Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Hiện đại hóa, sự Thay đổi Văn hóa, và Dân chủ: Trình tự Phát triển Con Người (kỳ 11)
Donald Inglehart và Christian Welzel
Nguyễn Quang A dịch
NXB Dân Khí – 2022
Nguyên bản: Modernization, Cultural Change, and Democracy: The Human Development Sequence. Cambridge University Press, 2005.
8. Liên kết Nhân quả giữa các Giá trị Dân chủ và các Định chế Dân chủ
Phân tích Kinh nghiệm
Các Giải thích Thể chế versus Văn hóa
Chương trước thảo luận sự liên kết nhân quả giữa các giá trị quần chúng và các định chế dân chủ từ quan điểm của một lý thuyết về sự phát triển con người. Chương này kiểm định các kỳ vọng lý thuyết này về mặt kinh nghiệm, sử dụng các số đo về các định chế dân chủ và các giá trị quần chúng từ nhiều xã hội. Sự liên kết mạnh giữa các giá trị quần chúng và các định chế dân chủ đã được giải thích cả về mặt thể chế và văn hóa – và hai diễn giải có các ngụ ý khác nhau hoàn toàn.
Sự giải thích thể chế cho rằng việc sống dưới các định chế dân chủ gây ra các giá trị ủng hộ dân chủ để nổi lên giữa công chúng. Sự giải thích văn hóa đảo ngược mũi tên nhân quả, cho rằng các giá trị quần chúng ủng hộ dân chủ là thuận lợi cho sự nổi lên và sự sống sót của các định chế dân chủ. Có thể hình dung được rằng có thể có các hiệu ứng có đi có lại trong mối quan hệ giữa các định chế dân chủ và các giá trị quần chúng dân chủ, trong trường hợp đó câu hỏi then chốt là liệu mũi tên nhân quả có là mạnh theo một chiều hơn theo chiều kia. Sự giải thích thể chế cho rằng kinh nghiệm dân chủ có trước của một xã hội có tác động nhân quả mạnh hơn lên văn hóa quần chúng của nó. Sự giải thích văn hóa cho rằng các giá trị quần chúng của một xã hội có tác động nhân quả lên thành tích dân chủ sau đó của nó.
Chương trước phác họa một số lý do lý thuyết vì sao sự giải thích văn hóa về mối quan hệ giữa các giá trị quần chúng và dân chủ là hợp lý hơn sự giải thích thể chế. Trong chương này chúng ta xem xét một cơ sở bằng chứng rộng hơn, sử dụng các phân tích định lượng để kiểm định liệu bằng chứng kinh nghiệm ủng hộ sự giải thích văn hóa hay thể chế. Phân tích của chúng tôi tập trung vào dân chủ “tự do” bởi vì lý thuyết của chúng tôi ngụ ý rằng sự phát triển con người liên kết một cách cố hữu với các khía cạnh giải phóng của dân chủ. Chúng tôi tiến hành theo bốn bước.
Thứ nhất, chúng tôi xem xét mức mà các quyền dân sự và chính trị tạo thành dân chủ tự do được thể chế hóa về mặt hình thức. Làn Sóng dân chủ hóa thứ Ba đã truyền bá dân chủ tự do vào một số nước mới. Việc tập trung vào các thay đổi xảy ra trong thời kỳ này làm cho có thể để thực hiện một sự kiểm định dọc của quan hệ giữa các giá trị tự-thể hiện và dân chủ tự do. Chúng ta có thể kiểm định liệu các giá trị tự-thể hiện được đo trong làn Sóng thứ Ba có một tác động mạnh hơn lên dân chủ tự do sau làn Sóng thứ Ba, hay liệu các giá trị này chủ yếu đã là kết quả của bao nhiêu dân chủ tự do đã có mặt trước làn Sóng thứ Ba.
Thứ hai, chúng tôi giải quyết một trong các giả thiết căn bản – nhưng chưa bao giờ được kiểm định – của lý thuyết văn hóa chính trị: luận đề phù hợp (congruence thesis). Theo luận đề này, các định chế chính trị chắc không có khả năng tồn tại trừ phi chúng thích hợp với văn hóa quần chúng cơ sở. Vì thế, các sự dịch chuyển tới dân chủ sẽ phản ánh bao nhiêu sự không phù hợp (incongruence) đã hiện diện giữa các đòi hỏi quần chúng cho dân chủ và sự thiếu vắng các định chế dân chủ: các đòi hỏi quần chúng cho dân chủ [cầu dân chủ của quần chúng] càng vượt mức độ có mặt các định chế dân chủ [cung dân chủ], thì càng có khả năng rằng một sự dịch chuyển tới dân chủ sẽ xảy ra. Chúng tôi cũng kiểm định luận đề ngược lại, rằng các chế độ dân chủ sẽ không bền bỉ nếu chúng liên kết với một văn hóa quần chúng chủ yếu độc đoán. Chúng tôi đo cả hai loại không phù hợp và kiểm định liệu nó có giúp giải thích các sự dịch chuyển tới dân chủ đã xảy ra trong làn Sóng thứ Ba.
Thứ ba, sự thể chế hóa các quyền tự do dân sự và chính trị là một thành phần cần của dân chủ tự do, nhưng nó không đủ để làm cho dân chủ hiệu quả đích thực. Dân chủ tự do có hiệu quả chỉ nếu các elite thực hiện quyền lực nhà nước theo những cách tôn trọng và phản ánh các quyền của nhân dân. Dân chủ hiệu quả phải dựa vào luật trị [rule of law] (Rose, 2001). Vì thế, chúng tôi sử dụng các số đo về hành vi elite tôn trọng pháp luật để định vị các xã hội trên một thể liên tục phản ánh các mức độ khác nhau của dân chủ hiệu quả. Thể liên tục này cho biết mức mà các quyền tự do dân sự và chính trị được thể chế hóa về mặt hình thức và được các elite chính trị tôn trọng trong thực tế. Sau đó chúng tôi sử dụng số đo này để kiểm định liệu các giá trị tự-thể hiện trước hay truyền thống dân chủ của một xã hội đóng vai trò chính trong việc định hình mức mà một nước có dân chủ hiệu quả.
Thứ tư, vì sự phân biệt giữa dân chủ hình thức và dân chủ hiệu quả chỉ có ý nghĩa nếu có các sự khác biệt đáng kể giữa hai phiên bản này của dân chủ tự do, chúng tôi trực tiếp xem xét sự khác biệt này. Chúng tôi tìm thấy rằng các giá trị tự-thể hiện hoạt động như một lực xã hội giúp làm giảm khoảng cách giữa dân chủ hình thức và dân chủ hiệu quả.
Các phân tích này kiểm định sự phụ thuộc của dân chủ tự do vào các giá trị tự-thể hiện từ bốn góc nhìn khác nhau. Và cả bốn kiểm định đều chỉ tới cùng kết luận, cho biết rằng các giá trị tự-thể hiện có một tác động nhân quả lớn đến dân chủ tự do.
Định nghĩa Dân chủ
Người ta đo dân chủ thế nào một phần phụ thuộc vào tiêu điểm lý thuyết của người ta (D. Collier and Adcock, 1999). Cách tiếp cận của chúng tôi – khái niệm về phát triển con người – tập trung vào quyền tự do lựa chọn. Từ quan điểm này, khía cạnh tự do của dân chủ là quan trọng nhất bởi vì các quyền tự do dân sự và chính trị cho nhân dân quyền để thực hiện các sự lựa chọn tự do trong các hoạt động tư và công của họ (Berlin, 1969; Rose, 1995, 2001; Sen, 1999). Các quyền tự do dân sự và chính trị trao quyền cho các công dân để đưa ra các sự lựa chọn tự trị trong việc định hình cuộc sống của họ. Suốt lịch sử, sự tìm kiếm các quyền tự do dân sự và chính trị đã cung cấp một động cơ thúc đẩy chủ yếu cho nhân dân để đấu tranh vì dân chủ, tìm kiếm sự tự-quyết chính trị (Macpherson, 1977; Markoff, 1996; Foweraker and Landman, 1997; Shapiro, 2003). Sự tham gia quần chúng vào các phong trào giải phóng và các cuộc vận động tự do là một yếu tố cốt yếu của dân chủ hóa (Bernhard, 1993; Casper and Taylor, 1996; R. Collier, 1999; McAdam, Tarrow, and Tilly, 2001).
Các quyền tự do dân sự và chính trị xác định phạm vi lựa chọn mà nhân dân phải định hình đời sống của họ theo các giá trị của riêng họ. Các quyền bỏ phiếu là một phần quan trọng của lịch sử nhưng chỉ là một phần, như thế sẽ là không thích đáng để chú tâm hẹp vào chúng. Dân chủ bàu cử có thể dễ dàng bị lạm dụng để che giấu các thiếu sót nghiêm trọng trong sự thực hành thật sự của các quyền tự do dân sự và chính trị. Dưới cấu trúc hình thức của một nền dân chủ bàu cử, các cơ chế độc đoán có thể xác định cái gì thực sự xảy ra, như là đúng trong nhiều nhà nước kế vị Soviet (Rose, 2001). Sức mạnh nhân dân không nằm một mình trong các quyền bỏ phiếu và quyền bỏ phiếu phổ quát mà đòi hỏi một bộ rộng hơn của các quyền tự do dân sự và chính trị. Theo Isaiah Berlin (1969), các quyền tự do này gồm các quyền đối với quyền tự do ra quyết định riêng tư (quyền tự do “phủ định (negative)” khỏi quyền lực nhà nước) và các quyền đối với quyền tự do ra quyết định chính trị (quyền tự do “khẳng định (positive)” đối với quyền lực nhà nước).
