Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Tiếng Việt từ thời LM de Rhodes – từ nhà thương đến nhà thương xót và nhà tình thương, bệnh viện (phần 25)
Nguyễn Cung Thông[1]
Phần này bàn về cách dùng nhà thương vào thời LM de Rhodes đến truyền đạo. Đây là lần đầu tiên danh từ này được dùng trong tiếng Việt, so với cách dùng nhà Thương (Thương triều 商朝) cùng một cách phát âm nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau. Các tài liệu tham khảo chính của bài viết này là bốn tác phẩm của LM de Rhodes soạn: (a) cuốn Phép Giảng Tám Ngày (viết tắt là PGTN), (b) Bản Báo Cáo vắn tắt về tiếng An Nam hay Đông Kinh (viết tắt là BBC), (c) Lịch Sử Vương Quốc Đàng Ngoài 1627-1646 và (d) Từ điển Annam-Lusitan-Latinh (thường gọi là Việt-Bồ-La, viết tắt là VBL) có thể tra từ điển này trên mạng, như trang http://books.google.fr/books?id=uGhkAAAAMAAJ&printsec=frontcover#v=onepage&q&f=false. Các chữ viết tắt khác là Nguyễn Cung Thông (NCT), Hán Việt (HV), Việt Nam (VN), ĐNA (Đông Nam Á), LM (Linh Mục), CG (Công Giáo), PG (Phật Giáo), TVGT (Thuyết Văn Giải Tự/khoảng 100 SCN), NT (Ngọc Thiên/543), ĐV (Đường Vận/751), NKVT (Ngũ Kinh Văn Tự/776), LKTG (Long Kham Thủ Giám/997), QV (Quảng Vận/1008), TV (Tập Vận/1037/1067), TNAV (Trung Nguyên Âm Vận/1324), CV (Chính Vận/1375), TVi (Tự Vị/1615), VB (Vận Bổ/1100/1154), VH (Vận Hội/1297), LT (Loại Thiên/1039/1066), CTT (Chính Tự Thông/1670), TViB (Tự Vị Bổ/1666), TTTH (Tứ Thanh Thiên Hải), KH (Khang Hi/1716), P (tiếng Pháp), A (tiếng Anh), L (tiếng La Tinh). Trang/cột/tờ của VBL được trích lại từ bản La Tinh để người đọc tiện tra cứu thêm. Tương quan Hán Việt ghi nhận trong bài không nhất thiết khẳng định nguồn gốc của các từ liên hệ (có gốc Việt hay Hán). Chúng ta hãy xem qua các hoạt động của giáo hội CG và khái niệm 'nhà thương' vào thời LM de Rhodes sang ĐNA truyền giáo. Bằng cách nhìn rộng ra xem văn hóa xã hội Âu Châu vào thời điểm này thì ta dễ cảm thông với nét nghĩa nguyên thủy của cơ cấu từ thiện này.
1. Nhà thương trong từ điển VBL
1.1 VBL ghi nhà thương là misericordiae domus: tiếng Pháp là maison de miséricorde (J. Bonet, sđd), tiếng Anh là House of Compassion (xem mục 6 bên dưới), có nghĩa là nhà hay nơi (domus, tiếng La Tinh) có lòng từ bi, thương xót (misericordiae, tiếng La Tinh - chữ ghép từ gốc La Tinh misereri/thương hại và cor/tim - so sánh cấu trúc misericordia với thương tâm HV 傷心). Một trong những hoạt động thường thấy ở các hội thánh Công Giáo thời Trung Cổ là dựng một nhà để cho người nghèo hay bệnh tật đến ăn và ở. Từ truyền thống này mà chữ misericordia (lòng từ bi, bác ái, thương xót) được dùng để đặt tên cho một số nhà thờ, nhà thương, đại học, chỗ trú cho những người không nhà (homeless).
VBL – trang 787
Thời VBL không có quy ước viết hoa nên nhà thương và nhà Thương viết giống nhau, tuy LM de Rhodes có thể đã nhận ra sự khác biệt (cũng là một khuyết điểm của chữ quốc ngữ). Hãy xem lại khái niệm nhà thương ở Âu châu khi các thừa sai đến ĐNA truyền đạo để cho thấy cách dùng này vào thời bình minh của chữ quốc ngữ.
VBL – trang 786
Một nghĩa liên hệ mà VBL ghi là Xenodochium: tiếng La Tinh có gốc là tiếng Hi Lạp cổ Xenodochium ξενοδοχεῖον (xenodokheîon, nhà trọ, nhà cho khách đi đường xa/người lạ). Tiếng Hi Lạp ξενοδοχεῖον gồm có hai căn ngữ ξένος (xénos[2], người lạ) và δέχομαι (dékhomai, thu nhận/chứa) hàm ý là nơi, nhà hay phòng chứa khách trú tạm thời - thường là một phần của một tu viện - so với cách dùng nhà khách (guesthouse, inn/A) trong tiếng Việt hiện đại. Để ý là ngoài định nghĩa "nhà tình thương" trong tiếng Bồ là caza de misericordia, VBL còn ghi thêm chữ hospital. Đây là bằng chứng từ VBL cho thấy nghĩa cổ của hospital chỉ là một nơi cho lữ khách ở tạm vì ‘lòng thương người’ (nhà thương cho khách lạ ở), khác với nghĩa hiện đại (nhà thương chữa người bệnh) - xem thêm chi tiết về từ nguyên của hospital ở dưới. Vì nghĩa khá bao quát của nhà thương (hay "nhà tình thương") nên vào TK 17 và trước đó ta thấy có những danh từ đặc biệt chỉ các cơ cấu từ thiện này - dựa vào cuốn "A copious Dictionary in three Parts" xuất bản năm 1664 (sđd):
a) nhà (tình) thương nuôi trẻ mồ côi (hospital for orphans/A) gọi là orphanotrophium/L.
b) nhà (tình) thương nuôi trẻ bị cha mẹ bỏ (hospital for foundlings/A) gọi là brephotrophium/L
c) nhà thương cho trẻ em nghèo khó (hospital for poor children/A) gọi là epitrophium/L.
d) nhà thương cho người nghèo (hospital for poor folks) gọi là ptochium/L hay ptochotrophium/L.
e) nhà thương cho người già cả (hospital for old folks/A) gọi là gerontochomium/L
f) nhà thương cho người hành hương/du lịch/khách lạ (hospital for pilgrims/travellers/A) gọi là xenodochium/L - chữ này cũng là ghi nhận của VBL (xem hình chụp trên).
g) nhà thương cho người bị bệnh tật (hospital for sick folks/A) gọi là nosochomium/L hay valetudinarium/L (theo tác giả Francis Gouldman/1664 sđd - xem thêm nhận xét của NCT phần dưới về danh từ này). Nosocomus là ‘chủ nhà thương’ (hay còn gọi là orphanotrophus, nosocomii præfectus - xem trang chụp bên dưới và Taberd), hàm ý người có trách nhiệm chăm nom khách hay người bệnh (~ nam y tá).
Từ điển Anh - La Tinh của Francis Gouldman (1664, sđd): hospital[3] có nhiều cách dùng
Trích Từ điển Anh-La Tinh của Christopher Wase (1662/1675, sđd) - cột HOS.
