Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Khái quát về “Phác thảo một triết học cho lịch sử thế giới” của giáo sư Nguyễn Hữu Liêm
Lê Giang Trần
Tư tưởng con người tạo nên thế giới − và chính nó cũng là một thế giới riêng. Con người luôn tò mò về vũ trụ, nhà khoa học vũ trụ Nguyễn Xuân Thuận gọi là “khát vọng tới cái vô hạn.” Tư tưởng con người theo phóng tưởng tiên khởi, lúc nền khoa học về vũ trụ chưa vững vàng, ở buổi bình minh, loài người tạo ra vũ trụ thần thoại; để từ đó cho đến thế kỷ 20, Big Bang được xem là một thuyết thành lập vũ trụ ngày càng được các khoa học gia tin vào, hay nói cách khác, nó chưa bị một lý thuyết mới mẻ nào đánh đổ, nhất là còn nói lên rằng vũ trụ giãn nở hay mở rộng, có thể đến vô tận. Trịnh Xuân Thuận qua lời nói đầu của quyển “Giai Điệu Bí Ẩn” của ông, đã cho biết một số khái lược như thế.
Mang việc con người khao khát khám phá vũ trụ vô tận để thấy trí óc con người theo dòng lịch sử tiến hóa nhân loại cũng từng bước bước lên những bậc thang tư tưởng cao hơn. Đó là tham vọng của loài người, và đó cũng là sự huyền nhiệm bí mật của từng bước tiến hóa về con người, để đến ngày hôm nay, loài người có một lịch sử thăng hoa, văn minh, và chưa dừng lại.
Đầu tiên, tư tưởng tạo thành triết học, rồi từ triết học chuyển biến thành khoa học; có nghĩa là, từ phạm trù trừu tượng họ đi đến thời kỳ chế tạo ra những cơ năng, cơ giới hiện thực, bằng khoa học thực nghiệm, điển hình như con tàu vũ trụ, tín hiệu truyền xuyên không gian, máy vi tính dữ liệu hóa mọi thứ và giải quyết mọi chuyện, v.v. Tất cả sự phát minh tân tiến trong mục đích nhằm đưa con người vượt lên hay đạt được một tầm cỡ “siêu nhân” có phép thuật, làm những việc mà tốc độ ánh sáng của Einstein đưa ra đã lỗi thời. Hãy chờ xem.
*
“Phác Thảo Một Triết Học Cho Lịch Sử Thế Giới” của Giáo Sư Triết gia Nguyễn Hữu Liêm là một quyển sách “Triết Luận.” Quyển sách này chủ yếu sử dụng hai loại ngôn từ: ngôn ngữ triết học và chữ nghĩa trí thức, đòi hỏi một trình độ tương hợp, và là loại sách đọc để nghiền ngẫm. Những ngôn từ ẩn dụ trừu tượng bên cạnh chữ nghĩa giáo khoa chuyên môn dùng diễn tả những sự kiện phức tạp, có những tầm vóc lịch sử, nhân văn, đạo lý chen kẽ, cần phải hết sức tập trung để hiểu điều tác giả muốn diễn bày.
Ngoài ra, có những trích dẫn về kinh điển đạo Phật, về triết lý của nhiều triết gia, kể cả những công trình về khoa học, về vũ trụ, cũng được nêu lên minh chứng cho điều tác giả diễn luận. Vì thế, không cần thiết phải mượn thêm những kiến thức rườm rà để làm dáng cho bài viết giới thiệu khái quát về tác phẩm này, vì tự nó đã thừa hay ho lý thú; hay nói cách khác, là một bức tranh không còn chấm phá thêm đường nét hoặc màu sắc nào nữa.
Những câu hỏi căn bản mang tính triết lý như nguồn gốc vũ trụ, nguồn gốc con người, từng một thời thuộc lãnh vực của triết học. Ngày nay thuộc về mảnh đất của các nhà khoa học thực nghiệm. Sau khi khoa học lượng tử Quantum xuất hiện ngày càng trở nên một “công án” thú vị đối với khoa học, Stephen Hawking dựa trên thuyết này, nói rằng, “chúng ta tạo nên lịch sử bằng cách quan sát nó, chứ không phải lịch sử tạo nên chúng ta.” Ông còn giải thích thêm, “chính chúng ta là sản phẩm của những dao động lượng tử trong giai đoạn sơ khai của vũ trụ.” Điều này còn mang ý nghĩa đặt câu hỏi về “thực tại loài người” nếu không muốn nói tất cả sinh vật. Nghi vấn này cho Hawking đưa ra một lý thuyết “mô hình độc lập,” muốn nói rằng “thực tại” như là kết quả khả thể tốt nhất mà chúng ta có thể hy vọng tìm được.”Và trong lời mở đầu, Hawking kết luận rằng, “Triết học đã không theo kịp với khoa học tân tiến, các khoa học gia đã ttrở thành những người cầm đuốc khám phá trong tiến trình đi tìm kiến thức.”[trích dẫn từ “The Grand Design” của Stephen Hawking]
Quyển triết luận này, tác giả phát thảo về những bước đi của lịch sử nhân loại để tiến đến nền văn minh như ngày nay, trải qua 5 thời tính, hay giai đoạn, quan trọng, được chia làm 5 phần theo thứ tự:
Phần 1: Phác thảo khá dài để người đọc nắm vững những mấu chốt tác giả sẽ khai triển tiếp tục. Tập trung về “Ngã,” từ tiểu Ngã của con người cho đến cái TA tuyệt đối và vĩnh hằng. Người có công lột trần cái Ngã là đức Phật Thích Ca, và ngài đưa ra thuyết “vô ngã,” luận giải rằng cái Ngã của con người là cái không có thật, con người đừng chấp vào cái “Tôi” đó, như thế mới có thể tu tập đạt đến “giác ngộ.” Tuy nhiên, chúng ta nên chú ý, tác giả tập trung vào thế giới con người, nên những Ngã thể mang tính triết lý được xem là những nhân vật liên hệ theo chiều dọc, cái TA lớn phóng chiếu xuống cái Ta trung gian đến ta nhỏ con người, và con người sẽ thăng tiến trải qua những thời điểm, khác biệt tùy thuộc vào không gian/thời gian của họ; do vậy con người sẽ có những chênh lệch về văn minh và nhân trí, điều này tùy thuộc vào “Ý Chí Đang Là” hành hoạt vươn lên “Ý Chí Sẽ Là.”
Giáo sư Triết gia Nguyễn Hữu Liêm luận giải gọn ở đoạn số 9 của chương 1: “9 – Ngã và Thân xác, qua năng động Dục thức, là sự thay thế, bù trừ (substitution) cho cái Ta vừa đánh thức. Khi Ta chưa trưởng thành, chưa đủ năng lực tự chủ, chưa vun đắp được cá thể tính (individuality) thì Dục thân và tự-Ngã trở nên thực tại cho Ta. Cái Ta ở giai thời này bắt đầu kinh nghiệm qua sự đến và đi của Thời trong hư không của Không gian. Đây là lúc mà Sinh, Tử bắt đầu.”
Trích thêm một đoạn để bổ túc:“12 – Tuy nhiên, tự-Ngã là ngoại hình, là hư tưởng của Ta. Nhưng không có Ngã thì không có Ta trên trục Không/Thời. Ngã là hiện thân của Ta vào Sử tính – một tiến trình hiến thân (kenosis) của Ta vào võng lưới Không/Thời và vật thể như là một sai lầm, một sự vong thân, một sa đọa, sa ngã, để cho ta biết Chân lý là gì. Không có Ta thì không có Ngã. Tự-Ngã, do đó, chính là chiếc bóng của Ta, bước vào Lịch sử như là một tha hóa, đảo nghịch Chân lý để biến Khổ Đau thành Hạnh Phước. Ta đến với Sử tính như là một sai lầm để từ sai lầm mà Ý thức tự-Ngã được chuyển hóa. Mọi Ý thức về Ta, ở giai Thời này, đều là của sai lạc. Trong võng lưới sai lạc trùng trùng nhân duyên của tự-Ngã, Ta nhận ra Chân lý của Ta. Ngã chính là Chân lý của Ta bằng con đường sai lầm của nó.”
