Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Tự Lực văn đoàn – Văn học và cách mạng (32)
Thụy Khuê
Hoàng Đạo: Vấn đề Cần lao
Qua loạt bài Chính trị và đảng phái kỳ trước, chúng ta đã thấy Hoàng Đạo phối hợp đường lối của đảng Xã Hội với chủ nghiã Tam Dân của Tôn Dật Tiên, để rút ra bốn nguyên tắc sau đây:
- Dùng chủ nghiã Quốc gia của Tôn Dật Tiên để đoàn kết dân tộc, đánh đuổi đế quốc thực dân.
- Theo chủ nghiã Xã hội, tranh đấu cho giới cần lao, chống lại thành phần thực dân tư bản.
- Cải cách xã hội ra khỏi tình trạng lạc hậu, chậm tiến, san bằng giàu nghèo.
- Đưa nước đến chế độ dân chủ.
Xin nhắc lại, quan niệm cần lao của Hoàng Đạo khác với quan niệm cần lao của Tây phương:
Đối với Tây phương, cùng là sự người bóc lột người, nhưng Karl Marx nhấn mạnh đến giai cấp tư bản bóc lột giai cấp lao động, còn đối với Hoàng Đạo, là sự tranh đấu của giai cấp cần lao bị trị chống lại giai cấp tư bản thực dân.
Một bên là người cùng một dân tộc tranh đấu với nhau vì giàu nghèo khác biệt.
Một bên là người khác dân tộc, tranh đấu để lấy lại quyền dân tộc tự quyết và quyền làm người.
Việt Nam ở trong trường hợp thứ hai, bởi vì trước khi bị người Pháp chiếm, nước ta là một quốc gia sống dưới chế độ quân chủ, nhưng không độc đoán; cũng không có giai cấp quý tộc đặc quyền đặc lợi, hay đại tư bản, chủ đất, chủ nô, như ở châu Âu. Các quan thanh liêm thời trước, từ Trịnh Hoài Đức, Nguyễn Tri Phương, đến Phan Thanh Giản, Hoàng Diệu... đều sống thanh bạch, ốm đau không có tiền mua thuốc, vua phải ban cho. Vua Minh Mạng nêu gương: mua cân nhãn, cân đường, cũng bắt ghi lại trong Khâm Định Đại Nam Hội Điển Sự Lệ.
Chỉ sau khi Pháp xâm lược, tự tiện chiếm đất, chia cho người Pháp thành lập đồn điền, khai thác quặng mỏ, lúc đó mới có giai cấp đại tư bản. Giai cấp này được phép chính thức bóc lột người cần lao bản xứ theo đúng "luật" của nhà nước thực dân.
Loạt bài Vấn đề cần lao của Hoàng Đạo, tố cáo chính sách bóc lột cần lao "hợp pháp" này của thực dân một cách sâu xa, thẳng thừng và triệt để.
Vấn đề Cần Lao
Loạt bài Vấn đề Cần Lao được đăng trên Ngày Nay từ số 125 (28-8-38) đến số 159 (20-4-39).
Trong bài đầu tiên, vẫn đi từ nguồn cội lịch sử, nhưng thay vì lời Karl Marx: "Lịch sử nhân loại là lịch sử đấu tranh giai cấp", Hoàng Đạo cho rằng: "Lịch sử cần lao là lịch sử của nhân loại". Lý thuyết Cần lao của ông dựa trên nhận định này. Cần lao còn là lẽ sống và nuôi sống con người:
"Loài người cần lao đã đành, nhưng nếu nghĩ rộng ra, ta còn có thể nói rằng, hễ vật nào đã sống, là phải cần lao. Một hạt thóc nẩy mầm cũng đã làm một việc lao lực. Con chim bay đi tìm mồi, trâu bò cúi xuống đám cỏ, tôm cá bơi lặn dưới nước, sinh vật nào cũng vậy, sinh ra, lớn lên là nhờ sự khó nhọc đến thân hình hết thảy. Đó là một luật thiên nhiên chung, loài ngươi không thể tránh được." (Vấn đề cần lao, Ngày Nay số 125).
Rồi ông luận tiếp: Nhưng loài vật cần lao mà không biết là mình lao lực, còn ở con người, là sự cần lao có ý thức, có suy nghĩ. Người ta thường chia làm hai loại: cần lao tinh thần và cần lao chân tay, và coi trọng sự làm việc tinh thần. Sự phân chia này mang đầy thành kiến. Sự thực con người cần cả hai thứ cần lao: thầy thuốc chẳng hạn, không những cần óc để suy nghĩ mà còn cần đến mắt, đến tay, đến cả hai tai nữa. Họa sĩ, văn sĩ, cũng vậy, nếu không có mắt, có tay, thì làm sao vẽ, viết được... Tuy vậy, cùng làm một công việc, thí dụ một người chèo thuyền đi chơi với một người chèo đò để kiếm ăn, khác xa nhau: một đằng tự do muốn chèo thì chèo, còn đằng kia là bắt buộc, phải chèo, nếu không thì chết đói. (Ngày Nay số 125)
Như vậy, cỗi rễ của vấn đề Cần lao là tự do làm việc hay bị cưỡng bách làm việc. Trong sự cưỡng bách làm việc lại có hai trường hợp: bắt buộc làm việc để nuôi thân, hay bị cưỡng bách làm việc cho người khác hưởng.
Và điểm sau cùng này Một đám đông bị cưỡng bách làm việc cho một số người hưởng thụ, chính là bản chất của chế độ nô lệ.
Chế độ nô lệ
- Thế nào là nô lệ? Hoàng Đạo trả lời:
"Một người nô lệ tức là người hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của người khác. Nô lệ không còn quyền làm người, nô lệ chỉ còn là đồ vật của người chủ, chủ có quyền dùng, quyền bán hay đập phá đi.
"Chế độ dã man ấy, đã lưu hành trong một thời gian khá lâu và đã được xã hội coi như một trật tự dĩ nhiên, hợp với công bình và luân lý".
"Hồi chế độ đó thịnh hành, nhiều nhà tư tưởng siêu việt (Aristote, Platon...) vẫn coi nó là một sự hợp lý" (Chế độ nô lệ, Ngày Nay số 126).
Chế độ dã man này bắt đầu từ lúc nào?
- Bắt đầu từ khi có chiến tranh, Hoàng Đạo viết:
"Theo nhà triết học Herbert Spencer, chế độ đó [nô lệ] còn là kết quả của việc ăn thịt người nữa. Người đời thái cổ đánh nhau kẻ thắng trận giết kẻ bị thua để mà ăn thịt (...) Nhưng có khi nhiều, quá ăn không hết, nên để dành lại ngày khác làm thịt. Trong khi đợi cái ngày ghê tởm ấy, bắt họ làm lụng mới nhận thấy rằng để yên họ cần lao cho mình yên nghỉ dong chơi có lợi hơn là đem giết nốt họ đi mà ăn. Nô lệ bắt đầu có từ đấy".
