Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Văn học chấn thương – Đọc “Gia đình” của Phan Thúy Hà
Nguyễn Lương Hải Khôi
“Văn nghệ chấn thương”
Năm 1978, anh sinh viên văn chương năm nhất ở Đại học Phúc Đán, Thượng Hải là Lư Tân Hoa (卢新华 Lu Xinhua) viết truyện ngắn “Chấn thương” (“Thương ngân”《伤痕》“Shānghén”), kể về chấn thương tinh thần của nhân vật nữ Thiếu Hoa, một thành viên của Hồng Vệ binh, trong cơn say của cuộc cách mạng “không có gương mặt con người”, đã tuyên bố từ bỏ mẹ ruột chỉ vì bà bị kết tội “phản Đảng”. Tác phẩm này mở đầu cho dòng văn học nghệ thuật phản tỉnh những nỗi đau con người trong phong trào cộng sản Trung Quốc do Mao Trạch Đông lãnh đạo. Từ đó, tên của tác phẩm, “chấn thương”, cũng trở thành tên gọi của dòng văn học đó, “văn học chấn thương” (“Thương ngân văn học” 伤痕文学 “Shānghén wénxué”). Trên thế giới, tác phẩm nổi tiếng nhất của dòng văn học chấn thương Trung Quốc có lẽ là tiểu thuyết “Phải sống” (活着 Huózhe) của Dư Hoa (余華 Yú Huá) năm 1993, được đạo diễn Trương Nghệ Mưu dựng thành phim, mô tả những thảm họa của các cuộc đại nhảy vọt và đại cách mạng văn hóa của Mao.
“Văn học chấn thương” là một hiện tượng phổ quát ở các nước hậu cộng sản, không chỉ ở Trung Quốc mà từ Nga, Đông Âu đến Việt Nam, sau khi cơn sóng thần đỏ rút đi, để lại một cõi hoang tàn nơi nhân thế và trong lòng người.
Riêng ở Việt Nam, văn học chấn thương có thể được chia làm ba giai đoạn: 1954 – 1975, 1975 – 1990, và từ 1990 trở đi.
Trong giai đoạn 1954 – 1975, ở miền Bắc, một số ngòi bút hiện thực đã tái hiện đời sống miền Bắc xã hội chủ nghĩa và thảm họa Cải cách ruộng đất 1953 – 1956. Tác phẩm mở đầu có thể là “Anh Cò lấm” của Trần Dần (bút danh Trần Bá Xá), đăng báo “Tổ quốc”, số 27, ngày 20 tháng 1 năm 1956. (Ba tháng sau, ngày 5 tháng 3 năm 1956, báo “Tổ quốc” đã phải đăng một bài tự phê bình, nói rằng cấp dưới “thiếu cảnh giác” đăng truyện ngắn “phản động” “nham hiểm” “thô bỉ” này mà không hỏi ý kiến Ban biên tập.)[1]. Kế đến là truyện “Sắp cưới” (1957) Vũ Bão. Tác phẩm kể về một đôi lứa yêu nhau, sắp cưới thì cải cách ruộng đất bùng nổ, gia đình cô gái bị quy địa chủ, chàng trai xa lánh cô. May thay, cuối cùng cách mạng sửa sai và họ trở lại với nhau. Cũng trong 1957, Hữu Mai xuất bản “Những ngày bão táp”, vẽ một bầu không khí u ám, oan ức, và những nỗ lực sửa sai của Cải cách ruộng đất. Tác phẩm được Phan Nhân, Trưởng ban Văn nghệ báo Nhân dân, đánh giá cao, vì nó cho “chúng ta thấy nhân dân bao giờ cũng sáng suốt và dũng cảm. Cho nên, mặc dù nói đến sai lầm, “Những ngày bão táp” không phải là một bức tranh màu xám.” (Báo Nhân dân, ngày 11 tháng 4 năm 1957).
Hai tác phẩm này, chúng ta chưa thực sự cảm nhận một chấn thương tinh thần ở tầm xã hội. “Anh Cò lấm” chủ yếu dùng giọng văn châm biếm. “Sắp cưới” kết thúc có hậu. Tuy nhiên, đến “Vào đời” (1963) của Hà Minh Tuân, thế giới xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc hiện ra với những “chấn thương” thực sự. Nhân vật nữ tên Sen bị xã hội đẩy vào bước đường cùng, chồng cô là Hiếu mang chấn thương tinh thần vì cha mình bị sát hại trong cải cách ruộng đất, ghê tởm xã hội phong kiến trá hình, và đi vào con đường chống đối rồi bị tù tội.
Trong khi đó, ở miền Nam, “Giải khăn sô cho Huế” (1969 – 1970) của Nhã Ca ghi lại những nỗi kinh hoàng của người dân Huế khi thành phố bị tấn công vào Mậu Thân 1968, “Trại Đầm Đùn” (1970) của Trần Văn Thái ghi lại cảnh sống và chết của tù nhân trong một trại tù ở miền Bắc thập niên 1950. “Dựa lưng cõi chết” (1971) của Phan Nhật Nam cùng đề tài với “Giải khăn sô cho Huế”.
Sau 1975, ở hải ngoại, có một dòng văn “thuyền nhân”, như cách nói của GS. Nguyễn Ngọc Bích trong bài tham luận “Văn chương lưu đày của người Việt” tại Đại học George Mason năm 1985. Dòng văn học này phản ánh những ám ảnh vì bầu trời sụp đổ (“Tháng ba gãy súng”, Cao Xuân Huy), “người ta mê đi vì lo âu và sợ hãi” (“Thuyền”, Bùi Bích Hà), nỗi đau mất quê hương và tình yêu cuộc sống giúp họ vươn lên trong bối cảnh mới, vượt lên nghịch cảnh của cuộc lưu vong “bị xua đuổi như đàn ruồi” (“Ánh mắt”, Trương Anh Thụy), những ám ảnh về sống chết, mất còn (“Cũng đành”, Song Thao). Dòng văn chương lưu đày này lưu lại cho chúng ta sự bất lực của ngôn từ trước những chấn thương tinh thần khốc liệt. “Làm sao tả được cảnh những người phụ nữ Việt Nam nằm trần truồng trên sàn ghe như những con cá vừa được kéo lên, đang chờ mổ bụng, ướp đá? Làm sao tả được tâm trạng của người chồng bị trói chặt, nhìn người vợ mang thai bị hải tặc hiếp dâm trước mắt? Làm sao tả được tiếng kêu của em bé lên sáu, lên năm khi nhìn xác mẹ mình bị ném xuống biển sâu? Làm sao tả được cảnh người thoi thóp phải ăn thịt người vừa chết để kéo dài sự sống trên chiếc ghe chết máy lênh đênh nhiều tháng trời trên biển Đông? Không, những câu chuyện vượt biên bi thảm là những viên đá nghìn cân đè nặng lên số phận của đồng bào bất hạnh và sẽ muôn đời ở lại trong lòng biển” (“Sự im lặng của biển”, Trần Trung Đạo).
