Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Dựa lưng nỗi chết – tiểu thuyết của Phan Nhật Nam
Liễu Trương
Trong những năm 1960, ở miền Nam, giữa lúc chiến tranh lan tràn khắp nơi, thình lình xuất hiện bút ký Dấu binh lửa của một tác giả chưa từng nghe nói đến: Phan Nhật Nam. Dấu binh lửa là trải nghiệm của một người lính trẻ đi vào binh nghiệp không vì “đến tuổi đi lính” mà vì lý tưởng, người lính trẻ muốn đem đời mình hiến dâng cho Đất Nước.
Dấu binh lửa tác phẩm đầu tay của Phan Nhật Nam ra năm 1969, cũng là khởi điểm của một văn phong khảng khái không ngừng tự khẳng định qua những tác phẩm lần lượt đến sau: Dọc đường số 1 (1970), Ải trần gian (1970), Dựa lưng nỗi chết (1971), Mùa hè đỏ lửa (1972), Tù binh và hòa bình (1974). Với bốn tập bút ký: Dấu binh lửa, Dọc đường số 1, Mùa hè đỏ lửa và Tù binh và hòa bình, Phan Nhật Nam đã đóng góp nhiều vào thể loại ký rất thịnh ở miền Nam, trước 1975. Bên cạnh những bút ký trên đây Dựa lưng nỗi chết là một tiểu thuyết.
Từ ký qua tiểu thuyết đương nhiên Phan Nhật Nam đổi kỹ thuật viết, ký đòi hỏi những sự kiện có thật, tiểu thuyết là thế giới của tưởng tượng. Tác giả có thể dùng những chất liệu có sẵn trong đời sống, dùng kinh nghiệm bản thân để viết tiểu thuyết, nhưng tất cả đều được trí tưởng tượng biến hóa và được văn phong của tác giả nhào nặn để tạo nên một thế giới hư cấu.
Dựa lưng nỗi chết gồm bảy chương và một đoạn kết, làm sống lại bầu không khí chiến tranh ở miền Nam. Thế giới truyện là thế giới của đàn ông, với những nhân vật như: người lính, người trí thức trong thời chiến, người thanh niên bất mãn, nhà tu hành. Cái chết bi thảm của những người bị hệ tư tưởng chia rẽ đưa đến những câu hỏi về khái niệm kẻ thù và người anh hùng. Và trong cuộc chiến huynh đệ tương tàn, đâu là chỗ đứng của một nhà chân tu? Truyện của Phan Nhật Nam được dựng lên trong một không gian gắn liền với tâm trạng của mỗi nhân vật. Sau cùng, thế giới cảm tính của tác giả đã được biểu lộ qua Dựa lưng nỗi chết.
I Nội dung của Dựa lưng nỗi chết
Đây là chuyện của ba người lính nhảy dù: Thuấn, Đại úy, 26 tuổi, người Bắc di cư, Lạc, Trung úy, 36 tuổi, đi lính từ thời Pháp, cũng sinh trưởng ở miền Bắc, Minh, Trung úy, 25 tuổi, người gốc Huế. Cả ba đi hành quân ở miền Trung đã 78 ngày. Vào những ngày cuối năm, họ có mặt ở Huế và không ngờ biến cố Tết Mậu Thân sắp xảy đến. Minh và Lạc được nghỉ phép hai ngày. Minh về thăm nhà và dự lễ hỏi người chị họ tên Quỳnh Như, Minh mời Thuấn lúc đó ở trong trại cùng đến dự lễ hỏi. Quỳnh Như đính hôn với Bằng, nhưng khi gặp Thuấn, cô mê ngay anh đại úy. Biết rằng rồi đây sẽ không còn gặp lại nhau nữa, Thuấn và Quỳnh Như sống những giờ phút tột đỉnh của tình yêu. Sau đó Thuấn trở về trại, trong khi Minh đến khách sạn, nơi Lạc đón vợ con từ Sài Gòn ra ăn Tết, Minh đem đồ ăn đến để cùng ăn Tết với Lạc. Nhưng đang vui giao thừa thì quân lính miền Bắc tràn vào thành phố Huế. Minh giúp gia đình Lạc trốn thoát và đến xin trú tại nhà Quỳnh Như. Trong khi đó Bằng thấy rõ tình cảm của Quỳnh Như đối với Thuấn nên nổi cơn ghen. Bằng vừa sống với nghề dạy học vừa theo học các chứng chỉ triết ở đại học, tại đây Bằng quen với Đại đức Trí Không cũng ghi tên học triết. Bằng theo Mặt trận Giải phóng miền Nam, vừa gây áp lực vừa đe dọa Đại đức Trí Không để buộc nhà sư nhận điều hành đoàn sinh viên Phật giáo và sử dụng vũ khí. Trong những ngày Tết Mậu Thân, Bằng để ý sự hiện diện của Minh và Lạc trong nhà Quỳnh Như. Thấy Bằng thù ghét lính, Đại đức Trí Không linh cảm Bằng sẽ đi tố cáo hai người lính nhảy dù nên tìm cách khuyên can, cuối cùng nhận thấy Bằng quyết tâm thực hiện việc mưu hại, nhà sư đành giết Bằng và đến giúp Minh và gia đình Lạc trốn thoát. Phần Thuấn đem đại đội chạy về phi trường Tây Lộc, ở đấy Thuấn cố cầm cự với binh lính, trong một cảnh tượng chết chóc kinh hoàng. Khi Lạc và Minh về lại tiểu đoàn, Minh bị thương và Lạc kiệt sức. Vào phần cuối truyện, ba người bạn gặp lại nhau trong một bệnh viện ở Sài Gòn, nơi Minh và Lạc điều dưỡng.