Từ TK 18 thì nhà thương đã thu hẹp nghĩa và chỉ dùng để chỉ nơi chăm sóc người bệnh, và nếu thêm chức năng đặc biệt nào thì thêm phụ từ/tính từ sau nhà thương như nhà thương thí, nhà thương công, nhà thương tư, nhà thương điên, nhà thương mắt, v.v. Có lẽ nên nhắc ở đây một cách dùng cổ đại trước thời hospital/hôpital (nhà thương): vào thời đế quốc La Mã rất hùng mạnh, một cơ cấu hậu cần gọi là Valetudinarium (tương ứng với quân y viện hiện đại ~ bệnh viện quân y) được xây dựng để chăm sóc binh lính bị thương tích, và để quân đội tiếp tục di chuyển xa hơn nữa. Nên nhắc ở đây là LM Béhaine giải thích valetudinarium là nhà liệt, còn LM Taberd thì giải thích là nhà thương, phòng cho kẻ liệt (sic). Một lần nữa vì nhu cầu quân sự mà sinh ra những cơ cấu 'mới', trước là phục vụ chiến tranh cho hữu hiệu, sau mới có những ứng dụng ích lợi hơn cho xã hội con người. Vấn đề trở nên oái ăm khi các danh từ hospital/A (hôpital/P) nghĩa là nhà thương hiện nay có gốc La Tinh là hospes nghĩa là người lạ/khách, liên hệ đến nghĩa nguyên thủy là nhà khách (nhà cho người lạ trú) chứ không quan hệ gì đến người bị bệnh! Gốc La Tinh hospes còn cho ra các dạng host/A (chủ, khách, người lạ), hôte/P (chủ quán), hospice (nhà trọ), hospitium/L (nhà trọ), hotel/A ~ hôtel/P (khách sạn), hostel/A (nhà tập thể), v.v. Qua đến thời các LM Béhaine (1772/1773) và Taberd (1838), nét nghĩa "domus misericordiae" của thời VBL đã trở nên rất rõ/hẹp hơn và ghi là nosocomium (nhà chứa/chữa người bệnh) có gốc Hi Lạp νοσοκομεῖον (nosus - bệnh, komeion - chữa/chăm nom). Đây cũng là cách hiểu hiện nay của "nhà thương" trong tiếng Việt hiện đại với chức năng rõ ràng hơn. Dĩ nhiên nhà thương vào giai đoạn VBL ra đời (năm 1651) không thể có bác sĩ, y tá hay thuốc men và tổ chức có hệ thống và chuyên môn như hiện tại, mà chỉ là nơi giúp đỡ ăn uống hay cho người nghèo/khách qua đường tạm trú.
Taberd (sđd/1838) - để ý danh từ nhà liệt ngay sau nhà thương
Béhaine (1772/1773), Taberd (1838) đều ghi nhà thương là nosocomium, một dạng nữa mà Taberd ghi là nosodochium (đều là có nghĩa nhà thương hay nơi chăm sóc bệnh nhân). Cả hai tác giả đều ghi lại cách dùng nhà liệt tương đương với nhà thương, giải thích nghĩa của nhà thương là cho người phải liệt (ốm liệt, đau liệt, liệt lào - 4 cách dùng đều có nghĩa là bị bệnh theo VBL). Liệt vào thời VBL (1651) cho dến thời Taberd (1838), Huỳnh Tịnh Của (1895) và đầu TK 20 đều có nghĩa là ốm đau[4]. Từ khoảng thập niên 1920 (ngay trước thời Việt Nam Tự Điển[5]) thì liệt có nghĩa là bại/tê liệt (không cử động được) như liệt chân, liệt tay, liệt giường, liệt chiếu (VNTĐ).
phải liệt~ốm liệt~đau liệt~liệt lào, VBL trang 414
1.2 Nghĩa của liệt trong ‘nhà liệt’ (nhà thương) - biến nghĩa theo thời gian
Tiếng Việt vào thời VBL vẫn còn duy trì nghĩa cổ của liệt HV là yếu (nhược - TVGT) trong nét nghĩa ốm yếu (đau yếu). Xem lại các cách đọc của liệt, chữ liệt 劣 (thanh mẫu lai 來 vận mẫu tiết 薛 nhập thanh, hợp khẩu tam đẳng) có các cách đọc theo phiên thiết
力輟切 lực xuyết thiết (TVGT, ĐV, QV, CV, TVi) TVGT/QV/TV ghi nghĩa của liệt là nhược 弱 (yếu)
力別反 lực biệt phản (LKTG)
龍輟切 long chuyết thiết (TV, LT, VH)
力拙切 lực chuyết thiết (TTTH)
TNAV ghi nhập thanh tác khứ thanh (入聲作去聲)
CV ghi cùng vần/nhập thanh 劣 鋝 埒 (liệt luyệt), v.v.
Giọng BK bây giờ là liè so với giọng Quảng Đông lyut3 và các giọng Mân Nam 客家话: [海陆丰腔] lot7 [梅县腔] lot7 [宝安腔] lot7 [客英字典] lot7 [台湾四县腔] lot7 [客语拼音字汇] liad6 lod5 [东莞腔] lot7, giọng Mân Nam/Đài Loan loat1, tiếng Hàn ryeol và tiếng Nhật retsu. Liệt là âm trung cổ của 劣với nghĩa vẫn còn bảo lưu trong tiếng Việt vào thời LM de Rhodes, tuy nhiên nghĩa trong tiếng Việt bây giờ đã thay đổi ("ốm đau" đã trở thành "tê liệt") so với một số cách dùng đã đổi nghĩa[6] như mực tàu (dụng cụ kẻ/vạch đường thẳng), nhà xe (nhà táng, dựng trên mồ người chết), tinh thần (ngôi sao), đích xác (không hợp lý, không đúng), sinh thì (qua đời, chết), con mày (con nuôi, không phải là con mày hay con tao), râu xanh (râu đen), tóc xanh (tóc đen), thợ sắt (thợ rèn), v.v.
2. Nhà thương trong các tác phẩm Nôm của LM Maiorica
2.1 Cũng vào thời gian LM de Rhodes soạn VBL và PGTN, LM Maiorica đã soạn một số bài giảng bằng chữ Nôm. Tìm hiểu cách dùng nhà thương trong các tài liệu này cho ta thấy rõ hơn cách dùng và phạm trù nghĩa của nhà thương, nhất là khi so sánh với các cách dùng vào cùng thời trong VBL và PGTN. Nhà thương có một dạng chữ Nôm là 茹傷 trong các tài liệu này - để ý văn cảnh khi dùng nhà thương thường là trong một chuỗi hoạt động từ thiện:
Các Thánh Truyện/CTTr Tháng Hai trang 78 viết "thì người vào nhà thương giữ kẻ liệt cùng kẻ khó khăn (~ nghèo khổ/NCT) ở đỗ".
CTTr Tháng Năm trang 99 viết "Bấy giờ người làm nhà thương mà dạy làm ba trăm giường cho kẻ khó nằm, chữa kẻ liệt, thí áo mặc cho kẻ rách rưới".
CTTr Tháng Mười trang 64 viết "cùng công đức nhiều của nơi thờ, và nuôi nhiều kẻ ở nhà Đức Chúa Trời, lại làm những nhà thương nuôi những {kẻ} liệt".
CTTr Tháng Mười Một trang 91-92 ghi "hãm mình cùng giúp thiên hạ, thí một nhà làm nhà thương nuôi những kẻ liệt".
