Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Những sai lầm thường gặp về Petrus Trương Vĩnh Ký
Winston Phan Đào Nguyên
PHẦN 1
GIỚI THIỆU
Xin tự giới thiệu tôi là một cựu học sinh trường Petrus Ký. Tôi thi đậu vô trường này năm 1974, và chỉ học được một năm thì trường bị đổi tên thành Lê Hồng Phong.
Có lẽ cũng như phần lớn các bạn cùng khóa, tôi thi vô trường Petrus Ký vì đó là trường giỏi nhất và gần nhà nhất, chứ thật tình thì tôi không biết gì nhiều về ông Petrus Ký. Có thể nói rằng trước năm 2017 thì tôi chỉ “nghe tiếng” ông Petrus Ký, còn thật sự thì tôi chưa được đọc những gì Petrus Ký viết. Và có lẽ cũng như nhiều người trong cử tọa ngày hôm nay, tác phẩm duy nhất của Petrus Ký mà tôi đã đọc là chuyện cười về bài “Thơ Con Cóc”, với tựa đề “Ba Anh Dốt Làm Thơ” trong cuốn “Chuyện Đời Xưa”.
Đầu năm 2017, khi có sự kiện cuốn sách “Petrus Ký - Nỗi Oan Thế Kỷ” của Nguyễn Đình Đầu bị cấm lưu hành ở Việt Nam thì tôi mới hiếu kỳ tìm mua cuốn sách đó và bắt đầu đọc những tác phẩm của Petrus Ký cũng như về Petrus Ký. Sau khi đọc những tác phẩm này, tôi nhận thấy có quá nhiều sự hiểu lầm hay đúng hơn là hiểu sai về nhân vật này.
Do đó, trong buổi hội thảo hôm nay, tôi xin phép được trình bày với quí vị những sự sai lầm thường gặp về Petrus Ký hiện nay, theo cái nhìn của tôi, một người mới bắt đầu nghiên cứu về Petrus Ký. Để cho dễ hiểu và dễ nhớ, tôi xin chia những sai lầm thường gặp về Petrus Ký ra làm hai loại.
Loại thứ nhất là loại sai lầm không cố ý (unintentional). Loại sai lầm không cố ý này ại có thể được chia ra thành hai nhóm nhỏ là: 1) do thói quen hay 2) do bất cẩn.
Loại thứ hai là loại sai lầm do có cố ý (intentional). Loại sai lầm cố ý này lại cũng có thể được chia ra thành hai nhóm nhỏ là: 1) do cố ý muốn biện hộ cho ông Petrus Ký, nhưng lại bằng định kiến của mình, và 2) do cố ý muốn kết tội ông Petrus Ký, bằng cách sửa đổi tài liệu để gán cho ông làm những việc mà ông không hề làm.
Theo đó, trong buổi thuyết trình hôm nay, tôi xin trình bày 4 trường hợp tiêu biểu cho 4 sự sai lầm thường gặp về Petrus Ký hiện nay. Để dễ theo dõi, tôi sẽ trình bày mỗi trường hợp sai lầm nói trên theo thứ tự như sau:
1) xuất xứ của sự sai lầm (where);
2) sự sai lầm đó sai như thế nào (how);
3) tại sao lại có sự sai lầm đó (why);
4) thật sự ông Petrus Ký nghĩ gì so với sự sai lầm đó (what).
PHẦN 2
THẢO LUẬN
I. Loại Sai Lầm Không Cố Ý
A. Do Thói Quen: Pétrus Thay Vì Petrus
1. Xuất Xứ
Thí dụ đầu tiên về loại sai lầm không cố ý, và chính xác hơn, bởi thói quen, là sự kiện viết và nói tên ông Petrus Ký với dấu sắc (l’accent aigu) trên chữ e, thành ra Pétrus Ký. Sự sai lầm này xuất hiện khắp nơi hiện nay, và với tất cả người Việt, dù ở hải ngoại hay ở Việt Nam. Theo phỏng đoán của tôi, có lẽ tên ông Petrus Ký bị viết sai thành Pétrus đến 50% trong mọi trường hợp. Còn việc phát âm sai thì gần như 100%, và đương nhiên trong số đó có cả tôi.
2. Sai Như Thế Nào
Nhưng cách viết hay gọi với dấu sắc đó là sai. Vì cái tên Petrus của ông Trương Vĩnh Ký là một chữ Latin. Đó là tên của thánh Phê-rô trong tiếng Việt (do gọi theo tiếng Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha là Pedro) hay Peter trong tiếng Anh, Pierre trong tiếng Pháp. Chữ Petrus tiếng Latin này không có dấu sắc, và theo cách phát âm của tiếng Latin thì nó gần như cách phát âm bằng tiếng Việt, là Petrus, với “e” và “u”, chứ không phải Pétrus, với “ê” và “uy” như trong cách phát âm bằng tiếng Pháp.
3. Tại Sao Lại Có Sai Lầm Này
Nhưng ngày nay, chúng ta thường phát âm và viết sai như vậy là vì đã quá quen với cách phát âm và viết sai theo người Pháp, là Pétrus. Người Pháp, vì lý do nào đó, đã sửa chữ Petrus trong tiếng Latin ra thành Pétrus, và phát âm theo kiểu Pháp. Người Pháp cũng đã luôn luôn viết và gọi ông Petrus Ký là “Pétrus Ky”, thậm chí ngay từ khi họ bắt đầu chiếm miền Nam. Rồi mãi sau này, khi đặt tên cho ngôi trường mới xây vào năm 1927-1928, họ cũng đã cố tình gọi là Pétrus Ky, chứ không bao giờ chịu viết cho đúng tên ông là Petrus Ký.
Vì lý do đó, tất cả mọi người Việt đều trở thành quá quen thuộc với chữ Pétrus có dấu sắc. Ngay cả sau năm 1954, khi trường được chính thức đổi tên thành “Petrus Trương Vĩnh Ký”, không có dấu sắc, thì do sự quen thuộc đó, rất nhiều người cho đến hiện nay vẫn còn viết là trường Pétrus Ký với dấu sắc (l’accent aigu). Và như đã nói, hầu như tất cả mọi người đều phát âm theo giọng Pháp.
4. Nhưng Thật Sự Petrus Ký Nghĩ Gì
Trong khi đó, ông Petrus Ký, mặc dù làm việc với người Pháp, nhưng trong suốt đời ông, khi viết trong thư từ, hay in trong sách vở, ông đều để tên ông rất rõ ràng là Petrus – không có dấu sắc. Cộng với sự kiện Petrus Ký đã nhiều lần từ chối không vào dân Pháp và luôn luôn mặc quần áo Việt, có thể thấy rằng ý ông không muốn làm một người Pháp với cái tên “Pháp”.
Do đó, nếu vì thói quen gọi theo tên trường Pétrus Ký từ thời Pháp thuộc mà ngày nay ta hay gọi ông là Pétrus Ký, điều này có lẽ chấp nhận được. Nhưng khi viết thì phải viết cho đúng là Petrus, thay vì Pétrus theo tiếng Pháp.