Do đây là bài giới thiệu, chỉ vắn tắt ở những tiêu đề, giới hạn trích đoạn, không đi sâu vào nội dung toàn phần. Phần 1 được chia làm 9 chương:
1. Khi cái Ta thức tỉnh 2. Bước vào hiện tượng con người 3. Vòng tròn chuyển hóa từ Ta 4. Khi TA trở nên Sử tính – nhân loại tìm ra cá nhân tính 5. Khi Ta trở thành cái ta thiên nhiên: Ngã tướng dân tộc Ấn Độ 6. Khi Ta trở thành cái ta thiên nhiên: Ngã tướng dân tộc Ấn Độ 7. Khi Lý tính là Nguyên lý hướng đạo: Socrates 8. Khi cơ năng Ngã thể chủ quan đi tìm Đại thể tính 9. Khi Lý tính tiếm ngôi Đại thể.
Kết luận ngắn gọn cuối cùng ở câu số 244 của chương 9 / Phần 1 để dẫn sang Chương 2, từ cái “Tôi” con người sẽ bước lên nấc thang cao hơn kế đó là “Chúng Tôi” mà tiêu biểu là sự hiện thân của Chúa Jesus hay Thiên Chúa Giáo ở phương trời Tây Âu:“Cái gì sẽ đến thì phải đến như là một Thời lý phải được hiện thân, một Thời Ý phải trở nên thực tại. Xuất hiện cuối chân trời Ngã thức, cơ năng Tự-Ý thức mới đang xuất hiện: Thiên Chúa giáo.”
*
Phần 2: CHÚNG TA. Thời quán này được tác giả giải thích ngắn gọn, xin trích đoạn ở số 250/chương 10: “Năng lực Thời tính này là Chúa Jesus. Chúa Jesus là Ta – hiện thân của năng lực Đạo lý mới, liên thông giữa TA với ta. Từ TA (Chúa Trời) sang Ta (Jesus, con Một của Chúa Trời) đến ta (con người) là sự kiến lập một Trinity mới, một hệ Tam ngôi Nhất thể: TA-Ta-ta.”
Và trích đoạn ở cuối câu 251/chương 10 để rõ hơn: “Chúa Jesus kiến tạo chiếc cầu liên thông giữa TA và ta – tức là một năng lý quan hệ giữa Trời và người, giữa Đại thể với cá thể. Đây là Thời quán chuyển hóa cho năng thức Ngã thể từ một vị trí cô độc sang với một thể trạng liên đới mang nội dung cộng đồng: Chúng Ta – The WE.”
Được tiếp tục bằng các chương: 1.Sự thể chưa hoàn tất của cái ta Hy Lạp và La Mã 2.Chân lý là Liên đới 3.Chúa Jesus là Hoàng tử Hòa bình? 4.Hãy tỉnh thức – Quán tưởng là chìa khóa 5.Ý nghĩa về sự Đóng đinh – Crucification – Chúa Jesus trên Thập tự giá 6.Tại sao Ngã thể Tây Âu trưởng thành hơn? 7.Khi bản năng Thân xác chuyển hóa thành Ý chí tôn giáo 8.Khi Chúa Jesus là người tình 9.Thiên Chúa giáo hoàn tất Đạo lý nhà Phật 10.Thiên Chúa giáo hoán chuyển và khai mở Ngã thể 11.Giáo hội La Mã – Chúng Ta thay mặt TA và đại diện cho ta 12.Văn minh Chúng-Ta của Tây phương từ Thiên Chúa giáo 13.Khi biện minh Dân chủ đại diện khởi sinh 14.Kẻ ăn ngon với kẻ ngủ ngon: Tin lành và Công giáo 15.Sự thoái hóa tôn giáo theo truyền thống Abrahamic.
Những Đạo lý ở Ấn Độ và Trung Hoa thất bại trong việc thúc đẩy sự tiến hóa của con người ở hai thổ ngơi ấy, như tác giả trình bày: “Tại sao Ấn giáo, đạo Phật và Khổng và Lão đã không thúc đẩy cơ năng Tiến hóa trên cơ bản Ngã thể cho con người Á Đông như là Tây Âu đã? Câu trả lời ngắn gọn: Vì các cơ năng Đạo lý Á Đông chỉ chú trọng đến đời sống Tinh thần trên bình diện Ý niệm Tuyệt đối và trừu tượng đã đánh mất yếu tố Trung giải qua Sử tính bằng sinh nghiệm thế gian. Có nghĩa là Đạo lý Á Đông thiếu vắng tính Thực tại – Actuality – qua quy trình thử thách và sinh nghiệm với thế gian. Con người và Văn minh Tây Âu là môt hiện tượng trễ hơn so với Á Đông – như là đứa trẻ sinh sau đẻ muộn nhưng thừa hưởng được gia sản tích lũy từ các nền Văn minh trước nó, cho nên đứa trẻ trưởng thành và khôn ngoan thông minh hơn, Ngã thể vững vàng hơn.”
Tác giả phiên giải thêm, trích đoạn ở số 326/chương 18: “Tức là, nhìn từ mọi góc độ phiên giải hiện tượng Chúa Jesus, từ Đạo lý Chân Tâm mà nhà Phật đã khai mở, hay là triết học về Ái dục, như Hegel và Kojeve đưa ra, thì hiện tượng khai sáng con đường Tinh thần của Thiên Chúa giáo đã đóng vai trò tối quan yếu và quyết định cho Thời quán tiến hóa trong Sử tính nhân loại.”
Sau khi Chúa Jesus chết trên Thánh giá, qua Thánh Peter, Giáo hội được thành hình để đáp ứng cho con người, thời đại của Giáo sĩ lên ngôi, “CHÚNG TA” bắt đầu thực hiện vai trò của Ngã thể này, nó hoàn mãn sau khi (trích đoạn ở số 341/chương 20): “Sắc lịnh Milan năm 313 ban hành bởi hai hoàng đế La Mã là Constantine và Licinius, chấm dứt việc cấm đạo và cho phép tín hữu Thiên Chúa tự do truyền đạo và hành đạo – không những thế, Constantine sau đó đã thiết lập Thiên Chúa giáo là quốc giáo cho Đế quốc La Mã.”Tuy hoàn mãn nhưng không hoàn hảo, tác giả chỉ ra, bởi vì:
“349 – Ở Thời quán này, cái ta Ngã thể dung chứa hai năng động logic: Một là logic của trái Tim qua định chế Giáo hội, hai là logic Lý tính qua thể chế Đế quốc. Hai năng động này thường đi ngược lại và mâu thuẫn lẫn nhau khi Đức tin vào Chúa Jesus từ phép Nhiệm mầu mà Ngài đã chứng minh – bằng thông điệp Yêu thương, Nhún nhường, Khiêm cung, Yêu người như yêu ta – không thể được áp dụng trong một thực trạng Quyền lực và Chính trị mà Chiến thắng là Chân lý vốn được nuôi dưỡng bằng Ý chí chinh phục qua sức mạnh Quân sự, Bạo lực và Tổ chức.” [chương 20]
Tòa Thánh La Mã cuối cùng không làm được phép mầu như Chúa Jesus, đồng thời sự bành trướng quyền lực của giáo hội, cả hai đã làm cho con người nảy sinh ra một khả thể tự-do-mới. Những trích đoạn được đưa ra khá nhiều ở hai Phần đầu này để chấm dứt quyền lực của tôn giáo đã trải qua một lịch sử khá dài sau vũ trụ thần thoại đã bị xóa sổ. Neitzch tuyên ngôn rằng “Thượng Đế đã chết,” bước sang thời đại con người muốn chính họ có thể tạo nên “phép mầu,” là điều Stephen Hawking cho là thời đại huy hoàng của thế giới khoa học gia, và đây là một hành trình “trở về.” Tác giả luận ở câu số 258/chương 22: “258 – Có nghĩa rằng, từ bản sắc quyền lực bành trướng và áp chế của cơ năng Giáo hội mà Sử tính Ngã thức vô tình bước vào con lộ mới cho khả thể Tự do trên biện chứng Tự-Ý thức mới…”
Sau giai đoạn Tòa Thánh là sự ra đời của đạo Tin Lành, tác giả nhận định đây là một “thử thách cho Ý chí Tự do từ cái ta đạo Công giáo sang cái ta Tin lành, và những phân nhánh của Nó trong dòng Sử tính Tây Âu.” Ông giải thích thêm nơi chương 24 cuối cùng, đoạn số 275:
“275 – Sự xuất hiện phong trào Tin lành từ Martin Luther mang bản sắc Giáng sinh của Chúa Jesus trên bình diện tác động Tỉnh thức. Mỗi hiện tượng đóng chức năng Sử tính, thay đổi và hoán chuyển Thiết yếu tính cho Ý thức Tự do tùy theo căn cơ, nhu cầu, và điều kiện nhân sinh ở mỗi Thời đại. Cái Nhiệm mầu từ hành trạng khai đạo của Chúa Jesus nay là một Ý chí tôn giáo phản kháng một thực trạng định chế, nhân danh tính Nhiệm mầu đó. Cái ta Tin lành khởi động báo hiệu một Thời quán Ngã thức mới, về một nền tảng Chúng-Ta-mới, nhằm thay thế và chuyển hóa cái Chúng-Ta-cũ từ hơn 15 thế kỷ trước.”
