Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Albert Camus
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Cazaubon
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Bill Hayton
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Kha Tiệm Ly
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Mai Phong
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyễn Bính
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Ngân Vi
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thụy Anh
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn An
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Âm
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Dao
- Quỳnh Hợp
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rachel Adams
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefan Dege
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Tự Lực văn đoàn – Văn học và cách mạng (17)
Thụy Khuê
Số 80 Quan Thánh
Phần II: Khái Hưng
Từ Cổ Am đến Hà Nội
Nhất Linh không trực tiếp dính líu với cách mạng chống Pháp trước khi thành lập Tự Lực văn đoàn, vì khi ông du học Pháp về cuối năm 1930, Toàn quyền Pierre Pasquier đã dẹp xong cuộc cách mạng Việt Nam Quốc Dân Đảng và phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh.
Khái Hưng là người ở trong cuộc từ năm 1930.
Ngày mồng một Tết Canh Ngọ (30-1-1930), Trần Khánh Giư bị cảnh sát (mật thám) Pháp đến khám nhà. Ông thuật lại việc này trong truyện ngắn Tây xông nhà, đăng trên báo Việt Nam, số Tết Bính Tuất, 1946:
Viên "quan" Tây đó là Heineshilk – ấy là tôi [Khái Hưng] theo vần đọc mà viết ra, chứ chưa thấy tên hắn in trên giấy bao giờ – theo lời đồn, người gốc Áo, bị án tử hình, trốn sang Pháp, xung lính lê-dương (légionnaire), đi Maroc, rồi sang Việt Nam. Đúng chức của y là Chef de police (Cảnh sát trưởng), nhưng y không thích người ta gọi đúng chức vụ, mà thích được gọi là Quan đại (Monsieur le délégué, tức ông đại lý).
Vậy, chín giờ tối ngày mồng một Tết 1930, Trần Khánh Giư, con trưởng quan Tổng đốc Trần Mỹ, bị viên đại lý-cảnh sát trưởng đến khám nhà.
"Tối hôm mồng một Tết ấy, giữa lúc chúng tôi đương xum họp vui cười xung quanh bàn bất với gia đình, thì một người lính cảnh sát lên gác nói cho chúng tôi biết có "quan đại" đến". Khánh Giư băn khoăn tự hỏi: "Đến chúc Tết mình chăng?", "Mà hắn đến chơi mình giờ này (9 giờ tối) có lẽ để đôi bên hàng phố khỏi thấy sự tự hạ mình của hắn đi chúc Tết một người Việt Nam". Nhưng không phải. Người lính nói tiếp:
"Thưa ông, quan nói nếu ông không bằng lòng để quan khám ngay tối hôm nay thì sáng mai quan đến sớm cũng được".
À ra thế! Đến để khám nhà! (Nhà con quan Tổng đốc).
"Một lát sau, lão đại lý, trong bộ trào phục đầy kim tuyến, cao lớn, sừng sững hiện ra trước ánh đèn măng xông. Theo sau hắn là viên Tri phủ Ninh Giang với cái bài ngà chức tước vừa tô son lại, lủng lẳng trước ngực. Theo sau viên Tri phủ là viên thông ngôn toà đại lý, cặp mắt hấp háy chớp trong đôi mục kỉnh cận thị. Theo sau viên thông ngôn là hai viên cảnh sát với cái bao súng lục oai nghiêm đeo bên sườn."
Sau vài lời xin lỗi vì đến khám nhà giờ này là trái luật, nhưng vì "lòng tốt" muốn tránh tiếng cho gia đình khỏi bị hàng phố thấy cảnh khám nhà. Đoạn y ra lệnh cho Tri phủ:
"Bây giờ thì chúng ta đi làm bổn phận của chúng ta.
Việc bổn phận của họ là rút hết ngăn kéo ra, mở hết các tủ ra, lục tung hết các sách vở, quần áo, vứt tứ tung ra đầy sàn gác. Khi vớ được mấy tập ảnh của tôi, mắt lão đại lý sáng rực lên sau đôi kính cặp mũi:
- À! Tôi biết rồi, ông là một nghệ sĩ nhiếp ảnh. Hẳn ông có đủ các ảnh kỷ niệm gia đình.
Vừa nói hắn vừa mở vừa chăm chú tìm tòi. Rồi hắn thì thầm hỏi ông Phủ:
- Ông có biết mặt nó không?
- Thưa không.
Lão Đại lý lắc đầu chán nản. Bỗng hắn quay phắt về phiá tôi sừng sộ:
- Ông biết tôi tìm ảnh ai không?
- Không, tôi biết sao được.
- Thôi ông đừng vờ. Ảnh tên C. đâu, ông phải trỏ ngay cho tôi biết, nếu không tôi sẽ có cách.
Tôi thừa hiểu bọn thực dân đương đi lùng kiếm ảnh của C, một nhà cách mạng quan trọng người vùng này. Nhưng tôi cũng hỏi:
- C nào thế, thưa quan đại?
- C nào? Ông muốn biết C nào à? C trưởng ban ám sát của cái đảng mà ông rất quen thuộc. Không những tôi biết ông có ảnh của C, mà tôi còn mới được tin hắn trốn về đây ăn Tết với ông nữa kia. (...)
Từ hôm ấy tôi mới bắt đầu một chương trình khiêu khích của tôi. Tự nhiên tôi trở nên một nhà viết báo để thỉnh thoảng gửi bài đăng chơi trên Annam Nouveau hay Trung Bắc tân văn.
Trong những bài vớ vẩn ấy, tôi không hề đả động tới lão đại, nhưng mỗi lần thân ra nhà Bưu Chính gửi thư, tôi lại vui sướng hóm hỉnh nhìn đùa lão chủ sự để nghĩ thầm: "Thế nào chốc nữa thầy trò chúng mày chẳng mở thư của tao ra xem trước!"
Và cũng từ hôm ấy dân phố Ninh Giang nghiễm nhiên thấy tôi trở nên tay kình địch ghê gớm của "Quan Đại". Cuối năm ấy, tôi bỏ nghề buôn để theo nghề văn"[1]
Màn khám nhà tối mồng một Tết Canh Ngọ (30-1-1930) là màn đầu tiên.
Sang tháng 2, bắt đầu cuộc cách mạng rộng lớn của Việt nam Quốc Dân Đảng mà xã Cổ Am, nằm trong địa hạt ba huyện: Ninh Giang, Vĩnh Bảo và Phụ Dực, giáp giới nhau, có phần đóng góp quan trọng. Ninh Giang và Vĩnh Bảo thuộc tỉnh Hải Dương[2], Phụ Dực thuộc tỉnh Thái Bình. Xã Cổ Am, quê Khái Hưng, thuộc huyện Vĩnh Bảo.
Ngày 10-2-1930, Việt Nam Quốc Dân Đảng phát động Tổng Khởi Nghiã ở Yên Bái, tấn công Yên Bái, Hưng Hoá, Lâm Thao, Sơn Tây, Đáp Cầu, Phả Lại, Kiến An, ném bom Hà Nội (nhà Arnoux chánh mật thám, Hoả Lò và sở Cảnh sát).
Ở vùng Thái Bình, Hải Dương, Việt Nam Quốc Dân Đảng chọn hai huyện Phụ Dực, Vĩnh Bảo, có hai tri huyện Trương Trọng Hiền (Phụ Dực) và Hoàng Gia Mô (Vĩnh Bảo) rất tham tàn, bắt nhiều đảng viên Quốc Dân Đảng.