Rồi: "Người ta thấy nuôi nô lệ có lợi, bèn tìm cách lấy thêm nô lệ cho đông, mà muốn thế, dễ dàng nhất là đi đánh một đám dân khác, bắt họ về làm cho mình. Đó là một việc thường xẩy ra ở Mỹ châu ngày trước, ở Phi châu gần đây" (Chế độ nô lệ, Ngày Nay số 126).
Không hiểu thuyết của Spencer đúng tới mức nào, nhưng việc Hoàng Đạo dùng nó trong đoạn này thực là cao tay ấn, để đưa tới kết luận hiển nhiên: chế độ nô lệ là hậu thân của việc ăn thịt người và là tiền thân của việc chiếm thuộc địa. Bút pháp mỉa mai châm biếm, không khoan nhượng: "Một đằng làm cỏ [xực] hết tù binh, một đằng đem tù binh bắt làm nô lệ" thì đã "nhân đạo" hơn nhiều.
Mà nếu đem so sánh chế độ nô lệ thời trước với chế độ thực dân ngày nay, thì chế độ nô lệ thời trước lại còn "công bằng" hơn: Bởi vì giai cấp chủ nhân ngày trước, tuy bắt nô lệ phải làm việc, nhưng họ cũng làm việc, tức là họ cũng đem gươm giáo bảo vệ sinh mệnh và thôn trại của mình trong lúc nô lệ làm việc để nuôi sống mọi người. Còn ngày nay, dưới chế độ nô lệ thực dân, thì giai cấp chủ nhân các nhà đại tư bản chỉ ngồi không, ăn bám vào dân lao động mà thôi.
Chưa hết, "chế độ nô lệ thời xưa, dẫu là dã man, vẫn không phải chỉ là một việc người bóc lột người. Phải đợi đến lúc các nước Âu châu văn minh hơn nẩy ra cái sáng kiến buôn mọi Phi châu, chế độ nô lệ mới có tính cách đê hèn ấy." (Chế độ nô lệ, Ngày Nay số 126)
Nô lệ là một tiến bộ?
Nếu coi là một tiến bộ thì chế độ nô lệ tiến bộ hơn chế độ "ăn thịt người" (theo cả nghiã đen lẫn nghiã bóng), Trong bài Chế độ nô lệ (Ngày Nay số 127, 11-9-38), Hoàng Đạo viết:
"Chế độ nô lệ, trong lịch sử, là một sự tiến bộ. Nhưng chỉ là một sự tiến bộ đối với sự dã man của thời đại ăn thịt người, tỉ như sự tiến bộ của tội khổ sai chung thân, đối với sự tử hình.
Thực ra, đời sống của nô lệ là một đời khổ cực, nhục nhã của súc vật. Họ không phải là người nữa. Chỉ là một đồ vật, chỉ dùng để chơi hay làm viêc tùy ý. Chủ bảo làm gì thì làm nấy, bảo đi thì đi, bảo ăn thì ăn, bắt nhịn thì nhịn, đánh thì chịu ấy đòn. (...) Chủ cho lấy vợ thì có vợ, chủ bắt vợ thì mất vợ (...) Là vì ông chủ có coi nô lệ như người biết đau xót đâu, ông chỉ coi như một lũ trâu bò, sống để kéo cầy".
"Nhưng nô lệ vẫn có trí thông minh của loài người, nên chủ nhân hết sức dùng cái thông minh ấy, ở thôn quê, thì bắt họ làm hết việc nông, ở thành thị thì bắt họ làm tôi tớ, làm thợ, có khi họ lại làm ông lang, làm nhà triết học nữa" (Chế độ nô lệ, Ngày Nay số 127).
Nhưng dần dà, nô lệ trở nên đông đúc và sự tàn ác của chủ cũng gia tăng, vì vậy Do Thái cấm giết nô lệ: chủ giết nô lệ bị tử hình, và bên Tàu: vua Quang Vũ nhà Hán cũng ra đạo dụ cấm giết nô tỳ, nếu giết sẽ bị xử trảm, còn nếu đem nô tỳ ra hoạn thì sẽ bị truất làm thứ dân.
Nô lệ trung cổ: buôn người
Sau thời kỳ nô lệ thượng cổ nói ở trên, đến thời kỳ nô lệ trung cổ. Thời kỳ này, con người đã văn minh hơn nhiều, các nhà khoa học Tây phương có những phát minh lớn. Đặc biệt chế độ nô lệ cũng bước vào "kỷ nguyên mới" với sự khám phá ra châu Mỹ, nảy sinh chế độ buôn người, như một nền "ngoại thương" mới. Thủy tổ việc buôn người, đã được Hoàng Đạo viết trong bài Tự do ở thuộc địa Pháp, trên Ngày Nay số 89 (2-12-37), như sau:
"Bắt đầu là năm 1442, Gonzalès, một người dân nước Portugal đem trả lại người Ả Rập mấy người bị bắt nên được họ biếu lại rất nhiều vàng cốm và mười người da đen. Từ đó, thấy bở, nước Portugal rồi các nước khác mới nghĩ đến nguồn lợi buôn người và lập chế độ nô lệ, một chế độ có từ thời thượng cổ, trở nên thịnh hành là nhờ các nước văn minh của châu Âu.
Nước Pháp cũng ở trong số những cường quốc dung túng chế độ vô nhân đạo ấy. Ở các thuộc địa cũ, các chủ đồn điền mua nô lệ, mà họ gọi là ébène, một thứ gỗ đen nhánh như mun, để làm việc cho họ. Nô lệ không có quyền gì hết, ngoài quyền nai lưng ra làm vất vả suốt ngày và suốt đêm nữa, tùy theo ý muốn của ông chủ. Trái lại, quyền của ông chủ rất nhiều: ông ấy muốn đánh đập, giam cầm, chặt chân tay hay giết chết đi cũng phải chịu" (Vấn đề nhân công, Ngày Nay số 89).
Trong bài Buôn mọi (Ngày Nay số 131, 8-10-38), Hoàng Đạo xác định vấn đề buôn người trở thành một nền thương mại có hệ thống, lợi nhuận rất cao, kể từ sau khi Christophe Colomb khám phá ra châu Mỹ (1498), và cũng là giai đoạn lịch sử tăm tối nhất của nhân loại mà người bắt người đem đi bán để kiếm lời:
"Châu Mỹ, hồi bấy giờ là xứ sở của người da đỏ, nhưng bọn da trắng, nối gót ông Christophe Colomb, đua nhau sang khai thác, hoặc là chém giết, hoặc là bắt dân da đỏ làm việc cho họ ở trong các hầm mỏ. Người da đỏ vốn tạng yếu, không chịu được sự cực nhọc quá sức, nên chết không biết bao nhiêu mà kể. Một vị linh mục, ông Las Casas, bênh vực họ và có cái "sáng kiến" lấy những dân da đen, khoẻ mạnh hơn, đem sang làm việc thay. Việc "buôn mọi" vùng lên từ đấy.
