Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Phê bình văn học thế kỷ XX (kỳ 26)
Thụy Khuê
Chương 13
Phê bình ký hiệu học
Umberto Eco (1932-1916)
Umberto Eco, nhà ký hiệu học và nhà văn Ý, sinh ngày 5/1/1932, tại Alessandria, vùng Piémont, Tây Bắc nước Ý. Là giáo sư đại học, ông bắt đầu dạy Mỹ học tại Turin, rồi Florence và Milan. Từ 1971, nhận chức giáo sư Ký hiệu học có giảng đàn ở Bologne. 1975, làm giám đốc ngành giáo dục truyền thông và trình diễn, và tiếp nối nhiều hoạt động khác, trong đó có việc dạy học ở Mỹ. Năm 1962, cuốn Tác phẩm mở (L'Œuvre ouverte) ra đời ở Ý, được coi là tác phẩm xây dựng những nền móng đầu tiên về lý thuyết phê bình ký hiệu học, lập luận sẽ được củng cố trong cuốn Chuyên luận về ký hiệu học đại cương (Traité de sémiotique générale), in năm 1975, xác định Eco là một trong những người tiên phong trong nền phê bình ký hiệu học. Về mặt đại chúng, ông nổi tiếng qua hai cuốn tiểu thuyết trinh thám - lịch sử Tên đoá hồng (Le nom de la rose), 1980 và Quả lắc Foucault (Le Pendule de Foucault), 1988.
Khái niệm ký hiệu học, như ta biết, đã có từ trước, cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, nhà ngữ học Thụy Sĩ Ferdinand de Saussure (1857-1913), đã tiên đoán và định nghĩa khái niệm này như sau:
“Ta có thể quan niệm một nền khoa học khảo sát đời sống của những ký hiệu [signes] trong lòng đời sống xã hội; nó là một phần của tâm lý học xã hội, vậy nó ở trong địa hạt tâm lý học tổng quát, ta gọi nó là ký hiệu học (tiếng Hy Lạp là Sẽmeion "Signe").
Môn học này dạy cho ta biết những ký hiệu vốn là gì? Bị những lề luật nào chi phối? Vì chưa có môn học này, nên ta không thể nói nó sẽ như thế nào, nhưng nó có quyền hiện hữu, chỗ của nó đã được xác định trước [...] Nhà tâm lý sẽ qui định địa vị chính xác của ký hiệu học.”[1]
Như vậy, Saussure đã tiên đoán và xác định phạm vi một nền ký hiệu học tương lai, sẽ bao trùm lên tất cả những thể loại ký hiệu của đời sống, trong đó tiếng nói là một loại ký hiệu. Nhà ngữ học Đan Mạch Hjelmslev (1899-1965) nối tiếp Saussure, từ 1943 đến 1963, sẽ phát triển khái niệm ký hiệu học, và môn học này sẽ có ảnh hưởng lớn trong lãnh vực phê bình văn học nửa sau thế kỷ XX, qua những tên tuổi như Umberto Eco ở Ý, Roland Barthes ở Pháp.
Mặt khác, ngôn ngữ dưới hình thức âm thanh như tiếng nói hay ký hiệu như chữ viết, luôn luôn giữ thế đứng quan trọng hàng đầu từ thời thượng cổ, từ Đông sang Tây, nhưng người ta chưa đặc biệt chú ý đến những hệ thống ký hiệu khác với ký hiệu ngôn ngữ.
Đến thế kỷ XVII, Triết gia Anh John Locke (1632-1704), là người đầu tiên đưa ra chữ Ký hiệu học (Sémiotique). Nhưng thời kỳ ấy, ký hiệu học cũng vẫn chưa thoát ra khỏi lý thuyết chung về ngôn ngữ. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, triết gia Mỹ, Charles Sanders Peirce (1839-1914), mới tách ký hiệu học thành một ngành học, độc lập với ngữ học nói chung. Pierce coi ký hiệu học là tất cả những nghiên cứu của ông về toán học, đạo đức học, siêu hình học, quang học, hoá học, thiên văn học, cơ thể học so sánh, tâm lý học, âm vị học, kinh tế học, lịch sử khoa học, con người nam và nữ, v.v. Và Peirce cũng đưa ra định nghĩa khoa học đầu tiên về chữ ký hiệu (signe).
Tựu trung, ký hiệu học hiện nay là sự phát triển những lý thuyết đã bắt nguồn từ ba tên tuổi lớn đã xây dựng những nền móng đầu tiên, đó là triết gia Mỹ Charles Sanders Pierce, nhà ngữ học Thụy sĩ Ferdinand de Saussure, nhà ngữ học giải luận Đan Mạch Louis Hjelmslev. Trong giới chuyên môn, người ta gọi lý thuyết ký hiệu của Pierce là Sémiotique và lý thuyết ký hiệu nói chung là Sémiologie.
Jean-Marie Klinkenberg, dịch giả cuốn Ký hiệu[2] của Umberto Éco, đã có lý khi ông nêu lên vấn đề: giới nghiên cứu Pháp không thiếu gì những sách viết về ký hiệu học, nhưng nhìn kỹ thì chỉ có hai loại: loại bách khoa, trong đó có một số lý thuyết về ký hiệu được trình bày khá đúng đắn, nhưng vì muốn khái quát, chúng lại hời hợt, không chuyên sâu. Phía kia là những tác phẩm chuyên sâu, nhưng lại trình bày theo một quan niệm, một đường hướng riêng, nó chỉ cho ta nghe có một tiếng chuông mà thôi. Tác phẩm Ký hiệu của Eco đáp ứng cả hai điểm vừa chuyên sâu vừa tổng quát, là tác phẩm viết về ký hiệu học rõ ràng khúc chiết, dễ hiểu nhất, trong các sách được viết hoặc được dịch sang tiếng Pháp về ký hiệu học cho tới bây giờ[3].
Trong địa hạt phê bình, ký hiệu học giúp cho người phê bình không những mở rộng tất cả những phạm vi khảo sát văn bản của mình đối với tác phẩm nghệ thuật, mà còn đào sâu mỗi khía cạnh khảo sát, đi sâu vào từng chi tiết của văn bản: từng câu, từng chữ, từng dấu hiệu, từng ký hiệu, nằm trong văn bản, như trường hợp Roland Barthes khảo sát truyện ngắn Sarrasine của Balzac trong cuốn S/Z.
