Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Albert Camus
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Cazaubon
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Bill Hayton
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Kha Tiệm Ly
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyễn Bính
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Ngân Vi
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thụy Anh
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn An
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Âm
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefan Dege
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Đại thi hào Nguyễn Du: Huyền thoại cá nhân về một hành trình sáng tạo nghệ thuật
Mai An Nguyễn Anh Tuấn
Muốn bền bỉ được trong nghệ thuật, cần phải có một cái gì khác hẳn và hơn hẳn một thiên tài phú bẩm: những mê say, những đau khổ tràn đầy cuộc sống, làm cho cuộc sống có một ý nghĩa. Nếu không, người ta không sáng tác, người ta chỉ soạn sách.
H. Ibsen(1)
Kiệt tác Truyện Kiều khi vào đoạn kết có hai câu:
Đã mang lấy nghiệp vào thân
Cũng đừng trách lẫn trời gần trời xa…
Chữ Nghiệp mang sắc thái đạo Phật đó được nhiều nhà nghiên cứu văn hóa, văn học phân tích khá kỹ lưỡng, xoay quanh thuyết Thiên mệnh hay Định mệnh, thuyết Nghiệp báo - Nhân quả chủ yếu để nói về thân phận nhân vật nàng Kiều. Nhưng thiết nghĩ, hai câu thơ ấy, đầu tiên phải vận dụng ngay cho chính tác giả của nó. Cái Nghiệp đó, đối với Nguyễn Du, từ thời trai trẻ, đã được ông coi như “án phong lưu” mà ông phải tự nguyện mang tới suốt đời! (Phong vận kỳ oan ngã tự cư)(2). Nghiệp gì vậy? Có điều gì hệ trọng và thống thiết buộc Nguyễn Du phải bật lên lời tự vấn về giá trị sự tồn tại của ông trong cõi đời phù du này khiến nhiều thế hệ người Việt Nam phải xúc động và gắng tìm hiểu nguyên do: Trước khi chết còn lo mãi chuyện nghìn năm (Thiên tuế trường ưu vị tử tiền. Mộ xuân mạn hứng) - Không biết hơn ba trăm năm sau, Thiên hạ ai là người khóc Tố Như? (Bất tri tam bách dư niên hậu/Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như. Độc tiểu thanh ký).
Tìm sâu trong cả ba tập thơ chữ Hán của Nguyễn Du, may ra chúng ta sẽ lý giải được phần nào thắc mắc trên.
Trong cuốn “Khảo luận về Kim Vân Kiều”(1943), học giả Đào Duy Anh đã đưa vào phần phụ lục ba tập thơ chữ Hán với nhận định: “Về hình thức cũng như về nội dung, tôi tưởng thơ Nguyễn Du có thể để cùng hàng với thơ Cao Bá Quát và có thể đem so sánh với thơ Đường”.(3) Nhưng, như nhà nghiên cứu Vương Trí Nhàn đã có dịp làm một cuộc “kiểm kê” và kết luận: “Xưa nay nói đến Nguyễn Du, mọi người nghĩ ngay tới Truyện Kiều… Theo như Mai Quốc Liên, thì đừng vì đã có Truyện Kiều mà ra lòng rẻ rúng thơ chữ Hán. Bên cạnh Kiều phần thơ này cũng là một toà lâu đài sang trọng.”(4)
Về mảng thơ chữ Hán của Nguyễn Du, dù với số lượng công trình nghiên cứu không nhiều, song một số vấn đề cơ bản về nội dung & nghệ thuật đã được đặt ra, bước đầu được giải quyết khá thấu đáo - đặc biệt là với tập Bắc hành tạp lục. (Đã có một Hội thảo Khoa học riêng: “200 năm BHTL”). Tuy vậy, hầu hết các bài thơ chữ Hán cụ thể, kể cả những bài đặc sắc nhất cũng mới chỉ được điểm xuyết, hoặc nếu được phân tích bình luận khá sâu thì cũng chỉ dừng ở góc độ giảng văn. Còn toàn bộ thơ chữ Hán Nguyễn Du với tư cách là những chỉnh thể nghệ thuật hoàn chỉnh, theo cách nói hiện đại, là kết quả của “hành vi giải thoát”, “một sự cứu vớt tinh thần… sau cơn ác mộng kéo dài”(5), đồng thời như một tuyên ngôn về nghệ thuật văn chương, một hệ thống ký hiệu ngôn ngữ nghệ thuật đồ sộ, một kho “nhật ký tinh thần” phong phú làm nguồn tư liệu đáng tin cậy cho việc nghiên cứu tâm lý học sáng tác, nghiên cứu tiểu sử tác giả cùng nghiên cứu phê bình văn học theo hướng liên ngành và áp dụng các lý thuyết hiện đại… về di sản của Nguyễn Du với tư cách là Nhà văn-Nghệ sĩ thiên tài, thì hầu vẫn là một vỉa quặng quý to lớn chưa được khai thác là bao.