*
Phần 3: NÓ – IT – Khi Chân lý là Ngoại thân
*Chương 25: Ngoại thân hóa của Ta: Từ TA đến CHÚNG TA đến NÓ *Chương 26:Chân lý là Khách quan – The “IT” *Chương 27:Khi Nghi lễ là tất cả *Chương 28:Khởi đi từ Copernicus *Chương 29:Đi tìm sự Sống qua cái Chết *Chương 30: Khách thể tính trên cơ năng Tiến hóa *Chương 31:Khách quan tính của NÓ qua đo lường *Chương 32: Khi Khoa học gia là con Đường, là Chân lý, là sự Sống *Chương 33: Hiện đại tính – Modernity – Cơn say Khoa học Thực nghiệm *Chương 34: Sự suy thoái từ cõi Thời tính xuống bình diện Không gian *Chương 35: NÓ và Kỹ thuật *Chương 36: Khi Kỹ thuật suy thoái *Chương 37: Khi Ngã thể trở nên máy móc *Chương 38: Ái dục Máy móc và Cứu cánh Vô-Ngã *Chương 39: Giữa Thực và Ảo: Ứng nghiệm Ý chí Vô Ngã và Tính Không *Chương 40: Nguồn mạch Tri thức Hoàn vũ *Chương 41: Con người chỉ là một Cỗ máy Thụ động *Chương 42: Tiền bạc, Hiện kim và Ý chí Tự do *Chương 43: Ta đã chinh phục Thế gian *Chương 44: Khi Tiền bạc là Vũ khí Trừu tượng thay thế Vũ khí Sát thương *Chương 45: Ta khoái lạc nên ta Hiện hữu *Chương 46: Đạo lý đồng tiền và Tín dụng cá nhân.
Phần 3 này, tác giả luận giải về “IT” ở chương 26, đoạn số 285: “285 – Từ TA, qua Ta, qua Chúng-Ta, nay năng thức Tự do qua chiếc thuyền Ngã thể cá nhân đi vào cõi NÓ – “IT” – khi Ý chí Tự do bước vào bình diện Tự-Ý thức mới, duy Khách quan, vào Thời quán tất cả năng lực Nội tính Chủ quan từ nay được Khách thể hóa tuyệt đối vào bình diện Hiện tượng và Vật thể qua khung thức Không/Thời…” Ở chương 27, đoạn số 303, ông cho rằng, “Góc độ NÓ của Khoa học thực nghiệm là một Thời quán Tiến hóa tích cực và quan yếu cho hành trình Trở về Chân Tâm trên chuyến tàu Ngã thể cá nhân nơi cái ta Trần thế.”
Và, 308: “Thánh linh từ cõi Trời nay được trao vào tay con người, và khả thể Trung giải giữa Người với Trời nay nằm trong tay Khoa học gia qua năng lực Trí Tuệ Khoa học Thực nghiệm. Cái Đúng là Chân Lý Khách quan – the IT – sẽ là Nhân chứng cho cái Đẹp – the I – và cái Tốt – the WE. Tức là cái Chết hiện thân qua cõi thuần Vật thể – tảng đá Peter – sẽ là cơ sở nền móng chống đỡ cho cả cơ đồ Thế gian đang bước sang Thời quán Tiến hóa mới.”
Chương 33 luận về “hiện đại tính” như sau:“331 – Ở Thời quán NÓ, chức năng Khoa học Thực nghiệm là hiện thân của Thượng đế ở cõi Vật chất, nhằm đem sự Sống vào cõi Chết – hay gần như Chết – của những gì vẫn ở thể trạng duy Tiềm năng đang chờ bàn tay và khối óc con người đánh thức. Đạo lý đánh thức Tiềm năng cho cõi Vật thể và Thiên nhiên là bản sắc của Thời quán Hiện đại – khi mà Chân lý đang được giao hoán vào bình diện Khách quan Thực nghiệm.” …
Trong chương 38 ngay đầu đã nói tới cuộc cách mạng về thông tin, tất cả đều được ghi chép lưu giữ qua máy điện toán, gọi là DATA, dữ liệu. Nó làm thay đổi mọi sinh hoạt của xã hội con người, đến độ đã có nhiều quyển sách viết về nó, như quyển “Big Data” (2013) của 2 tác giả viết chung, Viktor Mayer-Schlönberger và Kenneth Cukier, chú thêm dưới tựa chính: “cuộc cách mạng sẽ làm thay đổi cách chúng ta sống, làm việc và tư duy.” Trong phần mở đầu quyển sách đã lưu ý rằng, “số lượng dự liệu trong thế giới đang tăng rất nhanh, vượt sức không chỉ những chiếc máy tính mà cả trí tưởng tượng của chúng ta.” Dữ liệu đã trở thành một cơ sở của quyền lực. Nguyễn Hữu Liêm cũng nêu lên điều này: “357 – Điều ngoạn mục nhất trong cõi Kỹ thuật, nhất là với nền văn minh Điện toán, mà ở đó, dữ kiện – data – là Chân lý, là động năng Ái dục.” [trích đoạn) và ở số 360, trích đoạn: “Càng ngày Kỹ thuật càng tối tân, càng vô hình, càng hiệu năng, trong sứ mệnh thỏa mãn Ái dục Ngã thức, thì Kỹ thuật càng trở nên một sức mạnh khống chế và kiểm soát mọi khuôn mặt Hiện hữu. Càng giao hữu với máy móc, Ngã thức càng về gần con số Không để bị trôi theo dòng chuyển động Vô thức của Thời đại.”
Chương 39 đoạn 362 đưa ra một phát biểu của: “Paul Tipler, trong tác phẩm về vật lý học nổi tiếng, The Physics of Immortality (Vật lý học về tính Bất tử), (1994), đã định nghĩa sự Sống (life) bằng Khái niệm “sinh thể” (living being) rằng, Một sinh thể là bất cứ đơn thể nào vốn ấn ký tín hiệu, để từ đó ấn ký tín hiệu này được tồn giữ bởi sự đãi lọc tự nhiên. Do đó, ‘đời sống’ là một thể thức vận hành tín hiệu, và đầu óc nhân loại – và linh hồn con người – là một chương liệu điện toán rất phức tạp.”