Đó là một thí dụ tiêu biểu cho loại sai lầm không cố ý, bởi thói quen lâu năm.
B. Do Bất Cẩn: “Bất” Khả Vô Danh Vị Và “Chun” Vô Phòng
1. Xuất Xứ
Thí dụ thứ hai của loại sai lầm không cố ý, mà chính xác hơn, do bất cẩn, là trường hợp không đọc được hay không hiểu được những gì ông Petrus Ký viết. Điển hình là một lá thư ông Petrus Ký viết cho con cháu vào năm 1872 để dạy dỗ họ về cách sống trên đời. Lá thư này đã được wikipedia chép lại như sau: "Người đời sanh ký tử quy, đàng đi nước bước vắn vỏi lắm. Nhưng ai cũng có phận nấy, hể nhập thế cuộc BẤT khả vô danh vị, cũng phải làm vai tuồng mình cho xong đã, mới CHUN vô phòng được..."
2. Sai Như Thế Nào
Đoạn văn trên đây sai vì không có ý nghĩa. Trước nhất, tại sao hễ nhập thế cuộc thì “bất khả vô danh vị”, tức là không thể không có chức phận? Kế đến, tại sao ông Petrus Ký đang dạy con cháu với những câu chữ nho, lại thình lình chuyển qua “chun vô phòng” một cách rất là kì cục? Tóm lại, đọc theo kiểu viết như trên, thì câu văn này hoàn toàn không có ý nghĩa.
3. Tại Sao Lại Có Sai Lầm Này
Nhưng nếu chỉ cần nhìn kỹ, ta có thể thấy ngay rằng sự sai lầm này là do bất cẩn vì không đọc kỹ mà ra. Trước hết, chữ mà wikipedia đọc ra là “bất” trong “bất khả vô danh vị” đó chính nó là chữ “biết”. Kế đến, chữ mà wikipedia viết ra “chun” đó, chính nó là chữ “chưn”, đã được viết theo giọng người Nam của ông Petrus Ký cho chữ “chân”, có nghĩa là thật, như trong “chân thật”.
4. Nhưng Thật Sự Petrus Ký Nghĩ Gì
Như vậy, nếu đọc kỹ, câu văn trên của Petrus Ký đúng ra phải là:
"Người đời sinh kí tử quy; đàng đi nước bước vắn-vỏi lắm. Nhưng ai cũng có phận nấy, hễ nhập thế cuộc BIẾT khả vô danh vị, cũng phải làm vai tuồng mình cho xong đã, mới CHƯN vô phòng được..."
Và như vậy thì câu này mới có nghĩa, là: cuộc đời con người ta rất ngắn ngủi, sống gởi chết về, nhưng nếu đã dấn thân vào thế cuộc, dù biết rằng có thể sẽ không có chức phận chi, thì cũng phải làm phận sự của mình cho xong đã, rồi mới thật sự “vô phòng” được, tức là không phải phòng ngừa, lo ngại gì nữa.
Chứ còn câu này không thể nào có nghĩa như wikipedia đã chép, là khi nhập thế cuộc thì không thể không có danh vị, và một khi làm xong vai tuồng của mình rồi, thì được quyền chun vô phòng!
Đó là thí dụ tiêu biểu cho sự sai lầm không cố ý, nhưng do bất cẩn mà ra. Sự sai lầm này cùng với sai lầm do thói quen nói trên là hai thí dụ tiêu biểu cho loại sai lầm không cố ý.
Trong khi đó, loại sai lầm thứ hai là loại sai lầm cố ý, hoặc do muốn biện hộ, hoặc do muốn kết tội ông Petrus Ký.
II. Loại Sai Lầm Cố Ý
A. Muốn Biện Hộ Cho Petrus Ký: “Ở Với Họ Mà Không Theo Họ”
1. Xuất Xứ
Thí dụ điển hình nhất cho loại sai lầm cố ý do muốn biện hộ cho Petrus Ký, nhưng lại theo định kiến của mình, là một “câu” (tạm gọi là câu vì thật sự nó chỉ là một nhóm chữ) đã được gắn liền với cái tên Petrus Ký trong gần sáu mươi năm qua, câu “Ở với họ mà không theo họ”.
Câu “Ở với họ mà không theo họ” này xuất hiện lần đầu vào năm 1958 trong tác phẩm “Trương Vĩnh Ký, 1837-1898” của Khổng Xuân Thu. Khổng Xuân Thu đã dịch câu này từ một lá thư bằng tiếng Latin mà ông Petrus Ký gửi cho một người bạn của ông ở Pháp là bác sĩ Alexis Chavanne, vào năm 1887. Ông Chavanne là một trong số nhiều người bạn trong giới trí thức Pháp mà Petrus Ký đã làm quen khi đi theo phái đoàn Phan Thanh Giản qua Pháp năm 1863. Trong chuyến đi này, chỉ trong một thời gian ngắn ngủi có vài tháng, Petrus Ký đã tạo nên mối giao tình thân mật với những những nhà trí thức hàng đầu ở Pháp, và đã giữ mối liên lạc với họ qua thư từ bằng tiếng Latin đến mấy chục năm sau. Chính trong những lá thư đó, ông Petrus Ký đã đem tâm sự ra thố lộ.
Trong lá thư tháng 10 năm 1887, ông đã viết cho bác sĩ Chavanne như sau:
"… Unum et unicum quaero, esse scilicet posse utilem, quamvis dicendum sit: Sic vos non vobis … Haec est mea sors et consolatio."
Và tác giả Khổng Xuân Thu đã dịch ra như vầy: "Điều duy nhất và đơn độc (về chính trị) mà tôi tìm kiếm, là có ích đúng như câu châm ngôn La tinh: Sic vos non vobis (Ở với họ mà không theo họ). Đó là định mệnh của tôi và điều tự nhủ chính bản thân tôi."
Như đã nói, câu dịch này được gắn liền với Petrus Ký trong suốt 60 năm nay. Hoàn toàn không có ai nêu lên câu hỏi hay thắc mắc gì với nó. Hơn thế nữa, những người ủng hộ ông Petrus Ký luôn luôn đem câu này ra để biện minh cho sự hợp tác với chính phủ Pháp của ông.
2. Sai Như Thế Nào
Nhưng tác giả Khổng Xuân Thu đã hoàn toàn sai khi dịch “sic vos non vobis” thành ra “Ở với họ mà không theo họ”, từ nghĩa đen đến nghĩa bóng của câu văn nói trên.
Trong một bài viết về Petrus Ký vào tháng 4 năm 2017 với tựa đề Minh Oan Cho Petrus Trương Vĩnh Ký Về Câu “Ở Với Họ Mà Không Theo Họ”[1], tôi đã giải thích rất cặn kẽ về vấn đề này. Câu “sic vos non vobis” thật ra có nguồn gốc từ những vần thơ của thi hào Virgil. Nếu hiểu theo nghĩa đen thì “sic” có nghĩa là “như vậy”, “vos” là các anh, “non” là không, “vobis” là “cho các anh”. Toàn thể câu văn, do đó, có nghĩa đen là “như vậy, các anh, không phải cho các anh….”