Đã có một số nhà nghiên cứu đề cập tới vấn đề mà chúng tôi đang trăn trở, như GS. Nguyễn Đình Chú: “Từ gốc rễ bền chặt cao độ của tình cảm và tư tưởng như thế, thiên tài Nguyễn Du đã tỏa sáng phi thường cũng theo đúng quy luật nghiêm ngặt nhất của văn chương”(6); như GS. Trần Đình Sử: “Trong số các nhà văn trung đại Việt Nam có lẽ Nguyễn Du xứng đáng nhất với danh hiệu nghệ sĩ.”(7); như nhà nghiên cứu Vương Trí Nhàn: Nguyễn Du cho chúng ta thấy “hình ảnh một loại nghệ sĩ xưa nay hiếm… Là con người của những suy tư, ông mải nghĩ hơn mải sống, đúng hơn với ông, nghĩ là hình thức tốt đẹp nhất của sự sống. Nghĩ bằng thơ, cố nhiên.”(8); như nhà nghiên cứu Đoàn Lê Giang: “Sáng tạo nghệ thuật, đối với Nguyễn Du, đó là con đường gian truân trong sự hoàn thiện tài năng, học vấn và nhân cách, đó là sự lựa chọn chỗ đứng của người nghệ sĩ…”(9) Trên hai mươi năm trước, nhà nghiên cứu Trần Ngọc Vương có lẽ là người đầu tiên nói tới sáng tác văn chương-nghệ thuật của Nguyễn Du với tư cách là một sự nghiệp: “Ý thức rõ nét về tài năng văn chương của mình, Nguyễn Du cũng cảm nhận một cách thấm thía cái thân phận khốn cùng mà người có tài văn chương phải cáng đáng. Tuy nhiên, xét đến cùng, ông đã coi văn chương là một lối mở thông giữa cái hữu hạn của kiếp người cụ thể với sự tiếp biến vô cùng của đời sống.”(10)
Vốn được may mắn “đứng trên vai những người khổng lồ” trong lĩnh vực Nguyễn Du học - Kiều học, trong khi ấp ủ làm bộ phim truyện điện ảnh về Tuổi trẻ Nguyễn Du, chìm đắm trong các bài thơ chữ Hán của ông, chúng tôi càng thấm thía rằng: ngành Nguyễn Du học cần phải tiếp tục “bơi” trong vùng trống mênh mông này nhiều hơn nữa, và phải bằng những cách tiếp cận mới.
Một trong những cách tiếp cận đó mà chúng tôi thấy khá tâm đắc, là phương pháp phê bình tâm lý của Charles Mauron và các khái niệm mới (hoặc làm phong phú thêm các khái niệm cũ của Phân tâm học), như: “ám ảnh”, “mạng lưới”, nhất là “huyễn tưởng dai dẳng” - hay là HUYỀN THOẠI CÁ NHÂN, “là một ám ảnh luôn luôn ở phía sau tư duy của người sáng tạo”. Ông viết: “Huyền thoại cá nhân thể hiện những quá trình tâm lý sâu xa, nó tiết lộ một chức năng tưởng tượng có liên quan tới thời gian mà người sáng tạo đã sống qua.” Và đặc biệt, ông áp dụng phương pháp “chồng lên nhau những bài thơ và tìm ra những liên tưởng, những ẩn dụ được lặp đi lặp lại như một ám ảnh.”(11) Rõ ràng là Mauron đã đưa ra một nội hàm mới của Giấc mơ, của Ám ảnh, của Biểu tượng trong hoạt động tinh thần của người nghệ sĩ mà yếu tố trải nghiệm dưới ánh sáng của trí tuệ được coi là yếu tố hết sức quan trọng, như nhà bác học người Bun M. Arnaudov trong công trình Tâm lý học sáng tạo văn học đã nhấn mạnh: từ những Biểu tượng trong giấc mơ tới những bức tranh của tưởng tượng sáng tạo là cả một hố sâu ngăn cách.(12) Đọc các bài thơ chữ Hán của Nguyễn Du, chúng ta có thể nhận thấy ông đã cố gắng đến thế nào để lấp đầy cái “hố sâu ngăn cách” đó, bằng kiến thức sách vở, bằng sự nghiền ngẫm đời sống & lịch sử, đào sâu vào tâm hồn mình với tư cách là một nghệ sĩ ngôn từ. Mauron cho rằng “cái Tôi xã hội” của một nhà nghệ sĩ bao gồm tất cả những chức năng không thuộc về hành động sáng tạo, như những quan hệ và hành động trong đời sống riêng tư cũng như trong đời sống xã hội. Người nghệ sĩ có những mối quan hệ mới “nối liền cá tính với những đồ vật nghệ thuật, những đồ vật này là tác phẩm của kẻ khác rồi cái Tôi, cái Tôi đến lượt mình trở nên người sáng tạo.”