Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Tiếng Việt từ TK 17: các cách dùng bên kia, hôm kia, hôm kìa, hôm kiết, hôm kiệt, ngày kia, ngày kìa – tương tác giữa thời gian và không gian” (phần 46)
Nguyễn Cung Thông[1]
Phần này bàn về các cách dùng bên kia, hôm kia, hôm kìa, hôm kiết, hôm kiệt, ngày kia, ngày kìa từ thời LM de Rhodes và các giáo sĩ Tây phương sang Á Đông truyền đạo. Đây là lần đầu tiên cách dùng này hiện diện trong tiếng Việt qua dạng con chữ La Tinh/Bồ (chữ quốc ngữ), điều này cho ta dữ kiện để xem lại một số cách đọc chính xác hơn cùng với các dạng chữ Nôm cùng thời. Phần sau mở rộng chủ đề bàn thêm về tương quan giữa không gian và thời gian trong tiếng Việt, đặc biệt là từ lăng kính liên hệ gia đình/xã hội qua cách dùng đại từ nhân xưng. Tài liệu tham khảo chính của bài viết này là các tài liệu chép tay của LM Philiphê Bỉnh (sđd) và bốn tác phẩm của LM de Rhodes soạn: (a) cuốn Phép Giảng Tám Ngày (viết tắt là PGTN), (b) Bản Báo Cáo vắn tắt về tiếng An Nam hay Đông Kinh (viết tắt là BBC), (c) Lịch Sử Vương Quốc Đàng Ngoài 1627-1646 và (d) tự điển Annam-Lusitan-Latinh (thường gọi là Việt-Bồ-La, viết tắt là VBL) có thể tra tự điển này trên mạng, như trang http://books.google.fr/books?id=uGhkAAAAMAAJ&printsec=frontcover#v=onepage&q&f=false. Các chữ viết tắt khác là Nguyễn Cung Thông (NCT), Hán Việt (HV), Việt Nam (VN), ĐNA (Đông Nam Á), LM (Linh Mục), CG (Công Giáo), PG (Phật Giáo), TVGT (Thuyết Văn Giải Tự/khoảng 100 SCN), NT (Ngọc Thiên/543), ĐV (Đường Vận/751), NKVT (Ngũ Kinh Văn Tự/776), LKTG (Long Kham Thủ Giám/997), QV (Quảng Vận/1008), TV (Tập Vận/1037/1067), TNAV (Trung Nguyên Âm Vận/1324), CV (Chính Vận/1375), TVi (Tự Vị/1615), VB (Vận Bổ/1100/1154), VH (Vận Hội/1297), LT (Loại Thiên/1039/1066), CTT (Chính Tự Thông/1670), TViB (Tự Vị Bổ/1666), TTTH (Tứ Thanh Thiên Hải), KH (Khang Hi/1716), P (tiếng Pháp), A (tiếng Anh), L (tiếng La Tinh), VNTĐ (Việt Nam Tự Điển/Hội Khai Trí Tiến Đức), ĐNQATV (Đại Nam Quấc Âm Tự Vị), v.v. Kí, kì còn có thể viết là ký/kì (Kí ~ tên người, tên sách) và trang/cột/tờ của VBL được trích lại từ bản La Tinh để người đọc tiện tra cứu thêm. Liên hệ Hán Việt hay tương tự - ghi nhận trong bài - không nhất thiết khẳng định nguồn gốc của các từ liên hệ (có gốc Việt cổ, Thái cổ, Chăm cổ hay Hán cổ).
VBL trang 379
1. Kia chỉ một khoảng cách trong không gian, thời gian hay liên hệ/xã hội
1.1 Kia hàm ý ở một nơi/không gian xa hơn hay có một khoảng cách đối với người nói, nhưng có thể nhìn thấy, như bên kia (VBL trang 379), tự điển Béhaine (1772/1773) còn ghi thêm các cách dùng đàng kia (~ đàng nọ), nơi kia (~ nơi nọ).
Kia (không gian xa) hiện diện trong Hồng Đức Quốc Âm Thi Tập 8a:
棱箕布榖群. 廊怒農夫㐌式
Rừng kia bồ cốc còn khuya gióng. Làng nọ nông phu đã thức nằm.
1.2 Kia còn chỉ một nhân vật được nói đến hay ngôi thứ ba, hay ngôi thứ hai khi có thêm thông tin của người nói (td. mắt nhìn, tay chỉ ...): VBL trang 379 ghi cách dùng thầy kia, BBC ghi các cách nói ơ thàng kia, ơ bốn thằng kia - xem hình chụp bên dưới:
BBC trang 11
Tự điển Béhaine (1772/1773) và Taberd (1838) ghi thêm cách dùng người kia.
Kia cũng hiện diện trong Truyền Kỳ Mạn Lục II, Tản Viên 42a:
箕實與孟,咍害子文
Đứa kia thực dữ mạnh, hay hại Tử Văn ru.
1.3 Kia đặc biệt dùng chỉ khoảng cách thời gian so với hiện tại (hôm nay, ngày rày), thanh điệu cũng thay đổi như kia - kìa phản ánh khoảng cách nhiều hơn so với cách dùng (lúc) nay – này (ni) - nẩy, (ở) đây - đấy, nó và nọ. Để ý chữ Nôm kia và kìa đều dùng chữ ki/cơ 箕.
hôm kia ~ nudius tertius (L, VBL trang 335, 379) nghĩa là cách đây ba ngày
hôm kìa ~ nudius quartus (L, VBL trang 335, 379) nghĩa là cách đây bốn ngày
hôm kiết ~ nudius quartus (L, VBL trang 379) nghĩa là cách đây bốn ngày - trùng nghĩa với hôm kìa (?) - xem thêm Phụ Trương mục 1.
ngày kiết: VBL không ghi nghĩa bằng tiếng Bồ Đào Nha hay tiếng La Tinh. Các tác giả[2] sau này khi phiên dịch lại ‘thêm’ vào là ‘cùng một nghĩa với hôm kiết’. Người viết/NCT, dựa vào cách dùng hôm và ngày của VBL, đề nghị nghĩa của ngày kiết là bốn ngày sau ~ sau ngày hôm nay bốn ngày chứ không phải là cách đây 4 ngày hay hôm kiết - xem thêm chi tiết trong phụ chú 16 về chữ hôm trong phần tiểu kết:
hôm kiệt ~ nudius quintus (L, VBL trang 335, 379) nghĩa là cách đây năm ngày
ngày kia ~ ngày tê ~ postridie (L, VBL trang 379, 519) nghĩa là ngày (hôm) sau[3]
mai ~ cras/L, VBL trang 445 - VBL trang 694 phân biệt sớm mai và mai sớm (sáng hôm sau)
ngày kìa ~ diebus quatuor elapsis (L, VBL trang 519) nghĩa là bốn ngày sau (sau ngày hôm nay bốn ngày)
VBL trang 381 - ngày kiết không ghi nghĩa!
Từ điển chép tay từ VBL - khoảng TK 18
Cụ Huỳnh Tịnh Của còn ghi dạng kỉa (dấu hỏi - bữa kia bữa kỉa, ĐNQATV sđd) hàm ý cách bốn ngày. Cụ Gustave Hue (1937) thì ghi là kĩa (dấu ngã): hôm kĩa là trước đây 4 ngày, ngày kĩa là sau hôm nay hay 4 ngày nữa, năm kĩa là trước đây 4 năm[4].