Còn nghĩa bóng hay nghĩa thông dụng ngày nay của câu này là “nhưng không phải cho tôi”, hay “nhưng không phải cho mình”. Cách dùng nghĩa bóng này là cách dùng phổ biến nhất, tới nổi The Bank of England đã dùng nó như là phương châm phục vụ cho khách hàng của họ, như có thể thấy trong hình sau đây.
Do đó, toàn thể câu văn mà Petrus Ký viết trong lá thư cho Chavanne đúng ra phải được dịch như vầy:
"Điều duy nhất mà tôi theo đuổi là làm sao thành có ích, tuy phải nói thêm rằng: (ích lợi đó) không phải cho tôi. Đó là số phần và là niềm an ủi của tôi."
Chứ câu sic vos non vobis này hoàn toàn không có chút gì có thể gọi là dính líu đến câu dịch ra tiếng Việt “ở với họ mà không theo họ” hồi 60 năm trước của tác giả Khổng Xuân Thu. Vì nó không có “họ”, không có “ở”, mà cũng chẳng có “theo”, và nhất là nó chẳng có gì dính líu tới chính trị, như Khổng Xuân Thu đã thêm vào câu văn.
3. Tại Sao Lại Có Sai Lầm Này
Nhưng tại sao lại có thể có một sự hiểu lầm hay hiểu sai khác xa với nghĩa thật của nó như vậy, và tại sao câu dịch đó lại được phổ biến với mức độ như vậy? Theo tôi, đó là vì từ người dịch là Khổng Xuân Thu, cho đến những người dùng câu dịch này, tất cả đều cố ý muốn biện hộ cho Petrus Ký về việc ông đã cộng tác với người Pháp. Nhưng họ lại biện hộ bằng định kiến của họ. Và cái định kiến này là sự đồng hóa Petrus Ký với Tôn Thọ Tường, hay sự suy nghĩ rằng Petrus Ký và Tôn Thọ Tường có cùng hoàn cảnh và tâm trạng của một người theo Pháp. Do đó, nếu Tôn Thọ Tường đã có một lời tự bào chữa rất hay cho mình, thì Petrus Ký cũng phải có một lời bào chữa giống như vậy.
a. Vì Cho Rằng Petrus Ký Cùng Hoàn Cảnh Với Tôn Thọ Tường
Tôn Thọ Tường là một nhà nho thuộc dòng dõi danh gia vọng tộc ở đất Nam Kỳ thời nhà Nguyễn. Ông nội của ông đã từng theo vua Gia Long qua Bangkok, và được liệt vào những người thuộc hàng đệ nhất công thần. Tôn Thọ Tường cũng là một thi sĩ tài hoa bậc nhất ở Nam Kỳ. Thế nhưng con đường công danh của ông không được suôn sẻ lắm. Và khi Pháp đánh chiếm miền Nam thì ông là một trong những nho sĩ đầu tiên của triều Nguyễn nhận lời ra hợp tác với Pháp.
Rất nhiều người đã cho rằng Petrus Ký có hoàn cảnh giống như Tôn Thọ Tường. Vì Tôn Thọ Tường và Petrus Ký là hai người cùng thời ở Nam Kỳ, cùng ra làm việc cho Pháp sau khi Pháp chiếm ba tỉnh miền Đông, cùng theo phái đoàn Phan Thanh Giản sang Pháp năm 1863, và cùng làm tờ Gia Định Báo. Do đó, những người cố ý muốn biện hộ cho Petrus Ký đã đồng hóa tâm trạng của hai nhân vật này.
b. Câu Tự Bào Chữa Của Tôn Thọ Tường Hay Nỗi Lòng Từ Thứ
Vì làm việc cho Pháp, ông Tôn Thọ Tường đã bị những bạn thân ngày xưa chê cười. Và ông đã làm nhiều bài thơ Đường Luật để biện minh cho sự hợp tác với Pháp của mình. Trong số đó, có một bài nổi bật nhất là bài “Từ Thứ Qui Tào”. Qua bài thơ này, Tôn Thọ Tường đã diễn tả nỗi lòng của Từ Thứ, mà cũng chính là lời bào chữa cho sự theo Tây của mình, như sau:
Hiếu đâu dám sánh kẻ cày voi
Muối xát lòng ai nấy mặn mòi
Ở Hán đã đành trang cội cả
Về Tào chi sá một cây còi
Chạnh lòng nhớ mẹ khôn nâng chén
Tấc dạ thương vua biếng dỡ roi
Chẳng đặng khôn Lưu đành dại Ngụy
Thân này xin gác ngoại vòng thoi
Thời Tam Quốc bên Tàu, Từ Thứ là một mưu sĩ rất có tài của Lưu Bị. Biết ông là người giỏi, để ép ông về với mình, Tào Tháo đã bắt mẹ ông. Vì hiếu thảo, Từ Thứ phải chấp nhận về với Tào Tháo. Nhưng ông lại hứa với chủ cũ Lưu Bị (Hán) là mặc dù bị ép buộc phải về Tào Tháo (Ngụy) như vậy, ông sẽ không lập mưu hiến kế gì để giúp cho Tào Tháo. Và câu hứa đó, cũng là nỗi lòng của Từ Thứ, đã được Tôn Thọ Tường diễn tả rất tài tình, rất điêu luyện trong hai câu cuối của bài thơ:
Chẳng đặng khôn Lưu đành dại
Ngụy Thân này xin gác ngoại vòng thoi
Bài thơ này là một bài thơ rất nổi tiếng, vì nhiều lý do. Trước nhất, đó là một bài thơ rất hay. Thứ hai, đây là một bài thơ với những vần thuộc loại “tử vận”, là vần “voi, mòi, còi, roi, thoi”. Bộ vần này cực kỳ khó khăn cho những người muốn họa lại. Đến nỗi các thi sĩ thời đó đã đặt luôn cho năm chữ này là bộ “vần Từ Thứ”. Thứ ba, vì bài thơ này nói đến một điển tích trong truyện Tam Quốc Chí mà người Việt thời đó ai cũng biết và yêu thích. Cuối cùng, bài thơ này rất nổi tiếng vì nó đã nói lên tâm trạng của những người đã từng có liên quan với triều Nguyễn, mà bây giờ phải chấp nhận làm việc cho Pháp. Hay nói cách khác, đó chính là cái tâm trạng, cái nỗi lòng mà Tôn Thọ Tường đã nói lên cho hầu hết những nho sĩ đã từng làm việc cho triều Nguyễn mà sau này phải làm việc với Pháp.
Vì những lý do trên, đối với nhiều người, đó là một câu bào chữa hay nhất, khéo léo nhất. Nó đã tạo nên sự thông cảm, sự thương xót cho Tôn Thọ Tường bởi rất nhiều người, trong hơn trăm năm qua.
c. Tạo Ra Câu Tự Bào Chữa Của Petrus Ký Dựa Theo Nỗi Lòng Từ Thứ Của Tôn Thọ Tường
Rồi từ sự suy nghĩ rằng Petrus Ký là người có cùng hoàn cảnh và tâm trạng với Tôn Thọ Tường; và vì thán phục câu bào chữa khéo léo của Tôn Thọ Tường, những người muốn biện hộ cho Petrus Ký đều tin tưởng rằng Petrus Ký cũng đã diễn tả tâm tình của mình y như Tôn Thọ Tường vậy – bằng câu “Ở với họ mà không theo họ”, một câu đồng nghĩa với câu “Thân này xin gác ngoại vòng thoi” của Tôn Thọ Tường.
