rồng – hãy cho cái đầu của nó của loại chó lớn tai cụp hoặc chó săn lông xù, cho mắt như mắt mèo, cho tai của loài nhím, cho mũi của loài chó săn, với lông mày sư tử, và thái dương của con gà trống già và cổ của con rùa nước.
(h) Vải vóc
Các loại vải mỏng, dày, mới, cũ, với những nếp gấp đứt đoạn và xếp nếp, ánh sáng nhẹ, bóng tối mờ và ít tối mờ, có hoặc không có những phản chiếu, rõ nét hoặc không rõ nét tuỳ khoảng cách và màu sắc; và những y phục tuỳ theo địa vị xã hội của người mặc, dài hoặc ngắn, phất phới hoặc cứng nhắc tuỳ những di động; bao bọc quanh nhân vật khi khom xuống hoặc đuôi áo phất phới thành dòng nhấp nhô, tuỳ những những nếp gấp; bám chặt bàn chân hoặc tách biệt khỏi, tuỳ theo đôi chân đang nghỉ hoặc gấp, hoặc xoáy hoặc sải bước; bó chặt hoặc tách biệt với những chỗ nối theo bước chân hoặc chuyển động hoặc khi có gió.
Và những nếp gấp nên tương ứng với phẩm chất của những vải vóc dù trong suốt hay mờ đục...
Về y phục mỏng của phụ nữ khi đang bước đi, đang chạy, đang nhảy, và các trạng thái khác.
Nên vẽ tính chất của vải như thế nào: tức là, nếu bạn muốn miêu tả loại vải len thì vẽ những nếp gấp từ đó, và nếu là lụa, hoặc vải mịn hoặc thô, hoặc vải gai hoặc nhiễu đen, làm biến đổi từng nếp gấp và không miêu tả những bộ áo dài, như nhiều người thường làm, từ những người mẫu che phủ bằng giấy hoặc da thuộc mỏng thì sẽ rầt dễ đánh lừa bạn.
Mọi vật thể tự tính chất có xu hướng duy trì thế yên nghỉ. Loại vải có mật độ và độ dầy bằng nhau có xu hướng nằm phẳng; vì thế khi bạn gấp nó lại hoặc xếp nếp để bắt buộc nó không giữ độ phẳng, hãy chú ý hiệu quả của sự kiềm chế ở phần kiên cố nhất; và phần xa nhất ra với sự kiềm chế thì rơi lại trạng thái tự nhiên nhất; tức là trải loang ra một cách tự do.
Bạn không nên để cho y phục bị quá nhiều nếp gấp lộn xộn, mà nên đưa vào chỉ những nếp gấp tạo ra bởi bàn tay hoặc cánh tay; phần còn lại bạn có thể để cho buông xuống đơn thuần mà bản tính làm nó trôi chảy; và đừng cho những hình thể khoả thân bị vắt ngang bởi quá nhiều đường nét hay những nếp gãy khúc.
Những nhân vật mặc áo choàng không nên cho thấy hình thể quá nhiều tới nỗi cái áo khoác trông như thể sát liền da thịt. Vì chắc chắn bạn không muốn chiếc áo khoác sát với thịt bởi vì bạn phải nhận thức rằng giữa áo choàng và thịt là những bộ y phục khác ngăn những hình dạng của tứ chi không hiển hiện được và xuất hiện qua cái áo choàng. Và những chi thể mà bạn phô ra thì hãy làm nó dày chắc để nó dường như là có những loại trang phục khác dưới lớp áo choàng. Chi thể của một tiên nữ hoặc một thiên sứ nên cho thấy trong trạng thái hầu như nguyên hình, vì những chi thể này được miêu tả khoác trang phục nhẹ, thướt tha và ép sát vào chi thể của những nhân vật khi gió đang thổi.
(i) Thực vật học
Những trang dưới đây bao gồm một tuyển chọn từ bút kí của Leonardo về thảo mộc. Những bút kí khác liên hệ đến phong cảnh, chẳng hạn như những nghiên cứu về sự hình thành nham thạch, những vận động của nước và mây, được nêu ra trong Chương II. Những bút kí về khí quyển, ánh sáng và màu sắc trong phong cảnh được nêu ra trong Chương IV.
Nhiều bản vẽ về cây cối và hoa thảo bản xứ của nước Ý có thể tìm thấy trong thủ cảo của ông. Ông quan tâm đến tầm ảnh hưởng của ánh sáng mặt trời và nước đối với việc tăng trưởng của chúng. Ông theo dõi quá trình chín muồi của một quả bầu. Ông quan sát hấp lực của địa cầu đối với những thực vật nhất định (hướng địa tính/geotropism) và tập tính của những thực vật khác quay hướng tới mặt trời (hướng nhật tính/heliotropism). Ông khảo sát nhựa các loại cây và và phát hiện rằng tuổi của chúng tương ứng với số vòng trong thân cây cắt ngang. Sự quan sát của ông về trật tự theo đó lá cây chiếm những vị trí khác nhau trên thân cây hoặc trục là bước đầu tiên để thiết lập những quy tắc về sự sắp xếp lá (phyllotaxis) và việc này đã được phát triển mấy thế kỉ sau đó.