ĐNQATV Tome I trang 512
Gustave Hue (sđd, 1937)
Kia còn mở rộng nghĩa để chỉ một thời điểm nào đó (trong quá khứ hay tương lại) không xác định như xưa kia 初箕 (Béhaine/Taberd). Một điểm đáng chú ý là tự điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên, Viện Ngôn Ngữ Học - NXB Đà Nẵng 2003) lại không ghi nghĩa hôm kỉa, kĩa, kịa hay hôm kiết, hôm kiệt, ngày kiệt (cách đây năm ngày) hay ngày rày là hôm nay, bữa nay (hodie/L, VBL trang 633). Ngoài ra, ngày kia còn được gọi là ngày mốt (từng được Béhaine, Taberd, Theurel ghi nhận) nhưng không thấy xuất hiện trong VBL, BBC hay PGTN.
2. Các liên hệ mở rộng của kia, kìa, kỉa và ki, kì, kí HV
VBL ghi các nghĩa khác nhau của kì như sau (a) kinh kì là thủ đô của xứ Đông Kinh - tương ứng với 京畿 kinh kì HV (b) hương kì nam là loại gỗ thơm và quý hiếm (calamba) - tương ứng với 琦 kì nam HV (một loại trầm hương) (c) tế kì đạo là lễ cúng thần linh cho thuyền chiến - kì tương ứng với 旗 kì HV (~ cờ) (d) thần kì, thổ kì: thổ kì nghĩa là thần đất - tương ứng với 土祇 thổ kì HV (td. cách dùng này hiện diện trong Nguỵ Thư năm 554 SCN) (e) kì giờ là hẹn giờ - kì tương ứng với 期 kì HV (động từ kì[5] nghĩa là hẹn/mong đợi, danh từ có nghĩa là một khoảng thời gian giới hạn ...) (f) kì mềnh (kì mình) : kì là dùng tay chà rửa cho sạch ; chữ Nôm dùng kì HV 淇 (nguyên nghĩa HV là sông Kì ở Hà Nam) theo Béhaine/Taberd/ĐNQATV (g) các kì sự là tất cả mọi sự - kì tương ứng với 其 kì HV, VBL cũng ghi cách dùng sự nọ sự kia (h) kì, thửa chỉ người đã được nhắc đến - tương ứng với 其 kì HV (chỉ nó/hắn/gã, đại từ ngôi thứ ba). Các nét nghĩa (g) và (h) cho thấy một liên hệ ngữ âm giữa kia và kì HV 其, gợi ý cho ta xem lại các cách đọc và cách dùng cổ của chữ kì này.
2.1 Chữ kì/ki/kí/kị 其 (thanh mẫu khê 溪, vận mẫu tề vi 齊微, khai khẩu tam đẳng, dương bình thanh) có các cách đọc theo phiên thiết
渠之切 cừ chi thiết (TVGT, ĐV, QV, TV, VH, LT, TG 字鑑, LTCN 六書正譌) TV ghi bình thanh
居之切 cư chi thiết (TVGT Chú/Đoàn Ngọc Tài, ĐV, TV, VH, LT, LTCN 六書正譌) TV ghi bình thanh - đây cũng là một cách đọc của chữ ki 箕- (xem thêm các hình chụp mục 2.4). Như vậy kì còn có thể đọc là ki : chú ý là đa số các tài liệu HV không ghi âm này!
巨之切 cự chi thiết (NT, TTTH)
居宜反 cư nghi phản (LKTG)
渠宜切,音碁 cừ nghi thiết, âm kì (CV)
通作記 thông tác kí (Kinh Lễ - Biểu Kí)
居吏切 cư lại thiết (TV, VH, LT) TV ghi khứ thanh
吉器切,音寄 cát khí thiết, âm kí (CV, TVi) so với các âm kì, ki như ghi nhận bên trên.
堅溪切 kiên khê thiết (CV)
或作忌 hoặc tác kị (VH), v.v.
Giọng BK bây giờ là jī qí so với giọng Quảng Đông gei1 kei4 và các giọng Mân Nam 客家话 [沙头角腔] ki2 [台湾四县腔] ki2 [海陆腔] ki2 [宝安腔] ki2 [梅县腔] ki2 [东莞腔] ki2 [客英字典] ki2 [客语拼音 字汇] gia1 ki2 [陆丰腔] ki3, 潮州话 ki5 (khî)[潮阳]ki2 (khí), tiếng Nhật ki gi và tiếng Hàn ki. Dựa vào các phương ngữ và phiên thiết, một dạng âm trung cổ phục nguyên của kì là *giə (td. theo Vương Lực, Lí Vinh, Thiệu Vinh Phân, Axel Schuessler[6]). Dạng *giə trung cổ chỉ khác dạng kia tiếng Việt ở phụ âm đầu là phụ âm hữu thanh g- so với phụ âm cuối lưỡi vô thanh k-, một tương quan khá rõ nét giữa âm HV và Việt: td. như cương (kính) ~ gương, cưỡng ~ gượng, can - gan, cận - gần, cẩm - gấm, cấp - gấp, kỉ - ghế, kế - ghẻ (cha/mẹ ghẻ), kí – ghi … Xem thêm chi tiết trong bài “Tiếng Việt từ TK 17: các cách dùng cái đồng, kính, gương, chiếu kính, soi gương, soi đồng, ống dòm” (phần 45).
Tương quan giữa vần HV và Việt ki/kì - kia/kìa còn thấy trong các trường hợp như
li 離 - lìa
li đọc theo phiên thiết 呂支切 lân chi thiết (TVGT, QV), 鄰知切 lân tri thiết (TV, VH) - để ý chi cũng liên hệ đến chia, chìa ...
bi 碑 - bia
bi đọc theo phiên thiết 彼爲切 bỉ vi thiết (QV), 府眉切 phủ mi thiết (TVGT) - âm vi vận bộ ca 歌, còn âm mi vận bộ chi 脂 khác với chi 支
bì 皮 - bìa
bì đọc theo phiên thiết 符羈切 phù ki thiết (TVGT, ĐV)
trì 池 - đìa
trì đáng lẽ đọc là *tr/d-i theo phiên thiết 直離切 trực li thiết (QV) - vận bộ chi 支
thi 匙 - thìa và chìa (chìa khoá)
thì đọc theo phiên thiết 是支切 thị chi thiết (TVGT, ĐV), 常支切 thường chi thiết (TV, VH) - vận bộ chi 支
chi 支 - chia
chi đọc theo phiên thiết 章移切 chương di thiết (TVGT, ĐV, TV, VH)
nghĩa 義 đáng lẽ đọc là *ŋiɛ theo phiên thiết 宜寄切 nghi kí thiết (QV, TV, VH) - để ý vận bộ chi 支
địa 地 đáng lẽ phải đọc là *di theo phiên thiết 徒二切 đồ nhị thiết (VH), 徒利切,音弟 đồ lợi thiết, âm đệ (CV) - vận bộ chi 支, v.v.
2.2 Kì 其 từng dùng để chỉ sự vật hay nhân vật nào đó (hắn, gã, nó, chúng nó ...), thuộc vào đại từ nhân xưng ngôi thứ ba hay còn dùng cho trường hợp sở hữu cho ngôi thứ ba. Thí dụ như trong Sử Kí, do Tư Mã Thiên viết từ năm 109 TCN đến năm 91 TCN, phần Lão Tử - Hàn Phi Liệt Truyện có đoạn:
鳥, 吾知其能飛; 魚, 吾知其能遊; 獸, 吾知其能走
Điểu, ngô tri kì năng phi; ngư, ngô tri kì năng du; thú, ngô tri kì năng tẩu
Tạm dịch/NCT: loài chim, ta biết (chúng) nó biết bay; loài cá, ta biết (chúng) nó biết lội; loài thú, ta biết (chúng) nó biết chạy.