Bắt đầu là vua Charles Quint cho phép đem sang Mỹ mỗi năm bốn ngàn người. Rồi các nước khác, Anh, Pháp, Hòa Lan, thấy lợi, đều đổ xô mà theo. Việc buôn mọi trở nên một việc hợp pháp. Những người làm cái nghề đốn mạt ấy là những người giàu có, được trọng vọng và có quyền thế. Họ đóng tàu, rồi thì cho đi đến Phi châu, cứ theo dọc bờ biển mà kiếm "đồ hàng" để chở sang Mỹ bán lấy lợi" (Buôn mọi, Ngày Nay số 131)
Dĩ nhiên là những tay buôn người cũng biết nghề này không mấy "nhân đạo", nên biện hộ rằng: những người da đen mà họ mua, trước làm nô lệ cho vua chúa da đen của họ, rất khốn khổ, nếu không được họ đến "cứu", bắt theo đạo Thiên chúa, thì linh hồn họ không bao giờ được cứu rỗi, để có ngày lên thiên đường. Nhưng trong khi chờ đợi ngày vinh quang ấy, thì họ phải sống những ngày địa ngục trên mặt đất:
"Họ bị quân buôn mọi mua đắt mua rẻ, nhét vào một chỗ, đánh dấu vào người, trói lại, rồi cho xuống tầu chở sang Mỹ. Trong khoang tầu, có những thỏi sắt dài chạy từ đầu này đến đầu kia, họ bị xiềng xích vào đấy, có khi cổ lại tròng vào một cái vòng sắt nữa. (...) Nếu sóng cả hay chúa tàu thấy họ có ý khác, tức thì đóng hết các lỗ hổng lại, cửa thì lấy đinh đóng vào: nô lệ ở trong đó chẳng khác gì ở trong một cái săng lớn.
Mà là một cái săng thật. Vì có lần có người chở bốn trăm nô lệ mà lúc tới bến, chỉ còn có hơn một trăm: gần ba trăm người đã chết ở dọc đường" (Buôn mọi, Ngày Nay số 131)
Chính sách buôn nô lệ đưa đến hậu quả khốc liệt, theo thống kê, năm 1690, số nô lệ chết lên đến bốn vạn và năm 1820, lên tới 34 vạn.
Đến giữa thế kỷ XIX, chế độ nô lệ mới bị bãi bỏ: nước Anh bỏ từ năm 1833 và nước Pháp từ năm 1848.
Tuy vậy, chế độ này không chết hẳn, nó vẫn sống dưới những hình thức khác.
Nô lệ trá hình
Ai cũng tưởng rằng khi chế độ buôn người bị cấm, thì chế độ nô lệ cũng hết. Đó là lầm. Về tình hình "ngày nay" tức là khi Hoàng Đạo viết những dòng này, năm 1937:
"Hội Quốc Liên đã cho phái bộ đi điều tra, và những điều tra ấy cho ta biết rằng rải rác khắp các nơi, còn tới bốn triệu đến sáu triệu nô lệ, nô lệ chính thức" (Nô lệ đời nay, Ngày Nay số 132).
Những hình thức nô lệ mới hay nô lệ trá hình này, phát sinh và trưởng thành khắp nơi trên hoàn cầu, trong các cuộc đánh chiếm thuộc địa, nhân danh một nước văn minh đến khai hoá cho dân man rợ bản xứ. Cộng thêm với sứ mệnh tôn giáo của đức chúa trời: người văn minh "có đạo" tự cho đạo của mình có quyền và có bổn phận khai hoá cho những kẻ ngoại đạo, "vô đạo".
Tóm lại, cấm nô lệ không phải là chấm dứt chế độ nô lệ, mà nó chỉ biến dạng dưới những hình thức khác, với những phương pháp che đậy nữa:
"Ở trong thì là nô lệ, mà ở ngoài, người ta phủ một nước son mới, lấy tên là giao kèo làm phu hay lao công áp bách. Thường thường những việc ấy xẩy ra ở các thuộc địa, ở những đồn điền mênh mông, nghiã là ở những nơi các nhà đại tư bản muốn bắt người dân không đủ quyền tự vệ, sống cái đời khổ sở của nô lệ, để mưu lợi riêng cho mình" (Nô lệ đời nay, Ngày Nay số 132).
Hoàng Đạo tố cáo ba hình thức nộ lệ trá hình sau đây: Chế độ cho vay nợ ở Nam Mỹ, Chế độ công nhân ở các đồn điền và Chế độ cưỡng bách lao động.
1- Chế độ cho vay nợ ở Nam Mỹ
Trong bài Nô lệ trá hình (Ngày Nay số 133, 22-10-38), Hoàng Đạo tố cáo chế độ cho vay nợ ở Nam Mỹ, chế độ này được gọi nhẹ đi là péonage [péon là người nông dân Nam Mỹ, péonage nghiã là chế độ nông dân ở Nam Mỹ]. Chế độ đó như thế này: Người da trắng, là chủ những đồn điền rộng mênh mông, xuất tiền cho dân bản xứ vay, để khai khẩn đất nương mà họ cho thuê, nhưng tính lãi nặng đến nỗi người thuê đất không thể nào trả hết nợ.
Tóm lại, người da trắng đến cướp đất của người bản xứ bằng võ lực, rồi cho dân bản xứ thuê lại đất đã cướp của họ, và cho họ mượn tiền để làm vốn khai khẩn; khiến dân bản xứ phải làm không công suốt đời cho quân ăn cướp.
Theo Hoàng Đạo, chế độ này cũng hơi giống việc cho vay lãi ở thôn quê ta ngày trước, còn di tích trong quyển luật hộ Bắc kỳ, và gần đây [1938] ở Cà Mau, lại thấy một vụ có tính cách quái ác tương tự: Một đại điền chủ bóc lột tá điền một cách quá quắt: Mùa cấy y cho tá điền vay bốn đồng bạc, đến mùa gặt phải trả cho y đủ mười gịa lúa. Y còn chế ra ba thứ tiền giấy: 1đ, 0đ50 và 0đ20. Người nào đến vay, y chỉ đưa ra thứ tiền giấy này thôi, khiến tá điền bắt buộc phải "tiêu" ở một vài cửa hiệu của y, với giá cắt cổ, nên suốt đời làm không công, vì không bao giờ trả hết nợ cho chủ. Nguyên Hồng tả lại lối cho vay dã man này trong tiểu thuyết Sóng gầm, ở Hải Phòng, ngoài Bắc.
2- Chế độ nhân công ở các đồn điền.
