Danh ngôn

Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.

We need, in every community, a group of angelic troublemakers.

(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)

Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.

It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.

(James Baldwin - No Name in the Street 1972)

Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.

While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.

(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)

Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.

There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.

(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)

Ban Biên tập

Địa chỉ liên lạc:

1. Thơ

tho.vanviet.vd@gmail.com

2. Văn

vanviet.van14@gmail.com

3. Nghiên cứu Phê Bình

vanviet.ncpb@gmail.com

4. Vấn đề hôm nay

vanviet.vdhn1@gmail.com

5. Thư bạn đọc

vanviet.tbd14@gmail.com

6. Tư liệu

vanviet.tulieu@gmail.com

7. Văn học Miền Nam 54-75

vanhocmiennam5475@gmail.com

Tra cứu theo tên tác giả

Thứ Năm, 15 tháng 4, 2021

2000 thuật ngữ tâm lí học tiếng Anh (kỳ 4)

Hoàng Hưng

31. Affect display: Sự thể hiện tình cảm

Một hình thức giao tiếp không lời trong đó một cảm xúc hay tình cảm được truyền thông, nhất là ở con người, bằng nét mặt.

32. Affective flattening: Sự mờ nhạt về biểu hiện tình cảm

Sự giảm bớt hay mất biểu hiện tình cảm, được liên kết với một số rối loạn tâm trí, nhất là một số hình thức tâm thần phân liệt. Biểu hiện là nét mặt không thay đổi và không có phản ứng, tránh nhìn và giảm thiểu ngôn ngữ cơ thể.

33. Afterimage: Hậu ảnh

Một trải nghiệm cảm giác, nhất là thị giác, kéo dài sau khi kích thích đã ngưng.

Bao gồm hậu ảnh đầu tiên (Hering image), hình ảnh tiếp theo (Purkinje image) và hình ảnh thứ ba (Hess image). Những hiệu ứng này có thể thấy bằng cách thích nghi mắt mình với bóng tối trong ít nhất 15 phút rồi bật đèn sáng lên.

34. Aftersensation: Hậu cảm giác

Bất kỳ cảm giác nào kéo dài sau khi một kích thích ngưng.

35. Aftertaste: Hậu vị

Một hương vị kéo dài sau khi thức ăn hay uống đã ở trong miệng. Cũng được dùng để chỉ một ấn tượng kéo dài, nhất là ấn tượng xấu.

36. Age-equivalent score: Số đo tuổi tác

Một số đo về năng lực, kỹ năng hay kiến thức của một người tính bằng số tuổi mà người trung bình ở tuổi ấy đạt được.

37. Ageism (Mỹ: agism): Tâm thức duy niên kỷ

Niềm tin ở sự ưu việt của một độ tuổi nhất định, thường đi kèm định kiến, kỳ thị về tuổi tác, nhất là chống lại người cao tuổi.

38. Age of acquisition (AoA): Tuổi thu nạp

Tuổi mà lần đầu học được cái gì đó. Age of acquisition effect (hiệu quả của tuổi thu nạp) là chiều hướng nhớ lâu những từ ngữ và thông tin khác đã học được từ thuở nhỏ so với những gì học được về sau.

39. Age regression: Sự lùi về tuổi tác

Sự trở lại mẫu hành vi đặc trưng của giai đoạn phát triển trước, có khi thấy trong một số hình thức rối loạn tâm trí. Trong hypnotic age regression (sự lùi về tuổi tác do thôi miên), là điều xảy ra như phản ứng trực tiếp với ám thị của nhà thôi miên.

40. Agneusia: Sự mất vị giác