CTTr Tháng Bảy trang 25 (sđd) viết "Người lại làm nhiều nhà thờ và nhà thương chứa kẻ liệt mà người yêu năng đến viếng, cùng lấy tay làm việc cho nó"; trang 15 viết "Ở đấy năng làm phúc cho các nhà thờ, cùng nhà thương"; trang 141 viết về lịch sử ông Thánh Ignatius of Loyola (1491-1556, sáng lập Dòng Tên) và vài hoạt động trong ngày như "Đoạn đi tu một năm ở nơi nhà thương kia, năng vào hang mà ngắm sự Đức Chúa Trời một ngày ba giờ[7], mỗi một ngày đánh mình ba lần, ăn chay liên". 'Nhà thương kia' nơi LM Ignatius ở chính là nơi cho các người nghèo khó hay bệnh hoạn (kẻ liệt) tạm trú qua ngày, chứ không phải là nơi khám bệnh và chữa bệnh như nhà thương ngày nay. Có thể coi đây là ngôi 'nhà tình thương' đầu tiên ở Catalonia - xem hình vẽ lại nhà thương này vào những năm 1522-1523 bên dưới (còn gọi là nhà thờ Santa Lucia):
Nhà thương của thành phố Manresa[8] cho người nghèo (ngay trung tâm của vùng tự trị Catalonia trong nước Tây Ban Nha) vào TK 16. Bây giờ không còn nữa vì bị phá hủy sau cuộc nội chiến, thay vào chỗ đó là một nhà thờ (Chapel of the Rapture). Hàng ngày ông Thánh Ignatius of Loyola từng ăn uống và làm việc cùng chăm sóc các người bệnh ở đây. Hình trên trích từ cuốn "Manresa and Saint Ignatius of Loyola" (sđd).
Các bản Nôm của LM Maiorica cho thấy nhà thương là một cơ cấu từ thiện, phù hợp với định nghĩa trong VBL, lập ra để giúp đỡ những người kém may mắn như bị nghèo đói, bệnh hoạn, mồ côi, góa bụa... Ngoài ra, nhà thương là một dạng dịch trực tiếp từ tiếng Bồ Đào Nha caza (~ nhà) de misericordia (~ thương, thương xót - xem trang chụp trang 786/VBL bên trên), đây là một ảnh hưởng gián tiếp của tiếng Bồ trong tiếng Việt cũng như cách gọi ngày (thứ nhất > chủ nhật, thứ hai, thứ ba... thứ bảy) mà ít người nhận ra.
2.2 Có lẽ nên bàn thêm về chữ thương và phạm trù nghĩa của chữ này trong vốn từ Hán so với Việt. Trước hết là chữ thương HV 傷 (thanh mẫu thư 書 vận mẫu dương 陽 bình/khứ thanh, khai khẩu tam đẳng) có các cách đọc theo phiên thiết
式羊切 thức dương thiết (TVGT/ĐNT, ĐV)
少羊切 thiểu dương thiết (TVGT/ĐTB 大徐本)
尸羊切,音商 thi dương thiết, âm thương (TV, LT, VH, CV, TG 字鑑, TVi)
式亮切 thức lượng thiết (QV, CV, TVi, KH)
TNAV ghi vận bộ 江陽 giang dương
CV ghi cùng vần 陽 商 謪 傷 殤 禓 觴 鬺 湯 畼 愓 饟 (dương thương hướng)
CV cũng ghi cùng vần 陽 餉 向 饟 傷 蟓 愓 蠰 珦 (dương thương hướng)
余章切 dư chương thiết (TV, LT)
尸張切,音商 thi trương thiết, âm thương (CTT)
音尚 âm thượng (CTT)
Cổ văn dùng như dương 陽 (TG 字鑑, TVi), v.v.
Giọng BK bây giờ là shāng so với giọng Quảng Đông soeng1 và các giọng Mân Nam 客家话: [沙头角腔] song1 [台湾四县腔] song1 [梅县腔] shong1 [陆丰腔] shong1 [客语拼音字汇] song1 [海陆丰腔] shong1 [客英字典] shong1 [宝安腔] song1 [东莞腔] song1, giọng Mân Nam/Đài Loan siong1, tiếng Nhật shou và tiếng Hàn sang.
Thương HV có nghĩa tiêu cực như tổn thương, vết thương, thương tích[9], thương hại, thương vong, trúng thương ~ bị thương (thương thường không dùng một mình một cách tự do/free morpheme):"Uống rượu nhiều thì thương can. Không nên gây lộn nhau cho thương hòa-khí"; còn thương trong tiếng Việt hàm ý tích cực như thương yêu, người thương ~ người yêu (dilectus/L - Béhaine/Taberd), "Thương người như thể thương thân" trích Việt Nam Tự Điển (1931/1954). Trong cách dùng 'nhà thương' thời các LM de Rhodes và Maiorica, thương hàm ý rất tích cực vì là vì giúp đỡ người gặp cảnh khó khăn từ lòng thương xót/nhân từ.
3. Cách dùng nhà thương thời LM Philiphê Bỉnh
Đến cuối TK 18, vào thời LM Philiphê Bỉnh thì nhà thương còn gọi là nhà thương xót (Đàng Ngoài[10]) hay nhà làm phúc so với cách gọi nhà liệt (Đàng Trong, Béhaine/Taberd) - xem bảng từ vựng Bồ-Việt bên dưới (cuối TK 18 - đầu TK 19):
Từ điển Bồ Việt (cuối TK 18)
Từ điển Bồ Việt (cuối TK 18)
Sách Sổ Sang Chép Các Việc/SSS trang 221-222 ghi lại chuyện thầy cả Jacobe như sau "khi Đức Thánh Papa có gởi tiền bạc đến tay, thì người lại chia cho kẻ khó, mà mình cùng bạn thì cứ ăn của hành khất từng ngõ, cùng trú ở nhà thương xót cho được giúp kẻ liệt, mà chẳng chịu thuê nhà như các Đấng … cũng chẳng chịu ở trong Đền, cũng chẳng chịu ăn lương nhà Vua phát, thì cứ ở nhà thương xót mà giúp kẻ liệt, cùng ăn của minh đi hành khất " (viết lại theo chính tả hiện nay/NCT).
LM Philiphê Bỉnh giải thích một cách gián tiếp là nhà thương xót nuôi trẻ em "từ bé đến blớn (lớn/NCT) " vì mồ côi "chg? có cha mẹ (chg? ~ chẳng ~ không/NCT)":
Nhà thương (xót) còn là nơi nuôi các trẻ mồ côi - Sách Sổ Sang Chép Các Việc trang 422.
Nhà thương (~ nhà thương xót) cho những người nghèo từ phương xa đến trú ngụ để làm ăn sinh sống, thường gần nhà thờ để dễ đi làm lễ - trích từ SSS:
Nhà thương xuất hiện trong SSS trang 518
Ở Bắc Kỳ, trích "Vocabulaire franco-tonkinois" Gaston Kahn - năm 1887 (Hanoi)
So với cách dùng trong Nam Kỳ, hôpital cũng là nhà thương theo "Dictionnaire annamite-français" J. M. J. - Imprimerie de la Mission, năm 1879 (Tân Định) – trang 470.
Ở Trung Kỳ, hôpital vẫn là nhà thương - trích "Petit lexique de poche français-annamite" của LM Paul-André Maheu[11] (QuiNhon) năm 1910.