親之欲其貴也,愛之欲其富也
Thân chi dục kì quý dã - ái chi dục kì phú dã
(Tạm dịch/NCT: thương nó (em) và mong nó (em) sẽ có tính cách cao quý, yêu nó (em) và mong nó (em) trở nên giàu có - đây là đoạn Mạnh Tử bàn về người anh nuôi dưỡng em trong cuốn Mạnh Tử - Vạn Chương Thượng 《孟子·萬章上》. Mạnh Tử là một trong Tứ Thư soạn vào khoảng TK 4 TCN. VBL có nhắc đến Tứ Thư[7] trong mục tứ cho thấy ảnh hưởng của đạo Khổng (< tam giáo) không nhỏ trong đại chúng vào TK17 (mục tứ, VBL trang 841).
Cách dùng đại từ nhân xưng ngôi thứ ba còn để lại vết tích[8] trong tiếng Ngô (吳語 Ngô ngữ, phương ngữ Trung Hoa) thuộc vùng Thượng Hải. Thí dụ như các tiếng Ôn Châu (溫州話 Ôn Châu thoại), Hàng Châu (杭州話 Hàng Châu thoại), Đan Dương (丹陽), Tô Châu (蘇州閒話 Tô Châu gian thoại), Thiệu Hưng (紹興) vẫn còn dùng dạng *ki, *kơ hay *ke cho đại từ nhân xưng ngôi thứ ba.
Phạm trù nghĩa và âm đọc của ki như trên còn tương ứng với kia tiếng Việt, tuy nhiên chỉ thấy dùng làm phó từ chỉ ngôi thứ ba hay khi ở xa người nói - thí dụ trích từ VBL và BBC
Thầy kia (ông thầy ở đằng kia)
Thằng kia (thằng nhỏ ở đằng kia) so với thằng này
2.3 Đại từ kia là một cách dùng phản ánh phần nào tư duy tổng hợp từ hai quy chiếu (a) liên hệ xã hội/con người (b) liên hệ gần xa (không gian). Thí dụ như hỏi tên một người trong tiếng Việt thường là
(a) tuỳ theo quan hệ xã hội: em/anh/cô/chị/bác/ngài ... bạn … hay quy chiếu (a)
(b) ở đàng xa: kia, ấy, đó … hay quy chiếu liên hệ gần xa/không gian (b)
(a) + (b) = anh kia > anh kia tên gì? Còn nếu ở gần (trước mặt) thì hỏi anh này (đây) tên gì? so với anh tên gì? (có ba người đối diện người nói nhưng ở các vị trí từ gần đến xa).
So với tiếng Anh chỉ dùng một từ là you hay your (your name ~ tên anh/chị): you: what's the name? ~ what is your name? Đại từ tiếng Anh you không cho biết nhiều thông tin như 'cụm đại từ' anh/em/cô/bác kia của tiếng Việt[9].
So với tiếng Pháp cũng tương tự - đại từ nhân xưng vous hay tu > Comment vous-appelez vous? hay Comment t'appelles-tu?
Cách dùng đại từ nhân xưng chúng tôi và chúng ta cũng cho thấy hai quy chiếu (a) liên hệ xã hội/con người và (b) liên hệ gần xa - khác với cách dùng we (tiếng Anh) và nous (Pháp).
Chúng ta hay mớ ta (VBL) (tập hợp trong gạch đứt nét - - -) ~ chúng tao (khẩu ngữ), hay chúng tôi (tập hợp trong gạch liên tục), chúng mình/bọn mình/mình (liên hệ gần hơn nữa). Cộng đồng có nghĩa đặc biệt (lớn hay nhỏ hơn – có anh/chị/người nghe hay không? liên hệ mở rộng/xa hơn. Thí dụ như trong một phòng họp, khi nghe nói bằng tiếng Anh “We are not happy with the local government” (chúng tôi không hài lòng với chính quyền địa phương – NCT) thì cần phải xem lại người nói hàm ý những ai, nhóm nào (~ chúng tôi, nhóm của chúng tôi); hay nếu người nói ám chỉ tất cả các người hiện diện trong phòng họp hay cộng đồng mở rộng (lớn hơn, bao gồm nhiều người hơn, xa hơn) (~ chúng ta, tất cả mọi người) – phản ánh qua câu nói tương đương trong tiếng Việt “Chúng ta không hài lòng với chính quyền địa phương”. Với tư duy tổng hợp hay nhìn từ xa, tiếng Việt cho ta khả năng phân biệt được từng nhóm hay tất cả các người trong phòng họp – môi trường chung quanh người nói trở thành quan trọng so với cá nhân từng người trong môi trường ấy. Sự khác biệt giữa chúng tôi và chúng ta (chúng tôi mở rộng nghĩa và bao gồm nhiều người hơn - gọi là tính chất bao gồm của đại từ/clusivity) trong tiếng Việt, có lẽ lần đầu tiên được giải thích trong VBL[10] (năm 1651) cũng như trường hợp tương tự cho các tiếng Peru (languages of Peru) viết vào năm 1560 bởi LM Domingo de Santo Tomás (một LM Dòng Đa Minh).
Do đó, không phải là ngẫu nhiên khi dịch đại từ nhân xưng ngôi thứ ba số ít/giống đực của tiếng La Tinh là ille (giống cái là elle), LM Taberd đã phải dùng nhiều từ tiếng Việt cho rõ ý:
Tự điển La Tinh – Việt (Taberd - 1838)
2.4 Các tài liệu chữ Nôm (xem mục 1 ở trên) đều kí âm kia bằng chữ ki HV 箕 viết với bộ trúc, dù rằng cách dùng này liên hệ đến ngôi thứ ba hay nhân vật không gần người nói. Do đó chữ này cũng dùng như chữ kì trong tài liệu Hán cổ (Thuyết Văn Giải Tự, Tự Giám ...). Các dữ kiện này hỗ trợ cho tương quan của kì/ki HV và kia tiếng Việt. Có lẽ nên ghi thêm chi tiết ở đây là trong các thư tịch Hán cổ như Tự Giám 字鑑 viết vào thời nhà Nguyên (1279-1368) bởi học giả 李文仲 Lý Văn Trọng: tài liệu này ghi rằng kì 其 cổ văn là ki 箕 - xem hình chụp bên dưới. Điều này còn được học giả Đoàn Ngọc Tài nhắc lại trong cuốn Thuyết Văn Giải Tự Chú, ông ghi thêm là trong 籒文 (Trứu văn, hay Đại triện ~ loại chữ trước thời nhà Tần khoảng 1046 – 403 TCN) thì kì là
ki.
Tự Giám thời Nguyên TVGT Đại Từ Bổn thời Tống3. Tê là kia, ngày kia là ngày tê, ông kia là ông tê
Một cách dùng tương đương với kia là tê như ghi nhận trong các trang 379 và 728-729 VBL (xem hình chụp).
VBL trang 729
ngày kia ~ ngày tê ~ postridie (L, VBL trang 379, 519) nghĩa là ngày (hôm) sau.