Bởi hai câu này có ý nghĩa giống y như nhau. Nếu như Tôn Thọ Tường có “Lưu” và “Ngụy” thì Petrus Ký có “ta” và “họ”. Nếu Tôn Thọ Tường “ở” với Ngụy thì Petrus Ký “ở” với họ, và nếu Tôn hứa là “dại Ngụy” hay “ngoại vòng thoi”, thì Petrus Ký phải nói là … “không theo họ”.
4. Nhưng Thật Sự Petrus Ký Nghĩ Gì
a. Không Phải Lời Bào Chữa Mà Là Lời Tâm Sự: Hoàn Cảnh Khác Tôn Thọ Tường
Thế nhưng, như tôi có chứng minh trong bài viết Minh Oan Cho Petrus Trương Vĩnh Ký, thì chẳng những Petrus Ký không hề có ý đó, mà những gì ông nói, những gì ông tin tưởng vào, hoàn toàn trái ngược lại với cái “nỗi lòng Từ Thứ” hay cái “mặc cảm Tôn Thọ Tường” mà tôi vừa nói trên.
Đó là vì Petrus Ký có một quá khứ, một hoàn cảnh, và một tâm trạng hoàn toàn khác hẳn với Tôn Thọ Tường. Ông là một đứa trẻ mồ côi cha được nuôi dạy bởi những trường dòng đạo Thiên Chúa từ nhỏ tới lớn. Ông rời Việt Nam từ lúc 9, 10 tuổi và chỉ trở lại khi ông 21 tuổi. Tức là ông chưa bao giờ được hưởng ân huệ của nhà Nguyễn như Tôn Thọ Tường, để có cái mặc cảm phản bội. Ngược lại, suốt tuổi trẻ của ông, ông đã là một loại tội phạm trên đất nước của ông, vì lý do tôn giáo.
Do đó, Petrus Ký không hề có cái mặc cảm phản bội của Tôn Thọ Tường và của Từ Thứ, nên phải cần bào chữa. Nếu Tôn cần phải tự bào chữa cho việc theo Tây của mình với các bạn cũ, thì Petrus Ký qua câu sic vos non vobis chỉ là đang tâm sự với một người bạn về một vấn đề khác.
b. Rộng Hơn Về Cấu Trúc Xã Hội: Xã Hội Và Phần Tử Chứ Không Phải Họ Và Ta.
Và những gì Petrus Ký viết - khi tâm sự với những người bạn Pháp của ông bằng tiếng Latin - cho ta thấy cái nhìn về cấu trúc xã hội của Petrus Ký rộng hơn của Tôn Thọ Tường và Khổng Xuân Thu rất nhiều. Như ông đã nói qua câu “sic vos non vobis” và trong các lá thư khác, với Petrus Ký, không có họ, không có ta, mà chỉ có “xã hội” và “phần tử”. Xã hội đó là một xã hội chung của cả nhân loại (societatem humanam universalem), và xã hội đó gồm có những phần tử (societati cujus membra sunt) trong đó tạo thành.
c. Khác Hơn Về Quan Hệ Xã Hội: Bình Đẳng Và Vai Trò Chứ Không Phải Ở Và Phải Theo Vua (Trung Quân)
Cái nhìn về mối quan hệ xã hội của Petrus Ký cũng rất khác với cái nhìn về quan hệ xã hội của Tôn Thọ Tường và Khổng Xuân Thu. Trong xã hội của Petrus Ký, có người sang, có kẻ hèn, nhưng ai cũng có một vai trò riêng trong xã hội đó. Ngược lại, mối quan hệ xã hội của Tôn Thọ Tường là sự trung quân, là một mối quan hệ theo chiều dọc. Do đó, nếu quan hệ xã hội theo cách nhìn của Petrus Ký là bình đẳng hơn – theo tây phương – thì quan hệ xã hội của Tôn là sự trung thành theo đạo thần tử vua tôi – của đông phương.
d. Cao Hơn Về Trách Nhiệm Xã Hội: Làm Tròn Vai Trò, Làm Điều Ích Lợi Cho Người Khác Chứ Không Phải Không Theo Họ
Sau cùng, về trách nhiệm xã hội, theo Petrus Ký thì dù cho sang hèn (danh vị - vô danh vị), mỗi người đều phải làm tròn vai trò của mình trong xã hội. Và cái vai trò mà ông đã tự chọn, là làm ích lợi cho người khác, chứ không phải cho ông (sic vos non vobis).
Trong khi đó, Tôn Thọ Tường đã hành động ngược lại với cái trách nhiệm trung quân của một nho sĩ, bằng cách “dại Ngụy” hay “ngoại vòng thoi”, còn Khổng Xuân Thu thì “không theo họ”.
Cho nên có thể nói rằng tinh thần trách nhiệm xã hội của Petrus Ký cao hơn câu “Ở với họ mà không theo họ” rất nhiều.
Và tóm lại, qua câu “sic vos non vobis”, tâm trạng của Petrus Ký là tâm trạng của một người tự coi mình chỉ là một phần tử trong xã hội, và có một vai trò phải làm tròn – đó là tạo cho xã hội tốt đẹp hơn, chứ không phải để tạo lợi ích cho bản thân mình.
Cái tư tưởng này rộng hơn, khác hơn, và cao hơn cái tư tưởng tự bào chữa “Ở với họ mà không theo họ”, rất nhiều.
B. Muốn Kết Tội Petrus Ký - Lá Thư Petrus Key
Bây giờ tôi xin nói đến loại sai lầm sau cùng. Đó là loại sai lầm do cố ý muốn kết tội Petrus Ký, và bằng cách sửa đổi tài liệu để đạt được mục đích nói trên.
Tiêu biểu cho loại sai lầm này là một lá thư được cho là viết bởi Petrus Ký vào năm 1859 nhằm kêu gọi quân Pháp hãy tiến đánh Việt Nam để giải thoát cho các tín đồ Thiên Chúa Giáo người Việt đang bị giam cầm. Vì lá thư được ký tên là “Petrus Key”, nên tôi xin gọi nó là “lá thư Petrus Key”. 2
Trước khi đi vào nội dung lá thư Petrus Key, tôi xin được giải thích về bối cảnh lịch sử của Việt Nam trong thời gian của lá thư này, để quí vị dễ dàng theo dõi.
1. Xuất Xứ
a. Bối Cảnh Lịch Sử
Tháng 9 năm 1858, liên quân Pháp-Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng. Tháng 2 năm 1859, họ chuyển hướng vào Nam và chiếm Sài Gòn vào ngày 18 tháng 2 năm 1859. Trong thời gian giữa hai cuộc tấn công này, nhà Nguyễn đã ráo riết lùng bắt những giáo sĩ và giáo dân người Việt, vì sợ rằng họ sẽ làm nội ứng cho quân Pháp.
