Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Albert Camus
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anna Schmid
- Anne Carson
- Anne Cazaubon
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Anne Nguyễn
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Artem Sakharov
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Chân
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bảo Tích
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Bill Hayton
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles S. Kraszewski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- Cư sĩ Minh Đạt
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- duyên
- Duyên Anh
- Duyên Khánh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Lê Vũ
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Bích Thuý
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E. M. Forster
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Henry
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Georges Condominas
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Diễm
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Sơn
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Bảo
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hứa Lập Chí
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Kenzaburo Oe
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Kha Tiệm Ly
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuất Thu Hồng
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Lenin
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Lợi Phan Mai
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Lý Gia Trung
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Madlovics Bálint
- Magyar Bálint
- Mahmoud Darwish
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Manuel Casimiro
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghĩa Đặng
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Kim-Khôi
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Mai Phong
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Việt Trung
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyễn Bính
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Ngân Vi
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyễn Kim Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Đức
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Phương
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Lệ
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Như Mây
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phan Quế Mai
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyễn Quốc Vương
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Kim Thoa
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thụy Anh
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn An
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyên Việt
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Dũng
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Vượng
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Chương
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Dương Hiệu
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Chú
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Quỳnh Trâm
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- phap
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Âm
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Phương Xích Lô
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Dao
- Quỳnh Hợp
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rachel Adams
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- San Phi
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stalin
- Stefan Dege
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Bình
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Phan Vàng Anh
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thẩm Hoàng Long
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thích Quảng Độ
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiền Zen Paul Vân Thuyết
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tom Fawthrop
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Bình
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Thắng
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Nguyên
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Hoa Tranh
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Chung
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Kiêm
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trung Dũng Kqđ
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thanh Thuận
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyên
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Astafyev
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Vladimir Voronov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Trọng Phụng
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Hỗ Ninh
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wiesiek Powaga
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Władysław Reymont
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ỷ Lan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Về cuốn Từ điển Việt ngữ phổ thông của BS Lê Văn Thu và DS Nguyễn Hiền (kỳ 2)
Nguyễn Huệ Chi
5. Một điểm cuối cùng: xem xét phần giải nghĩa trong cuốn từ điển. Ba mục 2, 3 và 4 tập trung vào tiêu chí thu thập, chọn lọc và sắp xếp mục từ, phần việc thứ nhất chiếm một nửa công sức của người làm từ điển. Đến mục 5, soi vào ngữ nghĩa – là nhìn vào phần việc thứ hai, chiếm một nửa công sức còn lại, xét tầm mức còn hệ trọng hơn cả ba việc trong phần đầu, vì nó chính là mục tiêu cuối cùng mà người làm từ điển muốn gửi đến bạn đọc.
Trên chiều lịch sử, đây là phần việc rất nặng nhưng có được “giảm khinh” nhờ lợi thế trao truyền kinh nghiệm. Từ điển nào thì cũng cố gắng truyền đạt ngữ nghĩa ngày càng sát đúng; dẫn tới, trải qua nhiều từ điển cùng loại kế tục theo thời gian, mục từ cứ thế được giải mã chuẩn xác dần, định hình nên nhiều dạng thức biểu đạt mực thước, khó thay đổi, và các từ điển sẽ tiếp nhận nhau, lặp lại nhau, chuyện cũng thường thấy. Một từ điển xuất hiện sau cùng tính đến thời điểm hiện tại như Từ điển Việt ngữ phổ thông càng có cơ hội rút tỉa kinh nghiệm của loạt từ điển ra đời trước nó.
Biết vậy mà vẫn phải nhìn nhận công việc giải nghĩa của người soạn sách – hai đồng tác giả – trong hơn thập niên qua là không chút dễ dàng. Bởi đã là cuốn từ điển mới nhất về ngữ thì bao giờ cũng phải có ý nghĩa một kho chứa từ ngữ sống. Cái đã nằm trong sách vở (từ điển ra trước) muốn được tái xác nhận là “sản phẩm” cũng phải tìm mọi cách tái hòa nhập vào giữa đời sống, để chính cuộc sống kiểm nghiệm và kích hoạt trở lại. Chỉ đơn giản có thế nhưng là đòi hỏi không biết bao nhiêu thao tác, nhằm vượt qua bao nhiêu rào cản, từ đấy đủ loại tri thức thượng vàng hạ cám của thời đoạn hôm nay – không chỉ riêng ở một nước bản ngữ mà thôi – mới… (bắt chước cô Tấm trong truyện Tấm Cám) “chui vào tay áo nhà nghiên cứu”, hiện ra dưới vô số mục từ mới của 1274 trang sách. Mới theo nghĩa mới tinh là một tỷ lệ không lớn nhưng số rất lớn mới ở hình thức bình cũ rượu mới, và số nhỏ hơn bề ngoài tưởng nguyên trạng cũ kỹ kỳ thực đã được phả một sức sống mới bên trong – giúp người đọc dựa vào đó tái nhận dạng thế giới và chính mình. Lời văn của giải nghĩa và cả cách viết chính tả trong phần này, cũng là bằng chứng đầu tiên minh chứng việc soạn giả thực hành bộ từ điển trong thực tế viết của các ông, nó chỉ rõ chỗ nhất quán và bất nhất, ổn và chưa ổn của những nguyên tắc mà các ông đã cố gắng đúc kết sau nhiều năm. Có thể thấy, qua mục 5 cực kỳ quan trọng, bộ từ điển, bên cạnh những mặt thành công, còn để lộ một số bất cập, khiếm khuyết – mà người may mắn được tặng sách cân nhắc thấy có thể đem ra trao đổi, một cách thiết thực đáp lại tấm lòng tri ngộ của hai ông. Đúng hay sai xin cứ lần lượt nêu lên thành từng vấn đề có tính chất gợi ý để các ông suy xét, và hy vọng cũng được bạn đọc tham gia luận bàn.
5-1 Về nội dung các lời giải nghĩa
Đối với một từ điển phổ thông, lời giải nghĩa cần đúng, gọn và dễ hiểu. Khá nhiều mục từ giải thích hay, có sáng tạo, nhưng cũng nhiều mục từ giải nghĩa chưa trúng, có khi thiếu hay thừa nghĩa, có khi chệch ra ngoài nghĩa chuẩn của từ. Về diễn đạt và trình bày, có vẻ như việc định ra một số “tiểu luật” nhằm xây dựng khung ngữ nghĩa chung đối với từng loại từ khác nhau (từ cụ thể và từ trừu tượng, từ giản đơn và từ phức hợp, từ phổ thông và từ chuyên môn, từ cận nghĩa và từ đồng nghĩa, phương ngữ và thành ngữ, v.v.) vốn phải tính đến đầu tiên, lại chưa được các tác giả quan tâm, để khi tiến hành đỡ phần tùy tiện, hoặc vô tình xung đột với nhau. Trong đó, cần thiết có những bước triển khai tương đối thống nhất ở các mục từ cùng một loại (chẳng hạn, với loại từ chỉ sự vật/sự việc cụ thể chiếm tỷ lệ rất lớn, nên quy ước theo mấy bước: thể loại, hình dáng, đặc điểm (tính năng), công dụng, v.v. để thực hiện cho đồng đều, tất nhiên không áp dụng rập khuôn mà có châm chước), thì bộ sách lại làm khác đi, khiến mục từ này và mục từ khác nhiều khi mất cân đối.
