Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Albert Camus
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anna Schmid
- Anne Carson
- Anne Cazaubon
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Anne Nguyễn
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Artem Sakharov
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Chân
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bảo Tích
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Bill Hayton
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bùi Huy
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles S. Kraszewski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- Cư sĩ Minh Đạt
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- duyên
- Duyên Anh
- Duyên Khánh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Lê Vũ
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Bích Thuý
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E. M. Forster
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Henry
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Georges Condominas
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Diễm
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Sơn
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Bảo
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hứa Lập Chí
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Kenzaburo Oe
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Kha Tiệm Ly
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuất Thu Hồng
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Lenin
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Lợi Phan Mai
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Lý Gia Trung
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Madlovics Bálint
- Magyar Bálint
- Mahmoud Darwish
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Manuel Casimiro
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghĩa Đặng
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Kim-Khôi
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Mai Phong
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Việt Trung
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyễn Bính
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Ngân Vi
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyễn Kim Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Đức
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Phương
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Lệ
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Như Mây
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phan Quế Mai
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Chính
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyễn Quốc Vương
- Nguyễn Quỳnh Hương
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Kim Thoa
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thái
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thụy Anh
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn An
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyên Việt
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Dũng
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Vượng
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Chương
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Dương Hiệu
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Chú
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Quỳnh Trâm
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thanh Sơn Nam
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Trọng Văn
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- phap
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Âm
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Phương Xích Lô
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Dao
- Quỳnh Hợp
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rachel Adams
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- San Phi
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stalin
- Stefan Dege
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Bình
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Phan Vàng Anh
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thẩm Hoàng Long
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thích Quảng Độ
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiền Zen Paul Vân Thuyết
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tobi Trần
- Tom Fawthrop
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Bình
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Thắng
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Nguyên
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Hoa Tranh
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Thu Hoài
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Chung
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Kiêm
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trung Dũng Kqđ
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thanh Thuận
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyên
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Astafyev
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Vladimir Voronov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Trọng Phụng
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Hỗ Ninh
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wiesiek Powaga
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Władysław Reymont
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ỷ Lan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Yosano Akiko
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Lịch sử truyền giáo và chữ quốc ngữ (21)
Thụy Khuê
Chương 11
Trương Vĩnh Ký (1837-1898)
II- Sự phục hồi tên tuổi Trương Vĩnh Ký
Sau cái chết bất ngờ của Thống sứ Paul Bert ngày 11-11-1886, Trương Vĩnh Ký gần như bị loại khỏi môi trường thuộc địa. Ông sống những ngày còn lại trong nghèo túng bệnh hoạn và quên lãng của chính quyền thực dân cho đến khi qua đời.
Thời gian đầu, một số bạn bè có nhã ý đưa ông vào quốc tịch Pháp, nhưng ông từ chối. Trong thư viết ngày 15-9-1888, cho Pène Siefert (cộng sự viên của Paul Bert) làm việc với ông tại Huế, và đã rời Việt Nam sang Tân Gia Ba[1], Trương Vĩnh Ký nói rõ những lý do khiến ông không nhập Pháp tịch:
“Người ta viết cho tôi ba kỳ thư liền nay để bảo tôi nhập Pháp tịch (những bằng hữu săn sóc đến phận mệnh của tôi). Tôi quả quyết từ chối:
1- Tôi không đổi ý kiến.
2- Làm như vậy tôi hành động trái với huấn tắc (…)
3- Tôi sẽ bị người ta cho là nhu nhược (…).
4- Tôi sẽ không thể nào giúp ích cho nước Pháp, nước Pháp mà tôi là một phần tử và tôi phụng sự từ bấy lâu, vì lẽ nhập tịch dân Pháp, tôi sẽ mất hết cả uy danh, cả thế lực của tôi vì từ nay không còn tín nhiệm của Vua và Triều đình và dân tộc An nam.” (Nguyên văn tiếng Pháp: “Je ne serais plus jamais utile à la France, que je sers et à laquelle j'appartiens, car, étant naturalisé, je perdrais tout mon prestige, toute mon influence, n'ayant plus désormais la confiance du Roi, de la Cour et du peuple annamite[2]”).
Người ta thường lấy lý do Trương Vĩnh Ký không vào quốc tịch Pháp, để chứng minh lòng yêu nước của ông, nhưng câu trích dẫn này chứng tỏ: dù bị bỏ rơi, ông vẫn nghĩ đến quyền lợi của nước Pháp nên ông không vào dân Pháp, bởi vì như thế ông sẽ không thể nào giúp ích cho nước Pháp, và ông vẫn coi mình là một phần tử của nước Pháp.
Tuy nhiên trong một bài viết khác, ông trình bày những nguyên nhân sâu xa tại sao một người Việt không thể vào dân Pháp của ông (và của cả dân tộc Việt Nam), bài này sẽ nói đến sau.
Lê Thanh đã đọc nhật ký của Trương Vĩnh Ký, ông chép lại những dòng dưới đây, nhưng không chép hết câu, nên hơi khó hiểu, tuy vậy cũng cho biết tình trạng tuyệt vọng của ông, trong những năm tháng cuối đời:
“Bị hai cái khánh tận, nhà in... nối nhà... mất hơn năm sáu ngàn đồng bạc. Phần thì sách vở bán không chạy, mắc nợ nhà in Rey et Curiol phần thì bị... phải bảo lãnh nợ cho nó hết hơn... Lại thêm phát... đau hư khí huyết...”[3].
Và sau cùng là bài thơ Trương Vĩnh Ký làm để kết toán đời mình:
“Quanh quanh quẩn quẩn lối đường quai.
Sô đẩy người vô giữa cuộc đời
Học thức gửi tên con sách nát,
Công danh rút cục cái quan tài,
Dạo hòn lũ kiến men chơn bước,
Bò sối con trùng chắc lưỡi hoài.
Cuốn sổ bình sinh công với tội,
Tìm nơi thẩm phán để thừa khai”[4].
Ông qua đời ngày 1-9-1898.
Trương Vĩnh Ký để lại một sự nghiệp văn học và lịch sử có ảnh hưởng lớn trong dân tộc, gồm hai phần:
- Phục hồi và quảng bá chữ quốc ngữ, để thay thế chữ Hán, chữ Nôm, xoá bỏ hai mươi thế kỷ văn học Hán Nôm của người Việt và vô hiệu hoá tầng lớp trí thức nho học đang cai trị đất nước và chống Pháp.
- Viết lại lịch sử về Minh Mạng và nhà Nguyễn, trong bộ Cours d'histoire annamite (Giáo trình lịch sử An Nam), hai tập, in năm 1875 và 1879. Bộ sử này được người Pháp khen thưởng, đặc biệt lời khen của nhà văn Ernest Renan, trong bản báo cáo hàng năm (đọc ngày 30-6-1880) tại Hội Á Châu, được các tác giả Việt Nam chép lại như một vinh dự lớn lao.
Từ đó, thừa sai và sử gia Pháp đồng loạt sử dụng bộ sử này để chứng minh: vì nhà Nguyễn “tham ô” và “tàn sát” đạo Chúa, nên người Pháp phải “can thiệp” để cứu nhân dân Việt Nam.