Przeworski and Limongi (1997) sử dụng một sự phân loại phân đôi đơn giản chia các chế độ chính trị thành các nền dân chủ và phi dân chủ. Ngoài các thiếu sót quan niệm và phương pháp luận nghiêm trọng (về điểm này, xem một phê bình mạnh mẽ của Elkins, 2000), cách tiếp cận này có thể thích hợp nếu người ta chỉ quan tâm đến dân chủ bàu cử. Vì một nước hoặc có hay không có các đại diện và chính phủ được bàu một cách tự do (D. Collier and Adcock, 1999). Nhưng sự đơn giản hóa nhị phân như vậy không áp dụng cho dân chủ tự do (Bollen and Paxton, 2000). Thay cho là hoàn toàn hiện diện hay vắng mặt, các yếu tố của dân chủ tự do hiện diện hay vắng mặt theo các mức đội khác nhau. Có các sự khác biệt khổng lồ về mức độ mà các nước được phân loại phân đôi như các chế độ phi dân chủ thực sự thực hiện hay đàn áp các quyền tự do. Trong một sự phân loại phân đôi, chẳng hạn, Singapore được phân loại như một chế độ không dân chủ, đánh đồng nó với Bắc Triều Tiên, mặc dù hầu như tất cả các nhà quan sát đồng ý rằng Bắc Triều Tiên đàn áp các quyền tự do dân sự và chính trị nghiêm trọng hơn Singapore rất nhiều. Dân chủ tự do là một vấn đề về mức độ, bắc qua thể liên tục từ sự vắng mặt hoàn toàn của các quyền tự do dân sự và chính trị đến sự hiện diện đầy đủ của chúng. Trong dân chủ tự do, các cuộc bầu cử chỉ là một thành phần quan trọng giữa nhiều thành phần.
Khoảng cách hai năm (các trung bình di động)
HÌNH 8.1. Các sự dịch chuyển tới và khỏi dân chủ trên thế giới như một toàn thể, 1973–2001.
Chúng tôi kết hợp số điểm Freedom House cho các quyền tự do dân sự và chính trị (Freedom House, 2002)[1] để đo mức độ mà dân chủ tự do hiện diện một cách hình thức – chí ít trên giấy. Mặc dù có các số đo thay thế, như số điểm Chính thể (Polity) do Marshall and Jaggers (2000) phát triển, chúng tôi sử dụng số điểm Freedom House bởi vì quan điểm lý thuyết của chúng tôi tập trung vào sự lựa chọn con người. Từ quan điểm này, quyền tự do ra quyết định và các quyền bảo vệ nó là các yếu tố cốt yếu nhất của dân chủ. Như thế, mức độ mà dân chủ tự do hiện diện chính thức được đo trên một thang từ 0 đến 12 như sau:
Theo dõi làn Sóng Dân chủ hóa thứ Ba
Sử dụng số đo này về sự tồn tại hình thức của dân chủ tự do, Hình 8.1 cho thấy khi nào các dịch chuyển đáng kể tới và rời xa dân chủ xảy ra từ 1972 đến 2002. Các đường xu hướng riêng biệt cho thấy số nước di chuyển tới nhiều dân chủ hơn (bằng việc có được các quyền tự do dân sự và chính trị) và số nước di chuyển tới ít dân chủ hơn (bằng việc mất các quyền tự do dân sự và chính trị) trong một năm cho trước. Huntington (1991) xác định sự bắt đầu của làn Sóng thứ Ba quay lại giữa-các năm 1970 khi các chuyển đổi sang dân chủ xảy ra ở Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, và Hy Lạp. Nhưng viết sớm hơn – trong 1984 – ông đã không phát hiện ra một xu hướng dân chủ; vào lúc đó, ông trả lời không cho câu hỏi “Sẽ có nhiều nước hơn trở thành dân chủ?”. Tuy nhiên, trong cuốn sách 1991 của mình nhìn lại ông cho rằng các cuộc chuyển đổi ở Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, và Hy Lạp là khởi đầu của làn Sóng thứ Ba. Thực ra, đấy là các điềm báo trước của một làn sóng dân chủ hóa vẫn còn để đến, như bằng chứng in Hình 8.1 cho biết.
Bằng chứng kinh nghiệm trong Hình 8.1 không ủng hộ sự định thời gian của Huntington về làn Sóng thứ Ba. Như nó cho thấy, đến 1987 những thay đổi theo hướng dân chủ hơn ở một số nước đã bị bù bởi những thay đổi tới ít dân chủ hơn ở các nước khác, với một trung bình hai đến ba hay đổi theo cả hai hướng. Như thế, đã không có sự dịch chuyển toàn cầu nào tới dân chủ tự do trước 1987: các chuyển đổi sang dân chủ ở Nam Âu trong các năm 1970 bị đối trọng bởi những thay đổi theo hướng ngược lại ở nơi khác. Các phân tích khác gần đây chỉ ra cùng kết luận (Kurzman, 1998).
Hình 8.1 cho thấy không dịch chuyển lớn toàn cầu nào tới dân chủ cho đến cuối các năm 1980. Nhưng bắt đầu khoảng 1987, một “sự bùng nổ dân chủ hóa” (Doorenspleet, 2000) thực sự xảy ra bên trong một thời kỳ tám năm, thiết lập một đường phân nước lịch sử lớn giữa các mức dân chủ trước 1987 và sau 1996.
Các phân tích của chúng tôi nhận ra thời kỳ quan trọng về mặt lịch sử này, phân tích tác động của các giá trị lên dân chủ khi các điều kiện quốc tế thuận lợi làm cho các chuyển đổi sang dân chủ là có thể. Phân tích nhiều sự thay đổi xảy ra trong thời kỳ này làm cho có thể để thực hiện một kiểm định có cơ sở rộng rãi về mức độ mà một văn hóa ủng hộ dân chủ dẫn đến sự nổi lên của các định chế dân chủ, hay liệu các định chế dân chủ tạo ra một văn hóa ủng hộ dân chủ. Chúng tôi giả thuyết rằng các nhân tố văn hóa định hình các mức dân chủ mạnh hơn các định chế dân chủ định hình văn hóa. Việc này ngụ ý rằng các mức cho trước của các giá trị tự-thể hiện ảnh hưởng đến các mức tiếp sau của dân chủ mạnh hơn các mức trước của dân chủ dân chủ ảnh hưởng đến các mức cho trước của các giá trị tự-thể hiện. Phân tích của chúng tôi sẽ tập trung vào sự dịch chuyển toàn cầu giữa các mức dân chủ đã hiện diện trước 1987 và các mức dân chủ hiện diện sau 1996. Chúng tôi sẽ phân tích các sự thay đổi xảy ra trong thời kỳ này, theo số điểm của các nước quanh thế giới. Nhằm để làm giảm tác động của các thăng giáng ngẫu nhiên trước 1987 và sau 1996, chúng tôi sử dụng các mức dân chủ trong giai đoạn sáu năm trước và sau hai thời điềm này như các đường cơ sở “trước” và “sau” của chúng tôi. Nói cách khác, chúng tôi xem xét các thay đổi xảy ra giữa mức dân chủ trung bình hiện diện từ 1981 đến 1986 và mức dân chủ trung bình hiện diện từ 1997 đến 2002. Sử dụng các phân tích hồi quy trình tự thời gian, chúng tôi đo (1) các mức cho trước của các giá trị tự-thể hiện đã ảnh hưởng mạnh thế nào đến các mức sau đó của dân chủ trong 1997–2002; rồi chúng tôi so sánh kết quả này với (2) các mức trước của dân chủ trong 1981–86 đã ảnh hưởng mạnh thế nào đến các mức tiếp sau của các giá trị tự-thể hiện – kiểm soát cho sự phát triển kinh tế xã hội và sự tự tương quan theo thời gian, trong cả hai trường hợp.
Phân tích Thống kê về Tính nhân quả
Việc nhận diện hướng nhân quả trong một mối quan hệ thống kê là phức tạp. Nhưng là có thể, miễn là người ta có dữ liệu cho phép người ta mô hình ba điều kiện cơ bản của tính nhân quả: thứ tự thời gian, sự không xác thực (spuriousness), và sự tự tương quan (xem Cox and Wermuth, 2001).
Thứ tự thời gian ngụ ý rằng tác động của một biến độc lập X lên một biến phụ thuộc Y chỉ có thể được xem là nhân quả nếu X được đo trước Y, bởi vì các nguyên nhân phải đi trước các kết quả. Thí dụ, một tương quan mạnh giữa các giá trị tự-thể hiện và dân chủ không thể được diễn giải như một tác động nhân quả của các giá trị tự-thể hiện lên dân chủ nếu các giá trị tự-thể hiện được đo đồng thời hay muộn hơn dân chủ. Nếu các giá trị tự-thể hiện gây ra dân chủ, chúng phải có trước dân chủ.
Điều kiện thứ hai, sự không xác thực hay giả (spuriousness), đòi hỏi chúng ta kiểm định liệu tác động của một biến độc lập X lên một biến phụ thuộc Y có giữ vững khi ta kiểm soát cho các biến thứ ba liên quan. Việc này là cần nhằm loại trừ khả năng rằng tác động của X lên Y chỉ là một tác động lạ của một biến thứ ba Z, mà gây ra cả X và Y. Trong trường hợp này tác động của X lên Y sẽ là không xác thực. Nếu điều này đúng, tác động của X lên Y sẽ biến mất khi ta kiểm soát cho Z. Thí dụ, tác động của các giá trị tự-thể hiện lên dân chủ không thể được coi là nhân quả nếu nó biến mất khi ta kiểm soát cho các mức phát triển kinh tế xã hội. Trong trường hợp này, sự phát triển kinh tế xã hội hoạt động như nguyên nhân chung của cả các giá trị tự-thể hiện và dân chủ, nhưng bản thân các giá trị tự-thể hiện không gây ra dân chủ – chúng sẽ cho thấy một tác động lên dân chủ chỉ trong chừng mực chúng liên kết với sự phát triển kinh tế xã hội.
Sự tự tương quan, điều kiện thứ ba, đòi hỏi chúng ta kiểm định liệu tác động của X lên Y giữ vững khi ta kiểm soát cho các số đo trước của Y. Nếu nó không đứng vững, X chẳng thêm gì vào sự giải thích các thay đổi trong Y theo thời gian. Như thế, một tác động của các giá trị tự-thể hiện lên dân chủ chỉ được coi là nguyên nhân nếu nó giữ vững khi ta kiểm soát cho các số đo sớm hơn của dân chủ. Điều này được biết đến như “tính nhân quả-Granger” (Granger, 1969): nếu các mức của một biến hầu như hoàn toàn được giải thích bởi các mức trước của biến này, thì các nhân tố ngoại sinh có thể không có tác động nhân quả mạnh nào (ít phương sai được để lại cho chúng để giải thích).