Ngày 15-2-1930, Hòa Quang Huy, Đào Văn Thê và Nguyễn Văn Hộ chỉ huy 40 đồng chí võ trang đánh úp huyện Phụ Dực, tri huyện Trương Trọng Hiền trốn thoát.[3]
Ở Vĩnh Bảo, Trần Quang Diệu (viết đúng chính tả là Riệu) lập mưu cho tri huyện Hoàng Gia Mô chạy sang Ninh Giang cầu cứu và trên đường về, y bị nghiã quân đón bắt, xử tử.
Báo Chính Nghiã số 9 (29-7-46) có bài Trần Quang Riệu, ký tên T, nhưng chắc chắn là Khái Hưng, vì lúc đó hầu như chỉ còn mình Khái Hưng viết, tường thuật chi tiết cuộc nổi dậy ở Vĩnh Bảo và giải thích tội ác của gia đình họ Hoàng:
"Vĩnh Bảo khi ấy ở dưới quyền viên tri huyện Hoàng Gia Mô, con Hoàng Mạnh Trí, cháu Hoàng Cao Khải, dòng dõi một gia đình đã nổi tiếng với ngoại bang là gia nô, tẩu cẩu [chó săn] của người Pháp. (...) Trong một bài thơ mừng thọ hắn của báo Nam Phong, cũng không lấy gì khen hắn được ngoài câu "Pháp, Nam hai nước, một công thần!" Than ôi! Một người có thể nào vừa là công thần của nước Pháp, lại vừa là công thần của nước Nam?"
Người ta tưởng công to của Hoàng Cao Khải là giúp Pháp dẹp cuộc khởi nghiã Bãi Sậy, đánh Đề Thám. Không. Không phải. Không có Hoàng Cao Khải, Pháp vẫn thắng cuộc. Cái công to của họ Hoàng là ở chỗ khác, Khái Hưng viết tiếp:
"Hắn có công với người Pháp là để cho người Pháp tha hồ xuyên tạc, tha hồ thực hành sai hiệp định 1884 ở Bắc kỳ. Bỏ phủ Kinh lược, dồn cả quyền bính viên Kinh lược vào cho viên Thống sứ Bắc kỳ; để các công sứ Pháp cướp hết quyền các quan tỉnh Việt Nam, trước còn nguyên trong việc hành chính, sau lấn sang cả quyền Tư pháp; cắt đứt hẳn Bắc Kỳ, Trung kỳ ra thành hai nước nhỏ, chịu mỗi bên một chính thể một luật pháp, nói tóm lại, làm cho Bắc kỳ thuộc thẩm quyền trực trị của Pháp, đó mới là cái công to của hắn đối với người Pháp. Và chỉ có những việc ấy, hắn mới xứng đáng được cái tên "mãi quốc cầu vinh" mà thôi!
Theo cái gia giáo của những ông cha ấy, tự nhiên Hoàng Gia Mô cũng là một tay thần tử rất trung thành của "Mẫu quốc" và rất tận tâm lùng bắt các tay cách mạng ở trong hạt Vĩnh Bảo. Trừ những người hắn đã nộp đi không kể, nguyên hôm huyện vỡ, anh em còn gỡ ra ở trong khám giam huyện hơn hai chục người!"
Những lời kể tội trên đây đều đúng với sự thực lịch sử: Khi Toàn quyền Paul Doumer sang Đông Dương (1897), đã xóa bỏ những điều Pháp ký trong hòa ước Giáp Thân (1884) chủ yếu Việt Nam chỉ nhận sự bảo hộ của Pháp. Y bỏ chức Kinh Lược sứ, vị quan coi toàn cõi Bắc kỳ của triều đình để thay thế bằng chức Thống sứ (Résident Supérieur) của Pháp. Và ở mỗi tỉnh, y đặt một viên Công sứ (Résident) để cai trị trực tiếp: Tống đốc, Tuần phủ đều ở dưới quyền Công sứ. Y biến đối chế độ bảo hộ, thành chế độ thuộc địa trên toàn thể nước ta (chúng tôi sẽ nói rõ hơn trong chương Ngày Nay tranh đấu). Hoàng Cao Khải là viên Kinh lược sứ cuối cùng đã tận tụy giúp Paul Doumer thi hành chính sách phản trắc này.
Trần Quang Riệu, con một nhà gia thế ở Cổ Am, đến buôn bán ở phố huyện Vĩnh Bảo, "kết thân" với quan huyện. Bề ngoài tay bắt mặt mừng, "nhưng trong trí anh vẫn coi nó là loài cẩu trệ! Nhất là khi thấy các bạn đồng chí cứ lần lượt bị nó bắt bớ, tra tấn một cách rất dã man, lòng anh căm giận lắm, chỉ mong có một ngày sẽ băm thây, xẻ xác nó ra để báo thù!
Thì cái ngày ấy đã đến nơi: Đảng viên đâu đấy đã nhận được lệnh Tổng Công Kích, anh cùng các đồng chí còn sót lại trong hạt, liền họp nhau để bàn việc đánh Vĩnh Bảo".
Trần Quang Riệu báo cho Hoàng Gia Mô biết có 200 quân cách mạng sẽ tấn công Vĩnh Bảo, và bày kế cho y: quân ở đây quá ít, Quan lớn nên sang cầu cứu bên đồn Ninh Giang. Mô nghe lời, vừa lên ô tô đi khỏi, thì Riệu và các đồng chí chiếm huyện, bắc loa diễn thuyết dụ lính huyện ra hàng, kéo cờ đảng lên. Mô sang Ninh Giang, nhưng viên quan hai coi đồn từ chối[4] viên binh, Mô quay trở về Vĩnh Bảo, bị quân cách mạng phục kích bắt được, xử tử. Nhưng Quốc Dân Đảng chỉ giữ được Vĩnh Bảo hơn một ngày.[5]
Ngày 16-2-1930, Pháp trả thù, ném 57 trái bom xuống Cổ Am[6].
Quân cách mạng ở các nơi khác cũng dần dần bị tiêu diệt.
Ngày 20-2-1930, Nguyễn Thái Học bị bắt ớ Ấp Cổ Vịt (Bắc Ninh)[7].
Ngày 17-6-1930, Nguyễn Thái Học và 12 đồng chí bị chém đầu ở Yên Bái.
Trần Quang Riệu bị bắt ở Thái Nguyên tháng 5-1930, bị chém cùng với ba đồng chí tại Hải Dương, ngày 23-6-1931[8].
Cuối năm 1930, Khái Hưng lên Hà Nội. Tháng 6 năm 1932, Khái Hưng cùng Nguyễn Gia Trí chủ trương báo Phong Hóa, với sự trợ giúp của Nguyễn Xuân Mai, Phạm Hữu Ninh.
15 năm sau, Khái Hưng viết bài đầu tiên trên báo Ngày Nay Kỷ Nguyên Mới số 2 (12-5-45), tựa đề: Bọn thực dân Pháp vô nhân đạo đã diễn một tấn thảm kịch trên sân khấu Cổ Am.
16 năm sau, Khái Hưng viết bài Tây xông nhà, trên báo Việt Nam, số Tết Bính Tuất 1946, và bài Trần Quang Riệu trên báo Chính Nghiã số 9 (29-7-46).