(13) Trong thơ chữ Hán của Nguyễn Du, “cái Tôi xã hội” biểu hiện qua hình ảnh Tráng sĩ, Lãng tử, Du tử, Cô lữ, Chinh nhân, Kẻ tha hương, Ông quan (với các biệt danh Thanh Hiên, sư Chí Hiên, Phi tử, Tố Như tử, Nam Hải điếu đồ, Hồng Sơn liệp hộ… cùng các hình ảnh tượng trưng: Kiếm dài chống trời xanh, Thanh gươm yên ngựa, Áo xanh…); còn “cái Tôi sáng tạo” thì biểu hiện qua hình ảnh Thi nhân, Tố Như, Người đọc sách, nhất là Người suy tưởng cô đơn với mái tóc trắng (Có gì tương tự với bức tượng Le Penseur - Người suy tư của nhà điêu khắc Pháp lừng danh Auguste Rodin). “Cái Tôi xã hội” bị dày vò, buồn chán, u uất, kìm nén bởi ngoại cảnh, quan hệ xã hội không êm thắm, sự xa cách mất mát người thân, sự bất mãn với thời cuộc, cảnh ngộ cơ hàn… Trong khi đó thì “cái Tôi sáng tạo” lại âm thầm lớn lên trong tâm thức, giúp ông vượt qua mọi hoàn cảnh não lòng. Nguyễn Du không chỉ một lần bộc bạch: Ta có một tấc lòng không thể bày tỏ cùng ai (Ngã hữu thốn tâm vô dữ ngữ. My trung mạn hứng), Trăm nỗi u buồn chưa một lần được giải thoát (Bách chủng u hoài vị nhất sư. Bát muộn), Biết cùng ai bày tỏ niềm cảm xúc từ trong đáy lòng (Trung tình vô hạn bằng thùy tố. Hoàng Hạc lâu)… Nhưng điều đó không làm ông bớt đi chút nào sự quan tâm đến sự sống quanh ông. Nhà nghiên cứu Trương Chính đã từ quê hương, gia cảnh của Nguyễn Du mà “giải thích tại sao Nguyễn Du thuộc vào giai cấp thống trị mà trong thơ ca lại có mối đồng tình thắm thiết với những người vốn thuộc giai cấp khác.”(14) Chàng trai Chiêu Bảy thuộc hàng ngũ “các chàng trai tài giỏi nhất thời đại” (Phan Ngọc) được học võ thuật từ nhỏ, và giao du với một số quân ưu binh có quan hệ thân với gia đình thương thư bộ lại Nguyễn Khản, để mong họ giúp đỡ thêm về các ngón kiếm thuật. Trong khi giao du với họ, ông biết được rõ thêm về nội tình phức tạp của cung vua, phủ chúa, với các âm mưu bẩn thỉu tanh mùi máu của các thế lực chính trị. Ông dần dần hiểu ra một điều: thanh kiếm chỉ làm tăng thêm máu chảy đầu rơi, chỉ là phương tiện để củng cố quyền lực và hỗ trợ cho cái ác; trong khi đó cuộc đời lại đang cần biết bao những vẻ đẹp và sự đồng cảm từ văn chương… Tuổi trẻ Nguyễn Du trưởng thành giữa bao ly loạn, tang thương; xót xa, đau đớn cho những người thân và đồng loại, ông tìm đến văn chương như một phương tiện hữu hiệu nhằm cứu giúp cuộc đời. Và tình thương trĩu nặng đối con người- đặc biệt đối với những người phụ nữ tài hoa bất hạnh, đã chung đúc nên bản lĩnh tâm hồn ông với tư cách là một nghệ sĩ vĩ đại từ tuổi thanh xuân… Tình yêu thương chân thành từ tận đáy lòng Nguyễn Du chính là phẩm chất nghệ sĩ đáng quý nhất. Ông không bao giờ làm khách qua đường hững hờ, dửng dưng quan sát. Có thể gọi ông là thi sĩ của tình thương và lòng trắc ẩn. Bất kỳ câu chuyện thương tâm nào của người đời mà ông chứng kiến hay nghe được cũng đều có thể khiến ông rớm lệ, và thốt lên những dòng thơ nghẹn ngào. Nguyễn Du là kiểu nghệ sĩ có khả năng đánh thức trong ta tình yêu thương trân trọng con người, đánh thức khát vọng về những điều tốt đẹp, cao thượng cần có trong cuộc đời. Ngay trong thời thanh niên, khi thốt lên: Tráng sĩ đầu bạc bùi ngùi ngẩng nhìn trời, hùng tâm sinh kế đều mờ mịt cả hai (Tráng sĩ bạch đầu bi hướng thiên/ Hùng tâm sinh kế lưỡng mang nhiên), Nguyễn Du vẫn không bỏ rơi mối quan tâm của ông đến số phận mong manh của những con người thấp bé, cho cả đến cỏ cây, động vật trước những bất công, phi lí của đời; và ông đã tìm thấy trong cái mờ mịt của tương lai đó cái lý do tồn tại chính của đời mình: Văn chương. Mặc dù ông không chỉ một lần cảm thán: Văn chương nào đã dùng được việc gì cho ta? Đâu ngờ phải đói rét để người thương (Văn tự hà tằng vi ngã dụng/Cơ hàn bất giác thụ nhân liên. Khất thực), Cuộc đời trăm năm, kiết xác với văn chương (Bách niên cùng tử văn chương lý. Mạn hứng2), Một đời chuyên về từ phú, biết là vô ích. Sách đàn đầy giá, chỉ mình làm ngu mình (Nhất sinh từ phú tri vô ích, Mãn giá cầm thư đồ tự ngu. Mạn hứng), dù