Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Lịch sử truyền giáo và chữ quốc ngữ (11)
Bản đồ Alexandre de Rhodes: Tunkin bên phải, phiá trên, Cocincina bên trái, phía dưới.
Lá thư quan trọng trên đây, lời lẽ rất khôn khéo. Lập luận chia làm năm điểm: 1- Dâng Sách và Bản đồ của một nước xa lạ “mà Pháp chỉ thoáng nghe tên”, mô tả tình trạng lịch sử, điạ lý, sự màu mỡ và vị trí hoàn toàn nằm trên bờ biển của xứ này. Ở thời điểm Pháp đang phát triển chiến dịch đánh chiếm thuộc điạ, với hải quân làm chủ đại dương, đây là một lợi thế lớn: thuỷ binh có thể đổ bộ bất cứ chỗ nào trên lãnh thổ xa lạ này. (Người Việt không biết, cho nên nhớ ơn de Rhodes là người đầu tiên vẽ bản đồ Việt Nam!) 2- Dân tộc này lại không mong muốn gì hơn là “được thần phục Hoàng đế Pháp”, “Đệ Nhất Vương Công Giáo” (Premier Roi Chrétien), “Con Cả của Giáo hội” (Fils Ainé de L'Eglise). 3- Về tình trạng của Giáo hội Đàng Ngoài: đã có tới hai trăm ngàn Giáo dân biết tôn sùng Thượng Đế, trong lòng một Dân tộc, từ bốn nghìn năm nay, chỉ biết có Quỷ là Thầy. 4- De Rhodes không xin Louis XIV cầm quân đi chinh phục phương Đông, mà ông chỉ định người chinh phục là Chúa Cứu Thế, mỗi ngày chiếm thêm những vùng đất mới... 5- Sau cùng, ông tỏ rõ nguyện ước sâu xa: “Thần cầu Thượng Đế, đã ban Hoàng thượng (cho nước Pháp) với những lời hứa nhiệt thành sẽ biến đổi Đông phương dưới triều Hoàng thượng thành một Miền Nam nước Pháp”. Câu này hoàn toàn ăn khớp với những điều Pháp đã thực hiện: Chiếm xong Canada, nước này trở thành Nước Pháp Mới (La Nouvelle France) và “nếu” chiếm được Đông phương (Đại Việt), thì nước này sẽ trở thành miền Nam nước Pháp (un Midi). Với cách hành văn hoa mỹ và khôn khéo, de Rhodes không trực tiếp xin Louis XIV đem quân đi đánh chiếm thuộc địa, nhưng ông dùng Thượng đế (Dieu) và Chúa Cứu Thế (le Sauveur) làm chủ tể quyết định mọi việc: Chúa Cứu Thế thu hoạch nhiều vùng đất mới bằng công sức của máu và Phúc Âm và Thượng đế biến đổi phương Đông thành miền Nam nước Pháp, đúng là giọng một thầy tu. Nhưng Thượng đế và Chúa Cứu Thế ở đây thực ra chỉ là vua Pháp trá hình, cũng như phương Đông thực chất là Đàng Trong và Đàng Ngoài, tức là Đại Việt. Lá thư, cuốn sách và bản đồ chứng minh Alexandre de Rhodes là người tiên phong tâu xin Pháp hoàng chinh phục nước Việt, với bản đồ dẫn đường, vì thế ông đã được người Pháp mọi thời tìm cách ca tụng. Thậm chí đến thời hiện đại, nhà nghiên cứu Roland Jacques còn chỉ ra hai tác phẩm đáng chú ý: Một, của nhà báo và sử gia nổi tiếng, Jean Lacouture, trong bản Tiểu sử mới nhất về de Rhodes (1991), tựa đề “Un Avignonnais dans la rizière” (Một người Avignon trong đồng ruộng) đã pha trộn “sự thần bí” trong tác phẩm của de Rhodes với lịch sử và tạo ra một tác phẩm đầy chi tiết lầm lẫn, không còn giá trị nghiên cứu lịch sử. Tác phẩm thứ hai của linh mục Dòng Tên Philippe Lécrivain (1997) tuy không xưng tụng de Rhodes là cha đẻ chữ quốc ngữ, nhưng vẫn trình bày ông như người chủ xướng, là diễn viên chính và duy nhất xứng đáng được nêu tên trên trang lịch sử này[7] Thư gửi quan Chưởng Ấn Pháp Vì cuộc nội loạn La Fronde, Giám mục Pierre Séguier, Chưởng ấn Pháp (Chancelier de France), lên thay thế Hồng y Mazarin quản lý nước Pháp. Lá thư viết năm 1653, thuyết phục Đức Giám Mục đi chinh phục phương Đông, cùng với cuốn sách La glorieuse mort d'André (Cái chết vinh hiển của André)[8] để tố cáo “tội ác của nước Việt”. Lá thư rất dài, lời lẽ hoa mỹ, de Rhodes thuật lại chuyện André tử đạo để giữ trọn Đức Tin và cầu xin Đức Giám Mục Pierre Séguier can thiệp, để chấm dứt những bạo tàn này. Sau đó, ông suy tôn gia đình Séguier, nhiều thế hệ phục vụ đạo Chúa và nước Pháp, tuyệt đối trung thành với vua. Rồi ông chuyển sang tôn vinh bản thân Đức Giám Mục Pierre Séguier, người cầm cân nảy mực trong chính trường Pháp, đã từng giữ các chức vụ: Cố vấn nghị viện, Uỷ viên thỉnh nguyện, Thanh tra triều đình, Chủ tịch pháo binh, Bộ trưởng Tư pháp, rồi Chưởng Ấn. Cuối cùng, ông thuyết phục Đức Giám Mục, nên vượt qua những vị tiền nhân lỗi lạc, dùng quyền lực và uy tín của mình để đưa nước Pháp lên địa vị hàng đầu thế giới bằng công cuộc chinh phục thế giới theo đạo Thiên Chúa. Dưới đây chúng tôi dịch đoạn cốt lõi của bức thư: Kính Thưa Đức Ông, Ngài hết lòng phụng sự đức Vua đến độ không bao giờ bỏ quên Thượng đế, và trong lúc ngài tìm vinh quang cho vua, bình yên cho nước Pháp, nguyện vọng đầu tiên của ngài là làm sao cho chúa Giê-Su ngự trị trên tất cả các Vương triều trên thế giới. Ngày ngày ngài nghĩ cách mở rộng Giáo hội [Pháp] là di sản của Vua Cha [Louis XIII] để lại cho Hoàng đế [Louis XIV] và ngài không thể có nguyện vọng nào mãnh liệt hơn là thấy Phúc Âm được nhìn nhận ở tất cả các vùng đất có Mặt trời soi tỏ. Ngài đem sự bảo trợ ra hải ngoại [cho giáo sĩ] và làm cho họ cảm thấy ân huệ của ngài; họ là những con người không sợ bão tố, không sợ đắm chìm, không sợ chết, cốt đem Chúa đến với những dân tộc tới nay chỉ biết tôn thờ ma quỷ. Ngài bỏ bao công lao để giúp họ thực hiện mục đích