Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Tự Lực văn đoàn – Văn học và cách mạng (21)
Thụy Khuê
Trường Mỹ thuật Đông Dương
Phần II
Victor Tardieu, ân nhân của Việt Nam
Victor Tardieu
Về lịch sử chính thức của trường Mỹ thuật Đông Dương, họa sĩ Quang Phòng (1925-2013)[1] đã viết đúng đắn và đầy đủ trong cuốn Mỹ thuật Việt Nam hiện đại (Nxb Mỹ Thuật Hà Nội, 1996).
Victor Tadieu sinh ngày 30- 4-1870 tại Lyon (Pháp), học trường Mỹ thuật Lyon một năm rồi lên Paris học tiếp (1889-1891) cùng thầy với Rouault và Matisse. Từ 1892, ông bắt đầu gửi tranh dự các cuộc triển lãm. Năm 1920, ông trúng giải Đông Dương, được hưởng một chuyến đi Đông Dương. Ngày 5-1-1921, ông đáp tàu ở Marseille, đi Hà Nội, dự trù ở 6 tháng, nhưng sẽ ở lại 16 năm cho đến khi qua đời. Từ 1922 đến 1924, Victor Tardieu thực hiện bức bích họa sơn dầu lớn, trang trí giảng đường trường Đại học Đông Dương; Quang Phòng viết:
"Để có chỗ hoàn thành bức tranh rộng mênh mông đến 77m2 ấy, Tardieu đã phải mượn một nhà kho chứa hàng của Ga Hàng Cỏ ở 102 phố Reinach (đoạn cuối đã bỏ của phố Trần Quốc Toản bây giờ – nằm giữa phố Trần Bình Trọng và đường Lê Duẩn) – sau được sửa chữa lại thành trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương – nơi ông gánh vác sứ mệnh mới của một nhà sư phạm từ mùa thu năm 1925 – trên cương vị người sáng lập đồng thời là vị hiệu trưởng đầu tiên của trường này. Năm 1937, trong lúc phải ứng phó với những khó khăn không thể tránh khỏi từ phiá chính quyền gây ra cho nhà trường – Victor Tardieu qua đời vì phế quản bị hủy hoại bởi khí hậu và lao động kiệt sức, vào ngày 12 tháng 6 tại nhà thương Saint-Paul, Hà Nội"[2]
Người có công thứ nhì, bên cạnh Tardieu, là Joseph Inguimberty. Ông sinh tại Marseille năm 1896. Năm 1913, học trường Mỹ thuật Marseille, năm sau lên Paris học tiếp trường Nghệ thuật Trang trí. Năm 1925, ông nhận chức giảng viên trường Mỹ thuật Đông Dương; Quang Phòng viết:
"Nói đến trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương là nói đến Victor Tardieu và không thể không nhắc đến người cộng sự từ thủa ban đầu của ông – Joseph Inguimberty. Đó là hai họa sĩ cùng có công lớn đối với nền mỹ thuật Việt Nam. Nhưng giữa hai họa sĩ này thường xẩy ra những sự va chạm, do quan niệm khác nhau về phương pháp đào tạo. Đối với một họa sĩ từng trải qua nghệ thuật kinh viện như Tardieu – làm việc tĩnh tại trong xưởng họa, đặt mẫu và bố cục theo định luật cổ điển, khác hẳn với phương pháp vẽ ngoài trời bố cục theo lô gích tự nhiên của Inguimberty với hình tượng chuyển động và ánh sáng luôn luôn biến đổi, thì sự mâu thuẫn nghề nghiệp tất yếu phải xảy ra. Tuy nhiên hai phương pháp ấy lại bổ sung cho nhau"[3]
Những nhận định của Quang Phòng hoàn toàn phù hợp với những điều các nhà văn và họa sĩ tiên phong viết hay nói về Victor Tardieu và trường Mỹ thuật Đông Dương mà chúng ta sẽ thấy dưới đây.
Victor Tardieu dưới mắt Khái Hưng
Khái Hưng, dưới bút hiệu Nhị Linh, vẽ chân dung Victor Tardieu trên Ngày Nay số 67 (11-7-37) sau khi giáo sư qua đời, dưới đây là toàn bài:
Ông Tardieu
Cặp mắt sau đôi kính trong nhìn thẳng vào mắt ta như để thôi miên ta, cái đầu trắng bóng của ông tổ phụ hiền từ trái ngược với những nét sắc sảo của bộ dung nhan lanh lẹn, với cái trán mở rộng phẳng phiu, với cặp môi mỏng lúc nào cũng như muốn chế nhạo, nói mát ai. Cái hình ảnh ấy khiến tôi không bao giờ quên được ông Tardieu tuy tôi chỉ giáp mặt ông độ dăm sáu lần.
Lần đầu, tôi gặp ông trong phòng triển lãm mỹ thuật năm 1935 và tôi có mỹ cảm với ông ngay. Hôm ấy chưa mở cửa phòng triển lãm. Tôi đang đứng trông coi cho người ta bài trí bàn sách của nhà xuất bản Đời Nay, bỗng L. bạn tôi thì thầm bảo tôi: "Kìa cụ Tạc".
Tôi ngửng lên, gặp cặp mắt và cái miệng mỉm cười của ông đốc trường Mỹ thuật. Ông đến gần tôi, nhìn chồng sách bày trên bàn. Người bạn giới thiệu tôi với ông. Ông thân mật bắt tay tôi, rồi cầm sách Đời Nay ngắm nghía:
- Khá lắm, tôi biết tiếng nhà xuất bản của các ông đã lâu. Ông Nguyễn Tường Tam chính cũng là cựu sinh viên trường Mỹ thuật... Đó, mục đích chính của tôi khi xin mở trường Mỹ thuật: gây ở trong nước này cái lòng yêu chuộng mỹ thuật, và nhất là liên lạc mỹ thuật với kỹ nghệ. Rồi sau đây, ông sẽ thấy bức thêu, tấm ren, cái bàn, cái ghế, cái bát, cái điã, vật gì cũng có vẻ khả quan như những quyển sách này: Những cựu sinh viên trường Mỹ thuật sẽ giúp các ông.
Tôi ngỏ lời sốt sắng khen ngợi ông và tôi nói tôi thành thực coi ông là một ân nhân hiếm có của người Annam.
- Thưa ông, mỹ thuật cần cho người Annam chúng tôi lắm, vì chúng tôi thường chỉ nhắm mắt bắt chước, nếu không có mỹ thuật đưa đường chỉ lối thì chúng tôi sẽ bạ cái gì bắt chước cái ấy, thực là lố lăng, hỗn độn. Nhà cửa thì tây chả ra tây, tàu chả ra tàu, bàn ghế thì chắp kiểu Louis XV vào với kiểu Vân Nam, Thượng Hải một cách bạo dạn, liều lĩnh.
Ông Tardieu mỉm cười:
- Ấy, chính thế.