ông kia ~ ông tê ~ ille alius Dominus (L, VBL trang 729) nghĩa là ông ấy
Trang 729 còn ghi chú thêm là tê dùng trong các tỉnh phía nam (hàm ý Đàng Trong) thay cho kia. Đọc kỹ VBL cho ta thấy cách dùng địa phương, thí dụ như VBL trang 403 giải thích nói lắp là nói cà lăm. Điều đáng chú ý là thời VBL không thấy dạng cà lăm, cho đến thời Béhaine (1772/1773) ở Đàng Trong mới ghi dạng cà lăm. Ở Đàng Ngoài thì lại thường dùng nói lắp (Trương Vĩnh Ký, sđd): một số cách dùng trong VBL đã cho thấy những cách dùng khác nhau, dù Đàng Trong và Đàng Ngoài chỉ mới tách ra trước đó không lâu và sự phân kì địa lý (và chính trị) chưa tạo ra những cách dùng riêng biệt rõ nét (phương ngữ). Thí dụ như các cách dùng tương đương đã xuất hiện trong VBL như lợn - heo (sinh), mũ - nón, mền - chăn, đau - ốm, vừng - mè, mận - roi, quả - trái, bông - hoa, lội - bơi, thương – yêu, chén - bát, viết – bút, lắp – lăm, mô - đâu/gì, tê - kia, v.v.
Phía nam của Đàng Trong là vương quốc Chiêm Thành, mà ngay cả Đàng Trong từ TK 17 cũng từng là lãnh thổ Cổ Chiêm Thành, dẫn đến một hệ luận là có thể tiếng Việt còn duy trì một số vết tích hay giao lưu ngôn ngữ/văn hoá với Chiêm Thành trong quá trình hình thành ngôn ngữ toàn dân. Xem lại cách dùng ngày kia ~ ngày tê và ông kia ~ ông tê: một điều đáng chú ý là tiếng Chăm tê (hay têh, deh) có nghĩa là kia, như haray têh là ngày kia (Từ điển Việt Chăm, sđd), sang têh là nhà kia, v.v. Nét nghĩa này cũng xuất hiện trong các tài liệu khác như tự điển Chăm Pháp (Aymonier, NXB E. Leroux 1906), từ điển Chăm Việt Pháp (G. Moussay - Po Dharma - Viện Viễn Đông Pháp 1971) như các trang chụp lại bên dưới:
Tự điển Chăm - Pháp (Aymonier, 1906)
Từ điển Chăm Việt Pháp (G. Moussay - Po Dharma)
4. Bàn thêm về khái niệm thời gian trong tiếng Việt và Hán ngữ
4.1 VBL trang 862 từng ghi nghĩa mở rộng của các từ chỉ không gian như sau, trước dùng để chỉ thời gian: ngày sau, ngày trước - xem hình chụp bên dưới. Một cách giải thích là người nói (speaker/A hay còn gọi là ego) nhìn thấy phía trước hay các việc đã qua (trải nghiệm) nên trước được dùng để chỉ quá khứ như trong tiếng Việt hay Hán ngữ (tiền).
VBL trang 682 – theo sau (không gian) và ngày/đời... sau (thời gian).
Các cách dùng hôm qua, hôm kia/kìa/kỉa phản ánh cách nhìn thời quá khứ như sự việc đã đi xa, đã qua, đã rồi - quy chiếu thời gian cũng như quy chiếu không gian vậy. Ở đàng kia (không gian) có một khoảng cách đối với người nói, cũng như hôm kia cũng đã qua rồi với khoảng cách thời gian là 3 ngày, người kia cũng là ngôi thứ ba (người ấy) hàm ý không phải ở ngay trước mặt người nói mà có một khoảng cách rõ ràng. Mở rộng khái niệm không gian để chỉ thời gian rất thường gặp trong ngôn ngữ, thí dụ như Hán ngữ cũng dùng quá/qua 過 (đi qua) hay tiền 前 (trước) cho quá khứ, và hậu 後 (sau) cho tương lai hay ‘sau này’. So sánh các cách dùng
tiền thiên 前天 hôm kia Ototoi (tiếng Nhật) おととい
tạc thiên 昨天 hôm qua Kinō 昨日 (để ý không dùng thiên 天 chỉ ngày)
kim thiên 今天 hôm nay Kyō 今日
minh thiên 明天 ngày mai Ashita 明日
hậu thiên 后天 ngày kia Asatte 明後日
v.v.
Tuy nhiên, cách dùng thời gian từ không gian theo chiều thẳng đứng của Hán ngữ lại khác với tiếng Việt: thượng chu 上周 hay thượng tinh kì 上星期 - so với tiếng Việt là tuần trước hay tuần qua; hạ chu 下期 hay hạ tinh kì 下星期 so với tiếng Việt là tuần sau hay tuần tới. Thượng cá nguyệt 上个周 hay thượng nguyệt 上月 nghĩa là tháng trước. Tương tự như cách dùng "thượng thuyền" (lên thuyền) 上船 hay “đăng thuyền” 登船 trong Hán ngữ: tiếng Việt thời VBL (TK 17) lại dùng xuống thuyền vì nhìn từ vị trí người nói hay từ góc nhìn xa hơn, không phải nhìn từ vị trí người đang di động để lên đến một nơi cao hơn (lên thuyền). Đây là cách nhìn dựa vào người nói (speaker/A) làm trung tâm hay điểm gốc (egocentric/A). Một số ngôn ngữ[11], td. tiếng Việt và tiếng Trung Quốc, dùng các từ chỉ không gian để chỉ thời gian. Tiếng Việt, với 6 thanh, đã tận dụng đặc tính này để tạo ra một số từ liên hệ rất thú vị:
đây đấy (phụ âm đầu lưỡi đ-)
nay (ni) này, nãy, nữa - rày (phụ âm đầu lưỡi n- r-) so với nọ (không gian) và nó (đại từ ngôn thứ ba số ít)
kia kìa, kỉa, kĩa, kịa (không gian, phó từ) so với ki/kì (đại từ nhân xưng, sở hữu)
kiết kiệt (VBL trang 381)
v.v.
4.2 Tương tác giữa không gian và thời gian - lý thuyết tương đối
Thời gian thay đổi theo một chiều, được xác định bởi đồng hồ, và hoàn toàn độc lập: đây là nền tảng của Vật Lý cổ điển (Classical Physics) và cơ bản khoa học cho nhiều áp dụng kỹ thuật, ngay cả trong các công trình thám hiểm mặt trăng hay vũ trụ.Tuy nhiên, lý thuyết tương đối của nhà bác học Albert Einstein (1905) đã cho thấy khả năng thời gian và không gian có thể liên hệ. Phải chăng liên hệ thời không gian đã thể hiện phần nào qua ngôn ngữ con người từ xa xưa? Thí dụ như cách dùng từ không gian để chỉ thời gian như đã bàn bên trên chẳng hạn. Một trường hợp nữa là cụm danh từ HV vũ trụ 宇宙, từng xuất hiện trong cuốn Trang Tử 莊子 (khoảng TK 5 TCN), hay trong Thi Tử 屍子 (tác giả là Thi Giảo 尸佼 sống vào TK 4 TCN) ghi rằng "thượng hạ tứ phương viết vũ, vãng cổ lai kim viết trụ 上下四方曰宇,往古來今曰宙" tạm dịch/NCT bốn phương trên dưới của không gian thì gọi là vũ, quá khứ và tương lai của thời gian thì gọi là trụ[12]". Nét nghĩa nguyên thuỷ của vũ trụ rõ ràng cho thấy liên hệ giữa không gian và thời gian vì chúng luôn dùng chung với nhau, không phải như nét nghĩa hậu kì của vũ trụ mà ta thường hiểu là không gian vật thể (universe/A) - dựa vào nghĩa của vũ 宇 là mái hiên nhà, nhà cửa và trụ 宙 là các cột khung nhà (cả hai chữ đều dùng bộ miên hàm ý nhà cửa, bao trùm). Ý này cũng được lặp lại trong Hoài Nam Tử - Tề tục huấn: vãng cổ lai kim vị chi trụ , tứ phương thượng hạ vị chi vũ
【淮南子·齊俗訓】往古來今謂之宙,四方上下謂之宇.