II Hình ảnh người lính miền Nam
Trong ba người bạn đồng đội, Trung úy Nguyễn Khoa Minh là Đại đội trưởng trẻ nhất của tiểu đoàn 19 Nhảy dù, là cây toán học trường Võ bị Đà Lạt, đã từng nổi tiếng là tay vô địch bóng bàn học sinh miền Trung. Người lớn tuổi nhất là Trung úy Vũ văn Lạc, 18 năm lính, có vợ bốn con, ít khi hưởng được thú vui của đời sống gia đình. Trần Nguyên Thuấn là nhân vật rất đậm nét, bên cạnh hai người bạn Minh và Lạc. Khi hai người này trò chuyện với nhau trong đêm giao thừa ở khách sạn, trước giờ nổ súng, họ nhắc đến Thuấn với nhiều cảm mến. Là nhân vật chính, Thuấn có đủ tầm vóc để tiêu biểu cho người lính miền Nam. Chân dung của Thuấn được gợi qua cái nhìn của Quỳnh Như, khi hai người mới quen nhau: “Quỳnh Như nhìn người lính đang đi về phía mình, đầu tóc hớt ngắn, vẻ mặt khắc khổ, có được nụ cười trẻ thơ nhưng vội vã che giấu.” (tr. 136)
Thuấn che giấu dưới một bộ mặt lầm lì, khinh mạn, dưới những câu nói thô tục và tiếng cười nồng nặc hơi rượu, một tâm hồn đa cảm. Thuấn di cư vào Nam khi còn bé, vào trường Võ bị Quốc gia năm hai mươi tuổi. Trong truyện, có nhiều lúc Thuấn nhớ về tuổi thơ và quê hương ngoài Bắc, nhưng quê hương là “một chốn không còn”, những cuộc hành quân đưa Thuấn đi qua trên phần đất nước còn lại, giữa hai cực điểm của “một đau đớn vô hình”. Thuấn nhạy cảm với cái tên của một dòng sông, Thuấn nói với người lính gác cầu: “Ở Quảng Trị có con sông nghe đến lạnh người, sông Thạch Hãn, anh biết sông Thạch Hãn là gì không, là mồ hôi của đá… Trời ơi! Đặt tên gì mà bi thảm đến quá vậy.” (tr. 171)
Vì giàu lòng thương người, Thuấn không chịu nổi tiếng than khóc của vợ con của những người lính tử trận, và Thuấn có cái nhìn đầy nhân ái với người dân nghèo khổ: “[…] Thuấn đi qua những căn nhà kỳ quái, nhà không vách, không cột, không nền […]. Người dân ngồi cong lưng, đầu kẹp giữa hai đầu gối, người dân ngồi im lìm, trẻ con cũng không khóc […] Không còn tiếng khóc trẻ thơ trong xóm làng Thuấn đi qua. Đi qua để thấy người dân vùng Thừa Thiên đâu đâu cũng chừng đó thế ngồi, cũng chừng đó lối bò, cũng những âm thanh rít lên khó nhọc, hiu hắt phiền phiền xô đẩy nhau trả lời khi người lính hỏi đến… Dạ, dạ… những tiếng dạ liên hồi…, nghe nhức nhối như vết thương nung mủ…” (tr. 11-12)
Tình đồng đội của Thuấn sâu đậm, ngoài Minh và Lạc, hai người bạn thân mà Thuấn cùng chia sẻ những hiểm nguy, những kỷ niệm và những ly rượu, Thuấn còn có tình thương và lòng biết ơn đối với anh binh nhất Hồ Thiên, người lính thân tín của Thuấn.
Vốn đa cảm Thuấn sợ cô đơn, nên có lần suýt tự tử ở hồ Đà Lạt. Dù bao phen gần kề với cái chết, dù cuộc đời không có ngày mai, người con trai vẫn khao khát tình yêu, nhưng mối tình đầu với Bích Trân đã tan vỡ, làm thành một vết thương khó lành. Sau đó tình yêu của Quỳnh Như đến bất ngờ, như cơn vũ bão, Thuấn đón nhận mối tình nồng nhiệt và ngắn ngủi này như một món quà của định mệnh, với nhiều sáng suốt. Thuấn nói với Quỳnh Như: “Trước mười hai giờ này em biết anh là ai? …Ngày mai anh về chỗ đóng quân, mốt chết, em làm gì được, em khóc, đòi ngã xuống huyệt anh, đâu được, em có chồng, người ta lại đưa anh vào nghĩa trang quân đội trong Sài Gòn, em sẽ làm sao? …Em đừng trách anh thô bạo, hãy trách đời sống, đời độc địa kinh khủng vây bọc tấn công và biến đổi anh.” (tr. 168)
Trong đời lính, Thuấn có ba đặc tính: thích uống rượu, ăn nói dung tục và kể chuyện ba hoa thiên địa. Rượu là nhu cầu của người lính có cuộc đời gian khổ. Ngay từ chương đầu, có cảnh ba người bạn uống rượu nơi lăng Khải Định. Nhưng cuối cùng, rượu cũng không làm quên được thân phận người lính: “…Uống, động tác si mê tội nghiệp, cách hành lễ tưởng chừng tha thiết nhưng cuối đáy thấp thoáng chút bệ rạc lang thang.” (tr.25) Thuấn bắt đầu uống rượu sau cái sốc của trận Đồng Xoài, năm 1965, và xem rượu như “đường suối thênh thang đoản mệnh bọt bèo, thuốc độc của thời đại mới uống vào để bay là đà trên mặt đất lận đận.” (tr. 154)
Rượu là cái thú của người lính, nhưng cũng là dấu hiệu của tình người, là một phương tiện để Thuấn đến với kẻ khác, như khi Thuấn mời ông già quê mùa vừa có ngôi nhà bị cháy uống rượu là một cách để ông quên trong giây lát cái tai họa vừa xảy đến, hay khi Thuấn mời Đại đức Trí Không uống bia, vừa uống vừa nói chuyện thân mật về đời tu, đời lính. Về sau, Thuấn tinh nghịch kể cho các bạn nghe: “…tôi có ý muốn làm cho ông ta say, nhưng mặt ông ấy nghiêm trang và hiền quá làm tôi không nỡ, cứ tưởng tượng ông thầy chùa say là vui rồi, tôi khoái ông Lỗ Trí Thâm nhất trong Thủy Hử.” (tr. 123) Thuốc lá cũng như rượu, cho phép Thuấn thân thiện với kẻ khác: trong đêm lạnh Thuấn dừng lại ở một cây cầu, mời người lính gác cầu điếu thuốc, trò chuyện về xứ Huế nghèo, và ân cần hỏi người lính: “Có buồn không?”.