Trong phần tiếp theo, chúng tôi mô hình mỗi trong ba điều kiện của tính nhân quả, đầu tiên một cách tách biệt và sau đó đồng thời, trong các hồi quy trong đó chúng tôi đảo ngược các biến phụ thuộc và độc lập, thay đổi thứ tự thời gian của chúng một cách tương ứng.
Chúng tôi có các số đo của các giá trị tự-thể hiện trong thời kỳ liên quan cho 61 nước với bối cảnh văn hóa đa dạng, kể cả một số lớn các nước trở thành dân chủ trong làn Sóng thứ Ba, như Hàn Quốc, Đài Loan, Chile, Ba Lan, Hungary, Nga, và Nam Phi. Các giá trị này được đo khoảng 1990 và 1995, vào thời gian bên trong thời kỳ chyển đổi lịch sử được thấy trong Hình 8.1.[2] Như thế, các số đo của chúng tôi về các giá trị tự-thể hiện đã được lấy sau số đo trước-chuyển đổi của chúng tôi về dân chủ (trong 1981–86) và trước các số đo sau-chuyển đổi của chúng tôi về dân chủ (trong 1997–2002). Nhằm để định vị số đo về các giá trị tự-thể hiện càng sớm càng tốt trong thời kỳ chuyển đổi, chúng tôi sử dụng số đo được đo quanh 1990 hễ khi nào nó sẵn có – mà áp dụng cho 41 xã hội.[3] Cho 20 xã hội còn lại, chúng tôi sử dụng số đo từ 1995. Việc sử dụng số đo sau cùng này là khả thi bởi vì sự tự tương quan thời gian mạnh giữa các số đo tổng hợp của các giá trị tự-thể hiện trong đầu và giữa-các năm 1990: có một tương quan r = 0,94 cho 30 nước mà cả hai số đo là sẵn có. Do đó, các giá trị tự-thể hiện được đo quanh 1995 là một chỉ báo tốt về mức các giá trị tự-thể hiện hơi sớm hơn quanh 1990.[4] Phần lớn các sự đo lường được tiến hành gần thời gian sớm hơn như thế về trung bình các giá trị tự-thể hiện được đo trong 1992 (chúng tôi sẽ nhắc tới số đo này như “số đo đầu các năm 1990”). Trong mọi trường hợp, các giá trị tự-thể hiện được đo trước mức sau-chuyển đổi của dân chủ trong 1997–2002, tức là, trước khi các nền dân chủ mới của làn Sóng thứ Ba đã ổn định về mức dân chủ sau-chuyển đổi của chúng.
Bởi vì các nguyên nhân phải đi trước các kết quả, chúng tôi sử dụng sự đánh thứ tự thời gian “trước-chuyển đổi” (1981–86), “giữa-chuyển đổi” (đầu các năm 1990), và “sau-chuyển đổi” (1997–2002) trong các hồi quy thứ tự-thời gian trong đó chúng tôi kiểm định dân chủ trước-chuyển đổi như một bộ tiên đoán của các giá trị tự-thể hiện giữa-chuyển đổi; và các giá trị tự-thể hiện giữa-chuyển đổi như một bộ tiên đoán của dân chủ sau-chuyển đổi. Nếu sự diễn giải thể chế về mối quan hệ giữa các giá trị tự-thể hiện và dân chủ là đúng, thì dân chủ trước-chuyển đổi phải có một tác động mạnh lên các giá trị tự-thể hiện giữa-chuyển đổi hơn các giá trị này có lên dân chủ sau-chuyển đổi. Nếu diễn giải văn hóa là đúng, và các giá trị tự-thể hiện là thuận lợi cho dân chủ, thì điều ngược lại phải đúng.
Nhưng mô hình này vẫn quá đơn giản. Nhằm để kiểm định hướng nguyên nhân trong mối quan hệ giữa hai biến, ta không chỉ phải đưa các biến phụ thuộc và độc lập vào thứ tự thời gian đúng, sao cho biến độc lập được đo sớm hơn biến phụ thuộc. Ta cũng phải kiểm định liệu tác động của biến trước lên biến tiếp sau vẫn giữ vững khi ta kiểm soát cho các biến có thể liên quan khác. Trong trường hợp này, chúng ta biết rằng cả các giá trị tự-thể hiện và dân chủ tự do tương quan mạnh với sự phát triển kinh tế xã hội – mà có nghĩa hoàn toàn có thể hình dung được rằng sự phát triển kinh tế xã hội gây ra cả hai. Để kiểm định liệu điều này có đúng không, chúng ta phải kiểm định liệu quan hệ giữa các giá trị tự-thể hiện và dân chủ vẫn có ý nghĩa khi chúng ta kiểm soát cho ảnh hưởng của sự phát triển kinh tế xã hội. Vì thế, chúng tôi sẽ sử dụng sự phát triển kinh tế xã hội như một biến độc lập thêm trong hồi quy của giá trị tự-thể hiện lên dân chủ trước và hồi quy của dân chủ lên các giá trị tự-thể hiện trước.
Cần thêm một bước nữa để cho phép chúng ta rút ra các kết luận về hướng nhân quả của mối quan hệ giữa dân chủ tự do và các giá trị tự-thể hiện. Chúng ta phải tính đến sự thực rằng các biến có khuynh hướng tự tương quan theo thời gian. Một biến có thể phụ thuộc-con đường mạnh, như thế các mức sớm hơn của biến này giải thích hầu hết phương sai trong các mức muộn hơn, để lại ít phương sai để được giải thích bởi các nhân tố khác. Chúng tôi kỳ vọng điều này là thế với các giá trị tự-thể hiện bởi vì chúng tôi biết rằng các mức của các giá trị này tương quan mạnh theo thời gian (phản ánh sự thực rằng chúng tích tụ trong quá trình tiến hóa từ từ). Do đó, chúng tôi không kỳ vọng rằng các mức trước của dân chủ sẽ giải thích nhiều phương sai trong các giá trị tự-thể hiện một khi chúng tôi kiểm soát cho các mức trước của các giá trị tự-thể hiện. Mặt khác, như chúng ta đã thấy, các mức của dân chủ đã có thay đổi đầy kịch tính trong làn Sóng thứ Ba, mà có nghĩa rằng các số đo trước-chuyển đổi và sau-chuyển đổi của dân chủ tương quan ít mạnh hơn theo thời gian, để lại nhiều phương sai để được giải thích bởi các nhân tố ngoại sinh, như các giá trị tự-thể hiện. Các phân tích kinh nghiệm sẽ cho thấy nếu các kỳ vọng này được bằng chứng ủng hộ.
Bước 1: Giải thích sự Hiện diện của Dân chủ Hình thức
Các giá trị tự-thể hiện có thuận lợi cho dân chủ, hay dân chủ gây ra một văn hóa nhấn mạnh các giá trị tự-thể hiện? Các Hình 8.2a–c tóm tắt các kết quả của sáu mô hình hồi quy kiểm định hai lựa chọn thay thế này. Tại mỗi trong các đồ thị này, các mô hình hồi quy trong nửa trên sử dụng các giá trị tự-thể hiện được đo trong đầu các năm 1990 như một bộ tiên đoán về dân chủ sau-chuyển đổi được đo trong 1997–2002. Các đồ thị trong nửa dưới xem xét khả năng nguyên nhân ngược lại, sử dụng dân chủ trước-chuyển đổi được đo trong 1981–86 như một bộ tiên đoán về các giá trị tự-thể hiện trong đầu các năm 1990.
HÌNH 8.2a. Cái gì gây ra cái gì? Kiểm định thứ tự thời gian, kiểm soát cho biến thứ ba.
Trong hai mô hình của Hình 8.2, chúng tôi sử dụng index “sức mạnh nguồn lực” của Vanhanen như một bộ tiên đoán thêm (Vanhanen, 1997). Đấy là một index về các nguồn lực kinh tế xã hội cho biết mức và sự phân bố của các nguồn lực vật chất, nhận thức, và xã hội. Nó gồm các số đo về phân bố tài sản và thu nhập, đề cập đến các nguồn lực kinh tế; các số đo tổng hợp về giáo dục, đề cập đến phân bố của các nguồn lực nhận thức; và các chỉ báo về tính phức tạp xã hội, đo các nguồn lực xã hội sẵn có cho các cá nhân bị phơi ra cho các tương tác con người đa dạng của các xã hội phức tạp.[5] Index này cung cấp một số đo có cơ sở rộng của các nguồn lực kinh tế xã hội, hay sự hiện đại hóa của một xã hội, và nó được đo trước biến phụ thuộc tương ứng.[6]
HÌNH 8.2b. Kiểm định thứ tự thời gian, kiểm soát cho sự tự tương quan.
Trong hai mô hình của Hình 8.2b, một số đo của biến phụ thuộc tương ứng tại một thời gian sớm hơn được đưa vào như một bộ tiên đoán thêm để kiểm soát cho sự tự tương quan của biến này theo thời gian. Cuối cùng, ở hai mô hình trong Hình 8.2c, cả các nguồn lực kinh tế xã hội và số đo trước của biến phụ thuộc được dùng như các bộ tiên đoán.
Các kết quả của bài tập này là dễ hiểu. Thứ nhất, kiểm soát cho các nguồn lực kinh tế xã hội, các giá trị tự-thể hiện giữa-chuyển đổi có một tác động hết sức có ý nghĩa lên dân chủ sau-chuyển đổi (Hình 8.2a, mô hình trên). Tác động này thậm chí mạnh hơn tác động các nguồn lực kinh tế xã hội lên dân chủ sau-chuyển đổi. Vì thế, tác động của các giá trị tự-thể hiện lên dân chủ không phải là một thành phần lạ (artifact) của sự phát triển kinh tế xã hội. Mặc dù bản thân các giá trị tự-thể hiện bị định hình bởi các nguồn lực kinh tế xã hội, chúng có một tác động độc lập đáng kể lên dân chủ.