Tình hình vẫn không khác nhiều từ cuối TK 18 đến cuối TK 19, nhà thương vẫn là danh từ thông dụng cùng với một số danh từ tương đương mới hơn như nhà liệt, nhà kẻ liệt (Theurel/1877, Vallot/1898 - Đàng Ngoài), nhà dưỡng (Huỳnh Tịnh Của/1895). Một điểm đáng nhắc ở đây là Đàng Trong có khuynh hướng duy trì cách dùng cổ hơn[12] như "nhà thương nuôi người có tật phong" (~ léproserie/P trích Trương Vĩnh Ký/1884 - Đàng Trong) thì Đàng Ngoài[13] gọi là “trại phong” (Vallot/1898, Ravier/Dronet/1903 - Đàng Ngoài).
4. Nhà thương từ đầu TK 20
Từ đầu TK 20, cách dùng nhà thương vẫn hiện diện từ Bắc[14] vào Nam như trong "Nghị định về việc vệ sinh... Thành phố Hà Nội" (Recueil des Actes émanant de l'Autorité francais et intéressant les Annamites de la ville de Ha Noi - 1919):
Trích (điều) khoản 167 trong 338 khoản tất cả[15].
Năm 1918, Nam Phong Tạp Chí/NPTC ghi lại các hoạt động về y tế của chính phủ bảo hộ ở Bắc Kỳ, và dùng danh từ nhà thương (xem phần dưới về bệnh viện trong NPTC)
Cần đọc kỹ các tài liệu này vì chính vào thời kỳ này mà danh từ bệnh viện bắt đầu xuất hiện tuy rất hiếm thấy trong tiếng Việt; thí dụ như chỉ một lần trong bài viết của cụ Phạm Quỳnh (Nam Phong Tạp Chí số 5 - tháng 11 năm 1917) tuy nhà thương cũng xuất hiện cùng trong một tờ báo (số 5 - tháng 11 năm 1917):
NPTC số 5 - 11/1917
Vào cùng năm 1919 của "Nghị định về việc vệ sinh... Thành phố Hà Nội", báo Lục Tỉnh Tân Văn ở Nam Kỳ (số ra ngày 24/9/1919) cũng dùng nhà thương trong mục Báo Việc Quan (Partie officielle) như sau:
Hay trong mục tin tức khắp nơi của báo Lục Tỉnh Tân Văn, cách dùng nhà thương vẫn xuất hiện cho thấy danh từ này rất phổ thông ở Nam Kỳ - xem hình chụp bài viết ”Có phải chó dại không?" bên dưới.
Lục Tỉnh Tân Văn 4/7/1919
Trở ra Bắc Kỳ, cuốn “Y Sinh Chỉ Nam” của tác giả Ưng Hoát xuất bản năm 1922 (sđd, Hà Nội) hoàn toàn dùng nhà thương. Cuốn "Luân-Lý Giáo-Khoa Thư" lớp dự bị có 68 trang in năm 1928, chỉ dùng nhà thương một lần (và nhà đẻ) và không thấy dùng bệnh viện. Tuy nhiên sau “Nghị định về việc vệ sinh thành phố Hà Nội (1919)” vài năm thì danh từ bệnh viện cũng đã hiện diện dù rất hiếm, thí dụ như trong tài liệu "Xứ Bắc-Kỳ ngày nay" (dịch ra chữ quốc ngữ năm 1924 từ nguyên bản tiếng Pháp) thì nhà thương dùng 10 lần so với bệnh viện 1 lần, đánh dấu giai đoạn bắt đầu/phôi thai của danh từ HV mới nhập này (xem NPTC số 5 vào tháng 11/1917) - xem các trang chụp lại ở dưới. Bệnh viện hàm ý điều trị các chứng bệnh đặc biệt và dùng chỉ 1 lần.
"Xứ Bắc-Kỳ ngày nay" có 88 trang, hình trên từ trang 23, nhà thương dùng 10 lần
"Xứ Bắc-Kỳ ngày nay" trang 14, bệnh viện dùng 1 lần
Trong khi đó, cuốn "Sơ Học Yếu Lược Toàn Thư" của tác giả Nguyễn Đức Phong, xuất bản tại Hà Nội năm 1925 thì dùng nhà thương 2 lần. Sau tài liệu "Xứ Bắc-Kỳ ngày nay" (1924) thì cụ Đào Duy Anh (Pháp Việt Từ Điển, 1932/1936) đã ghi các cách nghĩa tương đương của hôpital, nhà thương là đứng đầu trong 3 cách dùng:
Hôpital nét nghĩa 2. Nhà thương, bệnh viện, y viện - để ý nét nghĩa 1 là nhà chứa khách đường xa (đây là cách dùng xưa, xem phần trên) - so với phạm trù nghĩa nguyên thủy khá rộng của hôpital đã bàn ở phần trên. Như vậy bệnh viện đã bắt đầu 'chính thức' xuất hiện trong từ điển HV vào khoảng đầu thập niên 1930 so với các cách dùng khác như nhà thương xót, nhà làm phúc, nhà liệt, nhà kẻ liệt, nhà dưỡng - bệnh viện đã tồn tại và trở thành phổ thông hơn hết. Như vậy ta hãy thử tìm hiểu lịch sử cách dùng bệnh viện và do đó có thể hiểu được phần nào lý do cách dùng này lại còn sống cho đến ngày nay.
Hình vẽ nhà thương vào thập niên 1920 trích từ trang 100 "Quốc Văn Giáo Khoa Thư[16]" - để ý cách dùng nhà thương đi chung với hình ảnh các bà phước (bà mụ, bà sœur) và từ thiện - không nên nhầm với (nữ) y tá[17] - điều này phù hợp với sự xuất hiện của nhà thương và Thiên Chúa giáo (td. VBL của LM de Rhodes và các bản Nôm của LM Maiorica như đã đề cập ở trên) vào giai đoạn đầu trong quá trình hình thành chữ quốc ngữ. Năm 1924 trong "Xứ Bắc-Kỳ ngày nay" thì tỷ số lần dùng nhà thương so với bệnh viện là 10:1 ~ 10, sau đó chỉ vài năm thì trong "Quốc Văn Giáo Khoa Thư" (1926/1927), tỷ số lần dùng nhà thương:bệnh viện là 6:2 ~ 3, giảm đến 70%. Khuynh hướng gia tăng cách dùng bệnh viện (hay giảm cách dùng nhà thương) càng ngày càng rõ nét cho tới ngày hôm nay.
Lục Tỉnh Tân Văn số ra ngày 22/8/1919 dùng y viện và nhà thương trong cùng một bài báo:
Để ý cách dùng "nhà tiếp sanh" Đàng Trong ~ "nhà đẻ" Đàng Ngoài vào thập niên 1910 - bây giờ là bảo sanh viện/nhà bảo sanh.