Dưới đây là toàn bài đã đăng trên báo Ngày Nay Kỷ Nguyên Mới.
Bọn thực dân Pháp vô nhân đạo đã diễn một tấn thảm kịch trên sân khấu Cổ Am
Màn thứ nhất
Sau khi được tin Trần Quang Diệu, một đảng viên của Việt Nam Quốc Dân Đảng đã cùng với chi bộ trưởng Đào Văn Thê chiếm hai huyện Phụ Dực, Vĩnh Bảo và hành hình Hoàng Gia Mô, tay sai trung thành của bọn thực dân Pháp, thì Robin bèn thương lượng với Delsalle [Đốc lý Hà Nội] và một vị Nam quan cao chức nhất rồi cho một đoàn phi cơ đến oanh tạc làng Cổ Am, nguyên quán của hai nhà cách mệnh kể trên. Đoàn phi cơ vượt qua làng, ra tận biển, rồi quay lại nhả bom, nhả bừa như gieo mạ, từ cuối làng cho tới đầu làng. Riêng một nhà kẻ viết bài này, đã có hân hạnh nhận được năm quả... tịt và một quả nổ, nhưng may mắn rơi vào khu vườn xa nhà và chỉ đánh chẻ vài cây cau cỗi. Còn một nhà khác nhận được có một quả, nhưng thiệt gần hai chục mạng, nghiã là bao nhiêu người dự lễ cúng kỵ ở nhà ấy đều bị giết sạch.
Nào đã hết đâu! Đoàn phi cơ còn trở lại một lần nữa để nã liên thanh xuống bọn dân quê vô tội hỗn độn chạy trốn.
Màn thứ hai
Sau công cuộc tán phá của phi binh, đến lượt đàn áp của bộ binh, chở bằng một đoàn xe vận tải xung công (trong đó có cả xe của kẻ viết bài này). Chúng vây kín làng, nã súng liên thanh, bắn mấy phát ra oai. Một vị hưu quan trong làng phải mang cờ trắng (làm bằng cái khăn bàn) ra xin điều đình. Viên quan tư chỉ huy đạo lục quân liền vào trong đình làng và hống hách tuyên bố: "Đình này từ nay là nhà tao, vì tên thành hoàng không giữ nổi việc trị an, đã bị tao tống cổ đi rồi!" Và hắn cười thích chí.
Màn thứ ba
Ngày hôm sau, chúng thi hành công cuộc triệt hạ: đốt nhà Đào Văn Thê; đốt nhà Trần Quang Diệu và nhà thân sinh anh đã khuất ông tú Cư, đốt nhà các đảng viên khác; chặt trụi hết các luỹ tre chung quanh làng, bắt bớ, đòi hỏi, tra tấn, ăn hội lộ: chính tôi cũng bị gọi ra tòa đại lý Ninh Giang và bị dí súng vào mặt nạt dọa. Trong khi ấy thì hàng trăm lính đóng ở làng Cổ Am hạch sách dân gian đủ thứ. Quỹ làng không đủ để cung đốn bò, lợn, gạo, củi cho chúng, làng phải cầm cố vay mượn và số tiền nợ hiện nay vẫn chưa giả hết.
Màn thứ tư
Delsalle và một bọn võ quan Pháp về làng. Không phải họ về để uỷ lạo hay xem tình hình dân đâu. Họ chỉ về để điều tra sức tàn phá của những trái bom đã nổ, và nguyên nhân sự hư hỏng của những trái bom tịt. Họ cười ha hả, nói bông lơn trong khi ngắm nghía các bức tường đổ, những thân cây bị phạt ngang. Họ bắt mò những trái bom ở dưới ao lên. Còn những nhà có người vô tội bị họ giết thì không những không được họ thí cho một lời an ủi, mà còn bị họ chửi thêm cho là khác: "Chúng nó chết là đáng đời! Vì cả làng chúng mày là giặc! Đáng lẽ các quan giết tuốt mới phải!"
Màn thứ năm
Mấy tuần lễ sau, vì không bắt được Trần Quang Diệu, bọn thực dân Pháp sai viên huyện Vĩnh Bảo Cung Đình Vận về làng đào mả ông tú Cư, thu cốt bỏ vào cái tiểu sành, rồi trói đem về giam tại huyện lỵ.
Màn tối hậu
Năm 1940, phi cơ Đức dội bom xuống nước Pháp, nã súng liên thanh xuống quân đội Pháp hèn nhát chạy toán loạn như đàn vịt!
Thực là ác giả ác báo!"
Khái Hưng
Như thế, Khái Hưng không phải là người ngoại cuộc, không để ý đến chính trị, hoặc chỉ làm cách mạng vì đi theo Nhất Linh, như ta tưởng. Mà ông còn có một ý chí quyết liệt của người "trong cuộc" đã chứng kiến cuộc nổi dậy ở Vĩnh Bảo cùng việc trả thù đẫm máu của thực dân ngay sau đó trên nền đất Cổ Am. Lời văn trong đoạn Màn tối hậu, nói lên sự căm thù cực điểm có ý nguyền rủa mà chúng ta không thấy trong văn bình thường của Khái Hưng, nhưng đồng thời đưa đến ý nghĩ: có ác giả ác báo thật chăng? Bởi vì Pierre Pasquier bị tử nạn máy bay ngày 15-1-1934, tại Pháp, khi còn tại chức Toàn quyền Đông Dương.
Trần Khánh Triệu viết về Khái Hưng và số 80 Quan Thánh
Kể từ năm 2015, tôi đã tích luỹ tư liệu để viết về Tự Lực Văn Đoàn. Năm 2017, tôi điện thoại hỏi ông Trần Khánh Triệu: "Anh còn nhớ năm nào anh về làm con nuôi ông bà Khái Hưng không?" Ông không nhớ. Sự "không nhớ" chứng tỏ việc này xảy ra khi ông còn rất nhỏ. Tôi lại hỏi: "Anh có biết trước khi dọn đến 80 Quan Thánh, Khái Hưng ở đâu không?" Ông cũng không nhớ. Năm ấy ông đã 85 tuổi.
Khi đọc lại bài Ba tôi, ông viết năm 1964, thì tôi biết, trước khi ở 80 Quan Thanh, Khái Hưng đã ở đường Quần Ngựa.
Nhưng sau đó ông Triệu vui vẻ nói về nhà Quan Thánh, ông bảo: nhà đó ba tôi thuê của một bà đầm có 5 hay 10 đồng một tháng! Năm 2020, qua điện thoại, anh Nguyễn Tường Thiết cũng kể là ông Triệu nói như thế. Tôi phân vân, không biết ông Triệu có nhớ lầm hay không, vì một biệt thự lớn như vậy, ở thời ấy, giá thuê phải trên 50 đồng. Hoặc Trần Khánh Triệu nhớ lầm, hoặc Khái Hưng nói đùa với con, nhưng cậu bé Triệu tưởng thật.
Trần Khánh Triệu tức Nguyễn Tường Triệu, con trai Nhất Linh, sinh ngày 15-11-1932, lúc Phong Hóa đã ra tới số 21 (11-11-1932), và phải đến số 124 (16-11-1934), Phong Hóa mới dọn về địa chỉ 80 Quan Thánh.