Dưới đây là 30 trường hợp, phần lớn mới rút ra ở một vần B (có thêm vài ba trường hợp thuộc các vần A, G, H, P do liên đới), dùng làm ví dụ cho những điều thấy cần góp vào chi tiết. Theo phép loại suy, bạn đọc có thể lượng định những gì tồn tại trong 29 vần còn lại (29 vần là do sách quy định). Nếu bạn đọc cảm thấy góp ý hơi dài, người viết đành xin miễn thứ, vì đã góp phải góp bằng hết, đã dẫn một vần B chẳng hạn phải dẫn tới cùng.
5-1-1 Giải nghĩa sai nghĩa (hoặc bị ám ảnh bởi câu dẫn chứng đi kèm nên xa rời nghĩa chính)
- Ví dụ 1, bóp bẹp: “đt [động từ]; làm cho vật đang đầy đặn thành méo mó” (tr.54, cột 1). Giải nghĩa sai, vì “bẹp” không trùng nghĩa với “méo mó”. “Bẹp” là dẹp lép, còn “méo mó” chỉ mới là dúm dó chỗ này chỗ kia. Đem chữ “dẹp lép” thay vào chữ “méo mó” thì mới trúng nội hàm từ bóp bẹp.
- Ví dụ 2, bỉnh bút: “dt [danh từ]; nhà chuyên viết phê bình trên báo” (tr.49, cột 1). Giải sai nghĩa, do không nắm chắc nghĩa chữ Hán của từ Hán Việt. Bỉnh bút 秉筆có nghĩa là cầm bút, được dùng để nói người giữ chân viết lách cho một tờ báo, ăn lương của báo và làm nhiều việc, không nhất thiết viết phê bình mà có thể viết phóng sự, viết truyện… Từ bỉnh bút rất thông dụng từ 1945 trở về trước, đến nay báo chí không còn dùng, vì thế các soạn giả bị nhầm lẫn.
- Ví dụ 3, ấm, nghĩa 4 [nghĩa 1, 2, 3 đúng rồi nên không nêu]: “dt; từ chỉ một người con trai một cách bông đùa hay chế giễu (cậu ấm nhà ta hôm nay ăn mặc bảnh ghê)” (tr.11, cột 2). Nên tách nghĩa 4 thành một từ riêng vì không cùng loại với 3 chữ ấm đi trước. Cũng như bỉnh bút, với từ ấm nghĩa 4 cần giới thuyết ngay là từ Hán Việt, khác ba ấm kia (1, 2, 3) đều là từ thuần Việt. Nghĩa đen Hán Việt của ấm không hề “chỉ một người con trai một cách bông đùa hay chế giễu”, mà là: bóng râm rủ xuống từ cây cao. Nghĩa này đã bị lãng quên sau hơn một thế kỷ học chữ Hán bị xóa bỏ, nhưng có nắm được mới hiểu tiếp sang nghĩa bóng: ấm là phần phúc trạch con cháu được thừa hưởng từ các bậc cha ông có công lao với triều đình. Dẫn thân: ấm là người con trai hay cháu trai được hưởng phúc ấm. Khi đã thông suốt cả hai nghĩa đen và bóng sẽ nhận ra, dù nghĩa nào ấm cũng không có ngụ ý bông đùa chế giễu như đã giải thích (bông đùa là nằm ở dạng thức câu văn dẫn mà người soạn nên tránh, không để tư duy lạc vào đấy).
- Ví dụ 4, béo: “tt [tính từ]; 1. mập, thân thể có nhiều mỡ; 2. có nhiều dầu mỡ (bắp nướng phết bơ béo ngậy); 3. có nhiều lợi nhuận (nhà thầu béo vì đống sắt vụn)” (tr.39, cột 2). Nghĩa 2, nghĩa 3 đều chưa phải là giảng, chỉ cốt làm rõ 2 ví dụ minh họa, nhưng lại khiến người đọc hiểu lờ mờ và rất dễ hiểu chệch, tưởng béo là tính từ số nhiều dùng cho dầu mỡ hoặc lợi nhuận. Thực tế, nói “béo ngậy” do “có nhiều dầu mỡ” (nghĩa 2) là sai. Chỉ một tí dầu hoặc mỡ bỏ vào chảo đun đã dậy mùi ngay, còn dầu mỡ bỏ trong chai có nhiều đến mấy cũng không thể “béo ngậy”. Lợi nhuận cũng thế, có những doanh nghiệp năm nào cũng thu về số lãi rất lớn mà có ai gọi họ là doanh nghiệp “béo” đâu. Trở lại nghĩa đen (nghĩa 1), định nghĩa “béo là thân thể có nhiều mỡ”, chưa đủ. Nên làm rõ béo là một hiện tượng phát sinh từ quá trình chuyển hóa của dầu mỡ (tích đọng trong cơ thể do ăn uống hoặc bỏ vào chảo rán khiến ngậy mùi). Ở nghĩa bóng (nghĩa 3), béo là một cách nói hoán dụ, có mang ý so sánh đối với người đầu tư rất xoàng xĩnh mà thu được lợi nhuận cao (cũng là sự chuyển hóa nhanh chóng của số vốn bỏ ra).
- Ví dụ 5, bí ẩn: “tt; giấu kín, không để lộ ra ngoài” (tr.43, cột 1). Lẫn lộn về loại: “giấu kín” thuộc hành vi của con người, “bí ẩn” là điều con người cảm thấy. Một người, một vật, một việc chứa bên trong điều gì lạ lùng, khó hiểu, không thể giải thích, đều được coi là bí ẩn. Bí ẩn là “cái chưa biết” đối với tất cả mọi người, trong khi giấu kín chỉ là “che mắt” người ngoài, chủ thể vẫn biết rất rõ.
- Ví dụ 6, bù đắp: “đt; giúp đỡ người túng thiếu (cha mẹ bù đắp cho con)” (tr.61, cột 2). Chữ “bù” có nghĩa bỏ vào chỗ bị thiếu hụt cho đầy lại; chữ “đắp” là đập thêm vào cho vững chắc chỗ bị xói lở. Vậy “bù đắp” không phải là bố thí cho bất cứ người túng thiếu nào. Mà người nào, việc nào, nơi nào có mối liên quan mật thiết với mình gặp một thiệt hại nào đấy, mình đem của cải, sức lực bỏ vào mong lấp được phần thiếu hụt của họ thì mới gọi là bù đắp. Đó là nghĩa 1. Sang nghĩa 2: chăm lo giúp đỡ cho người thân để bù lại những thiếu thốn họ đã chịu đựng trong thuở hàn vi chung sống với mình (bù đắp cho con cái).