Người không có tính đại đồng (universal) thì không yêu quý bình đẳng mọi thứ bao gồm trong Hội hoạ. Chẳng hạn có người không quan tâm đến phong cảnh và yêu quý chúng thì chỉ xem xét một đề tài qua loa và đơn giản. Vì thế, Botticelli của chúng ta nói rằng những học tập như thế là vô ích, bởi chỉ việc ném miếng bọt bể tẩm màu sắc khác nhau lên một bức tường thì ở khoảng vấy màu sẽ hình thành một bức phong cảnh thú vị có thể nhận ra rồi. Tôi thừa nhận hoàn toàn đúng là trong một mảng vấy màu đó, người ta có thể dò tìm ra những sáng chế khác nhau nếu người ta tìm kiếm chúng, giống như đầu người, những con vật khác nhau, những trận chiến, nham thạch, biển, mây, cây cối, và những thứ tương tự, hệt như khi lắng nghe những tiếng chuông chùm, ta gần như nghe được bất kể những gì ta chọn. Nhưng mặc dù những mảng vấy màu đó có thể gợi lên với bạn những bố cục, nhưng chúng không dạy cho bạn biết cách nào để hoàn tất bất kì chi tiết nào.
Và loại hoạ sĩ này chỉ có thể vẽ những bức phong cảnh rất tồi!
Miêu tả bốn mùa trong năm hoặc về những sự vật liên quan
Vào mùa thu, bạn sẽ vẽ những sự vật tuỳ theo tiến triển của mùa, khởi đầu lá cây bắt đầu héo tàn trên những cành già cỗi nhất, ít hoặc nhiều, phụ thuộc vào cây được thể hiện đang sinh trưởng trên đất cằn hay phì nhiêu, và ngay cả những loại cây nhạt màu và có sắc đỏ hơn thì sinh ra quả trước tiên.
Không nên, như nhiều người, vẽ tất cả những loại cây, cho dù chúng có cự li đều nhau, có cùng loại màu lục. Nói về những cánh đồng, thảo mộc, những loại đất và đá khác nhau, và thân cây, chúng đều luôn dị biệt. Bởi thiên nhiên thì biến thiên vô hạn, không chỉ về những chủng loại mà ngay cả trong cùng thứ cây có thể thấy màu sắc khác nhau và trên nhánh có lá đẹp và lớn hơn những cành khác. Thiên nhiên hết sức thú vị và phong phú theo những biến thiên, trong số những cây cùng loại sẽ không tìm thấy một cây gần như tương tự với cây khác, và không chỉ cây cối như một toàn thể, mà các cành, lá và quả của chúng, cũng không thể tìm thấy cây này giống hệt như cây kia.
Vì thế, hãy quan sát điều này và biến hoá chúng hết sức nếu có thể.
Ở những đầu mút cành cây, trừ phi chúng trĩu nặng do quả, nó hướng hết sức lên bầu trời. Mặt trên của lá hướng lên bầu trời để nhận dưỡng chất từ sương rơi ban đêm.
Mặt trời ban tinh thể và sự sống cho cây cối và mặt đất nuôi dưỡng chúng bằng độ ẩm.
Những cành thấp hơn, sau khi chúng đã hình thành góc tách biệt với thân mẹ, thì luôn cong xuống sao cho không chen chúc với những cành khác sẽ liên tiếp ở phía trên chúng trên cùng một thân và có thể hấp thu không khí để nuôi chúng dễ dàng hơn.
Mỗi chồi non và mỗi quả được sinh ra bên trên vị trí chen vào (trong nách lá) của lá vốn phục vụ như người mẹ, bằng việc đem nước mưa và độ ẩm của sương rơi ban đêm từ bên trên và bảo vệ chúng khỏi bị quá nhiều sức nóng của ánh mặt trời.
Về việc lá sinh trên cành
Độ dày cành không bao giờ sút giảm trong khoảng giữa lá này và là khác trừ khi bởi độ dày của cái mắt ở trên chiếc lá; và độ dày này lại thiếu hụt trong phần kế tiếp của cành tới khi có cái lá sau.
Thiên nhiên đã sắp đặt lá cây từ những chồi mới nhú trong nhiều loại cây, chiếc lá thứ sáu bao giờ cũng ở bên trên lá thứ nhất và tiếp tục như thế nếu quy luật này không bị ngăn chặn.
Và việc này giúp cây cối hai công dụng, một là khi cành và quả sinh ra trong năm sau từ mầm (hay mắt) vốn ở bên trên để tiếp xúc với sự gắn bó của lá, thì nước làm ướt cành này có thể hạ xuống để nuôi dưỡng chiếc mầm này, giọt nước đọng lại trong nách lá là nơi mà lá nảy sinh; và công dụng thứ hai là khi những chồi này phát triển trong năm tới thì chồi này sẽ không che chồi khác, vì năm cành cây đâm ra theo năm hướng khác nhau, và cành thứ sáu đâm phía trên cành thứ nhất ở một cự li nào đó.