Ngôn ngữ dung tục của người lính là một hiện tượng thường thấy. Người lính biết mình có thể chết bất cứ lúc nào, chiến tranh tàn nhẫn có thể cướp tuổi trẻ của mình, nên không có cách nào hơn là dùng ngôn ngữ dung tục để chống lại định mệnh khắt khe. Trong Dựa lưng nỗi chết, ba người bạn đều dùng thứ ngôn ngữ đó. Khi nhắc đến những kỷ niệm thời Pháp, Lạc nói:“Tiên sư, tôi đá đít Tây chạy có cờ.” Minh kể chuyện Thuấn nói phịa với các anh nhà báo: “…một tụi ngồi đực mặt ra ghi chép phỏng vấn. Đ.m. Tôi ngồi bên cạnh cười đến vãi đái…”
Nói về Huế, Thuấn kêu lên: “Xứ gì buồn thấy mẹ, mưa hoài.”
Binh nhất Thiên hỏi Thuấn: “Sao Đại úy không có bồ có vợ gì cả?” Thuấn trả lời: “Mày coi có bà già nào chỉ tao tới, lấy liền, còn mục học sinh con nhà lành “tìm bạn bốn phương” tao không ham, lẩm cẩm và nhà quê bỏ mẹ…”
Và khi nghĩ đến những đòi hỏi dục tình của mình, Thuấn độc thoại nội tâm như sau: “…Kỳ thật, càng cực khổ, nguy hiểm, càng thèm đàn bà, cứ như khoảng da thịt bí ẩn đó có khả năng chôn hết khốn cùng vào chiều sâu hun hút của nó […] Lại bắt chước ý nghĩ của anh Henri Miller rồi? Thằng cha loạn tình Tây phương đâu so sánh với mình được. Nó già cằn cỗi, hết lực, nhão nhẹt nhưng lòng ngùn ngụt dâm đãng bệnh hoạn, không thỏa mãn nổi nó mới nổi loạn, vùng vẫy la hét, lập thuyết trên cái phần thịt đen u thẫm sống động đó… Nó là thằng liệt dương tinh thần nên diễn cơn bạo dâm bằng ngôn ngữ và văn chương. Thằng cha già dịch, thứ tuổi già suy sụp của Âu châu hư hỏng. Mình khác, mình sống gần cái chết nên yêu đời sống, thấy đạn nổ thì nhớ cái.” (tr. 112-113)
Trên bình diện tâm lý, lối nói ngang tàng, thô tục, coi thường tất cả, có thể được hiểu là một cách giải tỏa những dồn nén, và là một hình thức chống đối những ràng buộc, kìm hãm trong đời lính. Phải chăng ý nghĩ nay mai có thể mất mạng sống khiến người lính trở nên bất cần đời, không còn giữ ý tứ gì nữa? Tuy thế, lời nói dung tục vẫn có khả năng diễn tả tình cảm và sự xúc động. Thấy Thiên má hóp, mắt thâm quần sau bao ngày gian khổ, Thuấn kêu lên: “Đ.m… mày ốm nhom Thiên ơi!”.
Ngoài thói quen thích uống rượu và ăn nói dung tục, Thuấn còn có một đặc tính khác, đó là tài nói ba hoa, khiến Minh rất phục: “Thì cũng phải có tài chứ, tài dựng chuyện và tưởng tượng rồi ráp những sự kiện rời rạc nhưng có thực xung quanh một cái trục bịa đặt, thế là thiên hạ tin như chết.” (tr. 203)
Lạc cũng nhắc đến cái tài bịa chuyện của Thuấn:“Tôi không hiểu thằng cha ấy nhặt những chuyện khỉ gió kia ở đâu, chuyện gì hắn cũng luận đều đều dài dài… Thiên hạ lần đầu tiên nghe Thuấn nói cứ tưởng thằng cha thông kim bác cổ.” (tr. 203)
Nói ba hoa là một nhu cầu của Thuấn. Thuấn kể chuyện tượng đồng ngồi ở nghĩa trang hóa thành ma xin đi quá giang xe, xin thuốc hút, lại nói tiếng Quảng Trị. Có thể nói rượu và lối nói phịa của Thuấn là những phương tiện để thoát ly thực tế đen tối, rượu đưa vào quên lãng, chuyện ba hoa thiên địa đưa vào cõi mơ, để xa lánh mọi buồn khổ.
Người lính miền Nam, qua nhân vật Thuấn, có một tuổi trẻ u buồn – tuổi trẻ của Thuấn được ví với lớp tro tàn của ngôi nhà bị cháy – có một cuộc sống và một tình yêu không ngày mai. Người lính đã bị lịch sử cướp mất tuổi thanh xuân.
III Một hạng người trí thức trong thời chiến
Giữa lúc quê hương ngập chìm trong khói lửa thì ở Huế xảy ra một hiện tượng trong giới trí thức: sự xuất hiện của giáo sư Văn với thuyết hiện sinh.