Chương 42 nhấn mạnh về mãnh lực kim tiền: tiền bạc. Đồng tiền không phải là “phấn thổ” như bị người ta nói xấu về nó; người ta cũng huênh hoang về nó, “có tiền mua tiên cũng được.” Hãy nghe tác giả luận ngay đầu chương, đoạn số 372:
“Cõi tiền bạc – một Hiện tượng Nhân văn được kiến lập bởi cái ta Ngã thể từ năng động Tự-Ý thức. Jacob Needleman trong cuốn Money and the Meaning of Life viết, “Nếu bạn muốn đo lường chính xác một ai, hãy quan sát người ấy đương đầu với tính dục, thời gian, và tiền bạc… Bởi vì tiền bạc nay đóng vai trò một quyền lực vô tiền khoáng hậu đối với đời sống khách quan và nội tâm; bất cứ nỗ lực tìm hiểu về chính mình hay sự chuyển hóa Ngã thể, đòi hỏi chúng ta phải nghiên cứu ý nghĩa mà tiền bạc đem đến cho chúng ta… Ở thời đại hôm nay, vấn đề tiền bạc phải được coi là một vấn đề của Ý thức, một vấn nạn về Hữu Thể của con người trên thế gian… Mối liên hệ giữa ta với đồng tiền có thể là một khí cụ quan yếu cho khả năng tự hiểu biết về chính mình.” [trích đoạn]
Chương 43, trích thêm ở đoạn số 376: “… Ngày nay, Máu của Chúa là Tiền bạc – một hóa thân của tính năng Thánh linh vào cuộc sống hằng ngày, kẻ nào uống được máu Tiền bạc thì được hưởng Quyền năng và Phép lạ của Chúa trong cuộc sống. Vì Tiền bạc là máu huyết Thánh linh nên ta không nên coi thường và cũng không sợ hãi vì thiếu thốn nó. Ai cũng biết rằng, để làm ra đồng Tiền không phải dễ dàng. Chỉ những ai có đủ năng lực Trí tuệ, Ý chí và Tài năng mới có thể trở nên giàu có về Tiền bạc.”
Chương 44, đoạn đầu số 378 bàn về vũ khí tiền bạc, rằng, “378 – Trong cõi NÓ, sức mạnh Vật chất kiểm soát diễn đàn Chuyển hóa khi vở kịch Đại thể đang chuyển sang màn mới, mà trong đó, cơ năng Ngã thể bị lôi cuốn và giao hoán toàn diện vào Khách thể tính. Cái Không-là-ta chính là ta, và một trong những bản sắc Ngoại thân đó là Tiền bạc. Bây giờ, ta bị cai trị một cách khắt khe bởi cái mà Needleman gọi là “tính chuyên chế của tiền bạc” – the tyrany of money – khi nó trở nên một Thực tại Tối hậu cho bản sắc Ngã thức của ta.”
Chương 45 luận đến khoái lạc thân xác, “ta khoái lạc nên ta hiện hữu.” Ái dục là một vấn đề trầm trọng đưa đến nguy hại đã được đức Phật lưu ý con người, vì ngài từng là một hoàng tử nếm trải không biết bao nhiêu cuộc truy hoa trụy lạc trong nội cung. Nhục dục được liệt kê là một trong “tứ khoái” của con người.
Chương 46 trở lại nói thêm về Dữ Liệu, trích đoạn số 391: “Trong cõi hiện thực của điện toán, data biến hiện theo năng thức Ngã thể, tiết lộ Ái dục và khao khát Tự do và Hạnh phúc Cá nhân theo thể tướng Khách quan ngoại tại. Tất cả mọi Tín hiệu được phối trí thành Tin liệu hay Kiến thức, đều là những phương trình tập hợp vô vàn Biến số của Ý thức – consciousness – mà mọi bình diện Ý thức đều là Tự-Ý thức. Giàu có, phú cường cho Cá nhân hay Quốc gia hôm nay đến từ kho tàng Tín hiệu vốn vô tận, và hoàn toàn Trừu tượng, và tất cả dữ liệu từ kho báu Tin tức này đều nằm trên mây – cloud computing.” Ông nói thêm ở đoạn số 392: “…ta ký thác sự Thật về ta qua Tín liệu và Dữ kiện vào cõi Kỹ năng Điện toán, để ta chia sẻ Kho báu trần gian vô tận đang được cất giữ trên không trung, trên cõi Mây bất định, mà ta có thể lấy ra bất cứ ở đâu và nơi nào để hưởng thụ Kho báu đó. Chìa khóa kho tàng là vài Tín hiệu biểu tượng mà ta nắm giữ – the passcode – nay là Căn cước tính cho Ngã thể.”
*
Phần 4: CHÚNG NÓ
Chương 47: Khi Phủ định Nội tại được Khách thể hóa.- Tác giả luận ở đoạn số 402 ngay đầu chương, rằng, “cái ta Ngã thể được trải nghiệm qua cõi thuần Vật chất, Khoa học Thực nghiệm và Kỹ thuật. Nay ta đã hoàn tất phần lớn Dự án Chuyển hóa năng thức Tự do qua thể trạng Ngoại thân trên Biện chứng Vật chất mà ngày nay Kỹ thuật và nền Công nghệ Thông tin Số đã biến Căn cước tính Cá nhân thành Trừu tượng qua bình diện Dữ kiện Điện toán. Cá nhân, từ đó, đánh mất định tính Ngã thể…” Và ở đoạn số 405, đưa ra lưu ý: “Mỗi Ngã thể bao gồm nhiều năng lực Ý chí khác nhau, cùng tranh giành một lãnh thổ căn-cước-tính mà ở mỗi Thời điểm khác nhau tùy theo điều kiện cơ thân, tâm lý, hay ngoại cảnh, mà năng lức Ý chí này, thay vì Ý chí kia, sẽ làm chủ tình hình.”
Ngã thể ta phủ nhận ta bằng cách phóng chiếu ra ngoài một thể tính ngoại thân, gọi là khách-thể-hóa và đặt tên cho khách thể này là “chúng-nó,” đoạn số 409 sau khi đại ý như vậy, giải thích, “để ta trao cho Chúng-Nó một căn cước tính trên khả thể định danh là một năng lực Phản đề với ta, nhằm minh xác rằng cái còn lại của ta mới là sự Thật, là Chân Lý Căn nguyên. Đây là bước khởi đầu của Thời quán CHÚNG NÓ – một giai đoạn Tiến hóa kế tiếp sau khi năng lực NÓ của Khoa học Thực nghiệm và Văn minh Vật chất Kỹ thuật đã vắt cạn hết khả thể tiềm năng trong Thời Tính liên hệ.” Từ đây phát sinh ra “ý thức chính trị,” là thể trạng tha hóa từ Ngã thức. Đông phương phủ định thế gian, đi tìm giải thoát tuyệt đối; Tây Âu đi trên con đường thực dụng, chấp nhận thực tại trần thế, trở thành những quốc gia văn minh tiên tiến.
Chương 48: Biện minh Chính trị, Ý niệm Dân chủ, Ý thức Công dân.- Thế kỷ 17, ý niệm chính trị biến thành hiện thực, “cái ta cá nhân nay hợp đồng với Tha nhân để kiến tạo cái Ta Tập thể – tức là Đạo lý Giải thoát nay là Thiết yếu tính Giải phóng, chức năng Cứu rỗi nơi Chúa Jesus nay được trao qua tay Chính quyền Trung ương. Tức là Chủ quyền Quốc gia là cái Ta trên cán cân Trung giải giữa TA và ta, điều mà Chúa Jesus và Giáo hội La Mã đã không còn mang chất men Thiết yếu hiệu năng cho Thực tại Trần gian ở Thời quán này.” Cái ta tập thể là quốc gia, là công dân; nên có những cái gọi là chính trị dân chủ, khế ước công dân, nguyên lý chủ quyền quốc gia, quốc dân, công quyền, quốc thể, tự do chính trị, công lý pháp chế ,v.v. Cây Thánh giá mới là Quốc Gia, Lòng Ái Quốc sẽ đổ máu chết trên thập tự này, gọi là “hy sinh vì tổ quốc.” tác giả kết luận ở đoạn số 425: “tiến trình Chính trị hóa Đức tin Tôn giáo bằng định chế Quốc gia đã hoàn tất cơ sự Tiến hóa đầy ngoạn mục cho Sử tính nhân loại – như là một Câu chuyện Lớn nhiều tập về một Huyền thoại làm Người đầy thử thách và trắc trở.”
Chương 49: Khi Ý Dân là Ý Trời.- Trong đoạn số 426 đầu chương nói rằng, “Ở Thời quán Chuyển hóa Ý thức Chính trị như ở thế kỷ 17, quan điểm của Hobbes xuất hiện như một sự trỗi dậy của năng lực Tự-Ý thức mới, một ý lực vươn lên từ những cánh tay Ngã thể trung bình và thường nhật, đưa cao lên và chỉ thẳng về phía Thiên đường nói với Trời và Chúa rằng, “Thế còn ta thì sao?” Và ông Trời biết lắng nghe…” “Đây là lúc châm ngôn Chính trị Trung Hoa, “Ý dân là ý Trời” được Ứng nghiệm trên cán cân Thực tại Quyền lực.”