thế, ông vẫn coi đó là cái “nghiệp” không thể rời bỏ của đời mình, bởi chuyện kim cổ gợi lại bao nhiêu điều thương tâm day dứt trái tim nghệ sĩ (Vô cùng kim cổ thương tâm xứ, Mạn hứng2), và cũng bởi cũng có chút ngang tàng, muốn vẫy vùng cho phỉ chí (Tản phát cuồng ca tứ sở chi). Và ông vẫn mê mải đọc sách: Thì giờ đi trên đường gió bụi, một nửa là dành đọc sách (Khách lộ trần ai bán độc thư). Với ông, đọc sách, mà đọc rộng hiểu sâu (bác quan, chữ của Lưu Hiệp) là cánh cửa dẫn đến tự do nội tâm, tới chiều sâu bề rộng của văn chương mà nhà thơ ấp ủ từ thủa hoa niên. Sự đồng cảm sâu sắc của nhà thơ với nàng Tiểu Thanh chính là xuất phát từ điểm này: cần phải trả cái món nợ của “án phong lưu”, cái nợ “Phong tình cổ lục còn truyền sử xanh”, ông không lúc nào nguôi niềm ước vọng trả hận cho mối sầu Kim Cổ trót mang theo bên những góc trời lận đận… Nguyễn Du từng than thở là “tiếu đề tuẫn tục” nghĩa là phải chiều theo đời, trong cả tiếng cười tiếng khóc, nhưng ông lại được tự do suy nghĩ, sống với nội tâm mình, tự do thả tâm hồn đến với thiên nhiên mà ông đắm đuối - nhất là Núi: Ta vốn có tình yêu núi đến độ say mê (Túc hữu ái sơn tích. Tiềm sơn đạo trung), sau đó là những dòng sông… Qua nhiều năm tháng, đầu bạc rồi mà dấu chân còn in khắp núi sông (Bạch đầu túc tích biến sơn xuyên. Hàm Đan tức sự), trong bao giấc mơ của người nghệ sĩ đã chất chứa những giấc mơ của một Nhân quần lớn - khát vọng san bằng mọi bất công và xóa bỏ bất hạnh cho con người, để tạo một môi trường sống mà ở đó sự trung nghĩa được đối xử xứng đáng, không còn cảnh thù hận giết chóc, huynh đệ tương tàn bởi quyền lợi danh vọng… Nguyễn Hành, người cháu ruột, tri kỷ tâm giao của Nguyễn Du khi khóc ông đã hiểu rõ niềm khắc khoải của ông trong cuộc hành trình tìm người “cùng hội cùng thuyền” ở miền “sinh ký”, nhất là, đã hiểu hơn ai hết chất nghệ sĩ nơi ông: Nhất thế tài hoa…
Một tiểu luận khá công phu về Nguyễn Du có đoạn viết: “Đó là con người đi giữa cuộc đời cảm thấy cái gì cũng tạm bợ, dở dang, lỡ làng, bế tắc, chân bước đi mà lòng cứ ngập ngừng, muốn dấn thân lại cứ quay đầu về chốn cũ, muốn làm việc lớn, cái nhỏ nhặt đời thường cứ níu lấy. Tự mình cảm thấy như bị bỏ rơi, bị đày ải, bị lãng quên… sinh ra chán chường, âu lo, tuyệt vọng.”(15) Nhận xét này đúng, song mới dừng ở bề nổi, ở cái được biểu hiện của sự vật & hành động do chính tác giả bộc bạch, miêu tả. Thực ra, chân dung tinh thần nổi bật nhất, rõ nét nhất của Nguyễn Du trong thơ chữ Hán chính là sự cố “ghìm hãm”, “kìm giữ”, “chế ngự” theo kiểu Phân tâm học đối với nỗi buồn, sự bất mãn với những điều bất như ý đã/ đang diễn ra quanh ông, để âm thầm đi tìm sức mạnh của văn chương, để nghiền ngẫm ý tưởng và dùi mài từ ngữ, nói như nhà phê bình phân tâm học người Pháp G. Bachelard: “nhằm tìm thấy bí mật của sự mơ mộng… bằng một sức mạnh Phân tâm học.”(16) Và C. G. Jung, nhà phân tâm học nổi tiếng người Thụy Sĩ đã như viết riêng về thi hào Nguyễn Du: “Từ sự không thỏa mãn với đương thời, nỗi buồn sáng tạo dẫn đưa nghệ sĩ đi vào bề sâu cho tới khi nó tìm thấy trong vô thức mình cái nguyên tượng có khả năng bù đắp lại cao nhất sự tổn thương và què quặt của tinh thần hiện đại”… Người nghệ sĩ mang “Mặc cảm tự trị sáng tạo”(17) để dẫn tới “Sự trở về huyền bí”(18) và sau đó trở thành “người giáo giáo dục của thời đại mình.”(19) Bởi không tìm hiểu, khám phá thơ trữ tình Nguyễn Du một cách kỹ càng thấu đáo, lại vận dụng phân tâm học một cách vội vã, nên một nhà nghiên cứu trước đây tuy đặt được một cột mốc mới trong việc nghiên cứu Nguyễn Du từ con người hữu thức đến con người tiềm thức, đã miêu tả ông như “một kẻ tuỳ thời, ích kỷ, nhút nhát thích an nhàn, mơ giàu sang, sợ biến cố và tranh đấu, an phận thủ thường.”(20)