Minh được nghỉ phép, đi cùng mẹ đến mừng tuổi ông ngoại, ngày 30 Tết. Dọc đường Minh nhớ lại thời kỳ còn đi học, có ông giáo sư tên Văn với cặp kính trắng và những ngón tay gầy, dạy thuyết hiện sinh một cách hùng hồn: “Như vậy người đàn bà, cái thân phận bi đát rõ rệt nhất.” Minh đã nếm cuộc đời gian khổ của lính, chỉ biết những hiểm nguy, đe dọa cụ thể trước mắt, nên không mấy tin tưởng ở những lý thuyết xa vời, với những ngôn ngữ lạ lùng, mà cuối cùng chỉ nhằm vào sự hưởng thụ cá nhân, Minh có cái nhìn khinh bỉ đối với ông giáo sư: “Giáo sư Văn, thứ thầy tu xuất đầm đìa tình dục trên mỗi giòng trong toàn thể các tác phẩm đi tìm một chỗ đứng cho thân xác.” (tr. 188)
Minh mỉa mai cách giảng dạy thuyết hiện sinh của giáo sư Văn: “…phút hiện sinh làm sáng rực định mệnh bi thảm và dũng cảm của con người!!!” (tr. 189)
Lối giảng dạy đó đã đưa đến một chuyện tình làm xôn xao cả thành phố Huế: “…cơn ân ái giữa anh giáo sư thầy tu xuất và một chị sinh viên… là kết hợp vĩ đại giữa tư tưởng và tuổi trẻ để biến thành hiện sinh dũng mãnh chống đối lại tảng đá luân lý đóng rêu để lại từ đời Đồng Khánh, Thiệu Trị.” (tr. 189). Và Minh gọi ông giáo sư là “giống đực trí thức làm rung rinh dãy trường thành rêu thâm, hòn bia đá Phu Văn Lâu…”
Hiện tượng trí thức đó làm nảy sinh một hiện tượng khác: sự xuất hiện của một lớp người trẻ tuổi thời thượng, phản chiến ở Huế. Khi Thuấn và Minh đến dự lễ hỏi của Quỳnh Như, dưới mắt họ hiện ra những khuôn mặt trẻ hoàn toàn xa lạ đối với những người lính trẻ như họ: “…những khuôn mặt tuổi trẻ xứ Huế đẹp đẽ, mơ mộng và chút suy tư. Suy tư ở những sợi tóc dài lười biếng vuốt sang bên phải rơi lãng mạn một vòng tròn trước vầng trán, vầng trán bao giờ cũng nhăn lại để vạch rõ những nét phong trần.” (tr. 126)
Giữa đám đông thanh niên thời thượng đó, Thuấn và Minh là “hai khuôn mặt… không vẻ suy tư đau đớn, trên đó những vết nhăn tự nhiên của đêm không ngủ, chiếc má hóp vào của những ngày thiếu ăn và trong mắt những sợi gân máu như muốn nứt nẻ, vỡ tan…” (tr. 126-127)
Huế không có những chốn ăn chơi nhộn nhịp như Sài Gòn, những người trẻ tuổi của xứ Huế uống cà phê, chải tóc kiểu Rimbaud và đọc những tờ tuần san “Ý thức”, “Máu Việt”, họ có một ngôn ngữ đầy suy tư: “người anh em, máu Việt Nam, niềm đau nhược tiểu mới, vòng tay tuổi trẻ da vàng…” Cũng như những người bạn trẻ muốn có khuôn mặt lãng mạn của nhà thơ Rimbaud, Ngu Cương, một họa sĩ mới ra trường, cố ý ăn mặc lôi thôi cho có vẻ nghệ sĩ, có bộ râu quai nón và ống điếu chạm trổ để giống các họa sĩ nổi tiếng như Van Gogh hay Buffet.
Khi một câu hỏi vang lên về hướng Thuấn: “Anh nghĩ thế nào là người Cộng sản?”, Thuấn đốt điếu thuốc, cười. Sự im lặng của Thuấn nói lên nỗi chua chát của người con trai đã từng đấu tranh gian khổ, nay lạc giữa đám người trẻ tuổi sống bên lề chiến tranh, thời thượng từ cách ăn mặc tóc tai đến ngôn ngữ, trong cách sống đó có cái gì phản bội sự hy sinh của người lính.
IV Người thanh niên bất mãn
Như đám bạn trẻ và như Ngu Cương muốn bắt chước cái bề ngoài của giới văn nghệ sĩ Tây phương, Bằng cũng thích có những nét hao hao giống họa sĩ Modigliani, cũng cầm cọ và tự hỏi mình có thiên tài không. Nhưng Bằng đã ba mươi tuổi, làm nghề dạy học, cuộc sống có vẻ ổn định. Tuy nhiên người thanh niên này không chấp nhận một cuộc đời phẵng lặng, buồn tẻ như thế, vì Bằng mang nhiều hoài bão, nhiều khát vọng, nhưng không có đủ nghị lực để tiến xa. Bằng tổng kết đời mình với Quỳnh Như như sau: “Ba mươi năm ở thành phố này không chuyển dịch, không mới mẻ, anh từ nhà đến trường qua phố […] anh mang nhiều hoài bão, anh xây nhiều dự định, nhưng anh đã làm được việc gì ngoài một vài bài thơ đăng báo ở Sài Gòn, mấy chứng chỉ triết học, anh làm một tháng được mười một ngàn sáu trăm đồng, có tiền mua bao thuốc, uống ly cà phê… Đâu phải đời anh chỉ có thế, nhưng anh yếu sức rồi, anh kiệt lực, anh vùng vẫy lấy đẹp…” (tr. 144)
Trong lúc thành phố Huế trải qua những giờ phút kinh hoàng của Tết Mậu Thân, trước những câu hỏi dồn dập của Đại đức Trí Không để thuyết phục Bằng đừng phạm tội ác, Bằng thổ lộ sự thật về con người mình: “Tôi ghét lính. Lính làm tôi xấu hổ. Tôi đứng trong lớp học làm điệu làm bộ, giả vờ nghiêm trang, đóng kịch trí thức phản chiến, ghét bạo động, thấy sáng tỏ được nỗi phi lý của đời sống nhưng tựu trung tôi là thằng trốn lính, tôi sợ đi Thủ Đức […] tôi không chịu nổi cảnh khổ thê lương của người lính, tôi sợ nên tôi trốn, sợ nên tôi ghét, sợ nên tôi nói láo. Với chính tôi, tôi biện luận bào chữa để được yên ổn.” (tr. 270) “…phải nói tôi chết dần từ phần bên trong chết ra, chết chắc chắn, chết đến như cổ bị nghẹt từ từ.” (tr. 269) Để thoát khỏi đời sống ngột ngạt đó, Bằng cần một hoạt động tương xứng với tham vọng của mình, đó là gia nhập cách mạng, vì cách mạng là cơ hội để Bằng thỏa mãn sự hận thù của mình. Bằng nhất quyết đi tố cáo Minh và Lạc. Nhưng qua những trăn trở siêu hình, những bực tức, mặc cảm, căm thù, cuối cùng Bằng đối diện với chính mình, phải tự thanh toán với chính mình.