Chương 50: Một bản sắc Mầu nhiệm mới.- Phần 4 đáng được đọc cẩn thận vì triết gia tác giả sẽ dẫn đến chủ nghĩa Cộng Sản và đất nước Việt Nam, con người Việt Nam, ông sẽ có những luận cứ lý thú bằng ngôn ngữ triết lý. Bắt đầu lóe lên trong đoạn số 432:
“Cái ta Ngã thể Việt dù rất thông minh nhưng bản sắc Ý chí Tự do và mức độ trưởng thành về Nhân cách và Hữu thể – Being – của họ vẫn còn trong thể trạng niên thiếu, chưa trưởng thành, còn ngây ngô và đầy hoang tưởng của một kẻ thiếu niên ở khoảng lứa tuổi 15, 16. Chính vì thế, để kiến tạo một Quốc thể Pháp trị với một cấu trúc Xã hội Dân sự trưởng thành thì dân Việt đang cần một Phép Lạ mới. Đó là sự Lớn dậy và Trưởng thành của cái ta Ngã thức, của Nhân cách và Ý chí Tự do nơi cá nhân con người Việt Nam, nhằm giúp cho thể tính Huyền nhiệm Lý tính có thể Hiện thực hóa Cứu cánh Chính trị Công dân vào Thực tại Thời tính.”
Sự chưa trưởng thành của dân tộc Việt đã được triết gia Nguyễn Hữu Liêm luận bàn chi tiết và sâu sắc trong quyển “Sử Tính và Ý Thức” có tựa nhỏ kèm theo, “Một Triết Học cho Sử Việt” của ông xuất bản năm 2016, là một tác phẩm được bàn luận nhiều sôi nổi, và nhanh chóng bán sạch ở các nhà sách. Độc giả có thể mua trên mạng Amazon.
Dưới đây là những trích đoạn ngắn thú vị trong các chương, nhưng không tiêu biểu toàn ý của chương đó (kể cả những trích đoạn từ đầu).
Chương 51: Cái ta Chính trị.-Trích đoạn số 452: “Khi ta dấn thân vào con đường lý tưởng Chính trị, ta quy nạp giá trị Thời tính về cho năng lực Ý chí của ta, để ta hành động từ chọn lựa. Mỗi tác hành từ Ý chí Lý tưởng sẽ là Chân lý và Đạo đức cho mình và là viên gạch cho cấu trúc Luân thường Đại thể… Chỉ có cái ta dấn thân cho Lý tưởng Cách mạng và Chính trị thì ta mới tham dự vào dòng chảy Sử tính vốn định nghĩa cho cấu trúc Thời Ý về cái Sẽ-Phải-Là.”
Chương 52: Ý thức hệ là Thần học mới.- Trích đoạn số 455: “… nay ta là Công dân, là con Một của Quốc gia, sẵn sàng chịu đóng đinh trên Thánh giá Ái quốc nhằm cứu chuộc đồng bào ra khỏi họa mất nước. Ta yêu nước nên ta Hiện hữu. Tiếng chuông Tỉnh thức của Cách mạng và Chiến tranh nay là cơ năng Tiến hóa phổ quát cho Thời quán Chúng-Nó đang ở trên đỉnh cao Thực tại.”
Chương 53: Khi Ý thức Sử tính là Ý chí Sử lý.- Trích đoạn “468 – Khi Tư duy Ngã thức cá nhân chuyển hướng từ khung thức Không gian sang Phạm trù Thời tính, thì Ý thức Sử tính chuyển hóa sang Ý chí Sử lý. Trên bình diện Siêu hình học, đây là Thời quán khi Bản thể luận – ontology –trở nên Cứu cánh Giải thoát luận – soteriology.”
Chương 54: Ngả rẽ Duy Tâm và Duy Vật.-“485 – Theo Hegel thì tất cả Triết học đều mang bản chất duy Tâm. Duy Tâm có nghĩa rằng cái Ý niệm Hữu hạn không là gì hơn một Thời quán mà Chân lý nằm nơi sự thể Chuyển động tới, và cùng với Tha nhân. Khi ta nói cái Hữu hạn là Ý niệm, thì nó là duy Tâm.” …
Chương 55: Khi Duy Tâm xúc phạm Vọng Tâm thế tục.-Trích đoạn số 486: “… khi Siêu hình học Hegel phác họa một bản sắc Chân lý mang tác động Phủ định đối với cái ta Ngã thể Đang-Là cho một Cứu cánh ở cái Chưa-Là thì nó sẽ phải xúc phạm chính ta – vốn trong Vô minh và Ngã mạn tự cho mình là Chân lý Thường hằng và vững chắc. Đó là bi kịch làm Người với một Ngã thức chưa được khai sáng và chưa trưởng thành.”
Chương 56: Praxis và Duy vật Biện chứng.- “491 – Marxism là một Thời quán Tự-Ý thức mới trong tiến trình Biện chứng Hegel, trên đó mỗi góc độ Bóng tối từ Ý thức cần phải được phơi bày.Với Duy vật Biện chứng, thay vì Marx lật ngược Duy tâm luận của Hegel, như chúng ta vẫn thường nghe đến, trong thực chất, Triết học Marx chỉ là một sự nối tiếp trên cơ sở logic mà Triết học Trí năng của Hegel đã vạch ra.” …
Trích đoạn số 495: “Marx tin rằng con người có thể "rút ngắn cơn chuyển bụng đầy khổ đau" của Nhân loại trên cơ sở Sử định luận nếu Biện chứng Sử tính được trừ bỏ đi cái "duy tâm huyền hoặc."Marx muốn đập phá tất cả, dẹp tan những thế lực "phản động" để rồi, "chính ta sẽ giẫm lên đống gạch vụn như là một Thượng Ðế mới".”
Trích đoạn số 497: “… Huyền nhiệm Siêu hình nay trở thành sức mạnh Tổ chức, Ý thức Giai cấp, và tình đoàn kết để kết thành một Linh hồn duy nhất – đó là Đảng Cộng sản. Giáo hội Thiên Chúa của tín đồ nay là Đảng của người chiến sĩ Vô sản.” …
Chương 57: Duy Tâm hơn duy Tâm – Một Giáo hội mới cho Ngã thức.- Trích đoạn số 504: “… Duy Tâm hay Duy Vật cũng chỉ là Khái niệm về Bản sắc Thực tại. Khi lấy Lý tưởng Vật chất làm kim chỉ nam cho Hành động, người chiến sĩ Cộng sản đã trở nên một thể loại tín đồ duy Tâm hơn là các Triết gia duy Tâm thuở trước. Khi các nhà duy Tâm truyền thống quan niệm về Nguyên lý Bản thể cho Vũ trụ và Thế gian, họ không hoàn toàn bị lèo lái bởi lý tưởng hay quan điểm về Nguyên lý đó. Trong khi các chiến sĩ duy Vật thì bị lôi cuốn toàn triệt và hy sinh thân mạng và đời sống cho khối Khái niệm duy Vật mà ta được trao cho.” …
“507 – Bản sắc cơ sở của định chế Đảng Cộng sản và Giáo hội Thiên Chúa là sự kiến lập một Linh hồn Tập thể nhằm lèo lái Linh hồn Cá nhân – khi cái ta Ngã thể đang còn non trẻ, chưa trưởng thành, đầy Vô minh và Vọng tưởng…”
Trích đoạn số 508: “… Và chức sắc Giáo quyền trong Giáo hội như Giáo hoàng, Hồng y, Linh mục, thì nay là Tổng bí thư, Ủy viên, Chính ủy, Cán bộ. Định chế hàng Dọc của Giáo hội là chiều thẳng đứng biểu tượng Thánh giá vươn cao lên tới cõi Trời, thì nay nó là sơ đồ tố chức cho Đảng với huy hiệu Búa Liềm tượng trưng cho sức mạnh lao động trên trần thế này.” …
Chương 58: Cho một Ý thức Vô sản và Lao động mới.- Trích đoạn số 512: “Ngã thể Vô sản phủ nhận Thiết yếu tính Vật chất cho Ngã thể bằng cách từ chối Tư sản và chức năng Chủ nhân, nó chỉ có thể phủ nhận bằng Ý thức và khẩu hiệu, trong khi trên thực tế, từ tổ chức Đảng cho đến từng đồng chí Cộng sản, vẫn là chủ nhânde facto rất nhiều tài sản, nhất là bất động sản. Vì thế, ta chỉ là Vô sản như là một bình diện duy Ý chí, còn thực tại thì ta không thể phủ nhận yếu tố Chủ nhân được. Vậy nên, theo Cutrofello thì mỗi chiến sĩ Vô sản là một Ngã thể in bad faithđầy giả dối với chính mình và Xã hội.”