Mặc dù ông bị chính quyền Pháp bỏ rơi, nhưng sách lịch sử và địa lý của ông, vì lý do đó, vẫn tiếp tục được phổ biến, sau khi ông qua đời, và trở thành “lịch sử”:
- Đầu tiên là Linh mục Louis-Eugène Louvet, dựa vào sách Giáo trình lịch sử An nam để “tuyên bố” vua Minh Mạng là “bạo chúa Néron” trong bộ sách nổi tiếng La Cochinchine Religieuse (Đạo giáo ở nước Nam) (1885), ra đời sau sách của Trương Vĩnh Ký sáu năm. Louvet còn lượm lặt tất cả những thông tin bịa đặt về việc giết đạo, để “tố cáo” đạo Thiên Chúa bị “đàn áp bạo ngược” không ngừng ở Việt Nam trong 240 năm, từ thời Alexandre de Rhodes đến ngày nay, tức là từ 1644 đến 1884[5].
- Linh mục Cadière có “tài liệu” để xác nhận trong tập san Đô Thành Hiếu Cổ (Bulletin des Amis du Vieux Huế – BAVH) rằng tất cả thành trì ở nước ta [xây đắp dưới thời Gia Long và Minh Mạng] đều là thành Vauban do Olivier de Puymanel xây cả.
Một vấn đề quan trọng không kém nữa là hầu hết cả các sử gia quốc ngữ, từ Trần Trọng Kim trở về sau, mặc dầu có đọc Đại Nam thực lục, nhưng không đọc kỹ các dụ cấm đạo, và cũng không tìm hiểu nguyên nhân sâu xa việc cấm đạo ở Á Châu (ở Nhật Bản từ 1614, và các nước khác từ 1645) là để trả lời việc cấm nghi lễ của Vatican trong ba thế kỷ, từ khi Giáo hoàng Inocent X (1644-1655) ra sắc lệnh cấm Nghi lễ và cấm thờ cúng tổ tiên và đến năm 1939, Giáo hoàng Pie XII (1939-1958) mới bãi bõ sắc lệnh này.
Vì không biết hay không tìm hiểu đến nguồn cội này, chỉ nhìn cái ngọn, nên sử gia người Việt đồng tình với sử gia thực dân, coi việc cấm đạo là hành động vô cớ và tàn ác của nhà Nguyễn, và cho đó là nguyên nhân chính của cuộc xâm lăng. Nói đúng ra, họ cũng không đọc sách sử của Trương Vĩnh Ký, mà chỉ chép lại những điều sách Tây chép lại Trương Vĩnh Ký. Thậm chí sử gia Nguyễn Thế Anh, mãi đến sau này, còn ghi con số “hai vạn giáo dân bị tàn sát hay lưu đày” từ 1848 đến 1860 (thời Thiệu Trị và đầu đời Tự Đức) mà không điều tra đến nơi đến chốn, theo một nguồn tư liệu đáng tin cậy nào.[6]
Vì vậy, ngoài trách nhiệm về việc truyền bá quốc ngữ theo đòi hỏi của thực dân, Trương Vĩnh Ký còn có trách nhiệm đối với những điều ông viết về lịch sử nữa.
Nhưng trước khi nghiên cứu hai vấn đề chính này của Trương Vĩnh Ký, còn một câu hỏi không kém phần quan trọng cần tìm hiểu trước, đó là: Tại sao chính quyền thuộc địa phục hồi tên tuổi Trương Vĩnh Ký?
Tiến trình xây dựng nhà nước thực dân
Đọc sách của các Toàn quyền Đông Dương, ta thấy ngay một điều mà trước đây 62 năm (1963) giáo sư Nguyễn Văn Trung đã nhận ra: “Tôi nghĩ rằng có một niềm tin và người Pháp đi thực dân dựa vào niềm tin đó để biện minh cho hành động xâm lăng thuộc địa. Đó là niềm tin họ có quyền xâm lăng và cái quyền này là tự nhiên; sở dĩ họ tin có quyền tự nhiên đi xâm lăng là vì một quan niệm kỳ thị chủng tộc mà bầu không khí văn hoá Âu châu đã nuôi dưỡng, kết đúc từ khi Âu châu bắt đầu liên lạc với các châu khác[7].”
Đúng vậy, nếu bây giờ ta nhìn lại lịch sử xâm lăng Việt Nam, thì cái quyền xâm lăng này dẫn đến quyền tội ác và quyền gian dối, trong tiến trình hình thành nhà nước thực dân.
Tháng 9-1848, Rigault de Genouilly đánh Đà Nẵng. Không thành công. Bèn xuống tấn công Sài Gòn. Chiếm được rồi, họ đoạt kho khí giới, đốt kho lương thực, đốt kho gạo, chiếm kho tàng và phá thành Gia Định thành bình địa. Đó là họ thực thi quyền tội ác. Nhưng họ cũng chưa làm gì được.
Phải đến ngày 24 và 25-2-1861, Charner đem đại binh Pháp-Ý, từ Trung Hoa xuống đánh Việt Nam gồm hơn 600 chiến thuyền, tập hợp với quân của Page, đã đóng tại Sài Gòn, tổng tấn công đại đồn Chí Hòa[8].
Nguyễn Tri Phương thua trận.
Pháp bắt đầu chiếm được một phần của Nam Kỳ.
Vấn đề di dân kiếm ăn, từ Hán-Việt gọi thực dân, Tây gọi là colon, mới đề ra, và những người đi kiếm ăn như thế, được gọi là người đi thực dân (chữ của Nguyễn Văn Trung).
Ngay từ lúc đầu, họ đã để lộ chính sách văn hóa thực dân của họ và cũng từ đây Trương Vĩnh Ký bắt đầu cộng tác với họ trong việc thể hiện chính sách văn hóa thực dân này:
Chiếm xong đồn Chí Hoà (tháng 2-1861), hai tháng sau (ngày 8-5-1861), Charner ký nghị định sáng lập Collège d'Adran (Trường Bá Đa Lộc) tức Trường Thông ngôn, do linh mục Croc là thông ngôn riêng của Charner đảm nhiệm. Năm 1866 giao cho Trương Vĩnh Ký điều khiển trong 22 năm đến khi trường đóng cửa năm 1888.
Vậy Trương Vĩnh Ký là người thầy đầu tiên, sau các giáo sĩ, dạy cho nhiều lớp binh lính thực dân, học tiếng Việt, qua chữ quốc ngữ, để họ khỏi bị câm, bị điếc. Đó là công đầu.
Lý do tiên quyết phải có ngay chữ quốc ngữ bằng mẫu tự La tinh, vì người đi thực dân không thể học chữ Nôm, chữ Hán, là thứ chữ rối mù với họ, nên bắt buộc phải có chữ quốc ngữ với mẫu tự La tinh quen thuộc, họ có thể nhận được mặt chữ và học được, ít nhất để ra lệnh và để kiểm soát hoàn toàn mọi việc (độc giả sẽ đọc những lời của Paulin Vial nói về quyết định này, ở phần sau). Không phải vì lòng tốt, họ muốn “khai sáng” dân ta, mà có chữ quốc ngữ, gần với văn học Pháp, dễ đọc, dễ học, như mọi người vẫn lầm tưởng.