V Lòng từ bi trước bạo tàn
Nhân vật Đại đức Trí Không xuất hiện trong truyện cùng một lúc với nhân vật Bằng, ở chương 3. Chân dung của Đại đức như thế nào? Hãy nghe Thuấn tinh nghịch tả nhà sư: “… ông này trẻ lắm, khoảng tuổi tôi, sư đợt sóng mới, đẹp trai, học giỏi.” (tr. 123)
Đại đức Trí Không, người gốc Huế, tu ở chùa Từ Nghiêm, học môn triết như Bằng. Thầy Thượng tọa trụ trì thường dạy Đại đức Trí Không rằng điều quan trọng đối với người tu hành là giữ cái tâm cho tĩnh. Nhưng Đại đức còn trẻ, chiến tranh gây nhiều thảm họa và trong lòng nhà sư nổi lên nhiều cơn dông tố. Trong khung cảnh tĩnh mặc của ngôi chùa, Đại đức Trí Không ngồi trên bực tam cấp nhìn ra khoảng sân, trầm ngâm suy nghĩ về thân phận những người lính đã đến tạm trú ở chùa và vừa ra đi. Nhà sư thầm nghĩ: “Mai người ta đi bằng trực thăng vào nơi đánh nhau, tội nghiệp, trong đám người tươi trẻ ồn ào kia, thế nào ngày mai cũng có người chết.” (tr. 56) Nhà sư ý thức sự trầm tĩnh trong tâm hồn mình sẽ sớm bị cơn cuồng phong của bạo tàn cuốn đi. Đại đức nhớ đến Trung sĩ Tròn với cái lưng nhăn nheo còm cõi, vết sẹo dài dọc xương sống, đôi tay lẩy bẩy, và tự hỏi nét hung bạo ở đâu trong con người này. Khi người Trung sĩ than khổ vì đói lạnh và nói đến người lính “bên kia” không chút hận thù, nhà sư thấy nét mặt người Trung sĩ như một “vị Bồ tát của đau đớn và chịu đựng”. Đại đức cũng nhớ đến Chuẩn úy Ánh, mới ra trường được hai mươi ngày thì chết. Chuẩn úy Ánh, người con trai thích thú nhìn các pho tượng trong chùa, rờ rẫm chiếc khánh và lắng nghe âm thanh tiếng Huế. Đầu tóc hớt ngắn của Chuẩn úy Ánh khiến Đại đức Trí Không nhớ đến chiếc gáy phủ tóc dài của Bằng và tự hỏi Chuẩn úy Ánh và Trung sĩ Tròn có biết danh từ “Mẹ Việt Nam” mà sinh viên ở Huế hay tung ra trong các buổi sinh hoạt không. Khi trò chuyện với Thuấn, Đại đức có thái độ thông cảm, bao dung đối với người lính, và ông quan niệm đời lính khổ cực cũng là một lối tu. Trước câu hỏi đường đột của Thuấn: “Thầy giết người được không?”, nhà sư kinh hãi và cho rằng giới sát là giới nặng nhất. Nhà sư lánh xa bạo động, nhưng rồi đây cơn lốc chiến tranh sẽ buộc nhà tu hành phải lựa chọn, phải dấn thân. Trước sự áp đặt của Bằng, Đại đức âm thầm chống đối, và khi không còn cách nào để tránh bạo tàn, Đại đức Trí Không đã phải giết Bằng để cứu kẻ khác.
VI Khái niệm kẻ thù và người anh hùng
Ở chương 2, xảy ra một trận đánh nhau giữa đôi bên. Đại đội của Minh được lệnh tiến về một ngôi làng. Trong làng, những áo đen đang chờ trong giao thông hào. Những người lính đôi bên như những con cờ bị tung lên bàn cờ quốc tế:
“Nòng súng thượng liên Trung cộng, tiểu liên Tiệp khắc, súng báng đỏ của Nga, những cây súng ngoại quốc bắt đầu… nhắm vào đám lính mang giày Nhật, nón sắt Mỹ, M16. Những ngón tay Việt Nam chờ đợi trái tim Việt Nam đến gần hơn chút nữa.” (tr. 33)
Người gục ngã đầu tiên là Hạ sĩ Nguyễn Thế Hùng, người con trai có đôi mắt đẹp, đeo thánh giá bằng vải, đọc kinh mỗi tối trước khi đi ngủ.