Trở lại với phương pháp chồng văn bản của Mauron đã giới thiệu trên, chúng tôi nhận thấy cái “ám ảnh cố định”(21) trong thơ chữ Hán Nguyễn Du có thể hệ thống thành các “cụm hình tượng” và “mạng lưới liên tưởng” chủ yếu như sau: 1. Người lữ thứ cô đơn, phiêu bạt. 2. Sông. 3. Núi. 4. Cảnh thú điền viên, hành lạc. 5. Đầu bạc. 6. Lo nghĩ chuyện mưu sinh. 7. Những nấm mộ, đền thờ. 8. Hoạt động sáng tạo văn chương. (Chúng tôi sẽ quay lại chủ đề này trong các dịp khác với việc chồng văn bản một số tác phẩm thơ chữ Hán của Nguyễn Du). Ở đây không chỉ là các đề tài, những đề tài phần lớn vốn quen thuộc trong thơ ca phương Đông qua đó làm cái cớ cho Nguyễn Du gửi gắm suy tư cảm xúc, mà chúng còn làm nên nội dung trực tiếp của một loại thơ ca tránh xa sự ước lệ, tính chất thù tạc, tụng ca, ngâm vịnh; nếu có gì “ngôn chí” thì chỉ có cái khát vọng lớn nhất, âm ỉ dai dẳng trong tâm hồn nhà thơ: cái lưu lại với lịch sử, cái để lại của một đời người sẽ là gì?
Thi thành thảo thụ giai thiên cổ
(Bài thơ làm xong, cây cỏ nơi này cũng trở thành bất tử)
Khi Nguyễn Du viết: “Đầu bạc chỉ lo chuyện cơm áo” (Bạch đầu sở kế duy y thực. Dạ tọa) thì ta không thể hiểu một cách đơn giản như thế, mà cần hiểu ông còn phải lo điều lớn hơn nhiều, nó khiến ông rất thẹn trót lỗi thề với khóm trúc tảng đá, để đêm khuya băn khoăn một mình đối bóng” (Trúc thạch đa tàm phụ nhĩ minh/Trù trướng thâm tiêu cô đối ảnh. Tống nhân); ông thẹn bởi đã sống giữa các con oanh đẹp ở vườn thượng uyển hay ghen ghét nhau vì sắc (Thượng uyển thanh kiều đa đố sắc) mà đôi lúc quên đi cái điều thường vẫn “dùi mài một thân”… Khi ông bảo: Bệnh cũ mười năm không ai thăm hỏi (Thập niên túc nhật vô nhân vấn), hiểu như cách giải thích của người làm sách là nói về chí phục quốc của ông(22), theo chúng tôi là rất sai lệch! Bệnh ấy, chính là nỗi trăn trở về văn chương, mà cũng trong bài Ngọa bệnh ông đã nói rõ: chưa từng có chuyện văn chương gây nghiệp chướng, miễn là không để cho bụi bặm lẫn vào nơi trong sạch (Vị hữu văn chương sinh nghiệt chướng/ Bất dung trần cấu tạp thanh hư)- tức là không để thói đời xấu xa quấy đảo, lấn át tâm tư chí hướng mình. Hiểu thế, nên ông hết sức thanh thản, dù thần ôn vào nhà muốn bắt vía người, chuột đói leo giường găm sách vở (Lệ thần nhập thất thôn nhân phách/ Cơ thử duyên sàng khiết ngã thư), bởi tinh thần đã về chỗ hư không (Điểm điểm tinh thần du thái sơ). Dễ hiểu vì sao ông cảm phục người Văn chương lưu truyền muôn đời, cũng là bậc thầy của muôn đời, mà bình sinh bái phục không lúc nào xa rời. Dù chúng ta ở hai thời đại khác nhau, nhưng thương nhau, luống lơi lệ; ông cùng khổ đến thế phải chăng là do thơ hay? (Thiên cổ văn chương thiên cổ si (sư)/Bình sinh bội phục vị thường ly/Dị đại tương liên không sái lệ/Nhất cùng chí thử khởi công thi? Lỗi Dương Đỗ Thiếu Lăng mộ1). Nhưng Thơ hay đâu phải vì cùng khổ, mà bởi đã thực hiện một cách kỳ diệu quá trình kết hợp tâm hồn “tràn đầy năng lượng” (Jung) với sự thật khách quan dù cay đắng, trần trụi, tàn nhẫn đến đâu (thần dữ vật du)- như Lưu Hiệp đã yêu cầu trong Văn tâm điêu long. Ông tự coi là người “đồng bệnh tương liên” với tác giả Sở từ - áng văn chương hay nhất tới nghìn đời sau (Sở từ vạn cổ thiện văn chương): Ngàn năm trước ai hiểu người tỉnh một mình. Bốn phương lòng trung biết gửi nơi nào? (Thiên cổ thuỳ nhân liên độc tỉnh/Tứ phương hà xứ thác cô trung. Tương Đàm điếu Tam Lư đại phu2). Đi qua sông Tương, Nguyễn Du lại rưng rưng nghĩ về Lòng Khuất Nguyên, nước sông Tương. Nghìn thu vạn thu trong suốt thấy đáy. Xưa nay mấy ai có được bạn đồng tâm (Khuất Nguyên tâm, Tương giang thuỷ/Thiên thu vạn thu thanh kiến để/Cổ kim an đắc đồng tâm nhân. Biện Giả).