Đầu năm 1862, khi hòa ước Nhâm Tuất (5-6-1862) chưa ra đời, chính quyền thuộc địa cho phát hành tờ công báo bằng tiếng Pháp Bulletin officiel de l'expédition de Cochinchine (Nam Kỳ Viễn Chinh Công Báo). Tên tờ báo đã có chữ Viễn chinh (l'Expédition) không hề giấu diếm. Ta thấy ngay tầm quan trọng của chữ quốc ngữ: Người đi thực dân được học tiếng Việt qua chữ quốc ngữ trước, rồi mới có công báo tiếng Pháp, để họ đọc tiếng mẹ đẻ, sau.
Năm sau, 1863, Grabriel Aubaret, được lệnh của Bộ trưởng Thuộc địa Chasseloup-Laubat dịch sách Gia Định thành thông chí của Trịnh Hoài Đức sang tiếng Pháp[9], để trình với chính phủ Pháp sự giàu có của miền Nam, và để “xác định” rằng các thành trì ở Việt Nam là do Pháp xây. Đây là quyền gian dối công khai thực hiện trên sách vở [và trên các hòa ước nưã]. Aubaret khi dịch sách này ra tiếng Pháp đã làm ba việc:
1- Biến tên đích thực của cuốn sách: Gia Định thành thông chí (Ghi chép thông suốt về thành Gia Định) thành: Gia Định tùng chi (Gia Định, nhiều chi họp lại). Không đề tên tác giả Trịnh Hoài Đức, mà để “Dịch theo bản chữ Hán”.
2- Trong bài Nhập đề, Aubaret kết tội Trịnh Hoài Đức đã không ghi lại: cái công “Bá Đa Lộc mộ quân và mua súng đạn”, và “các sĩ quan Pháp xây dựng quân đội cho Gia Long”: Những tin này do de la Bissachère sáng chế ra trong cuốn sách Ký sự Bissachère, in năm 1810, ở Paris (đây là sự bịa đặt lần thứ nhất, 1810)[10]. Làm sao Trịnh Hoài Đức biết được “ơn nghiã trời biển bịa đặt này”, để ghi lại trong Gia Định thành thông chí?
Aubaret còn lớn lối “mắng mỏ” tác giả bằng những lời bịa đặt, vô lễ (đây là sự bịa đặt lần thứ hai, 1863) như sau:
“Độc giả sẽ kinh ngạc thấy sự vong ân bội nghiã của tác giả [Trịnh Hoài Đức], không những không nói gì đến Bá Đa Lộc mà cũng không nhắc gì đến những sĩ quan lỗi lạc của Pháp mà Gia Long đã hoàn toàn dựa vào để khôi phục lại ngai vàng. Nhưng độc giả cũng đừng quên rằng, cuốn sách này được viết dưới triều Minh Mạng, ông hoàng bẩm sinh có tánh vô ơn, cho nên nếu [tác giả] viết theo đúng ý mình, thì có thể rất nguy hiểm […]
Mục đích của chúng tôi khi dịch cuốn sách này, trước hết rất thực tiễn: là để giới thiệu một xứ đáng chú ý trên nhiều bình diện, về địa thế cũng như về sự giàu có của đất đai, có thể trở nên nguồn lợi tức quan trọng đối với nước Pháp”.
Gia Định thành thông chí là một tác phẩm có tính cách bách khoa, tương tự như Lịch triều hiến chương của Phan Huy Chú, nhưng viết riêng cho miền Nam, kê khai đầy đủ mọi địa hạt, đặc biệt về lịch sử thành trì và toàn bộ tài nguyên quan trọng của miền Nam.
Trịnh Hoài Đức, Lê Quang Định và Ngô Nhơn Tĩnh, là ba học trò của Võ Trường Toản, ba học giả đầu tiên xuất hiện sau khi Nguyễn Ánh chiếm lại Gia Định. Lê Quang Định soạn Hoàng Việt nhất thống điạ dư chí, bộ sách địa lý đầu tiên, làm xong năm 1806, dâng vua Gia Long, sau khi thống nhất đất nước. Gia Định thành thông chí là tác phẩm thứ nhì (được viết cùng lúc bắt đầu soạn Đại Nam thực lục theo chỉ dụ của vua Minh Mạng). Hai bộ sách này xác định địa dư và lịch sử miền Nam, khi chưa bị các tác giả thực dân viết sử giả của họ thay vào. Aubaret dịch Gia Định thành thông chí là bước đầu của tiến trình ngụy tạo lịch sử. Ngày 1-7-1863, dịch xong.
3- Không chỉ có dịch, Aubaret còn tự ý cắt bỏ chương quan trọng nhất là Thành trì chí, trong đó Trịnh Hoài Đức mô tả rất rõ tất cả các thành trì ở miền Nam, như thể ông vẽ bản đồ để trước mắt ta. Các đồn lũy lớn nhỏ, lớn như thành Gia Định, nhỏ như đồn Cá Trê, đồn Thảo câu... Luỹ Bán Bích... đồn trấn Vĩnh Long, An Giang, Châu Đốc... do ai đắp trong điều kiện như thế nào, nhất nhất đều được ghi lại rõ ràng[11]. Thành trì của nước ta dưới thời Gia Long đều đắp bằng đất nhưng rất bền bỉ, đó là kỹ thuật đắp thành ở Á châu, đến thời Minh Mạng mới xây thêm gạch ra ngoài. Không thể xoá đi và điền tên Olivier de Puymanel và Lebrun vào như Trương Vĩnh Ký đã làm và Nguyễn Đình Đầu nối gót đưa ra những bản đồ Pháp vẽ về sau, toàn là thành Vauban có răng cưa, để làm chứng! Việc này sẽ nói đến sau.
Cần phải thêm rằng: Một người như Aubaret có thể gọi là “chuyên gia gian dối” được dùng làm thông dịch viên chính trong các buổi hòa đàm, cho thấy định hướng của chính phủ Pháp. Thực vậy, trước khi dịch sách Gia Định thành thông chí, Aubaret, Đại tá hải quân, từ năm 1862, đã được Bonard chỉ định làm thông ngôn chính thức cho cuộc điều đình hoà ước Giáp Tuất (1862) mà Phan Thanh Giản và Lâm Duy Thiếp ký nhường đứt cho Pháp ba tỉnh miền đông Nam Kỳ.
Rồi năm sau (1863), vua Tự Đức sai Phan Thanh Giản đi Pháp điều đình chuộc lại ba tỉnh Gia Định, Biên Hoà, Định Tường, cũng lại Aubaret làm thông ngôn chính, tại Pháp. Pháp hứa hẹn sẽ trả lại ba tỉnh với số tiền “bồi thường” 80 triệu quan, sẽ bàn chi tiết và ký hiệp định ở Huế. Aubaret ký xong hòa ước 1864, ở Huế. Sáu ngày sau, nhận lệnh từ Pháp: giữ nguyên hòa ước Nhâm Tuất (1862), không trả ba tỉnh miền Đông. Aubaret sang Xiêm làm lãnh sự. Pháp chiếm nốt ba tỉnh miền Tây. Phan Thanh Giản làm Kinh lược sứ, không chống cự, trao thành, rồi uống thuốc độc tự vận.