Ký hiệu học của Umberto Eco
Umberto Eco đi vào lý thuyết văn chương, trước tiên, bằng con đường trực giác, nhưng dần dần ông trở thành chuyên gia trong lãnh vực tổng hợp các lý thuyết ngữ học và ký hiệu học để áp dụng trong phê bình hiện đại.
Umberto Eco xây dựng lý thuyết phê bình ký hiệu của ông trên ba thành tố chính:
Thứ nhất: giải thích và trình bày nội dung khái niệm ký hiệu học trong cuốn Ký hiệu (Segno hay Signe), in năm 1973.
Thứ nhì: giải thích và phân tích khái niệm tác phẩm mở, đối tượng chính của phê bình ký hiệu của ông, trong cuốn Tác phẩm mở (L'Œuvre ouverte), 1962.
Thứ ba: trình bày vai trò của người đọc và đưa ra hình ảnh người đọc kiểu mẫu, cộng tác với tác phẩm, để tạo thành tác phẩm văn học thứ nhì, trong cuốn Vai trò của người đọc (Lecteur in fabula), in năm 1979.
Chữ Segno trong tiếng Ý cũng như Signe trong tiếng Pháp, gồm cả hai nghĩa: dấu hiệu và ký hiệu. Riêng tiếng Việt phân biệt dấu hiệu, chỉ những gì thuộc về động tác, và ký hiệu, chỉ những gì viết, vẽ... Khi dịch sémiotique hay sémiologie là ký hiệu học, chúng ta đã bỏ rơi nghĩa dấu hiệu tiềm ẩn trong danh từ này. Vì vậy chúng tôi tạm lấy quy ước dịch chung signe là ký hiệu, chữ ký hiệu này bao gồm cả nghĩa dấu hiệu nữa.
Trước hết, thế nào là một ký hiệu?
Những định nghĩa tìm thấy trong các từ điển chuyên môn, hay các sách viết về ký hiệu học, thường quá đơn giản hoặc quá rắc rối, khó hiểu. Chúng tôi thấy cách giải thích vấn đề của Eco vừa dễ hiểu vừa sâu sắc. Trong bài tựa sách Ký hiệu, Eco đưa ra một ví dụ cụ thể (đây là trường hợp xảy ra khoảng 1970, chưa có điện thoại di động):
1- Một người tên Sigma, người Ý đến Paris chơi, ông ta bị đau bụng. Trước hết, Sigma phải nghĩ xem mình bị đau ở đâu, đau bao tử, đau gan, đau ruột, bị phong giật, hay bị đau bụng đi ngoài... tức là ông ta thử tìm cái tên chính xác, thông dụng, để chỉ căn bệnh của mình. Như thế, Sigma phải đi vào hệ thống ký hiệu về tên bệnh có trong các sách y khoa, hoặc thường thấy trên báo chí. Khi tìm được tên bệnh rồi, thì cái tên mà Sigma vừa tìm ra đó, là một ký hiệu.
2- Nhưng chưa hết, Sigma muốn xin một cái hẹn với bác sĩ, ông phải gọi điện thoại. Ông bèn tìm cách tra niên giám điện thoại vùng Paris. Ông bước vào một hệ thống ký hiệu khác dùng trong các cuốn niên giám điện thoại.
3- Có số điện thoại bác sĩ rồi, Sigma phải tìm một quán cà phê, phải xuống hầm, nơi những quán cà phê ở Paris đặt các phòng Toilettes và điện thoại, ông lại trải qua một hệ thống ký hiệu khác của các hàng cà phê Paris.
4- Đứng trước máy điện thoại, bỏ tiền vào đâu? Khi nghe thấy tiếng gì thì quay số? v.v. Sigma lại gặp một hệ thống ký hiệu khác về điện thoại công cộng ở Paris.
5- Gặp được người trả lời rồi, Sigma lại phải dịch những gì mình nghĩ bằng tiếng Ý sang tiếng Pháp, tức là ông lại phải chuyển từ hệ thống ký hiệu ngôn ngữ này sang một hệ thống ký hiệu ngôn ngữ khác.
6- Khi hẹn được với bác sĩ rồi, đã có địa chỉ, Sigma lại phải đi tìm nhà, ông bước vào hệ thống ký hiệu đường phố ở Paris.
7- Khi đến trước mặt bác sĩ, ông dõng dạc nói ngay với bác sĩ bằng tiếng Pháp, tôi đau bụng. Bác sĩ cũng hiểu ngay, nhưng chắc chắn là ông ấy nghi ngờ khả năng tiếng Pháp của Sigma, chưa chắc đã nói đúng bệnh, bác sĩ vừa chẩn bệnh, vừa xem xét vừa hỏi thêm, và cuối cùng có thể bác sĩ tìm đúng bệnh mà cũng có thể bác sĩ đoán sai bệnh...
Tất cả những điều đó cho thấy rằng chỉ có một bệnh đau bụng cỏn con, mà Sigma phải xuyên qua ít nhất bảy hệ thống ký hiệu khác nhau và cuối cùng, chưa chắc đã đi đến đích[4]. Đó là cái khó khăn của thông tin giữa người với người. Sigma, cũng như chúng ta, mỗi ngày phải xuyên qua bao nhiêu hệ thống ký hiệu phức tạp khác nhau trong đời sống hàng ngày. Thế giới càng văn minh, hệ thống ký hiệu càng phức tạp. Môn học khảo sát các hệ thống ký hiệu đó được gọi là sémiotique hay sémiologie tức ký hiệu học.
Trong khuôn khổ nghiên cứu những nghĩa khác nhau được ghi trong từ điển về chữ ký hiệu, Eco kê khai được 17 nghĩa, dựa theo bốn từ điển: Grand Robert, Grand Larousse, Lexis và Littré, của Pháp:
1- Cái vết (indice), cái dấu (marque), hay triệu chứng (syntôme) qua đó người ta có thể đoán ra những gì nằm sau dấu, vết ấy (ví dụ: triệu chứng bệnh lao).
2- Dấu vết hằn trên thể xác: như cái bớt, vết sẹo (đặc điểm để nhận diện một người).
3- Cử chỉ, hoặc hành động ngỏ cho thấy một phần nội tâm (ví dụ người ấy nói hay khoa chân múa tay).
4- Hành động cố ý, để diễn tả một ý muốn, một mệnh lệnh (ví dụ: trốn đi biệt tăm).
5- Dấu vết rõ ràng in trên một đồ vật nào đó, thí dụ như thêu chữ đầu của tên của mình trên cái mùi-xoa như chữ R trên tất cả các khăn của Rébecca (phim Rébecca của Alfred Hitchcock) hoặc dấu giày từng vết in sâu rành rành của Đạm Tiên.