Cũng giống như tác giả bài viết đã dẫn trên, nhiều nhà nghiên cứu khác nói rất kỹ, rất sâu sắc và rất hay về sự bơ vơ, lạc lõng, bế tắc, tuyệt vọng, những hành trình nhọc nhằn và khắc khoải của Nguyễn Du, song hầu như đều bỏ qua nỗi đau đớn nhất của ông khi vì một lý do gì đó khiến ông phải rời xa tạm thời cái “thiên khải” lúc nào cũng bừng cháy thôi thúc tận đáy hồn ông, ít nhất là khiến ông mất sự thanh thản để quan sát đời sống, quan sát bản thân mình để rút ra cái đẹp của Văn chương từ ngay trong những nhốn nháo của thế sự, từ cuộc đời trăm năm biết bao nhiêu chuyện thương tâm (Bách niên đa thiểu thương tâm sự. Giang đình hữu cảm). Bởi, nhìn ra thời cuộc và ngẫm về thân thế mình sau những bôn ba lấm bụi hồng, tuyệt vọng và lẩn tránh trong đạo thần tiên đều chẳng dẫn tới điều gì có ý nghĩa, ông mỗi lúc một thấm thía: cuộc vui buồn trăm năm bao giờ mới hết? Sách vở đầy bốn vách, bao nhiêu cũng vừa (Bách niên ai lạc hà thời liễu? Tứ bích đồ thư bất yếm đa. Tạp ngâm1), rồi tự động viên mình: Được nghe đạo lý rồi chết cũng cam, Ham mê sách còn hơn đắm đuối vì hoa (Văn đạo dã ưng cam nhất tử, Dâm thư do thắng vị hoa mang. Điệp tử thư trung). Có lúc, ta thấy tinh thần ông thực sáng láng, niềm vui không phải tự “gồng” mình lên, còn tự trào bằng nụ cười hóm hỉnh, như phần nào tạm thỏa mãn tâm lý sáng tạo trong cái lẽ sống văn chương đã “ngộ” được trong chốn bần hàn: Đầu sông Long Vĩ có một căn nhà, Người ẩn ở đó đang buồn cực độ, bỗng trong lòng thấy vui. Cõi lòng người khoáng đạt, sáng tỏ như vầng trăng. Trước cửa nhà ẩn dật toàn là núi xanh. Cạnh gối, có chồng sách đỡ tấm thân bệnh tật. Trước đèn, uống chén rượu cho sắc mặt tiều tuỵ tươi tỉnh lên. Suốt ngày, bếp không đỏ lửa, Ngoài cửa sổ, đoá cúc vàng tươi tốt có thể ăn được (Long Vĩ giang đầu ốc nhất gian/cư sầu cực hốt tri hoan/ Đạt nhân tâm cảnh quang như nguyệt/Xử sĩ môn tiền thanh giả san/ Chẩm bạn thúc thư phù bệnh cốt/Đăng tiền đấu tửu khởi suy nhan/Táo đầu chung nhật vô yên hoả/Song ngoại hoàng hoa tú khả xan. Tạp ngâm 2). Tháng tám, cảnh thu già lặng lẽ. Khí trời mênh mang, nửa râm, nửa nắng. Bụi trúc cao, gió thu thổi, tiếng sáo trời nổi lên. Hoa cúc sau trận mưa, rơi xuống như rắc vàng trên mặt đất. Khí lạnh ở rặng núi xa thấm vào giấc mộng người du tử. Nước đầm trong vắt như lòng chủ nhân. Ra cửa, bước thong thả, ngắm sắc thu. Thấy một nửa ở trên giải rừng phong mé đầu sông (Mạc mạc thu quang bát nguyệt thâm/Mang mang thiên khí bán tình âm/Thu phong cao trúc minh thiên lại/Linh vũ hoàng hoa bố địa câm (kim)/Viễn tụ hàn xâm du tử mộng/Trừng đàm thanh cộng chủ nhân tâm/Xuất môn từ bộ khan thu sắc/Bán tại giang đầu phong thụ lâm. Tạp ngâm3). Ba bài Tạp ngâm đặc sắc này (hầu như mới chỉ được nhắc qua trong các bài viết về thơ trữ tình của Nguyễn Du) đều có nói về sách vở, về lòng ham đọc sách và ham viết, về tình yêu thiên nhiên như cái trụ đỡ chắc chắn giúp ông thấy vầng trăng sáng, bầu trời thu trong vắt lặng lẽ in đáy nước như nó vốn thế và soi tỏ tâm hồn ông, tựa một nguồn sức mạnh tinh thần không bao giờ vơi cạn. Đến thành Lạng Sơn, chuẩn bị cuộc Bắc hành gian khổ, Nguyễn Du không hề có cảm giác biên tái lạnh lẽo từng quen thuộc trong thơ ca nhiều thời, mà ngược lại, Mây đá Đoàn thành chiều hôm nay như có ý đợi ta (Ðoàn thành vân thạch tịch tương hậu). Và nghĩ tới quê nhà Hồng Lĩnh, Nguyễn Du thốt lên: Quái lạ, nỗi nhớ nhung lại dễ cắt đứt, bởi trong tráp đã có ngọn bút sắc như đao (Quái đắc nhu tình khinh cát đoạn/Khuông trung huề hữu bút như đao. Lạng thành đạo trung). Tình cảm quê hương dù nồng thắm, Nguyễn Du cũng tạm gác lại, dồn cả tinh thần vào ngọn bút với tư thế hăm hở sẵn sàng cho một cuộc chiến không phải bằng gươm giáo mà bằng nghệ thuật ngôn từ.