5. Hòa chế Hán ngữ (hchn)
Thời Minh Trị bắt đầu thấy một số lớn danh từ khoa học kỹ thuật Tây phương nhập vào tiếng Nhật: cấu trúc của đa số các từ này là gốc Hán nhưng được tạo ra ở Nhật Bản, dùng để dịch các thuật ngữ mới. Vì các từ này có gốc Hán nên khó nhận ra nguồn gốc từ Nhật, ngay cả người TQ cũng thường lầm về nguồn gốc của chúng. Các từ mới tạo này đã nhập vào TQ, Việt Nam và Hàn quốc vào cuối TK 19 và đầu TK 20 (đặc biệt sau chiến tranh Nhật Trung 7/1894-5/1895) và gọi là Hòa chế Hán ngữ 和製漢語: vài thí dụ[18] trình bày theo thứ tự Hán - Nhật (Anh - Việt) như sau
直接 chokusetsu (direct - trực tiếp)
出口 deguchi (exit - xuất khẩu)
電子 denshi (electron - điện tử)
動脈 dōmyaku (artery- động mạch)
原子 denshi (atom - nguyên tử)
經濟 keizai (economy kinh tế) nghĩa Hán Cổ (kinh bang tế thế/sửa nước cứu đời, kinh thế tế dân/trị đời giúp dân...) bao gồm nhiều hoạt động như chính trị, kinh tế, xã hội khác với nghĩa bây giờ là theo hchn (dịch từ tiếng Anh economy - liên hệ đến sản xuất và tiêu thụ cũng như dịch vụ tiền bạc)
入口 iriguchi (entrance - nhập khẩu)
時間 jikan (time - thời gian),
空間 kǖkan (space - không gian)
企業 kigyō (business - xí nghiệp)
工業 kōgyō (industry - công nghiệp)
広告 kōkoku (advertisement - quảng cáo) 広 là một giản thể của 廣 quảng
革命 kakumei (revolution - cách mệnh/mạng) nghĩa Hán Cổ là đổi triều đại vua, nghĩa hiện đại theo hchn là một sự thay đổi lớn (như chế độ, hệ thống...)
解放 kaiho (liberation - giải phóng)
国際 kokusai (international - quốc tế)
世界 sekai (world - thế giới) từng dùng để dịch tiếng Phạn लोकधातु (lokadhātu)
民族 minzoku (people - dân tộc)
農民 nōmin (farmer - nông dân)
歴史 rekishi (history - lịch sử)
政党 seitō (political party - chính đảng)
社会 shakai (society - xã hội)
市場 shijō (market - thị trường)
科学 kaɡaku (science - khoa học),
自然科学 shizen kagaku (natural science - tự nhiên khoa học)
出版 shuppan (publishing - xuất bản)
主体 shutai (main subject - chủ thể)
相対 sōtai (relative - tương đối)
教科 kyōka (course - giáo khoa)
教科書 kyōkasho (textbook - giáo khoa thư) tiếng Việt bây giờ gọi là sách giáo khoa
体育 taiiku (physical education - thể dục)
体操 taisō (calesthenics - thể thao)
投資 tōshi (investment - đầu tư)
優勢 yǖsei (superiority - ưu thế)
絶対 zettai (absolute - tuyệt đối)
銀行 ginkō (bank - ngân hàng) nghĩa nguyên thủy (Hán) là người/tiệm buôn vàng bạc
自由 jiyū (freedom - tự do) hiện diện từ thời Hán (nghĩa là tự mình), nhưng dùng từ thời Minh Trị hay là hchn với nghĩa tự do (nghĩa mở rộng ~ làm theo ý mình, không bị ràng buộc)
文化 bunka (culture - văn hóa)
病院 byōin (hospital - bệnh viện), v.v.
Bệnh viện 病院 là một loại Hòa chế Hán ngữ, tương ứng với nhà thương mà TQ gọi là y viện, y cục, y quán 醫院, 醫局, 醫館. Danh từ/hchn bệnh viện byōin của tiếng Nhật nhập vào tiếng Hàn thành 병원 (byeong-won) và đảo Jeju thành 벵완 (beng-wan - đọc hơi khác so với byeong-won), nhập vào tiếng Việt thành bệnh viện, nhập (ngược) vào tiếng TQ thành bìngyuàn (đọc theo pinyin) - tiếng Trung[19] (Quốc) cũng được thêm nhiều danh từ khoa học kỹ thuật mới từ hchn. Xúc tác cho quá trình nhập từ vựng hchn vào tiếng Việt khoảng đầu TK 20 phải kể đến phong trào Đông Du của cụ Phan Bội Châu, Duy Tân Hội và Đông Kinh Nghĩa Thục. Sau một thời gian hoạt động và có ảnh hưởng lớn thì chính phủ Pháp ra lệnh đóng cửa Đông Kinh Nghĩa Thục (11/1907) và cụ Phan Bội Châu cùng Kỳ Ngoại Hầu Cường Để bị trục xuất (3/1909), dẫn đến sự tan rã của các phong trào Duy Tân trên. Tuy nhiên ảnh hưởng về ngôn ngữ vẫn còn để lại nhiều vết tích, nhất là đào luyện được một số cây bút xuất sắc cho Đăng Cổ Tùng Báo, tạp chí Nam Phong và tiếng Việt hiện đại có thêm nhiều từ và khái niệm mới, thí dụ như bệnh viện chẳng hạn.
Gần đây hơn, Anh Việt Từ Điển[20] của tác giả Nguyễn Văn Khôn (đầu thập niên 1950, in lại nhiều lần, Sài Gòn) ghi hospital là nhà thương, bịnh viện, dưỡng đường - để ý nhà thương vẫn đứng đầu trong ba cách dùng. Tuy nhiên, đến cuốn Từ điển Anh Việt (Viện Ngôn Ngữ Học - 1993) thì ghi hospital là bệnh viện mà thôi. Đây là một chỉ dấu cho thấy cách dùng nhà thương không còn phổ thông nữa trong 'sách vở' tiếng Việt hiện đại. Một số tác giả cũng nhận xét là nhà thương là tiếng dùng thời trước và "Ngày nay, ngay cả dân Sài Gòn cũng ít người còn gọi bệnh viện là nhà thương. Hy vọng rằng đó chỉ là sự thay đổi về thói quen ngôn ngữ chứ không phải do nhà thương đã trở thành “nhà ghét” như dân gian vẫn hay trào phúng" trích từ bài báo[21] của tác giả Lương Gia Cát Tường (13/3/2017).
6. Nhà tình thương
Những thập niên gần đây cho thấy một số căn nhà được xây dựng để giúp đỡ người nghèo không có khả năng mua nhà để ở. Các chương trình xây nhà tình thương này thường là những hoạt động thiện nguyện đến từ lòng thương người hay bác ái, do đó nhà tình thương còn gọi là nhà tình nghĩa hay nhà đại đoàn kết, v.v. Danh từ 'mới' của TK 21 này thật ra cũng chính là danh từ 'nhà thương' đã xuất hiện vào TK 17 với cùng một nét nghĩa[22], hay là 'maison de miséricorde' ('nhà bác ái' tiếng Pháp - định nghĩa của nhà thương theo VBL là misericordiae domus tiếng La Tinh) - trích định nghĩa của nhà thương theo học giả J. Bonet (1898), còn học giả Génibrel (1898) ghi là 'maison de charité' (nhà từ thiện). Một khác biệt lớn của 'nhà tình thương' TK 21 và 'nhà thương' TK 17 là nhà riêng giao cho (có quyền sở hữu nhà/ tư cách pháp lý độc lập) từng gia đình kém may mắn ở so với ngôi nhà cho cả cộng đồng người nghèo hay ốm đau. Nói cách khác, đối tượng đã thay đổi từ cộng đồng bao quát (mục tiêu của 'nhà thướng) nay đã trở thành một hộ gia đình.
Điều cần biết là ‘nhà thương’ không chỉ hiện diện ở VN vào vào đầu TK 17 qua chữ quốc ngữ trong VBL, giai đoạn mà phong trào truyền đạo CG nở rộ đến các đại lục như Á Châu, Mỹ Châu và Phi Châu. Thí dụ như ở khu vực São Salvador của Phi Câu (thuộc địa của Bồ Đào Nha, bây giờ là thành phố M'banza-Kongo của nước Angola), cũng từng xây dựng một số 'nhà thương' (domus misericordiae) vào những năm[23] 1609, 1621 và 1626 - so với thời VBL ra đời vào năm 1651 và các hoạt động của giáo sĩ Bồ Đào Nha ở Đông Nam Á trước đó. Đây là loại nhà tình thương/từ thiện (House of Compassion) cho dân nghèo địa phương do giáo hội CG đề xướng. Bằng cách nhìn rộng ra xem hoạt động truyền giáo của tòa thánh La Mã vào TK 17, ta có thể thấy rõ hơn phạm trù nghĩa của 'nhà thương', một cách dịch trực tiếp từ tiếng Bồ Đào Nha và tiếng La Tinh vào thời kỳ này.
