Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Cuộc đời của thiền sư Thích Nhất Hạnh
“Tôi đi tu chỉ vì tôi muốn dành trọn thì giờ của mình để giúp những người khác.”
Văn Tâm
Thiền sư Thích Nhất Hạnh tại Làng Mai, nước Pháp vào năm 70 tuổi (1996). Ảnh: Simon Chaput.
Thích Nhất Hạnh
Tên khai sinh: Nguyễn Xuân Bảo.
Năm 1926: Sinh tại làng Thành Trung, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Năm 1942: Xuất gia tại chùa Từ Hiếu, tỉnh Thừa Thiên - Huế, đây cũng là nơi ông sống những năm cuối đời.
Năm 1967: Được đề cử giải Nobel Hòa bình.
Năm 1982: Thành lập Làng Mai tại miền Nam nước Pháp.
Năm 2018: Trở về an dưỡng tại tổ đình Từ Hiếu cho đến lúc qua đời vào ngày 22/01/2022.
Lời tòa soạn: Khi bắt đầu viết về thiền sư Thích Nhất Hạnh, chúng tôi phát hiện ra nhiều ghi chép, phỏng vấn của ông về các giai đoạn cuộc đời và quan điểm của mình. Ở một chừng mực nào đó, chúng tôi nghĩ rằng có thể tạo một bài viết mà chính ông là người kể chuyện về cuộc đời của mình. Do đó, trong bài viết này, chúng tôi sắp xếp các đoạn được trích từ nhiều nguồn khác nhau (phỏng vấn, sách, thư, v.v.) ở những thời điểm khác nhau về cùng một giai đoạn hoạt động nhất định. Các đoạn có dấu ngoặc kép trong bài là nguyên văn (hoặc được dịch từ tiếng Anh) của ông. Các đoạn in nghiêng là chú thích của người viết về bối cảnh ở từng thời kỳ. Độc giả có thể xem chi tiết hơn về các đoạn trích dẫn trong phần chú thích.
Xuất gia tại chùa Từ Hiếu (1926 - 1949)
Thích Nhất Hạnh sinh năm 1926 trong một gia đình có bố làm quan trong triều đình Huế.
“Tôi đi học tiểu học ở ngôi trường có chương trình song ngữ tiếng Việt và tiếng Pháp. Chúng tôi cũng có một vài giờ học tiếng Trung ở trường. Chúng tôi học tiếng Pháp. Tôi phải học lịch sử, địa lý bằng tiếng Pháp. Và tôi cũng phải học lịch sử và địa lý Việt Nam bằng tiếng Việt nữa.
Chúng tôi biết về sự tồn tại của phong trào phản kháng bí mật, chống lại người Pháp và chế độ thuộc địa. Tôi đã chứng kiến những thanh niên, trai cũng như gái, bị bắt chỉ vì họ là thành viên của lực lượng kháng chiến. Khi tôi lớn lên, tôi cũng chứng kiến những người đói ăn. Có một khoảng thời gian mà mỗi buổi sáng thức dậy, tôi thấy rất nhiều xác chết trên đường phố bởi vì người ta không có gì để ăn. Học sinh phải đi xin gạo. Và vào buổi trưa, chúng tôi đến từng nhà xin từng bát cơm. Chúng tôi chia cơm thành từng bát nhỏ hơn cho những người đang chết đói…” [1]
“Vào năm bảy hay tám tuổi, tôi được chiêm ngưỡng hình vẽ Bụt trong một tập san về Phật giáo, người ngồi an nhiên trên cỏ, mỉm cười và bình an hơn bất cứ ai xung quanh tôi lúc bấy giờ. Hình ảnh đó đã cuốn hút tâm trí tôi ngay lập tức. Vì vậy mà tôi khao khát trở thành một nhà sư như Bụt.
Ban đầu, gia đình chưa sẵn sàng với ý định xuất gia của tôi vì bố mẹ tôi nghĩ rằng cuộc đời tu hành rất vất vả. Tôi vẫn nuôi dưỡng mong ước đó, và đến năm tôi 16 tuổi, gia đình đã cho phép tôi xuất gia [tại chùa Từ Hiếu].
Tôi luôn cảm thấy mình sẽ không hạnh phúc nếu không trở thành một thầy tu. Chúng tôi gọi cảm giác đó là tâm trí của người mới bắt đầu (beginner’s mind) – một ý định sâu kín, một mong muốn sâu sắc nhất mà một người có thể có. Và có thể nói rằng kể từ đó đến nay, tâm trí của người mới bắt đầu ấy vẫn sống trong tôi.” [2]
Thích Nhất Hạnh, 16 tuổi tại Huế khi vừa mới xuất gia. Ảnh: PVCEB.
“Khi còn là một chú tiểu mới mười sáu tuổi, thầy tôi đã dạy tôi cách đóng cửa với sự chú tâm một trăm phần trăm. Một hôm thầy sai tôi đi làm một việc. Tôi hăng hái, hấp tấp, đi nhanh ra và khép cửa vội vàng.
Thầy kêu tôi lại: ‘Này con, con lại đây’.
Tôi trở lại, đứng vòng tay chờ.
Thầy tôi nói: ‘Con đi ra lại và khép cửa cho đàng hoàng coi’.
Đó là bài học đầu tiên của tôi về thực tập chánh niệm. Khi đó tôi đi ra trong chánh niệm, ý thức từng bước đi, nắm lấy cánh cửa trong chánh niệm, và mở cửa trong chánh niệm. Kể từ đó thầy không còn phải dạy tôi cách đóng cửa lần thứ hai.” [3]
“Tôi sống trong một ngôi chùa có không khí khá giống như một gia đình. Sư phụ giống như một người cha và các thầy giống như những người anh em lớn nhỏ của mình. Nó như một gia đình. Tôi không có ham muốn tạo dựng gia đình, vì rõ ràng là tôi đã có thời gian hạnh phúc của một chú tiểu. Tôi hay nói với các nhà sư và đệ tử trẻ của mình rằng nếu con thấy hạnh phúc trong hai năm đầu đời đi tu thì thầy nghĩ rằng con sẽ còn hạnh phúc khi trở thành một nhà sư.” [4]
“Ngày xuất gia và được thọ giới sa di, tôi được trao pháp danh là Trừng Quang, pháp tự là Phùng Xuân. Phùng Xuân nghĩa là gặp mùa xuân.” [5]
“Chúng tôi là sự nối tiếp của Bụt và chư tổ sư, trong đó có Trúc Lâm đại sĩ, thiền sư Lâm Tế, thiền sư Liễu Quán và thiền sư Nhất Định.” [6]
Thích Nhất Hạnh vào những năm 1950. Ảnh: PVCEB.
Rời Huế vào Sài Gòn (1949 - 1955)
Sau ba năm thọ giới, Thích Nhất Hạnh được gửi vào Phật Học Viện Báo Quốc. Chỉ một thời gian sau, ông cùng bạn đồng môn vào Sài Gòn để tìm hiểu về triết học, văn học, ngoại ngữ, những thứ chưa được giảng dạy ở trường Báo Quốc. [7]
Năm 25 tuổi (1951), Thích Nhất Hạnh thọ Tỳ-kheo trở thành một tu sĩ Phật giáo. Tiếp đến, ông dạy thiền học và giảng dạy về đạo Phật tại Phật Học Viện Ấn Quang ở Sài Gòn trong những năm 1950. Cũng từ đây, ông bắt đầu công cuộc làm mới đạo Phật bằng các nghiên cứu, giảng dạy và viết sách trước tình trạng đàn áp tôn giáo của chính quyền và sự suy thoái của Phật giáo. [8]
Thích Nhất Hạnh, ngoài cùng bên phải, chụp cùng những vị học tăng tại chùa Ấn Quang, Sài Gòn. Ảnh: PVCEB.