Về vai trò của Aubaret, Cultru cho rằng: Thừa sai thông ngôn Legrand de la Liraye (Cố Trường) cũng đi theo tàu Forbin [trong hòa đàm Nhâm Tuất, 1862], “nhưng có điều chắc chắn là từ thời Charner cũng như dưới thời Bonard, các thừa sai thông dịch viên không được sử dụng trong các cuộc hòa đàm. Aubaret là thông dịch viên chính, nhưng một mình Aubaret không đủ sức, chắc chắn phải có Trương Vĩnh Ký[12]”.
Aubaret đã thực hiện quyền gian dối trên các văn bản hòa ước, từ hòa ước Nhâm Tuất (1862) (mà kỳ trước chúng tôi nghi là Trương Vĩnh Ký làm) nay được biết Aubaret chủ động, Trương Vĩnh Ký đi theo.
Linh mục Trương Bá Cần viết: “Nói tóm lại là Trương Vĩnh Ký đã được đào tạo trong một tình hình và trong một tâm trạng Công giáo bị vua quan nhà Nguyễn bách hại: trong ý nghĩa của các thừa sai cũng như của tất cả các giáo hữu Việt Nam lúc bấy giờ, vua quan nhà Nguyễn bị coi như là những kẻ thù của Công giáo. Bản thân Trương Vĩnh Ký đã phải chạy thoát chết trong vụ vây bắt ở Cái Mơn và Cái Nhum trong đêm 09-12-1858 (1). Qua những gì Trương Vĩnh Ký viết cho bạn bè trong bức thư ngày 04-12-1859 (…) việc Pháp và Tây Ban Nha đến đánh chiếm Việt Nam được coi như là cơ hội, có thể là ý Chúa, để đem bình an lại cho Giáo hội Việt Nam, tức thoát khỏi sự bách hại của vua quan nhà Nguyễn”[13].
Việc vì sao Trương Vĩnh Ký phải trốn chạy ở Cái Mơn sẽ nói đến sau. Ở đây chỉ xét câu văn của Trương Bá Cần. Vị Linh mục này nói khá rõ cái ý: “Việc Pháp và Tây Ban Nha đến đánh chiếm Việt Nam được coi như là cơ hội, có thể là ý Chúa, để đem bình an lại cho Giáo hội Việt Nam”.
Nhưng chúng tôi cho rằng câu: “việc đánh chiếm Việt Nam có thể là ý Chúa” do ông Trương Bá Cần nghĩ ra, cùng lắm là các thừa sai và giới thầy tu người Việt thân cận có thể nghĩ như thế, nhưng không thể coi đó là ý nghĩ của tất cả mọi người Công giáo Việt Nam.
Bởi vì, khi quân Pháp-Y tấn công Đà Nẵng, giáo dân không hề nổi lên chống lại triều đình, như lời Giám mục Pellerin cam kết với Rigault de Genouilly. Vì vậy ta càng phải thận trọng xem xét lại cái gọi là việc tàn sát giáo dân mà các thừa sai đưa ra với dụng ý của họ, chỗ nào xác thực, chỗ nào bịa đặt.
Trở lại với sinh hoạt tinh thần của những người đi thực dân, mà chúng ta đang bàn:
- Ngày 1-1-1864, Pháp cho ra đời tờ Le Courrier de Saigon (Tây Cống nhật báo).
- Về phần Trương Vĩnh Ký, sau khi theo phái đoàn Phan Thanh Giản đi Pháp, trở về Sài Gòn tháng 3-1864, ông tiếp tục làm thông ngôn và dịch tài liệu cho tờ Le Courrier de Saigon.
- Ngày 1-4-1865, Pháp ký nghị định cho xuất bản Gia Định báo, tờ báo quốc ngữ đầu tiên, do Ernest Potteaux, thông ngôn của Soái phủ Nam Kỳ làm chủ bút. Đến ngày 16-9-1869, ký nghị định cho Trương Vĩnh Ký đảm nhiệm[14].
Mở trường học
Khi Pháp chiếm xong Lục tỉnh, triều đình phải ký hòa ước Giáp Tuất (1874) nhường đứt cho Pháp sáu tỉnh Nam kỳ, chính quyền Pháp đã nắm chắc thành quả xâm lăng, số người đi thực dân bắt đầu đáng kể, họ quyết định xây trường trung học cho con cái những người này:
Năm 1874, Thống đốc Duperré mở trường trung học dành riêng cho con cái các gia đình thực dân (enfants des colons) ở Sài Gòn, đường Chasseloup-Laubat (nay là Nguyễn Thị Minh Khai) mới đầu gọi là Le collège indigène (Trường trung học cấp 1 bản xứ). Năm 1877, đổi tên là Collège Chasseloup-Laubat, để tưởng niệm nhà thực dân khét tiếng Prosper de Chasseloup-Laubat, Bộ trưởng Hải quân và Thuộc địa (1860-1867) đã qua đời năm 1873; năm 1927, được nâng thành Lycée Chasseloup-Laubat [Lycée là Trường Trung học dạy tới tú tài]. Không rõ năm nào cấp quota 20% cho người bản xứ – có quốc tịch Pháp và một số qua thi tuyển đặc biệt – được vào học.
Học sinh nổi tiếng nhất của trường Chasseloup-Laubat là nhà cách mạng Nguyễn An Ninh. Năm 1958 trường đổi tên là Jean-Jacques Rousseau và năm 1970 trở thành Lê Quý Đôn.
Nửa thế kỷ sau khi lập trường trung học cho con cái các gia đình thực dân, năm 1925, Toàn quyền Varenne xây trường trung học đầu tiên cho người bị trị[15] ở Chợ Quán, được coi là chi nhánh của trường Chasseloup-Laubat, do kiến trúc sư Hébrard de Villeneuve thiết kế, khai giảng tháng 9-1927, với tên Lycée Pétrus Trương Vĩnh Ký còn được gọi là Lycée Pétrus Ký (Hiệu trưởng là người Pháp đến năm 1947). Branchard de la Brosse đặt tên trường là Petrus Trương Vĩnh Ký, “nhà bác học lừng danh cuối thế kỷ XIX” (savant éminent à la fin du XIXe siècle)[16]. Branchard de la Brosse là một bộ mặt thực dân lâu đời, đăng lính viễn chinh từ năm 1905, leo dần các thang bực: Trưởng phòng Chính trị của Albert Sarraut, Giám đốc Học chính, Thống sứ Nam Kỳ.
Trường Petrus Ký được xây từ 1925 đến 1927, dưới thời Toàn quyền Varenne.
Việc xây dựng và khánh thành trường Pétrus Ký tưởng như nằm trong chính sách “cải tiến giáo dục” cho người dân bị trị, theo chính sách Pháp Việt đề huề của Toàn quyển Albert Sarraut, kỳ II (1916-1919), nhưng nếu nhìn kỹ hơn, sẽ thấy ý đồ không hoàn toàn cao thượng như vậy.
Sự hồi phục tên tuổi Trương Vĩnh Ký
Đến đây, một câu hỏi quan trọng cần nêu ra: Tại sao sau ba mươi chín năm bị quên lãng (1886-1925), Trương Vĩnh Ký lại được chính phủ thực dân phục hồi tên tuổi dưới danh nghiã Nhà ái quốc và Nhà bác học?
Thực vậy, ông bị cách chức cuối năm 1886, và ông qua đời 12 năm sau (1898), tiếp đó, trong 27 năm im lặng, không có tiếng vang gì.