Tóm lại, nhà thương từng có nghĩa là 'nhà của/cho tình thương' và xuất hiện trong giai đoạn bình mình của chữ quốc ngữ vì nhu cầu dịch ra tiếng Việt một số hoạt động thiết yếu của giáo hội CG vào TK 17. Sau thời VBL thì có những cách dùng tương đương như 'nhà thương xót, nhà làm phúc, nhà liệt' vào cuối TK 18 và đầu TK 19 phản ánh hàm ý nguyên thủy của cơ cấu xã hội từ thiện này. Ngoài ra, nét nghĩa bao quát của nhà thương còn thể hiện khi là nơi giúp đỡ từ người nghèo đến người bệnh, người lỡ đường (lữ khách) cho tới trẻ em mồ côi. Đến cuối TK 19 và đầu TK 20, nhà thương vẫn là danh từ phổ thông ở Đàng Ngoài và Đàng Trong so với những cách dùng khác như 'nhà kẻ liệt, nhà dưỡng'. Chiến tranh Trung Nhật và khuynh hướng tiếp cận nền văn hóa kỹ thuật 'tối tân' của Tây phương cho thấy một số từ mới được chế ra ở Nhật Bản, đa phần dựa vào vốn từ Hán đã có sẵn, nhóm từ vựng này gọi là Hòa chế Hán ngữ (hchn). Nhóm từ vựng này nhanh chóng nhập vào ngôn ngữ trong vùng như tiếng Hàn, Việt Nam và Trung (Quốc), trong đó có danh từ bệnh viện phản ánh nền y tế tiến bộ của Âu Châu. Y khoa Tây phương chỉ khám phá nguồn gốc của bệnh là do các sinh vật cực nhỏ (vi khuẩn) gây ra khoảng cuối TK 19 qua các công trình của hai nhà bác học Louis Pasteur (1822-1895) và Robert Koch (1843-1910) và các thuốc chủng ngừa liên hệ. Các phát minh khoa học đã đưa nền y tế Tây phương lên thế thượng phong, hỗ trợ cho khuynh hướng dùng thuật ngữ mới như hchn trong ngôn ngữ Đông phương. Vào thập niên 1910 và 1920, danh từ bệnh viện chỉ xuất hiện rất hiếm hoi so với danh từ nhà thương[24], tuy nhiên càng ngày danh từ bệnh viện càng trở nên phổ thông hơn cho đến ngày hôm nay. Tiếng Việt và các ngôn ngữ trong vùng cũng trở nên phong phú hơn khi bắt đầu sử dụng hchn. Các xúc tác đầu tiên trong quá trình hội nhập hchn phải kể đến phong trào Đông Du, Đông Kinh Nghĩa Thục và các báo tiên phong bằng chữ quốc ngữ như Đăng Cổ Tùng Báo, Nam Phong tạp chí, Lục Tỉnh Tân Văn... Ngoài ra, các sách giáo khoa bằng chữ quốc ngữ (td. Quốc-Văn Giáo-Khoa Thư) cũng góp phần không nhỏ trong quá trình đưa các danh từ khoa học kỹ thuật mới đến gần với quần chúng hơn. Vấn đề trở nên thú vị khi khái niệm 'giúp đỡ vì lòng thương' được thể hiện qua các hoạt động xây nhà tình thương[25] trong TK 21 này, hay là một dạng của nhà thương theo nét nghĩa truyền thống từ TK 17. Xuyên suốt qua những cách dùng này là lòng bác ái của người với người, thể hiện phần nào qua câu 'lương y như từ mẫu' nói lên chức năng chữa bệnh (bệnh viện) cũng như người mẹ hiền trong một gia đình (nhà thương xót). Hi vọng bài viết nhỏ này gợi ý cho người đọc tìm hiểu sâu xa hơn và khám phá thêm nhiều điều rất đáng quan tâm trong tiếng Việt.
7. Tài liệu tham khảo chính
1) Pigneau de Béhaine (1772/1773) - Bá Đa Lộc Bỉ Nhu "Dictionarium Annamitico-Latinum" Dịch và giới thiệu bởi Nguyễn Khắc Xuyên, NXB Trẻ (Thành Phố HCM - 1999).
(1774/Quảng Đông à Địa phận Đàng Trong tái bản năm 1837) "Thánh Giáo Yếu Lý Quốc Ngữ" 聖教要理國語 viết bằng chữ Nôm theo dạng Hỏi-Thưa. Y Doãn Ninh/Lê Bảo Tịnh phiên âm và chú giải, La Vang Tùng Thư xuất bản (Mỹ).
2) Phillipe Bỉnh (1822) "Sách Sổ Sang Chép Các Việc" NXB Viện Đại Học Đà Lạt, 1968.
(khoảng 1794-1802) "Nhật Trình Kim Thư Khất Chính Chúa Giáo" - xem bài viết trên mạng như https://www.scribd.com/document/118931952/Nh%E1%BA%ADt-Trinh-Kim-Th%C6%B0-Kh%E1%BA%A5t-Chinh-Chua-Giao-Philiphe-B%E1%BB%89nh
3) Jean Bonet (1899) "Dictionnaire annamite-français, langue officielle et langue vulgaire" NXB Imprimerie nationale, E. Leroux - Paris (Pháp quốc).
4) Chen Haijing (2014) "A Study of Japanese Loanwords in Chinese" Luận án Thạc sĩ/MA - Department of Culture Studies and Oriental Languages (IKOS) - UNIVERSITY OF OSLO
5) Karen Steffen Chung (1999) "Some Returned Loans: Japanese Loanwords in Taiwan Mandarin" National Taiwan University - có thể đọc trên mạng như http://homepage.ntu.edu.tw/~karchung/pubs/Japanloans_rev.pdf, v.v.
6) Henri Cucherousset (1924) "Xứ Bắc-Kỳ ngày nay" dịch ra quốc văn (chữ quốc ngữ) bởi Trần Văn Quang – Imprimerie d'Extrême-Oriente Hai Phong - Ha Noi.
7) J. F. M. Génibrel (1898) "Dictionnaire annamite français" Imprimerie de la Mission à Tân Định (SaiGon).
(1906) "Petit dictionnaire annamite français" Imprimerie de la Mission à Tân Định (SaiGon).
8) Francis Gouldman (1664) "A copious Dictionary in three Parts" NXB John Field, London (Anh Quốc).
9) Ưng Hoát (1922) "Y Sinh Chỉ Nam" Guide pratique pour les Infirmiers - Thuc Nghiep Ấn Quán (Hà Nội).
10) Trần Trọng Kim/Nguyễn Văn Ngọc/Đặng Đình Phúc/Đỗ Thận (1930) "Quốc-Văn Giáo-Khoa thư" lớp sơ đẳng - Nha Học-Chính Đông-Pháp xuất bản - in lần thứ tư.
(1935) "Quốc-văn giáo-khoa thư" lớp dự bị - Nha Học Chính Đông Pháp xuất bản - in lần thứ 10.