và xin ngài đừng quên rằng nước Pháp sẽ chỉ là nước Thiên Chúa giáo hiển vinh nhất, khi đã góp phần hoàn tất việc thế giới hóa Thiên chúa giáo”. MONSEIGNEUR, Vous servez tellement le Roi, que vous ne perdez jamais Dieu de vue et dans le temps que vous procurez la gloire du Roi et le repos de toute la France, vos premiers desseins soient de faire régner Jésus-Christ dans tous les Royaumes du monde. Vous avez tous les jours des nouvelles pensées d'étendre L'Eglise, qui est l'héritage que son Père lui a donné et vous n'aurez point de plus ardent souhait que de voir l'Evangile reconnu par toutes les terres où le Soleil répend ses lumières. Vous portez vos soins au delà des mers et faites ressentir vos faveurs à ceux qui ne craignent ni les tempêtes, ni les naufrages, ni la mort même pour porter le nom de leur maitre aux peuples qui n'ont adoré jusqu'ici que les démons. Vous employez votre crédit à faire réussir leur dessein, et ne croyez pas que la France puisse jamais être plus glorieusement très-Chrétienne que quand elle aura contribué ses soins à rendre le Monde très-Chrétien.”[9] Đoạn này tóm tắt tư tưởng chủ yếu của de Rhodes: Tuy chỉ xin quan Chưởng Ấn bảo trợ cho các “giáo sĩ đi chinh phục bằng Phúc âm”, nhưng ai cũng hiểu: chính quyền Pháp của hai vua Louis XIII và XIV, dưới sự quản trị của hai vị Hồng y lừng danh Richelieu và Mazarin, không gửi giáo sĩ đi chiếm đất bằng Phúc âm, mà chỉ gửi chiến thuyền, quân đội và vũ khí. Vì vậy, khi de Rhodes thuyết phục vị Giám mục Chưởng ấn, người có quyền lực nhất nước Pháp lúc bấy giờ đi “bảo trợ các giáo sĩ ở hải ngoại” có nghiã là cất quân chinh phục phương Đông, để nước Pháp góp phần hoàn tất việc Gia-Tô hóa thế giới. Thư gửi Hoàng hậu Anne d'Autriche Ngày 11-9-1652, de Rhodes rời Roma sang Pháp. Tháng 1-1953, ông tới Paris. Sau khi được yết kiến Hoàng hậu, ông viết cho Hoàng hậu Anne d'Autriche, vợ vua Louis VIII, mẹ vua Louis XIV, lá thư này, mô tả đời sống phong phú ở Đàng Trong, và tố cáo sự đàn áp đạo Chúa của cha con chúa Thượng với cái chết tử đạo bi thảm của André Phú Yên. Thư khá dài, nhiều lời hoa mỹ, chúng tôi chọn bốn đoạn quan trọng và dịch lại dưới đây: 1- Trước hết, de Rhodes tôn vinh Hoàng hậu: Kính thưa Hoàng hậu, Thần kính dâng Hoàng hậu cuốn Sách này viết về những chuyến du hành của thần, không phải để dâng Đức bà một món quà, cũng không để xin Đức bà một ơn huệ mới mà là để tỏ lòng tôn kính Đức Bà và cũng là một bổn phận thần phải làm tròn. Lòng nhân đức mà Đức Bà đã ban cho người lữ hành đi rong ruổi 35 năm quanh trái đất, không có nhiệm vụ nào khác ngoài việc thành lập Vương quốc của Chúa Giê-Su, buộc thần phải tìm cơ hội để biểu lộ lòng tri ân của thần cho cả thế giới biết, sau khi đã đi qua ngần ấy vương quốc, vượt ngần ấy biển cả, thần không thấy gì đẹp hơn và danh giá hơn lòng nhiệt thành và trắc ẩn của vị Hoàng hậu lớn nhất thế giới.(...) Khi thần nói với những kẻ mê muội mà thần đem đuốc Phúc Âm soi sáng cho họ, rằng thần đã nhìn thấy bà hoàng lớn nhất trong những bà hoàng Thiên chúa giáo, cúi xuống rửa chân cho người nghèo, thăm hỏi người ốm đau trong Bệnh viện, thực hành nghiã cử không bao giờ mệt mỏi... (A la Reine Madame, Quand je viens offrir à votre Majesté ce Livre de mes voyages, ce n'est pas un présent que je lui fais, ni une nouvelle grace que je lui demande, mais un hommage que je lui rends et un devoir de justice duquel je m'acquitte. Les bontés qu'elle a témoignées à ce pauvre voyageur qui a couru le monde pendant 35 années, sans autre dessein, que d'y établir le Royaume de Jésus-Christ, m'obligent à rechercher quelque occasion de publier le sentiment de reconnaissance que j'en ai et de faire savoir à toute la terre, qu'après avoir traversé tant de mers et passé par tant de Royaumes, je n'y ai rien vu de plus beau et de plus illustre que le zèle et la pitié de la plus grande Reine du monde. (...) Quand je dirai à ces idolâtres, à qui je vais porter le flambeau de l’Évangile, que j'ai vu la plus grande de toutes les Reines Chrétiennes prosternée au pieds des pauvres pour les laver, visiter les malades dans les Hôpitaux, ne se lasser jamais dans l'exercice des bonnes œuvres...” (trang I và II) (trang IV). Đoạn này thể hiện lối văn cầu kỳ hoa mỹ, xưng tụng Đức Bà là “Hoàng hậu lớn nhất thế giới” thường phải có trong những thư văn phúng dụ, không có gì đáng nói. 2- Sau khi ca tụng đạo đức và công nghiệp của Hoàng hậu, de Rhodes tôn vinh vua Louis XIII, chồng bà, vị “Vua Công minh, không thể nói hết được đức độ”, và đây là sự xuất hiện của “ngôi sao sáng” mà vị giáo sĩ ví như Mặt trời, tức Louis XIII, hoàng đế nước Pháp: “… người ta nhìn thấy một vì tinh tú mới trên Trời, cùng lúc Mặt trời này hiện ra trên trái đất, bởi vì chỉ một mình vì tinh tú ấy, vừa làm ra ngày, vừa đem ánh sáng và và danh tiếng nước Pháp đến đầu hai Cực [chỉ việc Louis XIII đánh chiếm thuộc địa]: chúng thần đã đếm những ngày của triều đại, chỉ thuần là Chiến Thắng và chúng thần nghiệm thấy Đức Vua đã một mình làm bao nhiêu