Cuốn Hoài Nam Tử là một tài liệu triết học thời Hán xuất hiện vào khoảng TK 2 TCN.
Gần đây hơn, các nhà khoa học đã tìm thấy liên hệ định lượng (dù rất nhỏ) giữa thời gian (td. đo bởi đồng hồ) và không gian (td. khoảng cách giữa các khối lượng, vận tốc di chuyển). Đây là hiện tượng kéo dài thời gian (giãn nở thời gian ~ Time dilation/A): đại khái là thời gian sẽ chậm lại khi di chuyển nhanh hơn (vận tốc lớn hơn). Nói cách khác là thời gian t' của người di chuyển với vận tốc v sẽ nhỏ hơn thời gian t của người cố định (v = 0) đo bởi đồng hồ của người cố định (đây cũng là hệ quy chiếu thời gian cho trường hợp này). Lý thuyết tương đối cận đại cho ta công thức Lorentz ɣ kết nối hai thông số t' và t:
t’ = ɣt với c = vận tốc ánh sáng trong chân không = 299.792.458 m/s hay khoảng 300.000 km/s cho dễ nhớ
Khi cố định (không di chuyển, hay v = 0) hay trong các chuyển động bình thường (hàng ngày) trên trái đất thì v rất nhỏ so với vận tốc ánh sáng c, do đó tỷ số v/c trở nên rất nhỏ (~ 0) dẫn đến kết quả t' ~ t hay thời gian cho hai khung quy chiếu (người cố định và người di chuyển) hầu như không thay đổi (Vật Lý cổ điển). Tuy nhiên, khi phân tách các chuyển động của các hạt nhân nguyên tử, với vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng, tỷ số v/c không nhỏ và kết quả có thể rất khác biệt so với kết quả từ Vật lý cổ điển - lý thuyết mới này thuộc về môn Cơ Học lượng tử (Quantum Mechanics). Chúng ta hãy thử xem vài ứng dụng của công thức Lorentz cho một số trường hợp liên hệ trong truyền thuyết (‘du hành thời gian’) ở Á Đông.
4.2.1 Đầu tiên là ngịch lý sinh đôi hay nghịch lý anh em sinh đôi (Twin paradox/A), một hệ luận từ thuyết tương đối hẹp (thuyết tương đối đặc biệt ~ Special Relativity) do nhà bác học Albert Einstein đề xướng vào đầu TK 20. Giả sử có một cặp song sinh A và B trên trái đất. Bạn A ở lại trái đất và bạn B lên một con tàu vũ trụ để làm một chuyến du hành không gian, lúc đó cả hai đúng 20 tuổi - dựa vào đồng hồ trên trái đất (hệ quy chiếu A). Với một vận tốc di chuyển rất cao v, bạn B trở về trái đất thì thấy mình trẻ hơn bạn A nhiều: cụ thể là B đã 22 tuổi (chuyến du hành mất 2 năm theo đồng hồ của B) nhưng A đã già hơn nhiều vì đã 52 tuổi (30 năm đã qua trên trái đất) - đáng tuổi cha chú của mình! Thật ra trường hợp này không phải nghịch lý như một số người lầm tưởng, mà rất hợp lý nếu giải thích theo lý thuyết tương đối hẹp và dựa vào công thức Lorentz đã ghi bên trên:
t' = 30 năm so với t = 2 năm thành ra t' = 15t hay ɣ = 15. Từ đó, ta có thể tính ra vận tốc di chuyển của con tàu vũ trụ v = 0.997775303c = 299.125.5 m/s
Hình vẽ du hành vũ trụ trích từ trang https://www.einstein-online.info/en/spotlight/twins/
4.2.2 Hiện tượng kéo dài thời gian có thể hiện diện trong truyền thuyết về Lưu Thần (thời Đông Hán) và Nguyễn Triệu lạc vào núi Thiên Thai khi đi hái thuốc. Sau nửa năm kết hôn cùng hai cô gái địa phương (hay hai nàng tiên ở cõi trời), hai chàng nhớ quê nên trở về thăm trong sự ngậm ngùi của hai nàng: không biết ngày nào sẽ gặp lại nhau vì non tiên và trần giới là hai cảnh khác nhau. Khi về thì xóm làng xưa thì hai chàng thấy đã khác hẳn, không thấy bạn bè bà con khi xưa nữa. Hỏi ra thì mới nghe một ông già kể lại rằng cụ tổ bảy đời đi hái thuốc trên núi rồi mất tích luôn! Khi hai chàng trở lại tìm trên núi Thiên Thai thì không thấy tiên nữ đâu cả. So sánh thời gian xa quê của hai chàng và thời gian đã trôi qua, ta có thể thiết lập phương trình gần đúng từ câu chuyện này như sau (dựa vào khoảng thời gian đã kể lại trong bài ) để tìm ra vận tốc di chuyển (giả sử hai chàng ‘lên cõi tiên’ với vận tốc v2). Khoảng nửa năm ở tiên cảnh (t = 0.5 năm) so với 7 đời người ở thế gian ~ 7x25 = 175 năm, do đó
t' = 350t dẫn đến 350 = ɣ
Hay giải phương trình trên và tìm vận tốc v2 (của hai chàng lên núi, một ‘cõi không gian’ đặc biệt) thì ta được v2 = 0.999995918c …..Vận tốc di chuyển v2 rất cao nhưng nhỏ hơn c.
4.2.3 Trường hợp gần đây có thể liên hệ đến hiện tượng kéo dài thời gian (Time dilation)
Vào năm 1967, nhà sư Thích Khoan Tịnh 釋寬淨 (1924-2007) đột nhiên biến mất trong lúc thiền định ở động Di Lặc tỉnh Phước Kiến ở Trung Quốc, và chỉ xuất hiện lại vào năm 1973. Theo nhà sư kể lại thì ngài đã đi thăm cõi Tây Phương Cực Lạc và cõi Đâu Suất) được 1 ngày 1 đêm (coi như là 1 ngày) so với 6 năm 5 tháng ở trần thế (= 6x365 + 5x30 = 2340 ngày), dựa vào lời kể này ta có thể lập phương trình sau với v1 là vận tốc di chuyển (giả sử nhà sư đã 'đi vào vũ trụ' với vận tốc v1):
t’ = ɣt do đó 2340t = ɣt hay 2340 = ɣ
Giải phương trình trên để tính ra v1, ta được
v1 = 0.999999908c (vận tốc di chuyển và hoạt động của pháp sư Khoan Tịnh rất gần với vận tốc ánh sáng c).
Xem thêm chi tiết về "Tây Phương Du Ký" của pháp sư Thích Khoan Tính trên mạng như http://www.tamlinh.net/tayphuongduky/tayphuong.html hay trên trang https://www.tpcdct.org/article/1540, v.v.