Tiếp đó, Hoàng Đạo tố cáo chế độ mộ phu. Những công nhân được mượn ở xứ này để đưa đến xứ khác làm việc, thuộc diện "mộ phu". Việc mộ phu cho các đồn điền là hợp pháp, có giao kèo giữa đôi bên đàng hoàng, nhưng bên trong có thể ẩn giấu sự buôn người trắng trợn, Hoàng Đạo viết:
"Những công ty khai khẩn những đồn điền rộng ở các thuộc địa thường mộ phu ở nơi khác đến khai khẩn. Phu ký vào tờ giao kèo làm công từ 6 tháng đến 3 năm, và bề ngoài thì đủ cả dấu hiệu của sự bằng lòng của nhân công, nhưng đó chỉ là bề ngoài.
Một vụ án phỉ báng xẩy ra ở bên Anh đã cho thế giới trông thấy sự thực đê hèn ẩn sau những tờ giao kèo: Một vị điền chủ Bồ Đào Nha bán cho công ty Anh một cái đồn điền, và trong văn tự, người ta thấy viết một dòng kỳ khôi: 200 phu mọi, trị giá là 3550 bảng.
Nhân đó, dư luận mới biết rằng, những đảo Sao Thome và Principe [São Tomé e Principe] thuộc địa của Bồ Đào Nha có hàng ngàn hàng vạn người da đen phải sống một đời nô lệ, tuy rằng đối với pháp luật, có đủ chứng cớ về sự bằng lòng của phu và của chủ. Năm 1925, có một cuộc điều tra của Mỹ về tình hình hai đảo ấy, kết quả là vẫn chưa có gì thay đổi gì hết: Người ta vẫn bắt người Phi châu đem đến đảo ấy bắt làm việc như nô lệ khi xưa.
Đó là những việc tình cờ xẩy ra khiến người ta biết rõ bộ mặt thực của chế độ nhân công các đồn điền ở thuộc địa Bồ Đào Nha và khiến người ta ngờ vực sự thành thực của chế độ nhân công ở các đồn điền khác" (Nô lệ trá hình, Ngày Nay số 133).
3- Lao công cưỡng bách
Đây là vấn đề phức tạp được Hoàng Đạo bàn đến hai lần, trên Ngày Nay số 89 (12-12-37) và Ngày Nay số 150 (25-2-39). Trong bài Tự do ở Thuộc địa Pháp, Vấn đề nhân công, trên Ngày Nay số 89, Hoàng Đạo viết:
"Đi khai thác thuộc địa, dân mẫu quốc nghĩ đến vấn đề ấy [nhân công] trước hết, vì tiền dẫu có muôn, vạn, ức, không có người làm cũng không ra lợi được. Vậy cho nên từ lúc sinh ra thuộc địa, họ đã tìm hết cách để có nhân công, mà có nhân công rẻ giá bao nhiêu là lợi tức của bọn đi khai thuộc địa lại càng tăng lên bấy nhiêu.
Cái lẽ kinh tế đó đã đẻ ra một chế độ vô nhân đạo, một chế độ hạ loài người xuống bằng loài súc vật: chế độ cưỡng bách lao động" (Vấn đề nhân công, Ngày Nay số 89).
Những người bênh vực chế độ này cho rằng:
"Một thuộc địa, muốn trở nên thịnh vượng, cần phải có công nhân chịu khó, chăm chỉ. Vậy mà dân da vàng ở Á châu hay dân da đen ở Phi Châu bản tính rất lười, chỉ có sự cưỡng bách lao động là có thể bắt họ làm cho xứ của họ trở nên phát đạt được." (Ngày Nay số 89)
Nhưng trên thực tế, "một người bị bắt buộc làm việc cho người khác hưởng trong lòng bao giờ cũng mang một mối căm hờn, uất ức. Họ chỉ làm cho đủ khỏi bị đánh, bị phạt mà thôi".
Một người tự do làm việc cho mình, cho gia đình mình hưởng, tất nhiên cố gắng để có kết quả tốt.
"Còn về mặt xã hội, nhân đạo, thì cưỡng bách lao động là một sự quái gở, là một điều sỉ nhục cho văn minh, cho nhân loại.
Tuy vậy, sự quái gở ấy đã được các nước văn minh công nhận trong khoảng ba, bốn thế kỷ. Thời buổi ấy, sự quái gở ấy lấy tên là nô lệ.
Chế độ nô lệ đã lưu một vết nhơ trong lịch sử, không bao giờ rửa sạch." (Ngày Nay số 89)
Cưỡng bách lao động: về mặt pháp lý
Hơn một năm sau, trong bài Vấn đề nhân công, trên Ngày Nay số 150 (25-2-39) Hoàng Đạo bàn lại vấn đề cưỡng bách lao động, trong địa hạt pháp lý.
Về mặt pháp lý, thế nào là lao động cưỡng bách?
"Sau nhiều cuộc thảo luận, Hội Quốc Liên đã thoả thuận nhận ra rằng lúc nào một người không muốn làm việc mà phải làm việc vì sợ phải tội, là lúc ấy sẽ có lao công cưỡng bách."
Các nước có chân trong Hội Quốc Liên đã phải ký nhận điều này là xác đáng và đồng lòng hứa sẽ thực hiện ở nước mình và các thuộc địa của mình.
Kể từ năm 1930, các hình thức lao động cưỡng bách mới bị bỏ. Tuy nhiên không phải là nó mất hẳn. Ở Việt Nam, các ông quan lang (còn gọi là thổ ty hay thổ mục) vùng dân tộc thiểu số (người dân tộc), là những người của thời đại phong kiến còn sót lại, vẫn tiếp tục thi hành chính cưỡng bức lao động: dân phải đi cày ruộng cho lang, đi cấy lúa cho lang và đến mùa đi gặt cho lang.
Ngoài chế độ Mường ở thượng du, ở miền xuôi người dân còn phải đi làm xâu nữa.
"Chế độ ấy hoành hành ở nước ta có lẽ từ lúc mới lập quốc, nhưng mãi đến năm 1840, mới được vua Minh Mạng đặt ra quy lệ hẳn hoi. Theo quy lệ ấy, dân đinh mỗi làng phải làm xâu cho nhà nước 48 ngày một năm để làm các việc công ích như đắp đường, xây giếng, nhưng không bao giờ dân phải làm xa quá nhà mình năm dặm [21,50 km]"[1].
Nhưng trên thực tế, người giàu có quyền thuê người khác làm hộ cho nên vẫn chỉ người cùng đinh là phải làm việc mà thôi.
"Ông Thống đốc Nam Kỳ Le Myre de Vilers lần đầu tiên xin bỏ các chế độ ấy. Đến năm 1881, lời xin ấy có hiệu quả.
Xong [Song] ở ngoài Bắc, thì chế độ còn sống dai dẳng. Năm 1904, lúc làm con đường xe lửa Hà Nội- Vân Nam, hàng vạn dân Annam bị bắt đi làm phu. Họ sống ở nơi nước độc, nơi ăn chỗ ở lại không hợp vệ sinh, nên chết không biết bao nhiêu mà kể".