điều tốt đẹp và đã chọn lối xướng ngôn hùng biện nhất trong ngôn ngữ. Vì kính phục chiến công của Đức Vua, những biển cả dữ dội nhất cũng phải kiềm chế mọi bão tố, ngừng dâng thuỷ triều, để nhường lối cho những chiến công này, Đức Vua đã thấy quỳ mọp dưới chân mình bao nhiêu kẻ thù, tà giáo, nghịch đạo, phản kháng Giáo hội và nước Pháp. Đức Vua là vị đại Thánh, đã duy trì cho Triều đình và Binh tướng một sự trong sạch lớn lao chỉ thấy ở Tu viện.” (… l'on vit un nouvel astre dans le Ciel, à même temps que ce Soleil naquit en terre, parce qu'il doit tout seul faire le jour, et porter les lumières avec la réputation de la France, vers l'un et l'autre Pôle: nous n'avons compté les jours de son règne que par ses Victoires et nous trouvons dans sa vie toute seule, qu'il a fait tant de belles choses, qu'il a opté le moyen aux langues les plus éloquentes de les pouvoir dire. Ce Prince, pour qui les mers les plus orageuses ont tenu en bride toutes leurs tempêtes, par le respect quelques ont eu pour ses trophées, et ont arrêté leur marées, pour donner passage à ses triomphes, qui a vu à ses pieds autant d'ennemis vaincus, que l'hérésie, l'impiété, la rebellion en avaient donné à l'Eglise, et à la France, que dans la personne d'un Roi à faire voir celle d'un grand Saint, et a conservé dans la Cour, et à la tête des Armées toute la plus grande pureté qui se pratique dans les Cloîtres.) (trang VI-VII). Như trên đã nói, Louis XIII (1610-1643) với Hồng y Richelieu, Thủ tướng, là một triều đại chiến tranh: Louis XIII đã thanh toán các đối thủ, để trở thành cường quốc số một Âu châu; và đã khai phá việc đánh chiếm thuộc địa và khai trương chế độ buôn bán nô lệ người da đen, để tạo sự hùng cường và giàu có cho nước Pháp. Để ca tụng Louis XIII, được mệnh danh là Louis-le-Juste (Louis-Chính trực), de Rhodes cải biến sự nói lắp của nhà vua thành lối xướng ngôn hùng biện nhất trong ngôn ngữ, và biến những chiến sĩ phục vụ chế độ buôn bán nô lệ người da đen thành đội ngũ Binh tướng trong sạch như các thầy tu. Những điều này cốt để tô điểm thành tích chiến thắng của nhà vua, mà vị giáo sĩ đã phong Thánh: nhà vua đã làm cho bao nhiêu kẻ thù, tà giáo, nghịch đạo, phản kháng Giáo hội và nước Pháp, phải quỳ mọp dưới chân. 3- Sau khi ca tụng công nghiệp “vĩ đại” của vua cha Louis XIII, de Rhodes cầu mong Hoàng hậu giúp vua con Louis XIV nối nghiệp. Đến đây, ông ca ngợi Louis XIV được dân Pháp mệnh danh rất đúng là Louis-Trời Cho (Louis-Dieudonné), bởi vì vua Louis XIII yếu đuối, bệnh hoạn, nhiều lần tưởng chết không người nối dõi: sau 23 năm thành hôn không có con, hoàng hậu bị sẩy thai nhiều lần, phải đi cầu tự ở nhà thờ Notre Dame de Grâce. Vì vậy, Louis XIV ra đời là do Thượng đế đã ban cho nước Pháp: “Một mình ông Trời đã ban Hoàng tử cho nước Pháp, bởi vì trái đất không thể góp phần chế tạo ra một ông Hoàng vẹn toàn như thế; chúng ta có được Hoàng tử khi chúng ta đã mất hết hy vọng, và sự ra đời của Hoàng tử là một ân huệ vượt quá công lao và kỳ vọng của chúng ta. Chúng ta đã chờ đợi Hoàng tử rất lâu, bởi vì một kiệt tác vĩ đại như thế cần nhiều năm xây dựng. Thượng đế đã ưng thuận ban cho chúng ta sau nhiều lời cầu nguyện, bởi vì Thượng đế muốn cho toàn thế giới hay rằng Louis-Trời Cho sẽ là đứa trẻ đích thực, đứa bé của ân đức. Chính một mình bàn tay tạo hóa đã nặn nên hoàng tử và đã trao tận tay xứng đáng của Đức Bà, theo nguyện ước của toàn dân Pháp. Chính tạo hóa đã ký thác vào thân thể cẩm tú này một đầu óc tràn đầy ánh sáng, cấp cho hoàng tử Quyền Làm Vua, nếu không, là quyền nối dõi. Như thế, chúng thần thấy tạo hoá đã ôm vua trong tay, đặt lên đầu tất cả những kẻ nổi loạn, làm cho những vòng hoa chiến thắng nở rộ khắp nơi mà quân đội của vương triều xuất trận, với lòng can đảm, sự may mắn, và lòng mộ đạo, dựng nên những chiến công vinh hiển. Chúng thần hy vọng chẳng bao lâu sẽ thấy nước Pháp yên bình, đem Luật pháp đến cho các nước lân cận, sau khi đã khuất phục tất cả thần dân.” (C'est le Ciel tout seul qui l'a donné à la France, parce que la terre ne pouvait rien contribuer à un Prince si accompli; nous ne l'avons eu, que quand nous avions quasi perdu l'espérance de l'avoir, parce que sa naissance était une faveur qui surpasse et nos espérances et notre mérite. Nous l'avons attendu longtemps, parce qu'un si grand chef-d’œuvre demandait un travail de plusieurs années. Dieu ne l'a voulu donner qu'après beaucoup de prières, parce qu'il voulait faire connaître à toute la terre que Louis Dieu-donné serait le vrai enfant, et le cher nourrisson de la grâce. (trang VIII-IX). C'est cette grande ouvrière toute seule qui l'a formé de sa main, et l'a donné aux mérites de votre Majesté, et aux voeux de toute la France. C'est elle qui a versé dans ce corps si bien fait un esprit tout plein de lumière, qui lui donnerait droit à la Royauté, quand il ne serait pas Roi par naissance. Aussi voyons nous qu'elle le porte entre ses bras, sur la tête de tous les rebelles, et qu'elle fait naitre les lauriers en toutes