4.2.4 Chuyện Từ Thức gặp nàng tiên Giáng Hương
Từ Thức là một quan lại thời nhà Trần, theo Truyền Kỳ Mạn Lục của Nguyễn Dữ, có duyên gặp nàng Giáng Hương và nên nghĩa vợ chồng. Sau khoảng một năm ở 'cõi trên', chàng về quê cũ thăm nhưng không ai nhận ra, chỉ nghe một cụ trả lời là truyền thuyết gia đình cho biết là có người thân cùng tên họ đã đi vào núi mất tích khoảng 80 năm nay. So sánh thời gian xa quê (khoảng 1 năm) và thời gian đã trôi qua ở nhà, ta có thể thiết lập phương trình gần đúng từ câu chuyện này như sau
t' ~ 80t hay 80 = ɣ
Giải phương trình trên để tính ra v3, ta được
v3 = 0.999921871c
4.3 Ta hãy xem lại vấn đề con người di chuyển, di cư, di thiên hay đi một nơi xa xôi nào đó ... Khi đi tới và ở một nơi mới, sau đó trở lại quê nhà thì 3 trường hợp có thể xẩy ra:
(a) thời gian như nhau (mình già như các bạn bè hay họ hàng thân quyến còn ở lại)
(b) thời gian ngắn đi ở nơi xuất xứ (mình già hơn bạn bè họ hàng thân quyến còn ở lại)
(c) thời gian kéo dài (mình trẻ hơn bạn bè họ hàng thân quyến còn ở lại)
Nếu mà cứ nhắm mắt chọn một cách ngẫu nhiên (randomly), thì xác suất của mỗi trường hợp là 1/3, nhưng nếu dựa vào trực giác (thông thường của kinh nghiệm con người hiện đại) thì lại thiên về trường hợp thứ nhất (a). Tại sao các truyền thuyết cổ đại như cõi Đâu Suất, Lưu Nguyễn lạc chốn Thiên Thai, Từ Thức ... đều chọn trường hợp thứ ba (c) hay tương thích với hiện tượng kéo dài thời gian (Time dilation, tuổi thọ cao hay sống lâu hơn bình thường) của lý thuyết tương đối? Bạn đọc có bao giờ về thăm quê và 'cảm nhận' (trong tâm thức) là mình có trẻ hơn so với những người còn ở lại quê nhà? (đương nhiên là đã so sánh các ảnh hưởng khác nhau do nghề nghiệp và địa phương của từng cá nhân).
Hiện tượng giãn nở thời gian, với vận tốc di chuyển cao, có thể liên hệ đến vũ trụ quan truyền thống của Phật giáo[13], thí dụ như 6 tầng trời ('cõi trên') của cõi dục
- Đạo Lợi thiên có 1 ngày 1 đêm bằng khoảng 100 năm trên thế gian (con người)
- Dạ Ma thiên có 1 ngày 1 đêm bằng khoảng 200 năm trên thế gian
- Đâu Suất thiên[14] có 1 ngày 1 đêm bằng khoảng 400 năm trên thế gian
- Hoá Lạc thiên có 1 ngày 1 đêm có 1 ngày 1 đêm bằng khoảng 800 năm trên thế gian
- Tha hoá tự tại thiên có 1 ngày 1 đêm bằng khoảng 1600 năm trên thế gian
v.v.
Tóm lại, VBL đã cho ta nhiều dữ kiện về cách gọi ngày (tháng, năm) như hôm qua, hôm kia, kìa, kiết, kiệt so với mai, ngày kia, kìa; để ý cách gọi 5 ngày đã qua so với cách gọi 3 ngày sẽ tới[15]. Các từ chỉ không gian như trước, sau mà VBL ghi là cũng chỉ thời gian: một tài liệu đầu tiên ghi lại liên hệ không gian và thời gian trong tiếng Việt và sau gần 4 TK, ngành Ngôn Ngữ Học Tri Nhận (Cognitive Linguistics) mới bắt đầu triển khai khái niệm này. Các từ chỉ không gian/thời gian kia, kìa, kỉa dựa vào đặc tính thanh điệu của tiếng Việt còn có thể liên hệ đến từ HV ki/kì từng là một đại từ nhân xưng cho ngôi thứ ba (số nhiều/ít). Không phải ngẫu nhiên mà VBL lại có mục kì, thửa để chỉ cái ấy, người ấy. Quá trình hình thành tiếng Việt cho thấy vết tích giao lưu lâu đời với phương bắc qua Hán ngữ (td. ki/kì - kia/kìa/kỉa) và phương nam (td. kia ~ tê - tiếng Chăm), so với hôm[16] có thể liên hệ đến tiếng Thái ค่ำ (kâm). Yếu tố không gian (khoảng cách đối với người nói, giới hạn không gian cụ thể) còn thể hiện qua đại từ nhân xưng chúng ta so với chúng tôi, hay anh/chị/bạn này so với anh/chị/bạn kia: tiếng Anh và Pháp không có sự phân biệt này trong các cách dùng we/nous và you/vous/tu chẳng hạn. Nhìn rộng ra hơn nữa, tương tác giữa không gian (khoảng cách, tốc độ di chuyển) và thời gian - qua hiện tượng giãn nở thời gian - có thể đã góp phần không nhỏ trong cấu trúc của các truyền thuyết Á Đông như truyện Lưu Thần/Nguyễn Triệu đời Hán, Từ Thức và Giáng Hương thời nhà Trần ở VN, và gần đây hơn là truyện pháp sư Khoan Tịnh trong Cực Lạc Du Lãm Kí[17], v.v. Lý thuyết tương đối hẹp của nhà khoa học Einstein cho thấy khả năng du hành với tốc độ cao (gần bằng vận tốc ánh sáng, td. qua quá trình thiền định), giải thích được khoảng thời gian đi qua rất lớn so với thời gian vắng mặt (thời gian du hành lên ‘cõi trên’) của các nhân vật trong truyền thuyết. Ngoài ra, VBL còn cung cấp một số thông tin về phương ngữ VN, trong giai đoạn manh nha của chữ quốc ngữ, như cách dùng tê ở Đàng Trong so với kia, cách dùng mô chẳng hạn. Các cách nói tương đương này là kết quả của quá trình phân tách địa lý và chính trị của Đàng Ngoài và Đàng Trong, dù rằng quá trình phân hoá địa-chính trị chỉ xẩy ra trong vòng 1 TK trước đó. Hi vọng bài viết này gợi ý cho bạn đọc, cũng như một động lực để tìm hiểu/tra cứu sâu xa hơn về tiếng Việt và khám phá thêm nhiều kết quả thú vị trong quá trình hình thành ngôn ngữ toàn dân.
5. Tài liệu tham khảo chính
1) Pigneau de Béhaine (1772/1773) – Bá Đa Lộc Bỉ Nhu “Dictionarium Annamitico-Latinum” Dịch và giới thiệu bởi Nguyễn Khắc Xuyên, NXB Trẻ (Thành Phố HCM – 1999).
2) Lera Boroditsky (2011) "How languages construct time” trong cuốn "Space, Time and Number in the Brain: Searching for the Foundations of Mathematical Thoughts" Chủ Biên: Stalisnas Dehaene và Elizabeth Brennon 333-41. London, Elsevier
3) Philiphê Bỉnh (1822) “Sách Sổ Sang Chép Các Việc” NXB Viện Đại Học Đà Lạt, 1968.
(1822) “Phép Giảng Tám Ngày”, “Truyện nước Anam Đàng trong quyển nhị”. Các tài liệu viết tay khác của chính tác giả còn lưu trữ trong thư viện tòa thánh La Mã.