Nếu Nguyễn Tường Triệu về với cha mẹ nuôi khi có nhà mới, thì lúc đó, bé Triệu mới khoảng hai tuổi, hoặc sau đó ít lâu. Triệu là con trai thứ hai của Nhất Linh. Người con thứ ba là Nguyễn Tường Thạch, sinh ngày 6-10-1935. Vậy sự "cho" này có ý "kết nghiã vườn đào" và phải đến từ một niềm tin yêu vô bờ từ hai phiá. Trần Khánh Triệu viết: "Cả một thời niên thiếu của tôi, tôi được cha mẹ nuôi của tôi mà tôi thưa là papa và me, cưu mang lo lắng tận tụy còn hơn là con đẻ nữa"[9].
Và Trần Khánh Triệu cũng là người ghi lại nhiều thông tin nhất về Khái Hưng, qua những bài viết sau đây:
- Ba tôi (ít kỷ niệm với Khái Hưng)[10], viết sớm nhất, năm 1954, ông 22 tuổi, chắc hẳn có những điều sống động vì là ký ức gần, rất tiếc chúng tôi chưa tìm lại được văn bản này.
- Ba tôi[11], viết năm 1964, ông 32 tuổi, tuy phải viết nhanh trong 48 tiếng đồng hồ để kịp lên báo Văn, nhưng có nhiều chi tiết đáng quý về những ngày Khái Hưng bị bắt đưa đi mất tích.
- Papa tòa báo[12], viết ở hải ngoại, năm 1997, ông 65 tuổi, bổ sung cho bài Ba tôi, toàn diện hơn, viết về Khái Hưng từ khi làm báo đến khi bị Việt Minh bắt.
- Papa tòa báo viết năm 2013, ở tuổi 81, tóm tắt một số ý đã viết trong hai bài trên, một phần được đọc trong cuộc hội thảo ngày 6-7-2013 về báo Phong Hóa Ngày Nay và Tự Lực Văn Đoàn do Phạm Phú Minh tổ chức tại California và in lại trong Kỷ yếu của hội thảo.
Tóm lại, hai bài Ba tôi (báo Văn) và Papa tòa báo (Thế Kỷ 21) bổ sung cho nhau. Đây là hai tài liệu chính xác nhất về Khái Hưng mà chúng tôi có được.
Gia cảnh Khái Hưng
Khi cha mất, Khái Hưng đứng tên đăng cáo phó trên báo Phong Hóa số 91 (30-3-34), ghi như sau: "Cụ Trần Mỹ Tổng đốc trí sĩ, hưởng thọ 72 tuổi, mệnh chung ngày 10 tháng 2 (tức ngày 24-3-1934) tại làng Cổ Am...", dưới đề: Cô tử Trần Khánh Giư, đồng gia, khấp báo.
Báo Phong Hóa in lời chia buồn với bốn người con trai: Trần Khánh Giư, Trần Tự [công chức], Trần Tiêu [nhà văn], Trần Hiệt và tang gia.
Trần Khánh Triệu nhớ lại về đại gia đình Khái Hưng:
"Tôi còn được biết thêm ông nội xưa làm Tuần phủ Thái Bình có những năm bà tất cả, nên lúc mất đi con cháu đông đảo lắm. Bà nội tôi là cả sinh được bốn người con, trước hết là bác Trần Xuân làm Thương tá nhưng chẳng may mất sớm, rồi đến papa, kế đó là chú Trần Tiêu và cuối cùng là cô Ngọc. Riêng bà thứ năm chỉ sinh được một cô con gái được ông nội tôi quý nhất cho rất nhiều nhà cửa của cải ở Ninh Giang, Hà Nội. Bà tôi tuy là cả nhưng lành lắm, không ham thích những nơi quan quyền chỉ an nhàn sống nơi quê làng nên ai cũng mến thương"[13].
Khái Hưng tên thật là Trần Khánh Giư, sinh năm 1896 tại xã Cổ Am, huyện Vĩnh Bảo, tỉnh Hải Dương. Học chữ nho với thầy đồ đến 10 tuổi, sau mới chuyển sang Tây học. Học trường Albert Sarraut, đậu tú tài triết học. Sau đó ông buôn sơn. Không biết vì việc buôn sơn bị lỗ hay vì áp lực của Pháp lên Quốc Dân Đảng sau vụ Cổ Am, mà cuối năm 1930, Khái Hưng lên Hà Nội, dạy trường tư thục Thăng Long và gặp Nhất Linh.
Thủa nhỏ, Khái Hưng bị mẹ ghẻ hành hạ tàn tệ, Trần Khánh Triệu viết:
"Sinh trưởng trong một gia đình quan lại nhưng ngay từ tấm bé, theo lời me tôi thuật lại, ba tôi đã phải chịu cảnh hành hạ của bà dì nghẻ khắc nghiệt. Trời lạnh như cắt ruột vẫn bị người nhà lôi ra sân bôi xà phòng đen, lấy bàn chải xát đến bật máu tươi để trừ ghẻ. Phải chăng vì phải chịu đựng hoàn cảnh ấy ba tôi đã có những kinh nghiệm sống để viết nên hai cuốn Thoát ly và Thừa tự. Cũng như theo lời me tôi, hồi bé, mỗi khi uất ức đau buồn chuyện gia đình, ba tôi lại vào chùa niệm Phật tụng kinh cứu khổ"[14].
Khái Hưng có nghiện thuốc phiện không?
"Nhiều người thấy ba tôi gầy yếu (nặng khoảng 46 cân) lại là nhà văn nên vội cho là nghiện hút. Điều đó tuyệt nhiên không có. Ba tôi không hề cho rằng vì mình là nhà văn nên được quyền sống phóng đãng (...) Ba tôi chỉ nghiện độc có thuốc lá, hồi nào nhà dư giả thì Mélia vàng, ít tiền thì hút píp. Khi nào cần thức khuya viết bài thì cà phê hay chè tầu nhưng phải là loại hảo hạng.
Mỗi nhà văn thường có những thói quen khi sáng tác, ba tôi cũng vậy. Viết bài phải viết vào lúc sáng sớm hay đợi lúc về khuya. Ngồi ung dung trên chiếc ghế mây, trời lạnh xếp bằng luôn trên ghế ba tôi ngâm nga vài câu chèo cổ hay trống quân, điếu thuốc ngậm trên môi thỉnh thoảng lại thả khói tròn lên trần. Bút máy thường là loại Waterman ngòi vàng viết lên giấy pelure dầy, khi nào ngừng lại nghĩ ngợi, ba tôi lại có thói quen vẽ những hình xoáy ốc hay những chữ S kế tiếp dính liền nhau."[15]
Khái Hưng gầy yếu và môi thâm nên người ta suy ra là ông nghiện thuốc phiện, trong số đó có cả Nguyễn Vỹ. Sự thực, ông bị bệnh tim và ông ghi lại việc này trong truyện dài Xiềng xích. Có lẽ đó là lý do khiến khi bị bắt, Pháp không (dám) tra tấn ông như đối với Hoàng Đạo và Nguyễn Gia Trí và ở trại giam Vụ Bản ông được làm việc nhẹ hơn Nguyễn Gia Trí và Hoàng Đạo.