Bỗng năm 1925, xuất hiệu cuốn sách của Jean Bouchot, tựa đề: Petrus Truong-Vinh-Ky, érudit cochinchinois (Petrus Trương Vĩnh Ký học giả Nam Kỳ)[17]. Đây là tác phẩm đầu tiên viết về Trương Vĩnh Ký, nội dung vinh danh khác thường với những chữ nhà ái quốc, nhà bác học. Sách được tái bản trong hai năm kế tiếp, 1926 và 1927.
Năm 1927, thêm hai sự kiện quan trọng khác:
Dựng tượng Trương Vĩnh Ký ở đường Norodom (nay là Lê Duẩn) ngang dinh Thống đốc Nam Kỳ (nay là dinh Độc Lập).
Nhân dịp khánh thành trường trung học Pétrus Trương Vĩnh Ký, ở Chợ Quán, trường trung học lớn nhất Việt Nam, Đặng Thúc Liêng có cuốn Trương Vĩnh Ký hành trạng viết xong đã lâu, nay lấy ra “in 10.000 bổn đặng dưng [dâng] cho công chúng tường lãm” (Tựa).
Tóm lại, Trương Vĩnh Ký được phục hồi năm 1925, với việc cho in cuốn Một nhà bác học và nhà ái quốc Nam Kỳ – Trương Vĩnh Ký (1837-1898) của Jean Bouchot, và năm 1927, được lập tượng đài và cùng trong năm này lấy tên Trương Vĩnh Ký đặt cho trường trung học đầu tiên[18] dạy người bản xứ, lớn nhất nước.
Thời gian này Đông Dương ở dưới sự cai trị của Toàn quyền Varenne, nhưng có thể Paul Branchard de la Brosse là người “cầm cân nảy mực” tinh thần, bởi vì Varenne, ngày 18-11-1925 mới nhậm chức. Trong khi, Branchard de la Brosse, ở tại chỗ, và lại là Giám đốc Học chánh (1925), rồi Thống sứ Nam kỳ (1926-1929). Những “ưu đãi về giáo dục” trên đây, chắc do Branchard de la Brosse, cựu Trưởng phòng Chính trị của Albert Sarraut, tiếp tục thực hiện chương trình giáo dục Pháp Việt đề huề của Albert Sarraut, nhưng mọi việc cũng không phải tình cờ xảy ra mà có liên hệ sâu xa với những biến cố lịch sử thời ấy.
Nguyễn An Ninh (1900-1943)
Ngày 19-6-1924, Phạm Hồng Thái bỏ bom ám sát hụt Toàn quyền Merlin ở Sa Diện (Quảng Châu). Merlin (1923-1925) dù có tàn bạo, nhưng ông ta cũng chỉ theo chân những người đi trước, đặc biệt Toàn quyền Albert Sarraut (đảng Xã hội), với hai nhiệm kỳ (1911-1914) và (1916-1919). Albert Sarraut, là một vị toàn quyền lớn, ngang tầm vóc với Paul Doumer. Sarraut đã sáng chế ra chủ thuyết “Pháp-Việt đề huề” (mà Paul Bert đã chớm nghĩ vài chục năm trước nhưng chưa kịp thực hiện), thành một “học thuyết” mới.
Trước tiên, Sarraut thành thực “nhận lỗi”: Ngày trước chúng ta đi thực dân chỉ biết dùng bạo lực để kiếm ăn. Bây giờ không thể tiếp tục như thế được, phải “yêu mến nhân dân thuộc địa”, vì An Nam có một nguồn cội văn hóa lớn rất giống La Mã cổ của chúng ta, vì thế ta phải có chính sách hợp tác (politique d'association), và thực hiện đường lối Pháp Việt đề huề (Entente Franco-Annamite) như “chim liền cánh như cây liền cành”. Nước Pháp, tác giả bản Tuyên ngôn quốc tế nhân quyền, đầy lòng nhân đạo vị tha, phải theo “sứ mệnh thực dân” (vocation coloniale) để “khai hoá” (civiliser) các dân tộc kém cỏi, sẵn sàng giơ tay kéo họ [dân Việt Nam] ra khỏi vũng bùn lầm than đói rách, bị bọn quyền thần bóc lột (như Paul Bert đã hứa từ năm 1886, mà chưa kịp làm thì rủi thay bị chết, khiến Trương Vĩnh Ký suốt đời tin tưởng và tiếc nuối).
Vậy mà ở Paris lại có bọn “phản động” Ngũ Long (Phan Văn Trường, Phan Châu Trinh, Nguyễn Thế Truyền, Nguyễn An Ninh, Nguyễn Tất Thành), tháng 6-1919 dám công bố Bản Thỉnh nguyện của dân tộc An Nam (Les revendications du peuple annamite) ký tên Nguyễn Ái Quấc, mở đầu cuộc cách mạng hiện đại bất bạo động công khai đầu thế kỷ XX bằng ngòi bút, chống Pháp trên đất Pháp, rồi tới những bài báo châm biếm sắc sảo ký tên Nguyễn Ái Quốc đăng trên các báo phe tả ở Paris mà Phan Văn Trường, Nguyễn Thế Truyền, Nguyễn An Ninh, thay phiên nhau chấp bút từ 1919. Thực ra, từ năm 1912, luật sư Phan Văn Trường đã lập ra Hội Đồng Bào Thân Ái ở Paris, với Phan Châu Trinh và Nguyễn Thế Truyền. Albert Sarraut lúc ấy đang làm Toàn quyền ở Hà Nội, lập tức ra lệnh lùng bắt gia đình Phan Văn Trường, bắt người anh cả Phan Tuấn Phong, trí thức nho học, cùng với con trai ông, 13 tuổi Phan Trắc Cư và người em thứ Phan Trọng Kiên, vì tìm thấy những “thư từ liên lạc với ông Trường”, cho đi đày chung thân biệt xứ ở Nouvelle Calédonie. Mãi sau nhờ luật sư Marius Moutet can thiệp mới đước trở về. Đồng thời Albert Sarraut viết thư về Bộ Thuộc địa tường trình họat động của Hội Đồng Bào Thân Ái và xin Bộ trưởng hạ lệnh theo dõi Phan Văn Trường chủ tịch hội này[19].
Khoảng 1922, nhóm Ngũ Long quyết định trở về tranh đấu tại nước nhà, trừ Nguyễn Tất Thành đi Nga, ký tên Nguyễn Ái Quốc thêm một thời gian nữa, sau đổi thành Hồ Chí Minh.
Nguyễn An Ninh, sang Pháp du học năm 1918, làm người mẫu kiếm tiền, học xong cử nhân luật, về nước tháng 10-1922. Đêm 15-10-1923, diễn thuyết ở hội Khuyến học Sài Gòn bài Cao vọng thanh niên, đòi tự do dân chủ cho người Việt y như người Pháp, có tiếng vang lớn, bị Thống đốc Nam kỳ Cognacq gọi lên cảnh cáo. Ngày 10-12-1923, Ninh phát hành số báo La Cloche Fêlée (Chuông Rè) đầu tiên, tự mình đem đi bán dạo ngoài đường với dầu cù là. Rồi lại sang Pháp đón các đàn anh về nước. Phan Văn Trường về ngày 21-1-1924, ngày 6-2-1925, lập văn phòng luật sư và làm tờ Chuông Rè với Nguyễn An Ninh. Ngày 28-5-1925, Ninh sang Pháp đón Phan Châu Trinh về nước, cụ Phan qua đời ngày 24-3-1926 tại Sài Gòn. Ngày 8-8-1927, Ninh lại sang Pháp đón gia đình Nguyễn Thế Truyền về nước, tới Sài Gòn ngày 7-2-1927[20].