4) Jean Bonet (1899) "Dictionnaire annamite-français : langue officielle et langue vulgaire" có thể tham khảo trên trang này https://www.lexilogos.com/vietnamien_dictionnaire.htm
5) Huỳnh Tịnh Của (1895-1896) "Đại Nam Quấc Âm Tự Vị" Tome I, II - Imprimerie REY, CURIOL & Cie, 4 rue d'Adran (SaiGon).
6) Nguyễn Đức Dân (2009) "Tri nhận thời gian trong tiếng Việt" có thể tham khảo bài viết này trên trang này chẳng hạn Ngôn ngữ học (ngonngu.org), v.v.
7) J. F. M. Génibrel (1898) “Dictionnaire annamite français” Imprimerie de la Mission à Tân Định (SaiGon).
8) Nguyễn Quang Hồng (2015) “Tự điển chữ Nôm dẫn giải” Tập 1 và 2 – NXB Khoa Học Xã Hội/Hội Bảo Tồn Di Sản Chữ Nôm (Hà Nội).
9) Gustave Hue (1937) “Dictionnaire annamite-chinois-français” Imprimerie Trung-hoà – NXB Khai Trí (Sài Gòn) in lại năm 1971 theo bản gốc năm 1937.
10) Josepho Maria Morrone (khoảng đầu TK 19) “Lexicon Cochin-sinense Latinum” đăng trong cuốn “A Dissertation on the nature and character of the Chinese system of writing” viết bởi nhà ngôn ngữ Mỹ Peter Stephen Du Ponceau (1838), in lại bởi NXB Kessinger Publishing. Kèm thêm bảng từ vựng căn bản có 333 chữ Nôm và chữ quốc ngữ với giải thích về cấu trúc và nghĩa – có thể tham khảo tài liệu này trên mạng như https://archive.org/details/c495.11d937.2lexicon/page/n21/mode/2up?view=theater, v.v.
11) Alexandre de Rhodes (1651) “Phép Giảng Tám Ngày” – Tủ Sách Đại Kết in lại từ Tinh Việt Văn Đoàn (1961 – Sài Gòn) với phần giới thiệu của tác giả Nguyễn Khắc Xuyên.
(1651) “Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum” thường gọi là từ điển Việt-Bồ-La; bản dịch của Thanh Lãng, Hoàng Xuân Việt, Đỗ Quang Chính – NXB Khoa Học Xã Hội, Thành Phố HCM (1991).
“Tường Trình về Đàng Trong 1645” bản dịch của Hồng Nhuệ, NXB Ánh Sáng Publishing, Escondido (California/Mỹ, 1994?).
“Lịch sử Vương Quốc Đàng Ngoài từ 1627 tới năm 1646” dịch giả Nguyễn Khắc Xuyên – Tủ sách Đại Kết, Thành phố HCM (1994).
12) Jean Louis Taberd (1838) – tên Việt là cố Từ – “Dictionarium Annamitico-Latinum” Serampore (Bengale) và cuốn tự điển La Tinh – Việt (Dictionarium Latino-Annamiticum - completum et novo ordine dispositum - 1838).
13) Bùi Khánh Thế (Chủ biên)/Phú Trạm, Quảng Đại Cẩn (1996) "Từ Điển Việt Chăm" NXB Khoa Học Xã Hội - Trung Tâm nghiên cứu Việt Nam - Đông Nam Á (Thành phố HCM).
14) J. S. Theurel (1877) “Dictionarum Anamitico-Latinum” LM Theurel ghi nhận LM Taberd khởi thảo và ông cố tình ‘bổ sung’ ngay trong cách giới thiệu trang đầu, (td. hàm ý các cách dùng Đàng Ngoài khác với Đàng Trong/NCT) – Ninh Phú (Đàng Ngoài).
15) Nguyễn Cung Thông (2018) "Cách nói "xuống thuyền, trên trời, ra đời, Đàng Trong/Ngoài ... thời LM Alexandre de Rhodes (phần 1)" có thể đọc toàn bài trên trang này https://dotchuoinon.com/2017/09/17/cach-noi-xuong-thuyen-tren-troi-ra-doi-dang-trongngoai-thoi-lm-alexandre-de-rhodes-phan-1/; "Cách nói tôi, ta, tao, tớ, qua, min ... Tiếng Việt thời LM de Rhodes (phần 2)" có thể tham khảo bài viết này trên trang này http://chimvie3.free.fr/89/nguyencungthong/ncthong_TiengVietThoiDeRhodes89.htm ; "Tiếng Việt từ TK 17 - vài nhận xét về cách dùng thì hiện tại/tương lai/quá khứ (phần 16)" có thể đọc toàn bài trên trang này chẳng hạn https://nghiencuulichsu.com/2019/05/21/tieng-viet-thoi-lm-de-rhodes-vai-nhan-xet-ve-cach-dung-thi-hien-tai-tuong-lai-qua-khu-phan-16/ ….
16) Pierre-Gabriel Vallot (1898) "Dictionnaire franco-tonkinois illustré" NXB F.H. Schneider (Hà Nội).
17) Lê Thị Cẩm Vân (2023) "QUY CHIẾU THỜI GIAN TRONG TIẾNG VIỆT TỪ GÓC NHÌN NGÔN NGỮ HỌC TRI NHẬN" luận án tiến sĩ Ngôn Ngữ Học - đại học Huế (2023).
Phụ Trương
1. Học giả Gustave Hue (1937) cũng ghi hôm kiệt là cách đây 5 ngày như VBL (il y a cinq jours/P), nhưng hôm kiết lại có nghĩa là cách đây 6 ngày (il y a six jours/P) khác với VBL:
Tự điển Việt Hoa Pháp (G. Hue, 1937)
Học giả Theurel (1877) cũng ghi nghĩa hôm kiết là cách đây 6 ngày:
Tự điển Việt La Tinh (Theurel, 1877)
2. Mốt hay ngày mốt (perendie/L) không thấy trong VBL, xuất hiện trong tự điển Béhaine (1772/1773) và Taberd (1838), tự điển chép tay của Morrone (khoảng đầu TK 19):
Tự điển Béhaine (1772/1773), Taberd (1838) in lại hoàn toàn.
Tự điển chép tay của Morrone
Các chữ Nôm cổ dựa vào chữ 蔑 miệt HV để chỉ âm một hay mốt, có khi dùng 沒 một HV (cho âm một). Béhaine/Taberd thêm bộ nhật vào chữ miệt cho rõ nghĩa (ngày mốt).
3. Mô là chi, gì, đâu … đi mô ~ đi đâu (quid/L - VBL trang 473). Tự điển chép tay Morrone (sđd) ghi rõ mô là phương ngữ[18] của xứ Nghệ:
VBL trang 473
Mần[19] không hiện diện trong VBL/BBC/PGTN nhưng xuất hiện trong tự điển Béhaine, Taberd - tự điển chép tay Morrone ghi rõ mần là phương ngữ của xứ Nghệ (An), tương đương với làm:
[1] Nghiên cứu ngôn ngữ độc lập ở Melbourne (Úc) – email nguyencungthong@gmail.com
[2] Bắt đầu từ Thanh Lãng, Hoàng Xuân Việt, Đỗ Quang Chính – NXB Khoa Học Xã Hội, Thành Phố HCM (1991) cho đến gần đây hơn là cuốn “Từ điển Việt- Bồ - La và các cứ liệu liên quan” do NXB Tôn Giáo và nữ tu Maria Therese Bùi Thị Minh Thuỳ (2021).