5-1-2 Giải nghĩa không đủ nghĩa
- Ví dụ 1, bời lời: “dt, (thực); có nhiều loại, riêng loại đỏ là loại cây được trồng ở các vùng cao nguyên Việt Nam, có nhiều công dụng. Vỏ cây làm thuốc, nguyên liệu keo dán sơn và nhang đốt, lá dùng làm thức ăn gia súc; gỗ dùng để đóng đồ dùng hoặc làm nguyên liệu giấy” (tr. 60, cột 2). Đây là tên một loại cây cụ thể. Đọc xong, đem so với trình tự triển khai một mục từ cụ thể mà vào đầu tôi tạm giả định, sẽ thấy bất ổn. Ta vẫn không biết cây bời lời là cây gì, thuộc thể loại (họ hay bộ) gì, phân ra làm mấy nhánh, hình dáng thế nào, đặc tính sinh trưởng ra sao; chỉ biết công dụng của riêng một nhánh bời lời đỏ. Như thế, giải thích dài mà chưa có lời giải nghĩa.
- Ví dụ 2, bùa chú: “dt (tín); hình vẽ hay chữ viết trên tấm thẻ hoặc tờ giấy của phù thủy, thường là những hình vẽ hay nét chữ bí hiểm, huê dạng, khó hiểu” (tr.62, cột 1). Cũng chỉ mới thỏa mãn điểm đầu tiên là hình dáng, còn thể loại, đặc tính, công dụng… của bùa chú, chưa ai hiểu gì cả.
- Ví dụ 3, bõm: “trt [trạng từ]; nói một vật nhỏ rơi mạnh xuống nước (quả sung rơi bõm xuống mặt ao” (tr.52, cột 1). Cần chỉ được thể loại của bõm là tiếng động (âm thanh), cũng không phải là tiếng động với âm lượng lớn. Nên sửa: “tiếng động khi có vật nhỏ rơi xuống nơi nước lặng”.
- Ví dụ 4, bung xung: “dt; kẻ bị đám người khác lợi dụng cho xuất đầu lộ diện làm việc này việc kia để che giấu các âm mưu của họ phía sau” (tr.63, cột 1). Giải nghĩa bỏ mất phần nghĩa gốc. “Bung xung” nguyên là một vật mà người lính đi đánh trận thuở xưa dùng để che hòn tên mũi đạn. (TĐHP: “Bung xung: Vật để đỡ tên đạn khỉ ra trận ngày xưa” (tr.68). Ca dao: “Thân em đi lấy chồng chung / Khác nào như cái bung xung chịu đòn”). Từ nghĩa ban đầu “cái bung xung” (vật cụ thể) được nhân cách hóa thành tên chung gọi kẻ đứng ra đỡ đòn cho một phía giữa hai bên tranh chấp, cãi cọ nhau. Ta thường gọi nghĩa sau là nghĩa phái sinh.
- Ví dụ 5, bây: “1. đdt [đại danh từ] (ngôi thứ ba); bọn mày (bây đi đâu mà không nói cho ai biết vậy); 2. tt; ngang, bướng, ẩu (giở bài bây); 3 trt; ngoan cố, ngang bướng (cãi bây)” (tr.38, cột 1). Ba nghĩa nhưng là 2 từ chứ không thể gồm trong một từ. Bây 1, đại danh từ (cần thêm: phương ngữ miền Nam), không phải ngôi thứ ba mà ngôi thứ hai số nhiều, tương đương “bay” của miền Trung và “chúng mày” của miền Bắc. Bây 2, ngang bướng, cũng cần thêm: nguyên gốc là phương ngữ miền Trung, lý do là bên cạnh những từ kép đã phổ thông hóa như cãi bây (cãi chày cãi cối, từ chuyện này kéo sang chuyện nọ); bài bây (chơi bài theo lối cù nhầy, thua rồi mà không chịu bỏ cuộc, cố nèo chơi hết ván này đến ván khác(16)), hiện vẫn còn một ít từ kép chỉ đóng khung trong vùng Nghệ Tĩnh, như lây bây giống lây nhây; cù bây giống cù nhầy; bây ba, bây bửa chỉ thái độ dây dưa, biết sai trái mà vẫn lần khân, trơ ỳ, không chịu thay đổi. Quan trọng, bây phương ngữ miền Trung còn một chức năng khác bị bỏ sót: là động từ với nghĩa dây bẩn ra, bôi bẩn ra, như bây tay là dây bẩn ra tay (có lẽ Câu thơ Hồ Xuân Hương nguyên gốc phải là Xin đừng mân mó nhựa bây tay). Bây động từ thật ra không bó hẹp trong phương ngữ miền Trung. Trong TĐLVĐ&LNT bây cũng được chia thành 2 từ riêng rẽ, bây 1 có nghĩa “trây” (Q. thượng tr.86, cột 1); tra tiếp trây: “Đt [động từ], “trét vào rồi kéo lan ra rộng (trây hồ, trây bùn)”; đọc thêm từ kép trây nhựa: “đt [động từ], làm vẩy nhựa, trét nhựa tèm lem ra” (Q. hạ, tr.1658, cột 1&2). Rõ ràng, bây 1 của miền Nam có cùng chức năng động từ và cùng nghĩa “dây bẩn ra” của bây miền Trung.
- Ví dụ 6, bâu: “1. dt; cổ áo (áo không bâu như trầu không cau - tng [tục ngữ]); 2. đt; xúm đến (trẻ con bâu thật đông); bám vào (con ruồi bâu vào thức ăn)” (tr.37, cột 1). Phải coi hai nghĩa là hai từ khác biệt, không phải hai nghĩa của một từ. Song còn một nghĩa nữa, làm thành một từ bâu thứ ba, cũng khá phổ biến, không hiểu sao người soạn không đưa vào: bâu là phương ngữ miền Trung, có nghĩa túi áo. TĐHP chú: nghĩa “cổ áo” là nghĩa cũ; và nghĩa “túi áo” là phương ngữ (tr.52, cột 1). Bản thân tôi thuở nhỏ sống ở quê nhà Hà Tĩnh, thấy người nông dân nghèo thường mặc áo không có túi gọi là “áo không bâu”, và cũng nghe câu ca dao huê tình của trẻ em chăn trâu hát: “Thương ai mặc áo không bâu / Lấy chi mà đựng miếng trầu em têm / Trở về dằn dọc thâu đêm / Tìm trầu không có, người têm khó tìm”.
- Ví dụ 7, bi kịch: “dt; 1. Vở kịch có nội dung buồn; 2. Chuyện rất buồn xảy ra ngoài đời” (tr.42, cột 2). Một từ điển tiếng Việt biên soạn khoảng 1945 trở về trước thì giảng thế cũng ổn, vì thuở bấy giờ trình độ phổ thông trung học nhìn trên cả nước còn rất ít, trường phổ thông trung học chỉ mới có vài ba khắp Bắc Trung Nam. Nhưng nay là thời điểm 2023-24, mỗi tỉnh đều có không dưới 10 trường phổ thông trung học, khoa ngữ văn trong trường đại học cũng đã mở ở nhiều trường – mà từ điển này lại công bố ở hải ngoại; thế nên cần thêm vào một nghĩa quan trọng giúp đại chúng hiểu rộng hơn về bi kịch: “một thể loại trong bộ môn chính kịch, trong đó xung đột được đẩy tới cao trào, lấy cái bi làm điểm thắt nút, có từ thời Cổ đại Hy Lạp”. Cũng vậy, mục từ hài kịch giảng “dt; kịch vui” (tr.315, cột 2), nên bổ sung: “một thể loại trong bộ môn chính kịch, xuất hiện sau bi kịch, có từ thời Cổ đại Hy Lạp, xung đột được mở nút từng bước gây tiếng cười cho khán giả”.