HÌNH 8.2c. Kiểm định thứ tự thời gian, kiểm soát cho biến thứ ba và sự tự tương quan.
Thứ hai, khi chúng tôi kiểm soát cho các nguồn lực kinh tế xã hội, dân chủ trước-chuyển đổi không có tác động có ý nghĩa nào lên các giá trị tự-thể hiện giữa-chuyển đổi (Hình 8.2a, nửa dưới), trong khi đó các nguồn lực kinh tế xã hội có một tác động nổi bật lên các giá trị này. Như thế, mặc dù mức sớm hơn của một xã hội về dân chủ cho thấy một tương quan bậc-zero với mức tiếp sau của nó về các giá trị tự-thể hiện (r = 0,78), sự liên kết này là một thành phần lạ của sự phát triển kinh tế xã hội, và sự tương quan này biến mất khi ta giữ sự phát triển không đổi.
Năm đo dân chủ
HÌNH 8.3. Tương quan giữa các giá trị tự-thể hiện và các mức trước và đến sau của dân chủ.
Hình 8.3 cho một cái nhìn đồ thị về phát hiện này. Kiểm soát cho các nguồn lực kinh tế xã hội, hình minh họa sự thực rằng chúng ta tìm thấy các tương quan mạnh hơn giữa các giá trị tự-thể hiện và các số đo đến sau của dân chủ so với giữa các giá trị tự-thể hiện và các số đo trước của dân chủ rất nhiều: nói cách khác, mối quan hệ là mạnh hơn nhiều khi chúng ta xem các giá trị tự-thể hiện như gây ra dân chủ so với khi chúng ta xem dân chủ như gây ra các giá trị tự-thể hiện. Chúng ta tìm thấy một bước nhảy về cường độ của các tương quan khi sự chuyển đột ngột xảy ra từ việc dân chủ được đo theo thời gian trước các giá trị tự-thể hiện sang việc dân chủ được đo cùng thời và sau các giá trị tự-thể hiện. Kiểm soát cho sự phát triển kinh tế xã hội, các số đo trước theo thời gian của dân chủ hầu như không tương quan với số đo đầu các năm 1990 của các giá trị tự-thể hiện; nhưng các số đo cùng thời và đến sau của dân chủ, cho thấy các tương quan dương mạnh và hết sức có ý nghĩa với các giá trị tự-thể hiện. Điều này cho biết rằng sự biến thiên trong các giá trị tự-thể hiện mà tồn tại độc lập với các nguồn lực kinh tế xã hội không bị tác động bởi các mức trước của dân chủ. Ngược lại, sự biến thiên độc lập này trong các giá trị tự-thể hiện có tác động đến các mức đến sau của dân chủ, ngay cả khi chúng ta kiểm soát cho các nguồn lực kinh tế xã hội.[7] Hơn nữa, bởi vì cường độ của các tương quan trong Hình 8.3 tăng lên, là rõ rằng dân chủ tự do và các giá trị tự-thể hiện đã di chuyển vào sự phù hợp sát hơn với nhau. Tuy vậy, chỉ các số đo dân chủ thay đổi trong phân tích này, trong khi đó các giá trị tự-thể hiện vẫn không thay đổi. Vì thế, động học trong Hình 8.3 chứng minh rằng các mức dân chủ điều chỉnh với sự nhấn mạnh cho trước của một xã hội đến các giá trị tự-thể hiện – mà cho biết một tác động nhân quả của các giá trị mức cá nhân lên các định chế.
Hình 8.2b xem xét mối quan hệ giữa các giá trị tự-thể hiện và dân chủ, kiểm soát cho sự tự tương quan thời gian của biến phụ thuộc, dân chủ. Như nó cho biết, các giá trị tự-thể hiện giữa-chuyển đổi cho thấy một tác động mạnh và hết sức có ý nghĩa lên dân chủ sau-chuyển đổi, cho dù chúng ta kiểm soát cho dân chủ trước-chuyển đổi (Hình 8.2b, nửa trên).[8] Và các mức trước-chuyển đổi của dân chủ không có tác động có ý nghĩa nào lên dân chủ sau-chuyển đổi, kiểm soát cho các giá trị tự-thể hiện giữa chuyển đổi. Các kết quả này phản ánh sự thực rằng dân chủ đã trải qua những thay đổi lớn ở nhiều nước trong thời kỳ chuyển đổi – và rằng lượng của sự thay đổi phụ thuộc một mức độ đáng kể vào cường độ của các giá trị tự-thể hiện đã hiện diện trong xã hội vào lúc bắt đầu chuyển đổi. Ngược lại, khi kiểm soát cho sự tự tương quan theo thời gian trong các giá trị tự-thể hiện, dân chủ trước-chuyển đổi có một tác động tương đối yếu lên các giá trị tự-thể hiện giữa-chuyển đổi (Hình 8.2b, nửa dưới),[9] phản ánh sự thực rằng các giá trị tự-thể hiện là phụ thuộc-con đường mạnh, để lại ít phương sai để được giải thích bởi dân chủ trước.
Việc đưa vào cả hai sự kiểm soát đồng thời xác nhận các kết quả trước, như Hình 8.2c chứng minh. Các giá trị tự-thể hiện được đo gần sự bắt đầu thời kỳ chuyển đổi có một tác động mạnh mẽ và có ý nghĩa lên dân chủ sau-chuyển đổi, trong khi các nguồn lực kinh tế xã hội có một tác động yếu hơn nhưng vẫn có ý nghĩa lên dân chủ (Hình 8.2c, nửa trên). Ngược lại, khi chúng tôi kiểm soát cho các giá trị tự-thể hiện và các nguồn lực kinh tế xã hội, các mức trước-chuyển đổi của dân chủ không có tác động có ý nghĩa nào lên các giá trị tự-thể hiện (Hình 8.2c, nửa dưới). Các giá trị tự-thể hiện phụ thuộc trên hết vào các mức trước riêng của chúng và cũng bị ảnh hưởng một cách có ý nghĩa bởi sự phát triển kinh tế xã hội, nhưng chúng không bị ảnh hưởng bởi các mức trước-chuyển đổi của dân chủ. Một văn hóa nhấn mạnh các giá trị tự-thể hiện không có vẻ phản ánh sự tồn tại trước của dân chủ tự do, nhưng là thuận lợi cho dân chủ tự do.
Nếu chúng ta tính đến trình tự lịch sử của làn Sóng thứ Ba, mối quan hệ giữa dân chủ tự do và các giá trị tự-thể hiện không thể được diễn giải như do tác động của các định chế dân chủ lên các giá trị quần chúng. Bằng chứng từ số điểm của các nước phủ nhận thẳng thừng sự giải thích thể chế của mối quan hệ này. Kiểm soát cho thứ tự thời gian, sự không xác đáng, và sự tự tương quan, các giá trị tự-thể hiện có một tác động nhân quả có ý nghĩa và mạnh lên dân chủ đến sau, nhưng sự đảo ngược không đúng. Bằng chứng ủng hộ mạnh mẽ sự giải thích văn hóa, hơn là sự giải thích thể chế, của mối quan hệ giữa các giá trị quần chúng và các định chế dân chủ.
Tương quan 0,89 giữa số đo tổng hợp của sự tự-thể hiện trong 1981 và 1990 dựa vào 21 nước đã được đo vào cả hai thời điểm.[10]
Hầu hết các nước này là các nền dân chủ Tây phương lâu đời. Có phải sự tự tương quan theo thời gian mạnh mà chúng tôi thấy giữa các giá trị tự-thể hiện trong 1981 và 1990 là độc nhất cho các nền dân chủ ổn định? Rõ ràng không, vì chúng tôi cũng có dữ liệu từ 4 xã hội được khảo sát trong 1981 nhưng vẫn chưa là các nền dân chủ – Hàn Quốc, Hungary, Nam Phi, và Mexico. Các nước này cho thấy sự ổn định về các giá trị tự-thể hiện của họ không ít hơn được tìm thấy trong các nền dân chủ ổn định. Giữa các nền dân chủ lâu đời, các giá trị tự-thể hiện đã thay đổi trung bình 10 phần trăm của mức tích lũy của chúng từ 1981 đến 1990. Tại Hungary chúng đã thay đổi 12 phần trăm, ở Mexico 5 phần trăm, ở Nam Phi 4 phần trăm, và ở Hàn Quốc 0,5 phần trăm. Bởi vì các thay đổi này giải thích cho một tỷ lệ nhỏ của các mức trong các giá trị tự-thể hiện được tích tụ theo thời gian, các thay đổi này tác động đến vị trí tương đối của một xã hội rất ít, như thế các xã hội với các giá trị tự-thể hiện tương đối mạnh trong 1981 vẫn có các giá trị tự-thể hiện tương đối mạnh mười năm sau. Tính ổn định tương đối theo thời gian trong các giá trị tự-thể hiện đặc trưng cho tất cả các kiểu xã hội, ngay cả các nhà nước kế vị Soviet, trong đó chúng tôi đã đo những sự sụt giảm đáng kể về các giá trị tự-thể hiện trong các năm gần đây. Bất chấp sự sụt giảm này, các xã hội này đã ở hầu như cùng vị trí chúng đã chiếm sớm hơn, tương đối với các xã hội khác.
Các phát hiện này làm mất hiệu lực của giả thiết rằng các giá trị tự-thể hiện được tìm thấy trong các nước chuyển đổi được tạo ra bởi các chuyển đổi này. Điều ngược lại là đúng: chúng đã giúp gây ra các chuyển đổi này. Không ngẫu nhiên rằng các sự chuyển đổi đã dừng lại hay đã đảo chiều chính xác ở các nước với các giá trị tự-thể hiện yếu nhất (thí dụ, các nhà nước kế vị Soviet trừ các nước Baltic).