Bên kia, người lính Việt cộng có cây thượng liên gây nhiều thiệt hại cho đại đội của Minh là anh thợ may Lê Hoạt, 38 tuổi, 7 tuổi đảng, anh hùng lao động, gốc Quảng Bình. Từ giao thông hào, Hoạt bắn xả vào những bóng người đang tiến tới. Nhưng một quả lựu đạn ném vào giao thông hào chấm dứt hoạt động diệt ngụy của người lính miền Bắc.
Trong cảnh tương tàn này, kẻ thù là ai? Có một sự ngỡ ngàng khi đôi bên giáp mặt nhau. Mối hoài nghi bắt đầu len lỏi trong lòng để làm lung lay cái hình ảnh ghê gớm mang tên là kẻ thù. Trước khi bị quả lựu đạn gây thương tích trầm trọng, Lê Hoạt nhìn thấy những người lính ngụy đến gần và hoa mắt, vì đó chỉ là những người lính Việt Nam thân gầy, vác ba lô nặng, chạy vất vả. Về phía Minh, khi Lê Hoạt được kéo ra khỏi giao thông hào, Minh nhìn cái thân xác đang hấp hối và tự hỏi: “Gã nhà quê nầy là kẻ thù của mình?”. Thuấn cũng ngỡ ngàng khi nhìn tận mắt người của đối phương: “Tên Việt cộng khoảng 15 tuổi, xanh mét, run rẩy dưới cơn sợ không gợi cho Thuấn cảm giác về vóc dáng kẻ thù đúng cỡ.” (tr. 244)
Đôi bên đều bỏ mình vì nước, vậy anh hùng trong trận chiến là ai? Quan niệm về người anh hùng trong Dựa lưng nỗi chết có thể được nhìn từ hai góc độ: góc độ hệ tư tưởng và góc độ nhân đạo. Từ góc độ hệ tư tưởng, anh hùng của miền Bắc là Lê Hoạt, anh hùng của miền Nam là Chuẩn úy Ánh và Hạ sĩ Nguyễn Thế Hùng, bởi vì hy sinh mạng sống của mình cho một lý tưởng là một hình thức anh hùng cao cả nhất. Người anh hùng được nhìn từ góc độ thứ hai, góc độ nhân đạo, là Đại đức Trí Không. Lê Hoạt, Chuẩn úy Ánh và Hạ sĩ Nguyễn Thế Hùng là nạn nhân của chiến tranh hệ tư tưởng, nạn nhân của sự thù ghét. Đại đức Trí Không đã vượt khỏi mọi hận thù để nhìn con người toàn diện với lòng từ bi. Nếu người anh hùng là kẻ ở trong thế khó, bị bắt buộc lựa chọn một hành động vượt quá sức mình, và nhân danh tình nhân loại đã chấp nhận sự lựa chọn đầy thử thách đó, thì nhà sư là người anh hùng.
VII Không gian của Dựa lưng nỗi chết
Bất cứ truyện nào cũng cần có không gian. Ngay trong một câu ngắn như: “Họ nghe tiếng chân chạy”, cũng đủ để gợi lên ý niệm không gian của hành động chạy. Không gian xuất hiện nhờ sự miêu tả. Đối với nhà lý luận văn học Gérard Genette, miêu tả cần thiết hơn kể truyện, bởi vì miêu tả mà không kể truyện dễ hơn kể truyện mà không miêu tả. Theo ông, điều đó cho thấy cái bản chất của mối quan hệ giữa hai chức năng trong đa số các văn bản: miêu tả có thể được tách rời khỏi truyện, nhưng thật ra miêu tả không bao giờ biệt lập; truyện không thể thành hình được nếu không có miêu tả, nhưng mặc dù tình trạng lệ thuộc đó truyện vẫn luôn luôn đóng vai trò chính.[1]
Thành phố Huế, nơi diễn ra truyện Dựa lưng nỗi chết, là một không gian được miêu tả về hai khía cạnh: khách quan và chủ quan. Nói một cách khác, có hai thành phố Huế: Huế của lịch sử và Huế qua tâm trạng của mỗi nhân vật.
Ở chương 1, người đọc đi vào không gian khách quan: Huế của quá khứ. Ba người bạn Thuấn, Minh, Lạc vào lăng Khải Định uống bia và tán gẫu cho qua thì giờ. Họ bày trò chơi bắn chai bia không đặt trên tượng ngựa đá. Trong một khung cảnh lịch sử như thế, họ không khỏi nghĩ đến thời xưa, đến vua Khải Định, Thuấn bị chiến tranh ám ảnh, liền nghĩ đến những người ra trận khi xưa: “…Hà hà mấy anh tướng xưa sướng thấy mẹ, cứ ngồi yên trên ngựa hoặc voi rồi tà tà ra trận. Tụi mình bây giờ vẫn lội bộ.” (tr. 28) Và khi vào chơi trong Thành Nội với Quỳnh Như, trước những tượng đá ở sân chầu, một lần nữa Thuấn có cái nhìn về quá khứ: “hai hàng tượng văn võ đứng chầu lặng lẽ, nét điêu khắc tuy không tinh xảo nhưng thể hiện đủ cá tính u trầm bề thế của một lớp quan phong kiến trong thời đại điêu tàn. Thằng cha tạc tượng biết thế nào cũng hết vua nên tượng nào cũng có vẻ buồn.” (tr. 135)
Không gian khách quan cũng là những ngôi nhà đổ nát Thuấn đi qua (ở đây Huế được lan rộng ra vùng phụ cận), là ngôi chùa Từ Nghiêm với tiếng khánh, tiếng tụng kinh, là phòng triển lãm của họa sĩ Ngu Cương, khách sạn nơi Minh và Lạc hưởng những giờ phút giao thừa cuối cùng trước khi có tiếng nổ của biến cố Mậu Thân, và trong không gian đó có hình bóng người con gái Huế Tôn Nữ Quỳnh Như tóc dài. Nhưng qua cái nhìn của Thuấn, Lạc, Đại đức Trí Không và Bằng, Huế biến đổi theo tâm trạng của mỗi người.