Từ 1991, ở trong nước, văn học chấn thương quay trở lại. Đầu tiên là “Ác mộng” (1991)[2] của Ngô Ngọc Bội với những chấn thương tinh thần của con cái khi mẹ đấu tố cha đến chết trong Cải cách ruộng đất. “Ba người khác” (viết xong 1992, xuất bản 2006) của Tô Hoài khắc họa sự bùng nổ của sự tàn ác và dâm dục của con người khi tham gia vào cuộc cách mạng ruộng đất kinh hoàng. “Chuyện làng Cuội” (1993) của Lê Lựu, tái hiện đời sống miền Bắc mấy chục năm, từ sau Cách mạng tháng 8 đến Cải cách ruộng đất, rồi chuyển sang cơ chế thị trường, xã hội chìm đắm trong thói quen làm theo chỉ thị và nghị quyết, ngay cả khi giết người, còn luật pháp tuy có đấy nhưng chỉ để trang trí. “Thời của thánh thần” (2008) của Hoàng Minh Tường khắc họa lịch sử Việt Nam hiện đại qua câu chuyện một gia đình, từ sau Cách mạng tháng 8, Cải cách ruộng đất, Nhân văn giai phẩm, tị nạn sau 1975, mỗi thành viên trong gia đình bị thời cuộc ném vào một số phận khác nhau.[3] “Cuồng phong” (2008) của Nguyễn Phan Hách tái hiện lịch sử theo mô hình chính thống của nhà nước, nhưng cũng có những phần khắc họa những bi thương mà cuộc cách mạng ruộng đất đem lại. “Dưới chín tầng trời” (2010) của Dương Hướng cho thấy một thời kỳ chìm đắm trong những tăm tối do cuộc cách mạng ý thức hệ mang lại, nhưng bất kỳ ai trong hoàn cảnh đó, dù hiểu hay không hiểu những quái gở của ý thức hệ, cũng không thể vượt qua. “Nước mắt một thời” (2009) của Nguyễn Khoa Đăng là cuộc đời đau đớn và tủi nhục của một gia đình trước những tàn ác của Cải cách ruộng đất. “Đội gạo lên chùa” (2011) của Nguyễn Xuân Khánh cũng tái hiện lịch sử Việt Nam hiện đại thông qua những mảnh đời ẩn trong một ngôi chùa làng, có đau đớn, mất mát nhưng được nằm che chở dưới tinh thần “Vô Úy” của Phật giáo. “Biết đâu địa ngục thiên đường” (2010) của Nguyễn Khắc Phê cũng tham vọng khái quát lịch sử thông qua những bi thảm, đau thương của những số phận nghiệt ngã, nhưng vẫn vững tin vào khả năng tự hàn gắn vết thương tinh thần của các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
Nhắc lại vắn tắt lịch sử các tác phẩm văn học chấn thương nói chung, và văn học về đề tài Cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam thập niên 1950 nói riêng, chúng ta thấy phần lớn các tác phẩm có nói đến cuộc cách mạng ruộng đất này thì chỉ nói đến nó như là sân khấu làm nền cho đời sống của nhân vật. Những chấn thương tinh thần do Cải cách ruộng đất gây ra, dường như, mới chỉ được thể hiện tập trung ở hai tác phẩm là “Ác mộng” (1991) của Ngô Ngọc Bội và “Ba người khác” (viết xong 1992, xuất bản 2006) của Tô Hoài (và một phần trong “Vào đời” năm 1963 của Hà Minh Tuân). Cả hai tác phẩm này đều ra đời trong bối cảnh khối xã hội chủ nghĩa do Liên Xô dẫn đầu vừa tan rã. Đến “Gia đình” (2020) của Phan Thúy Hà, một lần nữa, nó trở thành chủ đề trung tâm, với một bút pháp hoàn toàn mới mẻ.
Cách viết của “Gia đình”
Khái niệm trung tâm để chúng ta đọc tác phẩm “Gia đình” của Phan Thúy Hà là “chấn thương”. Nó là sự tiếp nối hai tác phẩm “Đừng kể tên tôi” (2017) và “Tôi là con gái của cha tôi” (2019). “Đừng kể tên tôi” là tiếng nói của những người lính miền Bắc, còn “Tôi là con gái của cha tôi” là tiếng nói của những người lính miền Nam, tất cả họ, dù bước vào cuộc chiến vì nghĩa vụ hay vì lý tưởng, đều là những số phận nhỏ bé, bị thời cuộc xé nát trong cuộc chiến Nam Bắc tàn khốc. Còn “Gia đình” là một mảnh của lịch sử cuộc Cách mạng ruộng đất của phong trào cộng sản ở miền Bắc Việt Nam thập niên 1950. Tất cả các nhân chứng trong sách “Gia đình” đều mang một chấn thương tinh thần không thể chữa lành.
Nhân chứng Trần Lệ:
Mười lăm tuổi, tôi là đứa trẻ sợ hãi. Đêm, bị nhốt trong chuồng trâu. Chân giẫm lên phân. Các thanh chắn chuồng trâu thưa, có thể chui ra ngoài nhưng tôi không dám. Quá nửa đêm, dân quân không canh nữa, tôi vẫn sợ. Tôi đã tiểu ra quần. Nỗi khiếp sợ năm mười lăm tuổi. Nay tám mươi hai tuổi tôi vẫn là ông già sợ hãi. Tôi không dám thắc mắc một điều gì. Muốn viết đôi điều cho con cháu biết về cha ông mình. Cầm bút lên tôi lại run.
Nhân chứng Nguyễn Bút:
Hai chị dâu con bác kéo xác chị đi chôn. Chôn ở đâu, không ai nhớ nữa. Nỗi khiếp sợ khiến cho các chị không còn nhớ gì nữa. Các chị chỉ nhớ lúc đó không ai còn sức nên không kéo được đi xa, cũng không đào được sâu.