Đến năm 1930, khi hội Quốc Liên ra quyết định rõ ràng, thì chính phủ thuộc địa mới ra chỉ dụ ngày 21-8-1930, giới hạn việc làm xâu trong những trường hợp đặc biệt với những quy định rõ ràng, được tuyên hành ở Đông Dương, với nghị định ngày 6-2-1932.
Rồi khi chính phủ Bình Dân ban hành luật Lao động năm 1936, điều 3 có ghi rõ: sự cưỡng bách lao động trong chỉ dụ 21-8-1930, chỉ là một sự bất đắc dĩ và tạm thời mà thôi.
Tuy nhiên "cái gì kêu là tạm thời thường hay sống lâu một cách dị thường"[2]. Ý Hoàng Đạo muốn nói: vẫn còn chế độ làm xâu, dù chỉ "trong những trường hợp đặc biệt".
Lao động trong rừng cao su
Chế độ cần lao trong rừng cao su có một bộ mặt tàn ác khác. Chế độ này hình thành từ đầu thế kỷ XX, sau khi Paul Doumer ép vua Thành Thái phải nhường cho Toàn quyền, quyền sử dụng của cải và đất đai chưa xung công, có nghiã là để Toàn quyền được khai thác những vùng đất hoang hay "vô chủ" và ông ta còn ra thêm một luật khác cho phép người Pháp có quyền sở hữu đất trên toàn thể lãnh thổ Việt Nam. Việc này Paul Doumer rất tự hào, coi là thành tích lớn của ông đối với nước Pháp trong cuốn hồi ký Đông Dương Pháp (kỷ niệm) L'Indo-Chine française (souvenirs)[3] mà chúng tôi đã có lần đề cập đến.
Nhờ sự lạm dụng này, mà người Pháp thực dân trở thành chủ nhân ông của những đồn điền rộng mênh mông từ Bắc xuống Nam, đặc biệt những đồn điền cao su ở miền Nam và nam Trung Việt.
Trong bài Vần đề Cần lao ở Đông Dương: Trong rừng cao su, in trên Ngày Nay số 151 (4-3-39) và số 152 (11-3-39), Hoàng Đạo tố cáo chế độ mộ phu này:
"Bắt đầu từ năm 1909, lúc bọn tài phiệt bắt đầu khai thác những khoảng đất đỏ mênh mông ở miền Nam hay ở bên Cao Mên, những khoảng đất mầu mỡ để trồng cao su, họ mới chợt nhận ra rằng ở những nơi ấy dân thưa không đủ dùng để làm đồn điền. Họ mới nghĩ đến những làng đông đúc ở trung châu Bắc Kỳ, rồi đưa dân đi vào miền Nam làm phu trong một thời hạn dài.
Rồi từ đấy, phu mộ vào trong Nam hay sang Tân Thế Giới mỗi năm mỗi nhiều. Đến năm 1922, người ta thấy ở Nam Kỳ có 9000 phu người Bắc. Qua năm 1924, thêm lên 6000 phu. Rồi mấy năm sau, cao su bán ra ngoài dễ dàng và lợi có hàng triệu, nên năm 1927, người ta mộ vào gần hai vạn người.
Nhưng năm ấy cũng là năm bắt đầu có một luồng dư luận công kích chế độ mộ phu làm đồn điền" (Trong rừng cao su Ngày Nay, số 151).
Chính phủ thực dân cho rằng sự công kích ấy là do một bọn phản đối nước Pháp gây nên, nhưng chính ông Chassaing, một người Pháp đã phải công nhận có "phong trào phản đối chế độ mộ phu vì chế độ ấy tác tệ: nào là dân phu không được sống hợp vệ sinh nên ốm đau, chết chóc rất nhiều, nào là các sở cao su không theo đúng giao kèo; nào là bọn cai đè nén, đàn áp dân phu". Chính phủ phái ông Delamarre vào điều tra tình hình và ông đã kể rõ, những điều tệ hại xảy ra ở một số nơi:
"Như ở đồn điền Mimot, phu phải làm việc một ngày đến 11 giờ, 11 giờ rưỡi; thường thường là 15 hôm lại phải phạt 1 đồng vì một cớ vô lý. Phu ăn không đủ no mà lại chỉ cho họ có cơm không: nhà của họ ở thì làm ngay mặt đất; mái thì có lỗ hở để mưa vào, chung quanh thì hàng vạn hàng triệu ruồi muỗi. Không những thế, một người Bỉ làm cai lấy roi đánh đập phu trốn ra; bắt về lại trốn ra nên một người phu bị thêm 26 roi gân bò; hắn lại còn lấy gậy đánh ba người đàn bà, mà một người có chửa đã sáu tháng".
"Đến năm 1929, phong trào phản đối sự mộ phu lên đến cực độ, và ông Bazin, Giám đốc sở mộ phu, bị ám sát. Vả năm ấy lại là năm bắt đầu của sự khủng hoảng về kinh tế, nên việc mộ phu bị ngừng hẳn lại" (Trong rừng cao su, Ngày Nay số 151).
Giám đốc mộ phu Bazin bị ám sát
Bazin, được gọi là "trùm mua bán nô lệ", bị ám sát, được Nhượng Tống và Hoàng Văn Đào, viết lại. Hai thoại khác nhau:
Nhượng Tống, đặt nghi vấn: "Tôi chỉ biết anh Học, anh Viên rõ việc ấy [việc ám sát], nhưng thực không rõ người hạ thủ là ai? Ai là người hiệp khách đã ra tay xử tử Ba- gianh?”[4]
Nhượng Tống lúc đó không ở Hà Nội, nên không biết rõ.
Hoàng Văn Đào lúc đó ở gần Nguyễn Thái Học, viết rõ hơn:
Nguyễn Văn Viên tổ chức ám sát Bazin với Nguyễn Văn Lân và Nguyễn Đức Lung ngày 9-2-1929, trước căn nhà số 110 phố Huế (chợ Hôm) Hà Nội, không có sự đồng ý của Nguyễn Thái Học.[5]
Về lý do ám sát, Hoàng Văn Đào viết:
"Đứng trước cảnh thống khổ của đồng bào, một số đoàn viên của VNQDĐ ở trong các xí nghiệp: Gô-Đa, Poinsard et Veyret, Descourd et Cabaud, Denis Frères, Brasserie Hommel, cử đại biểu là đồng chí Nguyễn Văn Viên, uỷ viên trong thành bộ VNQDĐ, được thành bộ trao phó trách nhiệm lãnh đạo các chi đoàn công nhân, đến yêu cầu Tổng Bộ cho thi hành giết tên trùm mua bán nô lệ là Bazin, để trừ mối đại họa cho dân tộc.