les terres, où ses Armées donnent bataille, partout son courage, son bonheur, et sa piété dressent des trophées à la gloire. Nous espérons de voir bientôt la France paisible donner la Loi à tous ses voisins, après avoir mis tous les sujets du Roi à l'obéissance.) (trang IX-X). Tất cả những lời huy hoàng rực rỡ trên đây đều quy về một mối: ca tụng chiến công của vua Louis XIII trong việc chinh phục thuộc địa, và mong vua Louis XIV sẽ tiếp tục hành trình. Ở đây, chính nghiã Phúc âm có đôi phần mờ đi, để chính nghiã Thực dân được sáng tỏ. Sự ca ngợi chiến công của Louis XIII và mong ước Louis XIV nối nghiệp cha, đã nói lên tham vọng thực dân của de Rhodes và mối tương quan mật thiết giữa giáo hội và triều đình trong việc đánh chiếm thuộc địa và mua bán nô lệ. De Rhodes ca tụng công trạng đánh chiếm thuộc địa này Louis XIII “làm lấy một mình” nhưng ai cũng biết là do Hồng Y Richelieu, vị thủ tướng đầy quyền uy thực hiện, với sự đồng tình của La Mã. Tiếp đó, ông trình bày Louis XIV như một “sản phẩm” trời cho nước Pháp, mang sứ mệnh thiêng liêng của Thượng đế để “khai hoá” con người, gián tiếp khẳng định nhiệm vụ truyền giáo và xâm lược đi đôi và hỗ trợ lẫn nhau để làm thành một chính nghiã. 4- De Rhodes kết luận lá thư với những dòng cho biết ông sẽ rời Âu châu để đi truyền giáo cùng với phái đoàn 20 giáo sĩ Dòng Tên, nhờ sự trợ cấp của Hoàng hậu: “Thần sẽ không còn ở Âu châu, khi tổ quốc thân yêu của thần có được hạnh phúc mà thần đã cầu chúc từ bao nhiêu năm nay. Đây thần đang sẵn sàng vượt những biển lớn mà không sợ bão tố đắm chìm, để đi giảng đạo Chúa Giê-Su cho những dân tộc chưa bao giờ biết Chúa. Thần sẽ đi theo hai mươi tu sĩ Dòng Tên, những anh em thân thiết, rời nước Pháp và châu Âu, đem thánh giá làm cờ lệnh của Thủ lãnh cắm trên bàn thờ Quỷ (...) Đức Bà đã cho họ phương tiện để đi đến tận cùng trái đất, Đức Bà sẽ có phần trong cuộc chiến đấu và vòng hoa chiến thắng của họ. Thần sẽ tìm tới Bảy Quân vương thế lực nhất Phương đông, và báo Tin Mừng cho họ nhân danh vị Vua Lớn Nhất của toàn thể người Công giáo và vị mẫu hậu rất khả kính của Đức Vua”. (Je ne serai plus en Europe, quand ma chère patrie aura ce bonheur, que je lui souhaite depuis tant d'années. Me voici prêt à passer les plus grandes mers sans craindre, ni les tempêtes, ni les naufrages, pour aller prêcher Jésus-Christ à des peuples qui ne l'ont jamais connu. Je m’en vais suivre vingt Jésuite, mes bien-aimés frères, qui quittent la France et l'Europe pour aller planter la Croix, qui est l'étendard de leur Capitaine sur les Autels où les Démons étaient adorés. (...) Votre Majesté, qui leur a donné moyen d'aller en ce bout du monde, aurait part à leurs combats et à leurs couronnes. Je m'en vais trouver les Sept plus Puissants Monarques de tout l'Orient, et leur annoncer l'Évangile au nom du plus Grand Roi de tous les Chrétiens, et de sa très honorée mère.) (trang X-XI-XII) Những lới cuối thư này cho thấy: de Rhodes đang sửa soạn đi theo phái đoàn 20 giáo sĩ Dòng Tên... Và ông sẽ tìm tới Bảy vua mạnh nhất ở phương Đông để báo Tin Mừng... Ông còn kể: Đức Bà đã cho họ phương tiện để đi đến tận cùng trái đất. Như vậy, chuyến đi Viễn Đông này là do hoàng hậu trợ cấp. Nhưng không biết những giáo sĩ Dòng Tên được đi có phải là người Pháp không? Hay thuộc giáo đoàn Bồ Đào Nha do Tòa Thánh chỉ định? Bởi vì, cuối cùng, de Rhodes không được đi Viễn Đông mà phải đi Iran. Linh mục Cadière cho rằng ông bị gửi đi Iran là vì bị giáo đoàn Bồ Đào Nha trừng phạt về việc ông đã vận động đắc lực cho giáo đoàn Pháp ở La Mã và Paris (xem chương 5, phần 3). Chúng tôi nghĩ đến một khả năng khác: Quyết định gửi de Rhodes đi Iran và không phong thánh cho André là một, đến từ chính những điều de Rhodes viết trong ba cuốn sách: Lịch sử Vương quốc Đàng Ngoài, Cái chết vinh hiển của André, Du hành và truyền giáo, Sau khi sách in ra, có thể Tòa Thánh đã đọc lại những trang sách này một cách khách quan, thấy đầy rẫy những việc dị đoan, mê tín, như chữa bệnh bằng nước thánh, trừ tà ma quỷ dữ, làm cho người chết sống lại... có thể làm giảm uy tín của đạo Chúa, nhất là câu chuyện hoang đường André tử đạo, đã khiến La Mã không thể phong thánh cho André, mặc dù có thủ cấp André làm chứng. Trong danh sách 117 vị tử đạo ở Việt Nam được phong thánh năm 1988, không có tên André.