Nếu tôi ở lại, chị em dựa vào nhau. Hay tôi cũng chết giống như chị.
Chị Loan dằn vặt. Giá hôm đó giữ chị Liên ở lại, đừng để cho chị về thôn Cầu. Nếu lường trước được chuyện xảy ra thì cha mẹ tôi đã bỏ lại tất cả, đưa các con đi khỏi thôn Cầu ngay từ đầu. Nếu, thì, làm sao ra nông nỗi mười một cái chết đau thương như vậy trong nhà bác Cả, bác Hai và nhà tôi.
Văn học như là vi-lịch sử
Tác giả Phan Thúy Hà chia sẻ rằng trong Lời cuối sách của “Gia đình”, cũng giống như hai tác phẩm trước, các nhân vật đều là người thật, tên của nhân vật cũng là tên người thật, câu chuyện của họ trong tác phẩm là sự thật trong ký ức của họ. Như vậy, ở đây, tác giả không hư cấu mà chỉ viết lại lời kể từ điểm nhìn của nhân chứng. Chị cho biết, có câu chuyện trong tuyển tập này, tuy chỉ dài hai trang nhưng chị phải đi gặp tới bốn người, lắng nghe họ để ráp nối các sự kiện và dựng lại cho câu chuyện được đầy đủ. Như vậy, tác phẩm còn là một công trình khảo sát xã hội nữa. Không phải là khảo sát ở quy mô lớn, mà là khảo sát số phận những con người cụ thể.
Bằng cách này, Phan Thúy Hà làm cho nghệ thuật và khoa học của “vi lịch sử” gặp nhau. “Vi lịch sử” (micro history) là một nhánh mới của sử học gần đây. Sử học truyền thống phục dựng thời đại đã qua chủ yếu bằng cách khảo sát những nhân vật lớn, những anh hùng, những nhà tư tưởng, nhà kinh tế lớn, những trận đánh, những hiệp ước xoay chuyển thời đại… Vi lịch sử phục dựng diện mạo của thời đại đã qua bằng cách khảo sát những con người nhỏ bé, những số phận hoàn toàn vô nghĩa, những con người “không tên, không tuổi, không tiền” của những thời đại đã qua. Vi lịch sử chọn cách tiếp cận này vì đối với nó, những số phận nhỏ bé này, những con người bên lề này lại cung cấp những dữ liệu để sử gia nhìn thấy những phiên bản khác của thời đại cũ, những góc khuất của lịch sử mà những “nhân vật lớn” của sử học truyền thống không cho ta thấy được.[4]
“Gia đình” (cũng như “Đừng kể tên tôi” và “Tôi là con gái của cha tôi”) của Phan Thúy Hà cũng là một dạng thức nghiên cứu về chấn thương tinh thần của những con người nhỏ bé, đứng bên lề dòng thác khốc liệt của lịch sử, số phận bị quyết định bởi sự lựa chọn lịch sử của những “nhân vật lớn”. Nhưng qua đời sống tinh thần của họ, chúng ta nhìn thấy những đường nét, màu sắc và hình khối khác của bức tranh lịch sử, khác hoàn toàn với những đường nét, màu sắc và hình khối đứng ở trung tâm của bức tranh lịch sử “cỡ lớn” được khắc họa thông qua những nhân vật “lớn”, nhân vật “trung tâm” của thời đại, tức những chính trị gia, những tướng lĩnh quân sự. Thậm chí, những mảng màu trong bức tranh lịch sử được phục dựng từ những con người nhỏ bé này có thể trở thành điểm trung tâm của bức tranh đã qua, tùy theo điểm nhìn của người xem.
Viết văn như sắc thuốc: Lịch sử tự cất tiếng nói
Viết văn bằng cách kết hợp giữa nghệ thuật và khoa học lịch sử (vi lịch sử), Phan Thúy Hà không phải là, hoặc không chỉ là “nhà văn”. Chị là một “tác giả”. Cách viết của chị khi xây dựng tác phẩm này giống như hái một nắm lá về sắc thuốc. Trong y học cổ truyền, sắc thuốc là cho lá thuốc vào nồi ấm đất, đun sôi để tạo ra nước cốt. Người ta không đun lửa quá to, chỉ đun lửa nhỏ, để nước sôi dần sao cho không bao giờ trào ra khi sôi. Người sắc thuốc không tự tay tạo ra thuốc, không tác động vào nguyên liệu bằng kỹ thuật tinh xảo. Họ chỉ tạo điều kiện để thuốc tự ra đời.
Nói như vậy không có nghĩa “Gia đình” không phải là một sáng tạo văn học của tác giả, ngược lại, đó là một sáng tạo độc đáo. Tác giả sử dụng giọng văn triệt tiêu mọi cảm xúc chủ quan của chính mình. Trong “Gia đình”, chúng ta không thấy hình ảnh tác giả hiện lên trong câu chuyện, dù đó là cảm xúc hay quan điểm của chị, mà chỉ có nhân vật người thật đang kể lại những chấn thương tinh thần của họ. Điều đó có nghĩa là, tác giả từ bỏ vai trò của “người sáng tạo” theo cách hiểu của văn học truyền thống, để trở thành một “nền tảng” (“platform”) nơi sự thật tự nó phơi bày, hay, trở thành một cửa ngõ để những mảnh đời sống tinh thần đang ẩn hiện đâu đó trong lòng xã hội được đi qua để hiện diện một cách trực quan và thuần khiết trước mắt cuộc đời. Cánh cửa mở ra, không phải để lôi kéo sự chú ý của người khác đến mình, mà chỉ để những gì đằng sau nó hiện ra trước ánh sáng.
Câu chuyện lịch sử diễn ra cách đây bảy thập niên, do đó, không được phản ánh như là nhận thức của tác giả, dù là nhận thức chủ quan hay khách quan, mà chỉ như là những dữ liệu khách quan, cụ thể là những dữ liệu khách quan về những chấn thương còn đọng lại trong tinh thần của những con người nhỏ bé bị cơn cuồng phong đỏ xé nát. Một mảnh nhỏ của lịch sử tự nó cất tiếng nói.