Chính sách Pháp Việt đề huề của Albert Sarraut được Phan Châu Trinh, dù không đọc được tiếng Pháp, tin tưởng và thích lắm, ông thường “mắng mỏ” bọn trẻ (Truyền, Ninh) viết báo ký tên Nguyển Ái Quốc nói bậy; ông thường đến văn phòng Bộ Thuộc địa, xin điều này điều nọ, Phan Văn Trường khuyên không được, sau hai người giận nhau luôn.
Trên báo Chuông Rè, Nguyễn An Ninh viết bài chế giễu Pháp-Việt đề huề là Culte du bluff (Đạo Xạo), Phan Văn Trường viết bài Les chiffons de papiers Franco-Annamite (Giấy rác Pháp-Việt) và La Plaisanterie de l'entente franco-annamite) (Chuyện giễu Pháp-Việt đề huề), tố cáo chính sách lừa bịp của Albert Sarraut.
Những hoạt động sôi nổi này tiến hành trong thời điểm (1925-1927) thời kỳ Varenne làm Toàn quyền.
Nguyễn An Ninh trẻ nhất trong nhóm, tiểu sử “gần giống” Trương Vĩnh Ký, tức là thủa nhỏ cũng học chữ nho với cha và cô [Cha là cụ Nguyễn An Khương, Đông Kinh Nghiã Thục] học Pháp văn ở trường Sở Cọp (gần vườn Bách Thú), rồi trường Dòng Taberd và Lycée Chasseloup-Laubat.
Năm 1918, đi Pháp, học luật, viết báo, làm người mẫu. Năm 1922, trở về, thành nhà cách mạng bất bạo động kiên cường nhất trong thế hệ ông: 5 lần bị bắt, bị cầm tù.
Lần 1: bị bắt ngày 20-3-1926, bị kết án 18 tháng tù vì tội phá rối trị an, làm báo Chuông Rè và rải truyền đơn xúi dân làm loạn.
Lần 2: Tháng 9-1928: bị kết án ba năm tù về tội lập hội kín [đảng] Nguyễn An Ninh, quy tụ 500 người. “Đảng viên” Phan Văn Hùm, bị bắt, viết tác phẩm bất hủ Ngồi tù khám lớn.
Lần 3: Tháng 4-1936, lại bị bắt về tội viết báo La Lutte (Tranh đấu) với nhóm Trốt kít Tạ Thu Thâu, Nguyễn Văn Tạo. Bị kết án 18 tháng tù.
Lần 4: Tháng 7-1937, bị bắt, bị kết án 5 năm tù, 5 năm biệt xứ, về tội tổ chức biểu tình ở quận Càn Long “xúi giục dân chúng nổi loạn”, tháng 1-1939, được ân xá.
Lần 5: Ngày 5-10-1939, đệ nhị thế chiến bùng nổ, bị bắt cùng tất cả các tổ chức cách mạng khác, bị kết án 5 năm tù, 10 năm biệt xứ. Lần này nhà cách mạng Nguyễn An Ninh không thoát khỏi tử thần, ông mất ngày 14-8-1943, ở tuổi 43, tại Côn Đảo.
Nguyễn An Ninh và Trương Vĩnh Ký
Toàn quyền Varenne sang Đông Dương, trong lúc nhóm Nguyễn An Ninh - Phan Văn Trường hoạt động sôi sục nhất.
Alexandre Varenne, sinh năm 1870, xuất thân luật sư và nhà báo, năm 1901, vào đảng Xã Hội của Jean Jaurès, viết báo L'Humanité từ 1902, chủ trương ôn hoà, bênh vực dân thuộc địa. Sau khi Merlin bị ám sát hụt, ngày 28-7-1925, Varenne được bổ nhiệm Toàn quyền Đông Dương (từ 18-11-1925 đến 22-8-1928). Ông tuyên bố sẽ sửa đổi hoàn toàn chính sách cai trị.
Đến Việt Nam, việc đầu tiên là ân xá cho Phan Bội Châu (ngày 24-12-1925); nhưng ba tháng sau, ông hạ lệnh bắt Nguyễn An Ninh lần thứ nhất, ngày 20-3-1926.
Nguyễn Thái Học, cũng đã viết nhiều thư cho Varenne kêu gọi cải cách. Không được hồi âm và cũng không thấy dấu hiệu thay đổi, tháng 12-1927, Việt Nam Quốc Dân Đảng họp đại hội lần đầu. Ngày 9-2-1929, trùm mộ phu Bazin bị ám sát (ngoài lệnh của Quốc Dân Đảng). Ngày10-6-1930, khởi nghiã Yên Bái. Ngày 7-6-1930 Nguyễn Thái Học và 12 đồng chí lên đoạn đầu đài.
Việc duy trì chế độ mộ phu tàn ác, tiêu diệt cuộc khởi nghiã Yên Bái, đàn áp phong trào Xô Viết Nghê Tĩnh, ở dưới thời hai toàn quyền Varenne (1925-1928) và Pasquier (1928-1934).
Như vậy, người của đảng nào lên nắm chức Toàn quyền Đông Dương cũng phục vụ quyền lợi của nước Pháp: họ không phục vụ quyền lợi người bản xứ, như Trương Vĩnh Ký lầm tưởng và kêu gọi: Phải hết lòng giơ cả hai tay ra nắm lấy tay người Pháp, để họ cứu ta ra khỏi vũng lầy. Nhất là Paul Bert đã viết rõ điều này trong thư gửi cho Trương Vĩnh Ký ngày 29-6-1886: “Pháp-quốc không bao giờ chịu bỏ xứ nầy mà về đâu; đừng có trông mong như vậy mà lầm lạc (…) dầu bên phương Tây có nổi giặc, chúng tôi cũng không lui bước được (...) mà chừng thái bình rồi, thì chúng tôi sẽ chinh phục lại còn dữ dội hơn nữa”[21].
Việc này sẽ xảy ra đúng như vậy: Pháp bị Đức chiếm năm năm, khi được đồng minh giải phóng, việc đầu tiên của De Gaulle là sai Leclerc đổ bộ chiếm lại Sài Gòn, và đánh ra Bắc.
Varenne không thể làm khác: một tay ông “phục hồi” Trương Vĩnh Ký, tay kia ông “bắt” Nguyễn An Ninh, chiến lược của ông vô cùng khôn khéo, nhất là việc ông cho “phục hồi” Trương Vĩnh Ký cũng chỉ là chiến thuật lâu dài để dẹp tan lòng ái quốc của người bị trị:
1- Công bố cuốn sách Trương Vĩnh Ký, Nhà bác học và Nhà ái quốc người Nam Kỳ của Jean Bouchot, làm phần thưởng tinh thần quý giá cho dân tộc bị trị tưởng mình có một “nhà bác học lừng danh khắp năm châu”. Bouchot có chỗ đã đùa cợt nói mỉa: Trương Vĩnh Ký là quan Tây, nên có giá trị hơn nhiều vì người Việt chỉ sợ quan Tây, chứ không trọng quan Việt. Đúng như thế, cuốn sách của Bouchot đã được các tác giả Việt Nam coi như Thánh kinh, cũng vì “quan Tây” viết, “quan Tây” khen, nên họ thay phiên nhau chép lại, mà không kiểm chứng, cho tới ngày nay.