6- Dấu ấn đơn giản (như chấm, phẩy, đường thẳng, đường cong, v.v.) để biểu thị một khái niệm trừu tượng.
7- Biểu thị bằng hình vẽ một vật cụ thể như vẽ một cái lọ trên giấy.
8- Biểu thị một khái niệm hay một vật thể bằng một hình ảnh có âm hưởng (images acoustiques), tức là, có con trâu, phải tìm ra tiếng trâu để nói và chữ trâu để viết (xem chương 6: Ngôn ngữ học Saussure).
9- Biểu thị một yếu tố bằng một hình ảnh có âm hưởng, bằng một tiếng, một khái niệm, một đồ vật... (như mẫu tự a, b, c, chữ tốc ký, chữ Morse, chữ Braille, nốt nhạc...)
10- Biểu tượng (symbole) có hình hay không, theo quy ước, để chỉ một giá trị, một biến cố, một định chế, một mục đích... (như dấu thập tự, dấu búa liềm...).
11- Biểu tượng (Symbole) có hình hay không, khá mơ hồ, về một giá trị hay một biến cố nào đó (thí dụ gọi Lê Lợi là người anh hùng áo vải).
12- Cờ hiệu (Etendard).
13- Dấu ấn số mệnh tính theo sao, như 12 cung hoàng đới (12 signes du zodiaque).
14- Ở dưới dấu ấn của ai, hay chịu ảnh hưởng của ai.
15- Chữ ký.
16- Tiền trả thầy bói.
17- Điềm: điềm lành, điềm dữ, phép lạ[5].
17 ý nghĩa của chữ signe liệt khai trên đây, cho thấy tầm bao quát của ký hiệu học.
Như trên đã nói, ký hiệu học là khoa học khảo sát tất cả những hình thức dấu hiệu, ký hiệu, trong đó có ký hiệu ngôn ngữ, vì vậy, ký hiệu học là toàn thể cơ năng vận hành của thông tin và ý nghĩa của thông tin giữa người với người. Tác phẩm Ký hiệu của Eco chia làm 5 chương:
Chương đầu trình bày tiến trình của ký hiệu học, với các định nghĩa: ký hiệu như một yếu tố chuyển tải thông tin, như một yếu tố chuyển tải ý nghĩa, với ba nhiệm vụ khác nhau: ngữ nghĩa, cú pháp và thực dụng. Chương hai, xếp loại các hình thức ký hiệu theo các tiêu chuẩn khác nhau. Chương ba, dùng lối tiếp cận cấu trúc học để đưa ra một cái nhìn tổng quát về các lý thuyết ký hiệu học, đồng thời trình bày cấu trúc nội tại của ký hiệu, khởi đi từ sự tiếp cận với cấu trúc học và ngôn ngữ học để mở rộng đến ký hiệu học. Chương bốn, mô tả những cách sản xuất các ký hiệu khác nhau. Và chương năm bàn về những vấn đề triết học của ký hiệu.
Phê bình văn học, đoạn cuối thế kỷ XX, phần lớn đã dựa trên lý thuyết ký hiệu học này, mở rộng điạ hạt phê bình trên toàn thể lãnh vực thông tin, từ chữ viết, đến hình ảnh, âm thanh... qua tất cả các cách biểu hiện. Tóm lại, bất cứ địa hạt nào dùng ký hiệu để chuyển tải thông tin và giao cảm giữa người và người, đều có thể là đối tượng của phê bình ký hiệu học.
Tác phẩm mở
Umberto Eco là nhà ký hiệu học, phê bình gia và tiểu thuyết gia. Tác phẩm đầu tay, đưa ông lên địa vị tiên phong về ký hiệu là cuốn Opera Aperta, viết từ 1958 đến 1962, in 1962, được dịch sang tiếng Pháp 1965 dưới tiêu đề Tác phẩm mở.
Tác phẩm mở gồm nhiều tiểu luận, bàn nhiều vấn đề khác nhau, từ thi học Croce đến tư tưởng thiền, có mục đích giải thích thế nào là một tác phẩm mở, đồng thời giới thiệu cách phê bình mở trong ký hiệu học Eco. Tác phẩm mở chia làm hai phần: phần đầu định nghĩa một tác phẩm mở và phần thứ nhì phê bình tác phẩm mở của James Joyce.
Trong lời tựa, Eco đưa ra xác định đầu tiên:
“Tác phẩm nghệ thuật là một thông điệp tự bản chất không rõ nghĩa [ambigu], có thể có nhiều nghĩa cùng trong một một ký hiệu. Tính cách mơ hồ không rõ nghĩa này trở nên một cứu cánh, một giá trị của tác phẩm, đứng trên mọi giá trị khác. Đôi khi, như trường hợp tác phẩm của Joyce, tính mơ hồ đã đạt đến cực độ. Để thực hiện tính chất mơ hồ như một giá trị, nghệ sĩ thời nay, thường dùng đến cách biểu hiện vô hình thức, vô trật tự, ngẫu nhiên, đưa đến những kết quả vô định. Vì vậy, người ta thích thiết lập một biện chứng giữa hình thức và sự mở. Biện chứng này xác định một tác phẩm, tùy theo cách đóng góp của khán giả, có thể mơ hồ đến thế nào mà không bị mất đi giá trị của một "tác phẩm"? Chữ tác phẩm ở đây được hiểu theo nghĩa rộng, tức là một vật thể có cấu trúc, cho phép tất cả những hình thúc biểu diễn.”[6]
Nói khác đi, tác phẩm mở, theo Eco, là một tác phẩm mà nghĩa không hiển nhiên. Khi đọc, ta phải tìm kiếm và đôi khi tìm mãi vẫn không thấy rõ nghĩa, bởi vì, mỗi ký hiệu, lớn nhỏ, trong tác phẩm, (lớn như toàn bộ cuốn sách, và nhỏ như một chữ, một câu) đều có thể ẩn nhiều nghĩa khác nhau, mỗi cách lập ngôn cũng có những khoảng trống, muốn hiểu thế nào thì hiểu, vì vậy mà cần tới sự “cộng tác” của người đọc.