5-1-3 Giải nghĩa nhiều khi cảm tính, chỉ nêu được nghĩa bám ngoài mặt chữ
- Ví dụ 1, bỏ túi: “tt; nhỏ đến nỗi có thể bỏ túi được (từ điển bỏ túi)” (tr. 51, cột 1). Nhìn vào nghĩa hiển lộ trên chữ và cứ thế lặp lại nó, đó là cách giải nghĩa cảm tính. Một từ đơn giản như “bỏ túi” hiểu cho đầy đủ phải bao gồm 3 nghĩa: 1. Nghĩa đen: hành vi đưa một vật vào túi áo; 2. Nghĩa bóng: hành vi ăn cắp vặt giống như “thó”, “nẫng” (Ví dụ: Mới bỏ chiếc đồng hồ ra bàn một chốc mà không biết tay nào bỏ túi mất rồi); 3. Nghĩa tượng trưng hiện đại mới có gần đây: Chỉ những vật thể, sự việc có kích cỡ, thời lượng thu nhỏ lại dưới mức được coi là tiêu chuẩn thông thường (Ví dụ: câu chuyện bỏ túi, kinh nghiệm bỏ túi, vụ án bỏ túi, xe hơi bỏ túi…).
- Ví dụ 2, béo phệ: “tt; đã mập lại lùn và có cái bụng đầy mỡ” (tr.39, cột 2). Nói “lại lùn” là cảm tính; người cao mà béo và phệ bụng thì vẫn phải gọi là béo phệ chứ biết gọi là gì? Nói chung, cảm tính là điều tối kỵ trong biên soạn từ điển, dễ dẫn đến thừa ý.
- Ví dụ 3, bạn đường: “dt; giống như bạn đời (ý nói hai vợ chồng sống chung và chia sẻ mọi nỗi vui buồn trên đường đời)” (tr.23, cột 2). Bạn đường sao có thể giống bạn đời được. Giữa “đường” và “đời” có một ý nghĩa biểu tượng về thời gian không trùng lẫn. Kết bạn trên đường, dẫu là quãng đường rất xa cũng chỉ là một quãng. Trong khi kết bạn đời là dành cho nhau suốt cả cuộc đời. Trong các câu ca dao “Đôi ta như thể bạn đường / Gió mưa cùng núp, dặm trường có đôi”; “Đôi ta như thể con ong / Con quấn con quýt con trong con ngoài”; “Đôi ta như thể con tằm / Cùng ăn một lá cùng nằm một nong”… (đều là nhóm ca dao thuộc thể “tỷ”), tác giả khuyết danh có dùng những hình ảnh “bạn đường”, “con ong”, “con tằm” để so sánh với “đôi ta” nhưng so sánh không phải là đồng nghĩa. Chỉ cần đem “bạn đời” thay cho bạn đường trong câu 1: “Đôi ta như thể bạn đời”, thì “đôi ta” đã thành một cặp vợ chồng giả, là câu nói vui của hai kẻ kết giao ngẫu nhiên trên đường. Cũng thế, nếu vì thấy có sự ví von giữa “đôi ta” với “con ong”, “đôi ta” với “con tằm” mà định nghĩa “con ong”: giống như bạn đời; “con tằm”: giống như bạn đời… thì thành ngớ ngẩn vô lý. Giảng nghĩa bạn đường giống như bạn đời là lâm vào tình trạng ấy. Qua ca dao cũng có thể rút ra nét khu biệt chính yếu giữa hai thứ “bạn”: bạn đường chỉ như thể “vợ chồng” trong khi “bạn đời” đích thực là “vợ chồng”.
- Ví dụ 4, bản lãnh: “dt; tài năng đặc biệt hơn người” (tr.23, cột 1). Giảng rất khiên cưỡng, do hiểu mang máng hai chữ bản lãnh. Tài năng và bản lãnh thuộc hai phẩm chất không cùng loại với nhau. Tài năng là năng khiếu bẩm sinh, do trí tuệ và các giác quan có sự nhạy bén khác thường nào đấy, trong khi bản lãnh là một đức tính thuộc chí khí, cốt cách của con người. Cả hai phương diện tài năng và bản lĩnh đều cần được trau dồi thường xuyên để hiển lộ ra và phát huy hiệu năng của chúng, nhưng một bên, tài năng, đưa đến những đóng góp xuất sắc trong chuyên môn, một bên, bản lĩnh, giúp con người trở nên cứng cỏi kiên định, dám đứng ra đương đầu với những khó khăn, dẫu gặp trở ngại vẫn không lùi bước. Không ai khen một họa sĩ “có bản lãnh vẽ tranh như Léonard de Vinci” (trừ phi có gửi ngầm một ý châm biếm) mà chỉ khen “có tài vẽ tranh như Léonard de Vinci”. Cho thấy “tài năng” và bản lãnh là hai phạm trù không thể đánh đồng, cũng không thay thế cho nhau được.
5-1-4 Giải nghĩa vừa thừa vừa thiếu (đem cái bộ phận chỉ cái toàn thể; đặt hai đại lượng không cùng loại trong quan hệ so sánh; thêm thắt những chi tiết phụ – mục đích, nguyên nhân – làm lấn át và mờ nghĩa chính)
- Ví dụ 1, bớt lửa: “đt; vặn nhỏ bếp (điện hay ga) để ngọn lửa nhỏ đi hay chỉ giữ ít than hồng lại (bếp than), cho thức ăn bên trong nồi khỏi cạn hay cháy trong lúc nấu” (tr.61, cột 1). “Vặn nhỏ bếp” đúng là một việc làm bớt lửa, nhưng chỉ đúng trong việc bếp núc. Nếu không phải nấu cơm mà đốt lửa trại, gặp lúc ngọn lửa bốc cao quá phải rút một phần củi ra thì có gọi bớt lửa được không? Thế chẳng phải nghĩa tổng quát của mục từ không được nhắc tới mà đoạn bàn thêm mục đích việc vặn nhỏ bếp “cho thức ăn bên trong nồi khỏi cạn hay cháy trong lúc nấu” đưa vào lại không cần thiết khiến lời giải dài dòng?