2- Mở trường Trung học đầu tiên và lớn nhất nước, tại Sài Gòn, cho người dân bị trị, để vinh danh “nhà bác học” theo Pháp Trương Vĩnh Ký và triệt hạ “kẻ phản động” chống Pháp Nguyễn An Ninh. Sự đề cao tinh thần “Pháp-Việt đề huề” của Trương Vĩnh Ký (trước Albert Saraut ba mươi năm) nay Varenne lấy ra dùng lại, tuy không dụ được Nguyễn An Ninh, nhưng đã thành công mỹ mãn đối với những người khác: các trí thức học giả, từ Nam ra Bắc, hầu hết đều ca tụng con đường hoà bình cộng tác với Pháp của Trương Vĩnh Ký.
Việc đặt tên trường trung học lớn nhất nước là Trương Vĩnh Ký, còn là đòn quyết tử đánh vào thanh niên: những người học trường này, trừ một số rất ít, phần đông sẽ đi theo con đường “ôn hoà” và cộng tác của Trương Vĩnh Ký (mấy ai theo Nguyễn An Ninh để bị tù đày và chết trong ngục), họ sẽ bảo vệ tên tuổi của nhà “bác học” mà họ được hân hạnh học trường mang tên thầy, đến cùng.
Tóm lại, ba điểm:
- Đổ tội cho nhà Nguyễn làm mất nước vì giết đạo để bênh vực cuộc xâm lăng.
- Dùng chữ quốc ngữ để xoá ký ức dân tộc về hai ngàn năm văn hoá chữ Nôm và chữ Hán.
- Loại bỏ thành phần nho học khỏi vị trí cầm đầu việc cai trị và giữ nước.
Ba điểm này trở thành căn bản, đã đắc lực giúp Pháp từ những ngày đầu cuộc xâm lăng, và trong những năm sau đó, con đường hợp tác Pháp-Việt của Trương Vĩnh Ký tiếp tục phát triển, rồi nhờ chiến sách kinh tế tài tình của Toàn quyền Paul Doumer (1897-1902) [ngay sau khi Trương Vĩnh Ký qua đời (1898)] đã mở xưởng nấu thuốc phiện ở tại Sài Gòn và xưởng cất rượu trên toàn quốc, để người đi thực dân được độc quyền khai thác rượu và ma tuý, đem lại nguồn lợi khổng lồ cho họ và cho mẫu quốc, đồng thời sản xuất ra một dân tộc, từ quan đến dân, bò lê bò càng vì nghiện ngập nha phiến, được mô tả cực kỳ nghệ thuật trong tiểu thuyết của Nguyễn Tuân.
Việc xây dựng chế độ thực dân, như vậy, nhờ bàn tay của Doumer đã đạt tới đỉnh điểm, đem lại cho nước Pháp một nguồn lợi khổng lồ, và một dân tộc nghiện á phiện thì không bò dậy “phản kháng” ai được, cho nên từ Paul Doumer, người ta đã không cần đến Trương Vĩnh Ký làm tay sai nữa.
Nhưng từ khi có cuộc cách mạng hiện đại bất bạo động dấy lên ở Pháp với nhóm Ngũ Long và ngòi bút Nguyễn Ái Quốc, tình hình đổi khác, nhất là, trước sự chống Pháp kiên trì, thông minh, trí thức của những người trẻ tuổi, từ Nguyễn An Ninh, đến Phan Văn Hùm, Tạ Thu Thâu sau này, Pháp thấy cần phải có một bộ mặt “phản cách mạng” để đối đầu. Trong bối cảnh này, Trương Vĩnh Ký được chính quyền thực dân khai quật trở lại, với một mục đích chính xác.
Và trong giai đoạn thứ hai này, mặc dù Trương Vĩnh Ký qua đời từ 1898, tác động văn học và lịch sử của ông vẫn còn mạnh mẽ, nhờ tài quản trị tư tưởng của chính quyền thực dân.
Jean Bouchot và chân dung Trương Vĩnh Ký
Nhờ cuốn sách Un savant et un patriote cochinchinois – Petrus J.-B. Trương-Vỉnh-Ký (1837-1898) (Một nhà bác học và nhà ái quốc Nam Kỳ – Trương Vĩnh Ký (1837-1898) của Jean Bouchot mà chúng tôi có thể viết những trang sau này.[22]
Đây là tác phẩm đầu tiên và đầy đủ nhất về Trương Vĩnh Ký, sau nửa thế kỷ bị quên lãng. Người nào trong chính phủ thực dân đã “đỡ đầu” cho quyển sách này? Đó là một câu hỏi chưa có câu trả lời dứt khoát, bởi vì chúng tôi chưa có đủ thông tin chắc chắn để xác định.
Chỉ biết rằng năm sách ra đời là 1925, nhưng chưa biết rõ tháng nào. Thời kỳ đó, có nhiều thay đổi về nhân sự trong phủ toàn quyền.
Henri Merlin làm toàn quyền từ tháng 8-1922. Ngày 19-6-1924 bị Phạm Hồng Thái ám sát hụt. Tháng 4-1925 bị chính phủ Pháp gọi về. Montguillot tạm thời thay thế, từ tháng 4-1925 đến tháng 11-1925 Varenne sang nhậm chức. Vậy có thể Merlin đã nghĩ ra việc in cuốn sách Trương Vĩnh Ký của Bouchot này, để mở đầu chương trình phục hồi Trương Vĩnh Ký, nhưng không chắc, Merlin có khả năng để làm việc này chăng? Lúc ấy Varenne chưa sang. Vậy aỉ?
Chúng tôi nghĩ rằng, rất có thể là Paul Branchard de la Brosse đã điều khiển mọi việc, bởi vì ông đến Việt Nam từ 1905 (đi lính viễn chinh). Trước khi làm Giám đốc Học chánh (1925) và Thống sứ Nam kỳ (1926-1929), ông đã làm Giám đốc Chính trị cho Toàn quyền Albert Sarraut. Vậy có nhiều khả năng tác phẩm Un savant et un patriote cochinchinois – Petrus J.-B. Trương-Vỉnh-Ký (1837-1898) của Jean Bouchot do ông chỉ đạo. Việc Branchard de la Brosse chọn tên trường Petrus Trương Vĩnh Ký “nhà bác học lừng danh cuối thế kỷ XIX” (savant éminent à la fin du XIXe siècle), được ghi trong lịch sử của trường, có gì rất gần cận với tinh thần cuốn sách này.
Lại chọn Jean Bouchot, một nhân viên Quản lý văn khố, làm tác giả, chứng tỏ ông muốn đánh vào thành phần trí thức, bằng lối viết hàn lâm, nghiêm túc. Ông ở Việt Nam lâu năm, nắm được “tinh thần” dân tộc này, nên ông khuyến khích tác giả nhắm vào nhược điểm của kẻ bị trị: tạo ra một “nhà bác học giả tưởng” để thoả mãn lòng mong ước của cả một dân tộc. Và ông đã đánh trúng, nên tác dụng của nó còn kéo dài đến ngày nay.