Rồi ông hạ giọng, chua chát bảo tôi:
- Không phải ai ai cũng nghĩ như ông đâu. Người ta không hiểu tôi. Cả một số học trò của tôi nữa. Họ phàn nàn rằng tôi không tìm được việc cho họ. Ông tính việc đâu mà sẵn thế. Vả mục đích của tôi xin dựng trường Mỹ thuật có phải để gây lấy những ông giáo dạy vẽ đâu? Chính phủ thì phàn nàn rằng trường Mỹ thuật không những vô ích mà còn có hại, vì đã gây nên một bọn có bằng cấp thất nghiệp. Đến nỗi một độ tôi đã phải cấm các cựu sinh viên trường Mỹ thuật không ai được đệ đơn xin bổ cả để tỏ với chính phủ rằng mục đích của họ vào học trường Mỹ thuật không phải cốt cầu cạnh một chỗ ăn lương.
Giữa lúc ấy, có người đem tác phẩm đến trưng bày, ông Tardieu liền bắt tay từ giã tôi để ra tiếp người mới tới.
Những lời trên này của ông Tardieu, tôi chưa đăng báo, là vì, biết tôi viết báo, ông Tardieu có ân cần dặn tôi đừng công bố. Nhưng nay ông đã là người thiên cổ thì tôi tưởng không nên giữ kín nữa. Vả tôi cũng muốn góp chút tài liệu vào thiên tiểu sử của ông Tardieu mà tôi mong sẽ có người soạn, cũng như tôi mong rằng người Annam sẽ dựng tượng đồng ông ở một nơi công viên".
Nhị Linh
Trường Mỹ thuật Đông Dương dưới ngòi bút Nhất Linh
Bài viết đầu tiên về trường Mỹ thuật Đông Dương trên Phong Hóa là bài Trường Mỹ thuật Đông Pháp, in trên Phong Hóa số 18 (20-10-32), sau đây là toàn bài:
"Trường "Mỹ thuật" Đông Pháp mới thành lập được hơn năm năm nay đã đào tạo nên được nhiều họa sĩ, kiến trúc và điêu khắc có tài. Tại kinh thành Ba Lê nhiều nhà bình phẩm trứ danh về mỹ thuật[4] đã từng nhiều lần khen ngợi. Nền mỹ thuật nước nhà mà được cái kết quả tốt đẹp như vậy, cũng là nhờ công trình của cụ Victor Tardieu người sáng lập ra nhà trường. Cụ khéo điều hòa hai nền mỹ thuật Âu-Á, hết lòng chỉ bảo học trò cụ noi theo cái tinh hoa của mỹ thuật Đông phương, lấy đấy làm gốc của sự học, chỉ những chỗ nào sai với sự thực mới là lấy cái hay của mỹ thuật Tây phương bồi bổ thêm vào.
Học trò cụ lấy cái ý tưởng sâu xa ấy làm phương trâm, lại nhờ cái tài năng, cái trí tuệ khác thường của họ, nên chưa được bao lâu mà nước ta đã có thể tự hào rằng sắp đến ngày có một nền mỹ thuật riêng.
Người tiêu biểu được cái tinh thần Đông phương hơn cả là ông Nguyễn Phan Chánh- ông vẽ trên lụa, theo lối tầu. Ông người ít nói, trầm mặc, lúc nào cũng đăm đăm làm sao tả được cả "vẻ" riêng của những bức họa thiên nhiên thấy giải giác [rải rác] chung quanh mình.
Ông thường họa những cảnh thường thường ta vẫn được trông thấy: một gia đình ngồi chung quanh mâm cơm, một cô ở đương dửa [rửa] bát, một đám sẩm... Ông vẽ một lối riêng, không "đánh bóng", cốt lấy những mùi dịu hòa hợp với nhau nên một khúc nhạc vô hình, mà những bức họa của ông phần nhiều là tuyệt tác: ta có thể nói rằng ông đã đào tạo ra học thuật nước Việt nhà.
Những cái khéo của ông không thể để ta quên được cái tài của các nhà họa sĩ khác.
Lối vẽ bằng sơn [dầu] ta phải kể đến ông Nam Sơn, ông Lê Phổ, cô Lê Thị Lựu.
Ông Nam Sơn là người học trò thứ nhất của cụ Tardieu từng sang Tây học, (nhập môn cụ P. Launus một nhà mỹ thuật trứ danh có chân trong Mỹ thuật viện, và cụ Félix Aubert) mà công của ông đối với nhà trường không phải là nhỏ: ông đã hết lòng giúp cụ Tardieu trong lúc sáng lập lên nhà trường. Những bức tranh của ông luyện lắm, hơi có vẻ khắc khổ. Ông thường họa những cảnh chùa chiền, vài nhà sư giạo [dạo] chơi xuân, mấy ông cụ đương tế thần. Ông có gửi sang đấu xảo bên Pháp một bức họa chân dung bà cụ thân sinh ra ông được rất nhiều người thưởng thức.
Ông Lê Phổ, cô Lê Thị Lựu, ông Mai Trung Thứ cùng nhiều họa sĩ khác, đều là người có tài, mỗi người một vẻ riêng, muốn tả hết cái hay của những nhà mỹ thuật ấy, ít ra về mỗi người phải nói một bài dài.
Có một điều đáng ghi là cô Lê Thị Lựu, không ngại là quần vận, yếm mang, chen chân thích cánh với bọn họa sĩ đàn ông, mà cái hay cái khéo của cô lại hơn người, thật là vẻ vang cho Phụ nữ nước nhà.
Trường mỹ thuật không phải chỉ giậy riêng về nghề vẽ. Trong nhà trường lại có một lớp kiến trúc. Những nhà kiến trúc cũng theo một phương châm với những nhà họa sĩ, đi tìm tòi những vật liệu ở những nơi đền chùa cổ, còn di tích những nền kiến trúc xưa: đình làng Bảng hay chùa Bút Tháp, các ông ấy đều đã để vết chân lại. Một mai người mình biết thương tiếc đến nền mỹ thuật cũ ta sẽ thấy chung quanh những nơi đó hội những ngôi nhà có mỹ quan, mà kiến trúc lại theo một lối riêng.
Cụ Tardieu lập ra trường Mỹ thuật, lại không quên những kỹ nghệ nhỏ ở nước ta có can hệ đến mỹ thuật. Cái ý của cụ là đào tạo nên những nhà mỹ thuật hiểu cho đến nơi đến chốn, những nhà ấy sẽ đem cái thuật của mình giậy cho những người "thợ" khéo biết lấy cái đẹp mà áp dụng vào kỹ nghệ trong gia đình, như ở bên Nhật vậy.
Cái trình độ của nền mỹ thuật nước nhà, nhờ cụ Tardieu và học trò cụ làm cho ta có thể mong một cuộc tương lai rực rỡ".
Bài viết không ký tên, nhưng chắc chắn là của Nhất Linh, vì chỉ có ông, là người đã học ở trường và đã đi Pháp, nên mới biết rõ về cách dạy của Tardieu, về quan điểm đưa mỹ thuật vào đời sống của Tardieu, về những nét đặc sắc riêng của từng họa sĩ, về tiếng vọng bên Pháp của nhà trường. Ngoài ra, Nhất Linh còn chú ý đến những người học trò mà ông cho là có tài:
1- Nguyễn Phan Chánh, vẽ lụa, theo lối Tầu, tiêu biểu cho phong cách Đông phương.
2- Về sơn (dầu) phải kể đến: Nam Sơn, Lê Phổ và Lê Thị Lựu.