Bước vào Khách sạn Việt Nam, Nguyễn Văn Viên gặp Nguyễn Thái Học, Hoàng Văn Đào và Nguyễn Hữu Đạt, đồng chí Viên đưa đề nghị của các Đại biểu Chi đoàn Công nhân yêu cầu Tổng Bộ xét, xin ra lệnh cho ban ám sát giết Bazin. Đảng trưởng Nguyễn Thái Học trả lời:
- "Nếu nay vội giết Bazin, tất nhiên chính quyền thực dân sẽ khủng bố dữ dội, mà đa số đồng chí trong cấp lãnh đạo của Đảng chúng ta phần đông có tên trong "Sổ Đen" của sở mật thám. Thực dân sẽ bắt hết, đảng sẽ tan, lợi ít mà hại nhiều."[6]
Vẫn theo Hoàng Văn Đào, dù không được Đảng trưởng chấp nhận đưa vấn đề ra Tổng Bộ xét, Nguyễn Văn Viên vẫn tự động theo dõi Bazin, rồi cùng Nguyễn Văn Lân và Nguyễn Đức Lung hành động. Khi bị bắt ông tự nhận mình là thủ phạm, vào xà lim xé áo thắt cổ tự tử chết, không khai cho đồng bạn.
Về tội ác của Bazin, Hoàng Văn Đào viết:
"Để cung ứng số nhân công, không những cho các hãng trồng cao su miền đất đỏ Nam Kỳ và Miên, Lào mà còn cho cả đảo Nouvelle-Calédonie, Nouvelles-Hébrides nữa. Thực dân tổ chức mộ nhân công đại quy mô ở Bắc kỳ và Bắc Trung kỳ, miền ruộng đất ít mà người đông, lại luôn bị thiên tai phá hoại. Tên trùm mua bán nô lệ có thế lực vào bực nhất là Bazin (Ba- gianh), ở số 35 phố Félix Faure, thứ đến tên Weil ở phố Blockhaus Nord, Hà Nội.
Để cho có được nhiều nô lệ, Bazin và Weil chiêu mộ một số côn đồ lưu manh người Việt tay sai, gọi là cai mộ phu. Nhân danh chủ mộ, bọn cai này đặt phòng mộ ở khắp nơi. Chiếu theo số đầu người mộ được, chúng sẽ được hưởng một số hoa hồng rất hậu, nên ngoài những mánh khoé tuyên truyền lừa bịp, dụ dỗ phỉnh phờ, bọn cai này còn dùng đến thủ đoạn bắt cóc, bỏ thuốc mê, dân chúng mệnh danh là "Mẹ Mìn"[7], khiến mọi người có trách nhiệm trong gia đình phải đề phòng theo dõi chồng con của họ vào trạc tuổi 17, 18 trở lên (...)
Muốn tìm lại được những người thân yêu đột nhiên mất tích, người ta phải tìm đến những nơi có phòng mộ phu để thương lượng chuộc tiền. Nếu chậm trễ ít ngày, thân nhân của họ sẽ bị đưa xuống tầu thuỷ để chở ra Hải Phòng giao cho chủ mua bán nô lệ là Bazin hoặc Weil, kíp làm thủ tục giấy tờ, rồi luồn xuống tầu bể chuyên chở vào Sài Gòn."[8]
Hậu quả vụ ám sát Bazin
Đúng như tiên đoán của Nguyễn Thái Học: Sau vụ ám sát Bazin, đảng viên VNQDĐ bị truy nã khắp nơi. Theo Nhượng Tống, lệnh lùng bắt khởi đầu từ ngày 17-2-1929, chính quyền in hàng vạn tấm ảnh Nguyễn Thái Học truyền đi. Theo dự định trước, thì Nhượng Tống sẽ đi Huế với Nguyễn Thái Học, gặp Phan Bội Châu, để xin cụ Phan thư giới thiệu với các tổ chức cách mạng hải ngoại, và tổ chức đưa cụ Phan ra khỏi nước. Vì vụ Bazin, Nhượng Tống phải đi một mình. Ông bị bắt tại Huế, đầu tháng 3-1929. Ngày 2-7-29, ông bị đưa ra toà cùng các đồng chí. Trong phiên toà này, hai chủ tịch Nguyễn Thái Học và Nguyễn Khắc Nhu bị xử 20 năm cấm cố vắng mặt.[9]
Phong Hóa số 45 (5-5-33) đưa tin: "27 phạm nhân được ân xá về nước: Hôm 20/4, tầu Claude Chappe đã chở ở Tân Đảo [Nouvelle-Calédonie] về 27 chính trị phạm, nhân viên VNQDĐ bị toà án đại hình lần thứ nhất họp tại Hà Nội xử, để đưa về nguyên quán.
Những phạm nhân này đều bị kết án tù năm năm; tính ra còn đến 11 tháng nữa mới hết hạn. Đó là nhờ Đức Hoàng Thượng ngài đã ra ân cho.
Trong số đó có ông Hoàng Phạm Trân tự Nhượng Tống".
Như vậy, Nhượng Tống và các đồng chí bị đày đi Nouvelle Calédonnie, không phải Côn Đảo như nhiều nơi ghi nhận.
Vì vụ ám sát Bazin, trong năm 1929, Việt Nam Quốc Dân Đảng bị thanh trừng khốc liệt, một phần đảng viên bị bắt, nhiều ổ khí giới bị phát giác.
Cuối năm 1929, một sự kiện tồi tệ xảy ra: Cha con Đội Dương (Phạm Thành Dương), một đảng viên cốt yếu, giữ chức Trưởng ban Binh Vụ, làm phản. Dương là cựu sinh viên trường thuốc, sau đăng lính vào sở tàu bay Bạch Mai, được học lớp hạ sĩ quan. Dương kết hợp được nhiều quân nhân đồng chí vào đảng. Việc Dương làm phản tương tự như trước khi khởi nghiã "Tổng tư lệnh quân đội" theo địch: Dương thông báo cho sở mật thám những cơ quan chế tạo bom, những kho chứa vũ khí; tố cáo những quân nhân làm nội ứng cho đảng trong các trại lính Pháp ở Hà Nội: hơn 200 đảng viên trong các trại binh bị bắt bớ, giáng chức hoặc đổi đi xa. Lực lượng nghiã quân ở Hà Nội tan rã hết.
Ngày 18-12-1929, Phạm Thành Dương dẫn Riner, thanh tra mật thám đến vây bắt ba lãnh tụ Nguyễn Thái Học, Nguyễn Khắc Nhu và Phó Đức Chính, ở nhà một đồng chí làng Võng La, cả ba trốn thoát.
Thấy tình thế càng ngày càng bất lợi, các ổ vũ khí bị khám phá, các đảng viên bí mật bị truy lùng, Nguyễn Thái Học triệu tập đại hội ngày 26-1-1930, với khoảng 20 đại biểu tại căn cứ Võng La, tuyên bố Tổng khởi nghiã ngày 10-2-1930, lý do: Nếu không hành động ngay, thì tổ chức sẽ đi tới tan rã. Ở buổi họp này, Đảng trưởng Nguyễn Thái Học đã nói câu lịch sử: "Không thành công thì thành nhân". Cuộc Tổng khởi nghĩa được toàn thể tán thành. Mọi người đều "chọn lấy cái chết", như lời Nhượng Tống về sau ghi lại.