[10] Phải đến ngày 5-3-2000, André Phú Yên mới được Jean-Paul II phong thánh, như món quà muộn của Giáo hoàng gửi Giáo hội Việt Nam, biểu hiện tình cảm hơn là một sự điều tra xác định sự thật. De Rhodes phải đi Iran và ông đã từ trần tại Ispahan, ngày 5-11-1660. Năm năm sau khi ông mất, những điều ông tranh đấu cho nước Pháp dần dần được thực hiện: Năm 1655, Giáo hoàng Innocent X (1644-1655), thiên vị Bồ Đào Nha, qua đời. Giáo hoàng Alexandre VII (1655-1667) lên thay, lúc đó đế quốc Bồ Đào Nha đã hoàn toàn suy sụp, mà nước Pháp là một quốc gia chói lọi với ông vua Mặt Trời (Le Roi du Soleil) và cung điện Versailles. Ngày 29-7-1659, Giáo hoàng Alexandre VII loại trừ Bồ ra khỏi địa vị Con cả của Giáo hội và cho Pháp thay thế. Nhưng việc chinh phục Đàng Ngoài và Đàng Trong mà de Rhodes cầu xin Pháp hoàng, đã bị bỏ qua, bởi vì Louis XIV đã có các địa chỉ mới hấp dẫn hơn, đặc biệt Ần Độ “đầy vàng bạc châu báu”. Louis XV kế nghiệp, lơ là với việc đánh chiếm thuộc địa của cha ông. Pháp thua Anh trong Cuộc Chiến Bảy Năm (1756-1763), rồi trải qua thời kỳ Cách Mạng 1789, chặt đầu vua Louis XVI và hoàng hậu Marie-Antoinette, cuối cùng Napoléon thua trận (1814-1815), bị Anh bắt. Nước Anh lên làm chủ thế giới, Pháp bị Anh đuổi dần khỏi các thuộc địa ở Mỹ, Canada, Ấn Độ... lúc đó Pháp mới tính đến việc đánh chiếm Á đông, và mở bản đồ Alexandre de Rhodes ra dùng, cùng với bản đồ của Jean-Marie Dayot vẽ dưới thời Gia Long, đúng như lời sử gia Gosselin đau đớn tóm tắt tình hình: “Bị mất Ấn Độ trong thế kỷ XVIII, địch thủ miên viễn của ta là nước Anh, ngày càng bành trướng nhanh ở Viễn Đông, bắt buộc ta phải có chỗ đứng ở Biển Đông, nếu không sẽ bị mất hết, bị rơi vào tình trạng đáng khinh bỉ”[11]. Vì thế mà Việt Nam chỉ phải đối phó với thực dân Pháp, từ năm 1857, dưới triều vua Tự Đức. Con đường de Rhodes Như trên đã nói, sự vinh thăng công lao của Alexandre de Rhodes, về phiá Pháp, là hiển nhiên và hầu như toàn diện, ở mọi tác giả. Ở đây, chúng tôi chỉ nhắc đến vài trường hợp “đặc thù”. Người mở đầu việc tiếp thu con đường de Rhodes, thời hiện đại, là một người Việt, ông Trương Vĩnh Ký, với cuốn sách tiếng Pháp Cours d'Histoire Annamite, à l'usage des écoles de la Basse Cochinchine (Giáo trình lịch sử An-Nam, để dùng trong các trường học ở Nam kỳ), do Imprimerie du Gouvernement (Nhà in Chính Phủ) xuất bản năm 1875, tại Sài Gòn, dẫn đầu dư luận và giáo dục tuổi trẻ bằng cách lên án và thóa mạ vua Minh Mạng. Nhờ những dòng chữ của Trương Vĩnh Ký mà Louvet mới có “cơ sở” để kết tội Minh Mạng là bạo chúa Néron. Chúng tôi sẽ tìm hiểu trường hợp của ông trong chương 11: Trương Vĩnh Ký. Người kế tiếp là linh mục Louis-Eugène Louvet, với bộ sách đồ sộ tựa đề La Cochinchine religieuse (Đạo giáo ở nước Nam), gồm hai tập, dày 1115 trang, ấn hành tại Paris năm 1885, một năm sau khi Pháp bắt đầu đô hộ nước ta (1884) và mười năm sau khi giáo trình sử học của Trương Vĩnh Ký ra đời (1875). Bộ sách La Cochinchine religieuse (Đạo giáo ở nước Nam) trở thành kinh điển cho bất cứ ai muốn nghiên cứu về tình hình truyền giáo ở Việt Nam. Trong bài Introduction (Nhập đề), Louvet chắc nịch “nhận định” rằng: Cách đây 80 năm, vua nước Nam Gia Long đã nhờ các sĩ quan Pháp, do Giám mục Bá Đa Lộc gọi sang giúp đỡ, mới làm nên sự nghiệp, rồi nước này chuyển qua bàn tay sắt của Minh Mạng, đến đời Thiệu Trị hèn yếu và Tự Đức thấy vương quyền của cha ông lung lay trong bàn tay ngu xuẩn của mình (sent le scepte de ses pères vaciller entre ses mains débiles) mà không làm gì, để cho nước Pháp phải bắt tay vào: “Người ta sẽ thấy trong bộ sách này, nước Pháp đã làm thế nào để dựng nghiệp ở An Nam. Người ta có thể nói rằng chúng ta dùng võ lực: đó là nhầm. Chúng ta chế ngự bằng định chế của một nền văn minh tốt hơn và cao nhất. Là một trong những định chế đã được lịch sử kiếm chứng kỹ càng, rằng tất cả mọi nền văn minh muốn đứng ra ngoài nền văn minh Thiên chúa giáo một ngày nào đó sẽ bị nền văn minh này hấp thụ. Trong ba thế kỷ, các giáo sĩ đã mang lại cho Viễn Đông những ân huệ của đạo Chúa, nếu những dân tộc này, rất thông minh, chấp nhận tin mừng, họ sẽ được vào đại gia đình thiên chúa giáo và giữ được căn cước của họ. Nhưng phương Đông rút vào sự bất động khinh bỉ biệt lập; họ đóng cửa không tiếp Châu Âu, và xử tử những giáo đồ giảng Phúc Âm đem lại cho họ nền văn minh đích thực với đạo Thiên Chúa.” [12] Lối viết kiêu kỳ, đe dọa và buộc tội ngoa ngoắt kiểu này, đến nay vẫn còn hiện diện trên không ít sách nghiên cứu lịch sử truyền giáo. Một mặt “truy tố sự tàn ác” của nhà Nguyễn, một mặt khoe khoang “những thành tích đạt được trong việc truyền giáo”, theo lối viết của de Rhodes, được lập lại trong thế kỷ XIX, với chiều kích rộng lớn hơn, linh mục Louvet cho biết: Năm 1639, số giáo dân ở Đàng Ngoài đã là 82.000 người[13] và ông đưa ra con số sau đây: “Ở giờ phút này [1883], Giáo hội An Nam, từ vịnh Bắc Việt tới cực Nam bán đảo Đông Dương, có sáu trăm nghìn (600.000) giáo dân, trên một dân số toàn thể là 20 triệu người.”