(1928) "Luân-Lý Giáo-Khoa Thư" lớp dự bị - Nha Học Chính Đông Pháp xuất bản - in lần thứ 3.
11) Trương Vĩnh Ký J.B.P. (1884, 1920) "Petit dictionnaire francais annamite" Imprimerie de l'union Nguyễn Văn Của (SAIGON)
(1867) "Abrégré de Grammaire Annamite" Imprimerie Impérial - SAIGON
12) Giêrônimô Maiorica (thế kỷ XVII) "Mùa Ăn Chay Cả", "Thiên Chúa Thánh Mẫu - Quyển thượng", "Thiên Chúa Thánh Mẫu - Quyển trung", "Đức Chúa Giê-Su - Quyển chi cửu & Quyển chi thập", "Thiên Chúa Thánh Giáo Hối Tội Kinh", “Thiên Chúa Thánh Giáo Khải Mông”, "Kinh Những Ngày Lễ Phục Sinh - Quyển thứ ba", “Các Thánh Truyện”. Sách lưu hành nội bộ (năm xuất bản 2002/2003, LM Nguyễn Hưng).
13) Joan Segarra Pijuan SJ (1992) "Manresa and Saint Ignatius of Loyola" bản dịch ra tiếng Anh, xuất bản bởi Ajuntament de Manresa, Manresa (Tây Ban Nha).
14) Nguyễn Đức Phong (1925) "Sơ Lược Yếu Học Toàn Thư" soạn theo thể vấn đáp - Tân Dân Thư Xã (Hà Nội).
15) Alexandre de Rhodes (1651) "Phép Giảng Tám Ngày" - Tủ Sách Đại Kết in lại từ Tinh Việt Văn Đoàn (1961 - Sài Gòn) với phần giới thiệu của tác giả Nguyễn Khắc Xuyên.
(1651) “Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum” thường gọi là từ điển Việt-Bồ-La; bản dịch của Thanh Lãng, Hoàng Xuân Việt, Đỗ Quang Chính - NXB Khoa Học Xã Hội, Thành Phố HCM (1991).
“Tường Trình về Đàng Trong 1645” bản dịch của Hồng Nhuệ, NXB Ánh Sáng Publishing, Escondido (California/Mỹ, 1994?).
"Lịch sử Vương Quốc Đàng Ngoài từ 1627 tới năm 1646" dịch giả Nguyễn Khắc Xuyên - Tủ sách Đại Kết, Thành phố HCM (1994).
16) Jean Louis Taberd (1838) - tên Việt là cố Từ - "Dictionarium Annamitico-Latinum" Serampore (Bengale).
17) Nguyễn Cung Thông (2013) "Tản mạn về từ Hán Việt thời-thì" có thể xem toàn bài trang này https://khoahocnet.com/2013/06/15/nguyen-cung-thong-tan-man-ve-tu-han-viet-thoi-thi-phan-6-2/ .
(2011) "Tản mạn về từ Hán-Việt: các từ Hán-Nhật-Hán-Việt so với Hán-Nhật-Nhật-Việt" có thể tham khảo toàn bài trên trang này chẳng hạn http://chimviet.free.fr/ngonngu/nguyencungthong/ncthong_HanNhatViet_1.pdf, v.v.
18) Pierre-Gabriel Vallot (1898) "Dictionnaire franco-tonkinois illustré" NXB F.H. Schneider (Hà Nội).
(1905) "Grammaire Annamite à l’Usage Des Français de l’Annam Et Du Tonkin" Imprimeur-Éditeur F. H. Schneider, HaNoi.
19) Christopher Wase (1662/1675) "Dictionarium Minus, a Compendious Dictionary English-Latin and Latin-English" NXB Maxwell (London, Anh quốc).
[1] Nghiên cứu ngôn ngữ độc lập ở Melbourne (Úc) – email nguyencungthong@yahoo.com
[2] Một chữ rất thường gặp trên báo chí thời nay là xenophobia/A hay xénophobie/P là ghét/sợ người nước ngoài (~ bài ngoại): xeno ξένος là người lạ (ngoại quốc) và phobia φόβος (phóbos) là ác cảm - hai ngữ căn trên đều có gốc Hi Lạp. Khí hiếm Xenon cũng có gốc Hi Lạp xenos (lạ) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
[3] Để ý tiếng Anh vào TK 17: mạo từ an đứng trước danh từ hospital vì phụ âm đầu h- của hospital câm (không đọc/mute vì có gốc tiếng Pháp hôpital), bây giờ tiếng Anh dùng a hospital vì phụ âm đầu h- đã được phát âm cũng như các chữ history, host...
[4] VBL ghi ægritudo tiếng La Tinh, tiếng Bồ doença đều có nghĩa là bệnh hoạn, ốm đau.
[5] Tuy nhiên VNTĐ vẫn ghi một cách dùng của liệt (với nghĩa cổ của 劣) là kém và cho một thí dụ "bài thi bị phê liệt, Gustave Hue (1937) ghi các cách đọc liệt, luyệt/loạt và cho một thí dụ khác "quyển phê liệt" (hay là quyển sách bị chấm điểm kém/NCT). Cách dùng liệt như vậy không thấy trong tiếng Việt hiện đại.
[6] Có thể xem danh từ 'nhà thương' thuộc vào nhóm từ vựng này (đã thay đổi nghĩa từ thời VBL).
[7] Đa số tài liệu ghi thời gian cầu nguyện của LM Ignatius of Loyola là khoảng 7 giờ đồng hồ ở đây, đã được đổi ra giờ An Nam (một giờ An Nam bằng hai giờ Tây phương) thành ra khoảng 3 giờ (đúng hơn là 3,5 giờ/NCT). Thời gian "đi tu" ở Manresa là 11 tháng (khoảng một năm) từ tháng 3/1522 đến tháng 2/1523. Chính trong thời kỳ "đi tu" này ngài bắt đầu một công trình mà sau đó rất nổi tiếng, đó là cuốn Linh Thao (Spiritual Exercises).
[8] Còn gọi là (thành phố) cái nôi của Dòng Tên (< the cradle city of the Jesuit order).
[9] Thời VBL, dấu tích là thương tích khác với nghĩa trong tiếng Việt hiện đại (gấu tích ~ vết tích).
[10] Thật ra tiếng Việt Đàng Trong bắt đầu khác biệt càng ngày càng rõ nét từ thời Trịnh Nguyễn phân tranh, hay từ đầu TK 17. Đàng Trong ngày càng mở rộng biên giới phía nam (Nam Tiến) và tiếp cận một số văn hóa bản địa cùng quốc tế so với Đàng Ngoài. Thí dụ như VBL đã ghi nhận các cách dùng lợn/heo, vừng/mè, mũ/nón... Đây là một đề tài rất thú vị, tuy nhiên không nằm trong phạm vi bài viết này - xem thêm phụ chú 11.
[11] LM Paul-André Maheu (1869-1931) giảng đạo và lập nhà in ở Qui Nhơn (1904), trại phong (cùi) ở Quy Hòa (1929) - trích báo “Lời Thăm”, Địa phận Qui Nhơn - số 198, 15 Mars 1931 trang 161-163.
[12] Thí dụ như Dòng Đức Chúa Giê-Su thì Đàng Ngoài gọi là Dòng Tên (TVK/1884). Cụ Trương Vĩnh Ký ghi phong là phung, và còn gọi là hủi (Tonkin ~ Đàng Ngoài). Do đó trại phong còn gọi là trại hủi (NCT), sau này còn gọi là trại cùi trong Nam.