Điểm quan trọng thứ hai ở đây, là Eco xác định lại nghĩa của chữ thi pháp học hay thi học (poétique). Từ trước đến nay các nhà hình thức Nga, và các nhà cấu trúc Praha và Pháp đều coi thi pháp học hay thi học là việc khảo sát tác phẩm văn chương theo cấu trúc ngữ học nội tại của văn bản. Eco cho chữ thi học một nghĩa mới, theo ông: “Thi pháp không phải là một hệ thống quy luật nghiêm ngặt [có tính cách tuyệt đối, như niêm luật làm thơ ngày trước] mà chính là hành trình thao tác mà người nghệ sĩ lựa chọn mỗi lần thực hiện một tác phẩm.” Hành trình đó có thể lộ rõ, qua những lời tuyên bố của nghệ sĩ[7] hoặc tiềm ẩn trong trong cấu trúc của tác phẩm. Nói khác đi, biết được cách nghệ sĩ thể hiện tác phẩm thì có thể biết được cách người ta thưởng thức tác phẩm.
Vì vậy, theo Eco, thi học như một dự trình hình thành và cấu trúc tác phẩm, vượt lên trên khái niệm (hẹp hơn) về thi học của các nhà cấu trúc, chỉ chú ý đến cấu trúc nội tại của tác phẩm mà thôi. Trong nghĩa mới này, thi học có nhiệm vụ khảo sát dự trình ban đầu của nhà văn và phân tích cấu trúc hoàn tất của tác phẩm. Nhưng nếu ta chỉ dừng lại ở đây thì vẫn chưa đủ, còn phải để ý đến khía cạnh mà tác phẩm được tiêu thụ, tức là được đọc và được hiểu nữa. Vì vậy thi pháp học theo Eco, phải bao trùm cả hai khiá cạnh: khiá cạnh sản xuất (production) và khía cạnh tiêu thụ (consommation). Eco dùng chữ sản xuất để chỉ sự sáng tác và tiêu thụ để chỉ việc thưởng thức.
Tóm lại phê bình ký hiệu học phải thực hiện ba nhiệm vụ sau đây:
- Tìm hiểu dự trình hình thành tác phẩm.
- Tìm hiểu cấu trúc nội tại của tác phẩm.
- Tìm hiểu sự tiếp nhận của độc giả.
Tuy sản xuất và tiêu thụ là hai yếu tố hoàn toàn khác nhau, nhưng người ta cũng lại biết chắc rằng, khi nghệ sĩ sản xuất (hay sáng tạo) y biết là y muốn gửi đến ai, một thông điệp như thế nào, do đó, nghệ sĩ đã biết trước người thưởng thức mình là ai và họ muốn gì rồi, cho nên hành trình sản xuất của nghệ sĩ cũng tiềm ẩn cả cái “gu”, cái “típ” của người “tiêu thụ” tác phẩm.
Vậy, nghệ sĩ, khi sáng tạo biết mình gửi một thông điệp qua tác phẩm: y biết việc làm của y là để gửi cho một người nhận. Và y cũng biết kẻ tiếp nhận sẽ đọc, đoán, nhận, vật thể thông điệp ấy dưới những góc cạnh mơ hồ, chứa trong thông điệp và y phải trách nhiệm kênh truyền thông này, Eco viết: “Vì thế, tất cả mọi sự nghiên cứu thi pháp, đều phải để ý đến hai khía cạnh đó [thông điệp và sự mơ hồ của thông điệp] nhất là đối với những thi pháp của tác phẩm mở, là dự trình của một thông điệp mang sẵn địa bàn rộng rãi cho nhiều cách đọc và cách hiểu khác nhau”[8].
Là nhà soạn nhạc, Eco, lấy thí dụ về tác phẩm mở trong âm nhạc, qua bốn giai điệu nổi tiếng khác nhau, trong đó tác giả đề nghị nhạc công có thể lựa chọn một số phương cách khác nhau để trình diễn tác phẩm. Từ đó, ông rút ra nhận xét:
“Những tác phẩm âm nhạc nói trên không phải là những thông điệp hoàn chỉnh, có hình thái đã được xác định xong một lần rồi thôi. Ta cũng không đứng trước những tác phẩm [dang dở] đòi được suy nghĩ bổ túc thêm theo chiều hướng cấu trúc đã định sẵn, mà ta đứng trước những tác phẩm "mở", mà nhạc công có thể trình bày đúng như ý anh ta nghĩ về chúng.”[9]
Và theo ông, hiện tượng này không chỉ có trong âm nhạc, mà trong nghệ thuật tạo hình cũng thế: Có những sản phẩm nghệ thuật có khả năng chuyển động không ngừng, tự sắp đặt lại như chiếc kính vạn hoa trước mắt ta, như “Chuyển động Calder” (Mobile de Calder)[10]. Hay trường Kiến trúc của Đại học Caracas, được cấu tạo như một “ngôi trường mỗi ngày được dựng lại”, tức là thay đổi không ngừng cấu trúc bên trong: phòng học làm bằng những bức hoành di động, để giáo sư và sinh viên có thể thay đổi chiều kích, tùy theo họ khảo sát về vấn đề kiến trúc hay thiết kế đô thị.[11]
Thi pháp của tác phẩm mở
Đồng thời Eco còn chú ý đến một điểm khác nữa:
“Những nhà mỹ học thường hay nói đến "sự hoàn tất" tác phẩm, và họ cũng nói đến tính chất "mở" của tác phẩm khi bàn đến vấn đề tiêu thụ tác phẩm”[12]. Tại sao đã hoàn tất mà còn mở? Là bởi như thế này: có hai vấn đề khi ta đứng trước một tác phẩm nghệ thuật:
- Một mặt, người đọc muốn tìm đến tận nguồn để hiểu xem tác giả muốn viết gì và tác giả cũng muốn cho người đọc hiểu tác phẩm của mình, nên y phải tạo ra một sản phẩm được gọi là “hoàn tất” để gửi đến người đọc.
- Một mặt khác, trong khi đọc, mỗi độc giả lại vận dụng độ nhạy cảm riêng, kiến thức riêng và cả thành kiến riêng của mình để hiểu tác phẩm theo ý riêng của mình.
Cho nên, mỗi đối tượng nghệ thuật (quyển sách hay bức tranh) chỉ được coi là nghệ thuật, nếu nó có thể được đọc (hay được xem) và được hiểu qua nhiều chủ thể khác nhau mà vẫn không bị mất đi tính chất cơ bản của nó. Ví dụ: một tấm bảng chỉ đường, nếu ta hiểu nó theo nhiều cách khác nhau, thì nó sẽ không còn là nó nữa.