3- Bốn họa sĩ giỏi (nhất) dưới mắt ông là: Nam Sơn, Lê Phổ, Lê Thị Lựu và Mai Trung Thứ.
Vấn đề Nam Sơn
Nhất Linh đặc biệt chú ý tới Nam Sơn, ông viết:
"Ông Nam Sơn là người học trò thứ nhất của cụ Tardieu, từng sang Tây học, (nhập môn cụ P. Launus một nhà mỹ thuật trứ danh có chân trong Mỹ thuật viện, và cụ Félix Aubert) mà công của ông đối với nhà trường không phải là nhỏ: ông đã hết lòng giúp cụ Tardieu trong lúc sáng lập lên nhà trường".
Nhất Linh đã từng bênh vực Nam Sơn khi thi vẽ với Trần Phềnh, bị Phạm Quỳnh chấm Trần Phềnh nhất (xem phần I). Ở đây, Nhất Linh không quên ghi nhận cái công Nam Sơn đã hết lòng giúp cụ Tardieu trong lúc sáng lập lên nhà trường.
Cái công này, sau được một số người (Pháp, Việt) buôn tranh Nam Sơn, không ngần ngại đưa lên internet và Wikipédia (tiếng Anh, Pháp), phóng đại thành: Nam Sơn là "bạn" của Tardieu, "cùng sáng lập" trường Mỹ thuật Đông Dương với Tardieu[5].
Sự nhận vơ đáng tiếc này, tôi đã nêu ra và chứng minh bằng văn bản trong cuốn Lê Thị Lựu Ấn tượng hoàng hôn[6] in năm 2018. Wikipédia tiếng Việt cũng đã xoá bỏ câu: "Nam Sơn là người sáng lập ra trường Mỹ thuật Đông Dương cùng với họa sĩ Tardieu" rồi.
Ở đây, tôi chỉ tóm tắt lại mấy điều ta biết chắc:
Hoạ sĩ Nam Sơn là một trong số những người Việt Nam đầu tiên biết về hội hoạ, và ông cũng là học trò đầu tiên của Tardieu, có công giúp thầy trong lúc sáng lập nhà trường. Ông được sang Pháp học thêm về Trang trí. Năm 1925, ông học khoá I trường Mỹ thuật Đông Dương cùng với Nguyễn Phan Chánh, Lê Phổ, Mai Thứ... Năm 1927, ông được nhận làm hướng dẫn viên (moniteur) lớp dự bị thi vào trường Mỹ thuật Đông Dương. Ông trở thành giảng viên Trang trí của nhà trường kể từ khoá V (1929-1934).
Những người tôn Nam Sơn lên là bạn của Tardieu và đồng sáng lập ra trường Mỹ thuật Đông Dương, không hiểu rõ tình hình kỳ thị thời đó:
Người Việt được gọi là indigène, tức là người bản xứ hay thổ dân không thể ngang hàng với người Âu.
Hoàng Đạo viết: "Những dân tộc thuộc địa, theo họ, đối với dân tộc khác, là những dân tộc bán khai, kém hèn, dẫu có được hưởng giáo dục học vấn đến mức nào chăng nữa, cũng vẫn kém hèn, bán khai mà thôi". (Ngày Nay số 77, 19-9-37)
"Người bản xứ bị coi là thuộc về một giống người hèn kém, nên chỉ được giữ một dúm quyền lợi, lớn nhỏ, tùy ở tay người bảo hộ" (Ngày Nay số 82, 24-10-37).
Nguyễn Gia Trí minh họa trên bià báo Ngày Nay số 92 (2-1-38), để bất tử hoá tình trạng này: Hội chợ Hà Nội có hai cửa: một cửa dành cho Européens (người Âu) và một cửa dành cho Indigènes (Người bản xứ):
Ngày Nay số 92
Tình trạng này, trên thực tế, đã xảy ra với Hoàng Xuân Hãn:
Năm 1934, Hoàng Xuân Hãn, tốt nghiệp hai trường: Polytechnique (Bách Khoa) và Ponts et Chaussés (Cầu Cống), đoạt danh hiệu kỹ sư cao quý nhất của Pháp; khi về nước, vì là người bản xứ, nên không được bổ nhiệm chức Kỹ sư. Sự kỳ thị này được Pierre Quatrepoint gọi là Rascisme du parchemin (Kỳ thị văn bằng)[7]. Hoàng Xuân Hãn giận, trở lại Pháp học đỗ Thạc sĩ Toán (Agrégation de Mathématiques) năm 1936.
Cho nên, tưởng tượng có một người bản xứ, năm 1923, mới tập vẽ, như Nam Sơn (xem bài Cuộc đấu xảo mĩ nghệ của hội Khai Trí của Phạm Quỳnh, trong phần I) bỗng nhiên kết bạn với Tardieu và trở thành người sáng lập ra trường Mỹ thuật Đông Dương cùng với Tardieu. Thì đúng là một phép lạ.
Chúng ta chỉ cần đọc lời các họa sĩ tiên phong: Lê Phổ, Vũ Cao Đàm, Tô Ngọc Vân nói và viết về giáo sư Victor Tardieu dưới đây là đủ: họ không hề nhắc đến một vị giáo sư nào khác sáng lập ra trường Mỹ thuật cùng với Tardieu. Và nếu có phép lạ xảy ra cho Nam Sơn (trở thành bạn Tardieu và cùng sáng lập ra nhà trường) thì sẽ là một niềm vinh dự cho nước Nam, tại sao những họa sĩ bạn của Nam Sơn, không ai ghi nhận công lao to tát ấy?
Bởi vì, công lao sáng lập, giảng dạy và chiến đấu để trường Mỹ thuật Đông Dương được tồn tại là của một người duy nhất: Victor Tardieu. Trong bối cảnh môi trường sống cực kỳ thực dân ấy, hành động của giáo sư Tardieu lại càng đáng khâm phục và kính nể.
Ta nên tôn trọng sự thực, không vì lẽ này hay lẽ khác mà sửa lại lịch sử. Làm như thế là không xứng đáng với sự hy sinh và nhân cách cao quý của vị tổ phụ hội họa hiện đại Việt Nam.
Vũ Cao Đàm và thầy Tardieu
Buổi nói chuyện với họa sĩ Vũ Cao Đàm, trên làn sóng của đài RFI năm 1991, mở đầu cho những thông tin về trường Mỹ thuật Đông Dương, được ghi âm bằng tiếng Pháp, tôi dịch sang tiếng Việt, phát thanh ngày 24-3-1991[8].
"Thụy Khuê: Thưa bác, trở lại những kỷ niệm của trường Cao Đẳng Mỹ Thuật, bác học khoá II. Xin bác nói về những năm tháng ấy, về thầy Tardieu và cách giảng dạy ở trường.
Vũ Cao Đàm: Tôi vào trường Cao Đẳng Mỹ Thuật Hà Nội năm 1926. Trường do ông Victor Tardieu thành lập, và tôi đã học những môn: hình họa (dessin), hội họa (peinture) và điêu khắc (sculpture). Chúng tôi có những giáo sư chính:
Ông Victor Tardieu dạy hội họa.
Ông Inguimberty dạy trang trí (décoration) và điêu khắc.
Ông Batteur dạy kiến trúc.
Bác sĩ De Phenix dạy cơ thể học.