[3] Phương ngữ Bình-Trị-Thiên còn dùng ngày tê là ngày sau ngày mai (the day after tomorrow) - theo luận án TS "Vietnamese demonstratives: A spatially-based polysemy network" (2014, University of Queensland) của Linh Thuy Bui - td. "Ngày mai ngày tê rảnh tui sẽ ..." trang 90.
[4] GS Phạm Văn Tình còn ghi nhận cách nói ngày kĩa, ngày kịa (trong khẩu ngữ) sau các ngày kia, ngày kìa - tham khảo bài viết “Chữ và nghĩa: Ngày kĩa và ngày kịa” (1/2022) trên trang này chẳng hạn https://thethaovanhoa.vn/chu-va-nghia-ngay-kia-va-ngay-kia-20220119065444089.htm, v.v.
[5] ĐNQATV còn ghi các cách dùng đặc biệt như kì ngày nghĩa là hẹn ngày, kì nợ là hẹn nợ ... So với cách dùng kì giờ là hẹn giờ trong VBL. Không thấy cách dùng này trong tiếng Việt hiện nay.
[6] Nhưng theo các học giả Cao Bổn Hán, Trịnh Trương Thượng Phương, Phan Ngộ Vân, Bồ Lập Bổn, Thôi Đạo (Hiện Đại Hán Ngữ) thì dạng trung cổ phục nguyên của kì là *ki so với dạng *giə - tham khảo thêm chi tiết trên trang này https://www.zdic.net/zd/yy/sgy/%E5%85%B6, v.v.
[7] Tứ Thư là bốn tác phẩm kinh điển của nền Khổng học Trung Quốc gồm có Đại Học, Trung Dung, Luận Ngữ và Mạnh Tử. Tứ Thư và ông/đạo Khổng, đạo Nhu (Nho) đều xuất hiện trong VBL.
[8] Tham khảo thêm chi tiết trong mục kì 其 trong cuốn "ABC Etymological Dictionary of Old Chinese" tác giả Axel Schuessler, NXB University of Hawai'i Press (2007).
[9] Tiếng Việt với tư duy tổng hợp (synthetic thinking - nhìn từ xa/bao quát hơn) mở rộng cách dùng và đề cao liên hệ gia đình/xã hội/môi trường chung quanh cũng như truyền thống - khác với ngôn ngữ Tây phương qua tư duy phân tách (analytical) giới hạn/co lại và đề cao cá nhân qua cách dùng đại từ (td. you/vous/tu - we/nous).
[10] VBL trang 711 và 821 giải thích chúng ta bao gồm bạn bè, khác với chúng tôi thì chỉ dùng đại từ nhân xưng La Tinh nos … Phần tiếng Bồ Đào Nha thì chúng tôi là nos và chúng ta là nos outros (chúng tôi và các người khác nữa, hàm ý bao gồm nhiều người hơn).
[11] Thí dụ như PGS TS Daniel Casasanto, dạy Tâm Lý Học và Các Giai Đoạn Phát Triển Con Người (Human Developments) ở đại học Cornell (Mỹ): khi tìm hiểu về các liên hệ giữa từ chỉ không gian và thời gian (như chiều dài so với ngày/tháng/năm dài ...) thì cho rằng hiện tượng này có khả năng trở thành phổ quát (universal/A) - tham khảo bài viết "The weird way language affects our sense of time and space" trên trang này chẳng hạn (4/11/2022) https://www.bbc.com/future/article/20221103-how-language-warps-the-way-you-perceive-time-and-space, v.v.
[12] Không nên lầm vũ trụ 宇柱 với chữ trụ viết bằng bộ mộc nghĩa là mái hiên và cột (trụ) nhà.
[13] Td. Kinh Thế Kỉ, Trường A Hàm, ghi bay đi hay bay đến không hạn số (trong 10 loại pháp ở cõi trời, hay của chư Thiên) hàm ý vận tốc d chuyển không giới hạn. Ngoài ra, thời gian càng lớn khi ở 'tầng trời' cao hơn (cách xa trái đất nhiều hơn) liên hệ đến vận tốc cao hơn, phù hợp với hiện tượng giãn nở của vũ trụ (expanding universe) và mô hình vũ trụ vụ nổ lớn (big bang). Khả năng thay đổi hay 'giãn nở' còn phản ánh qua các thuật ngữ PG (a) sát na (Kshana, Kṣaṇa क्षण Phạn ngữ ~ 剎那 sát na HV) là đơn vị thời gian nhỏ nhất theo Phật giáo, Ấn giáo - liên hệ đến một nháy mắt (Hindi), một cái khảy móng tay có 60 sát na ... Theo Câu Xá Luận thì 1 sát na ~ 0.013 giây (b) Kiếp ba (kalpa कल्प Phạn ngữ ~ kiếp ba HV 劫波) là một thời kì có nhiều cách hiểu, td. một đơn vị thời gian bằng khoảng 4.32 tỷ năm, v.v.
[14] Tham khảo thêm chi tiết bài viết (2010) "Tản mạn về cõi Đâu Suất và lý thuyết tương đối" cùng tác giả (NCT) trên trang này chẳng hạn https://sachhiem.net/VANHOC/NGCGTHG/NguyenCungThong04.php, v.v.
[15] Có lẽ vì trọng quá khứ trong truyền thống văn hoá/xã hội (cụ thể là thờ cúng tổ tiên) từ một tư duy tổng hợp, nên tiếng Việt dùng nhiều thì quá khứ (đã/đà) so với thời hiện tại (đang/đương) và tương lai (sẽ): td. trong PGTN đã xuất hiện 455 lần so với sẽ 12 lần và đang 13 lần. Trong Truyện Kiều đã xuất hiện 304 lần so với sẽ 16 lần và đang 10 lần, v.v.
[16] Một dạng chữ Nôm của hôm là hâm HV 歆: dạng tiền Thái (proto Tai) là *ɣamᴮ (nghĩa là đêm) so với tiếng Thái kâm, Thái Bắc/Lào kham > *ham > hôm tiếng Việt. Tiếng Mường (Bi) hôm là đêm, hôm khau ~ đêm sau, ti khâm ~ đi đêm (mà không đèn/đuốc) Tiếng Việt sao hôm chỉ Kim tinh khi về đêm và sao mai khi bình minh.
[17] Tham khảo bản dịch "Cực Lạc Du Lãm Kí" của pháp sư Khoan Tịnh, HT Thích Thiện Tâm dịch - NXB Phương Đông (2015) - trên trang này chẳng hạn https://books.google.com.au/books?id=yYBRAQAAQBAJ&printsec=frontcover&redir_esc=y#v=onepage&q&f=false, v.v.
[18] Phương ngữ Thanh Hoá vẫn còn dùng mô (đâu), tê (kia), nớ (ấy) ... Sau năm 1471, một số dân Thanh-Nghệ theo vua Lê Thánh Tông mở đất phương Nam, dẫn đến một số phương ngữ khác như Huế, Quảng Nam, v.v.
[19] Từ thuở nhỏ ở Sài Gòn (thập niên 1950, 1960), người viết thường nghe đi mần (~ đi làm) rất 'nam bộ' - tự điển chép tay Morrone cho biết là cách dùng này đã hiện diện ở xứ Nghệ vào cuối TK 18, dẫn đến ghi nhận "mần răng' ở Huế (Génibrel, 1898), v.v.