Vậy: “Tất cả mọi tác phẩm nghệ thuật, ngay cả khi nó ở dưới dạng "hoàn tất" và "đóng", tức là nó đạt được tiêu chuẩn nghệ thuật trong một cơ chế đã quy định sẵn, thì nó cũng là "mở", bởi vì nó có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, mà khía cạnh đặc thù chính yếu của nó không hề bị suy suyển. Thưởng thức một tác phẩm nghệ thuật có nghĩa là đoán nhận, là hiểu, là biểu diễn, là làm nó sống lại trong một bối cảnh độc sáng”[13].
Ở đây, Eco đã tự “sửa” lại mình: bởi vì, nếu coi những tác phẩm thời trước là “đóng”, thì không thể có phê bình, mà cũng không cần phê bình, vì chỉ có một lối đọc độc nhất. Vì vậy, ông “sửa sai” và cho rằng tất cả mọi tác phẩm đều có thể coi là "mở". Nhược điểm của ký hiệu học, là ở chỗ này: nó tưởng nó là phương pháp tân kỳ nhất để khai phá tác phẩm, nhưng thực ra nó cũng chỉ là một phương pháp như những phương pháp khác. Tuy nhiên, phê bình ký hiệu học, nếu không khám phá ra điểm gì mới hơn cho việc đọc tác phẩm cổ điển, thì nó lại có khả năng giúp chúng ta đọc và hiểu một số tác phẩm hiện đại, được thực sự coi là “mở” của các tác giả như Kafka, Joyce, v.v.
Eco lấy một ví dụ: Trong thời Trung cổ ở phương Tây, thuyết ngụ ngôn rất được phổ biến. Và theo thuyết đó, Thánh kinh phải được hiểu theo bốn nghĩa: nghĩa trực tiếp (nghĩa đen), nghĩa ngụ ngôn, nghĩa đạo đức và nghĩa thần bí. Tuy vậy theo Eco, ta vẫn có thể coi Thánh kinh là tác phẩm mở. Bởi vì người đọc, tuy bị bao vây bởi bốn định chế như thế, nhưng riêng mình, vẫn có thể tìm thấy trong mỗi chữ, mỗi câu, mỗi nhân vật trong Thánh kinh, một nghĩa hay nhiều nghĩa, là tùy mình. Chữ “mở” ở đây không có nghĩa là các thông tin trong Thánh kinh có tính chất mơ hồ, không xác định, để có thể đưa đến những cách đọc và đoán vô cùng khác nhau. Chữ “mở” ở đây chỉ có nghĩa rằng người đọc, thời ấy, tuy bị giới hạn trong một số định chế đã xác định rõ ràng, đã bị điều kiện hoá rõ ràng, khiến cho phản ứng đọc của họ, không thoát ra khỏi chủ đích và sự kiểm soát của những người soạn sách. Những ý nghĩa các hình ảnh ngụ ngôn và biểu tượng trong các tác phẩm thời Trung cổ thường được xác định bởi các Bách khoa toàn thư, các sách về ngụ ngôn cầm thú (bestiaires), các loại bi ký (lapidaires) thời ấy. Những nhà làm sách này sản xuất ra một loại thi học đơn nghĩa, có định chế, cần thiết cho họ, để bao trùm lên một xã hội trật tự có ngôi thứ rõ ràng. Họ dùng thi học của họ để soi sáng những định chế đó, bắt mỗi người phải nghe, phải hiểu trong chiều hướng nhất định của Thần ngôn (Logos) sáng tạo.
Theo Eco, trật tự của tác phẩm nghệ thuật thời đó trùng hợp với trật tự của xã hội vương quyền và thần quyền. Cái luật bao trùm lên việc đọc cũng là luật của một chính quyền độc tôn, độc tài, hướng dẫn con người trong tất cả mọi hành động, đặc biệt là đọc và viết, bằng cách chỉ bảo cho họ những mục đích phải đạt được, phải đọc và viết như thế nào và cho họ phương tiện để họ đạt được. Bốn quy tắc giới hạn việc đọc và hiểu Thánh kinh thời Trung cổ, và tính chất Mở trong tác phẩm và trong các cách đọc hiện thời, phản ảnh cái nhìn thế giới khác nhau của mỗi thời đại.
Xuyên qua lịch sử, chúng ta thấy rất rõ điều đó: Thời kỳ nghệ thuật ba-rốc (baroque)[14] đã là một cái gì mang tính cách Mở so với thời Phục hưng. Đó là sự chối bỏ những cái đã định hình, cái đơn nghĩa, cái cân xứng, để chuyển sang cái đang chuyển động. Hình thái nghệ thuật ba-rốc đã muốn vươn tới một cái gì đó không xác định, trong sự pha trộn giữa sắc và không, giữa ánh sáng và bóng tối, đưa ra những đường gẫy, những góc cạnh kỳ lạ... Nghệ thuật ba-rốc chứng tỏ lần đầu tiên con người muốn thoát khỏi những chuẩn mực có sẵn, đòi hỏi một nghệ thuật có tính chất di động, để đạt tới một thế giới đang chuyển động, thích nghi với hoàn cảnh sống. Tác phẩm nghệ thuật, trong nhân sinh quan mới này, sẽ không còn là một vật thể mà người ta ngắm cái đẹp đã được xây dựng như một thành trì vững vàng, mà như một bí mật cần phải khám phá, một bổn phận phải hoàn tất, một kích thích tố cho tưởng tượng. Và đó là đường đi của phê bình hiện đại[15].
Nhưng, vẫn theo Eco, cũng không thể nói là nghệ thuật ba-rốc đã có ý thức về tác phẩm mở. Từ thời ba-rốc đến ngày nay [1962], tiến trình tác phẩm mở đã trải qua nhiều giai đoạn, nhưng phải đợi đến cuối thời cổ điển ở Âu Châu, đến thời kỳ Tượng trưng, mới có thể nói đến một “lý thuyết mở”. Bài Nghệ thuật thơ (Art poétique) của Verlaine đưa âm nhạc lên ngôi vị hàng đầu, diễn tả đúng rường mối nghệ thuật đó. Và cũng trong chiều hướng mở ấy, Mallarmé đi xa hơn, ông cổ võ phải tránh làm cho độc giả có một cách hiểu duy nhất, tức là trong thơ phải có khoảng trống, phải chơi chữ, bài thơ phải góp phần vào việc tạo ra một cái vầng mờ bất định chung quanh một chữ, làm cho một chữ phải khơi động lên nhiều ý khác nhau. Một tác phẩm khơi động, khơi gợi, có khả năng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, tùy theo nó tiếp cận với những cách tưởng tượng và độ nhạy cảm khác nhau của mỗi người đọc. Vì vậy, khuynh hướng Tượng trưng là một khuynh hướng Mở trong thi ca, mở trong cách tiếp nhận nghệ thuật[16].