Các nhà văn thế giới xưa nay đã nói rất nhiều đến sự thôi thúc sáng tạo có tính sống còn, chắc chắn là hết sức gần gũi với sự sáng tạo văn chương của Nguyễn Du, chỉ xin đưa vài ví dụ: “Thi sĩ chỉ được quyền làm thơ khi anh ta chìm ngập trong cái tình cảm đang không để cho anh ta yên ổn và đe dọa tiêu diệt anh ta, nếu nó không được bộc lộ ra. Hepben”(23)- “Đối với người nghệ sĩ tác phẩm nghệ thuật trước hết là một sự giải thoát (délivrance). Nghệ sĩ là con người mà trong suốt cuộc đời mình đã tích lũy được cảm xúc, song không có chỗ dùng trong các công việc của mình. Các cảm xúc này bóp nghẹt anh ta, làm ngập tâm hồn anh ta tới mức tột cùng…Đối với anh ta, nghệ thuật là một phương tiện bộc lộ. A. Mauroir.”(24)
Các nhà nghiên cứu thường tìm tâm sự thời cuộc của Nguyễn Du qua thơ chữ Hán (và Truyện Kiều), và gần đây hầu như đều đã thống nhất rằng: Nguyễn Du xét cho cùng chẳng băn khoăn gì nhiều về sự lựa chọn minh chúa, hay triều đại theo lối “trung thần bất sự nhị quân” trong thời buổi đảo điên các giá trị. Mối băn khoăn thường trực trong nhiều lúc yên lặng, ngồi một mình chỉ là Mối sầu kim cổ khó hỏi trời được cứ trôi như dòng nước đêm ngày (Kim cổ nhàn sầu bất trú lưu. Đồng Lung giang), về sự Sang - Hèn, về cái Giá trị và vô Giá trị, về sự Bất tử và cái Thoáng qua, về cái Hữu hạn và Vô hạn của đời người - những câu hỏi nhiều khi siêu hình của một triết gia mang tâm hồn nghệ sĩ. Ông “đem cái bệnh của thời đại làm cái bệnh của chính mình” (Xuân Diệu). Đôi khi ông tạo ra cái vỏ bọc là người ưa thanh nhàn của đạo sĩ, thích săn bắn, câu cá, rong chơi, thì để che dấu cái chí hướng âm ỉ bên trong. Nếu ông có than vãn cảnh phù sinh vất vả, thì cũng là lời than vãn theo thói quen, không làm phiền đến ai. Hơn thế, sự long đong vất vưởng của ông trên mọi nẻo đường, cũng là một cách để “tinh thần rong chơi nơi tám cõi, tâm hồn bay bổng chốn vạn tầng”, để khi cầm bút sẽ có chất liệu cho “trí tưởng tượng trôi nổi, có lúc thanh thản bồng bềnh, có khi ngụp lặn tắm táp nơi đáy suối… trong giây lát có thể quán thông kim cổ, trong chớp mắt có thể bốn biển rong chơi.”(25) Có điều, dù đường danh lợi đã làm luỵ đến sự khóc cười của ông (Danh lợi doanh trường luỵ tiếu tần), nhưng mỗi khi ông quan tâm đến những điều có liên quan tới các giá trị Nhân bản, đến Cái Đẹp đồng nghĩa với sự Tử tế, sự Cao cả đang bị cái xấu cái ác đe dọa, mỗi khi có niềm “phẫn hận” và mong “đánh giá lại các giá trị” như nhà thơ-triết gia Nietsche, thì trong ông bao giờ cũng xuất hiện một người cầm bút chuyên nghiệp tầm vóc ngang thi bá Đường Tống kết hợp với cái nhìn sắc sảo của sử gia cỡ Tư Mã Thiên: Thành quách còn đây, nhân dân đã khác. Bụi bặm mù bay làm dơ bẩn quần áo. Ra ngoài thì ruổi xe, vào nhà ngồi chễm chệ, đứng ngồi bàn bạc như hai bậc hiền thần Cao, Quỳ, không để lộ vuốt nanh sừng và nọc độc, thế mà cắn xé thịt người ngọt xớt như đường! (Thành quách do thị, nhân dân phi/Trần ai cổn cổn ô nhân y/Xuất giả khu xa, nhập cứ toạ/Toạ đàm lập nghị giai Cao, Quỳ/Bất lộ trảo nha dữ giác độc/Giảo tước nhân nhục cam như di. Phản chiêu hồn). Suốt đời trái tim đen tối của nó chứa đầy nọc độc. Nghìn năm cục sắt sống kia phải chịu mang nỗi oan ức thật lạ lùng! (Nhất thế tử tâm hoài đại độc/Thiên niên sinh thiết phụ kỳ oan. Tần Cối tượng2). Cái tính chất “phân tích tâm lý tàn nhẫn” (Phan Ngọc) trong Truyện Kiều phải chăng cũng xuất phát từ cách cảm thụ và phán xét của sử gia - nghệ sĩ như vậy?