[14] Như vậy, Giáo hội Việt Nam là một trong những cộng đồng Thiên chúa giáo lớn nhất Á Châu. Và Louvet đã viết lịch sử đạo Chúa từ khi được truyền vào Việt Nam, tức là từ cái chết của André Phú Yên như một hành trình tử vì đạo mà toàn thể vua tôi nhà Nguyễn, từ chúa đến vua, đều là đao phủ, đặc biệt vua Minh Mạng, được coi là Néron An Nam (Néron annamite)[15]. Charles Gosselin là một sử gia, năm 1904, ông đã nêu lên công đầu của de Rhodes: “Cha de Rhodes, linh mục bác học Dòng Tên, giáo sĩ ở An Nam từ năm 1627, là nhà văn xưa nhất đã cho chúng ta những thông tin về đất nước này. Những tác phẩm của ông, tra cứu kỹ càng, và được trình bày vô cùng duyên dáng, xứng đáng nổi tiếng là hay nhất trong số những sách viết về tập quán phong tục người An Nam”[16]. Câu này, tiêu biểu cho cách viết của phần đông các tác giả Pháp, họ biết hoặc chỉ biết Việt Nam qua sách của de Rhodes, và họ có cách đọc rất giống nhau, hoặc lờ tịt, không nói gì đến nội dung cồng kềnh của các cuốn sách đó như học giả Cadière, hoặc thích thú vì thấy nó “vô cùng duyên dáng” như sử gia Gosselin, hoặc âu yếm gọi những hiện tượng ma quỷ, chết đi sống lại trong sách của de Rhodes là “thần bí” như nhà báo kiêm sử gia Jean Lacouture. Đây cũng là cái nhìn chung của người Âu: vì họ coi thường những dân tộc ngoài châu Âu, nếu không muốn nói là khinh bỉ, cho nên sách của de Rhodes chấn chỉnh lòng khinh bỉ đó và cho thấy “tội ác” tầy trời của chúa Nguyễn đối với đạo Chúa từ thế kỷ XVII, càng khiến họ vững tin vào thành kiến sẵn có. Vì thế mà các tác giả Pháp vinh thăng de Rhodes là nhà bác học, nhà văn tiên phong, nhìn xa trông rộng. Nhưng Gosselin còn đưa ra một nhận định đặc biệt khác, không giống với người cùng thời, vào lúc Pháp đã chiếm xong Việt Nam: “Nghị định của Benoit XIV, năm 1774 [1772] kết án việc thờ cúng tổ tiên và tôn thờ Khổng Tử mà cho đến bấy giờ vẫn được nhiều cha Dòng Tên làm ngơ, đã gây tai hại cho đạo Chúa hơn cả những vụ đàn áp đẫm máu nhất. Kể từ thời điểm đó, các giáo sĩ, vì không được học chữ Hán nữa, vì sống ngoài vòng nho sĩ, không tiếp xúc với họ, cho nên, dù tận tâm đến đâu, cũng không phát triển được đạo Chúa, mà chỉ có thể cải đạo cho những kẻ vô học, và thành phần này không thể tác động và không có ảnh hưởng tới đám đông trong xứ”[17]. Một nhận định sáng suốt như thế, rất hiếm và có lẽ chưa bao giờ đặt ra cho giới giáo sĩ thừa sai, khi họ đặt chân đến Đại Việt. Sự vinh thăng de Rhodes của người Việt Những điều viết trong sách Pháp về de Rhodes đã thấm vào đầu óc người Việt từ cuối thế kỷ XIX, nhất là những người có học, có đọc sách Pháp, được rèn luyện trong nền giáo dục thực dân, sẵn sàng chấp nhận những gì người Pháp viết ra là chân lý, là chữ thánh hiền. Vì đã chấp nhận như vậy, nên giới trí thức người Việt im lặng không phản bác và cũng không tìm cách đi sâu vào nghiên cứu các vấn đề đã được người Pháp duyệt rồi. Hiện tượng Alexandre de Rhodes là tiêu biểu. Thực ra, nếu Pháp không áp đặt chữ quốc ngữ cho người Việt, thì có lẽ de Rhodes cũng rơi vào quên lãng. Sự tôn vinh de Rhodes, chỉ bắt đầu với sự tôn vinh chữ quốc ngữ, và được học giả Cadière khai trương trong giới biên khảo, từ đầu thế kỷ XX. Sau đó chính phủ thuộc địa thể hiện bằng văn bia tưởng niệm vị giáo sĩ cạnh hồ Hoàn Kiếm, gần đền Bà Kiệu, khánh thành tháng 5-1941, với ba thứ chữ: Pháp, Hán và Quốc ngữ, ghi lại “công ơn” người sáng tạo ra chữ quốc ngữ. Và báo Tri Tân, tờ báo của trí thức Hà Nội thời bấy giờ, ngày 13-6-1941, phụ họa với những lời ca tụng nồng nhiệt. Tuy nhiên ở Bắc, có phản ứng ngược lại: năm 1945, chính quyền kháng chiến coi de Rhodes là biểu tượng của thực dân, cần lên án, lật đổ, nhưng không chứng minh. Người Việt nào đã từng đọc qua một cuốn sách của de Rhodes, thì khó có thể nhìn nhận “công lao” của ông đối với nước Việt, cho nên người ta tìm cách thu gọn “công lao” này trong sự nghiệp “cha đẻ” chữ quốc ngữ. Trong Nam, sự vinh thăng de Rhodes tiếp tục sau 1954: de Rhodes được đặt tên đường trong thành phố Sài Gòn từ 1955. Và công sáng tạo ra chữ quốc ngữ của ông trở thành bền vững, không ai có ý kiến phản bác. Mãi đến năm 1972, linh mục Đỗ Quang Chính, cho in cuốn sách Lịch sử chữ quốc ngữ 1620-1659 (Tủ sách Ra Khơi, Sài Gòn, 1972), báo động dư luận về sự tôn vinh thái quá Alexandre de Rhodes, và trình bày những tư liệu viết tay tìm thấy trong các thư viện công giáo Âu, Á để chứng minh rằng de Rhodes không phải là người khai sinh ra chữ quốc ngữ. Nhưng ba năm sau, xảy ra biến cố 1975, nên không mấy ai quan tâm đến lịch sử chữ quốc ngữ nữa, cho nên những khám phá của Đỗ Quang Chính hầu như không có tác dụng gì, nhiều năm sau đó. Sách này, đến năm 1985, mới được Đường Mới ở Paris in lại. Trong nước, để tỏ sự “mở cửa”, cuối tháng 3-1993, Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam tổ chức cuộc hội thảo “Tưởng Niệm Alexandre de Rhodes, nhân 400 năm ngày sinh của ông” tại Hội trường Viện Bảo tàng Cách mạng Việt Nam. De Rhodes được chính thức phục hồi tên tuổi, với quyết định đặt lại tên đường Alexandre de Rhodes ở thành phố Hồ Chí Minh. Con đường có tên ông từ năm 1955, ngày 4-4-1985, đã bị đổi thành Thái Văn Lung và ngày 16-9-1995, được khôi phục lại tên Alexandre de Rhodes. Bia tưởng niệm de Rhodes do thực dân Pháp dựng năm 1941 ở bờ Hồ, đã được “cất đi” từ 1954; năm 1995, được đặt lại trong vườn hoa Thư viện Quốc gia Hà Nội và “khánh thành” một lần nữa. Cuộc hội thảo do Bộ Văn hóa và Trung tâm Quốc gia Khoa học Xã hội và Nhân văn tổ chức tại Hà Nội ngày 22-12-1995 với sự tham gia của Phó Thủ tướng Nguyễn Khánh, đánh dấu thời điểm quan trọng của việc phục hồi tên tuổi Alexandre de Rhodes, với bài diễn văn tựa đề: “Alexandre de Rhodes, nhà hoạt động văn hoá có cống hiến cho sự phát