Sau này, người ta thường nói đến sự thất bại của Nguyễn Thái Học.
Không. Không có sự thất bại nào cả: Lương Ngọc Quyến, Đội Cấn, không thất bại. Phạm Hồng Thái không thất bại. Nguyễn Thái Học không thất bại. Tất cả những cái chết đã chọn trước, không hề thất bại.
Theo Nhượng Tống, trước khi bị bại lộ, tổ chức Quốc Dân Đảng, kể cả đảng viên và đoàn viên ở Bắc kỳ lên tới 70.000 người. Theo Hoàng Văn Đào, có 1500 đảng viên.
Ngày thành lập chi bộ Nam Đồng Thư Xã cuối năm 1926, chỉ có 5 thanh niên. Tổng Bộ đầu tiên quy tụ 15 người. Đầu năm 1929, đã đạt tới con số trên, quả là một kỳ công.
Việc ám sát Bazin ngày 9-2-1929, dẫn đến sự truy nã toàn đảng, đảng viên bị bắt, bị đi đày. Tháng 5-1929, Nguyễn Thái Học triệu tập hội nghị, quyết định Tổng khởi nghiã gấp rút, trước khi lực lượng tan rã, nhưng chưa định ngày.
Theo Hoàng Văn Đào, từ cuối tháng 10 năm 1929 đến tháng Giêng năm 1930, chính quyền thực dân khám phá được 70 nơi chứa bom, đao, kiếm, truyền đơn, cờ quân phục VNQDĐ.
Sự phản bội của Phạm Thành Dương cuối năm 1929, đã triệt tiêu lực lượng nội ứng trong các trại lính Pháp ở Hà Nội, dẫn đến cuộc Tổng khởi nghiã vội vàng không kịp chuẩn bị:
Nguyễn Khắc Nhu lập tức lên Yên Bái truyền lệnh khởi nghiã đêm 10-2-30: Cai Hoằng (Ngô Hải Hoằng) chỉ huy chiếm kho quân nhu, tiến đánh Đồn Cao, nhưng phi cơ Pháp, từ Hà Nội bay lên oanh tạc trúng bộ chỉ huy. Một giờ đêm 10-2-30, Nguyễn Khắc Nhu tấn công Hưng Hóa, Lâm Thao, bị chặn. Ngày 13-2, Phó Đức Chính, thu thập tàn quân Yên Bái tấn công thành Sơn Tây, bị bắt đưa về Hà Nội. Nguyễn Thái Học bị cầm chân ở Đáp Cầu, Phả Lại.
Ký Con (Đặng Trần Nghiệp, 19 tuổi) chỉ huy đoàn quân cảm tử ở Hà Nội, trong tình thế tuyệt vọng. Trần Quang Diệu diệt được Hoàng Gia Mô, ở Hải Dương, nhưng ngày 16-2 làng Cổ Am bị 57 trái bom tàn phá.[10] Hôm sau, Vi Văn Định kiện toàn việc càn quét những mảnh vụn, Nhượng Tống viết:
"Ngay ngày 17-2-1930, tên Vi Văn Định, Tổng đốc Thái Bình đã về Phụ Dực, khám bên bờ sông, tìm ra một mớ khí giới và bắt 10 người- Còn Vĩnh Bảo vào tay tên Công sứ Hải Dương, thoạt đầu đã có đến hơn 30 người bị bắt"[11]
Vậy, dù cuộc Tổng khởi nghiã có chuẩn bị kỹ càng hay không, cũng không thể nào "thành công" được. Nhưng phải hiểu thế nào là thành công?
Vụ ám sát Bazin, đã cứu được bao nhiêu người khỏi cảnh mộ phu tàn ác?
Và cuộc khởi nghiã Yên Bái đã dẫn đường cho bao nhiêu thanh niên ái quốc sau này?
Sau cái chết của Bazin
Về phía chính quyền thực dân, cái chết của Bazin làm họ giật mình, việc mộ phu bị đình trệ hẳn. Hoàng Đạo viết:
"Và đến năm 1930, một đạo nghị định thay đổi hẳn chế độ mộ phu (...) Đáng kể là hàng tháng chủ phải trịch ra 5% số tiền lương của phu, rổi bỏ tiền của mình ra, cũng bằng ngần ấy, gửi nhà giây thép, để đến lúc hết hạn giao kèo, phu có một số tiền để dành có thể làm vốn được. Trong năm 1933, số tiền để dành trả cho phu về quê có tới 24 vạn bạc.
Rồi đến những điều lệ chủ đồn điền phải theo để cho phu phen được ăn no và sống hợp vệ sinh." (Trong rừng cao su, Ngày Nay số 151, 4-3-39).
Nhưng mộ phu là một chế độ vô nhân, không thể tồn tại được:
"Trước năm 1932, mỗi người phu được: đàn ông 0,40 đồng một ngày. Đàn bà: 0,30 đồng một ngày. Sau năm 1932, lương đàn ông hạ xuống còn 0,30đ, và đàn bà 0, 27 đ. Đến năm 1935, lại hạ xuống nữa: Đàn ông, 0,27đ, và đàn bà: 0, 20đ. Tuy vậy, bọn chủ đồn điền còn kêu là cao quá, yêu cầu hạ xuống nữa!" (Trong rừng cao su, Ngày Nay số 152, 11-3-39).
Mặc dù chính phủ thuộc địa tìm cách bênh vực quyền lợi cho giới đi mộ phu, nhưng mộ phu vẫn là một phương pháp thất bại. Người đi mộ phu, hoặc bỏ trốn về, hoặc cùng lắm chỉ ở hết hạn giao kèo 3 năm, không ai ở thêm nữa.
Năm 1929, có 3723 người trốn, 1457 người bị bắt hay tự ý trở lại.
Trốn đi, họ sẽ bị tróc nã bắt lại, phạt tiền và tù tội.
Bấy nhiêu điều đưa đến một kết luận: Phải bỏ chế độ mộ phu, tìm phương pháp mượn người theo thói thường, tại chỗ. Tìm cách cho dân Bắc tự ý vào Nam làm ăn, sinh cơ lập nghiệp, bằng cách chỉnh đốn việc di dân.
Trong bài Luật xã hội, in trên Ngày Nay số 153 (18-3-39), Hoàng Đạo cho biết: Luật mộ phu, sau này dù có nhân đạo hơn một chút, cũng chỉ áp dụng cho một số dân đi mộ phu ở trong Nam hoặc Tân Thế giới, còn hàng ngàn hàng vạn người phu khổ cực ở Hòn Gay, Uông Bí, ở trong nhà máy sợi Nam Định và các nơi khác vẫn chịu những điều kiện sống tồi tệ, không có luật pháp che chở. Nếu chính phủ bảo hộ có muốn làm luật để thay đổi đời sống ấy đi, thì bọn chủ nhân cũng không bằng lòng, tìm đủ cách để ngăn chặn.