“Chúng tôi đã đau khổ vì tình trạng chính trị của đất nước. Chúng tôi lại càng đau khổ vì tình trạng của đạo Phật. Hồi ấy chúng tôi đã nói tới vấn đề hiện đại hóa đạo Phật. Hồi ấy chúng tôi đã cố gắng mọi cách gây ý thức về một nền Phật giáo dân tộc để phục hồi sinh lực dân tộc trong ước vọng xây dựng xứ sở. Tôi đã làm báo, đã viết sách. Nào báo Hướng Thiện, nào báo Liên Hoa, nào báo Sen Hái Đầu Mùa.”
Làm báo (1955 - 1959)
“Năm 1955, tôi được Tổng hội Phật giáo Việt Nam giao cho chủ bút tờ Phật giáo Việt Nam. Lúc đó, tôi đã có dịp gây ý thức về một nền Phật giáo nhân bản và dân tộc. Tôi cũng đã thấy rõ tính cách rời rạc phân tán của tổ chức đạo Phật, nên đã cố gắng viết tất cả những gì tôi nghĩ về một nền Phật giáo thống nhất toàn vẹn.
Hơn hai năm sau, tờ báo bị đình bản. Lý do là hết tiền. Nhưng kỳ thực, đó là vì các nhà lãnh đạo Phật giáo miền Trung và miền Nam không chịu đựng được những loạt bài nói về vấn đề thống nhất thực sự. Trong một buổi họp, họ đã lấy cớ hết tiền để kết liễu sinh mệnh của tờ báo. Họ có nói: ‘Ai lại tờ báo của Tổng hội mà đi dạy Tổng hội về vấn đề thống nhất bao giờ’.” [9]
Một trong những bài viết trong số báo cuối cùng (số 28) của tờ Phật giáo Việt Nam, phát hành vào tháng 4/1959. Số báo đầu tiên phát hành vào tháng 9/1956. Ảnh: Thư viện Hoa Sen.
“Thế là chúng tôi mất khí giới cuối cùng. Chính trị thì khôn ngoan, tìm đủ mọi cách cho tiềm lực dân tộc không có cơ hội phát hiện. Tổ chức Phật giáo thì thủ cựu, chia rẽ. Chúng tôi, những người trẻ tuổi, không có tiền bạc. Không có uy thế, không có một ‘miếng đất để cắm dùi’, làm sao thực hiện được ước mộng? Sau một thời gian ốm đau tưởng chết, tôi rút về nằm ở ngôi chùa nhỏ bé và an tĩnh ở Blao [Đà Lạt].” [10]
Đến Hoa Kỳ (1961 - 1963)
Không lâu sau đó, ông cùng những người bạn thành lập Phương Bối, một chỗ tu tập và sống cuộc đời đạm bạc cách Sài Gòn hơn 180 cây số. Nơi này chỉ tồn tại được một thời gian thì lại bị chính quyền đàn áp do nghi ngờ dính líu đến các hoạt động chống chính quyền. Trước tình hình đó, Thích Nhất Hạnh phải trốn về Sài Gòn để lánh nạn. Năm 1961, vì thời cuộc bức bối, ông sang Hoa Kỳ nghiên cứu về Phật giáo ở Đại học Princeton rồi giảng dạy tại Đại học Columbia.
Quang cảnh hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu vào ngày 11/6/1963 tại Sài Gòn để phản đối chiến tranh và chính sách đàn áp tôn giáo của Tổng thống Ngô Đình Diệm. Ảnh: Malcolm Browne/ AP.
Mâu thuẫn giữa Phật giáo và chính quyền Ngô Đình Diệm lên đến đỉnh điểm vào năm 1963. Phật giáo phản kháng bằng nhiều cuộc biểu tình, tự thiêu trên đường phố nhằm gây chú ý trước tình trạng đàn áp tôn giáo.
Thích Nhất Hạnh lúc này ở Mỹ cũng bắt đầu bận rộn với việc vận động cho quyền tự do tôn giáo và chống chiến tranh ở quê nhà. Ông xuất hiện trên truyền hình, gặp ký giả, dịch các tài liệu về vi phạm nhân quyền ở Việt Nam, vận động các tổ chức quốc tế và Liên Hiệp Quốc can thiệp vào tình hình bi đát ở nước nhà.
Dấn thân với các hoạt động xã hội (1963 - 1966)
Sau khi Tổng thống Ngô Đình Diệm bị ám sát, Thích Nhất Hạnh trở về Sài Gòn vào tháng 12/1963 theo lời mời của Tổng hội Phật Giáo Việt Nam.
Người dân tại bến Bạch Đằng, Sài Gòn năm 1963. Ảnh: Marv Godner.
“Dọc theo con đường dài từ phi trường Tân Sơn Nhất về nhà, tôi chứng kiến lại một cách hiện thực tình trạng chậm tiến của xứ sở này. Những dãy nhà còn lụp xụp ngổn ngang, đầy nhóc những người, những bác xa phu cong lưng đạp xích lô, mồ hôi nhễ nhại.
Dân nông thôn đã đổ xô lên Sài Gòn quá nhiều. Chắc chắn là vùng quê ít chỗ có được an ninh. Những hình ảnh đó khiến tôi nao nao. Việt Nam đang ở trong một giai đoạn lịch sử quyết liệt. Không biết chúng tôi có thể làm được cái gì để đóng góp vào trong cái hướng đi mới của một dân tộc vừa thoát khỏi một chế độ độc tài hay không.” [11]
Thích Nhất Hạnh vào năm 1966. Ảnh: PVCEB.
“Xã hội chúng tôi đã bị phân hóa quá, bởi vì chiến tranh [...]. Ngày nay quần chúng nghi ngờ mọi thiện chí, mọi hứa hẹn. Chúng tôi nhận thấy ngoài chất liệu tôn giáo, không còn có chất liệu nào có thể tạo dựng được đoàn kết tính và xã hội tính.” [12]
“[...] trong hàng chục năm qua, người dân đã nghe quá nhiều những hứa hẹn cải tiến xã hội nhưng nếp sống cơ cực vẫn hoàn cơ cực. Thêm vào đó, chiến tranh làm cho ruộng vườn hư nát, làm cho cơ nghiệp sụp đổ, làm cho an ninh bị đe dọa.
Người dân quê đã bị đánh lừa nhiều lần khiến họ không còn tin tưởng ở một lời hứa hẹn đường mật nào nữa. Họ đã bị lợi dụng. Và họ đã sợ hãi phần đông những người cán bộ mà họ tiếp nhận từ trung ương. Họ [những cán bộ] chẳng làm được việc gì đáng kể. Họ chỉ tuyên truyền qua loa chính quyền, và được đào tạo cấp bách, non nớt, không hiểu được tâm lý quần chúng, không có tâm niệm phụng sự, họ nói và làm những điều phật ý nông dân.” [13]
“Người Mỹ đã tin tưởng quá ở mãnh lực đồng tiền và chính phủ của ông Diệm, đã tin tưởng quá ở sức mạnh bạo lực.
Một ấp chiến lược vào năm 1961, nơi các hộ dân đang sống rải rác được tập trung vào một khu vực để tránh các cuộc tấn công của Việt Cộng. Ảnh: AP.