Nói cách khác, người sắc thuốc là người vụng về, tác giả không miêu tả tâm lý nhân vât, không sắp xếp câu chuyện bằng những kỹ thuật thời thượng, nhưng cái vụng về này là cái vụng về lớn của tài năng lớn, không để cái tôi của mình đúc khuôn hình ảnh của cuộc đời. Cách viết này không chỉ làm cho nhà văn không tự quyết định cách hiểu của độc giả thông qua thẩm quyền áp đặt của người viết, nó còn làm cho tác phẩm không phải là một thông điệp về giáo dục, đạo đức hay thẩm mỹ.
Ở “Gia đình”, tác phẩm không được tạo ra như một khách thể thẩm mỹ (aesthetic object) để người đọc, người xem thưởng thức như một đối tượng tự nó hàm chứa sẵn các thông điệp và giá trị, và do đó, nhiệm vụ của người đọc, người xem cũng không phải là khám phá được các giá trị và thông điệp đó, thông qua việc giải mã các kỹ thuật viết của tác giả. Người đọc không cần có nỗi lo mình không đủ tầm về kinh nghiệm hay tri thức để hiểu tác giả và tác phẩm. Bởi lẽ người đọc không có nhiệm vụ hiểu những thông điệp có sẵn, mà người đọc giống như cái trống, còn tác phẩm như bàn tay vỗ trống. Ý nghĩa và giá trị của tác phẩm thông qua một mảnh lịch sử diễn ra cách đây hơn bảy thập niên giống như âm thanh được tạo ra từ sự tương tác giữa cái trống và bàn bay. Ý nghĩa vốn không có sẵn trong tác phẩm. Mỗi người đọc tạo ra một hình ảnh về lịch sử của riêng mình.
Cách viết của “Gia đình”, do đó, làm cho giá trị của nó không dừng lại ở địa hạt văn chương, nói đúng hơn, nó không phải là văn chương theo cách hiểu truyền thống. Chúng tôi không biết tên để gọi thể loại của tác phẩm, chỉ biết rằng, đó là một tác phẩm để chúng ta nhận thức về lịch sử một cách khách quan.
Tòa án Cải cách ruộng đất
Các nhân chứng trong “Gia đình” phần lớn thuộc Nghệ Tĩnh, trừ nhân chứng cuối cùng ở Nam Định. Trong chiến tranh Việt Pháp, Nghệ Tĩnh là vùng Pháp không kiểm soát. Chính phủ Việt Minh kiểm soát phần lớn vùng này, nhưng khi Cải cách ruộng đất nổ ra, đây là nơi có nhiều người bị vu cáo và thanh trừng nhất.
Các nhân chứng trong những câu chuyện của Phan Thúy Hà thuộc nhiều nhóm khác nhau, có khi là nông dân, cũng nghèo khổ như người đấu tố mình, có khi là gia đình quý tộc thời trước, như con cháu Thượng thư Cao Xuân Dục, Bộ trưởng Đặng Văn Hướng… Họ ngay từ 1945 đã đi theo tiếng gọi của Việt Minh kháng chiến chống Pháp. Có người kinh doanh, tích lũy được một hộp vàng, đem hiến tặng ngay cho chính phủ khi có lời kêu gọi “Tuần lễ vàng”. Gần đến ngày chiến thắng, một cơn sóng thần kinh hoàng ập đến, không phải từ phía Pháp mà từ chính đồng bào và chính quyền mình phục vụ.
Nghe lời kể các nhân chứng, chúng ta cảm nhận được một cảm xúc rõ ràng dù không nói nên lời: Họ không hiểu vì sao chính những người nông dân vốn hiền lành, chất phác, nhiều người từng được họ cứu giúp lúc hoạn nạn, bỗng đột nhiên trở nên tàn ác, man rợ như quỷ dữ, khi họ xuất hiện trong các tòa án Cải cách ruộng đất và cả sau đó nữa.
Ký ức lịch sử của những con người nhỏ bé trong “Gia đình” cung cấp cho chúng ta ngày nay một bức tranh chung về những tòa án trong Cải cách ruộng đất thập niên 1950 ở miền Bắc. Đó không phải là một tòa án theo cách kiểu của văn minh nhân loại. Đó là một không gian xã hội nơi con người bị không còn bất kỳ ràng buộc nào về đạo đức và luật pháp. Các giá trị của đạo đức và pháp quyền mà nhân loại xây dựng từ khi bắt đầu bước vào văn minh đã hoàn toàn bị xóa bỏ, chỉ trong một khoảnh khắc, con người quay trở lại kỷ nguyên hoang dã.
Nhân chứng Trần Lệ:
“Trống ba hồi chín tiếng. “Lôi cổ tên địa chủ Trần Khiên ra đây”. “Ngẩng mặt lên trời”. Đêm đấu tố bắt đầu.
Trời đã gần về sáng. Không còn ai hăng hái. Không ai lên đấu nữa. Đội hỏi: Giờ theo bà con nên xử thế nào? “Một cái mọ tro cho xong”. Tôi giật thót, quay xuống nhìn người vừa nói câu đó. Một người ở cùng làng. Anh ta có hận thù gì nhà tôi đâu. “Một cái mọ tro” có nghĩa là “một viên đạn”. Anh muốn cha tôi bị xử bắn.
…
Cha đứng dưới mái chuồng lợn. Một sợi dây thừng nối từ chỗ trói tay buộc vào gốc cây. Hai cánh tay trói sát sườn. Bàn tay vẫn cử động được. Chị em tôi ra với cha. Tôi bưng bát cơm mời cha. Bàn tay cha giơ ra đón. Sợi dây trói giật mạnh. Bát cơm rơi xuống. Người dân quân đứng trong bụi cây cầm sợi dây hả hê đứng nhìn. Bát không vỡ. Cơm đổ ra.
…
Cha ngồi xuống, nhặt từng hạt cơm vào miệng. Hôm sau. Trống ba hồi chín tiếng. Mẹ và bảy đứa con ra đứng bên đường. Đợi cha đi qua. Nhìn theo. Cha quay lại nhìn các con. Cha muốn nói điều gì. Trống ba hồi chín tiếng.
Ba năm sau tôi cùng mẹ lên nghĩa địa trại giam đưa cha về. Tôi chạm tay vào hộp sọ.Tôi bê lên. Tôi gọi thầm.”