Trong khoảng thời gian đó, ông Petrus Ký trở về Việt Nam vào năm 1858, sau nhiều năm học làm linh mục ở Đại Chủng Viện Penang tại Mã Lai. Rồi trong khi đang dạy học tại Cái Nhum thì Petrus Ký may mắn chạy thoát khỏi một cuộc lùng bắt giáo dân của nhà Nguyễn vào ngày 9 tháng 12 năm 1858. Ngay sau đó, ông phải chạy trốn lên Sài Gòn tị nạn.
Về phần quân Pháp, sau khi chiếm được Sài Gòn thì người chỉ huy là Phó Đô Đốc Rigault de Genouilly cho đốt thành Gia Định và rút đại quân về mặt trận Đà Nẵng, để lại một số quân vài trăm người ở Sài Gòn dưới sự chỉ huy của Hải Quân Trung Tá Jean Bernard Jauréguiberry. Ông này làm chỉ huy quân Pháp tại Sài Gòn trong thời gian một năm, từ tháng 4 năm 1858 cho đến tháng 4 năm 1859.
Và sử gia tiến sĩ Vũ Ngự Chiêu tức nhà văn Nguyên Vũ đã tìm ra “lá thư Petrus Key” [2] trong thùng hồ sơ về Jauréguiberry trong thời gian này, tại Văn Khố Bộ Hải Quân Pháp ở Paris, vào năm 1996.
b. Quá Trình Công Bố Lá Thư Petrus Key Của Nguyên Vũ - Cố Tình Không Công Bố Nguyên Văn
Sau đó, trong suốt hai mươi năm, qua nhiều bài viết trong sách báo, bắt đầu từ cuốn “Paris, Xuân 1996” cho đến bài viết sau cùng là bài “Vài Khám Phá Mới Về Petrus Key” trên trang báo mạng Hợp Lưu năm 2011, ông Nguyên Vũ đã dùng lá thư Petrus Key để kết tội Petrus Ký là đã kêu gọi quân Pháp đánh Việt Nam, đã tự tiến thân với Pháp qua lá thư, và do đó, đã “góp phần cho cuộc xâm lăng của Pháp” vào Việt Nam.
Thế nhưng, mặc dù tự nhận là người đã tìm ra lá thư, và qua đó, khẳng định rằng Petrus Ký chính là tác giả, ông Nguyên Vũ lại cố tình không công bố nguyên bản lá thư Petrus Key. Thay vào đó, cái mà ông cung cấp, theo cách ông gọi, là một “phóng ảnh” của “phần nào” lá thư Petrus Key, như sau:
Như có thể thấy, cái mà ông Nguyên Vũ gọi là “phóng ảnh” của “phần nào” lá thư đó, chỉ là một bản photocopy của vài dòng chữ bị chụp chồng lên bởi một tài liệu khác, và cuối cùng là chữ ký Petrus Key. Không ai đọc nỗi những dòng chữ trong cái “phóng ảnh” này.
Rồi sau đó, vào năm 2011, ông Nguyên Vũ mới cung cấp một bản dịch của toàn bộ lá thư Petrus Key trong tờ Hợp Lưu, như đã nói trên.
Chứ ông không bao giờ đưa ra một bản sao hay ảnh chụp của lá thư Petrus Key. Khi được hỏi tại sao, thì ông giải thích rằng cái “phóng ảnh” là đủ rồi, vì ông là một nhà nghiên cứu có rất nhiều tài liệu, nên không thể nào công bố “tất cả các tài liệu” được.
Còn khi có người viết thư riêng để xin ông một copy của lá thư Petrus Key thì ông từ chối, với lý do ông là một sử gia, và do đó có cái “moral obligations” không thể tiết lộ tài liệu này ra cho những người không phải trong nghề được.
Cuối cùng, ông cho rằng nếu một người “trí thức lương thiện” nào đó muốn kiểm chứng thì hãy nhờ người quen qua Paris mà chụp ảnh lá thư. Rất may mắn cho tôi, một người cháu của ông Petrus Ký là ông Gilbert Trương Vĩnh Tống đã làm dùm điều đó. Dưới đây là trang đầu và trang cuối của lá thư:
2. Sai Như Thế Nào
Sau khi có được lá thư Petrus Key, tôi đã đọc đi đọc lại rất kỹ và có dịch lại nguyên văn lá thư. Đây là một lá thư dài 4 trang, do một người ký tên Petrus Key và tự xưng là một người đại diện cho các giáo dân người An Nam, kêu gọi vị chỉ huy quân Pháp hãy tiến đánh quan quân nhà Nguyễn để giải thoát cho các giáo dân đang bị giam cầm. Lá thư diễn tả những nỗi khổ sở mà những giáo dân đang trải qua, cũng như tình trạng yếu ớt của quân Nguyễn. Quan trọng hơn cả, lá thư cho biết là người viết thư đã dùng “nhiều ngựa và nhiều người” cho cuộc hành trình để tìm đến vị chỉ huy, nhưng chỉ đi được ¾ đoạn đường thì phải ngừng lại, và vì vậy ông ta (Petrus Key) phải viết lá thư này để cầu cứu.
Do đó, có hai điểm chính của lá thư Petrus Key mà tôi xin quí vị lưu ý: Thứ nhất, quan điểm hay mục đích của tác giả lá thư là cực lực kêu gọi quân Pháp hãy đánh quân Nguyễn để giải thoát cho các giáo dân. Thứ hai, tác giả mô tả những sự gian khổ trong cuộc hành trình bằng đường bộ của mình khi trốn thoát quan quân nhà Nguyễn để tìm đến người chỉ huy quân Pháp.
Nếu như điểm thứ nhất của lá thư là hợp lý vì quả tình trong thời gian đó nhà Nguyễn đang giam cầm và giết hại rất nhiều giáo dân Việt, thì điểm thứ hai của nội dung lá thư, về cuộc hành trình trốn thoát, lại hoàn toàn vô lý, vì những điều sau đây:
Trước hết, khi diễn tả lại cuộc hành trình đi tìm vị chỉ huy tức Grand Chef, Petrus Key nói rằng ông ta đã phải dùng nhiều ngựa và nhiều người, trong khi ta biết rằng phương tiện di chuyển duy nhất lúc đó mà Petrus Ký có thể dùng là bằng ghe thuyền, trên sông rạch miền Nam.
Kế đến, Petrus Key đã dùng những hình ảnh hoàn toàn Tây Phương trong thư, như thung lũng, núi non, đàn sói, bầy cừu, ghềnh đá, vực thẳm… để diễn tả xứ Nam Kỳ. Mà chúng ta chắc ai cũng biết rằng những thứ đó không có ở Nam Kỳ, nhất là không thể nào có trên đường từ Cái Nhum lên Sài Gòn.