Vẫn theo Eco, phần lớn thơ văn hiện nay đều dựa trên cách dùng biểu tượng để diễn tả cái bất định, đón nhận phản ứng của độc giả, đưa độc giả đến những cách hiểu mới. Tác phẩm của Kafka được coi là một thứ tác phẩm mở điển hình. Tất cả những thông điệp như vụ án, lâu đài, biến dạng, v.v. trong sự chờ đợi, kết án, bệnh tật, tra tấn, v.v. không nên hiểu dưới nghĩa trực tiếp. Và ở Kafka, trái với ý nghĩa ngụ ngôn thời Trung cổ, tất cả những ẩn nghĩa đều thâm thúy và vô hình, vô định: nó không có trong các Toàn thư, nó cũng không dựa trên một trật tự nào của thế giới. Những cách đọc và hiểu các biểu tượng trong tác phẩm của Kafka theo lối hiện sinh, thần học, y học, phân tâm học, v.v. đều chỉ là một trong những cách đọc và hiểu mà thôi. Tác phẩm Kafka là một nguồn cội, mở ra đến vô cùng, bởi nó đa nghĩa đến tột độ. Nó thay thế cho một thế giới trật tự đã được xác định bằng những luật chung cho mọi người, bằng một thế giới không có trung tâm hướng dẫn, một thế giới không ngừng đặt lại vấn đề với những giá trị và những xác quyết[17].
Tác phẩm mở của Joyce
Đên đây, Eco giới thiệu tác phẩm tiêu biểu của phong cách mở, bằng những hàng:
“Có cần phải nhắc lại rằng tác phẩm của James Joyces là mẫu mực giới hạn [tối cao] của sáng tạo mở, trải ra trước mắt ta: đó là hình ảnh của điều kiện hiện sinh và bản thể của thế giới hiện hành. Trong cuốn Ulysse [in năm 1922], đoạn Wandering Rocks, tạo ra một vũ trụ nhỏ, mà ta có thể nhìn qua nhiều khiá cạnh, đã hoàn toàn thoát khỏi những quy luật của thi học Aristote hay tiến trình một chiều trong thời gian và không gian thuần nhất. Như Edmund Wilson từng viết: "Sức mạnh (của Ulysse), là thay vì đi theo một hướng xác định, thì nó từ một điểm, phát ra tất cả mọi hướng (kể cả hướng thời gian). Thế giới Ulysse là một thế giới mà cuộc đời phức tạp và vô tận. Ta khám phá nó như khám phá một thành phố mà ta sẽ còn trở lại nhiều lần, để tìm lại những khuôn mặt, hiểu những tính tình, thiết lập những liên hệ và những phong trào lợi ích. Joyce đã khéo léo vận dụng kỹ thuật để trình bày với chúng ta những yếu tố của truyện này trong một trật tự khiến chúng ta có thể tự thấy mình trong đó. Tôi nghĩ là qua lần đọc đầu tiên, không ai có đủ trí nhớ, để đọc và hiểu hết những gì mà Joyces gửi gấm. Và khi đọc lại, ta có thể đọc ở bất cứ chỗ nào cũng được, hệt như là ta đứng trước một thành phố thực mà ta có thể xâm nhập vào bằng bất cứ lối nào. Joyces cũng công nhận là ông đã làm việc song hành những phần khác nhau của tác phẩm”.[18]
“Với cuốn Finnegans Wake [1939] chúng ta đứng trước một vũ trụ Einstein chính hiệu, uốn cong xuống mình (chữ trót của cuốn sách đồng nhất với chữ đầu), một vũ trụ vừa hoàn tất vừa vô tận. Mỗi biến cố, mỗi chữ đều có thể liên lạc với những biến cố, những chữ khác, ý nghĩa của một lời rơi xuống toàn thể. Điều này không có nghĩa là tác phẩm vô nghĩa. Nếu Joyce đưa ra những chìa khoá, là vì ông muốn tác phẩm được đọc với một ý nghĩa nào đó. Nhưng cái "nghĩa" này lại phong phú như một vũ trụ mà tác giả có ý định đưa tất cả không gian và thời gian vào. Yếu tố cơ bản của sự mơ hồ hoàn toàn này là "pun" tức là "chơi chữ"; hai, ba, mười, gốc [nghĩa] khác nhau cuộn vào nhau, khiến cho một chữ trở thành nút thắt nhiều nghĩa, mà mỗi nghĩa đều có thể đổ về hay gắn bó với những trung tâm điển cố khác, và mỗi trung tâm này lại dẫn đến một chòm sao mới, gợi ra những nghĩa mới khác”[19].
Vai trò của người đọc
Trong bài tựa cuốn Vai trò của người đọc (Lector in fabula hay Le rôle du lecteur), Eco cho biết trong những năm 1958 đến 1962, khi ông viết những bài tiểu luận đầu tiên cho cuốn Tác phẩm mở, ông chưa biết là mình đang làm một thứ mà sau này người ta sẽ gọi là Dữ kiện học về văn bản (La pragmatique du texte) hay Mỹ học tiếp nhận (Esthétique de la réception). Lúc đó ông mới chỉ để ý đến việc buộc người đọc phải góp phần cộng tác để tìm thấy những ý nghĩa tiềm ẩn trong văn bản, tức là những điều mà văn bản không trực tiếp nói thẳng, nhưng có ngụ ẩn, tiềm ẩn, giả định trước, trong văn bản. Sau đó, ông đọc thêm các nhà hình thức Nga, các sách về ngữ học và nhân chủng học cấu trúc, v.v. Kết quả là những lý thuyết như: ngữ nghĩa học cấu trúc của Greimas, đã làm cho ông biết rõ hơn về cấu trúc tác phẩm, lý thuyết ký hiệu học của Peirce đã làm cho ông sáng tỏ thêm về vấn đề đọc và hiểu tác phẩm. Eco còn cho biết, trong những năm 60, thời kỳ mà ký hiệu học cấu trúc đang phát triển, thì tín điều chung của thời đó là một văn bản chỉ được nghiên cứu trong cấu trúc ngữ nghĩa mà thôi. Còn ý kiến của người đọc, hoàn toàn bị bỏ rơi, bị loại hẳn, coi như là điều không trong sạch về mặt phương pháp luận (thực ra thì ở Pháp, từ 1947, Sartre đã viết Văn chương là gì? và Blanchot cũng đã bàn rất sâu đến khái niệm đọc, có lẽ ở Ý chậm hơn). Cho nên đối tượng của cuốn Vai trò của người đọc, in năm 1979, là viết về hiện tượng một truyện kể được diễn ra như thế nào dưới mắt một độc giả cộng tác. Nói cách khác, làm sao đọc và hiểu một văn bản, việc hiểu một văn bản chưa chắc đã giống như việc hiểu một tác phẩm nghệ thuật[20].