Mỗi năm có một giáo sư hội họa được giải thưởng Đông Dương đến trường để giảng thêm. Ông Tardieu đã hy sinh tất cả cho học trò. Ngoài nhiệm vụ giảng dạy, ông còn nâng đỡ và dìu dắt học trò trong những trường hợp khó khăn để họ có điều kiện theo đuổi việc học. Bây giờ khó có thể kiếm được một người thầy sáng suốt, có lương tâm và tận tụy đến thế.
Ông bắt học trò học rất nhiều, buộc phải làm việc cẩn thận và giữ kỷ luật nghiêm minh. Chúng tôi học 9 giờ mỗi ngày. Phải dậy từ 6 giờ sáng. Sáng học hội họa, chiều học trang trí. Mỗi tuần có 1 giờ cơ thể học, 1 giờ viễn hoạ và 1 giờ nặn mô hình. Học trò phải đi tới chùa hoặc các di tích lịch sử để lấy kiểu mẫu.
Thầy Tardieu thấy tôi có khả năng về điêu khắc và tôi đã nặn tượng bán thân cha tôi, thầy khen đẹp. Cho nên sang năm thứ nhì, tôi học thẳng sang ngành điêu khắc và tôi rất thích thú. Sau đó tôi chuyên về chân dung.
Muốn giúp đỡ học trò, mỗi cuối năm, thầy Tardieu tổ chức một cuộc triển lãm các tác phẩm của sinh viên. Những cuộc triển lãm đó đã giúp họ rất nhiều về vật chất. Tôi từ giã Hà Nội để đi Pháp vào cuối năm 1931. Tôi được học bổng đi học Ecole du Louvre ở Paris".
Lê Phổ và thầy Tardieu
Người thứ hai mà tôi có dịp tiếp xúc và hỏi về giáo sư Tardieu và trường Mỹ thuật Đông Dương là họa sĩ Lê Phổ, trong buổi nói chuyện phát thành trên đài RFI ngày 7-3-1993[9], họa sĩ Lê Phổ nói:
"Ông Tardieu là một ông thầy tuyệt vời đối với học trò: ông giúp đỡ chúng tôi về mọi mặt. Phải nói rằng thời đó, ngay một số người Pháp cũng ganh tị với chúng tôi, kể cả những người Pháp dạy ở trường Mỹ Thuật Hà Nội. Chúng tôi làm việc nhiều, và mỗi cuộc triển lãm tranh chúng tôi bán được gần một nửa, hơn cả những người Pháp đã được giải thưởng hội họa Đông Dương và cũng triển lãm tranh ngay tại Hà Nội. Ông Tardieu học cùng thầy với các họa sĩ Rouault và Matisse. Ông là một họa sĩ giỏi tuy không nổi tiếng bằng những họa sĩ thời danh của Pháp. Khi ông quyết định đi xa, các bạn hỏi: tại sao lại đi xa thế? Sao không ở lại đây? Tardieu thích phiêu du và cũng nhờ thế mà chúng ta có trường Cao Đẳng Mỹ Thuật Hà Nội. Đó là một điều may mắn! Nếu không thì nghệ thuật tạo hình Việt Nam - cho tới bấy giờ - vẫn bị xem như trùng hợp với nghệ thuật Trung Quốc.(...)
Bước đầu ở Pháp, muốn nổi tiếng rất khó: làm cho một số người biết đến mình thì không khó, nhưng muốn thực sự nổi tiếng và thành công thì khó hơn nhiều. Bởi vì chúng tôi muốn giữ một truyền thống, có một lối vẽ khác với hội họa Âu châu lúc bấy giờ. Ông Tardieu khi dạy chúng tôi, không muốn chúng tôi mô phỏng hội họa Tây phương, mà phải giữ vững truyền thống của mình, rồi từ truyền thống ấy, tạo ra một cái gì khác. Bốn người chúng tôi: Lựu, Đàm, Mai Thứ và tôi là những họa sĩ đầu tiên phiêu lưu sang Âu châu, rời môi trường Hà Nội, sang đây để gặp những họa sĩ khác, làm việc với họ để hiểu hội họa Âu châu - là một điều hoàn toàn khác với những gì chúng tôi đã học- thoát thai từ trường phái Paris, với những họa sĩ lớn thời đó.
TK: Bác còn nhớ những bạn học cùng lớp cũ không?
LP: Cùng lớp hồi đó có Nam Sơn, nhưng anh ấy không phải là học trò như chúng tôi, anh ấy quen Tardieu trước chúng tôi. Nguyễn Phan Chánh lớn tuổi nhất bọn, anh ấy nhà Nho, tốt bụng, tôi quí mến lắm. Anh Chánh thường bị mấy tay trẻ chòng ghẹo. Lê Văn Đệ mới mất cách đây mấy năm, và ba chúng tôi: Đàm, Thứ và tôi (...)
À còn Nguyễn Tường Tam. Nguyễn Tường Tam cũng bồ lắm. Tường Tam viết văn. Tóm lại, trong lớp có: Nam Sơn, Nguyễn Phan Chánh, Nguyễn Tường Tam, Lê Văn Đệ - tôi có gặp Lê Văn Đệ một lần ở Pháp - Mai Thứ và tôi. Còn những người khác tôi không nhớ nữa."
Câu: "Ông Tardieu khi dạy chúng tôi, không muốn chúng tôi mô phỏng hội họa Tây phương, mà phải giữ vững truyền thống của mình, rồi từ truyền thống ấy, tạo ra một cái gì khác", chứng tỏ sự sáng suốt của Tardieu: Người Anh khi lập trường Mỹ thuật ở Ấn Độ, đã không nghĩ đến việc này: họ bỏ qua lịch sử mấy nghìn năm hội họa cổ Ấn Độ, cho học trò học hội họa Tây phương, nên họ đã không đào tạo được những họa sĩ tài danh như trường Mỹ thuật Đông Dương.
Lễ giỗ hai năm giáo sư Victor Tardieu, ngày 12-6-1939
Tô Ngọc Vân và thầy Tardieu
Hai năm sau khi Victor Tardieu qua đời, Trường Mỹ thuật Đông Dương làm một lễ giỗ đơn giản tưởng niệm vị thầy khai sáng, Tô Ngọc Vân, bút hiệu Tô Tử, đã tả lại buổi lễ đơn mạc này trong bài viết tựa đề Ông Victor Tardieu (người sáng lập ra trường Mỹ thuật Đông Dương) in trên Ngày Nay số 166 (17-6-39), lời mong ước của Khái Hưng một phần đã đạt: tượng Tardieu đã được dựng ở sân trường. Dưới đây là nội dung toàn bài viết của Tô Tử:
"Tại trường Mỹ thuật, hôm 12 Juin vừa rồi đã làm lễ kỷ niệm ngày ông Victor Tardieu mất. Một lễ đơn giản, cảm động.
Chung quanh pho tượng ông bầy giữa vườn, những bó hoa đỏ chói đặt trên bệ, và viên chức cùng tân cựu học sinh trường Mỹ thuật đứng xếp hàng.
Trong số người kính cẩn trước tượng ông, bên những người xưa nay đối với ông vẫn nhiều cảm tình, có những người, khi ông còn sống, bất hòa với ông. Có những người chưa được biết ông lần nào. Nhưng ai ai cũng chung một lòng nhớ đến ông, người đã hoàn sinh cho mỹ thuật nước nhà.