Ấp chiến lược [...] nhắm tới một mục tiêu quân sự và chính trị chứ không nhắm tới mục tiêu xã hội. Chính vì thế mà những tuyên truyền về cách mạng xã hội đều không được ai nghe theo. Chúng tôi thấy rõ điều đó và đã quyết định với nhau rằng một phong trào dựng lại xứ sở cần được đặt trên một căn bản hoàn toàn khác biệt. Chúng tôi muốn mở một mặt trận chống lại nghèo đói, ngu dốt, bịnh tật và vô tổ chức.” [14]
“Tương lai đất nước chúng tôi tùy thuộc vào rất nhiều ở những nỗ lực hiện tại để cải tiến xã hội nông thôn. Chủ quyền độc lập của xứ sở chúng tôi [...] chỉ có thể đảm bảo khi nào chúng tôi có thể đứng vững trên hai chân của chúng tôi.” [15]
Thích Nhất Hạnh dạy trẻ em tập đọc bằng một bài hát về Quán Thế Âm Bồ Tát tại một làng tự nguyện những năm 1960. Ảnh:
PVCEB.
“Chúng tôi đã làm xong một dự án về một tổ chức đào tạo, những ‘làng tự nguyện’. Những người này [những thanh niên] sẽ được huấn luyện kỹ lưỡng, có đủ kiến thức về xã hội về tôn giáo và nhất là về phương pháp thực hiện các dự án chống nghèo đói, bệnh tật, ngu dốt và vô tổ chức.
Họ sẽ hành động không vì lương bổng, quyền hành mà vì tình thương, ý thức và trách nhiệm và ý thức tự nguyện. Chỉ với chất liệu tâm lý do chí nguyện đó, họ mới có thể thành công. Mà những người trai trẻ như thế [...] không hiếm ở đất nước này đâu. Tôi dám chắc [...] là có hàng vạn hay hàng chục vạn. Tôi đã gần gũi họ trong những ngày gần đây, và đã thấy trong mắt họ sáng lên trong niềm tin mới. Chỉ trong mấy tháng nữa chúng tôi khai giảng trường Thanh niên Phụng sự Xã hội, và ngôi trường này sẽ là một trường chuyên nghiệp thông thuộc một viện đại học trẻ trung vừa mới thành lập. Ban giảng huấn của trường gồm toàn những người trẻ tuổi, tất cả đều nao nức về công việc sắp thực hiện.” [16]
Trụ sở đầu tiên của trường Thanh niên Phụng sự Xã hội tên là Chùa Lá, sau được ông đặt tên là chùa Pháp Vân. Ảnh: PVCEB.
“Chúng tôi hiện có hai làng thí điểm tại miền Nam, hai làng tại miền Trung – một tại Khánh Hòa, một tại Thừa Thiên.“ [17]
“Ba tiếng ‘làng tự nguyện’ gợi cho chúng ta hình ảnh một khu làng mà trong đó dân chúng tự tổ chức lại nếp sống kinh tế, giáo dục và y tế của họ theo những tiêu chuẩn phát triển cộng đồng.
Họ chấm dứt thái độ tiêu cực và trông chờ, phải có những người bạn có óc tổ chức, có kiến thức căn bản về sinh hoạt xã hội nông thôn sống ngay trong xóm làng, làm chất men cho tinh thần tự nguyện phát khởi. Ở khu làng thí nghiệm này, chúng tôi đã được dân làng chấp nhận [sau một khoảng thời gian thí nghiệm] như là anh em bà con của họ, cái nhà mà tôi đang ở đây là một cái nhà bốn gian, ba gian là trường học, một gian là trạm y tế. Tất cả đều do các nông dân trong làng tạo dựng, với sự có mặt của chúng tôi.” [18]
Học viên của trường Thanh niên Phụng sự Xã hội. Ảnh: PVCEB.
“Ban đầu thì phải nghiên cứu về tình trạng chung của làng về các mặt y tế, giáo dục, kinh tế, xã hội. Rồi tùy theo tình trạng mà bắt đầu công cuộc cải tiến. Phải đánh thức ước muốn của dân làng dậy bằng những công tác trình diễn chứng minh. Và tự nhiên dân làng hưởng ứng. Tuy vậy cũng công tác đầu phải làm ở nhiều làng vốn không phải là những công tác y tế và giáo dục.
[Về giáo dục], ban đầu, một công tác viên về làng, và làm quen với vài em bé trong lúc chơi đùa, câu cá, hát hò. Rồi anh công tác viên đó hỏi thăm về sự học hành của các em, và rốt cuộc là các em bằng lòng để cho anh dạy cho mà học thay vì đi chơi rong suốt ngày. Họ ngồi dưới gốc cây, kê một tấm gỗ để viết chữ. Thế rồi chỉ một tuần sau, số học trò tăng lên mười mấy em.
Khi học trò đông quá mà chỗ học thiếu thốn, các phụ huynh họp lại để giải quyết vấn đề trường ốc. [...] Một buổi họp như thế cố nhiên đưa đến kết quả là sự quyết định dựng một ngôi trường cho làng. Và người thì cho tre, người thì cho gỗ, người thì cho gạch, người thì cho công. Vật liệu không hiếm. Ban đầu chỉ cần là trường bằng tre, tranh và đất thôi. Khi mà dân làng ý thức được sự cần thiết, thì tự nhiên khả năng của thôn quê để tự cải tiến trở nên lớn lao. [...] Họ không cầu xin của Chính phủ hay của viện trợ một xu nào.” [19]
Năm 1965, cuộc chiến ở miền Nam ngày càng leo thang.
Ảnh lính thủy đánh bộ Mỹ đổ bộ ở Đà Nẵng vào tháng 3/1965. Ảnh: PVCEB.
“Tháng Sáu năm 1965, tôi đã viết một lá thư cho mục sư Martin Luther King để giải thích vì sao các nhà sư Việt Nam lại tự thiêu. Tôi nói rằng đó không phải là một vụ tự sát. Để tiếng nói được lắng nghe trong tình trạng đất nước lúc đó là rất khó khăn. Đôi khi chúng tôi phải tự thiêu mình để tiếng nói được lắng nghe. Đó là sự từ bi. Đó là hành động của tình yêu thương và không tuyệt vọng.” [20]
Sự thành công của “làng tự nguyện” đã gây được ấn tượng với Tổng hội Phật giáo. Tháng 9/1965, tổng hội cho phép thành lập trường như một phân viện của Viện Đại học Vạn Hạnh. Tuy nhiên, sau lời kêu gọi hòa bình của Thích Nhất Hạnh vào năm 1966 thì trường bị loại khỏi viện đại học này vì ông bị cho là thân cộng sản. Mặc dù vậy, trường vẫn tiếp tục phát triển.
“Chúng tôi đã lập được trường Thanh niên Phụng sự Xã hội đào tạo trên 600 tác viên và hàng ngàn trợ tác viên và cảm tình viên (làm việc công quả mà không nhận phụ phí), thành lập các làng hoa tiêu và làng tự nguyện để nâng cao phẩm chất của sự sống ở nông thôn về cả bốn mặt giáo dục, y tế, kinh tế và tổ chức.
Chúng tôi đã có những công tác tại các xóm nghèo Mã Lạng Quốc Thanh, Cầu Bông Bàn Cờ, và các lớp trung học miễn phí đêm (bắt đầu từ năm 1961, của Đoàn Sinh viên Phật tử Sài Gòn). Chúng tôi bắt đầu lập làng Tình Thương [...] với hơn 100 sinh viên Phật tử. Chúng tôi đã tổ chức những đoàn sinh viên đi lạc quyên để cứu lụt và cứu đói [vào năm 1964] dọc theo hai bờ sông Thu Bồn lên đến Thượng Nguồn.”
Đến năm 1966, Thích Nhất Hạnh trở thành một trong những nhân vật lãnh đạo phong trào Phật giáo trong nước. Ông còn là một trong những người sáng lập ra Viện Cao đẳng Phật học tại chùa Pháp Hội (sau chuyển thành Viện Đại học Vạn Hạnh vào năm 1966), [21] nhà xuất bản Lá Bối và Dòng tu Tiếp Hiện (một dòng tu thể hiện sự dấn thân của Phật giáo vào đời sống).