Bước 2: Giải thích các sự Dịch chuyển tới và xa khỏi Dân chủ
Hãy kiểm định luận đề rằng các giá trị tự-thể hiện là thuận lợi cho dân chủ từ một góc nhìn khác. Ở đây, chúng tôi dựa vào một giả thuyết căn bản của cách tiếp cận văn hóa chính trị chưa bao giờ được kiểm định một cách tực tiếp: luận đề phù hợp (congruence thesis). Eckstein (1966), Eckstein and Gurr (1975), Almond and Verba (1963) và nhiều nhà khoa học xã hội khác cho rằng sự ổn định của các chế độ chính trị phụ thuộc vào mức độ phù hợp giữa các định chế chính trị và các giá trị quần chúng: các định chế chính trị phải phù hợp với các định hướng giá trị của các công dân hoặc chúng sẽ không được xem như có tính chính đáng, và sự ổn định của chúng sẽ thấp. Độ vênh giữa các giá trị quần chúng và các định chế chính trị càng lớn, chế độ sẽ càng bất ổn định. Nếu giả thuyết này là đúng, nó gợi ý rằng các sự thay đổi chế độ hoạt động như một hàm của độ vênh (sự không phù hợp) giữa các định chế và văn hóa: độ vênh càng lớn, sự thay đổi chế độ đến sau sẽ càng lớn.[11] Nếu các sự thay đổi chế độ xảy ra, chúng phải có khuynh hướng lớn nhất ở các nước bắt đầu với khoảng cách lớn nhất giữa văn hóa và các định chế. Từ góc nhìn này, các sự thay đổi chế độ có khuynh hướng thu hẹp (sửa) các độ vênh giữa văn hóa và các định chế.
BẢNG 8.1. Sự phù hợp và sự Không phù hợp về Cung Tự do và Cầu Tự do
Ta có thể xem sự liên kết giữa các định chế dân chủ và các giá trị tự-thể hiện như phản ánh sự phù hợp giữa cung và cầu cho tự do. Các định chế dân chủ đại diện cung thể chế của tự do bởi vì dân chủ thể chế hóa các quyền tự do dân sự và chính trị; và các giá trị tự-thể hiện tạo ra một cầu văn hóa cho tự do bởi vì các giá trị này nhấn mạnh quyền tự do lựa chọn. Việc này làm cho có thể để nhận diện hai hình thức không phù hợp, tùy thuộc vào mối quan hệ giữa cung và cầu cho tự do.
Bảng 8.1 minh họa điều này trong một phân loại học bốn lần. Sự không phù hợp giữa cung thể chế của tự do và cầu văn hóa cho tự do có thể xảy ra ở cả các nền dân chủ và các nhà nước độc đoán. Một nhà nước độc đoán có sự không phù hợp thấp nếu mọi người nhấn mạnh các giá trị sinh tồn, đặt ít sự nhấn mạnh đến sự tự-thể hiện con người. Ở đây, một cầu văn hóa thấp cho tự do trùng với một cung thể chế thấp của tự do. Trong các nền dân chủ, ngược lại, có một sự không phù hợp thấp nếu mọi người nhấn mạnh các giá trị tự-thể hiện, tạo ra một cầu văn hóa mạnh cho tự do, mà phù hợp với cung thể chế rộng của tự do.
Sự không phù hợp giữa văn hóa và các định chế cũng có thể lớn. Nếu các công dân của một xã hội với các mức dân chủ cao đặt sự nhấn mạnh thấp đến quyền tự do con người, có một sự dư cung thể chế của tự do. Nếu các sự dịch chuyển tới nhiều hay ít dân chủ hơn theo một logic làm giảm sự vênh cung-cầu, ta sẽ kỳ vọng một sự dịch chuyển xa khỏi dân chủ trong trường hợp này, làm giảm sự dư cung thể chế của tự do. Ngược lại, trong một nhà nước độc đoán nơi công chúng đặt sự nhấn mạnh lớn lên các giá trị tự-thể hiện, một sự di chuyển tới dân chủ sẽ làm giảm độ vênh cung-cầu, tăng mức tự do sao cho nó trở nên tương ứng sát hơn với cầu văn hóa cơ bản.
Công thức sau đây cho phép chúng ta tính độ vênh giữa cung tự do và cầu cho tự do, phản ánh sự vênh giữa các mức dân chủ tự do và các giá trị tự-thể hiện:
Sự vênh (sự không phù hợp) giữa cung thể chế của tự do và cầu văn hóa cho tự do được tính bằng việc trừ cung khỏi cầu. Bởi vì chúng tôi muốn đo độ vênh hiện diện trước thời kỳ chuyển đổi, chúng tôi sử dụng các số đo trước-chuyển đổi của dân chủ từ 1981–86 để cho biết cung tự do. Để tính cầu văn hóa cho tự do, chúng tôi sử dụng các giá trị tự-thể hiện được đo quanh 1990 như một sự xấp xỉ về các giá trị này mạnh thế nào trước chuyển đổi. Số đo này sẽ đại thể chính xác bởi vì cường độ của các giá trị tự-thể hiện tại một thời điểm cho trước cho một sự biểu thị mạnh của các giá trị tương ứng tại một thời điểm sớm hơn một chút, như các mô hình hồi quy trong Hình 8.2 đã chứng minh.
Chúng ta không thể đơn giản trừ số đo thô về các giá trị tự-thể hiện khỏi các số đo dân chủ trước-chuyển đổi bởi vì hai biến được đo trên các thang khác nhau: chúng ta phải biến chúng thành các thang có thể so sánh nhằm để tính hiệu số giữa dân chủ và các giá trị tự-thể hiện. Cho mục đích này chúng tôi chuẩn hóa cả hai biến, chuẩn hóa cả hai thang cho cực đại kinh nghiệm của chúng, mà được đánh đồng như 1,0. Sau đó chúng tôi trừ dân chủ khỏi các giá trị tự-thể hiện, mang lại một thang không phù hợp (incongruence) từ –1 đến +1, trên đó –1 đại diện cho tình hình trong đó có dân chủ tự do cực đại và hầu như thiếu vắng các giá trị tự-thể hiện, trong khi +1 cho biết điều ngược lại. Do đó, ta di chuyển càng cao trên thang không phù hợp từ –1 đến +1, xu hướng càng mạnh cho các giá trị tự-thể hiện để xứng với hay vượt qua mức dân chủ (tức là, cầu văn hóa cho tự do tăng lên trong quan hệ với cung thể chế của tự do). Như thế, một số điểm −1 đánh dấu sự thiếu-cầu cực đại cho tự do; trong khi một số điểm +1 đánh dấu dư-cầu cực đại cho tự do. Mẫu của chúng tôi gồm một số nền dân chủ Tây phương ổn định trong đó các mức dân chủ đã vẫn không đổi kể từ sự đo bắt đầu. Rõ ràng, các xã hội này ở tại một cân bằng, với cung và cầu cho dân chủ cân bằng nhau. Như thế, không ngẫu nhiên rằng điểm zero trên thang không phù hợp – nơi cung dân chủ chính xác bằng cầu cho dân chủ – là giá trị vênh trung bình của các nền dân chủ ổn định Tây phương này.[12]
Thang không phù hợp nảy sinh từ các cuộc biến đổi này là một thể liên tục phản ánh mức mà cầu cho tự do vượt, hay kém, cung của nó. Theo giả thuyết của chúng tôi, số điểm của một xã hội trên thang không phù hợp phải tiên đoán cả hướng và mức độ mà một xã hội trải nghiệm các sự thay đổi tới nhiều hay ít dân chủ hơn: các nước với số điểm dương trên thang không phù hợp phải di chuyển tới nhiều dân chủ hơn, trong khi các nước với số điểm không phù hợp âm sẽ có khả năng nhất để di chuyển tới ít dân chủ hơn. Hơn nữa, các sự di chuyển tới dân chủ sẽ là lớn nhất giữa các nước với số điểm dương cao nhất trên thang không phù hợp (tương tự, các sự di chuyển tới ít dân chủ hơn sẽ là lớn nhất giữa các nước với số điểm âm cao nhất trên thang không phù hợp). Tóm lại, các sự thay đổi chế độ hoạt động như một hàm của sự vênh cung-cầu tự do, sao cho các thay đổi xảy ra trong làn Sóng dân chủ hóa thứ Ba phản ánh mức độ vênh cung-cầu tự do tồn tại ngay trước khi các thay đổi này xảy ra.
HÌNH 8.4. Tác động lên dân chủ của sự không phù hợp (vênh) giữa cung và cầu cho tự do.
Các tiên đoán này là đúng trên mục tiêu, như Hình 8.4 chứng minh: cầu văn hóa cho tự do càng vượt cung thể chế của nó quanh 1986, các sự di chuyển đến sau, từ 1987 đến 2002, tới nhiều dân chủ hơn càng lớn.[13] Mối quan hệ đảo ngược cũng đúng: cầu văn hóa cho tự do càng kém cung thể chế của nó, các sự di chuyển tới ít dân chủ hơn càng lớn. Các di chuyển lớn tới nhiều dân chủ hơn đã xảy ra chỉ giữa các xã hội có một dư-cầu cho tự do. Và hầu như không sự thiệt hại nào về các mức dân chủ đã xảy ra giữa các xã hội nơi cầu vượt cung (Trung Quốc là ngoại lệ duy nhất). Tổng thể, sự vênh giữa cầu cho tự do của một xã hội và cung của tự do của nó giải thích đầy đủ 73 phần trăm của phương sai trong những thay đổi tới các mức cao hơn hay thấp hơn của dân chủ trong làn Sóng thứ Ba. Đấy là một mô hình động giải thích quá trình dân chủ hóa, không chỉ sự vắng mặt hay hiện diện của dân chủ.
Hình 8.4 cũng cho thấy rằng các thiệt hại giữa các nước với một sự thiếu-cầu là nhỏ hơn các lợi lộc giữa các nước với một dư-cầu, phản ánh sự thực rằng xu hướng tổng thể trong làn Sóng thứ Ba là tới nhiều dân chủ hơn. Xu hướng tổng thể này cũng có thể được giải thích bằng cách tiếp cận không phù hợp: số xã hội trong đó cầu cho tự do vượt cung của nó nhiều hơn số xã hội trong đó cầu cho tự do kém cung của nó rất nhiều. Nhưng đã có vài nước trong loại sau cùng [cung vượt cầu] (như Venezuela và Peru), và chúng chính xác là các trường hợp trong đó ta thấy các mức giảm của dân chủ trong thời kỳ này.