Chương 60: Cám dỗ Tự do và cá nhân Việt.- Trích đoạn số 527: “Khi nấc thang Tiến hóa cho cả dân tộc Việt chỉ ở vào tuổi mười lăm mười sáu, dù có nhân danh giá trị nào thì tác hành đều chỉ đưa đến những hệ quả tiêu cực sai lầm. Hãy đừng trách cứ ai, hệ phái nào, tổ chức hay phong trào nào, đã đưa dân tộc Việt Nam vào những sai lầm và khủng hoảng tệ hại. Tất cả là kết quả thiết yếu từ một tầm mức Lương tâm và Tánh khí còn non trẻ của con người Việt Nam – cho dù trên bình diện trí thức, học vấn, chức vụ, từ Tôn giáo đến Chính trị, Công quyền, Giáo dục, Khoa bảng, đến Văn học, Nghệ thuật, họ có đạt được đỉnh cao Lý trí bao nhiêu, hầu hết vẫn đều là những Nhân cách Thiếu niên còn nặng bản sắc bồng bột chưa chín chắn nơi năng thức Ngã thể – the immature Egos.”
Chương 61: Ngày tàn của Chính trị Ý thức hệ.- Trích đoạn số 530: “Tùy vào chất liệu củi rơm mà bản sắc nhiên liệu cho ngọn lửa Cách mạng và Chính trị được tạo thành.Nhiệt lượng Chính trị Vô sản, từ đó, mang phẩm chất thấp kém, duy vật thể, thô bạo và cuồng nhiệt, để rồi nó chỉ nấu được một nồi cơm sống sượng, nửa cháy nửa hư.”
Trích đoạn số 531: “Khổ hạnh của Thiên Chúa giáo và Cách mạng Cộng sản cuối cùng lại bị con khủng long Tính dục và Tham lam Vật chất cuốn chặt và nuốt chửng…đảng viên Cộng sản, khởi đi từ Ý chí Vô sản và hy sinh cho Lý tưởng Cách mạng, cho Chân lý Tập thể, nhưng khi đã nắm được quyền lực, họ bị rơi vào vòng tham ái Vật chất, tài sản, kinh tế đầy thối nát.”
Có thể được xem như kết luận của phần 4 qua câu nói ngắn gọn trích trong đoạn số 537: “Thời quán Chính trị Chúng Nó – the THEY – là một Hiện tượng Ý chí duy Lý tưởng, mà trong đó, ước vọng Tự do như một niềm Cám dỗ lớn, thay thế cho hấp lực Vật chất và Dục tính của hai Thời quán tiền nhiệm. Hữu thể và Chân lý mà cái ta Ngã thức tiếp dẫn và nhận diện từ những bước chân Thởi tính chỉ là những tuồng biến hóa từ ánh sáng Huyền nhiệm trong Chân Thức.”
Và bổ túc bằng đoạn số 541 kết chương đóng lại phần 4, trích đoạn: “541 – Đây là bước đi Chuyển tiếp sang Thời quán Hậu Chính trị, Hậu Sử tính, Hậu Khoa học. Khi mà cái ta Ngã thể không còn tin vào Thiên Chúa và tuyên bố Ngài đã chết, khi mà Chân lý khoa học chỉ còn được coi là gốc rễ cho Tha hóa và Bất an, khi mà Lý tưởng Chính trị và Ý thức hệ bị buông bỏ, và nay chỉ còn là một cơn say hang-over sau đêm liên hoan tiệc mừng chiến thắng của phe Tư bản, Tư sản.”
Phần 5 – TA trở về TA
Phần 5 là phần cuối quyển triết luận này, dành lại cho độc giả nghiền ngẫm nên chỉ trích dẫn vài đoạn tiêu biểu. Chỉ bàn sơ qua về tiêu đề “TA trở về TA.” Chữ TA lớn này mang ý nghĩa ĐẠI BẢN THỂ chứ không phải tiểu ngã “ta” của con người, nên phải hiểu theo điệu triết lý là trả TA về lại TA, hay là cái đại ngã quy phục về đại ngã, sau khi nó đã đi XUỐNG theo chiều dọc cây Thánh giá; hoặc đã đi MỘT VÒNG theo chiều xoay của chữ VẠN được Phật giáo xem như LOGOS của đức Phật (như chúng ta thấy vẽ chữ vạn trên ngực hoặc trên trán ở tranh-tượng Phật). Thiền tông có câu nói, “ban đầu THẤY sông không là sông, núi không là núi; cuối cùng thì sông là sông, núi là núi.” Câu này nếu chú ý chữ THẤY, có nghĩa là nhãn thức cho ý thức cảm nhận rồi ý thức lục tìm trong tàng thức những dữ liệu lưu trữ, và từ những dữ kiện tương hợp sẽ cho ý thức quyết định sự định hình của vật thể mà nhãn thức thu hình, bấy giờ gọi tên nó là cái gì. Duy Thức học nói rằng cái đó chỉ do tâm phóng chiếu. Thiền tông nói rằng, sau khi đạt đến giai đoạn cuối của thiền quán thì nhận ra mọi vật như thị như nhiên, sông núi bấy giờ là sông núi, cái ngã đã không còn để chen vào làm việc phân định.
Như đã nói, triết luận này có 3 đại danh từ TA – Ta – ta, được xem là 3 nhân vật chính: TA là Đại Bản Thể của vũ trụ huyền nhiệm vô hình; Ta tiêu biểu như Đức Phật Thích Ca và đức Chúa Jesus hiện thân vào thế giới con người để cứu độ chúng sanh, là hai sứ giả từ thế giới huyền nhiệm xuống trần gian. Đức Phật giới thiệu về mìnhngay lúc ra đời bước đi trên 7 đóa sen, một ngón tay chỉ trời, một ngón tay chỉ đất, bảo rằng “trên trời dưới đất chỉ duy nhất một vị là ta.” Đức Jesus xưng là con của Chúa Trời. Nên hiểu Chúa Trời không đơn giản là một vị Thượng Đế như người Trung Hoa dựng lên một ông Vua ở trên Trời, mà đó là TA Đại Thể Vũ Trụ sinh ra mọi vật thể trong một không gian vô cùng tận.
Vũ Trụ sau khi được con người dựng lên là thế giới của thần linh, đã được dựa vào toán học đưa ra nghi vấn vũ trụ định hình hay giãn nở hay co lại? Sau đócòn lập thuyết có vũ trụ song song. Để thuyết CÁNH BƯỚM là một lý thuyết về hỗn độn, hiệu ứng con bướm khi vỗ cánh, toán học không gian buộc phải chấp nhận thêm một chiều không gian mới thì mới có thể giải bài toán này. Cũng vậy, lý thuyết DÂY của khoa học vũ trụ cũng đòi hỏi phải chấp nhận thêm một chiều không gian để lý giải được nó. Dường như đã tăng lên đến 16 chiều không gian để giải đáp cho những bài toán muốn khám phá vũ trụ vô biên. Hiện nay, “Dark Material’” tạm gọi là chất liệu vô hình, là thứ không nhìn thấy nhưng nằm chèn giữa và bao trùm tất cả những vật thể hữu hình, chúng chiếm đến 70% trên tổng số; chúng là một thể loại vật chất bí mật mà các khoa học gia vũ trụ đang ra công khám phá. Nếu không có sự chèn nêm của loại vật chất ẩn hình này thì mọi vật thể trong vũ trụ sẽ không cân bằng yên vị, kể cả to lớn như một ngân hà.