Sáu đệ tử trong Dòng tu Tiếp Hiện cũng là thành viên của Trường Thanh niên Phụng sự Xã hội được Thích Nhất Hạnh truyền giới trước khi ông xuất ngoại vào năm 1966. Ảnh: PVCEB.
Vận động cho hòa bình (1966 - 1975)
Ngày 12/5/1966, Thích Nhất Hạnh khi ấy 40 tuổi rời Việt Nam để vận động cho hòa bình tại quê nhà.
“Chiều mai tôi phải đi rồi.” [22]
“Đêm nay, trời sáng tỏ một cách kỳ lạ. Tôi chưa đi mà đã nhớ nhà rồi. Tôi đi rồi tôi lại về thì có sao đâu. Lòng tôi hơi xao xuyến một chút, nhưng mà vẫn yên tĩnh. [23]
Tôi tới Hoa Kỳ để kêu gọi chấm dứt thả bom. Thời điểm đó, nửa triệu quân lính Hoa Kỳ đã có mặt tại Việt Nam, trong số đó có trên năm mười ngàn quân nhân đã bị giết hay mất tích trong chiến tranh. Đất đai, rừng núi, sông ngòi bị tàn phá và ô nhiễm vì các chất độc hóa học.
Khi ấy tôi đã là một giáo thọ và nhà văn được biết tiếng trong nước. Tôi có ý định ở lại Hoa Kỳ trong ba tháng để kêu gọi chấm dứt chiến tranh. Nhưng sau ba tháng, tôi được biết là chính quyền Việt nam không cho phép tôi trở về nước vì tôi đã cả gan lên tiếng kêu gọi hòa bình.” [24]
Thích Nhất Hạnh lên đường sang Mỹ để vận động ngừng chiến tại Việt Nam. Ảnh: PVCEB.
“Chúng tôi bị kẹt giữa hai bên lâm chiến và chúng tôi buộc phải lên tiếng. Nhưng đa số chúng tôi không có đài phát thanh, không có đài truyền hình, không có báo chí để nói lên thực trạng. Những ai dám kêu gọi chống chiến tranh đều bị bắt. Cho nên có những người đã tự thiêu để thu hút công luận, để công luận không còn thờ ơ trước nỗi đau của đa số dân chúng không muốn chiến tranh.” [25]
“Chỉ khi đó báo chí mới thấy rằng đa số người dân Việt Nam không chấp nhận chiến tranh. Đó là lý do vì sao tôi quyết định đi sang các nước Tây phương để nói cho thế giới biết những đau khổ của đất nước Việt Nam và dân tộc Việt Nam.” [26]
“Trong năm đầu tiên, tôi đã nằm mơ về đến nhà gần như mỗi đêm. Tôi đã thấy mình leo lên một ngọn đồi xinh đẹp, rất xanh, rất hạnh phúc, và đột nhiên tôi thức dậy và thấy mình sống lưu vong. [...] Một năm sau đó thì giấc mơ như thế dừng lại.” [27]
Thích Nhất Hạnh dành toàn thời gian để tranh đấu cho hòa bình ở quê nhà từ năm 1966. Ảnh: PVCEB
“Đúng một năm sau khi tôi viết thư cho mục sư King thì tôi gặp ông ấy ở Chicago. Chúng đã có một cuộc thảo luận về hòa bình, tự do và cộng đồng. Và chúng tôi đồng ý rằng nếu không có cộng đồng chúng tôi không thể tiến xa trong cuộc vận động của mình.” [28]
Năm 1967, Martin Luther King đã đề cử Thích Nhất Hạnh cho Giải Nobel Hòa bình.
“Tôi nhớ lần cuối cùng tôi gặp mục sư King tại Thụy Sĩ, trong một hội nghị do Hội đồng Thế giới các Giáo hội (World Council Churches) tổ chức, lấy tên là Pacem in Terris (Hòa bình trên Trái đất). [...] Đó là năm 1968. Mục sư đã mời tôi lên ăn sáng để đàm đạo: vì bận họp báo nên tôi lên trễ nửa giờ. Ông vẫn cố giữ thức ăn sáng cho nóng. Trong buổi gặp gỡ này, tôi đã có dịp nói với ông là: các bạn ở Việt Nam rất yểm trợ ông và xem ông như một vị Bồ Tát sống, ông rất hoan hỷ khi nghe như thế và sau này mỗi khi nghĩ tới buổi họp mặt ấy, tôi lại thấy hài lòng vì đã nói được với ông câu ấy, bởi vì chỉ mấy tháng sau ông bị ám sát.” [29]
“Khi tôi nghe về vụ ám sát mục sư King, tôi không thể tin được. Tôi nghĩ: ‘Người Mỹ đã tạo ra King nhưng không có khả năng bảo vệ ông ấy’.” [30]
Thích Nhất Hạnh cùng mục sư Martin Luther King trong một cuộc họp báo về chiến tranh Việt Nam ở Chicago vào ngày 31/5/1966. Ảnh: PVCEB.
Thành lập tăng đoàn ở hải ngoại (những năm 1980 - 2018)
“Sau khi được biết chính phủ Việt Nam Cộng hòa không muốn tôi trở về Việt Nam, tôi vẫn tiếp tục kêu gọi chấm dứt chiến tranh Việt Nam tại Hoa Kỳ. Sau đó, tôi đi sang châu Âu, châu Á và châu Úc. Cuối cùng tôi dừng lại ở Paris và thiết lập một trung tâm tu học để tiếp tục công tác kêu gọi hòa bình.” [31]
Thích Nhất Hạnh và tu sinh ở Làng Mai vào năm 1990, lúc đó ông 64 tuổi. Ảnh: Simon Chaput.
Trong khi lưu vong, Thích Nhất Hạnh vẫn liên lạc và sắp xếp những hoạt động nhân đạo tại Việt Nam và ở các nước khác.
“Chúng tôi đã lập trường Thanh niên Phụng sự Xã hội (từ 1965 đến 1975), Ủy ban Tái thiết và Phát triển Việt Nam (từ 1971 đến 1975 dưới sự lãnh đạo của hòa thượng Thiện Hòa).
Trong chương trình Máu Chảy Ruột Mềm trên biển Nam Hải, [chúng tôi] đã điều động vớt được 600 thuyền nhân trên biển (1976). Tiếp đó là chương trình thầm lặng cứu người bằng ghe đánh cá trên vịnh Thái Lan [...] (1976 – 1978). Chúng tôi đã thành lập Chương trình Cứu trợ xã hội Hiểu và Thương và hoạt động âm thầm từ năm 1975 tới 2009.” [32]
Và nhiều chương trình nhân đạo khác. Tuy nhiên, ông không lên tiếng trực tiếp và mạnh mẽ khi chính quyền đàn áp tàn nhẫn đồng môn của mình ở quê nhà sau năm 1975.
Thuyền nhân Việt Nam trên tàu Roland. Con tàu do Thích Nhất Hạnh và môn đồ thuê để vớt những người Việt Nam trôi dạt ngoài khơi biển Singapore vào năm 1976. Ảnh: PVCEB.
“Trong gần 30 năm hành đạo tại Tây phương, tôi đã truyền Năm Giới cho hàng trăm ngàn người Âu, Mỹ, Nga, Úc, Trung Hoa, Nhật Bản... Người nào cũng pháp danh bắt đầu bằng chữ Tâm, thế hệ thứ 43 của phái Lâm Tế và cũng là thế hệ thứ chín của dòng Liễu Quán.”
Thích Nhất Hạnh chủ trì một buổi lễ truyền đăng công nhận những môn đồ trở thành giảng sư dạy về thiền định. Ảnh: Simon Chaput.