Hình 8.4 cung cấp cơ sở cho sự tiên đoán cái gì sẽ được kỳ vọng xảy ra trong các trường hợp cụ thể. Trung Quốc đã là một trong vài nước đi ngược các tiên đoán của chúng tôi. Như Hình 8.4 cho biết, đã có một sự căng thẳng giữa cầu cho tự do và cung của nó ở Trung Quốc, ngụ ý rằng đã có áp lực xã hội tiềm tàng cho dân chủ hóa. Các lực này tự biểu hiện trong Phong trào Dân chủ 1989, khi những người biểu tình chiếm Quảng trường Thiên An Môn ở Bắc Kinh, đòi quyền tự do ngôn luận lớn hơn. Trong vài tháng chính phủ đã do dự, nhưng trong tháng Sáu 1989 các lãnh đạo chóp bu đã ra lệnh cho quân đội đàn áp phong trào. Các xe tank đã được dùng trong vụ tàn sát những người biểu tình sau đó. Sự đàn áp Phong trào Dân chủ chứng minh sự thực rằng các đòi hỏi quần chúng cho tự do không luôn luôn thành công. Các elite độc đoán quyết tâm có thể đàn áp các áp lực quần chúng, chừng nào họ kiểm soát quân đội. Nhưng sự đàn áp thuần túy này là tốn kém và cuối cùng là nguy hiểm. Trong 1989 Phong trào Dân chủ đã chủ yếu tập trung giữa những mảng trẻ hơn và có giáo dục hơn của cư dân đô thị, trong một xã hội vẫn chủ yếu nông thôn. Trung Quốc là một xã hội trong đó các đòi hỏi quần chúng cho tự do đã vượt cung thể chế rồi. Nếu sự phát triển kinh tế xã hội tiêp tục với nhịp độ hiện thời (như nó cho thấy mọi dấu hiệu làm vậy), sự nhấn mạnh quần chúng lên sự tự-thể hiện sẽ trở nên còn phổ biến hơn, và sẽ có lẽ cũng bắt đầu thấm vào quân đội và các elite đảng trẻ hơn, làm cho ngày càng khó để cưỡng lại dân chủ hóa. Chúng tôi tiên đoán rằng quá trình tự do hóa kinh tế của Trung Quốc và sự thí nghiệm của nó với dân chủ mức-địa phương sẽ lan ra mức quốc gia sao cho Trung Quốc sẽ làm một sự chuyển đổi sang dân chủ tự do trong vòng hai thập niên tới.[14]
Là hầu như không thể để diễn giải mối quan hệ được mô tả trong Hình 8.4 như phản ánh tác động của các định chế dân chủ lên các giá trị tự-thể hiện. Trong các chương 1 và 2, chúng tôi đã chứng minh rằng các sự thay đổi về các giá trị tự-thể hiện xảy ra đều đặn nhưng chậm. Vì thế, các giá trị tự-thể hiện được đo quanh 1990 phải đã tích tụ trong một thời kỳ dài, và các mức này đã tồn tại ngay trước khi các sự thay đổi chế độ đột ngột xảy ra. Là không thể về mặt logic rằng các sự thay đổi chế độ đó đã có thể tạo ra các mức giá trị tự-thể hiện đã có sớm hơn. Mũi tên nhân quả chỉ có thể chạy từ các giá trị tự-thể hiện được tích tụ tới các sự thay đổi chế độ đột ngột. Cho nên, các di chuyển tới dân chủ phản ánh một sự bắt kịp các đòi hỏi quần chúng được tích tụ: cung tự do đã di chuyển theo hướng sự phù hợp hơn với cầu tự do cơ bản của các xã hội.
Hình mẫu này xác nhận điểm đã được chứng minh bởi các Hình 8.2a–c, cho thấy rằng – khi chúng ta kiểm soát cho các biến thứ ba và sự tự-tương quan theo thời gian – quan hệ giữa các giá trị tự-thể hiện và dân chủ tự do hoạt động chủ yếu theo một hướng: từ các giá trị đến dân chủ. Các mức trước của dân chủ cho thấy không tác động nào đến các giá trị tự-thể hiện khi chúng ta kiểm soát cho sự tự tương quan theo thời gian của các giá trị tự-thể hiện; nhưng, ngược lại, các giá trị tự-thể hiện có một tác động đáng kể lên các mức dân chủ, ngay cả khi chúng ta kiểm soát cho sự tự tương quan theo thời gian của dân chủ.
Bước 3: Giải thích các Mức Dân chủ Hiệu quả
Lời xác nhận trung tâm của chúng tôi là các giá trị tự-thể hiện biến hiện đại hóa thành một sự phát triển con người, gây ra các xã hội nhân văn nhấn mạnh sự giải phóng con người. Phần của quá trình này là sự nổi lên của các quyền tự do dân sự và chính trị nơi chúng vẫn chưa có và làm sâu sắc và tăng tính hiệu quả của các quyền tự do này nơi có chúng rồi.
Các quyền tự do dân sự và chính trị là một thành phần cần của dân chủ tự do, nhưng trừ phi chúng được các elite cai trị thực hành thật sự, chúng chỉ thiết lập dân chủ hình thức. Để làm cho các quyền tự do dân sự và chính trị là một thực tế được thực hành hiệu quả đòi hỏi rằng các elite cai trị chấp nhận luật trị (rule of law), và mức độ mà điều này là đúng thay đổi hết sức từ một xã hội đến xã hội khác. Các nhà khoa học xã hội cũng dễ dàng đánh đồng dân chủ hình thức với dân chủ hiệu quả đích thực. Trong thực tiễn thật sự chúng hiếm khi trùng khớp, và khoảng cách thay đổi từ sự khác biệt tương đối khiêm tốn tới một sự khác biệt làm cho dân chủ là một sự giả vờ rỗng tuếch. Từ đầu, các quyền dân sự và chính trị được thiết kế để hạn chế quyền lực nhà nước và chính phủ bạo ngược (Finer, 1999). Nhưng để làm cho điều này hữu hiệu, các quyền dân sự và chính trị cũng đòi hỏi các elite trung thực, tuân theo luật pháp. Tham nhũng, được hiểu theo nghĩa rộng, phản ánh chủ nghĩa gia đình trị, sự thiên vị, và các cơ chế bất hợp pháp khác được các elite sử dụng để né tránh luật trị và lạm dụng quyền lực của họ cho lợi ích riêng của họ, tước mất các quyền hợp pháp của những người dân thường (Sandholtz and Taagepera, 2005). Tương tự, một mình dân chủ hình thức là không đủ để bảo đảm rằng các sự vi phạm các quyền con người sẽ được tránh; tính liêm chính elite là cần thiết cho các quyền con người trở thành thực tế (Davenport and Armstrong, 2004).[15] Sự tham nhũng elite thường đạt đến một điểm làm cho các chuẩn mực dân chủ hoàn toàn vô hiệu (Stiglitz, 2002). Vì thế, bước tiếp theo của chúng tôi là để xem xét quan hệ giữa các giá trị tự-thể hiện và các phiên bản hiệu quả của dân chủ tự do.
Thuật ngữ dân chủ “hiệu quả”, như được dùng ở đây, không ám chỉ đến liệu dân chủ có thành công trong các kết cục chính sách của nó. Nó ám chỉ đến sự hiệu quả liên quan đến các yếu tố xác định của dân chủ tự do – các quyền dân sự và chính trị. Dân chủ hiệu quả theo nghĩa này có nghĩa là mức độ mà các quyền dân sự và chính trị được thể chế hóa chính thức là hữu hiệu trong thực tiễn thật sự – tức là, được tôn trọng trong việc các elite sử dụng quyền lực nhà nước (Rose, 2001).
Cho đến nay chúng tôi đã dùng các đánh giá Freedom House để đo các quyền dân sự và chính trị. Các đánh giá này đo sự vắng mặt hay sự có mặt thể chế của các quyền dân sự và chính trị nhưng không phải việc nhà nước thực hành hiệu quả của các quyền này. Trừ phi các quan chức cai trị và các nhà ra quyết định tôn trọng các quyền này khi họ thực thi quyền lực, chúng chỉ tồn tại trên giấy. Nhằm để đo dân chủ hiệu quả, ta cần tính đến mức độ mà các quyền tự do dân sự và chính trị hình thức được luật trị làm cho hữu hiệu.[16]
Dân chủ hiệu quả phản ánh mức độ mà công chức sử dụng quyền lực của họ theo những cách không tước đoạt các quyền hình thức của những người bình thường như các công dân. Như thế, sự vi phạm nghiêm trọng nhất của dân chủ hiệu quả là sự tham nhũng elite (Linz and Stepan, 1996; Heller, 2000; Brzezinski, 2001; Brown, 2001; Fairbanks, 2001; Rose, 2001; Shevtsova, 2001). Theo định nghĩa, tham nhũng có nghĩa rằng công chức không cung cấp cho nhân dân các dịch vụ mà luật cho họ hưởng. Thay vào đó, các elite cung cấp dịch vụ chỉ cho những người có đặc ân mà có khả năng mua chúng bằng trả tiền hối lộ hay ưu ái. Việc này vi phạm luật trị và các quyền bình đẳng. Tham nhũng có khuynh hướng thiết lập các mạng lưới âm mưu được thắt chặt bằng các nghĩa vụ lẫn nhau, nuôi dưỡng chủ nghĩa gia đình trị, sự thiên vị, và chủ nghĩa bảo trợ (clientelism). Tham nhũng phân phối các đặc ân theo những cách hết sức phân biệt đối xử và chọn lọc, tước quyền công dân của quần chúng. Tham nhũng làm xói mòn sức mạnh nhân dân. Nó là ngược lại với luật trị. Nó có thể làm xói mòn các quyền dân sự và chính trị đến mức làm cho chúng vô nghĩa.