Bà Khái Hưng Lê Thị Hoà bút hiệu Nhã Khanh
Trần Khánh Triệu cho biết gia cảnh bà Khái Hưng, và nhờ đó, ta có thể hiểu tại sao Khái Hưng có phương tiện để chuyên về viết văn, làm báo:
"Chính nhờ me tôi mà ba tôi mới khỏi lo nghĩ về sinh kế để có thể sáng tác nhiều văn phẩm như vậy. Me tôi tên thật là Lê Thị Hòa, biệt hiệu Nhã Khanh, con của một vị Thượng thư [Lê Văn Đính] đậu cử nhân triều Nguyễn. Gia đình bên ngoại tôi rất khá giả, cho riêng me tôi tới hơn năm mươi mẫu ruộng miền Quế Phương, Chợ Cồn. Nhờ tiền thóc thu được hàng năm nên việc chi tiêu trong gia đình cũng đỡ rất nhiều. Me tôi lại khéo thu vén buôn bán nên mặc dù số lương viết báo hồi đó có 30 đồng một tháng ba tôi cũng không cần lấy phần nào hoa lợi bên nội, dù ba tôi có quyền hưởng.
Me tôi chữ nho viết rất đẹp, tình tình đoan trang, ít nói hiểu rộng về Hán học. Cứ đến đoạn nào viết về các bà, ba tôi bao giờ cũng hỏi ý kiến me tôi rất cẩn thận. (...)
Sau khi ba tôi bị bắt, me tôi vẫn sống với một hy vọng mong manh ngày kia ba tôi sẽ trở về. Kịp đến khi Việt Minh tiếp thu Nam Định, biết chắc chắn ngày về của người chồng không hề có nữa, me tôi bị bịnh tim nặng, từ trần vào năm 1954"[16].
Nhã Khanh có bài: Tâm lý đàn bà in trên Phong Hóa số 35 (24-2-33) chỉ trích Lê Đàm không hiểu chữ nho mà học đòi biết chữ. Và vở kịch vui, Kiêng, in trên Phong Hóa số Xuân 171 (21-1-36).
Khái Hưng và dự định ra báo Thời Phong
Trần Khánh Triệu viết:
"Còn một chuyện chắc ít người được biết là trong thời kỳ đó ngoài việc hoạt động cho đảng ba tôi dự tính mở tờ Thời Phong, một tờ báo hoàn toàn có tính cách văn nghệ, cùng với một đồng chí trẻ tuổi - anh Bảng (người phụ trách mục "Chuyện lẩn thẩn" trong tờ Việt Nam ký tên Chàng Lẩn Thẩn - sau này khi chiến tranh bùng nổ, anh bị bắt ở Bắc Ninh). Dù trong một thời gian tình hình gay go đến như vậy ba tôi vẫn cùng anh Bảng say sưa hoạch định tương lai cho tờ báo. Hai người mướn một tòa nhà ở phố Thái Phiên (Chợ Hôm) mời cụ Phan Khôi, ông Tô Ngọc Vân lại bàn soạn. Qua câu chuyện của những người lớn đó (lẽ tất nhiên tôi chỉ được nghe lỏm) thì tờ báo sẽ ra mắt độc giả vào khoảng tháng Giêng, 1947. Tiếc thay dự tính ấy chẳng bao giờ thành được."[17]
Nhờ Trần Khánh Triệu mà ta biết: Chàng Lẩn Thẩn là "anh Bảng", một người trẻ tuổi, không phải Khái Hưng, đã viết những bài trên Việt Nam. Trong khi hầu hết các tác giả khác đều "cho" rằng Chàng Lẩn Thẩn là Khái Hưng. Và có lẽ Việt Minh cũng biết Chàng Lẩn Thẩn là anh Bảng, cho nên anh mới bị bắt ở Bắc Ninh.
Trần Khánh Triệu còn cho biết anh Bảng đã cùng Khái Hưng, mướn một căn nhà ở phố Thái Phiên (chợ Hôm) mời Phan Khôi và Tô Ngọc Vân lại để bàn việc ra tờ Thời Phong vào tháng Giêng năm 1947. Việc này phù hợp với lời quảng cáo báo Thời Phong, in trên Chính Nghiã số 28 (16-12-46).
Khái Hưng đóng cửa Việt Nam và Chính Nghiã, chủ trương hoà giải
Báo Chính Nghiã số 25 (25-11-46) là số báo cuối cùng còn đăng quảng cáo: "Nên đọc báo Việt Nam, cơ quan của Việt Nam Quốc Dân Đảng".
Báo Chính Nghiã số 27 (9-12-46), có bài xã luận Toàn dân nhất trí. (Bị sắp chữ lầm là Quân dân nhất trí) của Chàng Lẩn Thẩn, nói rõ chủ trương muốn giành lại độc lập, thì toàn dân phải nhất trí:
"Từ trước đến sau chúng tôi chỉ một lòng mong mỏi ở nền độc lập hoàn toàn cho tổ quốc, chúng tôi không được rõ thái độ của chính phủ, chúng tôi công kích chỉ để làm cho lòng dân hăng hái và luôn luôn nghĩ đến tổ quốc. Ngày Nay trong giai đoạn nghiêm trọng, chính phủ và toàn dân đều nhất trí trên con đường tranh đấu, đó là nguyện vọng của chúng tôi, và chúng tôi không còn mong ước điều gì hơn. Vì vậy, tờ báo Việt Nam đã đạt được mục đích của nó là "làm cho hành động của chính phủ hợp với ý muốn của toàn dân" mục đích đã đạt được thì sự đình bản của nó rất là hợp lý." Chính Nghiã số 27 (9-12-46).
Đó là lý do Khái Hưng cho đình bản tờ Việt Nam và liền sau đó ông ngừng tờ Chính Nghiã.
Báo Chính Nghiã số 28 (16-12-46), số chót, quảng cáo: "Thời Phong, tuần báo, văn chương, mỹ thuật, xã hội và không chính trị sẽ ra mắt Quốc dân vào đầu năm 1947", ba chữ "không chính trị" in đậm và trang báo kế tiếp quảng cáo cho Nhà in và nhà xuất bản Quan Thánh, 80 đường Quan Thánh.
Như vậy, Khái Hưng đã sắp đặt rõ ràng: Báo Thời Phong sẽ ở địa chỉ Thái Phiên và số 80 Quan Thánh trở thành nhà in và nhà xuất bản.
Quảng cáo Báo Thời Phong và Nhà xuất bản Quan Thánh, trên báo Chính Nghiã số 28.
Về việc Khái Hưng chủ trương báo Thời Phong, Hồ Hữu Tường viết:
"Mười tám năm qua, Khái Hưng từ giã cõi đời, để lại một sự nghiệp văn chương đồ sộ. Một đôi người biết những việc mà Khái Hưng và tôi trù liệu vào những tháng chót của năm lịch sử, 1946, càng tiếc hơn nữa. Phỏng cho Khái Hưng còn sống mười năm nữa thôi, thì tờ báo văn nghệ Thời Phong, lúc ấy vừa kết thai, sẽ viết những trang gì trong lịch sử văn chương ở nước nầy? Rồi họ giục tôi nhắc lại khoảng đời đó của Khái Hưng. Để cho những tài hoa hậu sinh nào thích thú thì dẫm bước theo con đường mà tác giả Hồn bướm mơ tiên toan dấn thân vào (...)
"Khái Hưng già hơn tôi song say mê, hăng hái, kiên quyết hơn tôi nhiều. Sau khi đình bản tờ Việt Nam; anh chạy vốn, mướn nhà, mua giấy... để cho ra một tuần báo văn nghệ hầu đề cao cái "văn chương sáng giá ". Chúng tôi đồng ý chọn tên là "Thời Phong".