- Ví dụ 2, bộ mặt: “dt; 1. Hình dáng bên ngoài (bộ mặt thành phố); 2. Vẻ tình cảm bộc lộ ra bên ngoài của người ta (bộ mặt anh ta tươi rói)” (tr. 56, cột 1). Cả 1 và 2 đều tối nghĩa và phi lôgic, chỉ cốt làm rõ hai dẫn chứng đi kèm. “Hình dáng bên ngoài” là một khái niệm không xác định (hình dáng bên ngoài của cái gì), không thể dùng định nghĩa cho bộ mặt là một khái niệm cụ thể. “Hình dáng bên ngoài” lại là khái niệm toàn xưng (toàn thể bên ngoài của một vật gì đó), trong khi bộ mặt là một khái niệm đặc xưng (chỉ thu hẹp ở một phần hình dáng bên ngoài mà thôi). Đem cái không xác định định nghĩa cái cụ thể là phi lý, đem cái toàn xưng định nghĩa cái đặc xưng càng phi lý. Không ai nói hình dáng bên ngoài của cây cối, của quả núi, của máy bay là “bộ mặt cây cối”, “bộ mặt quả núi”, “bộ mặt máy bay”. Nghĩa 2 cũng vậy, “vẻ tình cảm bộc lộ ra bên ngoài của người ta” không thể nào là bộ mặt người ta, vì tình cảm là một trạng thái tâm lý, lúc bộc lộ ra ngoài lúc không bộc lộ, bộc lộ ra ở mặt mà cũng có khi ở những phần khác trên cơ thể (xúc động dậm dật chân tay), còn bộ mặt thì lúc nào cũng lồ lộ, không biến đi đâu được, lại gắn với cơ thể con người ở một vị trí nhất định phía trước đầu, không xê dịch được. Nghĩa đen của bộ mặt tóm lại là toàn thể dáng vẻ, sắc diện hiển hiện trên khuôn mặt. Đi sâu vào sẽ thấy thêm: sắc diện ngoài mặt có thay đổi, biểu hiện thần thái bên trong từng lúc của con người hay con thú. Bộ mặt vì thế có một nghĩa thứ hai mang sắc thái tu từ, chỉ hình dáng bên ngoài của một sự vật gì mà người quan sát nhìn vào cảm nhận ra thực chất bên trong của nó (bộ mặt ngôi làng, bộ mặt thành phố,…).
- Ví dụ 3, bòn mót: “đt; để dành dần bằng cách thu nhặt, lượm lặt thật kỹ, không bỏ sót tí nào” (tr.52, cột 2). Đặt mục đích việc “bòn mót” lên đầu, khiến ai cũng tưởng “để dành dần” chính là bòn mót. Nhưng bòn mót nhằm để dành dần chỉ đúng với một ít tình huống cá biệt. Trong quá khứ, cứ đến vụ gặt, rất nhiều người dân nghèo khó đổ ra đồng bòn mót lúa đã gặt xong ngoài ruộng, thì bòn mót đối với họ là để ăn ngay, tức hoàn toàn ngược lại “để dành dần”. Thành thử “để dành dần” đặt vào đây như hệ quả đương nhiên của mọi hành vi bòn mót là không phù hợp. “Thu nhặt, lượm lặt thật kỹ” cũng không đúng nghĩa bòn mót nếu hành vi đó chỉ một thao tác làm việc ở khâu cuối trong dây chuyền thu hoạch sản xuất. Phải là lượm lặt lại kỳ hết những gì còn sót trên phần đã thải loại ra sau khi thu hoạch, thì mới là bòn mót.
- Ví dụ 4, bàn mảnh: “đt; bàn riêng trong một nhóm nhỏ (sau khi bất đồng ý kiến với số đông)” (tr.22, cột 2). Nói bàn riêng “sau khi bất đồng ý kiến với số đông” là khẳng định một nguyên nhân cụ thể sinh ra việc bàn mảnh, chưa chắc đã đúng với chữ “mảnh” vốn mang một chút mập mờ về ngữ nghĩa, không rõ ra ý bất đồng mà gợi lên sự riêng rẽ, tách biệt, có hàm ý mỉa mai. Trong bàn mảnh có cái gì đó như muốn giấu giếm, hoặc muốn dành cho mình phần lợi riêng. “Ăn mảnh” là ăn một mình, kiếm chác được món hời riêng cho mình; bàn mảnh là bàn riêng giữa đồng bọn với nhau, không muốn để nhiều người biết.
- Ví dụ 5, bà sơ: “(ck bà xơ) dt; 1. (gốc sœur, tiếng Pháp) nữ tu Công giáo; (trong chế độ phong kiến từ bà thường được dùng để tỏ sự tôn kính đối với người có chức tước, nhưng trong thời đại mới mà dùng từ bà để gọi các nữ tu thường quá trẻ thì thấy không ổn, vì thế chỉ nên dùng bà sơ cho các nữ tu Công giáo đã trọng tuổi); 2. Mẹ của ông bà cố (ông cố bà sơ)” (tr. 17, cột 1). Giữa hai nghĩa 1 và 2, lọt vào một câu “bàn thêm” khá dài, không giải thích mà là một lời khuyên, rằng tuổi nào thì nên đặt chữ “bà” trước chữ “sơ” và tuổi nào thì không nên. Nhưng sách không phải là cuốn “từ điển khuyến cáo cách dùng từ”, chỉ là từ điển ngữ nghĩa, và đối tượng giảng là từ kép bà sơ, không riêng chữ “sơ”. Vì thế, tốt nhất là nên bỏ đoạn “ngoại đề” này.
5-1-5 Giải nghĩa thành ngữ không sáng nghĩa
- Ví dụ 1, buôn thần bán thánh: “thn [thành ngữ]; lợi dụng lòng mê tín của người đời để nói đền này linh, miếu kia thiêng, tượng nọ ban phước lớn, để lôi cuốn khách thập phương đến cho nhiều mà làm tiền” (tr.64, cột 1). Trình bày kể lể như lối viết tường thuật, không đưa ra được một nghĩa chung sáng tỏ, lại vi phạm điều cấm kỵ trong từ điển cần cách giảng vắn tắt. Thường mỗi câu thành ngữ đều đúc kết thực tế bằng một vài hình ảnh nén lại trong dăm ba từ hàm súc và tỉnh lược, có kết cấu đối xứng, làm cho nghĩa đen cũng trở thành ẩn, để gửi ngầm một nghĩa bóng có giá trị khái quát hơn. Vì thế, giải thích nên tùy từng câu “cởi nén” để lộ đầy đủ nghĩa đen (tầng nghĩa 1), sau đó chuyển nghĩa đen sang nghĩa bóng (tầng nghĩa 2). Nếu nghĩa đen đơn giản không mang nhiều ẩn dụ thì không cần tách thành hai mà gộp vào một lời giải thống nhất. Như câu trên, giảng: “lợi dụng mê tín hoặc tôn giáo để tìm đủ cách làm tiền khách thập phương” là đủ, không phải phân tích buôn thần là gì, bán thánh là gì. Ngược lại, với câu thành ngữ kế tiếp (ví dụ 2 ở dưới), chỉ giảng vắn tắt nghĩa bóng sẽ khó lòng thỏa mãn được người nghe.
- Ví dụ 2, buôn thất nghiệp lãi quan viên: “thn; buôn nhỏ mà lời to” (tr.64, cột 1). Hình ảnh được dùng ở thành ngữ này rất bóng bẩy, lời giải thích không sai nhưng quá vắn tắt nên chưa mở được chìa khóa chữ nghĩa, đọc xong vẫn có gì đó lý trí chưa thông. Cần bổ sung thêm vài chữ làm rõ “buôn thất nghiệp” là thế nào (buôn rất ít vốn giống như phường thất nghiệp trong túi chỉ có vài đồng) và “lãi quan viên” là thế nào (lãi thu về cực lớn giống như đám quan lại tiền trăm bạc vạn), như thế nghĩa cả câu mới thật sự phơi bày.