Trở về Việt Nam sau 40 năm ở hải ngoại (2005)
Từ thập niên 1990, chính quyền Việt Nam mở cửa với thế giới. Những thuyền nhân, những người đã ra đi sau năm 1975 được kêu gọi quay về quê hương đóng góp cho kinh tế. Những nhân vật nổi tiếng được chính quyền mời về nước để thu hút những người Việt đã bỏ xứ ra đi.
Thích Nhất Hạnh và tăng thân Làng Mai thiền hành tại Hồ Gươm vào năm 2005. Ảnh: PVCEB.
“Suốt thời gian bốn mươi năm, chúng tôi đã cố gắng dàn xếp để trở về Việt Nam. Cuối cùng, tháng Giêng 2005, tôi được phép trở về quê hương.
Phái đoàn cùng về Việt Nam với tôi gồm hai trăm người. Tôi muốn trở về Việt Nam như một tăng thân, một tăng thân đích thực chứ không phải như một tế bào (bị rách ra khỏi cơ thể như lúc ra đi), để trình bày pháp môn thực tập hiểu biết và thương yêu, bởi vì chúng tôi biết rằng nếu chúng tôi thực tập vững vàng, tinh tấn và chân thực thì chúng tôi có thể chuyển hóa sự nghi ngại của chính quyền.” [33]
Thích Nhất Hạnh cùng tu sinh đi trên một con đường ở Huế trong lần đầu tiên trở về nước vào năm 2005. Ảnh: PVCEB.
Các hoạt động tu tập của ông trong lần đầu trở về nước đã gây được ấn tượng với chính quyền nhưng vẫn luôn bị công an Việt Nam giám sát vô cùng chặt chẽ. Thích Nhất Hạnh cùng môn đồ được phép tổ chức nhiều buổi nói chuyện công khai với công chúng, bao gồm các đảng viên ở thành phố Hồ Chí Minh, Thừa Thiên - Huế và Hà Nội.
Nói về chính trị (2007)
Vào tháng 10/2007, khoảng 10.000 nhà sư Myanmar đã xuống đường để biểu tình phản đối chính quyền quân sự độc tài ở đất nước này. Các nhà sư trong ảnh đi trong vòng tay của người dân tại Yangon. Ảnh: AP.
“Trưa ngày 9/10/2007, tạp chí Time có đến vấn tôi về những biến cố ở Miến Điện và về vấn đề hâm nóng Trái Đất. [...] Tôi có nói các vị xuất gia bên ấy đã can đảm đứng dậy đưa đường chỉ lối cho toàn dân về vấn đề nhân quyền và dân chủ. Các vị đã tỏ ra xứng đáng là những người lãnh đạo tâm linh của đất nước.
Tuy đang bị đàn áp, tù đày hoặc giết chóc, nhưng tâm của họ rất an, vì họ đã làm được việc họ phải làm: Cung cấp cho đất nước và dân tộc họ vai trò lãnh đạo tâm linh. [...] Các tầng lớp dân chúng trong nước mỗi khi nghĩ đến các vị ấy là thấy lòng mình xúc động. Chính năng lượng của tình thương và của niềm tin ấy sẽ là động lực nuôi dưỡng hành động của họ để mang lại nhân quyền và dân chủ cho đất nước họ. Thế giới đang yểm trợ Miến Điện, như thế giới đã từng yểm trợ cuộc tranh đấu của Phật tử và đồng bào Việt Nam trong những năm sáu mươi [...] Không phải chỉ một Phật tử đứng lên mà toàn thể các Phật tử cùng đứng lên một lượt. Bây giờ Miến Điện cũng thế. Không phải chỉ một thầy đứng lên mà tất cả các thầy đều đứng lên. Đây mới thật sự là lãnh đạo tâm linh.” [34]
Thích Nhất Hạnh được đón chào nồng nhiệt trên hầu hết các quốc gia mà ông đặt chân đến. Ảnh Thích Nhất Hạnh cùng tu sinh tại Indonesia. Ảnh: PVCEB.
“Đất nước và dân tộc không thể không có một chiều hướng tâm linh. Đời người cũng không thể thiếu vắng một chiều hướng tâm linh. Thiếu một con đường tâm linh, ta sẽ không có khả năng đối diện với khổ đau, chuyển hóa khổ đau và hiến tặng được gì cho cuộc đời. Người không có đường đi là người đi trong bóng tối. Có đường đi rồi, ta sẽ không còn lo sợ.
Tăng thân của tôi và tôi đã thực tập quán chiếu khổ đau không những cho phe cộng sản hay phe chống cộng mà của cả những người lính Hoa Kỳ, vì họ đã bị đưa tới một đất nước xa lạ để giết người và bị giết. Tôi không hận thù bởi vì tôi có hiểu biết về thương yêu. Rất nhiều người trong chúng tôi đã sống sót được nhờ thực tập hiểu biết và thương yêu đó.
Kinh nghiệm của tôi từ những cuộc chiến tại Việt Nam đã khiến cho tôi tin tưởng vững chắc rằng bạo lực không thể loại trừ được khủng bố. Và lắng nghe sâu có sức mạnh hơn bom đạn. Khủng bố sinh ra do tri giác sai lầm. Quân khủng bố có tri giác sai lầm về họ và về chúng ta. Vì thế nên họ muốn tiêu diệt chúng ta, trừng phạt chúng ta.
Nếu hiểu được cách tư duy, cũng như cách nhận thức của họ thì chúng ta có thể giúp họ loại bỏ tri giác sai lầm. Loại trừ tri giác sai lầm là nền tảng của công cuộc chuyển hóa bạo động, khủng bố và xây dựng hòa bình.” [35]
Nói về môi trường và kinh doanh (2007)
Thích Nhất Hạnh cùng tu sinh trên đỉnh núi Vulture Peak linh thiêng của Phật giáo ở Ấn Độ vào năm 2008. Ảnh: Borje Tobiasson.
“[Về hiểm họa trái đất bị hâm nóng], sẽ có nhiều những người trong chúng ta chết vì tâm bệnh (vì lo sợ, tuyệt vọng mà sinh bệnh ngày càng nhiều), trước khi hiểm họa kia đi tới.
Trong buổi giảng [vào tháng 10/2007 tại trường Đại học San Diego], tôi đã đưa ra phương pháp thực tập mà Đức Thế Tôn chỉ dạy: Nhìn nhận và chấp nhận sự thật mà đừng trốn tránh nó [...]: Tôi thế nào cũng phải già, phải chết, phải bệnh. [...] Tôi không mang theo được gì hết ngoài thân nghiệp, khẩu nghiệp và ý nghiệp của tôi. Đó là gia tài duy nhất mà tôi có thể mang theo. Thực tập chấp nhận được như thế, mình sẽ có bình an, mình sẽ có khả năng sống lành mạnh và từ bi, không còn gây đau khổ cho mình và cho người khác.” [36]
“Mẹ ta, Trái Đất, Hành tinh xanh, đã từng bị khốn khổ nhiều lần, đã từng khổ đau vì thầy đàn con dại dột. Chúng ta tàn phá Đất mẹ như một loài vi trùng tàn phá một cơ thể con người, vì Đất mẹ cũng là một cơ thể. Nhưng có những loài vi khuẩn rất thân hữu và có ích cho cơ thể con người. Hàng tỉ con như thế đang có mặt trong ta, nhất là trong hệ thống tiêu hóa, chúng giúp bảo vệ cơ thể và chế tác những sinh tố mà ta cần đến. Loài người có thể là những sinh vật có khả năng bảo vệ cơ thể Đất mẹ như thế, nếu loài người tỉnh thức, biết sống có trách nhiệm và từ bi. Đạo Phật ra đời là để ta học sống có trách nhiệm và từ bi. Ta phải thấy được tính cách tương tức, đồng sinh cộng tử giữa ta với Đất mẹ.” [37]
Thích Nhất Hạnh trồng cây bồ đề ở Ấn Độ vào năm 2008. Ảnh: PVCEB.