Đối với Thuấn, Huế là “thành phố của lãng mạn và bi phẫn”. Khi nhỏ, có lần nhìn một bức ảnh về Huế có hai người đàn bà gánh củi, Thuấn tuy chưa biết Huế đã có cảm tưởng đó là nơi “u uất thê thảm”. Giờ đây, ngồi với hai người bạn ở lăng Khải Định, Thuấn nhìn chiếc thuyền trên sông và buột miệng: “Này Minh, sao người Huế mày hò buồn đến như thế? […] Tiếng hò buồn thật, tao nhớ cách đây hai buổi trưa, đang nằm trên võng thiu thiu ngủ nghe bà già ở gần nơi đóng quân hò ru thằng cháu, người tao cứ mềm đi.” (tr. 18-19)
Khi trò chuyện với người lính gác cầu, Thuấn nói: “Xứ này buồn và nghèo đến nỗi không ngờ được […] Thuấn nhìn quanh núi sau lưng xanh mờ lớp lớp, trước mặt và đằng xa những thôn xóm nằm dọc bờ sông còm cõi hiu hắt tiếp giáp đến phá Tam Giang, dải cát xám biền biệt thứ cỏ tím mỏng manh ngút ngàn bất tận.” (tr. 170)
Không gian qua cái nhìn của Lạc cũng không vui gì hơn. Lạc quá quen thuộc với miền Trung và biết mưa ở xứ này như thế nào: “Mưa thối đất thối đai, mưa thảm sầu thê thiết…”. Lạc còn biết những nơi gọi là “trầm”, là những khoảng cát trũng xuống có nước đọng, đối với Lạc trầm lạnh lẽo, thiếu sự sống và có vẻ ma quái. Lạc nghĩ: “Trầm, tên gọi nghe thật buồn. Người Huế quả thật nhạy cảm để đặt tên cho nỗi buồn giấu kín.” (tr. 120)
Không gian của Đại đức Trí Không là cảnh chùa. Trong bóng chiều, nhà sư nhìn ra thung lũng im lặng, mờ sương. Tiếng khánh vang lên như lời than thở của núi. Nhà sư cảm thấy một nỗi buồn dâng lên.
Huế dưới mắt của Bằng là cầu Trường Tiền và cầu Gia Hội, ngày ngày Bằng đi qua đó, nhìn xuống nước và nhớ về tuổi thơ. Khi còn nhỏ, Bằng cũng đi qua hai cây cầu này, đứng trên cầu Bằng đã mơ ước sau này sẽ đi xa, nhưng cuối cùng Bằng vẫn sống ở Huế. Cầu Trường Tiền biểu tượng cuộc đời đơn điệu của Bằng, trong khi thời gian trôi mau như con sông chảy dưới cầu. Khi Bằng đi xe lên chùa trong đêm khuya để gặp Đại đức Trí Không và buộc nhà sư giữ một cây súng, Bằng đi qua một nghĩa địa dưới chân núi Ngự Bình và nghĩ đến bao nhiêu người đã từ giã cõi trần. Trong không gian đó, kỷ niệm những người đã chết báo hiệu cái chết sắp đến của Bằng.
Tác giả cũng dùng không gian làm ẩn dụ cho sự nảy sinh của tình yêu giữa Thuấn và Bích Trân: “Bỗng chốc họ như khám phá được lối đi trong rừng, họ gõ được cánh cửa trong đêm, gõ tuyệt vọng, nhưng cánh cửa đã mở và thấy được ánh sáng giữa bóng tối.” (tr. 138)
Không gian là nơi con người hiện hữu và ý thức thân phận cô đơn của mình, không gian cũng là nơi chiến tranh đe dọa sự sống.
VIII Thế giới cảm tính của Phan Nhật Nam
Dựa lưng nỗi chết làm sống lại một thời chiến tranh khốc liệt với sự hy sinh xương máu của một thế hệ trẻ, Dựa lưng nỗi chết cũng là một văn bản biểu lộ thế giới cảm tính của tác giả. Trong tác phẩm văn học bao giờ cũng có sự hiện diện của vô thức, đi tìm vô thức trong tác phẩm là tìm hiểu một phần nào mối tương quan của tác giả với ngoại giới, và tìm hiểu tri giác của tác giả về thế giới.
Khi nghiên cứu về tri giác và về việc tạo hình tượng thế giới, Jean-Pierre Richard, nhà lý luận phê bình văn học Pháp đã dùng hiện tượng luận và phân tâm học trong phương pháp phê bình, ông cho thấy văn bản được tạo dựng từ những ám ảnh (obsession), xung năng (pulsion), chứng sợ (phobie) và ảo mộng (phantasme). Do đó việc giải thích một văn bản, một diễn ngôn trở thành việc lắng nghe vô thức. Nhận thức và đồng thời nói lên trải nghiệm của mình chính là tự tỏ bày và nói những điều mà mình không thể trình bày trực tiếp. Mọi trải nghiệm là diễn ngôn về câu chuyện thầm kín của chủ thể, và việc phân tích văn bản cho phép nêu lên những nét của một chuyện thầm kín bị đánh lạc hướng đó. Jean-Pierre Richard nghiên cứu cái tâm thức tự tỏ bày, tự nhận dạng trong thế giới qua cảm giác, vì cảm giác là ý thức sự hiện hữu của mình. Cuối cùng, đọc văn bản là tìm cách tiếp cận sự im lặng về cái “đã có trước” và về cái “không nói ra được”[2].