Ta-Phật đưa ra thuyết vô ngã. Ngài cấm tuyệt đối đệ tử đắc đạo của ngài không được dùng đến phép mầu, ngoại trừ dùng để thu phục hàng quỷ thần quay về Phật đạo, ví dụ như con khỉ Tề Thiên Đại Thánh v.v. Ngã con người là một “hiện tượng” do trí óc lấy 5 hiệu năng của tai, mắt, mũi, thân, ý mà thành lập làm cái tôi chủ thể. Nên Phật nói hiện tượng cái tôi là cái không thật. Điều này đối với đại đa số ngã thể thấp kém hay chưa trưởng thành, khi cái tôi của họ bị phủ nhận thì họ “đi chỗ khác chơi.” Đây là điều mà trong luận quyển này nói rằng là yếu tố làm cho Ấn giáo và Phật giáo thất bại. Thời tính của Ta ở phương Đông dừng lại vì nó không đáp ứng cho sự tiến hóa ngã thể của con người ở Đông phương.
Ta-Chúa bên phương trời Tây, tiếp nối và hoàn tất đạo lý của đức Phật, đó là thời tính CHÚNG TA, tạo được kết nối Thiên Chúa với con người, vì là con Chúa Trời xuống thế nên được nhìn là một trung gian hay trung giải, qua phép lạ ngài thực hiện; và vì thế tạo được một đức tin tuyệt đối về một thiên đàng đón mình sau khi mình đã sống thiện lành, đặt niềm tin tuyệt đối vào Chúa, linh hồn sẽ được rước về nơi thiên đàng của Chúa.Nhưng rồi quyền lực tôn giáo của Tòa Thánh La Mã đã làm cho cái ngã của con người thất vọng, vì nó trở thành một đế chế cai trị, dựng lên đội quân Thánh giá với danh xưng hiệp sĩ, đã gây chiến tranh đổ máu không ít. Chờ mãi, nhưng chẳng thấy đức Giáo Hoàng đại diện cho Thiên Chúa thể hiện một phép mầu nào cả!!
Con người luôn muốn bước lên bậc thang cao hơn, giống như bắc thang leo lên trời để thành người trời. Con người đã không còn có ngưởi trung gian mang phép lạ hay phép nhiệm mầu đến giúp đỡ nữa, Agency của thượng đế đã đóng cửa. Ở đầu phần 5, chương 62 luận khi tôn giáo huyền thoại tàn lụi, tác giả đưa ra luận định của Hegel viết trong Hiện Tượng Luận, trích đoạn ở số 543 về nỗi thất vọng bi đát của tự-ngã:
“Khi Ý thức đã đánh mất sự chắc mãn về chính mình và tất cả những gì về nó, ngay cả về sự công nhận cho điều mất mát này, hay là về cảm nhận trong năng thức tự-Ngã – cả về tinh hoa cũng như về chính mình, và điều đó là niềm cay đắng cho Ngã thức được biểu hiện trong câu nói, “Chúa Trời đã chết.”Trong điều kiện quyền hạn và luật pháp, từ đó, thế giới luân thường bị tiêu vong, thể loại tôn giáo này được bước qua trong tâm trạng Bi hài – Comedy.Tâm thức bất hạnh này, một linh hồn tuyệt vọng, chỉ là sự công nhận về sự thể mất mát này.” …
Một linh hồn tuyệt vọng, bởi vì với điều kiện của địa cầu, của thân xác con người, ngoại trừ một thiểu số rất hiếm hoi tu hành đắc đạo hay giác ngộ, đạt được một bản thể không còn bị giới hạn trong ba chiều không gian tù túng của địa cầu, như Milarepa chẳng hạn, điều khiển được đất, nước, lửa, gió, gọi là tứ đại, những nguyên tố chính yếu tạo thành sự sống trong cơ thể con người nói riêng, nên ông chui vào đá, hóa thành cây bông v.v. một cách tự tại. Con người không thể ngang nhiên mà được như Milarepa. Nói theo nguyên lý vật lý, cái gì nhỏ thì chui qua cái lớn được, thí dụ tia X-Ray xuyên qua da thịt, tia hồng ngoại tuyến xuyên qua màn đen đêm tối; nói theo lý của lượng tử quantum thì hạt này vừa là sóng vừa là vật chất, có có không không, nó chỉ xuất hiện khi có đối tượng muốn quan sát nó và nó biến mất thành làn sóng vô hình khi không có đòi hỏi.
Điều trên được Nguyễn Hữu Liêm luận trong đoạn số 547: “Từ bình diện Cá nhân, sẽ không có một tầm Chân lý Tuyệt đối – mà tất cả là một khuôn mặt hiện bày của Chân Thức qua sự đãi lọc Nhận thức bởi võng lưới Tri thức liên đới. Con Người nào thì sự Thật đó; Dân tộc nào, Thời đại nào, thì Chân lý đó. Khi Ngã thức được khai sáng bởi Lý tính và năng lực Tự-Ý thức từ Chân Tâm thì Thần đế Ngoại thân – Thiên Chúa, Phật Tổ – càng về gần với ta và hiện thân trong ta, để chính ta là điều Ứng nghiệm tràn đầy cho Chân lý Hiện Hữu. Qua Sử tính của năng lực Tự-Ý thức từ Chủ quan đến Khách quan, Lịch sử Thế giới như một tập sách dày ghi chép những bước thăng trầm trên Hành trình Trở Về của TA qua Ta – tức là con đường để ta trở nên Thượng đế khi Thần đế Ngoại thân Khách quan đã bị khai tử.”
Con người xa xưa đã tưởng tượng chuyện bay lên tầng trời và lặn xuống tận đáy biển. Con người thời đại ngày nay qua văn minh mà họ tạo ra được, tưởng tượng xa hơn, phi thuyền không gian du hành trong vũ trụ bao la, con tàu thì nhanh hơn tốc độ ánh sáng và có thể mượn đường hầm huyền động (black hole) để đi đến một ngân hà xa xăm nào đó, chỉ cần bấm tọa độ đến, dễ giống như dùng máy dẫn đường của google. Vậy mà có khi phi hành đoàn phải chui vào chiếc hòm ngủ đông, vì hành trình ấy thí dụ phải trải qua 70 năm thế gian.
Do điều kiện Không/Thời mà thế giới con người có nhiều vùng văn minh cao hay thấp, ngay cả còn những bộ lạc sống man khai trong rừng già Amazon. Ở bậc thang của con người văn minh như Âu Mỹ hiện tại, người ta vẫn mơ mộng đến một đời sống cao hơn nữa, văn minh hơn nữa, những phim giả tượng ngoài vũ trụ vẫn chưa thỏa mãn, đã giả tưởng đến mức độ con người đứng vào một phòng điện thoại, chỉ cần bấm tọa độ xong nhấn OK thì nháy mắt đã đứng giữa quảng trường ở thành phố hoa lệ Nữu Ước hay Ba Lê!!
Sự phóng tưởng của con người không phải không có lý do. Rõ ràng là Phật đã hóa sinh làm con người, đã kể ngài trải qua biết bao tiền kiếp, ở thế giới này, ở thế giới nọ, nghĩa là có rất nhiều chiều không gian, trong đó có nhiều quốc độ và NGƯỜI ở đó hưởng thụ theo điều kiện của quốc độ đó, có chiều dài đời sống khác nhau hoặc bất tử. Bất tử là một vấn nạn của con người, từ xa xưa người ở nước Tàu đã đi tìm loại thần dược trường sinh bất tử. Tần Thủy Hoàng cũng muốn trường sinh. Ngày nay, qua phim giả tưởng, dù con người bước vào cái hòm để trở thành sóng rồi tụ các nguyên tố đất nước lửa gió lại để trở lại nguyên vẹn hình người không suy suyển chi. Hay như Phim Avata, ngủ rồi thoát linh hồn nhập vào một thân xác nào đó chờ nhập hồn vào là sống dậy. Đó cũng chỉ là những mơ mộng LỚN mà thôi. Vì rõ ràng là những phi hành gia khi không mặc bộ đồ bảo hộ, không khí trong chiếc tàu phải hoàn hảo đúng áp xuất ở địa cầu có sức hút của quả đất và sức đè của khí quyển, là điều kiện cho cơ thể cân bằng và quân bình. Và con người trong những phi thuyền vượt vũ trụ ấy cũng vì thế mà già chết bình thường như ở địa cầu, ngoại trừ họ được CLONE, nghĩa là copy một hiện trạng thân thể chưa chết hoàn toàn rồi dùng kỹ thuật STAMP tế bào, để tạo ra phó bản y chang cái con người nguyên bản.