Thời phong có nghiã là gió mùa, gió mùa ngự trị cả Á châu, là nơi chôn rau cắt rún của các tôn giáo lớn. Thời phong có nghiã là cái chỉ hướng gió. Hiểu một cách khinh miệt thì nghiã bóng của tiếng ấy dùng để chỉ bọn luôn luôn hướng theo thời cuộc. Còn hiểu một cách đề cao, thì đó là một dụng cụ giúp cho người vượt biển biết hướng gió mà giương buồm cho đúng phép.
Mười tám năm qua. Khái Hưng không còn. Chỉ còn cái sự nghiệp khi là đồng trụ của nhóm Tự Lực Văn Đoàn."[18]
Những lời trên đây của Hồ Hữu Tường giúp ta hiểu rõ thêm: Khái Hưng, khi đã quyết định đoạn tuyệt với chính trị để trở về với văn nghệ, ông mở rộng địa bàn tư tưởng, ngoài những người bạn đồng hành như Phan Khôi, Tô Ngọc Vân, ông còn kết hợp với những nhà văn không cùng lập trường trước đây như Hồ Hữu Tường, lý thuyết gia của nhóm Đệ Tứ, nhưng đã bỏ Đệ Tứ năm 1939.
Khái Hưng chủ trương hòa giải ngay từ những số Chính Nghiã đầu tiên, ông viết hài kịch Đoàn kết, in từ Chính Nghiã số 2 (27-5-46) đến số 8 (8-7-46), nói lên tình trạng hài hước của một gia đình ở Hà Nội, trong cuộc đảng tranh: anh em một nhà chia hai phe, coi nhau như quân thù, gọi nhau là Việt gian. Trên Chính Nghiã số 9 (29-7-46), in tác phẩm Dưới ánh trăng, bi kịch giữa hai thanh niên, một Quốc Dân Quân, một Vệ Quốc Quân, gặp nhau và hiểu nhau quá muộn trên chiến trường trước khi chết.
Và trên những số Chính Nghiã cuối cùng, ông cho in vở bi kịch Tiếng tiêu ai oán, tác phẩm giá trị cuối cùng của Khái Hưng viết về Ngũ Tử Tư: vì can trường thực hiện lý tưởng cao đẹp báo thù cha, được vinh danh muôn thủa, y đã trở thành con người vô nhân, phản quốc.
80 Quan Thánh, những ngày vui
Trần Khánh Triệu viết:
"Căn nhà 80 Quan Thánh mà tôi đã sống cùng cha mẹ nuôi tôi cả một thời thơ ấu với bao buồn vui kỷ niệm. Nơi đây, cha nuôi tôi, nhà văn Khái Hưng đã sống, đã viết bao nhiêu tác phẩm để đời, trong khoảng thời gian 1934, 1935, tới năm 1946. Nghĩa là cách đây đã hơn 50 năm rồi!
Toà báo có hai mặt, mặt chính trông ra phố Quan Thánh, hồi trước 45 có cái tên Tây là Avenue du Grand Bouddha, mặt kia số 55 quay về phiá Hàng Bún tức Rue des Vermicelles, nhà này nguyên của một bà đầm cho papa tôi thuê (ấy theo thói quen tôi vẫn thưa với cha nuôi tôi là papa hay rõ hơn "papa tòa báo" để phân biệt với cha đẻ tôi - ông cụ ở Hàng Bè nên tôi vẫn dùng những chữ "cậu Hàng Bè" cho tiện).
Mặt trông ra phiá Quan Thánh bước vào là một cái cổng nhỏ, hàng rào thấp, có cây leo rậm rạp quanh năm. Mặt phiá Hàng Bún cổng sát hai cánh rộng hơn, xe ô-tô đi lọt, vườn hoa bao bọc xanh tốt bốn mùa. Những luống hồng nhung mọc giữa dãy cỏ tóc tiên mượt mà, vài cây phượng trổ hoa đỏ rực, cây lá móng ngựa hoa mầu lam dịu, lại có cả một bụi tre già cao chót vót, những ngày gió mạnh lá cọ vào nhau nghe cọt kẹt. Dưới vòm tre xanh tốt, một bàn ping pong được kê ngay ngắn, lâu lâu papa lại đưa bạn bè xuống đánh vài ván, tiếng bóng nhựa nhảy trên bàn ròn rã. Những buổi trưa hè oi ả, sau bữa ăn trưa papa thường nằm trên ghế xích đu hút píp, me ngồi thêu áo kế bên, tôi thì khoái nhất được leo lên cây ngâu già gần đó, thò tay chộp đuôi con mèo xiêm đang nằm lim dim suy tư nghiền ngẫm trên cành. Từ vưòn bước lên năm sáu bậc thềm vào nhà, hàng hiên trước khá rộng... phòng lớn đặt máy in cùng chỗ sắp chữ, phòng bên phải nhỏ hơn nơi làm việc của ban trị sự tờ Ngày Nay, nhà xuất bản Đời Nay và sau này là tờ Việt Nam cơ quan tranh đấu của Việt Nam Quốc Dân Đảng.
Đi lên gác, hàng hiên lát gạch men tầu ngăn chia bên này là dẫy buồng kho nhà tắm... bên kia phòng lớn quét vôi màu xanh lơ thoáng mát. Phòng bên trái trông ra bụi tre được ngăn đôi: buồng ăn và buồng ngủ của riêng gia đình tôi. Phòng giữa nơi làm việc của papa và tòa soạn kê hai bàn lớn đầu vào nhau, đầu bàn được khắc dấu hiệu Tự Lực Văn Đoàn, trên tường treo mấy bức tranh sơn dầu vẽ phong cảnh của họa sĩ Trần Bình Lộc và Nguyễn Gia Trí
Phía bên phải là phòng khách kê một bộ salon nhỏ, một bàn làm việc, còn cái tủ sách lớn sát tường thì xếp toàn sách quí của nhà xuất bản Đời Nay, bìa da chữ mạ vàng óng ánh"[19].
Không khí làm việc trong tòa soạn
Trần Khánh Triệu kể tiếp: Sau khi uống cà phê, đọc sách chữ Hán, chơi ô chữ và ăn sáng, thường là cháo hoa với đường cát vàng hoặc cơm nắm muối vừng... "Rồi khi mặt trời đã lên cao, ánh nắng chiếu vào nhà, papa đứng lên vươn vai sang phòng làm việc. Trong cái không khí vắng lặng êm ả, papa say sưa viết trên những trang giấy trắng rời không kẻ hàng bằng cây bút máy Waterman ngòi vàng mềm mại, nét chữ đứng ngay ngắn rõ ràng. Có lúc viết xong một đoạn bỗng ngừng lại, papa nhăn mặt nhìn lên trần, tay gõ nhịp lên bàn, sau đó thế nào trên giấy cũng có thêm những hình loằng ngoằng như xoắn ốc kéo dài ra mãi. Đôi khi con mèo xiêm lách cửa đi vào nhảy tót lên bàn nằm chình ình một đống, tự nhiên như không... papa lấy tay khẽ vuốt ve, nưng niu con vật, miệng se sẽ hát câu chèo quen thuộc "Đất ngài đây... thanh lịch...đất có hữu tình..."