Theo Eco, việc đọc hình thành qua hai chặng: chặng đầu là tra từ điển để hiểu nghĩa những chữ khó, những câu phức tạp. Chặng này chỉ cho ta nghĩa trực tiếp, nghĩa đen. Nhưng nó không cho ta biết những gì không nói (non-dit), những ẩn nghĩa. Phải đến giai đoạn thứ nhì: đặt tác phẩm vào trong bối cảnh (contexte) của nó, thì mới có thể đạt tới chiều sâu của tác phẩm, của những điều mà tác giả không nói thẳng ra.
Vấn đề “bối cảnh” trong việc đọc, là nòng cốt đối với Eco. Ông lấy hai thí dụ:
1- Một con sư tử, ta có thể thấy nó trong ba tình thế khác nhau: trong rừng, trong xiếc và trong sở thú. Ở rừng, sư tử gắn bó với bối cảnh: “tự do”, “hung dữ”, “man dại “; ở xiếc, sư tử gắn bó với bối cảnh “dạy dỗ”, “khôn khéo”, ở sở thú nó gắn bó với bối cảnh “bị bẫy”, “bị nhốt trong chuồng”. Điều này chứng tỏ, nghĩa tra từ điển của một chữ “sư tử” không thể cho ta biết gì thêm, nếu nghĩa này không gắn bó với một bối cảnh. Và như thế, nghĩa tra từ điển của một chữ, một câu, một văn bản, cũng hạn hẹp như thế, nếu ta không tìm hiểu bối cảnh phù hợp[21].
2- So sánh hai câu:
“Phải đưa Toto lại sở thú” (Nous devrions ramener Toto au zoo)
Và câu “Phải đưa sư tử lại sở thú” (Nous devrions ramener le lion au zoo),
Thì không một từ điển nào cho phép ta phân biệt nghĩa hai câu này: đối với thằng nhỏ Toto là một thích thú, một hứa hẹn được thưởng; còn đối với con sư tử là sự giam cầm, là một hình phạt. Trong trường hợp này, vấn đề bối cảnh vẫn hiện ra như một điều kiện quyết định ngữ nghĩa.[22]
Vì vậy, việc đọc và hiểu một văn bản, ngoài nghĩa đen tra từ điển, còn phải kể đến những nghĩa khác, thuộc vào các dữ kiện về văn bản, như bối cảnh xung quanh, những liên hệ với những văn bản khác (liên văn bản), những giả thiết mà người đọc có thể đưa ra, việc suy luận để hiểu thêm nội dung phát biểu, Eco viết:
“Vậy ta nên nói rằng, trước hết, trong việc đọc và hiểu này, tất cả đời sống hàng ngày hiện ra như một hệ thống văn bản, trong đó những duyên cớ, những hành vi, những cách diễn đạt, phát ra để hướng tới thông tin [cho người đọc], đồng thời tạo nên những tác động, tác động này trỏ thành yếu tố của một tổ chức ký hiệu, mà ở đó bất cứ điều gì cũng có thể giải nghĩa cho bất cứ điều gì khác”[23].
Như vậy, với Eco, việc đọc, không chỉ nhắm đến tổng số những chữ tra trong từ điển, mà còn phải hiểu toàn thể bối cảnh của đời sống hàng ngày, diễn ra trong tác phẩm và trong đời sống chúng ta. Sự hiểu rõ những hệ thống ký hiệu trong đời sống, nói chung, và hệ thống ký hiệu dùng trong sách, nói riêng, sẽ giúp ta mở rộng các ngưỡng cửa đi vào tác phẩm.
Tới đây, Eco đưa ra khái niệm người đọc kiểu mẫu (le lecteur modèle).
Người đọc kiểu mẫu
Một văn bản hiện ra như vậy, dưới hình thức một chuỗi dài những cách diễn đạt đã được trá hình, che giấu đi, cần phải được người đọc làm hiện rõ trở lại (actualiser). Và vì nó cần được làm lộ nghĩa để hiện diện, nên văn bản luôn luôn ở trong trạng thái chưa hoàn chỉnh. Người đọc, trong buớc đầu, phải tra từ điển để hiểu nghĩa từng chữ và sau đó để hiểu cú pháp của câu văn. Nhưng ngay trong khâu tra từ điển, y vẫn vướng mắc những khó khăn: biết chọn nghĩa nào cho đúng? Từ điển cho biết: tam bản là thuyền, nhưng chữ thuyền lại tiềm ẩn nhiều nghĩa khác nữa. Do đó, có rất nhiều cách giải thích, nếu không muốn nói là vô tận. Nhưng tác phẩm không chứa “vô tận” ý nghĩa. Mà nó có những ý nghĩa riêng của nó. Vì vậy, người đọc kiểu mẫu, nếu muôn thoát khỏi ngõ cụt này thì phải tìm đến những điều tác giả không nói (non-dit), và tìm ra tổ chức không nói trong tác phẩm[24]. Ở đây Eco lại “sửa sai” mình lần nữa: truóc đây, trong cuốn Tác phẩm mở (1962), Eco cho rằng có thể đọc bằng nhiều cách, tiến đến vô tận, và bây giờ, 17 năm sau, 1979, ông giới hạn việc đọc trong những nghĩa tác giả gửi gấm.
Eco viết: “Văn bản là một mạng không gian trắng [tissu d'espaces blancs] đầy khe hở để lấp, và người làm ra văn bản đã dự trù những lỗ này sẽ được lấp nên y để trắng, vì hai lý do: Trước hết, vì văn bản là một bộ máy lười biếng (hay tiết kiệm) nó sống trên lợi tức chữ nghĩa mà người viết đưa vào. [...] và thứ nhì, đi từ nhiệm vụ giáo khoa dần sang nhiệm vụ nghệ thuật, văn bản muốn để cho người đọc tự tìm hiểu nó [...] Văn bản muốn có ai giúp cho nó vận hành [...] Văn bản thỉnh cầu người đọc như một điều kiện không thể thiếu được (sine qua non) để được truyền đi và và được hiểu [...] Nói cách khác, văn bản được truyền đến những ai có khả năng làm cho nó hiện rõ trở lại [l'actualiser].” [25]
Ông đặt câu hỏi: “Làm sao bảo đảm được sự cộng tác văn bản [giữa người viết và người đọc] trước những cách đọc lung tung, xiên xẹo [aberrante]?”