[13] Tiếng Đàng Ngoài: trại xẩm là Hôpital des aveugles (P G Vallot - Hà Nội - 1899).
[14] "Ấu Học Quốc Ngữ Tân Thư - Cách Tri, Vệ Sinh" có 66 trang - tác giả Trần Văn Thông dùng nhà thương 1 lần (1908), "Petit lexique de poche français-annamite" của LM Maheu ghi hôpital là nhà thương (sđd, 1910)…
[15] Lục sì (hay lục xì) là một thiên phóng sự của nhà văn Vũ Trọng Phụng/VTP xuất bản năm 1937, thuật lại tình trạng kiểm soát vệ sinh của gái gọi (gái mại dâm) ở Hà Nội dưới thời Pháp thuộc. VTP trích lại lời giải thích của bác sĩ Joyeux – Giám đốc nhà lục xì, kiêm Chánh ngạch vệ sinh (bây giờ là Sở Y Tế) Hà Nội – “lục xì” là ở chữ “Luck sir”, nghĩa là khám bệnh. Do đó lục sì là một phúc đường, một loại nhà thương chữa các bệnh miễn phí (~ dispensaire/P) cho gái mại dâm để 'hành nghề' được an toàn. Tuy nhiên, lục sì còn có thể là âm đọc gần đúng của tiếng Anh look - see (khi khám bệnh phải nhìn) theo một bài viết trong Nam Phong Tạp Chí số 16 (1918).
[16] "Quốc-Văn Giáo-Khoa Thư" lớp sơ đẳng, in lần thứ tư năm 1930 (sđd) là sách giáo khoa chính thức cho toàn cõi Đông Dương (do Nha Học-Chính Đông-Pháp xuất bản). Bộ sách giáo khoa này lưu hành từ các thập niên 1920, 1930 và 1940 trước khi ảnh hưởng chính thức (thuộc địa) của Pháp chấm dứt. Sách do các tác giả tên tuổi soạn thảo và có gốc từ trường Thông ngôn - Trần Trọng Kim, Nguyễn Văn Ngọc, Đặng Đình Phúc và Đỗ Thận.
[17] Trước thời kỳ ngành y tá trở thành một dịch vụ chuyên nghiệp thì các bà phước thường chăm nom người bệnh, cho nên đồng phục của y tá rất giống đồng phục của các bà phước vào TK 19 - đầu TK 20.
[18] Hòa chế Hán ngữ (Wasei-kango) còn gọi là gọi là Nhật-Chế-Hán-Ngữ 日製漢語 hay Ngoại-Lai-Ngữ 外來語. Hòa 和 nghĩa là Nhật Bản từ thời Nguyên Minh Thiên Hoàng 元明天皇 (707-715), dùng thay cho oa/uy 倭. Có một số từ hchn không thấy hiện diện trong tiếng Việt ngày nay như mẫn cảm 敏感 (nhạy cảm), thừa khách 乘客 (so với hành khách), xuất đình 出庭 (ra toà), công báo 公 報/报 (thông cáo), quốc khố 國庫/国库 (ngân quỹ quốc gia), chế ước 制約 (kìm hãm), chế đường 製糖 (thường dùng sản xuất đường), v.v. Tham khảo thêm bài viết "Từ Hán Việt gốc Nhật trong tiếng Việt" của GS Trần Đình Sử (3/2017) trên trang này chẳng hạn http://vanhoanghean.com.vn/chuyen-muc-goc-nhin-van-hoa/nhin-ra-the-gioi/30-nhung-goc-nhin-van-hoa/11752-tu-han-viet-goc-nhat-trong-tieng-viet. Ngoài ra luận án MA (2014) của tác giả Chen Haijing, "A Study of Japanese Loanwords in Chinese" sđd, bàn rất chi tiết về ngôn ngữ và xã hội TQ với các ảnh hưởng đến quá trình tạo ra hchn, và ngược lại hchn cũng ảnh hưởng đến ngôn ngữ và xã hội TQ. Phụ trương của luận án ghi lại 882 từ (Hòa chế Hán ngữ).
[19] Bệnh viện 病院 trong tiếng TQ còn dùng để chỉ những nhà thương có chức năng đặc biệt như trị tâm thần (điên) - td. 精神病院 tinh thần bệnh viện (tiếng Việt gọi là bệnh viện tâm thần ~ Psychiatric hospital/A).
[20] Cuốn sách dạy tiếng Việt cho người Mỹ "Vietnamese - Basic course" của Eleanor Harz Jorden, Charles R. Sheehan, Nguyen Hy Quang & Associates - NXB Foreign Service Institute (U.S.) in năm 1967 dịch hospital là nhà thương (td. ‘nhà thương Grall là tốt hơn hết’). Kinh nghiệm cá nhân của người viết (NCT) trong thập niên 1960 và đầu thập niên 1970 cũng cho thấy nhà thương và bịnh viện dùng đồng thời ở Sài Gòn (Nam VN). Một điểm đáng chú ý là danh từ nhà thương gần gũi với người VN hơn, dễ tạo ra các cách dùng dân dã như 'nhà thương điên' so với cách gọi HV 'bệnh viện tâm thần'.
[21] Tham khảo bài báo "NGƯỜI SÀI GÒN MỘT THỜI GỌI BỆNH VIỆN LÀ NHÀ THƯƠNG" trên mạng như trang này http://2saigon.vn/xa-hoi/chuyen-nho-saigon/nguoi-sai-gon-mot-thoi-goi-benh-vien-la-nha-thuong.html
[22] Một kiểu bình mới chứa rượu cũ. Trong một câu chuyện kể lại trên facebook: "Lúc tôi thực tập ở Ba Dã Chiến, Mỹ Tho, có một ông già thăm nuôi con trai là thương binh nằm điều trị ở đó, Ổng tán hươu tán vượn oang oang publicly về "hai chữ " Nhà Thương" như thế này: "Mấy ông biết mần sao mà người ta kêu là nhà thương hông?...bởi cái là cái nhà này là cái nhà thương người, ai tới cũng được thương, không ai bị ghét hết trơn hết trọi, coi đi, có ai ghét ai ở đây đâu, nên nó là nhà thương chớ không phải nhà ghét." - tham khảo thêm chi tiết trên trang này chẳng hạn https://www.facebook.com/notes/nam-r%C3%B2m/t%E1%BA%A1i-sao-d%C3%A2n-mi%E1%BB%81n-nam-k%C3%AAu-b%E1%BB%87nh-vi%E1%BB%87n-l%C3%A0-nh%C3%A0-th%C6%B0%C6%A1ng-/440738826120126/. Thật ra cách giải thích ông nhà quê kia lại không khác từ nguyên của ‘nhà thương’ lắm (NCT).
[23] Tham khảo thêm chi tiết trong cuốn "The African Poor: A History" African Studies Series - của tác giả John Iliffe, NXB Cambridge University Press (1987).
[24] Một dữ kiện đáng suy nghĩ và nên nhắc lại ở đây là trong thư khen ngợi vào ngày 8-1-1947, cụ Hồ Chí Minh (1890-1969) cũng dùng danh từ nhà thương "Tôi gửi cho tất cả mọi người trong nhà thương lời chào thân ái...."
[25] Nhà tình thương (almshouse tiếng Anh) còn gọi là bede-house, poorhouse, hay hospital - để ý nét nghĩa truyền thống này của hospital - so với tiếng Pháp là maison de charité, hospice, v.v.