Chiều và tối thì phòng giữa nhộn nhịp hẳn lên, khói thuốc toả lan khắp nơi. Bác Thế Lữ lúc nào cũng ngồi đối diện với papa, người hao hao gầy, đôi mắt sắc sảo, dáng điệu trông lúc nào cũng đầy vẻ bí mật (...) Sợ nhất là có lần bác mang về một cái sọ người, không biết thật hay giả, đặt ngay trên thành lò sưởi, nhe răng cười với hai mắt sâu thăm thẳm ghê hồn! Chú Hoàng Đạo và "cậu Hàng Bè" của tôi thì làm việc bên phòng khách có khi tới khuya cũng chưa ra về. Hai người lúc nghỉ ngơi thường bầy cờ ra đánh, mỗi lấn chiếu tướng chú lại đập mạnh quân cờ cười ha hả. Papa lâu lâu cũng tới góp nước, hoặc mở đàn tam thập lục dạo một bản, tiếng trong trẻo rộn ràng.
Những ngày tòa soạn làm việc như vậy tôi thích nhất được xem chú Gia Trí vẽ tranh. Chấm mực đen chú vẽ Lý Toét rất gọn, rất ngon lành, hình Xã Xệ chỉ đưa vài nét là xong, bao giờ cái tóc xoắn như lò xo của ông Xã cũng được vẽ sau chót. Có một dạo bác Tô Ngọc Vân thay thế chú Trí. Hình như bác mới ở bên Xiêm về, bác vừa vẽ vừa kể cho tôi nghe nhiều chuyện bên đó. Đôi khi bác còn cho tôi vài viên kẹo gôm tẩm đường nhưng kẹo không ngon và nhiều như loại Toffee chú Trí vẫn cho, bởi vậy hồi đó tôi thấy bác vẽ Lý Toét Xã Xệ sao không được đẹp bằng chú Trí của tôi!
Thỉnh thoảng bác Tú Mỡ từ Láng cỡi bình bịch tới tòa báo thăm anh em, người gầy nhưng tiếng cười rộn rã đi tới đâu cũng nhộn nhịp tới đó (...) Ngược hẳn với bác Tú Mỡ, chú Thạch Lam của tôi đi tới đâu cũng yên lặng như một cái bóng, chú thường mặc áo dài the thâm, dáng người điềm đạm, ánh mắt sâu thăm thẳm. Chú Huy Cận thì thân với tôi hơn, còn nhớ có lần ở Trung ra chú cho tôi một củ khoai to tướng, gấp ba bốn lần củ khoai thường. Tôi thích quá, nhất định không ăn để dành mãi dưới gầm giường. Sau đó ít lâu, papa với vẻ trang trọng đưa cho tôi tập Lửa Thiêng và nói chú có tặng tôi một bài thơ trong đó, tôi lật trang giấy rồi lẩm bẩm đánh vần:
TỰU TRƯỜNG
Tặng em Triệu."[20]
Thế Lữ trong bài Phóng bút của Lê Ta mô tả không khí tòa báo như sau:
"Nhị Linh [Khái Hưng] với ông chủ nhiệm [Nhất Linh] là hai người rất ăn ý nhau, nhưng trái lại, lại hay cãi nhau nhất. Chúng tôi thường vẫn được chứng kiến những cuộc tranh biện rất kịch liệt của hai người. Vì một bức tranh khôi hài, vì một bài gửi đến, vì một việc xẩy ra trong làng báo hay vì điều phán đoán các đức tính của mấy thứ rượu sâm banh, hai ông bỗng thành ra hai phái tương phản cực đoan, cần phải có cái khôn khéo của Nhị Linh mới hòa giải được.
Khái Hưng là một người trông không được khỏe mạnh béo tốt lắm - nói thế để khỏi nói rằng anh hơi gầy. Anh làm việc rất chóng và rất nhiều, vì trong người lúc nào cũng sôi nổi những đầu đề và ý tưởng. Trong lúc yên lặng cũng như khi đông đủ mọi người, cần đến bài là anh ngồi viết ngay được. Có lúc đang nói chuyện, thỉnh thoảng anh ngừng lại, rồi lại nói tiếp, rồi lại ngừng lại nữa: dăm lượt như thế là viết xong một truyện vui. Anh có những cái phép tìm cảm hứng thật bất ngờ. Trước khi viết một bài truyện ngắn, anh hay uốn nắn chăm chú vẽ một cái dấu hỏi lên đầu trang, hoặc vẽ một cái đầu người hay một thứ hình thù nào khác, rồi cứ thế tô đậm lại cho đến lúc câu thứ nhất hiện đến. Viết được câu thứ nhất -đầu đi thì đuôi lọt- là anh kéo một mạch đến câu sau cùng."[21]
Sự sùng kính Khái Hưng và Nhất Linh
Nhà văn Vũ Trọng Can, viết trong bản thảo cuốn Bút ký viết cho con trai tôi, được Nguyễn Thạch Kiên ghi lại:
"... Tôi khao khát một ngày nào đó sẽ được gặp ông Khái Hưng.
Dịp đó đã tới. Tôi gửi đến tòa soạn báo Ngày Nay (Bộ mới năm 1940) mấy truyện ngắn cùng một bức thư không ngoài mục đích nhờ ông Khái Hưng nâng đỡ. Truyện của tôi được đăng. Tôi vừa mừng vừa cảm động cầm tờ bào có đăng truyện ngắn Mầu hoàng yến của tôi cùng với thư ông Khái Hưng mời tôi lên tòa soạn lãnh tiền nhuận bút. Tôi sung sướng quá vì tôi sắp được gặp người mà tôi hằng ao ước...
Tôi run run bước vào tòa soạn báo Ngày Nay, có cảm tưởng như một thần tử sắp được thấy long nhan...
Ông Khái Hưng niềm nở tiếp chuyện cùng khuyến khích tôi... Có lẽ suốt đời tôi không bao giờ quên được phút gặp gỡ hiếm có ấy..." [22]
Nhà thơ Phạm Huy Thông "nhớ ơn" Nhất Linh:
"... Khi tôi viết những dòng thơ thứ nhất, như chim non chưa đủ cánh, đủ lông, đứng trên miệng tổ trông không gian man mác mà hãi hùng, chính ông đã khiến cho tôi đủ can đảm văng mình bay theo gió cuốn. Ông khuyến khích tôi: ông khuyên tôi nên vững lòng theo đuổi bước tương lai: ông giới thiệu tôi cùng công chúng bằng những lời ngợi khen quá đáng... tôi mạnh bạo dấn bước trên con đường văn thơ chơm chởm chông gai..." Huy Thông. Ngày 23 tháng 9 năm 1934[23].
Dương Nghiễm Mậu viết:
"Những nhà luân lý đã từng nói đến những truyện của Sagan thời hậu chiến vô luân, mà có ai nhớ đến rằng, chính đời sống vô luân, cảnh chồng chung vợ chạ, cảnh đề cao thú vui xác thịt, đã có trong tác phẩm Khái Hưng từ thời tiền chiến ở Việt Nam.
Trình bầy câu truyện Băn Khoăn của Khái Hưng tới đây, tôi ngưng lại để trở về nhận định tôi đã đưa ra: Vì sao người trí thức Tây học đã thất bại trong giai đoạn vừa qua khi lãnh đạo tranh đấu"[24].
Tại sao người trí thức thất bại khi tổ chức cách mạng? Nguyễn Tường Bách trả lời ngắn gọn: vì không có tiền, không có khí giới, không có người.