Và ông trả lời: Để tránh tình trạng đọc hỗn loạn, nhà văn phải tạo ra một chiến thuật văn bản của riêng mình, tức là trong tác phẩm, phải dùng các loại code (luật tắc), các loại ký hiệu, có thể giao tiếp được với người đọc mà anh ta gửi đến. Vì vậy, anh ta phải trù liệu trước, một thứ người đọc kiểu mẫu của mình, có khả năng đọc tác phẩm như ý anh ta trù định khi sáng tác[26].
Vậy phê bình ký hiệu học mang lại những gì mới? Có thể nói phê bình ký hiệu học, không đem lại điểm gì mới hơn những điều mà các nhà phê bình lớn đã đưa ra mà chúng ta đã thấy trong những chương trước, trừ điểm: phải đọc tác phẩm bằng tất cả mọi khía cạnh có thể biết được về các loại ký hiệu hiện diện trong đời sống con người và trong tác phẩm.
Chẳng phải trước khi ngành ký hiệu chưa phát triển, thì các nhà phê bình không chú ý đến những ký hiệu mấu chốt trong văn bản. Không phải như vậy. Như ta đã thấy, tất cả các nhà phê bình lớn đều có những cách riêng để tìm ra những dấu hiệu khác thường, định vị một tác phẩm lớn. Nhưng có thể nói đó là những cách khai thác riêng biệt của mỗi nhà phê bình. Khi ký hiệu học phát triển, một số nhà phê bình như Umberto Eco, Roland Barthes, đã hệ thống hoá những khái niệm ngữ học và ký hiệu học thành một đường lối đọc và hiểu văn bản một cách khoa học hơn, đi vào chi tiết hơn, tạo ra một phương pháp đọc và hiểu khác trước, nhất là đối với những tác phẩm, hồi đó được coi là tân kỳ và sau này người ta vơ vào dưới tên “hậu hiện đại”. Eco trình bày hệ thống tác phẩm mở, tức là những tác phẩm có tính chất tiên phong avant-garde, rất mới, rất đa nghĩa, và đẩy phê bình bước sang những dạng “ký hiệu” khác của đời sồng như thiền. Barthes cũng đi ra ngoài văn bản để “đọc” những huyền thoại của đời sống hiện nay trên cử chỉ và nét mặt của một vài nhân vật điển hình như cha Pierre ở Pháp. Nói chung, phương pháp đọc và hiểu theo cách nhìn ký hiệu này rất cần cho những tác phẩm được gọi là “mở” của thời đại này. Tóm lại, có thể nói rằng, tất cả những ký hiệu, dấu hiệu hiện ra hoặc tiềm ẩn trong cử chỉ, trong hành động, trong ngôn ngữ nhân vật, từ cái chấm đến cái phẩy đến dấu hỏi, dấu ngã... đều có thể coi là đối tượng khảo sát, trong cách phân tích văn bản bằng ký hiệu học.
Thụy Khuê
(Còn tiếp)
Kỳ 1: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-1/
Kỳ 2: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-2/
Kỳ 3: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-3/
Kỳ 4: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-4/
Kỳ 5: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-5/
Kỳ 6: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-6/
Kỳ 7: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-7/
Kỳ 8: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-8/
Kỳ 9: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-9/
Kỳ 10: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-10/
Kỳ 11: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-11/
Kỳ 12: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-12/
Kỳ 13: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-13/
Kỳ 14: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-14/
Kỳ 15: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-15/
Kỳ 16: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-16/
Kỳ 17: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-17/
Kỳ 18: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-18/
Kỳ 19: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-19/
Kỳ 20: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-20/
Kỳ 21: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-21/
Kỳ 22 : http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-22/
Kỳ 23: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-23/
Kỳ 24: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx-ky-24/
Kỳ 25: http://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/ph-bnh-van-hoc-the-ky-xx/
[1] Giáo trình ngôn ngữ học đại cương, Payot, 1972, t. 33.
[2] Ký hiệu (Le signe) bản dịch tiếng Pháp của J.M Klinkenberg, Labor, Bruxelles, 1988, Livre de poche, Biblio- Essais, 1998.
[3] Ký hiệu, t. 5.
[4] Ký hiệu, t. 11-17.
[5] Ký hiệu, t. 21-23.
[6] Tác phẩm mở, t. 9-10.
[7] Như trong bài Nghệ thuật thơ (Art poétique) của Verlaine, hay trong lời tựa cuốn Pierre và Jean của Guy de Maupassant (chú thích cuả Eco).
[8] Tác phẩm mở, t. 10-11.
[9] Tác phẩm mở, t.16-17.
[10] Nguyên tắc sơ khởi Mobile của nhà điêu khắc Calder (1898-1976): tạo chuyển động bằng cách treo những vật bằng dây trên không, nhờ áp suất không khí thay đổi, chúng tự chuyển động, liên tục kết hợp thành những hình thái khác nhau.
[11]Tác phẩm mở, t. 25-26.
[12] Tác phẩm mở, t. 17.
[13] Tác phẩm mở, t. 17.
[14] Nghệ thuật ba-rốc (baroque) thường dịch là lạ lùng, kỳ dị, là trường phái nghệ thuật và văn chương, phát xuất ở Ý, nhờ cuộc Cải cách tôn giáo, đã ngự trị ở châu Âu và châu Mỹ La-tinh trong thế kỷ XVII và XVIII.
[15] Tác phẩm mở, t. 19-20-21.
[16] Tác phẩm mở, t. 21-22.
[17] Tác phẩm mở, t. 21-22.
[18] Tác phẩm mở, t. 23.
[19] Tác phẩm mở, t. 23-24.
[20] Vai trò của người đọc (Lector in fabula hay Le rôle du lecteur) 1979, do Myriem Bouzaher dịch sang tiếng Pháp, Grasset, 1985, Livre de Poche, Biblio Essais, 2004, t. 7.
[21] Vai trò của người đọc, t. 17-18.
[22] Vai trò của người đọc, t. 15.
[23] Vai trò của người đọc, t. 54-55.
[24] Vai trò của người đọc, t. 62.
[25] Vai trò của người đọc, t. 63-64.
[26] Vai trò của người đọc, t. 68.