Sau cùng, tác giả Petrus Key nói rằng những giáo dân đang bị giam trong một tòa thành, hay “citadelle” ở gần cầu Tham Lương (chữ Luong không bỏ dấu). Trong khi đó, như ta biết, thì ở cả xứ Sài Gòn thời gian này không có tòa thành nào, bởi thành Gia Định đã bị Pháp đốt vào ngày 8 tháng 3 năm 1859.
Do đó, qua những điều vô lý nói trên trong cách tác giả lá thư Petrus Ký diễn tả về cuộc hành trình trốn thoát, ta có thể thấy ngay rằng tác giả lá thư nhất quyết không phải là một người Việt, và chắc chắn không phải là một người Việt ở miền Tây xứ Nam Kỳ như ông Petrus Ký. Và do đó, có thể thấy rằng việc khẳng định Petrus Ký là tác giả lá thư Petrus Key là một sự sai lầm.
3. Tại Sao Lại Có Sai Lầm Này
Nhưng tại sao ta lại có sự sai lầm mang tên lá thư Petrus Key? Câu trả lời ngắn gọn là do công sức sáng tạo của nhà văn Nguyên Vũ tức sử gia tiến sĩ Vũ Ngự Chiêu, qua hai việc: thứ nhất là ông ta đã cố tình dịch sai lá thư Petrus Key; và thứ hai là ông ta đã cố tình tạo ra những chi tiết không có trong lá thư. Hai việc này cho thấy rõ ràng sự cố ý muốn kết tội Petrus Ký của nhà văn Nguyên Vũ.
a. Cố Ý Dịch Sai
i. Dịch Sai Những Chi Tiết Về Hành Trình Của Petrus Key
Trước nhất, vì thấy ra những điều rất vô lý trong lá thư Petrus Key về cuộc hành trình trốn thoát ở Nam Kỳ, mà một người như Petrus Ký chắc chắn không thể nào mắc phải, nên ông Nguyên Vũ đã cố ý dịch sai những chi tiết về hành trình của Petrus Key, để phù hợp với kết luận của ông, rằng Petrus Ký chính là tác giả lá thư Petrus Key.
Điển hình là theo nguyên văn trong thư bằng tiếng Pháp thì tác giả Petrus Key viết là trên con đường tìm đến Grand Chef, ông ta đã phải vượt qua “những khu rừng, những cách đồng, những ngọn núi, những thung lũng” (les forêts, les champs, les montagnes, les vallées). Thế nhưng ông Nguyên Vũ đã dịch “les montagnes” thành ra “đồi núi” và “les vallées” thành ra “bình nguyên”. Đó là vì, như quí vị cũng biết, miền Nam, nhất là miền Tây Nam Kỳ, không làm gì có những ngọn núi và những thung lũng như tác giả Petrus Key viết. Và chắc chắn là ông Nguyên Vũ cũng biết vậy, nên ông ta đã dịch “les montagnes” thành “đồi núi”, bởi đồi thì thấp hơn núi, và “les vallées” ra thành “bình nguyên”, cho hợp với địa lý Nam Kỳ.
ii. Dịch Sai Để Sửa Đổi Quan Điểm Của Petrus Key Về Cuộc Xâm Lăng Của Pháp
Nhưng quan trọng hơn nữa là việc ông Nguyên Vũ đã cố tình dịch sai để sửa đổi quan điểm của Petrus Key. Nếu như trong nguyên văn lá thư, tác giả Petrus Key chỉ lấy danh nghĩa là một người đại diện cho các giáo dân Việt kêu cứu với quân Pháp hãy giải phóng họ mà thôi, thì ông Nguyên Vũ lại cố tình dịch sai lá thư, để cho thấy rằng Petrus Ký, tức Petrus Key (theo ông Nguyên Vũ), đã tự nhận mình là người cùng phe với quân xâm lược Pháp.
Và việc dịch sai một cách cố ý đó đã được ông Nguyên Vũ làm đến ba lần, khi dịch lá thư Petrus Key.
Trong thư, tác giả Petrus Key đã viết với vị trí của một người đại diện cho các giáo dân An Nam ở một bên để nói chuyện với viên chỉ huy và các sĩ quan Pháp ở phía bên kia, tức là hai bên rõ rệt.
Trước nhất, trong đoạn văn dưới đây ở đầu thư, Petrus Key đã viết rất rõ là ông ta yêu cầu quân Pháp hay “các ngài” (vous) hãy đánh đuổi “kẻ thù của chúng tôi” (nos ennemis) như sau:
“Nhưng tôi đến như là người biện hộ cho những giáo dân Thiên Chúa Giáo để đưa đến các ngài những lời thỉnh cầu của chúng tôi; tôi đến để kể cho các ngài nghe về những tai ương mà chúng tôi phải trải qua dưới bạo quyền chuyên chế của các quan lại, bởi vì các ngài là những người trả thù cho sự tự do của chúng tôi, các ngài là những sứ thần của Chúa mà, trong ý định thiêng liêng của Người, đã chọn, để mang chúng tôi ra khỏi bàn tay của những kẻ thù của chúng tôi (của chúng ta – theo Nguyên Vũ).”
Nhưng qua ngòi bút dịch thuật của ông Nguyên Vũ thì ở câu chót, “kẻ thù của chúng tôi” lại được dịch thành “kẻ thù của chúng ta”. Và phải đọc bằng nguyên văn cả đoạn văn trên, thì mới thấy được sự sửa đổi gượng ép này.
Lần thứ hai, sự sửa đổi gượng ép cũng rất rõ ràng, vì trong cả đoạn văn toàn nói về “chúng tôi”, chỉ có kẻ thù là bị đổi thành “chúng ta”, như sau:
“Chúng tôi đang bị đe dọa với cái chết, nếu các ngài không sớm đuổi sạch những kẻ thù của chúng tôi (của chúng ta – theo Nguyên Vũ). Đó là cuộc đời hiểm nghèo mà chúng tôi đang sống; tinh thần của chúng tôi trôi nổi vô định, sự sợ hãi và lo lắng làm phân hủy và tan rã chúng tôi.”
Nếu như trong hai lần trên, khi dịch “kẻ thù của chúng tôi” thành “kẻ thù của chúng ta”, tuy là hoàn toàn sai với ý nghĩa trong câu, nhưng ít ra ông Nguyên Vũ còn dựa theo chữ “nos” tức là “our”.