Tất cả đoá hoa tiếp thụ mặt trời trực tiếp mới kết hạt chứ không phải những đoá hoa khác chỉ tiếp thu ánh phản chiếu của mặt trời.
Nếu bạn tước đi một vòng từ vỏ của một thân cây, nó sẽ héo tàn từ vòng trở lên và vẫn sống từ vòng trở xuống, còn nếu bạn tạo cái vòng trong tuần trăng xấu, rồi cắt cây từ dưới gốc trong một tuần trăng tốt, thì cái cây có vòng cắt trong tuần trăng tốt sẽ sống sót và phần còn lại sẽ héo tàn.
Những cành cây luôn bắt đầu ở trên lá.
Khởi đầu của cành cây sẽ luôn có tuyến trung tâm với độ dầy [trục] nhắm tới tuyến trung tâm [trục] của cây.
Nói chung, gần như tất cả những bộ phận thẳng đứng của cây hơi cong cong theo độ lồi hướng tới phương nam; và những cành của chúng dài hơn, dày hơn và nhiều hơn hướng tới phương nam hơn là phương bắc. Và điều này xảy ra vì mặt trời kéo nhựa tới bề mặt của cây vốn gần nhất với nó. Và người ta ghi nhận điều này trừ phi mặt trời bị cây cối khác che chắn.
Tất cả những cành cây ở mỗi tầng phát triển trong độ cao của chúng, kết hợp với nhau, bằng với độ dầy của thân cây.
Tất cả những nhánh sông ở mỗi tầng trong độ dài của chúng có vận động bằng với kích thước của dòng chủ lưu.
Sự sáp nhập cành lên cây
Khởi đầu chi nhánh của cây trên cành chính, giống như khởi đầu của lá trên chồi của cùng cây ấy. Những lá này có bốn cách sinh trưởng và cách này ở bên trên cách kia; cách thứ nhất, và thông thường nhất, chiếc lá thứ sáu luôn bắt nguồn bên trên lá thứ sáu bên dưới; cách thứ nhì, hai phần ba lá ở bên trên là hai phần ba lá bên dưới; cách thứ ba, chiếc lá thứ ba bên trên ở trên chiếc lá thứ ba bên dưới; và thứ tư, cây linh sam được sắp xếp thành những tầng.
Tất cả hạt đều có cuống rốn khi hạt chín muồi. Và tương tự như thế, chúng có tử cung và rau thai, như thấy trong cỏ và mọi loại hạt sinh trưởng trong những vỏ bọc. Nhưng những loại hạt sinh trưởng trong loại vỏ cứng, như hạt dẻ, hạt hồ trăn và những hạt tương tự có cuống rốn dài và điều này phơi bày trong thời sơ sinh của chúng.
Cây anh đào (cherry) có đặc tính của cây linh sam (fir) về chi nhánh bố trí thành tầng quanh thân; và những cành của nó mọc thành những bốn, những năm, hoặc những sáu đối ngịch với nhau; và chóp của những chồi cao nhất hình thành một hình kim tự tháp từ trung tâm hướng lên; và cây hồ đào và sồi hình thành một bán cầu từ trung tâm hướng lên.
Chiếc lá luôn quay mặt chính diện lên bầu trời để cho nó có thể tiếp nhận toàn diện bề mặt khi sương rơi nhẹ từ khí quyển; những chiếc lá này được phân bố trên cây cối sao cho lá này phủ lên lá khác thật ít, nhưng chúng nằm luân phiên cái này trên lá kia như thấy trong dây thường xuân phủ những bức tường. Và sự luân phiên này giúp hai mục đích; một là để lại những khoảng trống sao cho không khí và mặt trời có thể thâm nhập vào giữa chúng, – và mục đích thứ hai là những giọt nước rơi xuống từ lá thứ nhất có thể rơi lên lá thứ tư, hoặc lá thứ sáu trong trường hợp của những loại cây khác.
Khi miêu tả gió, ngoài việc cho thấy những cành bị uốn cong và lá lật ngược khi gió thổi tới, bạn nên trình bày những đám mây bụi mịn trộn lẫn vào không khí bị xao động.
Những cây non có lá trong suốt hơn và vỏ cây bóng láng hơn những cây già cỗi; và đặc biệt cây hồ đào có màu nhạt hơn vào tháng Năm so với tháng Chín.
Những vòng mặt cắt ngang của cành cây cho thấy số năm của nó, độ rộng lớn hơn hoặc nhỏ hơn của những vòng này cho thấy năm nào ẩm hơn và khô hơn. Chúng cũng cho thấy hướng cành cây xoay về, vì phần quay tới hướng bắc dầy hơn phần quay tới hướng nam vì thế trung tâm của thân thì gần với cái vỏ xoay về hướng nam hơn là xoay về hướng bắc.
Mặc dù điều này không quan trọng trong hội hoạ, tuy nhiên, tôi muốn miêu tả nó, ngõ hầu bỏ sót thật ít những gì tôi biết về cây cối.