Nhân chứng Phan Thị Tứ:
Một cái dây tròng vào cổ. Xác cha tôi bị kéo đi từ trường cơ bản xuống Bến Nại. Đoạn đường đá lởm chởm. Đá chọc vào da thịt. Da thịt găm vào mỏm đá sắc. Con mương dài là lối trâu đi ra đồng. Xác cha nằm đó. Giữa lối trâu đi. Xác ông Long cũng nằm đó, úp mặt, trong con mương. Ông Long bị bắn vào buổi sáng. Hai người làng Châu Hạ. Chị tôi điên dại khi nghe kể lại. Chị lên cơn đau tim. Chị ra đi khi tuổi đời còn trẻ.
Chúng ta hãy thử giải mã cơ chế làm cho những nông dân chất phác hiền lành bỗng chốc thành ác quỷ trong cuộc cách mạng đó.
Như một mẫu số chung, thập niên 1970, ở châu Âu, có một nghệ sỹ khác, Marina Abramovic, cũng sinh ra và lớn lên trong khối cộng sản chủ nghĩa giữa thế kỷ 20 (Nam Tư), thực hiện một tác phẩm nghệ thuật thuộc thể loại “nghệ thuật trình diễn” (performance art), “Rhythm 0” (tạm dịch là “Nhịp điệu số 0”) năm 1976 ở Naples, Italia, nhưng cũng cho chúng ta thấy cùng một thông điệp với cuốn sách “Gia đình” của Phan Thúy Hà. Diễn biến của các phiên Tòa trong Cải cách ruộng đất, trong hồi ức của các nạn nhân, giống như diễn biến của nhân cách con người trong tác phẩm nghệ thuật trình diễn “Rhythm 0” mà Marina Abramovic đã làm cho lộ ra.
Marina mời khán giả tham gia vào tác phẩm, và giống như “Gia đình” của Phan Thúy Hà, khán giả vừa tham gia tạo nên tác phẩm, vừa trở thành một phần của tác phẩm. Nghệ sỹ Marina cung cấp 72 đồ vật như cành hoa hồng có gai, dây xích, dao, kéo, súng đã nạp đạn, búa, rìu… cho công chúng và đặt ra một cam kết: Họ có thể làm bất kỳ điều gì họ muốn trên cơ thể cô mà không bị ràng buộc bởi bất kỳ quy định pháp lý hay đạo đức nào.
Theo nhà phê bình nghệ thuật Thomas McEvilley, người quan sát buổi trình diễn, “ban đầu nó diễn ra khá là bình thường”, nhưng “đến giờ thứ ba, tất cả quần áo của cô đã bị cắt khỏi người bằng dao cạo. Đến giờ thứ tư, những lưỡi dao tương tự bắt đầu khám phá làn da của cô. Cổ họng của cô đã bị rạch để ai đó có thể hút máu. Nhiều vụ tấn công tình dục […] khác nhau đã được thực hiện trên cơ thể cô ấy… Khi một khán giả chọn khẩu súng đã nạp đạn chĩa vào đầu Marina và đưa ngón tay của cô ấy xoay quanh cò súng, một cuộc ẩu đả nổ ra giữa các phe khán giả.”
Đương thời, tác phẩm gây chấn động cho công chúng nghệ thuật phương Tây, bao gồm cho cả chính người tham gia vào tác phẩm, vì nó phơi bày một sự thực trong tinh thần và cách tổ chức xã hội người. Trong một không gian xã hội khi không còn tinh thần luật pháp và đạo đức, khi người ta vẫn được an toàn khi làm điều ác, những người lương thiện nhất cũng trở thành ác quỷ.
Dưới đây là một vài hình ảnh của tác phẩm “Nhịp điệu số 0” của Marina Abramović. Ảnh: Guggenheim Museum.
Những dụng cụ Marina Abramović đặt ra trong phòng trình diễn.
Những tác động êm ái ban đầu của khán giả lên người cô Marina: người ta đặt hoa hồng lên tay cô, gắn những bức ảnh lên người cô.
Nhưng khi người ta thực sự thấy an toàn khi làm điều ác: Cô bị lột áo và tấn công tình dục.
Người nghệ sỹ đau đớn chịu đựng nhiều giờ đồng hồ những ý tưởng dã man của công chúng khi họ được cam kết đứng ngoài vòng kiểm soát của đạo đức và pháp luật.
“Nhịp điệu số 0” của Marina, tương tự như “Gia đình” của Phan Thúy Hà, không có ý định “tố cáo” một điều gì. Nó không nhắm đến một câu chuyện chính trị nào. Nó vượt xa tất cả những thông điệp ngắn hạn và bó hẹp đó.
“Nhịp điệu số 0” chỉ dùng một thí nghiệm tinh thần để giúp con người nhìn thấy một cách trực quan sự nguy hiểm của con người khi bước vào cách tổ chức xã hội thả lỏng phần “con” của họ. Ở “Gia đình” của Phan Thúy Hà, ký ức của các “sử gia dân đen” cũng cho chúng ta thấy một sự thực tương tự. Trong tòa án Cải cách ruộng đất, “phạm nhân” càng cam chịu và nhận tội, các quan tòa bần cố nông càng say máu và tàn ác.
Tuy nhiên, khi “phạm nhân” phản kháng, có khi họ bị trả thù nặng nề hơn, nhưng cũng có khi sự phản kháng ấy làm đám đông chùn bước. Truyện số 8: Nguyễn Ngọc Lập:
Tôi nghe kể rằng mẹ tôi tinh thần vững vàng lắm khi bị đưa ra đấu tố. Họ bắt mẹ cúi đầu mẹ không cúi đầu. Bắt mẹ xưng con với ông bà nông dân mẹ không xưng con. Họ nói gì mẹ cũng im lặng. Tới khuya, dân quân giải mẹ về. Về tới nhà, mẹ đứng ở thềm chửi đổng. Dân quân quay vào. Chúng nó có đánh đập mẹ không? Tôi gặng hỏi. Đừng nhắc chuyện này nữa con. Hay ho gì. Thế mẹ có ghét đứa nào trong làng không? Mẹ không ghét đứa nào. Tha cho chúng nó đi con.