Còn ở lần thứ ba, trong khi tác giả lá thư Petrus Key viết rõ ràng là “kẻ thù của các ngài” (vos ennemis), thì ông Nguyên Vũ cũng lại biến nó luôn thành”kẻ thù của chúng ta” như hai lần trên:
“Một quân đội rất đông đang bao vây các ngài, điều đó là thật; nhưng các ngài sẽ làm cho chúng bỏ chạy không khó khăn; bởi sự sợ hãi đã chiếm ngự những kẻ thù của các ngài (của chúng ta – theo Nguyên Vũ) và đè chúng xuống dưới ách nặng của nó.”
b. Cố Ý Tạo Ra Những Chi Tiết Quanh Lá Thư
Hình như cảm thấy sửa đổi nội dung lá thư Petrus Key để kết tội Petrus Ký là chưa đủ, ông Nguyên Vũ còn cố ý tạo ra những chi tiết hoàn toàn không có trong lá thư Petrus Key như sau:
i. Petrus Key Là Tên Đầu Tiên Của Petrus Ký
Trước nhất, vì không thể chứng minh được rằng Petrus Ký đã có lúc nào trong đời tự xưng là Petrus Key, nên ông Nguyên Vũ bèn chứng minh ngược lại – bằng cách cho rằng cái tên đầu tiên khi lọt lòng mẹ của Petrus Ký thật ra chính là Petrus Key, rồi sau này ông ta mới tự Việt hóa cái tên mình bằng cách sửa ra thành “Ký”, và cộng thêm Trương Vĩnh vào!
ii. Lá Thư Petrus Key Được Viết Vào Tháng 3 Năm 1859
Kế đến, ông Nguyên Vũ tuyên bố là lá thư Petrus Key được “đề ngày cuối tháng 3 năm 1859”, mặc dù đây là một lá thư không có ngày tháng.
iii. Petrus Ký Đã Dùng Lá Thư Petrus Key Để Tự Tiến Thân
Quan trọng hơn cả, cho dù biết rằng lá thư chỉ có nội dung kêu gọi quân Pháp hãy tiến đánh quân Nguyễn để giải thoát cho các giáo dân người Việt đang bị giam cầm, ông Nguyên Vũ lại khẳng định rằng đây là lá thư mà ông Petrus Ký đã dùng để “tự tiến thân” với Pháp, và kết quả là nhờ lá thư này mà “từ ngày đó” ông đã được sung vào ban thông ngôn Việt của người Pháp.
Tóm lại, qua việc ông Nguyên Vũ đã cố tình không tiết lộ nguyên văn lá thư Petrus Key; cố tình dịch sai lá thư Petrus Key; và cố tình tạo ra những chi tiết chung quanh lá thư Petrus Key, ta có thể thấy mục đích của ông rất rõ ràng. Đó là cố ý kết tội Petrus Ký đã xin theo Pháp hay đã tự coi mình là cùng phe với Pháp, ngay từ khi họ mới bắt đầu xâm lăng Việt Nam, và do đó, đã “góp phần cho cuộc xâm lăng của Pháp”.
Và đó chính là lý do tại sao ta có sự sai lầm về lá thư Petrus Key trong suốt hai mươi năm qua.
4. Nhưng Thật Sự Petrus Ký Nghĩ Gì
Như đã trình bày vừa rồi, nếu không có ba sự cố tình nói trên của ông Nguyên Vũ, chắc không có ai nghĩ rằng Petrus Ký là tác giả lá thư Petrus Key, bởi những điều vô lý đầy trong đó. Thế nhưng, điều thú vị là ngay trong thời gian này, tức trong năm 1859, ông Petrus Ký lại có viết một lá thư bằng tiếng Latin. Trong lá thư đó, những gì ông viết hoàn toàn trái ngược với nội dung của lá thư Petrus Key. Chính từ lá thư này, ta có thể thấy được thật sự ông Petrus Ký đã nói gì và nghĩ gì, thay vì những sai lầm đã thấy trong lá thư Petrus Key.
a. Xuất Xứ Và Hai Điểm Chính Của Lá Thư Penang
Đó là một lá thư dài 13 trang viết bằng tiếng Latin của Petrus Ký gửi cho các bạn học của ông ở Đại Chủng Viện Penang vào ngày 4 tháng 2 năm 1859, tức là vào ngay khoảng thời gian của lá thư Petrus Key. Xin gọi nó là “lá thư Penang”.
Đây là trang bìa, trang đầu và trang cuối của lá thư:
Nếu chỉ cần so sánh hình thức của hai lá thư (Penang và Petrus Key) qua chữ viết và chữ ký mà thôi, ta cũng có thể thấy rõ ràng là lá thư Petrus Key không phải do Petrus Ký viết.
Qua nghiên cứu của tôi, hai lá thư này có những liên hệ đặc biệt, và tác giả lá thư Petrus Key đã mạo danh Petrus Ký để viết lá thư Petrus Key. Nhưng vì nội dung bài nói chuyện này là phân loại và giải thích những sai lầm về Petrus Ký, nên tôi xin không đi vào phần đi tìm tác giả lá thư Petrus Key. Nếu quí vị thấy thích, xin đọc bài viết của tôi về hai lá thư này (đã dẫn ở trên).
Về nội dung, phần lớn của lá thư Penang là kể cho các bạn của Petrus Ký ở Penang biết về cuộc bắt giam và tra tấn các nữ tu ở Cái Mơn của nhà Nguyễn ra sao.
Nhưng có một phần khác trong lá thư Penang nói đến hai điểm mà ta có thể dùng để đối chiếu với hai điểm chính của lá thư Petrus Key. Đó là quan điểm của Petrus Ký trước cuộc xâm lăng Việt Nam của quân Pháp, và cuộc hành trình trốn thoát của Petrus Ký lên Sài Gòn.
Lá thư Penang cho thấy rất rõ ràng là cả hai điểm trong thư hoàn toàn trái ngược với hai điểm đó trong lá thư Petrus Key.
b. So Sánh Nội Dung Lá Thư Penang Và Lá Thư Petrus Key Về Hành Trình Của Petrus Ký Từ Cái Nhum Lên Sài Gòn
Khác hẳn với lá thư Petrus Key – mà theo đó tác giả cho biết đã phải dùng nhiều người và nhiều ngựa trên đường bộ để tìm gặp Grand Chef ở Sài Gòn – trong lá thư Penang, Petrus Ký cho biết một cách gián tiếp là sau khi trốn thoát khỏi cuộc săn bắt của nhà Nguyễn tại Cái Nhum vào ngày 9 tháng 12 năm 1859, ông đã dùng đường thủy theo lộ trình từ Cái Nhum/Cái Mơn ở Vĩnh Long, đi ngang qua Ba Giồng ở Định Tường, và đến Chợ Quán ở Sài Gòn.
Vì trong lá thư Penang, ông Petrus Ký viết rằng: “tôi đã thấy những cuốn sách trôi trên mặt nước bởi bất cẩn và sợ hãi từ Chợ quán đến Ba giồng”.
Do đó, khi đối chiếu nội dung lá thư Penang với lá thư Petrus Key về cuộc hành trình trốn thoát của Petrus Ký, ta có thể thấy ngay rằng hai lá thư hoàn toàn trái ngược nhau. Hành trình của Petrus Ký rõ ràng là một hành trình có thật và hợp lý bằng ghe thuyền trên sông rạch miền Tây Nam Kỳ, thay vì cuộc hành trình không rõ ràng trên đường bộ bằng “nhiều người và nhiều ngựa” của Petrus Key.
c. So Sánh Nội Dung Lá Thư Penang Và Lá Thư Petrus Key Về Quan Điểm Của Petrus Ký Đối Với Sự Xâm Lăng Của Pháp Và Việc Bắt Đạo Của Nhà Nguyễn
i. Phản Đối Sự Can Thiệp Bằng Vũ Lực Của Pháp
Nhưng quan trọng hơn nữa, là quan điểm của Petrus Ký đối với sự xâm lăng của Pháp và việc bắt đạo của nhà Nguyễn. Nó hoàn toàn trái ngược lại với quan điểm của lá thư Petrus Key.