Ngoài bìa sách, ghi rõ tên và chức vụ của tác giả: Jean Bouchot, Archiviste du Gouvernement de la Cochinchine-Correspondant de l'Ecole Française d'Extrême-Orient (Jean Bouchot, Quản lý văn khố của chính phủ Nam Kỳ- Cộng tác viên Trường Viễn Đông Bác Cổ).
Trong bài Tựa, Jean Bouchot cho biết: ông đã gặp Nicolas Trương Vĩnh Tống, và được ông Tống mở kho văn khố gia đình, vì vậy, sách của ông dựa vào hai nguồn: Văn khố gia đình (Archives de la famille) và Văn khố Nam Kỳ (Archives de la Cochinchine).
Xin nhắc lại: cho đến ngày nay, hầu như tất cả các sách và bài viết về Trương Vĩnh Ký đều dựa vào tác phẩm này, nhưng ít khi ghi rõ xuất xứ. Đáng chú ý hơn nữa, là phần lớn các tác giả đều chỉ chép lại những đoạn về tiểu sử thời thơ ấu, về sự thông minh lạ thường, “biết 26 thứ tiếng”, trở thành “nhà bác học lừng danh được thế giới công nhận”. Còn những trang Bouchot kết án triều đình “tàn sát giáo dân”, “dại dột ngu xuẩn chống Pháp” khiến cho “nhân dân phải lầm than”, và những hoạt động trung thành với Pháp của Trương Vĩnh Ký, trong thời điểm khắc nghiệt nhất của cuộc chiến xâm lăng, đều được bỏ qua, để tạo ra một Trương Vĩnh Ký “học giả yêu nước phục vụ dân tộc”, trắng như tờ giấy.
Vậy việc ngụy tạo lịch sử không chỉ ở phía những ngòi bút thực dân mà chính người Việt cũng góp phần đắc lực vào.
(Còn tiếp)
[1] Theo thư của Trương Vĩnh Ký viết cho BS Chavanne, tháng 10-1887, in trong Trương Vĩnh Ký (con người và sự thật) của Nguyễn Văn Trấn, Nxb Ban Khoa học Xã hội Thành uỷ Thành phố Hồ Chí Minh, 1993, trang 161.
[2] Thư gửi Pène Siefert ngày 15-9-1888, in trong sách Un savant et un patriote cochinchionois - Petrus J.B Truong Vinh Ky (1837-1898) (Một nhà bác học và nhà ái quốc Nam Kỳ- Trương Vĩnh Ký) của Jean Bouchot, trang 90). Lê Thanh dịch lá thư này, in lại trong Trương Vĩnh Ký-Biên khảo, Phổ thông Chuyên san, Tân Dân, 1941, trang 26-27.
[3] Lê Thanh, Trương Vĩnh Ký-Biên khảo, Phổ thông Chuyên san, Tân Dân, 1941, trang 68.
[4] Lê Thanh, Trương Vĩnh Ký-Biên khảo, trang 69.
[5] Louvet, Đạo giáo ở nước Nam, quyển I, Nxb Ernest Leroux, Paris, 1885, trang 239-241.
[6] Nguyễn Thế Anh, Việt Nam dưới thời Pháp đô hộ, Lửa Thiêng, Sài Gòn, 1970, trang 17-18.
[7] Nguyễn Văn Trung, Chủ nghiã thực dân Pháp ở Việt Nam, Nam Sơn, Sài Gòn, 1963, trang 98.
[8] Georges Taboulet La Geste Française en Indochine, tome II, trang 459.
[9] Xem Vua Gia Long và người Pháp, Thụy Khuê, trang 266-335.
[10] Sự bịa đặt này được hầu như tất cả các sử gia thực dân chép lại. (Xem Vua Gia Long và người Pháp, Thụy Khuê, Chương 9: Ký sự Bissachère, thủy tổ sự bóp méo lịch sử, trang 215-232).
[11] Xem Vua Gia Long và người Pháp, Thụy Khuê, trang 266-335.
[12] Cultru, Histoire de la Cochinchine Francaise, Paris 1916, trang 79.
[13] Trong chú thích số (1) trang 593, Trương Bá Cần ghi: “Trong bức thư 04-02-1859, khi viết về cuộc vây bắt ở Cái Mơn đêm 09-12-1858, Trương Vĩnh Ký viết: “Chúng tôi chạy trốn, cha Quyền Đại diện Tông tòa (tức Thừa sai Borelle đang ở Cái Mơn) và tôi, chạy trốn vào rừng”, Trương Bá Cần, Cuốn sổ bình sanh của Trương Vĩnh Ký, in lại trong Petrus Ký nỗi oan thế kỷ của Nguyển Đình Đầu, trang 593.
[14] Theo bài Gia Định báo của Trần Văn Chi, in trong Kỷ yếu Triển lãm và Hội thảo Trương Vĩnh Ký, Ban tổ chức xuất bản năm 2019, tại California, trang 37 và 39.
[15] Trường áo tím, dành cho nữ sinh, khánh thành năm 1915, sau đổi thành trường Gia Long, ban đầu chỉ có cấp Tiểu học, và không bao giờ có tầm quan trọng như trường Petrus Ký.
[16] Theo Wikipédia tiếng Pháp, mục từ Lycée d'élite Le Hong Phong.
[17] Tái bản năm 1926; năm 1927 lại tái bản, đổi tên là Un savant et un patriote cochinchinois – Petrus J.-B. Trương-Vỉnh-Ký (1837-1898) (Một nhà bác học và nhà ái quốc Nam Kỳ – Trương Vĩnh Ký (1837-1898).
[18] Như đã chú thích ở trên: Trường áo tím, dành cho nữ sinh, khánh thành năm 1915, chỉ là trường Tiểu học, và khi trở thành trường trung học, cũng không bao giờ có tầm quan trọng như trường Petrus Ký.
[19] Xem Thụy Khuê, Phong trào Nhân Văn Giai Phẩm và vấn đề Nguyễn Ái Quốc, Nxb Tiếng Quê Hương, Viginia, 2012, Chương 17: Hội Đồng Bào Thân Ái, phong trào ái quốc đầu tiên tại Pháp, trang 479-532.
[20] Về hoạt động của nhóm Ngũ Long xin xem Nhân Văn Giai Phẩm và vấn đề Nguyễn Ái Quốc, Thụy Khuê, Nxb Tiếng Quê Hương, Virginia, 2012, trang 479-565.
[21] Nguyễn Văn Trấn, Trương Vĩnh Ký (con người và sự thật) của Nguyễn Văn Trấn, trang 68-69.
[22] Chúng tôi có được cuốn sách (bản pdf) Un savant et un patriote cochinchinois – Petrus J.-B. Trương-Vỉnh-Ký (1837-1898) (Một nhà bác học và nhà ái quốc Nam Kỳ – Trương Vĩnh Ký (1837-1898) của Jean Bouchot do nhà xuất bản Nguyễn Văn Của in tại Sài Gòn năm 1927, là nhờ sự giúp đỡ của chị Phạm Lệ Hương, chuyên gia thư viện, sau khi đọc kỳ trước về Trương Vĩnh Ký, thấy chúng tôi không có cuốn sách này, đã gửi cho.