triển ngôn ngữ và văn hoá Việt Nam” in trên báo Xưa và Nay tháng 1-1996, trang 19-20. Đến thời hiện đại, phong trào tiếp tục ở trong lẫn ngoài nước, với những tổ chức hành hương thăm mộ de Rhodes ở Iran, viết bài nghiên cứu chữ quốc ngữ thời de Rhodes, như muốn đưa vị giáo sĩ này trở lại vị thế thánh hiền mà linh mục Cadière đã vạch ra từ đầu thế kỷ XX. Mặc dù từ năm 2016, đã có phong trào “đánh giá lại” và đưa Francisco de Pina lên địa vị cha đẻ chữ quốc ngữ. Tuy vậy, phong trào tôn vinh de Rhodes vẫn tiếp tục: Các sách của de Rhodes do linh mục Hồng Nhuệ Nguyễn Khắc Xuyên dịch, trước chỉ do nhà xuất bản công giáo in, nay được những nhà xuất bản uy tín tái bản, mà không kiểm chứng lại cách dịch “gian dối” của Hồng Nhuệ. Dường như vị linh mục này cho rằng phục vụ de Rhodes là phục vụ đạo Ky-tô, nhưng đó là một sai lầm: Bất cứ tôn giáo nào cũng cần những nhà tu hành, những người làm văn hoá, biết tôn trọng sự thật. Kết luận Tất cả những vinh tôn de Rhodes vừa kể, ngoài nguyên nhân chính trị hoặc tôn giáo, còn có một nguyên nhân sâu xa hơn, đó là chúng ta chưa nghiên cứu đến nơi đến chốn ba vấn đề mấu chốt, liên quan mật thiết với nhau là việc truyền giáo, việc thành lập chữ quốc ngữ, và việc đánh chiếm thuộc địa, mà de Rhodes đều ghóp phần vào. Ba vấn đề này từ trước đến nay vẫn được tách rời, coi như không dính dáng gì với nhau. Thực ra, có liên hệ chặt chẽ. Tuy vậy, việc nghiên cứu rất khó khăn, vì một trở lực lớn là rất ít người Việt biết tiếng Bồ Đào Nha, tiếng La Tinh, là hai thứ tiếng cần thiết để tìm đọc hồ sơ lưu trữ ở các thư viện châu Âu, và lại cần biết cả chữ Hán, chữ Nôm, để đọc các tài liệu trong nước, chưa được dịch sang chữ quốc ngữ; cho nên phải đợi đến ngày nào, chúng ta có các nhà nghiên cứu biết những thứ tiếng này và chịu khó đi lùng trong các thư viện (giáo hội) ở Rome, Lisbonne, Paris và Huế, Sài Gòn, Hà Nội, thì may ra... Điều quan trọng nhất là ngày nay, ta không thể cho phép mình chỉ dựa vào sự nghiên cứu của người nước ngoài, bởi vì một lẽ hiển nhiên: là về lịch sử và văn hóa Việt, họ coi thường, hoặc không biết, hoặc biết rất ít, cho nên cái nhìn của họ rất phiến diện. Một sử gia Pháp viết về lịch sử Pháp-Việt mà chỉ dùng những tài liệu viết bằng tiếng Pháp không thôi, thì khó đi sâu được, nhưng đó là tình trạng thường xảy ra. Việc đưa Francisco de Pina lên địa vị cha đẻ chữ quốc ngữ, linh mục Đỗ Quang Chính đã bắt đầu từ năm 1972, sau này linh mục Roland Jacques công bố một số tài liệu khác, đều là những bước tiến mới. Tuy vậy, trong những bài nghiên cứu từ trước đến giờ hầu như người ta chỉ chú ý đến phương diện ngữ học, tức là nguyên tắc thành lập chữ quốc ngữ của người Âu, không mấy ai chú ý đến sự hiện diện của người Việt, để trả lời câu hỏi: có người Việt ở trong các tổ chức làm ra chữ quốc ngữ này không? Mặc dù đó là sự thực hiển nhiên: người Âu không thể sáng tạo ra chữ quốc ngữ nếu không có người Việt “dạy” cho họ những ý nghiã sâu xa và khác biệt cùng sự phát âm của mỗi tiếng Việt, để họ ghi lại và làm tự điển. Đỗ Quang Chính là người đầu tiên tìm thấy văn bản của Văn Tín và Bento Thiện, nhưng ông vẫn còn dè dặt, “không dám” mạnh mẽ xác định hai người này “cũng” là hai “ông tổ” chữ quốc ngữ, hoặc ít ra là hai người viết chữ quốc ngữ hoàn chỉnh nhất, trong thời kỳ khai sáng. Chính Văn Tín và Bento Thiện đã trả lời câu hỏi: Có người Việt “làm” chữ quốc ngữ không? Nhưng còn câu hỏi tiếp theo: Văn bản của họ đâu? Thì ngoài nhũng trang mà Đỗ Quang Chính đã tìm thấy, câu trả lời hiện giờ là: - Không có, bởi vì các giáo sĩ người Âu có truyền thống không ghi tên người Việt trong “tổ chức” của họ. Nhưng, nếu không có người Việt ở trong tổ chức, thì không thể có chữ quốc ngữ. Đó là điều kiện tiên quyết và cũng là đề tài mà người Việt trong tương lai, phải tìm cách nghiên cứu và lý giải. (Còn tiếp) Chú thích: [1] Nguyên tác tiếng Ý, in tại Roma năm 1650. Bản Pháp văn, do linh mục Henry Albi dịch, Nxb Jean-Baptiste Devenet in ở Lyon, 1651. Bản tiếng La tinh, in năm 1652. 2 Nguyên tác tiếng Ý, in ở Roma năm 1652. 3 Theo lời kể của de Rhodes: Đức Cha Rubin đã tới Cửa Hàn và đã chứng kiến cảnh Onghebo đem lính đến nhà các cha “đàn áp và đánh đập giáo dân” (Xem chương 5, phần 3). 4 Alexandre de Rhodes, Histoire de la vie et de la glorieuse mort de cinq Pères de la Compagnie de Jésus qui ont souffert dans le Japon (Đời sống và cái chết vinh hiển của năm cha Dòng Tên chịu cực hình tại Nhật Bản), bản tiếng Pháp, Nxb Cramoisy, Paris, 1653, bài Tựa, trang 5. 5 Theo Đời sống và cái chết vinh hiển của năm cha Dòng Tên chịu cực hình tại Nhật Bản, Nxb Cramoisy, Paris, 1653, trang 54-76. 