Nguyễn Văn Trung cho rằng Nhất Linh thất bại vì ông không làm chính trị như một người cách mạng mà như một nhà văn, nghiã là ngay thẳng không dùng tất cả mọi thủ đoạn để đạt mục tiêu.
Trong truyện dài Xiềng xích, Khái Hưng kể lại: khi làm cách mạng với Nhất Linh, ông biết 9 phần 10 là sẽ thất bại, nhưng không thể không làm. Biết thất bại, nhưng vẫn phải làm. Bởi vì đã thâm hiểu chế độ thực dân, không còn cách nào khác. Đó là bổn phận của con người.
Về mối tương quan giữa cách mạng và sáng tác, Dương Nghiễm Mậu viết:
"Tôi vẫn tự hỏi:vì sao giữa lúc bước chân vào cuộc tranh đấu cách mạng mà Khái Hưng lại viết được Băn Khoăn? Không hề có ảnh hưởng giữa đời sống và tư tưởng tác giả với tác phẩm sao?"[25].
Khi viết những dòng này, năm 1964, Dương Nghiễm Mậu chưa đủ tài liệu, nên tưởng Băn khoăn (tác phẩm thuần túy suy tưởng về ý nghiã cuộc đời) là tiểu thuyết cuối cùng của Khái Hưng. Nhưng nếu ông đọc những tác phẩm thực sự cuối cùng của Khái Hưng trên báo Chính Nghĩa, ông sẽ còn ngạc nhiên hơn, bởi không tìm thấy mảy may căm thù nào trong cái môi trường hừng hực sát thủ này, mà ngược lại là trái tim hòa giải giữa anh em hai bên chiến tuyến.
Nhất Linh cũng vậy, làm sao có thể tưởng tượng Nhất Linh viết Bướm trắng trong thời kỳ bí mật, phải trốn tránh khắp nơi, khi Thái Bình, khi Nam Định, khi trở lại Cẩm Giàng... đôi khi còn phải cải trang hay giả dạng điên khùng nữa?[26]
Và tác phẩm cuối cùng của Nhất Linh, tiểu thuyết Giòng sông Thanh Thủy viết về một cặp tình nhân, một Việt Quốc, một Việt Minh, cùng nhận lệnh phải ám sát lẫn nhau trên đất Tầu, cũng lại là tác phẩm nhìn lại chính mình và lên án gắt gao sự phân liệt quốc cộng.
Phải chăng Khái Hưng và Nhất Linh cùng đồng điệu đến phút chót?
Nhớ lại thời kỳ Sáng Tạo ngày trước, thường ra rả đòi "chôn" Tự Lực Văn Đoàn; một hôm có dịp gặp nhà văn Mai Thảo, tôi hỏi ông: "Hồi đó anh có gặp Nhất Linh không? Chắc là tranh luận dữ lắm?"
Ông tủm tỉm cười. Nụ cười hóm hỉnh: "Dám! Sợ chứ! Cứ là im thin thít chứ!"
Thế giới văn nghệ luôn luôn như thế: kính trọng nhân cách và nhân tài.
Thế kỷ XX, Việt Nam có nhiều nhà văn lớn, nhưng chỉ có hai người xứng đáng với địa vị văn hào.
Khái Hưng và Nhất Linh là hai văn hào được những nhà văn đi sau nghiêng mình kính nể.
(Còn tiếp)
Thụy Khuê
thuykhue.free.fr
[1] Tây xông nhà của Khái Hưng, in trong Việt Nam, số Tết Bính Tuất, 1946, in lại trong Kỷ vật đầu tay và cuối cùng, quyển 2, nxb Phượng Hoàng, California, 1998, trang 587-594.
[2] Ngày nay Vĩnh Bảo thuộc vào tỉnh Hài Phòng.
[3] Hoàng Văn Đào, Việt Nam Quốc Dân Đảng, Tân Việt tái bản kỷ 4, California, trang 110.
[4] Theo Hoàng Văn Đào, Mô được cấp sáu lính khố xanh, sáu súng trường và một số đạn, Việt Nam Quốc Dân Đảng, trang 111.
[5] Về cuộc khởi nghiã Phụ Dực, Vĩnh Bảo, xem thêm Hoàng Văn Đào, Việt Nam Quốc Dân Đảng, trang 110-113.
[6] Hoàng Văn Đào, Việt Nam Quốc Dân Đảng, trang 116.
[7] Hoàng Văn Đào, Việt Nam Quốc Dân Đảng, trang 120.
[8] Hoàng Văn Đào, Việt Nam Quốc Dân Đảng, trang 118, 147.
[9] Papa tòa báo, Kỷ yếu triển lãm và hội thảo Tự lực văn đoàn, Người Việt, 2014, trang 30.
[10] Bài này in trên tuần báo Mới số 84, 85 và 86 (tháng 6-7 năm 1954).
[11] Bài này in trên báo Văn số 22 (15-11-1964) số Tưởng niệm Khái Hưng, ở Sài Gòn.
[12] Bài này viết để đăng trên báo Thế Kỷ 21, số tưởng niệm Khái Hưng (tháng 12-1997), in lại trong Nhất Linh người nghệ sĩ-người chiến sĩ, Nxb Thế Kỷ, California, 2004.
[13] Papa tòa báo, Trần Khánh Triệu, Thế Kỷ 21, số tưởng niệm Khái Hưng (tháng 12-1997), in lại trong Nhất Linh người nghệ sĩ-người chiến sĩ, Nxb Thế Kỷ, California, 2004, trang 168-169.
[14] Ba tôi, Trần Khánh Triệu, Văn số 22 (15-11-1964), trang 23.
[15] Ba tôi, Văn số 22, trang 23.
[16] Ba tôi, Trần Khánh Triệu, Văn số 22 (15-11-1964), trang 24-25.
[17] Ba tôi, Văn số 22, trang 18.
[18] Hồ Hữu Tường, Khái Hưng, người thứ nhứt muốn làm nguyên soái của "văn chương sáng giá", Văn số 22, trang 27-31.
[19] Papa tòa báo của Trần Khánh Triệu, in trong Nhất Linh, người nghệ sĩ, người chiến sĩ, trang 162-163.
[20] Papa tòa báo của Trần Khánh Triệu, in trong Nhất Linh, người nghệ sĩ, người chiến sĩ, trang 164-165.
[21] Phóng bút của Lê Ta, Phong Hóa số 154 (20-9-1935).
[22] Trích trong bài Vài kỷ niệm về Khái Hưng của Nguyễn Thạch Kiên, Văn số 22, trang 45.
[23] In lại trong sách Nhất Linh trong tiến trình hiện đại hoá văn học, nxb Van Hóa, 1995, và Tự Lực văn đđoàn Tác phẩm và Dư luận, Nhất Linh cây bút cột trụ, Nxb Văn hoá Thông tin, Hà Nội, 2000.
[24] Nhân nghĩ về Khái Hưng của Dương Nghiễm Mậu, Văn số 22 (15-11-64) Tưởng niệm Khái Hưng, trang 39.
[25] Nhân nghĩ về Khái Hưng của Dương Nghiễm Mậu, Văn số 22 (15-11-64) Tưởng niệm Khái Hưng, trang 39.
[26] Theo hồi ký Nguyễn Thị Thế và Thế Uyên (Người bác).