Stamp là một khám phá mà ngành Y khoa hy vọng sẽ áp dụng làm cho con người cải lão hoàn đồng. Clone đã thực hiện thành công tạo ra phó bản một con trừu, nhưng nếu áp dụng để tạo ra phó bản con người thì bị “mặc cảm nhân tính” nên bị ngăn cấm không cho phép thí nghiệm; đây là do cái ngã-thể không chấp nhận khi biết hắn chỉ là một phó bản, nghĩa là một con người không được sinh ra từ con người, hay mặc dù qua sự cấy tinh và thụ tinh trong ống nghiệm. Một tâm lý như vậy có thể làm cho con người Clone có những hành động không thể lường, nên trong loại phim như Star War, người clone dùng làm binh lính hay nô lệ, và hắn chết chỉ như một phế vật vứt đi không thương tiếc.
Bỏ qua những con người đắc đạo đạt được phép thuật, con người vẫn có người “thiên tài” ở nhiều lãnh vực và họ là những người có bộ óc siêu phàm; ngoài ra, vẫn có những con người có những khả năng kỳ diệu và họ đang sống bình thường như mọi người. Những người đu dây hay làm xiếc làm chủ được lực cân bằng. Một gái trẻ Á đông ném bất cứ cái gì đến đâu, vào đâu, bất cứ góc độ nào, đều chính xác, được đưa lên Youtube v.v. Phim X-Men đưa ra những con người có những năng lực ngoại hạng, những con người này dùng ý lực để thực hành cái năng lựckỳ bí của họ. Như vậy, Ý-lực và Tâm-Lực là một năng lượng, và đó cũng là nghi vấn rằng, vũ trụ được thành hình bởi một ý lực huyền nhiệm. Khoa học vũ trụ muốn chứng minh rằng con người được tạo ra không phải là ngẫu nhiên: những hạt siêu vi xuất phát từ nhiều nơi trong vũ trụ, chúng bay về hướng trái đất đang hình thành, đến đúng thời quán thuận duyên, tùy theo chúng hấp thụ tứ đại mà trở thành một loại đơn bào rồi cùng một số nào đó tập hợp để định hình thành một loại DNA mà tạo thành sinh vật dưới nước hay trên đất hoặc trên không, trong số sinh vật tạo hóa tạo ra có loài người, và mặc dù dưới biển sâu đến nay vẫn có loài chỉ là một đơn tử, một tế bào. Nhưng con người vẫn loại bỏ huyền thoại từ khỉ thành người hay từ vật dưới biển lên đất hóa thành người. Còn thuyết con người có nguồn gốc đến từ một nơi nào ngoài vũ trụ thì chỉ là fiction giả tưởng, bởi vì cơ thể con người không thích hợp ở môi trường không có không khí và vô trọng lực và không thở trong nước.
Trong quyển sách này, ý-thức đang-là luôn muốn chuyển hóa thành ý-thức-sẽ-là, do đó con người có một lịch sử tiến hóa đến ngày hôm nay và chưa dừng lại. Sau khi mặt trăng được in dấu chân con người, con người nhắm đến Hỏa tinh. Neflix có phim tài liệu về NASA hiện nay đang huấn luyện những thiếu niên được tuyển chọn trong vòng 10 năm để trở thành những phi hành gia cung cấp cho chương trình khám phá Hỏa tinh. Do Mỹ đang nhắm tới hành tinh này, nhiều phim giả tưởng về Hỏa tinh được xây dựng thành một nơi sinh sống thứ hai cho con người. Việc tìm một hành tinh để di cư người địa cầu đến đó, vì có một nguyên nhân đáng lo ngại về vòm ozone bị rách nứt đáng lo ngại, bên cạnh là sự hủy hoại môi sinh và phá rừng, làm ô nhiễm biển, làm cho mỗi năm trái đất tăng nhiệt độ, thời tiết bất ổn, băng sơn ở Nam cực tan vỡ, con người làm cho trái đất mẹ rơi vào tình trạng báo động. Nguyên nhân xa thì con người đã tính được khi nào thì mặt trời tắt lửa. Kích thích viễn mộng thì con người có thể hưởng thọ lâu dài hơn nhiều con số 100 năm nếu sống và hấp thụ trong một môi trường nào đó ở một hành tinh nào đó.
Ở chương 64 của phần 5, với tiêu đề Công Việc Lớn, tác giả dẫn lời củaThomas Berry, trong tác phẩm quan trọng của ông, The Great Work, nói về công việc lớn của con người thời đại hôm nay, cũng là lời bổ túc cho những gì tản mạn ở trên:
“Lịch sử được cai quản bởi những chuyển động tổng quan vốn mang đến ý nghĩa cho cuộc đời bằng sự nối kết và liên đới những nỗ lực con người với định mệnh lớn lao của Vũ trụ.Sáng tạo ra một chuyển động như thế có thể được gọi là Công Việc Lớn cho một dân tộc…Công Việc Lớn hiện nay, khi chúng ta đang đi vào thiên niên kỷ mới, là thực thi công tác chuyển hóa từ một giai đoạn bị nhân loại phá hủy trái Đất, đến một thời đại mới, khi hiện hữu của nhân loại sẽ là món quà dâng cho Địa cầu trong tình thế cùng hưởng lợi. Công Việc Lớn trước mắt chúng ta … không phải là một vai trò chúng ta chọn lựa. Nó là một chức phận đã được dành cho chúng ta, vượt qua mọi tham vấn với chúng ta. Tất cả chúng ta đều bị quẳng vào cuộc đời với thử thách và vai trò vượtqua khỏi chọn lựa cá nhân. Chúng ta đã khôngtự lựa chọn. Chúng ta đã được chọn lựa bởi một năng lực huyền nhiệm lớn lao vượt qua khỏi chúng ta cho công tác lịch sử này. Điều trân quý cho đời sống chúng ta, tuy nhiên, tùy thuộc vào thái độ chúng ta thông hiểu và tiếp nhận vai trò được giao phó trong Công Việc Lớn này.” (Tarnas, Ibid.)
Tôi xin dừng lại những tản mạn khái quát giới thiệu tác phẩm “Phác thảo một triết học cho lịch sử thế giới” của Giáo sư Triết gia Nguyễn Hữu Liêm. Quyển sách này là một “Công Việc Lớn” đối với ông; là một tác phẩm lớn đối với độc giả.
Riêng đối với người Việt chúng ta, nhất là những con người đã bước ra ngoài thế giới tự do, hấp thụ được nền văn minh phương Tây, ắt hẳn ai cũng mong mỏi nước Việt Nam quê cha đất mẹ của mình sớm trút bỏ được chiếc áo chủ nghĩa Cộng Sản ra khỏi thân hình mảnh mai của cô gái nước Việt Nam, vì tấm áo này đã mục nát không còn giá trị nào trong việc đưa người dân tiến lên hàng dân trí so với những quốc gia dân chủ tiên tiến; cũng như đảng Cộng Sản độc tôn giống như một thứ tôn giáo độc thần cũng đã không đủ sức đưa đất nước Việt từng được vinh danh là “Hòn Ngọc Viễn Đông” phục hồi lại danh thơm, hoặc vươn lên ngang hàng với các quốc gia trong vùng Đông Nam Á.
Đã 45 năm. Còn người Việt bỏ nước ra đi định cư ở một quốc gia khác, nghĩa là còn nói lên rằng người công dân nước Việt lo sợ sống dưới một chế độ cai trị đất nước một cách vô lương tâm. Con người Cộng Sản vô sản đi theo lý tưởng cách mạng nay đã biến thành kẻ hữu sản tột bực, với quyền lực trong tay, họ trở thành một giai cấp cai trị sắt máu và tham nhũng vô độ. Và để bảo vệ tài sản cùng quyền lực của họ, họ trở thành những con người vô nhân. Đáng khinh thay những gương mặt vênh váo. Đáng thương thay cho một đất nước như thế.
California,19 tháng 1, 2020