Nhằm để đo dân chủ hiệu quả, ta cần đo không chỉ mức độ mà các quyền dân sự và chính trị được thể chế hóa mà cả mức độ mà các công chức thực sự tôn trọng các quyền này. Thành phần đầu tiên trong số hai thành phần này được đo bởi số điểm Freedom House. Mặc dù các số đo này có ý định để đo các quyền dân sự và chính trị đích thực, chúng sao lãng mức độ mà các quyền này thực sự được thực hành bởi các elite tuân theo pháp luật. Freedom House có khuynh hướng đánh giá một xã hội tổ chức các cuộc bầu cử tự do như là “tự do,” cho nó số điểm ở hay ở gần đỉnh của các thang. Như thế, các nền dân chủ mới ở Đông Âu được trao số điểm cao như các nền dân chủ Tây Âu lâu đời, mặc dù bất cứ phân tích sâu nào (xem Rose, 2001) cho biết rằng các nền dân chủ mới này trong thực tiễn thối nát hơn số điểm Freedom House của chúng cho biết. Bởi vì số điểm Freedom House có khuynh hướng đánh đồng dân chủ hình thức với dân chủ hiệu quả, là cần thiết để bổ sung cho chúng, nhằm để đo mức độ mà các định chế dân chủ thực sự hữu hiệu, cung cấp quyền tự do lựa chọn đích thực cho các công dân.
Số điểm “kiểm soát tham nhũng” do World Bank (Kaufman et al., 2003) phát triển cung cấp số đo toàn diện nhất và lành mạnh nhất về mặt phương pháp luận về hành vi tuân theo-pháp luật và trung thực của elite, hay “tính liêm chính elite.” Các số đo này được tính từ các thăm dò ý kiến chuyên gia và các khảo sát dân cư phản ánh mức độ mà các công chức lạm dụng quyền lực công cho các lợi ích tư. Một phương pháp “các thành phần không quan sát được” tinh vi được sử dụng để làm cho các cảm nhận tham nhũng từ 25 nguồn khác nhau so sánh được ngang các nước và để tóm tắt chúng thành một thang nhân tố duy nhất, trong đó số điểm cao cho biết sự vắng mặt của tham nhũng, hay tính liêm chính elite. Chúng tôi biến đổi số điểm kiểm soát-tham nhũng của World Bank thành một thang từ 0 đến 1,0.[17] Chúng tôi dùng số đo này về tính liêm chính elite để xếp loại số điểm dân chủ hình thức (sau khi đã biến đổi số điểm Freedom House kết hợp thành một thang phần trăm trong đó cực đại được đánh ngang với 100). Bởi vì chúng tôi sử dụng số điểm Freedom House và World Bank gần nhất từ 2000–2, chúng tôi nhận được một số đo về dân chủ hiệu quả trong 2000–2.[18] Thủ tục này mang lại một index về dân chủ hiệu quả đo dân chủ hình thức được tính trọng số hiệu quả:[19]
Mặc dù tính liêm chính elite nhân với tính hiệu quả của các quyền tự do dân sự và chính trị cho trước, nó không thể bù cho sự vắng mặt của các quyền tự do dân sự và chính trị. Như một nhân tố xếp loại, tính liêm chính elite không thể làm nhiều hơn việc tái tạo một mức cho trước của dân chủ hình thức. Cho dù chúng ta có một mức tính liêm chính elite cực đại 1,0 (không có tham nhũng elite), nhân tố này không thể nâng một mức dân chủ hình thức thấp mà đơn giản duy trì nó. Tuy vậy, một mức độ thấp của tính liêm chính elite có thể hạ một mức dân chủ hình thức cao, phản ánh sự thực rằng có các biến thiên lớn về mức độ mà dân chủ hiệu quả thực sự hiện diện giữa các xã hội được xếp hạng như các nền dân chủ hình thức.
Một mức dân chủ hình thức cao là điều kiện cần cho việc đạt một số điểm cao về dân chủ hiệu quả, nhưng nó không đủ. Hãy hình dung một nước với một hiến pháp bảo đảm một bộ đầy đủ của các quyền dân sự và chính trị; nếu nước này bị cai trị bởi các elite thối nát không tôn trọng các quyền này, nó làm cho chúng không thích đáng. Trong một trường hợp như vậy, ngay cả số điểm cao nhất cho dân chủ hình thức có thể bị hạ cấp, rơi xuống gần zero nếu số điểm tính liêm chính elite là gần zero. Như thế, một xã hội có thể nhận được một số điểm thấp về dân chủ hiệu quả vì một trong hai lý do: hoặc nó không có dân chủ hình thức nào, như thế ngay cả tính liêm chính elite hoàn hảo sẽ không tạo ra dân chủ hiệu quả; hay nó có dân chủ hình thức, nhưng tính liêm chính elite thấp làm cho nó phi hiệu quả. Trong cả hai trường hợp nhân dân bị tước đoạt các quyền của họ. Số đo này cung cấp một đại diện có ý nghĩa của thực tế – và của mức độ mà nhân dân thực sự có lựa chọn hữu hiệu.
Tóm lại, dân chủ hiệu quả đo không chỉ mức độ một xã hội có các quyền tự do trên giấy nhưng đo mức độ các quyền tự do này thực sự được thực hành bởi nhà nước và các quan chức của nó. Biến này trải một thể liên tục từ ít hay không dân chủ thật nào đến dân chủ hiệu quả đầy đủ.
HÌNH 8.5. Dân chủ hình thức versus dân chủ hiệu quả.
Như Hình 8.5 minh họa, là khó cho một nước để nhận được một số điểm cao về dân chủ hiệu quả hơn về dân chủ hình thức.
Dân chủ hình thức chuyển thành dân chủ hiệu quả theo một cách cong phi tuyến: một biến thiên tương đối lớn trên nửa thấp của thang dân chủ hình thức tạo ra một sự biến thiên tương đối nhỏ trong dân chủ hiệu quả, trong khi một sự biến thiên nhỏ trong tứ phân vị (quartile) đỉnh trên thang dân chủ hình thức chuyển thành các biến thiên lớn trong dân chủ hiệu quả. Các kết quả này phản ánh sự thực rằng dân chủ hình thức là một điều kiện cần để tạo ra dân chủ hiệu quả: chỉ các quốc gia có số điểm cao về các quyền dân sự và chính trị (tức là, trên điểm bách phân thứ 75) có thể đạt số điểm cao về dân chủ hiệu quả. Nhưng các quyền dân sự và chính trị không phải là điều kiện đủ cho dân chủ hiệu quả: không phải tất cả các nước có số điểm cao về các quyền dân sự và chính trị cũng có số điểm cao về dân chủ hiệu quả bởi vì nó phụ thuộc vào mức tính liêm chính elite của chúng. Tính liêm chính elite là một nhân tố cốt yếu trong sự phân biệt giữa dân chủ hình thức và dân chủ hiệu quả.
Điều này phản ánh một khía cạnh quan trọng của thực tế. Thí dụ, Freedom House gán cho Latvia và Slovakia cùng số điểm về dân chủ hình thức như nước Anh hay Đức (khoảng 90 phần trăm của số điểm cực đại trong mỗi trường hợp), nhưng nước Anh và Đức có số điểm cao hơn đáng kể về dân chủ hiệu quả so với Latvia và Slovakia (khoảng 75 phần trăm của số điểm cực đại so với khoảng 35 phần trăm). Nếu chúng ta coi số đo dân chủ hình thức ở giá trị danh nghĩa của nó, chúng ta sẽ kết luận rằng Latvia và Slovakia đúng là dân chủ như nước Anh và Đức. Nhưng trong thực tế, chúng có các elite tương đối thối nát những người làm mất giá trị của các quyền hiến định mà nhân dân của chúng có về mặt lý thuyết (xem Rose, 2001; Sandholtz and Taagepera, 2005). Ngược lại, trong khi có biến thiên lớn về mức của dân chủ hình thức giữa các nước thu nhập thấp, trải từ dưới phân vị bách phân (percentile) thứ 10 trong trường hợp của Trung Quốc đến phân vị bách phân thứ 75 trong trường hợp của Ấn Độ, tham nhũng elite phổ biến làm giảm các sự khác biệt này một cách đáng kể: Trung Quốc có số điểm tại bách phân vị thứ 5 về dân chủ hiệu quả và Ấn Độ chỉ dưới bách phân vị thứ 30. Tính đến sự hiệu quả của các quyền dân sự và chính trị của một xã hội, tình hình ở Ấn Độ là gần hơn một chút với tình hình của Trung Quốc so với tình hình của Nhật Bản, mặc dù Ấn Độ xếp hạng về dân chủ hình thức cao hơn Trung Quốc rất nhiều. Dân chủ hiệu quả là một số đo đòi hỏi khắt khe hơn và có ý nghĩa hơn dân chủ hình thức: nó phản ánh nhân dân thực sự có bao nhiêu quyền tự do hơn là họ có bao nhiêu quyền tự do trên giấy. Bởi vì dân chủ hiệu quả là cái nhân dân thực sự tìm kiếm khi họ nhấn mạnh các giá trị tự-thể hiện, chúng ta kỳ vọng các giá trị này liên kết còn sát hơn với dân chủ hiệu quả hơn là với dân chủ hình thức.[20]
Hình 7.2 xác nhận điểm này. Chúng ta đã thấy rồi bằng chứng trong Hình 7.1 cho thấy rằng các giá trị tự-thể hiện liên kết một cách đáng kể với dân chủ hình thức. Nhưng như Hình 7.2 minh họa, các giá trị này liên kết còn mật thiết hơn với dân chủ hiệu quả. Cường độ của các giá trị tự-thể hiện giải thích 80 phần trăm của phương sai ngang-quốc gia trong các số đo đến sau của dân chủ hiệu quả, với không outlier [trường hợp nằm ngoài] nổi bật nào (không ngay cả Ấn Độ). Tuy vậy, các phân tích thêm là cần thiết trước khi chúng ta có thể kết luận rằng mối quan hệ này là nhân quả.