Ngay như sắc lệnh về lao động năm 1933, đã ra, được đăng vào công báo, nhưng khi sang Đông dương, bọn chủ nhân, nhất là bọn chủ nhân nhà máy sợi Nam Định, nơi mượn nhiều đàn bà, trẻ con, đã tìm đủ mọi cách để nghị định đó không thi hành được.
Bọn chủ nhân vẫn hết sức chống lại và viện mọi lẽ là người Annam lười biếng, không thể cho họ hưởng luật xã hội được.
Tức nước vỡ bờ. Tháng giêng năm 1936, từ Nam ra Bắc, có đến 4, 5 vạn thợ đình công. Họ không làm chính trị, chỉ yêu cầu bớt giờ làm và tăng lương, vì lương họ không đủ sống và phải làm việc 11, 12 giờ mỗi ngày. (Luật xã hội, Ngày Nay số 153).
Chỉ đến khi chính phủ Bình dân lên cầm quyền, giới cần lao mới được hưởng một quy chế lao động thực sự nhân đạo hơn.
Luật xã hội 1936 của chính phủ Bình Dân
Ngày 30-12-1936, sắc lệnh về luật lao động được duyệt y và chưa đầy một tháng sau, ngày 27-1-1937, Toàn quyền Brévié ký nghị định ban hành luật lao động trên toàn cõi Đông Dương. Nội dung đạo luật được nói khá rõ trong bài Luật xã hội, trên Ngày Nay số 154 (25-3-39). Có một số điểm quan trọng lần đầu tiên được áp dụng:
- Cấm mượn trẻ em dưới 12 tuổi. Đến 20 tuổi, bắt buộc phải cho thành thợ.
- Số thợ tập việc không được quá 1/3 số thợ chính thức.
- Xưởng nào có quá 25 người thợ thì phải làm một tờ quy ước riêng, nói rõ về công việc, tiền công, kỷ luật, vệ sinh... do nha Thanh tra Lao động duyệt.
- Kể từ ngày 1-1-1937, mỗi ngày người thợ làm việc 9 giờ.
- Kể từ ngày 1-1-1938, trở về sau, mỗi ngày người thợ làm việc 8 giờ.
- Làm đêm chỉ có thợ đàn ông.
- Đàn bà, con gái, trẻ con dưới 18 tuổi, cấm làm việc đêm.
- Thợ được nghỉ một ngày trong tuần và một năm được nghỉ 10 ngày, có lương.
- Tạo điều kiện vệ sinh cho thợ thuyền.
- Tai nạn lao động: khiến người thợ phải nghỉ việc quá bốn ngày, thì dù lỗi ở thợ hay không, chủ cũng phải bồi thường cho họ.
Luật lao động 1936, dù đã theo tình thế ở Đông Dương mà thay đổi các điều lệ được áp dụng ở Pháp, nhưng vẫn bị giới chủ nhân hết sức phản đối, lấy cớ rằng nếu áp dụng thì sẽ rất có hại cho nền kinh tế Đông Dương. Sắc lệnh tuy đã ban hành, nhưng giới chủ nhân tìm hết cách để gây khó khăn.
Hoàng Đạo nhận định về đạo luật này:
"Sắc lệnh ngày 30 tháng chạp năm 1936 của chính phủ Bình Dân tuyên hành rất hợp thời. Đó là một bộ luật có ý muốn đầy đủ, có ý muốn giải quyết hết các vấn đề can hệ đến lao động Đông Dương" (Ngày Nay số 154)
Và ông tiếc rằng về việc lao động cưỡng bách và mộ phụ dài hạn, bộ luật mới, chỉ nhắc lại những điều đã có, mà không viết thêm gì.
Để kết luận, ông cho rằng sắc lệnh này còn thiếu các khoản:
- Không nói đến nghiệp đoàn.
- Không nói đến quyền đình công.
- Không nói đến sự che chở cho thợ khi bị ốm đau, bất trắc, tai nạn, thất nghiệp...
Đó là khuyết điểm lớn của sắc lệnh 1936 (Ngày Nay số 154).
Nhưng sau khi chính phủ Bình dân chấm dứt, chính quyền thuộc địa, năm 1939, quay trở lại với chính sách cũ, các quyền tự do tối thiểu bị thu hồi: báo chí bị kiểm duyệt gắt gao hơn trước, các nhà cách mạng dần dần bị bắt, phần lớn bị đày đi Côn Đảo.
Tháng 4 năm 1939, Hoàng Đạo chấm dứt loạt Vấn đề cần lao, với bài Tương lai thợ thuyền ở Đông Dương, trên Ngày Nay số 159 (29-4-39), với lời kết luận quyết liệt sau đây:
"Sự tiến hoá đến chế độ kỹ nghệ của người Đông Dương đã bắt đầu, không có sức mạnh nào có thể bắt ngừng lại được. Thợ thuyền Đông Dương đã thành một giai cấp, một lực lượng, người ta không thể coi như là không có được nữa; nếu không ai giúp họ, thì theo luật tự nhiên, họ cũng sẽ tự giúp họ, tự cứu họ, tự tạo lấy một tương lai rực rỡ."
Câu này chứng tỏ cuộc cách mạng đã bắt đầu: cách mạng xã hội với giai cấp cần lao.
(Còn tiếp)
Thụy Khuê
thuykhue.free.fr
[1] Vấn đề cần lao ở Đông Dương, Lao công cưỡng bách, Ngày Nay số 150, 25-2-39.
[2] Vấn đề cần lao ở Đông Dương, Lao công cưỡng bách, Ngày Nay số 150, 25-2-39.
[3] L'Indo-Chine française (souvenirs). Nxb Vuibert et Nony, Paris, in lần thứ nhì, 1905.
[4] Nhượng Tống, Nguyễn Thái Học, chương 17, bản điện tử.
[5] Hoàng Văn Đào, Việt Nam Quốc Dân Đảng, NXB Tân Việt, tái bản kỳ 4, Cali, 2006, trang 48-53.
[6] Hoàng Văn Đào, Việt Nam Quốc Dân Đảng, trang 50.
[7] Xem phóng sự Buôn người của Nhất Chi Mai, trên Ngày Nay những số đầu.
[8] Hoàng Văn Đào, Việt Nam Quốc Dân Đảng, trang 47-48.
[9] Nhượng Tống, Nguyễn Thái Học, chương 17 và 18, bản điện tử.
[10] Những thông tin trong đoạn này viết theo Hoàng Văn Đào và Nhượng Tống trong hai cuốn Việt Nam Quốc Dân Đảng và Nguyễn Thái Học.
[11] Nhượng Tống, Nguyễn Thái Học, Chương 30, bản điện tử.