6 Lịch sử Vương quốc Đàng Ngoài (nguyên tác tiếng Ý, in năm 1650 ở Roma), linh mục Henry Albi dịch sang tiếng Pháp do Nxb Jean-Baptiste Devenet in ở Lyon năm 1651. Bài Tựa in trong ấn bản tiếng Pháp này. 7 Roland Jacques, Le Portugal et la romanisation de la langue vietnamienne. Faut-il réécrire l'histoire (Bồ Đào Nha và việc La Mã hóa tiếng Việt. Có cần phải viết lại lịch sử), in trong tập san lịch sử Outre-Mers. Revue d'histoire, Année 1998 trang 21-54. Chú thích số 81, trang 43. Hai bài được Roland Jacques nhắc đến ở đây là: Un Avignonnais dans la rizière của Jean Lacouture, in trong Jésuites. Une multibiographie, t.I, Les conquérants (Dòng Tên. Nhiều Tiểu sử, tập 1, Những người chinh phục) Paris, Seuil, 1991, trang 297-324. Và La fascination de l'Extrême-Orient, ou le rêve interrompu (Vẻ quyến rũ của Viễn Đông hay giấc mơ gián đoạn) của Philippe Lécrivain, in trong L'âge de raison. 1620/30-1750, tome 9, Histoire du christianisme des origines à nos jours (Tuổi trưởng thành 1620/30-1750, tập 9, Lịch sử Thiên chúa giáo từ nguồn cội tới ngày nay), dưới sự điều khiển của Jean-Marie Mayeur, Charles Pietri, André Vauchez và Marc Venard, Paris, Desclée, 1997, trang 755-834. 8 La glorieuse mort d'André, bản tiếng Pháp do Sébastien và Gabriel Cramoisy, in ở Paris năm 1653. 9 Thư gửi Đức Giám Mục Pierre Séguier, Chancelier de France, được in như bài Tựa sách Cái chết vinh hiển của thầy giảng André (trang 11-16) chúng tôi trích lại đoạn in ở trang 13-14, và viết theo chữ Pháp 10 https://fr.wikipedia.org/wiki/Martyrs_du_Vi%C3%AAt_Nam. 11 Charles Gosselin, L'Empire d'Annam (Đế quốc Annam), Nxb Perrin et Cie, Paris, 1904, trang XIX. 12 Louis-Eugène Louvet, La Cochinchine religieuse (Đạo giáo ở nước Nam), Nxb Ernest Le Roux, Paris, 1885, Introduction (Nhập đề), Tập Một, trang 2-3. 13 Louvet, La Cochinchine religieuse (Đạo giáo ở nước Nam), Nxb Ernest Le Roux, Paris, 1885, Introduction (Nhập đề), Tập Một, trang 236. 14 Louvet, La Cochinchine religieuse, Préface (Tựa) Tập Một, trang II. 15 Louvet, La Cochinchine religieuse, Tập Hai, trang 31. 16 Charles Gosselin, L'Empire d'Annam (Đế quốc An Nam), Nxb Perrin et Cie, Libraires-Editeurs, 1904, Hachette livre BNF, bài Tựa, trang XIII. 17 Gosselin, L'Empire d'Annam (Đế quốc An Nam), Nxb Perrin et Cie, Libraires-Editeurs, 1904, Hachette livre BNF, trang 48-49.[1] Nguyên tác tiếng Ý, in tại Roma năm 1650. Bản Pháp văn, do linh mục Henry Albi dịch, Nxb Jean-Baptiste Devenet in ở Lyon, 1651. Bản tiếng La tinh, in năm 1652. [2] Nguyên tác tiếng Ý, in ở Roma năm 1652. [3] Theo lời kể của de Rhodes: Đức Cha Rubin đã tới Cửa Hàn và đã chứng kiến cảnh Onghebo đem lính đến nhà các cha “đàn áp và đánh đập giáo dân” (Xem chương 5, phần 3). [4] Alexandre de Rhodes, Histoire de la vie et de la glorieuse mort de cinq Pères de la Compagnie de Jésus qui ont souffert dans le Japon (Đời sống và cái chết vinh hiển của năm cha Dòng Tên chịu cực hình tại Nhật Bản), bản tiếng Pháp, Nxb Cramoisy, Paris, 1653, bài Tựa, trang 5. [6] Lịch sử Vương quốc Đàng Ngoài (nguyên tác tiếng Ý, in năm 1650 ở Roma), linh mục Henry Albi dịch sang tiếng Pháp do Nxb Jean-Baptiste Devenet in ở Lyon năm 1651. Bài Tựa in trong ấn bản tiếng Pháp này. [7] . Roland Jacques, Le Portugal et la romanisation de la langue vietnamienne. Faut-il réécrire l'histoire (Bồ Đào Nha và việc La Mã hóa tiếng Việt. Có cần phải viết lại lịch sử), in trong tập san lịch sử Outre-Mers. Revue d'histoire, Année 1998 trang 21-54. Chú thích số 81, trang 43. Hai bài được Roland Jacques nhắc đến ở đây là: Un Avignonnais dans la rizière của Jean Lacouture, in trong Jésuites. Une multibiographie, t.I, Les conquérants (Dòng Tên. Nhiều Tiểu sử, tập 1, Những người chinh phục) Paris, Seuil, 1991, trang 297-324. Và La fascination de l'Extrême-Orient, ou le rêve interrompu (Vẻ quyến rũ của Viễn Đông hay giấc mơ gián đoạn) của Philippe Lécrivain, in trong L'âge de raison. 1620/30-1750, tome 9, Histoire du christianisme des origines à nos jours (Tuổi trưởng thành 1620/30-1750, tập 9, Lịch sử Thiên chúa giáo từ nguồn cội tới ngày nay), dưới sự điều khiển của Jean-Marie Mayeur, Charles Pietri, André Vauchez và Marc Venard, Paris, Desclée, 1997, trang 755-834. [8] La glorieuse mort d'André, bản tiếng Pháp do Sébastien và Gabriel Cramoisy, in ở Paris năm 1653. [9] Thư gửi Đức Giám Mục Pierre Séguier, Chancelier de France, được in như bài Tựa sách Cái chết vinh hiển của thầy giảng André (trang 11-16) chúng tôi trích lại đoạn in ở trang 13-14, và viết theo chữ Pháp hiện đại. [10] https://fr.wikipedia.org/wiki/Martyrs_du_Vi%C3%AAt_Nam. [11] Charles Gosselin, L'Empire d'Annam (Đế quốc Annam), Nxb Perrin et Cie, Paris, 1904, trang XIX. [12] Louis-Eugène Louvet, La Cochinchine religieuse (Đạo giáo ở nước Nam), Nxb Ernest Le Roux, Paris, 1885, Introduction (Nhập đề), Tập Một, trang 2-3. [13] Louvet, La Cochinchine religieuse (Đạo giáo ở nước Nam), Nxb Ernest Le Roux, Paris, 1885, Introduction (Nhập đề), Tập Một, trang 236. [14] Louvet, La Cochinchine religieuse, Préface (Tựa) Tập Một, trang II. [15] Louvet, La Cochinchine religieuse, Tập Hai, trang 31. [16] Charles Gosselin, L'Empire d'Annam (Đế quốc An Nam), Nxb Perrin et Cie, Libraires-Editeurs, 1904, Hachette livre BNF, bài Tựa, trang XIII. [17] Gosselin, L'Empire d'Annam (Đế quốc An Nam), Nxb Perrin et Cie, Libraires-Editeurs, 1904, Hachette livre BNF, trang 48-49.