Người ân nhân ấy để lại cho chúng ta một sự nghiệp to tát, nguy nga, gây nên không phải dễ dàng. Những trở lực, những sự kiềm chế ông đã gặp khi ông mở trường Mỹ thuật, nhiều người còn nhớ. Không có một năm nào, trong tám chín năm đầu của trường Mỹ thuật, ở Đại hội nghị Đông Dương, người ta không kêu gào đóng cửa trường ấy. Người ta cứ phá. Ông cứ xây. Xây bằng sự khéo léo, sự nhiệt thành, sự kiên nhẫn.
Ông đã thắng. Nên mới có chúng ta ngày nay: những người biết yêu mỹ thuật, nhận mỹ thuật là cần cho sự sống, biết lo bồi đắp mỹ thuật Việt Nam.
Ông mến học trò. Ông làm cho học trò tin ở mình, ở tương lai. Ông săn sóc ân cần đến họ, như một người cha trông nom âu yếm các con.
Sau bài diễn văn, một cựu sinh viên đọc bày tỏ sự nhớ tiếc biết ơn ông, ông Loubet đại diện ông giám đốc học chính, cũng nói mấy lời. Ông nói: nếu vào thời trước, có lẽ người Annam đã dựng đình tôn ông Tardieu làm thành hoàng. Theo phong tục Pháp, chúng ta đã kỷ niệm người ân nhân ấy bằng buổi lễ hôm nay. Cách biểu lộ tuy khác, xong lòng biết ơn không vì thế mà kém thiết tha.
Rồi mọi người nghiêng đầu trước tượng, đứng tĩnh một phút. Rồi ai nấy tản tác ra về, ngơ ngác như nhớ một cái gì kính mến mà ta vừa mất.
Cả một buổi lễ không đầy 15 phút.
Trở ra, nhìn lại trường Mỹ thuật, tôi cảm thấy phảng phất bóng ông già Tardieu, đầu bạc trắng sóa, tay sách cái gậy lớn, trán đẫm mồ hôi.
Ông già ấy cách đây sáu năm, có một hôm, nửa đêm, đến đấm cửa nhà chúng tôi, vừa hát vừa báo: "Người ta không đóng cửa trường Mỹ thuật nữa!". Ông già ấy, trước khi xe đi nhà thương, còn viết run được mấy giòng trên một cái nắp hộp, dặn dò mấy điều về hội Việt Nam mỹ thuật. Nằm nhà thương được hai hôm, ông chết".
Tô Tử
Những lời của Tô Tử đã tóm tắt công lao của Victor Tardieu từ khi lập trường đến lúc mất: "Không có một năm nào, trong tám chín năm đầu của trường Mỹ thuật, ở Đại hội nghị Đông Dương, người ta không kêu gào đóng cửa trường ấy. Người ta cứ phá. Ông cứ xây".
Câu "Ông săn sóc ân cần đến họ như một người cha trông nom âu yếm các con" Tô Ngọc Vân đã viết cho tất cả các bạn đồng học và ta thấy lại trên môi Vũ Cao Đàm, Lê Phổ, năm mươi năm sau. Những dòng chót về ông già tóc trắng, gieo vào lòng chúng ta, người đọc tám mươi năm sau, một niềm kính phục đớn đau vô hạn.
Ngày Nay số 64 (20-6-37) đăng tin Victor Tardieu qua đời, dưới có chân dung Tardieu do Ngym (Trần Quang Trân) vẽ. Bản ai tín như sau:
"Chúng tôi buồn rầu và thương tiếc khi được tin ông Victor Tardieu đã tạ thế. (...)
Sự nghiệp của ông Tardieu là tất cả nền mỹ thuật ở nước này: trường Mỹ thuật là cái công trình đầu tiên của ông.
Trước khi trường này mở, trong nước ta không có một người nào có thể gọi được là nghệ sĩ; công chúng không biết thưởng thức mỹ thuật. Những kiểu nhà xấu, những bàn ghế lố lăng, những tranh vẽ sặc sỡ hồi ấy là biểu hiệu một sự hỗn loạn, mà các công nghệ nhỏ của ta không có mỹ thuật nâng đỡ, bị thiệt thòi nhiều.
Đến khi lớp sinh viên đầu tiên ở trường Mỹ thuật ra, tình thế bắt đầu đổi hẳn. Những cuộc phô bày mỹ thuật, những phòng triển lãm làm cho mọi người chú ý đến cái đẹp một cách hiểu biết hơn.
Mỹ thuật thay đổi cả cách sống nữa; chúng ta hoạt động trong một hoàn cảnh đẹp đẽ. Đời chúng ta thêm vẻ thanh lịch.
Ảnh hưởng của trường Mỹ thuật tràn khắp. Một chứng cớ rõ rệt là những tờ báo bây giờ, những quyển sách in đẹp mà trước kia ta không có.
Ông Tardieu lại lập thêm hội Chấn hưng Mỹ nghệ. Công việc đang tiến hành thì ông tự nhiên qua đời.
Chúng ta nên kính cẩn cúi đầu trước vong linh người đã khuất, và ghi nhớ trong lòng ta tên người đã giúp ích cho nước này.
Ngày Nay
Lời ai tín của Ngày Nay chính là lời vĩnh biệt của Tự Lực văn đoàn với người cha đẻ nền hội họa hiện đại Việt Nam.
Tardieu qua đời, trường Mỹ thuật Đông Dương bị đe dọa đóng cửa
Victor Tardieu mất ngày 12 tháng 6 năm 1937. Trường Mỹ thuật đóng cửa niên khoá 1937-1938. Đầu năm 1938, một tin đồn đáng ngại lưu thông: Trường sẽ bị đóng cửa luôn hay sẽ đổi thành trường Công nghệ?
Báo Ngày Nay lập tức mở mục Trường Mỹ thuật Đông Dương có sẽ có bị bãi không?đăng những bài của các nghệ sĩ cộng tác, cổ động ráo riết việc giữ lại nhà trường như cũ, không đổi thành trường công nghệ.
Ngày Nay số 92 (2-1-38) trong bài Mỹ thuật và Công nghệ, họa sĩ Trần Bình Lộc viết:
"Đông Dương được người ta để ý tới chẳng từ năm 1931 ư? Năm các nghệ sĩ trường mỹ thuật phô tài lần đầu tiên ở đấu xảo Quốc tế.
Trường mỹ thuật bãi đi để khuyến khích tiểu công nghệ, e rằng chẳng có kết quả mà lại còn giết chết thêm cả chúng nó nữa.
Một người thợ khéo không có thẩm mỹ của nghệ sĩ, thì chỉ có thể sáng tạo ra những đồ tỉ mỉ lố lăng thôi.
Hẳn ai cũng còn nhớ những đồ bài trí khi chưa có trường mỹ thuật: những đồ ấy trạm trổ tứ tung và hiến cho người ta cái phiền, cái nhọc, nhiều hơn là cái đẹp, cái tiện (...)
Nhà mỹ thuật, vì thế, nên vẫn là cái cốt của mọi công nghệ tinh xảo và trường Mỹ thuật Đông Dương vẫn cần phải "còn" ở Đông Dương."