- Ví dụ 3, bứt mây động rừng: “thn; gây sự với một cá nhân cũng có thể đụng chạm đến cấp trên hay người “chống lưng” của người này, làm vỡ lở một chuyện nhỏ cũng có thể tác động tai hại đến cả một hệ thống” (tr.67, cột 2). Một dị bản khác là rút dây động rừng phổ biến hơn câu trên, và trong từ điển cũng có câu dứt dây động rừng (tr.200, cột 1) nhưng không giảng. Về chữ nghĩa, nên dùng “rút dây động rừng” thay cho cả hai câu (rút dây đúng hơn dứt dây hay bứt mây: “dây” chỉ rút chứ không dứt; “mây” là một cá thể, còn “dây” bao gồm trong đó cả “mây). Về nội dung, giải thích như tác giả gây cảm tưởng thiếu hụt, xa lạ với các hình ảnh chứa đựng trong câu thành ngữ, ở đây là mối quan hệ giăng mắc rất tự nhiên giữa các loài cây trong rừng, từ nhỏ nhất như dây leo đến cả khu rừng to lớn. Chỉ cần rút một sợi dây leo, nhưng dây leo vốn có rễ bám chằng chịt với cây cối xung quanh, mà dây leo trong rừng thường bò lan rất xa, nên hễ rút một sợi thôi đã chuyển động đến cả rừng cây. Từ đó suy ra nghĩa bóng: mỗi con người sống giữa một cộng đồng lớn hay bé đều bị ràng buộc vào cộng đồng bởi không ít quan hệ xã hội giản đơn hay phức tạp, kể cả những liên kết phe nhóm, bè cánh chìm hay nổi. Chỉ cần xử sự một việc liên quan đến một cá nhân cũng có thể dắt dây đến cả một thế lực tốt xấu gián tiếp đứng phía sau. Ta thấy, mối liên kết biện chứng giữa hai nghĩa đen và bóng ở câu thành ngữ rất chặt chẽ, bỏ đi một vế nào khi giảng cũng là phiến diện.
5-1-6 Giải nghĩa từ cổ chưa chọn đúng nghĩa cổ.
- Ví dụ 1, bật bông: “đt; làm hột tách ra khỏi quả bông gòn bằng một thiết bị bằng tre” (tr.37, cột 1). Đọc lời giảng, có phần chắc tác giả sống ở thành phố nên không từng chứng kiến những bãi đất trồng bông dệt vải ngày xưa, chỉ biết có mỗi loại bông gòn dùng nhiều trong y dược. Nhìn lại đời sống nông dân nước ta thuở trước, trồng bông may áo là một trong những việc chính, cũng như trồng lúa để có gạo ăn. Cây bông cho ra quả, trong quả có xơ bông bao bọc nhiều hạt bông ở giữa. Sau khi phơi quả bông thật khô, phải dùng một cái “xa cán bông” để tách xơ bông khỏi hạt theo cách thủ công cổ truyền. Nhưng bông cán xong vẫn chưa hết các tạp chất và bụi bẩn nên chưa trắng. Lại phải thực hiện một công đoạn tiếp theo là đem bông vào “máy bật bông” để bật – máy hình cánh cung rất lớn, có sợi dây bằng thép căng thẳng cho cánh cung cong lại, dùng chiếc dùi gỗ đánh vào sợi dây thép làm cho bông tơi ra, nhờ đó tạp chất và bụi bẩn bắn ra vòng ngoài, tách khỏi phần xơ bông. Muốn cho bông thật trắng thì phải bật đi bật lại nhiều lần: “Bật bật bòng bòng / Nhiều tiền thì trong / Ít tiền thì cắn [cặn] / Bật bật bắn bắn / Ít tiền thì cắn / Nhiều tiền thì trong”. Ngoài việc bắn bông mới thu hoạch, người thợ bật bông còn nhận bắn tơi cả những áo bông cũ, mặc lâu ngày bông đã xẹp xuống, để sau khi bật đem may lại dùng, sẽ ấm như áo mới. Có lẽ việc bật bông gòn là bắt chước cách thức bật bông xe sợi đã có từ rất lâu đời. Trong tư cách một nhà từ điển học, giảng một từ cổ nên tìm đến cả nghĩa nguyên thủy và nghĩa sinh sau, không lấy nghĩa sinh sau làm nghĩa chính gốc.
- Ví dụ 2, Ba hồn chín vía: “1. đt; linh hồn người chết (ới ba hồn chín vía cậu Ba về mà ăn xôi nghe kèn); 2. trt; kinh hãi quá (sợ hãi mất cả ba hồn chín vía)” (tr.15, cột 2). Đây cũng là một tổ hợp từ rất cổ, gắn với tín ngưỡng xưa của người Việt (có chịu ảnh hưởng tín ngưỡng Đạo giáo Trung Quốc), coi hồn và vía là hai thực thể tinh thần luôn gắn với thể xác con người (Đạo giáo TQ gọi là hồn và phách). Chỉ khi người ta chết thì hồn và vía mới tách lìa khỏi xác. Tín ngưỡng của Việt Nam còn phân biệt hai giới nam và nữ, hồn như nhau nhưng vía khác nhau. Nam có ba hồn bảy vía (có thuyết nói do trong cơ thể có bảy lỗ) và nữ có ba hồn chín vía (cơ thể có chín lỗ). Một khi người đàn ông qua đời hoặc bỗng dưng ngất lịm đột ngột, muốn gọi cho tỉnh lại thì phải gọi to: “hú ba hồn bảy vía ở đâu mau trở về nhập xác”; nếu là người đàn bà thì gọi: “hú ba hồn chín vía” (xem: Việt Nam văn hóa sử cương (1938) của Đào Duy Anh; xem thêm Tắt đèn (1939) của Ngô Tất Tố). Tín ngưỡng gốc là thế nhưng trải qua hàng thế kỷ, địa bàn cư trú trải rộng, dân Việt đi dần vào phía Nam mang tín ngưỡng đi theo; dân gian thường chỉ truyền miệng cho nhau, đến cư trú vùng nào lại pha tạp với tín ngưỡng của tộc người bản địa sở tại, nên không tránh khỏi rơi rụng và sai lạc... Đọc mục từ ba hồn chín vía thấy người soạn đã có ý thức ghi lại nghĩa truyền bản tại địa phương mình, song chưa vận dụng ngữ liệu đối sánh để lọc ra và bổ sung thêm những nghĩa đáng coi là gần với nghĩa gốc hơn nghĩa vùng này vùng khác đang lưu hành.
- Ví dụ 3, bàn độc: “dt; 1. bàn đọc sách của nhà nho thuở xưa (chó nhảy bàn độc); 2. loại bàn cao và hẹp dùng để đồ thờ cúng” (tr.22, cột 1). Các từ điển tiếng Việt từ thế kỷ XX trở lại đều có đủ hai nghĩa như hai tác giả:
a) Việt Nam tự điển của Hội Khai trí Tiến đức (Nhà in Trung bắc Tân văn, Hà Nội, 1931, tr.27, cột 2): “Bàn độc = Bàn kê một mình để đọc sách, có khi dùng chung với bàn thờ: Hương án bàn độc”;
b) VNTĐLVĐ&LNT (1970, Q. thượng; tr.59, cột 1): “ Bàn độc = Bàn kê để đọc sách // Bàn thờ”;
c) TĐHP (2003, tr.29, cột 2): “ Bàn độc = 1. Bàn để đọc sách; 2. Bàn để đồ thờ, bàn thờ”;
d) Riêng Từ điển từ và ngữ của Nguyễn Lân (NXB Tổng hợp, TP HCM, 2000) có giảng thêm nghĩa thứ ba, song tựu trung nghĩa 2 và nghĩa 3 cũng gần là một: “Bàn độc = 1. Bàn nhà nho ngồi đọc sách (cũ): Chó nhảy bàn độc (tng); 2. Bàn thờ: Hương án bàn độc (tng); 3. Bàn bày đồ thờ người ta khiêng đi trong đám ma (cũ): Sau đoàn câu đối thì là bốn năm cái bàn độc (Nguyễn Công Hoan)”(17).