Trong khi lá thư Petrus Key kêu gọi quân Pháp hãy tiến đánh Việt Nam để giải phóng cho các giáo dân, thì Petrus Ký phản đối sự can thiệp bằng vũ lực này của Pháp. Trong lá thư Penang, ông đã viết rất rõ ràng quan điểm này như sau:
“Từ ngày đoàn chiến thuyền Pháp tới Tourane (Đà Nẵng), đối với các giáo dân Thiên Chúa Giáo mà sự cứu giúp là cần thiết, thì thứ thuốc chữa này còn tệ hơn là chứng bệnh!”
ii. Chấp Nhận Việc Bắt Đạo Là Ý Chúa, Lẽ Tuần Hoàn Và Chủ Trương Bất Bạo Động
Kế đến, quan điểm của Petrus Ký về việc bắt đạo như được diễn tả trong lá thư Penang cũng hoàn toàn trái ngược lại với thái độ của Petrus Key. Trong khi lá thư Petrus Key kể lể những sự khổ sở mà các giáo dân phải chịu dưới sự áp bức của nhà Nguyễn, và do đó Petrus Key phải đại diện họ mà kêu cứu với quân Pháp, thì Petrus Ký có một thái độ khác hẳn, nếu không muốn nói là đối nghịch.
Đối với Petrus Ký, đó là một sự thử thách của Thiên Chúa đã dành cho ông, và vì vậy ông sẵn sàng chấp nhận sự thử thách này. Đối với ông, ý muốn của Chúa mạnh hơn tất cả các thứ vũ khí trên đời, và do đó, ông không sợ hãi gì với sự bắt đạo của nhà Nguyễn. Ông cũng cho rằng mọi vật trên đời đều tuân theo lẽ tuần hoàn, sau những sự khó khăn sẽ là những gì tươi đẹp hơn. Đó là những gì ông viết trong lá thư Penang:
“Nhưng sau những đám mây là mặt trời, sau trận bão là sự tĩnh lặng, như những điều đối nghịch mà liên quan. Điều này không thể hiện hữu, nếu không có điều kia đi trước. Có lẽ Thiên Chúa muốn đặt chúng tôi trong hoàn cảnh này, để sự mong muốn quí giá đến với chúng tôi và để đánh tan sự hợm hĩnh của những kẻ tin vào vũ khí hơn là Thiên Chúa. Quả là họ nghĩ rằng vũ khí mạnh hơn ý của chúa toàn năng! (cả hai điều này đang đến với chúng tôi). Về phần tôi, tôi chờ đợi trong im lặng và không chắc chắn về kết quả của các sự kiện. Tôi biết rằng không ai có thể chống lại ý Chúa. Nếu ngài ra tay, có ai thay đổi được? … Tôi đặt tất cả vào ý Chúa và ngủ với cả hai mắt. Nếu ngài muốn cho chúng tôi sự bình yên ngày hôm nay, tôi sẽ đi vào khu vực bình yên đó và cám ơn ngài. Nếu ngài muốn trắc nghiệm chúng tôi qua những thử thách, tôi sẽ tự an ủi rằng chúng ta cần những thử thách đó trước khi lên được thiên đàng.”
Do đó, khi so sánh nội dung của hai lá thư Petrus Key và Penang về quan điểm đối với cuộc xâm lăng của Pháp, ta có thể thấy rõ ràng sự khác biệt hay đúng hơn là sự đối nghịch về tư tưởng của hai tác giả.
Nhưng xin quí vị lưu ý là ngoài hai quan điểm này, ta còn có thêm một quan điểm được sáng tạo bởi ông Nguyên Vũ. Do đó, có tới ba (3) quan điểm về cuộc xâm lăng của Pháp mà ta đã xem xét:
- Petrus Ký phản đối cuộc xâm lăng của Pháp, theo lá thư Penang.
- Petrus Key yêu cầu quân Pháp hãy tiến đánh để giải phóng cho ông ta, theo lá thư Petrus Key.
- Ông Nguyên Vũ sáng tạo thêm một bậc nữa, bằng cách sửa đổi ý tứ của lá thư Petrus Key, để cho thấy là Petrus Ký đã tự nhận mình là người cùng phe với Pháp. Và đó chính là thí dụ điển hình nhất về loại sai lầm do cố ý muốn kết tội ông Petrus Ký – bằng cách dịch sai và sửa đổi chi tiết của tài liệu.
PHẦN 3
KẾT LUẬN
Tóm lại, những sự sai lầm về Petrus Ký có thể chia ra thành hai loại lớn: không cố ý (unintentional) và cố ý (intentional). Loại không cố ý lại có thể được chia ra thành hai nhóm nhỏ là do thói quen và do bất cẩn. Trong khi đó, loại cố ý có thể được chia làm hai nhóm nhỏ là do muốn biện hộ cho Petrus Ký bằng định kiến của mình và do muốn kết tội Petrus Ký bằng cách sửa đổi tài liệu.
Và mặc dù nhiều như vậy (đến có thể chia ra làm hai loại lớn và bốn loại nhỏ), theo thiển ý của tôi, tất cả những sai lầm về Petrus Ký thật sự đều do một lý do chính: đó là vì ông đã đi trước thời đại hàng chục năm hay hàng trăm năm, làm cho những người hậu sinh vẫn không hiểu nỗi ông.
Như ta thấy, ông Petrus Ký đã chỉ bộc lộ sự suy nghĩ của ông bằng tiếng Latin, vì ông đã học ngôn ngữ này từ nhỏ, và cũng có thể vì ở thời của ông, tiếng Việt hay tiếng Hán không đủ chữ để diễn tả những gì ông muốn nói. Mấy mươi năm trước, việc hiểu được tiếng Latin không phải dễ dàng, và do đó đã có những sai lầm về ông. Nhưng hiện giờ là năm 2018. Với những tiến bộ về khoa học kỹ thuật, với các tác phẩm và tài liệu của Petrus Ký có thể dễ dàng tìm thấy trên mạng, và với sự trợ giúp phiên dịch trên mạng, đã đến lúc ta cần tìm hiểu chính xác hơn về nhân vật có một không hai trong lịch sử Việt Nam này.
Xin cám ơn quí vị.
© 2018 by Winston Phan. All Rights Reserved
[1] http://www.viet-studies.net/PhanDaoNguyen_PetrusKy.htm, hoặc
[2] Tôi có viết một bài viết khá dài về lá thư này với tựa đề: “Petrus Key và Petrus Ký- Chuyện một lá thư mạo danh Trương Vĩnh Ký vào thế kỷ 19”. Có thể đọc bài viết này tại đây: http://www.vietstudies.net/PhanDaoNguyen_ThuMaoDanhPetrusKy.pdf, hay: https://petruskyaus.net/petrus-key-va-petrus-ky-chuyen-mot-la-thu-mao-danh-winston-phan-dao-nguyen/