Ngày Nay số 93 (9-1-38), Nguyễn Gia Trí viết:
"Tin đồn rằng trường Mỹ Thuật sẽ bị bãi và đổi ra một trường công nghệ (École d'Artisanat) có đích xác không? (...) Sự bỏ trường Mỹ Thuật đi để làm một trường tiểu công nghệ thì theo ý tôi là một sự tôi mong rằng thật ra chính phủ không bao giờ nghĩ tới, vì muốn khuyến khích tiểu công nghệ mà lại bỏ trường Mỹ thuật đi, hai điều đó trái ngược nhau một cách hiển nhiên".
Ngày Nay số 94 (16-1-38), kiến trúc sư Hoàng Nhữ Tiếp viết:
"Từ ngày có trường Mỹ Thuật đến giờ, những nghề gì phát đạt hơn và có những sự thay đổi gì phát sinh ra đều chịu ảnh hưởng mỹ thuật.
Không có một nghề gì là không chịu ảnh hưởng mỹ thuật. Báo chí, sách vở, thảm, chiếu, đồ ren, đồ vàng bạc, đồ thêu, bàn ghế, nhà cửa và cách trang hoàng (...)
Những ảnh hưởng ấy to tát, rộng rãi quá, đến nỗi năm ngoái ở Đại hội nghị kinh tế lý tài, ông nghị Thương mại Joseph đứng lên phản đối Chính phủ và trường Mỹ thuật kịch liệt. Ông bảo rằng sao nhà nước lại mở một cái trường chỉ có ích cho dân Annam, và làm thơm cho chính phủ thuộc địa ở hải ngoại, mà không ích lợi gì cho ông ấy. Hay là ông ấy hăng hái như vậy vì ông ghét cụ cố Tardieu về câu chuyện thầu nhà cửa gì đó?
Cũng có thể lắm, năm nay ông không đứng lên phản đối nữa, vì có ông nghị Phan Thanh đã nói để các ngài trong Đại hội nghị biết rằng không nên vì thù ghét riêng ai, mà xin đóng của trường Mỹ thuật. Ông Thanh chất vấn chánh phủ về việc bãi bỏ trường Mỹ thuật, thì ông Học chính Tổng trưởng Bertrand nói rằng vì hiện nay nhiều họa sĩ chưa có việc làm nên hoãn lại một kỳ thi, chứ chính phủ không có ý bãi bỏ.
Nhưng chúng tôi mong rằng, chính phủ đừng vì lợi riêng một dúm người cỏn con ấy mà để thiệt hại cho tương lai mỹ thuật xứ này, xin sang năm chính phủ lại mở rộng cửa trường ra để đón các hy vọng mới."
H.N. Tiếp, kiến trúc sư
Phan Thanh chất vấn chính phủ bảo hộ
Phan Thanh (1908-1939) là em họ Phan Khôi, anh ruột Phan Bôi (Hoàng Hữu Nam). Ông dạy học, viết báo, đã từng cộng tác với La cloche fêlée (Tiếng chuông rè) của Nguyễn An Ninh và và L'Annam của Phan Văn Trường. Từ khi chính phủ Bình Dân ở Pháp lên cầm quyền, ông vào đảng Xã hội Pháp (SFIO) để có thể hoạt động mạnh hơn. Là dân biểu Quảng Nam, ông có tài hùng biện bằng tiếng Pháp; tên ông xuất hiện thường xuyên trên báo Ngày Nay như một chính trị gia cam đảm, dám bênh vực quyền tự do dân chủ và công bằng xã hội cho dân Việt. Khi ông mất, báo Ngày Nay đưa tin Một chiến sĩ xã hội từ trần ngày 1-5-1939, sau hơn một tháng bị bệnh, ở tuổi 31. Và trong bài Tiểu sử ông Phan Thanh rất đầy đủ, Ngày Nay – coi ông là một nhà lãnh đạo phong trào Mặt trận dân chủ ở nước ta – viết:
"Năm 1937, ông ra ứng cử dân biểu ở Quảng Nam được dân chúng hoan nghênh nhiệt liệt; từ đấy ông là cái chỉ trụ, là người chỉ dẫn sáng suốt, cương quyết, được đa số nghị viên dân chủ trong viện dân biểu Trung kỳ tín nhiệm và ủng hộ.
Được bầu vào Đại hội đồng kinh tế lý tài, ông đã một mình cương quyết chống với tất cả bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng trong giai cấp tư sản bản xứ và bênh vực quyền lợi cho đại đa số dân chúng. (...) Cái chết của ông Phan Thanh chẳng những là một cái tang đau đớn cho gia quyến ông, cho đảng ông, mà còn cho toàn thể dân chúng nữa".
Đại hội đồng Kinh tế và Lý tài (Grand Conseil des Intérets Economiques et Financiers) là tổ chức quan trọng thứ nhì sau Hội đồng Chính phủ (Conseil du Gouvernement), giúp Toàn quyền trong việc cai trị Đông Dương. Toàn quyền bó buộc phải hỏi ý kiến Đại Hội Đồng về dự án ngân sách[10]. Tô Ngọc Vân đã viết: "Không có một năm nào, trong tám chín năm đầu của trường Mỹ thuật, ở Đại hội nghị Đông Dương, người ta không kêu gào đóng cửa trường ấy".
Lời ông nghị Phan Thanh chất vấn chánh phủ về việc bãi bỏ trường Mỹ thuật trong Đại hội nghị kinh tế lý tài năm 1938 ở Sài Gòn, chắc chắn có trọng lượng, nên ông Học chính Tổng trưởng [Bộ trưởng Giáo dục] Bertrand phải cải chính "tin đồn" đóng cửa trường Mỹ Thuật, và ông Toàn quyền phải chọn giải pháp nước đôi.
Evariste Jonchères được cử làm giám đốc trường Mỹ thuật thay thế Victor Tardieu.
Ngày 25-4-1938, Toàn quyền Jules Brevié ký nghị định thành lập trường Cao đẳng Mỹ thuật và Mỹ nghệ Đông Dương (Ecole supérieure des Beaux-Arts et des Arts appliqués de l'Indochine). Chữ Cao đẳng có từ đây và thêm chữ Mỹ nghệ Đông Dương vào tên trường, nhưng những cựu sinh viên khi viết về trường mình thường bỏ bốn chữ này đi vì họ cho là hạ thấp giá trị của nhà trường. Tuy nhiên chủ trương của Jonchères không thay đổi.
Phản đối Jonchères
Trên Ngày Nay số 144 (7-1-39) có bài Những sự cái cách của trường mỹ thuật Đông Dương, cùng ký tên: Lưu Văn Sìn, Trần Văn Cẩn, Hoàng Lập Ngôn, Lương Xuân Nhị, Nguyễn Khang, họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung chấp bút:
"Ông Jonchères, Giám đốc mới của trường Mỹ thuật Đông Dương đã sang thay cụ Victor Tardieu quá cố hồi năm ngoái, vừa đến Sài gòn, ông trả lời báo Opinion lên tầu phỏng vấn ông như sau này:
"Tôi đi Hà Nội chuyến này chỉ muốn đào tạo những thợ mỹ thuật chứ không phải những nhà nghệ sĩ.(...)"