Theo thứ tự, nghĩa “bàn đọc sách” được thống nhất xếp vào nghĩa 1, ngầm ý nghĩa chính. Nhưng truy ngược lên những từ điển xuất hiện trước thế kỷ XX, thì rất lạ, nghĩa chính ấy lại không có. Dẫn một cuốn in gần chạm đường biên giữa hai thế kỷ là Đại Nam quấc âm tự vị của Huình Tịnh Của (Imprimerie REY, CURIOL & Cie, Saigon, 1895, tr.30, cột 1): “Bàn độc = “Ghế lễ lớn có bốn chân xếp, cũng là bàn dọn ăn”. Huình Tịnh Của có gợi thêm chức năng “dọn ăn” của bàn độc song không ghi nhận chức năng “đọc sách”. Bổ sung cho Huình Tịnh Của là chiếc “bàn độc” ở miền Bắc trong bài thơ Đĩ cầu Nôm của Nguyễn Khuyến: “Đĩ mà có tàn, có tán, có hương án, có bàn độc…”. Bàn độc của nhà thơ họ Nguyễn tất không thể là “bàn đọc sách”, vì đám người buôn son bán phấn chẳng phải nhà nho.
Phỏng đoán: nghĩa 1 kỳ thực chỉ do các nhà ngữ học hiện đại suy luận từ chữ Hán (độc 獨 = một mình hoặc độc讀 = đọc). Đã suy luận thì chưa có gì chắc chắn. Đối với loại từ cổ như bàn độc, muốn soi sáng đi đến thừa nhận hoặc loại trừ các lớp nghĩa thời sau gán vào, phải vận dụng nhiều chứng cứ lịch sử, trong đó có “kiểm tra chéo” giữa phong tục học với bằng chứng từ thành ngữ, tục ngữ, văn thơ, từ điển (“trọng chứng hơn trọng cung”). a. Về phong tục, xưa kia các gia đình người Việt với ngôi nhà ba gian, hoặc thêm hai chái làm buồng ngủ, ngoài gian giữa đặt bàn thờ, một gian bên kê “tấm phản”, gian bên đối diện đặt bộ “tràng kỷ” ngồi tiếp khách, có dùng thêm chiếc bàn nào khác trong sinh hoạt, như chiếc bàn cho nhà nho ngồi đọc sách hay không? Phần chắc không có. Tôi ngờ bàn đọc sách hiện đại dùng cho cá nhân (vừa tầm ngồi đi kèm chiếc ghế có tựa lưng), mới nhập tịch từ phương Tây khoảng vài thập niên đầu thế kỷ XX. Nhà nho thường nằm nghỉ và ngồi đọc sách nơi tấm phản, cũng thuận tiện cả khi viết bút lông trên giấy khổ lớn, sách thánh hiền cất vào tủ nhỏ treo lên nóc nhà; đối với một ít gia đình “dòng dõi thư hương” có thêm cái “án thư” (cao, hẹp bề ngang và dài) để giấy bút và vài thứ đồ dùng lặt vặt liên quan (Trên yên/án để sẵn con dao – Truyện Kiều), nhưng không để đọc sách vì quá cao. Tại trường ĐH Quốc tử giám duy nhất ở kinh đô cũng chỉ dùng phản mỗi khi có cuộc giảng sách bình văn (Vũ trung tùy bút – Phạm Đình Hổ). Cho đến phiên chợ Tết vùng quê cũng phải khiêng phản ra chợ viết chữ bán câu đối tết (Một thầy khóa gò lưng trên cánh phản / Tay mài nghiên hý hoáy viết thơ xuân – Đoàn Văn Cừ). Nếu đã có thói quen dùng bàn thì đưa bàn ra chợ chắc nhẹ nhàng hơn phản nhiều. b. Về chứng cứ chữ Nôm và chữ quốc ngữ, phải nhắc đến học giả An Chi cách nay 12 năm từng tra tìm Từ điển Việt - Bồ - La của Alexandre de Rhodes (Rome, 1651). Thay vì bàn độc, ông tìm ra hai từ “bàn đạoc” và “bàn đọc” (đạoc theo An Chi cũng phiên âm “đọc”, là hai từ đồng âm; thực ra có lẽ do de Rhodes ghi chữ đọc theo phát âm kéo dài chữ o ở các vùng Nghệ Tĩnh và Quảng Nam Quảng Ngãi: đọc = đoọc / mệt nhọc = mệt nhoọc / sạch bong = sạch boong). Ở cột 22(18) (vần B) sách đó viết: Bàn thờ, bàn đạoc = Oratorio, Altar [tiếng Bồ]; Oratorium, Altare [tiếng Latin]; Ở cột 226 (vần Đ), sách viết tiếp: Bàn đọc = Altar [tiếng Bồ]; Altare, is [tiếng Latin]. Có được 2 cứ liệu mới mẻ về bàn đọc, An Chi bèn cho rằng gọi bàn độc như ngày nay là nhầm lẫn, tên chính xác của nó phải là “bàn đọc”, không phải bàn đọc sách như nhiều người nghĩ, mà là bàn tụng kinh Phật cầu siêu cho người chết. Tuy vậy có một điểm cũng hơi khó hiểu trong cách ghi nghĩa tiếng Bồ và tiếng Latin của A. de Rhodes, An Chi lại bỏ qua không để ý. Đó là A. de Rhodes hình như không thật sự quan tâm đến nghĩa đặc trưng của chữ “bàn đọc” so với chữ “bàn thờ”. Theo trật tự sắp xếp tại cột 22: tiếng Việt ghi “bàn thờ” trước, “bàn đạoc” sau, lẽ ra tiếng Bồ và tiếng Latin cũng phải đặt hai chữ Altar và Altare (bàn thờ) lên trước hai chữ Oratorio và Oratorium (bàn cầu nguyện) mới tương ứng (với tiếng Việt). Thế mà sách ghi ngược lại → bàn thờ / bàn đạoc = 1. Tiếng Bồ: Oratorio (bàn cầu nguyện); Altar (bàn thờ) / 2. Tiếng Latin: Oratorium (bàn cầu nguyện); Altare (bàn thờ).
Tiếp đấy, tại cột 226: tiếng Việt chỉ có chữ “bàn đọc” thì lẽ ra tiếng Bồ và tiếng Latin phải là Oratorio và Oratorium (bàn cầu nguyện) mới đúng nghĩa, thế mà sách lại ghi Altar và Altare (bàn thờ) → đọc, bàn đọc = 1. Tiếng Bồ: Altar (bàn thờ); 2. Tiếng Latin: Altare (bàn thờ).