“Đối với vấn đề bảo vệ môi trường cũng thế. Kinh doanh với tâm từ bi, với ý thức trách nhiệm là điều có thể làm được. Kinh doanh với tâm từ bi không làm suy yếu khả năng cạnh tranh mà trái lại có thể gia tăng lợi tức. Ngoài ra ta có thể thêm bạn và hạnh phúc hơn. [...] Còn chỉ lo thu lợi mà làm ảnh hưởng tới môi trường tức là ta không còn từ bi và sẽ gây tàn hại sinh vật. Nếu biết rằng ta đang tàn hại sinh vật thì lương tâm ta bất an và sinh ra nội kết. Mặc dầu làm ra nhiều tiền, nhưng lương tâm ngày càng bất an thì một ngày nào đó ta sẽ không còn hạnh phúc được nữa.” [38]
Tổ chức các “trai đàn chẩn tế” tại Việt Nam (2007)
Năm 2007, Thích Nhất Hạnh cùng môn đồ được trở về nước lần thứ hai. Trong chuyến đi này, ông đã tổ chức các buổi cúng cầu siêu quy mô lớn ở nhiều nơi.
Đông đảo Phật tử và công chúng đón tiếp Thích Nhất Hạnh cùng tu sinh tại sân bay Tân Sơn Nhất trong chuyến về nước năm 2007. Ảnh: PVCEB.
“Những oan ức và khổ đau của hàng triệu người Việt trong và sau thời gian chiến tranh đã dồn chứa lại, và năng lượng tiêu cực ấy đã đè nặng lên đời sống của dân tộc trong bao nhiêu thập niên.
Tại các trai đàn chẩn tế, chúng ta đã hết lòng chế tác năng lượng từ bi, của tha thứ, của bình an để mong chuyển hóa được thứ năng lượng tiêu cực kia. Ta đã mời những người đã chết, đi bằng hai chân của chúng ta. Ta đã mời các vị ấy nhìn bằng hai mắt của chúng ta để thấy rằng non sông cẩm tú vẫn còn đó, và chúng ta nguyện nỗ lực giữ gìn để đừng đánh mất non sông ấy.” [39]
Thích Nhất Hạnh trong lễ truyền Năm Giới tại chùa Bằng trong chuyến về nước vào tháng 5/2008. Ảnh: PVCEB.
Vụ việc Bát Nhã (2005 - 2009)
Không lâu sau chuyến về Việt Nam lần thứ ba vào năm 2008, xung đột lớn xảy ra giữa những môn sinh tu tập theo pháp môn Làng Mai và các môn đồ của chùa Bát Nhã cùng tu tập tại ngôi chùa này ở Bảo Lộc, Lâm Đồng. Chính quyền Việt Nam bị cáo buộc có nhúng tay vào vụ việc.
Sau khi chùa Bát Nhã được mở rộng làm nơi tu tập cho môn sinh theo pháp môn Làng Mai từ năm 2005 thì đến giữa năm 2008, trụ trì chùa Bát Nhã không chấp nhận những môn sinh Làng Mai nữa (trước đó trụ trì đã xin hiến chùa cho thiền sư Thích Nhất Hạnh để truyền dạy pháp môn Làng Mai tại Việt Nam). [40] Sau khi trụ trì chùa Bát Nhã từ chối các môn sinh Làng Mai, chính quyền ra quyết định trục xuất 379 tu sinh ra khỏi chùa sau hàng loạt các vụ bạo động ở đây do đám đông được cho là “người dân" gây ra.
Đến tháng 9/2009, tu viện Bát Nhã bị một nhóm người đến đập phá. Các môn sinh Làng Mai tin là những người này có sự ủng hộ của công an. Toàn bộ tăng ni theo pháp môn Làng Mai bị đuổi hết ra khỏi chùa sau nhiều tháng bị cắt điện và nước. Họ đến tạm lánh ở chùa Phước Huệ được một thời gian, nhưng sau đó cũng phải rời khỏi ngôi chùa này. [41]
Đồ dùng của các tu sinh theo pháp môn Làng Mai bị ném ra sân của Tu viện Bát Nhã trong sự kiện xảy ra vào năm 2009. Ảnh: RFA.
Vụ việc này bắt đầu không bao lâu sau Lá thư Làng Mai số 31, đăng vào tháng 2/2008. [42] Báo Công an Nhân dân cũng sử dụng bức thư này để phỉ báng Làng Mai và Thích Nhất Hạnh vì cho rằng ông muốn can thiệp quá sâu vào quản lý tôn giáo và chính trị khi nêu nhiều quan điểm liên quan đến đảng, “công an tôn giáo” và Ban Tôn giáo Chính phủ. [43]
Trong bức thư gửi tu sinh trong nước vào tháng 12/2009, Thích Nhất Hạnh đã viết: [44]
“Muốn có dân chủ và nhân quyền người dân phải biết tranh đấu, và cuộc tranh đấu có thể phải kéo dài trong nhiều thập niên. Chúng ta là những người tu, chúng ta không có mặt trong những phong trào tranh đấu chính trị mà chỉ tranh đấu trong phạm vi văn hóa và đạo đức.
Có rất nhiều vị tôn túc trong giáo hội rất muốn che chở cho các con Bát Nhã của Thầy. Các vị ấy đã cố gắng lên tiếng nhiều lần, thậm chí đã đưa ra đề nghị bảo lãnh để cho các con có pháp lý tu học, nhưng vì giáo hội không có giáo quyền thật sự cho nên những đề nghị ấy đã bị Công an và Ban Tôn Giáo Nhà nước bác bỏ. Đất nước chúng ta chưa thực sự có tự do tôn giáo, và nhà nước đang quản lý chặt chẽ guồng máy giáo hội, và giáo hội bất lực không che chở được ngay chính con em của mình.
Xã hội hiện giờ đầy dẫy tệ nạn: tham nhũng, lạm quyền, ma túy, bạo động, đĩ điếm, gia đình đổ vỡ, tự tử, thác loạn. Chúng ta tu tập và tổ chức cho người khác tu tập để đối phó, ngăn ngừa và gột sạch những tệ nạn ấy, và đó là cách thức yêu nước yêu dân của chúng ta. Chúng ta là công dân của một nước độc lập, có hiến pháp, có luật pháp, chúng ta phải có quyền làm việc ấy. Không ai có thể tước đoạt quyền công dân ấy của chúng ta.”
Thích Nhất Hạnh trong một bức ảnh chụp tại Làng Mai vào năm 2009. Ảnh: PVCEB.
Đầu năm 2010, trong một bài viết, Thích Nhất Hạnh đã gọi vụ việc ở chùa Bát Nhã là một “công án thiền”. Những nhận định của ông trong bài viết này cũng phản ánh về quyền tự do tôn giáo ở Việt Nam: [45]
“Tại sao mình chỉ muốn tu thôi mà người ta không cho mình tu? Tại sao các bậc tôn túc muốn che chở bảo lãnh cho mình tu mà nhà nước lại không cho bảo lãnh? Mình có biết chính trị là cái gì đâu và chẳng tha thiết gì tới chuyện chính trị, tại sao người ta cứ nói là mình làm chính trị và tại sao cứ nói Bát Nhã là một mối đe dọa cho an ninh quốc gia? Tại sao phải giải tán cho được Bát Nhã dù phải áp dụng những biện pháp như thuê côn đồ, vu khống, lừa gạt, đánh đập, đe dọa? Tại sao họ là những người đáng bậc cha chú mình mà họ nỡ làm như thế đối với mình? Nếu nhà nước không cho mình tu chung như một Tăng thân nữa mà bắt mình phải mỗi người đi một ngả thì làm sao trong tương lai mình có thể có lại một Tăng thân? Tại sao ở các nước khác người ta có tự do để thực tập pháp môn, còn ở đây thì không? Những câu hỏi như thế dồn dập đi tới.”