Ông cho rằng người Annam không thể hiểu nổi những cái đẹp cao thượng của trí tuệ đến thế kia ư?
Ông là một điêu khắc gia, tôi xin mời ông hãy chịu khó qua xem những đồ điêu khắc ở chùa Đậu, đình Đình bảng, chùa Cói, chùa Keo hay Chu quyến và mời ông so sánh thử những nét chạm cổ tự đời Lê đó với nét chạm tự cổ chí kim của Nhật Bản hay những tác phẩm của ông xem đằng nào thâm trầm, gân guốc và đặc sắc hơn, rồi lúc đó sẽ thong thả nghe ông tuyên bố lại".
Nguyễn Đỗ Cung lập luận tiếp: Biến trường Mỹ thuật Đông Dương thành trường Mỹ nghệ thực hành không có gì là cao kiến, vì nhiều lẽ:
- Các trường mỹ nghệ thực hành như vậy ở nước này đã có nhiều rồi. Học sinh vào học vẽ, học nặn, học sơn, học đồng, học gỗ với chương trình rút ngắn bốn năm, về sau thấy họ bỏ cả.
- Lê Phổ không học sơn [mài] bao giờ mà vẽ tranh sơn hay hơn bao nhiêu người học sơn mài. [Thực ra Lê Phổ có học sơn mài với cụ Hợp, cụ Mạc, xem phần I]. Cát Tường không học trường Dentelle mà chế ra những dentelles chưa ai làm nổi. Gia Trí sở dĩ làm gì cũng xuất sắc (vẽ sơn ta, vẽ lụa, khắc gỗ vân vân) chính vì ông là một họa sĩ có tài...
- Tóm lại: "Đào tạo được nhiều họa sĩ, mới thực là giúp ích một cách gián tiếp và chắc chắn cho công nghệ".
Sau bài này có bài của Văn Giai, học sinh ban Mỹ nghệ (Artisanat) trường Mỹ thuật, bênh vực Jonchères (Ngày Nay số 145, 14-1-39). Tiếp đó là thư của Một số đông học sinh trường mỹ thuật, phản bác lại Văn Giai, tố cáo: "Trường Mỹ thuật Đông Dương hiện nay chỉ muốn đào tạo những thợ khéo (artisans) thôi. Hiện nay mỗi học sinh học xong năm năm thi ra, trước khi lĩnh bằng phải làm một tờ cam kết với trường, đại khái như sau đây: "Mỗi khi trường cần tới hay có việc ở đâu, trường bổ đi thì phải nhận làm với một số lương là 15 đồng một tháng..." Hoàng Đạo đăng thư này trên Ngày Nay số 146 (21-1-39), và đặt câu hỏi:
Có phải là mỗi học sinh trường Mỹ thuật phải ký tờ cam đoan kỳ dị kia, nghiã là bằng lòng để cho nhà trường bóc lột mình, hay không?
Có phải trường Mỹ thuật chỉ còn là một trường Mỹ nghệ không? Hay là ông Jonchères vẫn muốn đào tạo bọn nghệ sĩ ở Đông Dương? Chúng tôi muốn hỏi ông đốc trường Mỹ thuật và Mỹ nghệ Đông Dương."
Không thấy ông Jonchères trả lời, hoặc cải chính việc này trên báo.
Tô Ngọc Vân viết về Nguyễn Gia Trí
Tô Ngọc Vân không những vẽ tranh cho Phong Hóa Ngày Nay, mà ông còn viết những bài giá trị về hội họa. Bài Cái đẹp trong hội họa (Ngày Nay số 5, 10-3-35) có tính cách cơ bản, giải thích cho người xem chưa từng có ý niệm gì về hội họa, hiểu thế nào là cái đẹp trong tranh, tại sao họa sĩ vẽ thế này mà không vẽ thế kia. Tô Ngọc Vân trả lời những câu hỏi: Thế nào là tranh đẹp? Họa sĩ vẽ để làm gì?
"Đứng trước tạo vật, nhà họa sĩ nhờ hình, sắc và cách xếp đặt trong tranh để tả những cảm giác của mình.
Tôi họa người ăn mày hay đôi guốc, tôi trông vũ trụ ra hình tròn hay hình vuông, nếu khi xem bức tranh, ngài cũng có cái cảm tưởng vui buồn, khoái trá... mà tôi muốn tả, thì bức tranh ấy là một mỹ công giá trị rồi!
Bởi tính tình con người ta phiền phức, cho nên, cùng một cảnh, trăm người họa có thể bầy ra trăm vẻ khác nhau. Cho nên tranh tây hay tranh tàu, quan niệm về mỹ thuật tuy xa nhau một trời một vực, mà cùng đều xuất sản ra những mỹ công tuyệt tác.
Tôi nghĩ rằng một bức tranh đẹp là đã tả được những điều cảm thấy, nên tôi tin rằng chỉ những người giầu tình cảm mới có thể thành họa sĩ tài hoa".
Bài Nguyễn Gia Trí và sơn ta (Ngày Nay số 146, 21-1-39), thực sự độc đáo, chỉ người tri kỷ trong nghề mới viết được. Tô Ngọc Vân và Nguyễn Gia Trí là hai họa sĩ lớn, cùng cộng tác với Phong Hóa Ngày Nay, cùng tư tưởng chống thực dân. Điều đáng chú ý là tình bạn tri kỷ của họ, in dấu lại trong bài Nguyễn Gia Trí và sơn ta, khó có ngòi bút nào có thể hiểu và viết sâu được đến thế:
"Cuộc triển lãm hôm 11- Janvier vừa rồi [1939] của trường Mỹ thuật Đông Dương đã bày cho ta xem những công trình sáng tác về sơn ta kết quả của sáu, bẩy năm tìm tòi.
Trong thời gian ấy, đã nhiều thí nghiệm, từ Mai Trung Thứ qua Lê Phổ đến Phạm Hậu. Cái lối sơn cổ của ta, hào nhoáng, lòe loẹt, son giữ mầu son, vàng chỉ có sắc vàng, trơ trẽn như anh nhà giầu khoe của, vào trường Mỹ Thuật, đã dần dần biến thành mỹ công nhã nhặn mà vẫn quý giá.
Vàng, bạc, sơn son, sơn then, người ta chỉ dùng nguyên chất có chừng độ, khi người ta xét cần phải dùng đến cho toàn thể tấm sơn. Rồi cũng ngần ấy vật liệu, đè lên nhau, trộn vào nhau, mài đi mài lại, người ta chế ra được nhiều mầu dìu dịu, đỡ tầm thường.
Đến cuộc thí nghiệm Nguyễn Gia Tri, lối sơn ta không còn là một mỹ nghệ nữa. Ở óc, ở tâm hồn người ấy ra, nó đã được nâng lên mỹ thuật thượng đẳng.
Người ta có thể tưởng tượng một "thầy sơn" khác chung quanh mấy ông phó sơn giúp việc, chia nhau từng đoạn vẽ mà bôi sơn vào, bằng những màu đã tìm sẵn và đã ấn định cho những chỗ nào rồi. Nghệ thuật của Gia Trí không thế. Nó là ý tưởng, cảm tình của Gia Trí đúc lại, một nét, một vết, một màu đều phải ở tay nghệ sĩ mà ra.