Vậy là sao? Sao “bàn đọc” lại là bàn thờ mà không phải là bàn cầu nguyện? Liệu có phải đây là do ảnh hưởng của thói quen lưu cữu trong dân gian: tuy vào thế kỷ XVII ở một số vùng (nhất là những vùng theo đạo Phật) có thể đã sinh thêm cái “bàn đọc” bên cạnh “bàn thờ” vốn có từ xưa, nhưng nghĩa nhập tâm mà người dân nhớ và hiểu thì cả hai thứ bàn đều là bàn thờ cúng. Và trong khi hành lễ, đến lúc phải khấn khứa, chắc người ta cũng làm luôn tại chỗ chứ chẳng mấy ai rời bỏ “bàn thờ” đi sang “bàn đọc” cho thêm phiền phức(19). Nếu căn cứ trên từ nguyên, An Chi vẫn có thể giải thích bàn đạoc/bàn đọc là bàn tụng kinh niệm Phật như ông đã làm, nhưng từ đấy mà đi ngay đến kết luận bàn đạoc/bàn đọc thế kỷ XVII chính là bàn độc thế kỷ XX thì còn hơi vội(20). An Chi không nghĩ được khoảng cách từ A. de Rhodes đến thời đương đại dài 4 thế kỷ, tiếng Việt còn nhiều dịch chuyển, chữ quốc ngữ của de Rhodes cũng mới phôi thai chưa cố định được ngay. Chỉ cần lùi xuống nửa cuối thế kỷ XVIII, tên “bàn đạoc/đọc” bất ngờ biến mất, tên bàn độc đột ngột hiện ra. Trong bốn cuốn từ điển kế tiếp: 1773 (de Behaine), 1838 (Taberd), 1877 (Caspar), 1898 (Génibrel), từ kép bàn độc có đủ mặt ở cả bốn, không cuốn nào còn lưu lại từ “bàn đọc” hay “bàn đạoc”. Chữ “độc” cũng chẳng phải biến âm từ “đọc” sang, trái lại là một chữ không có dây mơ rễ má gì với “đọc”. Trong hai sách cùng tên Dictionarium Anamitico-Latinum của Pignaux de Behaine (bản chép tay, 1773) và của Jean Louis Taberd (bản in, 1838, cuốn sau thoát thai từ cuốn trước), bên cạnh chữ bàn độc có in kèm cả chữ Nôm槃櫝. Đây thật sự là một thông báo có tính bước ngoặt. Phần giải nghĩa tiếng Latin nhấn mạnh hình dáng của bàn độc là chiếc kệ nhỏ cao đặt hương và một số vật dụng tương tự (mensula thuris rebusque id genus reponendis destinata) (Pignaux de Behaine, tr.10, cột 1 / Taberd, tr.13, cột 1). Xét chữ Nôm 櫝độc nghĩa Hán là hộp, tráp, hòm, tủ, làm tính từ cho槃bàn thì nghĩa sát nhất của槃櫝phải là bàn gỗ hình dáng chiếc tủ cao và hẹp, cho nên giảng “kệ nhỏ cao” có lẽ có một phần xác đáng (cả de Rhodes, de Behaine và Taberd đều chưa có mục từ “tủ”, chắc đến giữa thế kỷ XIX dụng cụ này người Việt vẫn chưa thông dụng). Hai soạn giả Lê Văn Thu và Nguyễn Hiền, không biết dựa vào đâu, cũng có cách giải thích bàn độc trùng nghĩa chữ Nôm 槃櫝: “loại bàn cao và hẹp dùng để đồ thờ cúng” (tr.22). Hai cuốn từ điển Việt-Pháp in tiếp sau Taberd vài chục năm cũng ghi nhận bàn độc là bàn nhỏ thắp hương thờ cúng: 1. Dictionnaire annamite-français của J.M.J. Caspar, Nhà in Tân Định, 1877, tr.22: “Bàn độc = petit autel” (bàn nhỏ thắp hương). 2. Dictionnaire anamite-français của J.F.M. Génibrel, in lần thứ hai, Nhà in Tân Định, 1898, tr.17, cột 1: “Bàn độc, bàn hương án = Autel des parfums” (bàn thờ thắp hương).
Tóm lại, từ các nghĩa tìm được vào thế kỷ XVIII và thế kỷ XIX kết hợp với chữ Nôm bàn độc槃櫝 của P. de Behaine và Taberd, ta có một bước cụ thể hóa hình dáng chiếc bàn mà câu thành ngữ “hương án bàn độc” cho phép xác định đó là hai dụng cụ gần gũi: bàn độc hẹp và cao như tủ nhỏ, chủ yếu bày hương và các lễ vật để thắp khấn vái lúc tế lễ, lúc cần còn có thể khênh ra huyệt mộ. Nghĩa này phù hợp với nghĩa 2 trong sách của Lê Văn Thu và Nguyễn Hiền. Riêng nghĩa 1 “bàn đọc sách”, hiện không có căn cứ văn liệu nào về mối liên hệ bàn độc = bàn độc chữ Hán (獨một mình / 讀đọc sách); cũng không có mối liên hệ bàn độc = bàn đạoc A. de Rhodes, vậy các ông nên loại bỏ. Phải là loại bàn thờ cao và mặt bàn nhỏ hẹp thì chó mới khó nhảy lên được, nên việc “chó nhảy bàn độc” là chuyện đảo điên hiếm thấy, được ví với một kẻ tồi bại nhất thời nhảy tót lên địa vị cao sang. Chẳng phải thói quen coi trọng sách vở nhà nho mà sinh ra câu này.
- Ví dụ 4, bách nghệ: “dt, các nghề nghiệp, nói chung” (tr.18, cột 1). Giảng thế cũng đã xuôi nhưng nên nghĩ: từ “bách nghệ” ngày nay không đâu còn dùng. Lần tìm về quá khứ, gần chứ không quá xa, thì từ “bách nghệ” xuất hiện và gây ấn tượng trong dân Việt đầu tiên khi người Pháp mở ra các trường Kỹ nghệ thực hành (Ecole pratique d’industrie) dạy nhiều loại nghề thuộc bậc tiểu học ở nhiều tỉnh Đông Dương, đặc biệt lấy hai chữ bách nghệ để gọi tên bằng tiếng Việt cho ngôi trường này ở Huế (một ngôi trường rất nổi tiếng, cải tiến một bước từ ngôi trường “bách công” do vua Thành Thái khởi xướng từ năm 1899 và lấy tên là Bách công kỹ nghệ). Nên thêm một nghĩa cụ thể đó vào mục từ bách nghệ sẽ đầy đủ hơn.
- Ví dụ 5, bản mường: “dt, như bản làng (từ mường được dùng với ý coi thường người sắc tộc chưa văn minh)” (tr.23, cột 1). Phần đặt trong ngoặc đơn e chưa ổn. Chữ “mường” vốn bắt nguồn từ ngôn ngữ của chính dân tộc Mường thì sao lại có hàm ý coi thường được (coi thường chính mình?) “Mường” là một danh từ chung chỉ một đơn vị cư dân lớn hay nhỏ thuộc các vùng cao nguyên phía Bắc (TĐHP: “Mường: khu vực đất đai ở một số vùng dân tộc thiểu số miền Bắc Việt Nam, tương đương với làng, xã hay huyện, xưa là phạm vi cai quản của một chúa đất” (tr.653-654); xem thêm Tô Hoài: Truyện Tây Bắc (1955)).