Con người khi được trao quyền lực trong bối cảnh không có sự cân bằng và kiểm soát của đạo đức và quyền lực, họ bất ngờ trở nên tàn bạo, như quay về giai đoạn phi lý tính của tuổi thiếu niên. Khi trở lại cuộc sống bình thường, một số họ không hiểu nổi con người mình trong bầu không khí “đặc thù” khi đó. Trong “Gia đình”, có những bần cố nông quay trở lại hối hận và đau khổ vì tội ác của mình, gặp lại gia đình nạn nhân để tạ lỗi. Nhân chứng Phan Thị Tứ:
Hai ông cốt cán bị đưa ra nhà tù ngoài huyện Thanh Chương. Sáu tháng sau được về, người cốt cán họ hàng mang một cơi trầu xuống gặp mẹ tôi. Ông khóc. Bác tha tội cho con. Con sợ bị bắn như ông Hỏa. Con khai ông là chủ mưu. Ông đã thuật lại cho chúng tôi biết buổi chiều mưa lụt ngày hôm đó.
Địa ngục vô gian
“Địa ngục vô gian” là một cách nói Phật giáo, chỉ cảnh khổ đau kéo dài như vô tận, cái này tiếp nối cái kia, không có khoảng dừng. “Nhịp điệu số 0” của Marina Abramović chỉ kéo dài 6 giờ. Còn Cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam không phải là một thảm họa bùng lên một thời gian ngắn rồi mất.
Dù Đảng Lao động (Cộng sản) Việt Nam tuyên bố sửa sai, thực chất họ chỉ dừng các chiến dịch đấu tố. Những nhà văn Nhân văn Giai phẩm, hay những trí thức độc lập như Nguyễn Mạnh Tường, lên tiếng phê phán sự tối tăm và vô nhân đạo của Cải cách ruộng đất đều bị trừng phạt, trả thù tàn nhẫn.
Não trạng vận hành cuộc Cải cách ruộng đất đó còn nguyên trong hệ thống xã hội qua nhiều năm và tiếp tục gieo rắc tai họa. Các chiến dịch đấu tố không còn, nhưng tinh thần của nó còn tiếp tục đưa người ta vào cõi chết. Có nhiều câu chuyện về những cái chết sau Cải cách ruộng đất trong bối cảnh tinh thần đáng sợ đó.
Nhân chứng Đoàn Thị Mỹ:
Tháng mười một trời rét căm căm, một buổi trưa bà tôi run rẩy trong chiếc váy đụp ôm chiếc vò. Ngang qua chuồng bò bà dừng lại. Bà khụy xuống, máu bên sườn chảy ra, miếng cơm tuột khỏi tay bà. Thằng Kỷ, con một cố nông, ngồi trên cây bưởi chờ bà đi qua. Nó biết giờ này bà ghé vào mái chuồng bò. Viên gạch ném trúng vào sườn. Anh chị chạy ra dìu bà về.
(…)
Sáng hôm anh tôi chạy sang lay tôi dậy. Mị ơi bà chết rồi.
Bà chết vì rét hay vì đói. Từ hôm bị trúng viên gạch thằng Kỷ bà nằm một chỗ. Ba năm sau bốc mộ bà thấy hai chiếc xương sườn bị gãy.
Nhân chứng Ngô Việt:
Ê con địa chủ, con địa chủ. Tan học là tôi chạy. Cả đám rượt đuổi. Đuổi theo về nhà. Đánh chết thằng con địa chủ này. Tôi chui vào cũi bếp. Tôi ngồi co ro trong cũi bếp. Chúng bỏ về từ lâu rồi, không còn tiếng nháo nhác xung quanh, tôi vẫn không dám bò ra. Hôm sau, tôi chạy không nổi nữa, một thằng tóm được. Nó lấy một quả khế chấm vào phân trâu bắt tôi ăn. Tôi ngậm miệng, một đứa giữ đầu, một đứa banh miệng tôi ra, nhét miếng khế chấm phân trâu vào. Thằng con địa chủ, không ăn tao đánh chết. Tôi nhai. Vờ như đã nuốt. Đợi chúng bỏ đi. Anh trai tôi biết hết những chuyện này. Từ mai em ở nhà anh dạy (…)
Chuẩn bị đi B tôi nhận được thư cha. Trường Đại học Sư phạm Vinh gửi giấy đi học. Tôi cầm lá thư cha viết mà nước mắt rơi. Đi B hay về nhà đi học. Qua phút yếu lòng tôi lấy tinh thần. Quanh tôi là anh em đồng đội. Đứa trẻ sống trong sợ hãi. Tuổi thiếu niên không thoát ra được nỗi mặc cảm là con địa chủ tù tội. Vào chiến trường tôi thành người mạnh mẽ. Mặt trận chỉ có sống và chết. Mặt trận không có thành phần. Hết chiến tranh, trở về cuộc sống đời thường, tâm tư đứa con địa chủ làm khổ tôi. Trong lòng tôi luôn có nỗi buồn. Người ta vui nhưng tôi không sao vui được. Lúc nào cũng mang nỗi sợ. Sợ mà không biết là sợ gì. Nghe một chuyện gì đó người ta chưa sợ tôi đã sợ rồi.
Nhân chứng Võ Thị Thấy
Cơn đói và cơn rét. Cha không bước nổi. Cha thả gánh nứa vào một nhà bên đường xin hơ lửa. Chủ nhà cho ngồi bếp. Giọng cha run cầm cập, cho tôi xin một bát cơm.
Nhà người ta ăn cơm rồi nhưng vẫn nấu một niêu cơm cho riêng cha. Thảm thương cho cha tôi, vào đúng ngôi nhà dân quân đang họp. Một dân quân đi vào bếp phát hiện ra cha tôi.
– Thằng địa chủ sao cho vào đây?
Người chủ nhà tốt bụng nhưng nỗi sợ hãi lớn hơn. Niêu cơm trên bếp vừa sôi. Họ châm cho cha một bó đuốc. Bảo cha đi ra khỏi đây ngay.
Sáng hôm sau người ra đồng thấy một xác chết bên cầu Ngả Hai. Phủ trên thân xác là quần đùi áo mỏng. Bàn tay buông ra bó đuốc cháy dở.
(…)
Ông (chồng của người kể chuyện) đột nhiên đổ bệnh. Người ta gọi là bệnh nói nhảm. Nửa đêm ông ngồi dậy và nói một mình. Các con không hiểu ông nói gì.
Chỉ mình tôi hiểu những điều ông nói ra. Chỉ mình tôi hiểu là ông không nói nhảm.