Đứng trước những tác phẩm ấy, người ta cảm thấy tất cả cái băn khoăn, yêu muốn, khoái lạc -thứ nhất là khoái lạc!- của Gia Trí.
Trên những mầu hồng nhợt biến hóa, những sắc nâu ngon thiệt là ngon, những vỏ trứng như đổi cả thể chất thành quý vật, vài nét bạc, vài nét vàng sáng rọi, rung lên, rít như tiếng kêu sung sướng của xác thịt khi vào cực lạc.
Chàng nghệ sĩ ấy yêu tấm sơn như ta có thể yêu một người đàn bà. Lúc âu yếm bằng những nét vuốt ve, mềm mại, lúc dữ dội bằng dăm bẩy nét quẹt mạnh, đập tung, cào cấu.
Cả tạo vật là tình nhân của anh chàng ấy. Đường cong cánh hoa, hình sắc cây cỏ, anh ta cũng say mê bằng bóng dáng mỹ nhân. Vạn vật đối với nghệ sĩ chỉ đáng yêu có sắc và hình.
Muốn hiểu Gia Trí, xét bằng con mắt thường không được. Thấy mặt những đàn bà họa trên nhiều bức bình phong, rạn mảnh vỏ trứng hay sây sát vàng son, ta đừng nghĩ đến khuôn mặt bằng xương, bằng thịt.
Những màu hoen hoen ấy, đứng cạnh nhau, cân đối, dung hoà một cách tuyệt khéo, đem lại cho người biết hưởng những cảm giác bồn chồn, rạo rực như hương sắc quyến rũ của mỹ nhân.
Bởi tác phẩm Gia Trí là tâm trạng của người tạo ra nó, nó cũng dồi dào, linh động, phức tạp vì biến theo tâm trạng. Không một khuôn khổ, không một nếp nào có thể ngừng nó lại.
Bốn bức bình phong bày trong phòng triển lãm, bốn lối bố cục, bốn cách dùng màu.
Nhân vật đặt trong những hoàn cảnh đặc biệt, chỗ thực, chỗ hư: những cô gái quê giấu kín thân hình trong đụn áo luộm thuộm, sù sù ở bức tả "Đình làng vào đám", với sự thực ngộ nghĩnh, buồn cười; những bóng ma hình người dáng điệu nhẹ nhàng khêu gợi hiện trên tấm bình phong nền vàng bệch ở thế giới nào đưa lại, với tất cả vẻ thơ của một giấc mộng đẹp.
Có lẽ Gia Trí chỉ sống trong tác phẩm của mình. Cắm đầu trên tấm gỗ bình phong láng nước, chàng nghệ sĩ cặm cụi mài, mài. Cả cơ thể rung động, hai mắt sáng quắc, tứ chi run run, khí dưới cục đá mài vẩn bọt, hiện lên dầu dần những nét đắm đuối của những người ít khi giống người.
Cứ thế, đã ba năm rồi. Bao nhiêu kho tàng của tuổi thanh niên, bao nhiêu sức khoẻ, ý trí, tình cảm, đem tiêu đi, phung phí đi để thoả dục vọng. Dục vọng của một nghệ sĩ muốn có quyền tạo hóa.
Người ta nói đến tiền. Người ta bảo Gia Trí mòn sinh lực để làm một việc khéo lắm chỉ đủ nuôi miệng.
Người ta đã làm một việc thừa. Ai lại đem chuyện tiền, chuyện kiếm ăn để cảnh tỉnh một người si tình".
Tô Tử
Những dòng trên đây, Tô Ngọc Vân viết để từ biệt người bạn đi làm cách mạng, vì sau đó Tô Ngọc Vân sẽ thay thế Nguyễn Gia Trí trên báo Ngày Nay. Tình bạn của hai thiên tài, giống như tình bạn Khái Hưng Nhất Linh có gì giống nhau. Nhờ sự kết hợp tư tưởng và nghệ thuật của những người như thế nên chúng ta mới có thời kỳ Ánh sáng như tôi đã nói đến.
Bài Nguyễn Gia Trí và sơn ta không những đặc biệt sâu sắc về cách diễn tả nghệ thuật sơn mài của Nguyễn Gia Trí mà còn xoáy sâu vào xương thịt họa sĩ khi nhập đồng sáng tạo. Chưa hết, còn một đặc điểm nữa, ở thời bình minh quốc ngữ, Tô Ngọc Vân đã đưa ra một thứ tiếng Việt ngắn, gọn, sắc, bạo, lạ thường, vượt xa trăm dặm những người cùng thời.
(còn nữa)
Thụy Khuê
thuykhue.free.fr
[1] Họa sĩ Quang Phòng sinh ngày 4-3-1925 ở Thái Bình, học trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông dương, từ 1941-1945; năm 1947 gia nhập Quân đội Nhân dân, tốt nghiệp mỹ thuật ở chiến khu Việt Bắc năm 1951. Năm 1956 làm giảng viên trường Cao đẳng Mỹ thuật Việt Nam.
[2] Quang Phòng trong bài 1925-1945, Trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông dương và thời kỳ hội họa trước Cách Mạng, in trong sách Mỹ thuật hiện đại Việt Nam, Nxb Mỹ Thuật, Hà Nội,1996, trang 7.
[3] Quang Phòng, bài đã dẫn, in trong Mỹ thuật hiện đại Việt Nam, trang 8.
[4] Như cô Chamine... các ông Camille Mauclair, Paul Eyduox, Ivanhoé Rambassoo, Thiébault Sisson vân vân, chú thích của Nhất Linh.
[5] Wikipédia, tiếng Pháp: "En 1925, il est chargé avec son ami, le peintre Nguyễn Nam Sơn de la création de l'Ecole Supérieure des Beaux Arts de L'Indochine". Wikipédia tiếng Anh: "In 1925, he and his friend, the painter Nguyễn Nam Sơn, created the Ecole des Beaux-Arts de L'Indochine".
[6] Nhà xuất bản Tổng Hợp tpHCM và Bảo tàng Mỹ thuật tpHCM, 2018.
[7] Trong cuốn L'aveuglement De Gaulle face à l'Indochine (Sự mù quáng của De Gaulle về Đông dương), Nxb Remi Perrin, Paris, 2003, trang 38.
[8] In trong Lê Thị Lựu Ấn tượng hoàng hôn, Nxb Tổng Hợp TpHCM và BảoTàng Mỹ thuật, TpHCM, 2018, trang 81.
[9] In lại trong sách Lê Thị Lựu Ấn tượng hoàng hôn, trang 91.
[10] Đại Hội Đồng Kinh tế và Tài chính gồm các đại diện Pháp, bản xứ, do hội đồng dân cử của mỗi xứ trong liên bang Đông Dương bầu ra và gồm thêm một số thân hào nhân sĩ Pháp và bản xứ do Toàn quyền chỉ định. Đại Hội Đồng có thẩm quyền tư vấn về các vấn đề kinh tế tài chính, có thẩm quyền thảo luận về các thứ thuế gián thu và các công trái. (Đặng Hữu Thụ, Làng Hành Thiện thời Tây Học cho đến năm 1954, quyển thượng, tác giả xuất bản, Melun, Pháp, 1999, trang 16).