[1] Freedom House đo sự hiện diện của quyền tự do cá nhân trên các thang từ 1 đến 7 cho “các quyền tự do dân sự” và “các quyền chính trị.” Trên cả hai thang quyền tự do, 1 cho biết mức cao nhất và 7 mức thấp nhất của tự do. Chúng tôi đảo các thang này sao cho các con số cao hơn cho biết một tập lớn hơn của các quyền tự do. Sau đó chúng tôi cộng cả hai thang lại để tạo ra một index dân chủ tự do tổng thể, trải từ 0 đến 12 (thực sự từ 2 đến 14, như thế chúng tôi trừ 2 để có 0 như cực tiểu). Rồi chúng tôi chuẩn hóa cực đại (12) thành giá trị 100 để cung cấp một thang tỷ lệ phần trăm của mức dân chủ tự do. Về tính hiệu lực của các số đo Freedom House và các tương quan mạnh của chúng với các số đo dân chủ, xem Bollen and Paxton (2000).
[2] Cho các lý do về thứ tự thời gian, các phân tích tiếp theo được giới hạn cho các nước mà các đợt thứ hai và thứ ba của các Khảo sát Giá trị đã thu thập dữ liệu vào đầu hay giữa các năm 1990.
[3] Nhằm để nhận diện cho nước nào dữ liệu được lấy từ đợt nào của các Khảo sát Giá trị, xem Phụ lục Internet, ghi chú 4. Cho các dẫn chiếu này và tiếp sau tới Phụ lục Internet, xem http://www.worldvaluessurvey.org/publications/humandevelopment.html.
[4] Tuyên bố này đứng vững, cho dù các giá trị tự-thể hiện đã giảm trong các xã hội nguyên-cộng sản (nhất là các nhà nước kế vị Soviet). Đối với ngay cả các trường hợp này, các xã hội đã không rời vị trí gần đúng của chúng đối với các xã hội khác.
[5] Cho các chi tiết về các chỉ báo Vanhanen dùng để tạo ra các index của ông, xem Phụ lục Internet, #08 dưới Variables.
[6] Trong Phần I chúng tôi đã muốn phân tích tác động của sự phát triển kinh tế xã hội lên các giá trị một cách tách biệt cho ba loại nguồn lực do sự phát triển kinh tế xã hội cung cấp. Tại đây trong Phần II chúng tôi quan tâm đến sự phát triển kinh tế xã hội như một nhân tố kiểm soát mà chúng tôi chỉ cần một chỉ báo tổng thể. Việc này giải thích vì sao chúng tôi giới thiệu index cô đọng của Vanhanen về các nguồn lực kinh tế xã hội tại điểm này. Chúng tôi xem index này thích hợp hơn Index Phát triển con người bởi vì sự kết hợp nhân (multiplicative) của nó về các nguồn lực tránh việc trung bình hóa chúng trong một sự kết hợp cộng. Index Phát triển con Người (UN Development Program, 1995, 2000), ngược lại, kết hợp các số đo thành phần của nó bằng cách cộng. Hơn nữa, Index Phát triển con Người không bao gồm một số đo về tính phức tạp xã hội mà có thể được dùng như một proxy (đại diện) cho sự tăng nhanh của các nguồn lực xã hội.
[7] Chúng tôi chạy một thủ tục tương quan từng phần (partial correlation) trong đó chúng tôi tính tương quan số đo đầu các năm 1990 của các giá trị tự-thể hiện với các số đo hàng năm khác nhau của dân chủ, kiểm soát cho số đo cuối các năm 1980 của Vanhanen về các nguồn lực kinh tế xã hội.
[8] Hadenius and Teorell (2004) tiến hành một phân tích tương tự, nhưng họ dùng số đo Freedom House 1990 về dân chủ để kiểm soát cho sự tự tương quan thời gian của dân chủ. Thủ tục này không tính đến hình mẫu của các sự thay đổi chế độ lịch sử được thấy ở đây, như thế nó không tách một cách thỏa đáng các số đo trước-chuyển đổi và sau-chuyển đổi của dân chủ. Thay vào đó, các số đo 1990 nhắc đến một điểm theo thời gian mà tại đó dân chủ là một mục tiêu di động trong nhiều nước. Để tính đến làn Sóng thứ Ba, ta phải kiểm soát cho sự tự tương quan của các mức sau-chuyển đổi của dân chủ với các mức trước-chuyển đổi của dân chủ.
[9] Trong nửa dưới của các Hình 8.2b và 8.2c, trong đó chúng tôi kiểm soát cho sự tự tương quan theo thời gian của các giá trị tự-thể hiện, mẫu được giảm xuống các nước đã tham gia các Khảo sát Giá trị đầu tiên trong 1981. Trong các trường hợp này, các khát vọng tự do hậu-duy vật đã không thể tính được trên cơ sở của ba khoản [item] (xem Phụ lục Internet, #43 dưới Variables) mà chỉ trên cơ sở hai khoản (bởi vì những sự thay đổi về bảng câu hỏi). Điều này có nghĩa rằng index tỷ lệ phần trăm của các giá trị tự-thể hiện đã được tính trên cơ sở hơi khác cho dữ liệu 1981.
[10] Như được lưu ý trong ghi chú trước, các số đo tổng hợp (aggregate) của các giá trị tự-thể hiện dựa vào các số đo thành phần hơi khác cho 1981 và 1990. Bất chấp sự không nhất quán này, tương quan là mạnh trên cả hai điểm thời gian.
[11] Lập luận này áp dụng cho các thay đổi chế độ do xã hội dẫn dắt, nhưng không cho các sự thay đổi chế độ do bên ngoài áp đặt.
* Chắc do nhầm, trong nguyên bản các tác giả đảo ngược công thức này: vênh = cung – cầu.
[12] Cho các chi tiết về sự xây dựng thang không phù hợp, xem Phụ lục Internet, #50 dưới Variables.
[13] Số điểm thay đổi về dân chủ đo hiệu số giữa mức dân chủ hình thức trước-chuyển đổi (trong 1981–86) và mức dân chủ sau-chuyển đổi (1997–2002), trừ cái trước khỏi cái sau. Xem Phụ lục Internet, #19 dưới Variables.
[14] Chắc chắn, có các sự vi phạm rõ ràng về các quyền con người, và Đảng Cộng sản Trung Quốc vẫn không chấp nhận sự đối lập công khai. Trung Quốc không phải là một nền dân chủ bàu cử. Nhưng cũng rõ rằng các cải cách kinh tế, hành chính, và chính trị địa phương đã làm tăng sự tự trị và sự lựa chọn của mọi người trong việc định hình cuộc sống của họ. Các quyền tự do chính trị ở mức địa phương và các quyền tự do dân sự trong các lĩnh vực kinh tế xã hội và văn hóa đã được mở rộng đáng kể ở Trung Quốc. Điều này không được phản ánh trong các đánh giá Freedom House của Trung Quốc, mà vẫn ở đáy của thang. Đấy là một dấu hiệu khác rằng Freedom House có khuynh hướng cho một nước số điểm tự do thấp nói chung, chừng nào nó không có các cuộc bầu cử cạnh tranh ở mức quốc gia [xem thêm các chú thích liên quan của người dịch ở Chương 7].
[15] Davenport and Armstrong (2004) chứng minh rằng những sự tăng từ từ về dân chủ hình thức không có tác động làm giảm nhất quán nào lên các sự vi phạm các quyền con người, xác nhận rằng dân chủ hình thức thuần túy làm ít để đảm bảo rằng hoặc các quyền chính trị hay các quyền con người của các công dân được những người nắm quyền tôn trọng đích thực: tính liêm chính elite cũng phải có mặt.
[16] Rose (2001) cũng đưa ra lý lẽ này. Trong việc đo dân chủ hiệu quả, tuy vậy, ông đơn giản lấy trung bình các số đo của sự hiện diện hình thức của các quyền dân sự và luật trị. Một sự kết hợp cộng như vậy là không thích hợp về mặt lý thuyết bởi vì nó cho phép các mức cao của luật trị để bù cho các mức thấp của các quyền dân sự và chính trị. Như thế, một nước có thể xuất hiện với một mức trung bình của dân chủ hiệu quả, cho dù nó không có các quyền dân sự và chính trị chút nào, nếu các elite của nó hành xử theo luật hiện tồn. Cho đến gần đây, Singapore là một thí dụ. Vì lý do này, chúng tôi sử dụng một thủ tục cân đo trong đó các số đo về luật trị được dùng để xếp loại các số đo cho trước của các quyền dân sự và chính trị. Việc này không cho phép số điểm cao về luật trị để bù cho số điểm thấp về các quyền dân sự và chính trị. Trong trường hợp giỏi nhất, số điểm luật trị cao đơn giản tái tạo một số điểm về các quyền dân sự và chính trị cho trước.
[17] Cho các chi tiết đo lường về tính liêm chính elite, xem Phụ lục Internet, #20 dưới Variables.
[18] Xem cả Phụ lục Internet, #21 dưới Variables.
[19] Hadenius and Teorell (2004) phê phán sự đo này, cho rằng nó phản ánh sự lẫn lộn quan niệm bởi vì nó kết hợp hai thứ khác nhau. Điều này tương tự với việc cho rằng muối ăn là một sự lẫn lộn quan niệm bởi vì nó là một sự kết hợp của natri và chlorine, một kim loại ăn da và một khí màu hơi xanh, mà là hai thứ rất khác nhau. Thực ra, các thứ hoàn toàn khác nhau có thể và thường xuyên có tương tác với nhau để tạo ra các kết cục quan trọng. Phê phán của Hadenius là xác đáng hơn nếu chúng tôi đã đơn giản tính trung bình dân chủ hình thức và tính liêm chính elite, mà chúng tôi đã không làm bởi vì chúng là hai thứ khác nhau. Nhưng dân chủ hình thức và tính liêm chính elite có thể và có tương tác để tạo ra dân chủ hiệu quả. Sự kết hợp nhân của chúng – trong đó chẳng cái nào có thể thay thế cái kia – đo chính xác tương tác này.
[20] Trung Quốc có số điểm tại bách phân vị thứ 5 của dân chủ hiệu quả trong khi sự phân loại phân đôi đơn giản mã hóa nó như phi dân chủ dứt khoát. Sự mã hóa tinh tế hơn này cung cấp nhiều thông tin hơn vì nó cho thấy Trung Quốc là phi dân chủ thế nào, hơn là đơn giản nói rằng Trung Quốc là phi dân chủ.