Số phận của trẻ em
Bản thân các nhân chứng kể chuyện cho Phan Thúy Hà phần lớn vẫn đang ở tuổi thiếu niên hoặc nhỏ hơn, khi Cải cách ruộng đất nổ ra bảy thập niên trước. Trong “Gia đình”, hình ảnh đọng lại sâu nhất trong lòng người đọc có lẽ là trẻ em. Chúng chứng kiến cha mẹ bị giết, bị chết, bị đày đọa, chứng kiến anh chị hay em mình chết đói, và bản thân chúng chết vì đói. Chúng không có khả năng chống đỡ trước cơn sóng thần đỏ của người lớn, cũng không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
Nhân chứng Nguyễn Công Hà:
Tôi đi vào sân. Sao nhiều vôi bột quanh sân thế này. Anh Kha đi ra. Anh khóc nấc lên. Cháu Uyển mất rồi. Cháu Uyển đi mót, uống nước ruộng, bị dịch tả. Cháu Uyển, con gái đầu của anh Trạm. Anh Kha khóc vì bất lực. Anh Trạm đã bị xử bắn. Sau bốn năm ở tù, vào đợt cải cách cuối cùng. Chị dâu đã chết. Trên cánh đồng. Trong tay chị là cái que chọt rau má. Thằng bé út vẫn bám trên lưng mẹ như một con nhái.
Mẹ chết ngày hôm nay. Ngày hôm sau cha bị đưa ra pháp trường lãnh án tử hình. Chúng tôi đã không cưu mang được các con của anh chị.
Đối với trẻ em, cái chết của con chó thân thiết với tuổi thơ cũng là một chấn thương tinh thần không khác cái chết của người thân ruột thịt.
Em gái tôi ôm con He vỗ về. Trên mình nó có một vết chém, máu đã khô. Nhoài ra khỏi tay em gái, He lại nhay nhay gấu quần tôi. Tôi hiểu ý, đi theo nó.
Trưa nay, khi cha mẹ tôi bị trói đi con He đã đi theo. Giờ nó về dẫn tôi đi thăm cha mẹ. Tôi theo nó đến trước một ngôi nhà, đứng từ xa nhìn vào. Trong ánh sáng lờ mờ chập tối, tôi thấy cha đang bị cùm trước sân. Tôi ngồi xuống, xoa đầu con He an ủi. Làm gì được bây giờ. Phải về thôi.
Con He tình nghĩa. Cha tôi bị nhốt ở đâu nó cũng lần mò tới được. Nó đã bị đánh chết, vì là con chó địa chủ. Nó rên ư ử lết về và chết bên cạnh anh em tôi.
Nhân chứng Ngô Việt
Tay mẹ ôm em, tay mẹ dắt tôi. Chân tôi bước lẩy bẩy. Bà nội lưng chưa còng gánh gồng. Cả nhà đến ở một nơi khác. Ở nơi đó có người đứng canh ngoài ngõ. Mẹ và bà nội bị bắt đi đâu tôi không biết. Vài ngày về nhà. Vài ngày sau lại bị bắt đi. Em tôi đói. Tôi cũng đói. Em lả dần và chết bên cạnh tôi. Tôi chín tuổi và em tôi bốn tuổi. Tôi không còn mường tượng được khuôn mặt em. Tôi chỉ nhớ buổi tối tôi ngồi bên em, em là đứa trẻ đã chết. Tôi ngồi nhìn và không biết phải làm gì với em.
(…)
Giữa đêm tôi thức dậy. Mẹ nằm trên chõng đã buông xuôi. Mái tóc bung xõa xuống đất. Không còn cái chiếu nào để đắp cho mẹ. Mẹ nằm yên tĩnh chờ đêm mai anh trai tôi mới đến được. Anh đến mang theo một chiếc chiếu. Anh cuốn mẹ lại trong chiếu. Bó bằng hai đoạn dây tre. Chôn ở đâu, chỗ nào cũng bị cấm. Anh họ tôi nói, ruộng mình đâu thì chôn ở đó. Đám tang giữa đêm. Bốn người đưa. Người đi đầu cầm đuốc. Anh trai và anh họ khiêng mẹ. Một người vác cuốc đi sau. Những cái bóng lướt đi. Không một tiếng thầm thì. Đuốc cháy leo lét. Tôi ngồi nhìn theo. Sao tôi không đi cùng. Vì không ai bảo tôi đi. Tôi chưa tự biết phải làm gì.
(…)
Bà nội tôi không trụ được nữa. Bà cũng đi luôn với mẹ và em. Chưa đến ba tháng, từ buổi trưa tôi sốt cao đang nằm trên giường. Những đêm vùi người thân xuống đất. Ký ức đi theo suốt một đời.
Có khi thảm cảnh làm những đứa trẻ trở nên già trước tuổi, rắn rỏi và mạnh mẽ.
Nhân chứng Hoàng Quỳnh:
Ở trường tôi tổ chức một cuộc họp học sinh toàn trường để học sinh tố cáo tội ác của giai cấp địa chủ. Tôi mụ mẫm ngồi nghe. Cố thu mình nhưng có đứa thấy, yêu cầu tôi đứng dậy vạch các tội ác cha mẹ tôi.
Tôi không biết tội gì để vạch. Họ bắt tôi phải nhắc lại câu mà những kẻ trước đã nói.
(…)
Mắt nhắm thiêm thiếp mẹ vẫn cầu nguyện. “Trời cho tôi sống với con tôi, trời bắt tôi chết con tôi sống với ai bây giờ”. Buổi tối tôi đặt vào lòng bàn tay mẹ củ khoai. Mẹ ăn đi nhé. Sáng tinh mơ tôi vác cuốc ra đồng. Đến giữa buổi sáng tôi đã cuốc xong đám ruộng, phấn khởi đi về nhà khoe với mẹ. Mẹ nằm im lìm, củ khoai luộc tối qua vẫn nằm trên bụng mẹ. Chân tay mẹ đã lạnh ngắt. Tôi bình thản lạ lùng. Mẹ đã cực khổ tận cùng rồi. Chỉ có chết mới giải thoát.