Đặt mình thuộc hàng giáo phẩm của Giáo hội Phật giáo Việt Nam, ông lên tiếng:
“Nhưng tại sao mình [những giáo phẩm của Giáo hội Phật giáo Việt Nam] bất lực không che chở được cho họ? Tại sao mình phải sống và hành xử như một nhân viên của chính quyền? Tách rời chính trị khỏi tôn giáo, giấc mơ này đến bao giờ mới thực hiện được? Trong thời Thực dân, trong thời ông Diệm và ông Thiệu, tuy hành đạo có khó khăn thật đấy, nhưng người tu cũng không bị kiểm soát gắt gao quá đáng như trong hiện tại. Người ta chỉ muốn có một đạo Phật của tín mộ, của thờ cúng, người ta không muốn có một đạo Phật có khả năng lãnh đạo tinh thần và văn hóa đạo đức cho quốc dân. Một đạo Phật thật sự có uy quyền lãnh đạo tinh thần, người ta rất sợ. Người ta chỉ chấp nhận được một tổ chức Giáo Hội mà người ta có thể kiểm soát được, sai xử được.”
Thích Nhất Hạnh có sức ảnh hưởng lớn đối với công chúng ở nhiều đất nước. Thích Nhất Hạnh cùng tu sinh tổ chức thiền định tại quảng trường Trafalgar, Anh Quốc, vào ngày 31/3/2012. Ảnh: PVCEB.
Di nguyện về tang lễ (2012)
Năm 2012, trong buổi tụ họp nhân ngày sinh của mình tại Làng Mai, Thích Nhất Hạnh nói với môn đồ về việc chôn cất ông sau khi qua đời:
“Thầy không muốn sau này quý vị xây cho Thầy một ngôi tháp ở Tổ Đình. Xây tháp như thế sẽ không có ý nghĩa gì nếu ngày hôm nay quý vị không nối tiếp được những gì Thầy đang trao truyền.
Thầy rất không thích chuyện lấy một mớ tro từ hình hài của Thầy rồi bỏ vào trong một cái hũ, rồi đặt vào trong tháp. Thầy không phải là cái nắm tro đó. Không có lý Thầy chỉ là cái nắm tro ấy hay sao? Thầy nhiều hơn cái nắm tro đó. Thầy là một thực tại linh động, đang sống, đang có mặt khắp nơi. Trong các sư chú và các sư cô đều có Thầy, trong các vị cư sĩ quen biết đều có Thầy.
Ở chỗ nào mà có thiền hành, thiền tọa, có pháp đàm, có ăn cơm yên lặng, có Sám Pháp Địa Xúc là có Thầy. Không được nhốt Thầy, bỏ Thầy vào trong một cái hũ nhỏ rồi đặt Thầy vào trong một cái tháp. Thầy không muốn Thầy có một cái tháp. Tốn đất chùa vô ích.” [46]
Nói về chia rẽ Hàn Quốc - Triều Tiên (2014)
Thích Nhất Hạnh trò chuyện trên một chương trình truyền hình ở Seoul vào ngày 13/5/2014. Ảnh: Yonhap.
Năm 2013, Thích Nhất Hạnh đến Hàn Quốc. Tại đây, ông đã chia sẻ suy nghĩ của mình về xung đột ở hai miền đất nước này. [47]
“Vũ khí hạt nhân cản trở mối quan hệ tốt đẹp giữa miền Nam và miền Bắc. Nó cho thấy sự sợ hãi, giận dữ và nghi ngờ trong chúng ta. Chúng ta sẽ không chế ra vũ khí hạt nhân nếu chúng ta không sợ hãi và giận dữ.
Để giữ hòa bình, điều đơn giản không phải là gỡ bỏ vũ khí hạt nhân mà là loại bỏ sự sợ hãi, giận dữ và nghi ngờ trong chúng ta. Nếu chúng ta có thể giảm chúng đi thì hòa hợp là một điều dễ dàng.”
Theo ông, chìa khóa cho sự hòa giải thù hận là lắng nghe với tâm từ bi.
“Lắng nghe với tâm từ bi làm cho các bên đau khổ ít đi. Nếu chúng ta nhận ra rằng họ cũng như mình thì chúng ta không còn giận nữa.
Nếu bạn là chính trị gia, bạn có thể sẽ muốn học cách thương lượng trong Phật giáo. Đạo Phật có những chỉ dẫn rất rõ ràng và cụ thể về truyền thông phục hồi và việc mang sự hòa giải trở lại.”
Sức khỏe suy yếu (2014 - 2018)
Tháng 11/2014, sức khỏe của ông đã suy yếu. Ông trải qua một cơn xuất huyết não nặng, phải điều trị tại bệnh viện ở Pháp trong nhiều tháng. Đến tháng 4/2015, ông trở lại Làng Mai và sức khỏe hồi phục khá tốt.
Thích Nhất Hạnh cùng tăng thân Làng Mai vào mùa hè năm 2014. Ảnh: PVCEB.
Năm 2015, ông gửi thư đến Liên Hiệp Quốc chia sẻ về vấn đề biến đổi khí hậu. [48]
“Chúng ta phải tiêu thụ như thế nào để nuôi dưỡng lòng từ bi trong ta. Hiện nay nhiều người trong chúng ta đang tiêu thụ một cách rất bạo động. Những khu rừng đang bị tàn phá để làm đồng cỏ nuôi gia súc lấy thịt hay để trồng ngũ cốc làm rượu, trong khi hàng triệu người trên thế giới đang chết đói. Nếu ta giảm ăn thịt và uống rượu xuống 50% thì đó là một hành động thương yêu, thương yêu chính mình, thương yêu Trái Đất và những loài khác.
Những thế kỷ của chủ nghĩa cá nhân và cạnh tranh đã gây ra sự tàn phá và chia cách rất lớn. Chúng ta cần tái lập sự truyền thông thật sự với chính mình, với đất Mẹ và với những chủng loại khác trên hành tinh này với tư cách là những đứa con cùng chung một mẹ. Chúng ta cần phát minh ra nhiều kỹ thuật tân tiến hơn để bảo vệ hành tinh này. Chúng ta cần những cộng đồng thật sự và cần sự hợp tác với nhau.”
Trở về tổ đình Từ Hiếu và qua đời (2018 - 2022)
Ngày 29/8/2017, Thích Nhất Hạnh trở về Việt Nam kể từ lần thăm gần nhất năm 2008. Lúc này, ông đã 91 tuổi và sức khỏe đã suy yếu rất nhiều.
Thích Nhất Hạnh trong chuyến đi về nước vào năm 2017. Ảnh: Báo Giác Ngộ.
Trong lần trở về vào năm 2018, ông đã xin ở lại chùa Từ Hiếu, ngôi chùa mà ông đã xuất gia vào năm 16 tuổi, cho đến lúc qua đời.
“Tôi đã quyết định trở về Việt Nam để được sống nơi đất Tổ, có mặt cùng chư huynh đệ và con cháu của Tổ đình cho đến ngày tôi chuyển bỏ hóa thân này.” [49]
Thích Nhất Hạnh gặp các huynh đệ của mình trong chuyến về nước vào tháng 10/2018 và quyết ở lại cho đến khi qua đời. Ảnh: AFP.