Trong Dựa lưng nỗi chết, những giác quan tiếp nhận thế giới bên ngoài để tạo nên cảm giác là thị giác và xúc giác. Thị giác tiếp nhận màu đỏ, hình khối, xúc giác tiếp nhận cái cứng, cái ướt và cái lạnh. Những cảm giác đó được lặp lại rất nhiều lần, do đó có thể được xem như những ám ảnh, những dấu hiệu của vô thức.
Cảm giác màu đỏ: “… những tia nắng đỏ hiu hắt”, “con đường đỏ ướt sương”, “chiếc áo len cao cổ màu đỏ sậm”, “chiếc giường có tấm nệm đỏ”, “Ở trên chùa khi trời mưa tôi đứng trên đồi cao nhìn về thành phố, chỉ thấy từng khối nâu đỏ trong màn mưa”, v.v.
Cảm giác cứng: “những âm thanh ngúc ngắc nghẹt cứng”, “cơm đỏ lạnh tanh cứng ngắc”, “không khí đọng cứng lại”, “câu hỏi nham nhở đầy âm thanh khô cứng làm Bằng choáng váng”, v.v.
Cảm giác ướt: “giáo sư Văn, thứ thầy tu xuất đầm đìa tình dục”, “cây cỏ sau khi đã bị đốt vàng cháy biến thành lớp tro tàn ươn ướt mùi chết chóc”, v.v. Cụm từ “đẫm ướt tình dục” được lặp lại nhiều lần.
Cảm giác lạnh được các nhân vật nhắc nhở thường xuyên.
Cảm giác hình khối xuất hiện trên mười lần. Có thể nói cảm giác này lạ lùng nhất và là một nét đặc thù của Phan Nhật Nam: “những lo âu có hình khối”, “những buồn phiền có hình khối”, “em là thiên đường mơ ước có kích thước, có hình khối”, “Thuấn thấy nỗi thê lương có hình khối nặng nề hơn bóng đêm”, v.v. Ngoài ra, từ “khối” cũng được tác giả dùng nhiều: “Từ trong khối đen [tóc của Quỳnh Như] xôn xao đó Thuấn nghe tiếng nói và nhịp đập của quả tim”, “mùi thịt da Quỳnh Như như khối không khí được nén lại nặng trĩu kích thích.”
Những cảm giác trên đây vẽ lên thế giới cảm tính của Phan Nhật Nam. Tác giả bị màu đỏ ám ảnh, màu đỏ là màu của chiến tranh, màu của mũ lính nhảy dù, và là màu máu tức màu của chết chóc. Cảm giác ướt thường gắn liền với tình dục, nhưng cũng gắn liền với sự chết chóc. Khi Đại đức Trí Không đi theo Bằng trong bóng tối ẩm ướt, ông đi đến sự lựa chọn giữa hai cái chết: cái chết của Bằng và cái chết của Minh và Lạc.
Cảm giác cứng xuất hiện nhiều nhất trong truyện, thể hiện một ám ảnh dai dẳng. Cứng gợi lên ý tưởng không thuận lợi, ý tưởng của một ngăn trở, một trở ngại: cơm cứng khó ăn, giọng nói lạnh lẽo khô cứng làm rợn người, Thuấn bị vây bọc trong khoảng sương đặc cứng. Trong khi Quỳnh Như và Thuấn yêu nhau nồng nhiệt thì “đêm yên lặng, mặt đá cứng” đáp lại sự nồng nhiệt đó và nhắc nhở cho đôi trai gái sự bất lực của họ trong việc đi tìm hạnh phúc. Cảm giác cứng và cảm giác lạnh được ghép với nhau để gợi lên hình tượng xác chết: “Chết, một sự chết toàn thể có kích thước ở tay chân lạnh giá cứng đơ.” (tr. 220). Ở Phan Nhật Nam giác quan có chức năng tiếp nhận cái chết: “Trong giây phút ngắn ngủi vừa đủ để thấy rõ cái chết, chết cụ thể, chết có thể đếm bằng thời gian, xa bằng khoảng cách, chết sờ được, ngửi được, mê man và sát mặt.” (tr. 149-150)
Hình khối là một hình tượng và là một cảm giác, rất đặc biệt trong truyện của Phan Nhật Nam. Đây là cao điểm trong thế giới cảm tính của tác giả. Hình khối gợi lên cho chúng ta cái gì to lớn, nặng nề, có thể trông thấy được. Cứng ghép với hình khối tạo nên những ý tưởng khó khăn, bất lực. Điều đáng chú ý là hình khối có “kích thước”, “khuôn thước”, tính chất hình học và đo lường đó có tác dụng gây ấn tượng về không gian. Như đã nói ở trên, không gian là yếu tố thiết yếu của Dựa lưng nỗi chết, đã được tác giả miêu tả dưới nhiều khía cạnh, là nơi diễn tiến của truyện và cũng là nơi biểu lộ tâm trạng của mỗi nhân vật.
Trong thế giới cảm tính của Phan Nhật Nam, sự bất lực của con người và cái chết là những ám ảnh lớn qua những cảm giác màu đỏ, ướt, cứng, lạnh và hình khối.
Phan Nhật Nam đã từng nổi tiếng với các tập bút ký về chiến tranh, tiểu thuyết Dựa lưng nỗi chết cũng được xây dựng chung quanh chủ đề chiến tranh, với một thành phố Huế đìu hiu và bóng dáng một người lính trẻ không có tương lai, chỉ có cái chết đang rình rập đâu đó. Ngòi bút nhạy cảm của Phan Nhật Nam nói lên nỗi đau của thế hệ trẻ trong thời chiến.
[1] Gérard Genette, Frontières du récit, Figures II, Seuil, 1969. [2] Jean-Pierre Richard, Littérature et sensation, Seuil, 1954.