Cải cách ruộng đất trong bối cảnh tư pháp cộng sản chủ nghĩa
Về những “sai lầm” của Cải cách ruộng đất, Đảng Lao động Việt Nam đã viết:
“Tư tưởng thành phần chủ nghĩa trong cải cách ruộng đất có tư tưởng nông dân, đặt bần cố nông lên trên tất cả, thậm chí đặt bần cố nông lên trên Đảng… Tư tưởng tả khuynh trong cải cách ruộng đất đã chớm nở lúc đầu; nó đã đưa đến chỗ học tập kinh nghiệm nước bạn một cách máy móc và không chịu điều tra nghiên cứu đầy đủ tình hình xã hội ta để định chủ trương chính sách cụ thể cho thích hợp. (…) Tác phong độc đoán chuyên quyền, do đó mà trở nên phổ biến, không đi theo đường lối quần chúng, mà thực tế đã trấn áp quần chúng, nhẹ tuyên truyền giáo dục, buộc quần chúng làm những điều trái với ý muốn, với lương tâm của họ, có khi trái với chân lý và chính nghĩa. (Đề cương báo cáo của Bộ Chính trị tại Hội nghị Trung ương lần thứ 10, tháng 10-1956, Văn kiện Đảng toàn tập, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, H.2002, tập 17, tr. 430-431)
Ở Việt Nam, những lời “tự phê bình” này cho đến nay vẫn được sử dụng để đánh giá về các “sai lầm” của Cải cách ruộng đất. Luôn phê phán cách nhìn “duy tâm”, đề cao “duy vật”, nhưng những văn kiện như thế này lại rất “duy tâm” ở chỗ nó chỉ nhấn mạnh đến sai lầm về mặt tư tưởng và tâm lý, lấy “tinh thần” để giải thích cho “vật chất”.
Nó “quên mất” rằng tư tưởng “tả khuynh” này là hậu quả tất yếu của cách tổ chức xã hội và chính trị theo khuôn mẫu cộng sản chủ nghĩa. Chúng ta hãy điểm lại lược sử cách tổ chức nền tư pháp theo mô hình cộng sản của Mao Trạch Đông mà Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tổ chức từ 1950, trong đó, quan trọng nhất là Sắc lệnh 150 SL 12/4/1953 của ông, cho phép cơ quan hành chính địa phương thành lập “tòa án nhân dân đặc biệt” ở những vùng phát động cải cách ruộng đất. Tòa án này chỉ có tính chất tạm thời, sau khi xong nhiệm vụ sẽ giải tán (Điều 2). Về quan tòa, sắc lệnh quy định “một nửa số thẩm phán do Nông hội hoặc Hội nghị đại biểu nông dân ở huyện hay liên huyện cử ra. Khi đến xã nào xử thì lấy thêm đại biểu nông dân ở xã đó, nhưng số đại biểu lấy vào không được quá 1/3 tổng số thẩm phán.”
Như vậy, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thiết kế hệ thống tư pháp cộng sản theo mô hình của Mao Trạch Đông trước đó mấy năm, tòa án được thành lập tạm thời, trong thời gian ngắn, thẩm phán do bần cố nông chiếm đa số áp đảo, dù mù chữ hoàn toàn hay “biết đọc chữ” thì không có bất kỳ một tri thức và kinh nghiệm tư pháp nào. Họ có quyền tuyên án tử hình, tước đoạt mạng sống người khác mà không cần chịu trách nhiệm gì đối với quyết định của mình. Tòa án chỉ tạm thời nên tuyên án xong thì tòa án giải thể.
Những “tư tưởng tả khuynh”, “tác phong độc đoán chuyên quyền”, “đặt bần cố nông lên trên tất cả” thực ra thời nào cũng có, ở đâu cũng có. Những yếu tố tinh thần này chỉ có thể gây ra thảm họa, khi và chỉ khi, nó được cung cấp một công cụ chính trị xã hội mạnh nhất: Tòa án. Cách thiết kế “tòa án” trong các Sắc lệnh 156-SL, 158-SL năm 1950 và Sắc lệnh 150 SL 12/4/1953 của Chủ tịch Hồ Chí Minh, không cần phải tranh luận gì, cũng thấy trước là sẽ gây hậu quả thảm khốc.
Đó là chưa kể, những hậu quả này đã được các trí thức ngành tư pháp chỉ ra từ 1948. Việc thiết kế cách tổ chức Cải cách ruộng đất thập niên 1950 ở Việt Nam không phải chỉ để “đem lại ruộng đất cho dân cày”. Nó rõ ràng hướng đến mục đích chính trị ở tầm chiến lược dài hạn và xa hơn rất nhiều mục đích “người cày có ruộng”, của các nhà lãnh đạo phong trào cộng sản ở giai đoạn đó. Tuy nhiên, vấn đề này xin không bàn ở đây.
Các nhà sử học ngày nay có thể hiểu hệ thống tòa án Cải cách ruộng đất ở thập niên 1950s được thiết kế như thế nào, nhưng họ không có dữ liệu để hiểu tác động xã hội của nó trong thực tế. “Gia đình” của Phan Thúy Hà không chỉ là văn học mà còn một công trình ghi chép xã hội học lịch sử, chỉ nhắm đến mục đích ghi chép thuần túy về lịch sử tinh thần và không áp đặt bất kỳ cách hiểu nào về quá khứ. Chính điều này làm cho tác phẩm có thể giúp các nhà nghiên cứu ngày nay nắm bắt một cách khách quan ký ức của những nhân chứng đã nếm trải hệ thống tòa án Cải cách ruộng đất, từ đó hiểu tác động thực tế của hệ thống đó đối với lịch sử.
Chú thích
[1] Có thể xem truyện ngắn “Anh Cò lấm” của Trần Dần và bài báo tự kiểm điểm của báo Tổ quốc năm 1956 trên Tạp chí Talawas.
[2] “Ác mộng” bị thu hồi sau khi xuất bản, và cho đến nay chưa được tái bản.
[3] Tác phẩm “Thời của thánh thần” bị thu hồi. Sau đó được dịch ra tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng Hàn và tiếng Hoa (bản tiếng Hoa ở Trung Quốc chưa kịp phát hành thì cũng bị cấm).
[4] Một trong những tác phẩm sử học tiên phong của vi lịch sử (micro history) là “Phô mai và côn trùng” (“The Cheese and the Worms”) của Carlo Ginzburg năm 1976. Tác giả nghiên cứu cuộc đời của một người làm phô mai tên là Menocchio (1532–1599), sống ở một ngôi làng hẻo láng và không biết chữ. Tác phẩm khảo sát niềm tin tôn giáo và tưởng tượng của người nông dân làm phô mai về vũ trụ, phác thảo diện mạo của văn hóa đại chúng ở châu Âu đương thời.