Giữa tháng 9/2020, sức khỏe của thiền sư Nhất Hạnh suy yếu nặng. Trong bối cảnh hạn chế nhập cảnh do dịch bệnh COVID-19, chính quyền Việt Nam đã ưu tiên cho các đại đệ tử của ông được nhập cảnh vào Việt Nam để chuẩn bị hậu sự cho ông. [50]
Thích Nhất Hạnh cùng Dalai Lama trong một bức ảnh chụp vào năm 2006. Ảnh: Bhuvan Lall.
Cho đến nay, Thích Nhất Hạnh đã viết hơn 100 cuốn sách, truyền pháp môn Làng Mai ra khắp thế giới. Ông là một trong số ít người Việt Nam có ảnh hưởng đối với quốc tế. Khi nói đến Phật giáo trên thế giới, danh tiếng và tầm hưởng của Thích Nhất Hạnh chỉ đứng sau Dalai Lama. Nhưng đến nay, chính quyền Việt Nam vẫn chưa cho phép pháp môn Làng Mai của ông được truyền dạy ở trong nước.
Vào lúc 0 giờ, ngày 22/01/2022, thiền sư Thích Nhất Hạnh qua đời tại tổ đình Từ Hiếu, tỉnh Thừa Thiên - Huế, khép lại cuộc đời đầy sống động khi mùa xuân đang đến rất gần, như pháp tự mà ông được đặt: “Phùng Xuân”.
Chú thích
1. San Francisco Chronicle. (1997, October 12). Stop Running, Start Being. https://www.newspapers.com/image/462657065/?terms=Thich%20Nhat%20Hanh&match=1
2. OPRAH. (2010, March). Oprah Talks to Thich Nhat Hanh. OPRAH. https://www.oprah.com/spirit/oprah-talks-to-thich-nhat-hanh/2
3. Thích Nhất Hạnh. (n.d.). Quyền lực đích thực, trang 35. Thư Viện Hoa Sen. https://thuvienhoasen.org/images/file/ltSSv51G0QgQALcT/quyen-luc-dich-thuc.pdf
4. Xem [1]
5. Trích Pháp thoại của Thích Nhất Hạnh, ngày 3/3/1996 tại thiền đường Nến Hồng, (Luật Khoa thay từ “Thầy” trong nguyên văn thành “tôi” để phù hợp với bài viết).
6. Thích Nhất Hạnh. (2016). Tay thầy trong tay con, trang 95. NXB Lao động, (Luật Khoa thay từ “chúng ta” trong nguyên văn thành “chúng tôi” để phù hợp với bài viết).
7. Philip Taylor. (2007). Modernity and Re-enchantment Religion in Post-revolutionary Vietnam, trang 299. ISEAS.
8. Plum Village. (n.d.). The Life Story of Thich Nhat Hanh. https://plumvillage.org/about/thich-nhat-hanh/biography/
9. Thích Nhất Hạnh. Nẻo về của ý, trang 6. Thư Viện Hoa Sen. https://thuvienhoasen.org/images/file/zO41v51G0QgQAIxA/neo-ve-cua-y.pdf, (Luật Khoa thay thế từ “chúng ta” trong nguyên văn thành “chúng tôi” để phù hợp với bài viết).
10. Xem [6]
11. Xem [9], trang 115.
12. Xem [9], trang 123.
13. Xem [9], trang 121.
14. Xem [9], trang 122 và 123.
15. Xem [9], trang 119.
16. Xem [9], trang 124.
17. Xem [9], trang 123
18. Xem [9], trang 113.
19. Xem [9], trang 123.
20. Xem [2], trang 4.
21. Cư sĩ Cao Hữu Đính (1917 - 1991), https://vnbet.vn/chu-ton-thien-duc-cu-si-huu-cong-phat-giao-thuan-hoa-tap-2/cu-si-cao-huu-dinh-1917-–-1991-phap-danh--tam-nguyen-3876.html
22. Xem [6], trang 171.
23. Xem [6], trang 165.
24. Xem [3], trang 108.
25. Xem [3], trang 209.
26. Xem [3], trang 109.
27. Xem [2], trang 4
28. Xem [2], trang 4.
29. Xem [6], trang 22, (Luật Khoa đã thay đổi từ “thầy” thành “tôi” để phù hợp với nội dung của bài viết).
30. Xem [2], trang 5.
31. Xem [3], trang 210.
32. Xem [6], trang 44 và 45.
33. Xem [3], trang 210.
34. Xem [6], trang 50 và 51.
35. Xem [3], trang 102.
36. Xem [6], trang 57.
37. Xem [6], trang 59.
38. Xem [3], trang 176.
39. Xem [6], trang 166.
40. BBC News Tiếng Việt. (2009, July 4). Căng thẳng tại Tu viện Bát Nhã. https://www.bbc.com/vietnamese/vietnam/2009/07/090704_batnha_tension
41. Sài Gòn Giải Phóng. (2010, January 12). Bát Nhã bình yên. https://www.sggp.org.vn/bat-nha-binh-yen-185953.html
42. Làng Mai. (2008). Lá thư Làng Mai số 31. Làng Mai. http://langmai.org/wp-content/uploads/2017/09/LaThuLangMai31-2008.pdf
43. Báo Công an Nhân dân. (2009, October 19). Sự thật về Tu viện Bát Nhã (Bảo Lộc). https://web.archive.org/web/20220122034304/https://cand.com.vn/Su-kien-Binh-luan-thoi-su/Su-that-ve-Tu-vien-Bat-Nha-%28Bao-Loc%29-i152099/
44. RFA. (2009, December 30). Thư Thiền sư Thích Nhất Hạnh gửi tu sinh Bát Nhã. https://www.rfa.org/vietnamese/news/comment/ReadersOpinions/Nhat-hanh-letter-to-prajna-monks-12302009120955.html
45. Làng Mai. (2010). Bát Nhã là một công án thiền. https://langmai.org/tang-kinh-cac/bai-viet/thay-nhat-hanh-len-tieng-bat-nha-la-mot-cong-an-thien/
46. Làng Mai. (2012). Thông Bạch Ngày Tiếp Nối 2012. https://langmai.org/cong-tam-quan/thong-bach/thong-bach-ngay-tiep-noi-11-10-2012/
47. The Korean Times. (2013, May 14). Nhat Hanh shares secrets to peaceful mind. http://www.koreatimes.co.kr/www/news/culture/2013/05/293_135674.html
48. Làng Mai. (2015). Thông điệp của Thiền sư Thích Nhất Hạnh gửi đến Liên Hiệp Quốc. https://langmai.org/cong-tam-quan/thong-bach/thong-diep-cua-thien-su-thich-nhat-hanh-goi-den-lien-hiep-quoc-ve-van-de-bien-doi-khi-hau/
49. Tuổi Trẻ. (2018, October 30). Thiền sư Thích Nhất Hạnh: “Về nước để được sống nơi đất Tổ.” https://tuoitre.vn/thien-su-thich-nhat-hanh-ve-nuoc-de-duoc-song-noi-dat-to-2018103018402829.htm
50. VOA. (2020, September 17). Thiền sư Thích Nhất Hạnh suy yếu, đại đệ tử được phép về thăm. https://www.voatiengviet.com/a/thi%E1%BB%81n-s%C6%B0-th%C3%ADch-nh%E1%BA%A5t-h%E1%BA%A1nh-suy-y%E1%BA%BFu-%C4%91%E1%BA%A1i-%C4%91%E1%BB%87-t%E1%BB%AD-%C4%91%C6%B0%E1%BB%A3c-ph%C3%A9p-v%E1%BB%81-th
Nguồn: https://www.luatkhoa.com/2022/01/cuoc-doi-cua-thien-su-thich-nhat-hanh/