Rõ ràng, Nguyễn Du đã tâm đắc sâu xa với quan niệm của nhà tư tưởng tiến bộ Cố Viêm Vũ đầu đời Thanh: “loại văn chương làm sáng đạo lý, ghi chính sự, xét dân ẩn, vui nói điều thiện của con người là loại văn chương vĩnh viễn tồn tại ở đời.”(26) Dù chỉ là hơi tàn, còn văn chương thì mảnh như sợi tơ (Văn chương tàn tức nhược như ty. Chu hành tức sự), dù sống trong cảnh phải dựa tấm thân bệnh tật lên chồng sách vở, nghĩ về những đứa con “xanh tựa rau”, ông vẫn không ngừng suy xét sự đời, chất vấn mình, vẫn tỉnh táo minh bạch để phân biệt thứ văn chương xu thời, làm dáng phù phiếm, với thứ văn chương Nghìn thuở nơi chín suối vẫn có mùi hương (Thiên cổ trùng tuyền thượng hữu hương. Âu Dương Văn Trung Công mộ)- thứ văn chương mà ông âm thầm vất vưởng và say mê theo đuổi: Tạng phủ chim công có chất độc, lỡ ăn nhầm, không có thuốc chữa. Bề ngoài có vẻ tốt đẹp, nhưng bên trong giấu chất giết người. Người ta khen bộ nó đẹp, ta thì tiếc cho bộ lông kỳ lạ của nó. Con hạc biển cũng biết múa, nhưng chẳng để ai thấy (Khổng tước phủ hoài độc/ Ngộ phục bất khả y/Ngoại lộ văn chương thể/Trung tàng sát phạt ky/Nhân khoa dung chỉ thiện/Ngã tích vũ mao kỳ/Hạc hải diệc hội vũ/Bất dữ thế nhân tri. Khổng tước vũ). Ông thuộc loại người cầm bút như Bạch Cư Dị, “chẳng để tâm vào việc tìm chữ cho thật tân kỳ, mà chỉ viết về nỗi thống khổ của người dân” (bất vụ văn tự kỳ, duy ca sinh dân bệnh).(27) Với trải nghiệm đời mình và cảnh ngộ gia đình mình, ông càng xót thương, thông cảm sâu sắc với những người dưới đáy xã hội- ở trong nước cũng như ngoài biên giới (Sở kiến hành, Thái Bình mại ca giả, Trở binh hành… Cũng nên kể thêm cả bài thơ Nôm Văn tế thập loại chúng sinh). Ông nâng niu trân trọng những người phụ nữ tài hoa mà bất hạnh và dành cho họ những vần thơ rung động nhất: cô Cầm ở Long thành, người ca nữ đất La Thành, cô hầu cũ của em trai, nàng Tiểu Thanh, hai bà phi, Dương Quý Phi, Ngu Cơ… Ông kính trọng dựng lên những bức “tượng đài’ kỳ vĩ mà gần gũi xúc động về những bậc hiền tài nhưng long đong, không ít người trong số đó phải chịu oan khuất đau đớn: Khuất Nguyên, Đỗ Phủ, Nhạc Phi, Văn Thiên Tường, Cù Các Bộ, Liễu Hạ Huệ, Lạn Tương Như, Liêm Pha… Và cũng phẫn nộ dựng lên những bức “tượng đài” kẻ xấu kẻ ác cho muôn đời căm ghét phỉ nhổ: Minh Thành Tổ, Tô Tần, Tần Cối, Vương Thị… Đồng thời, với tư cách là một nghệ sĩ ngôn từ đủ sức đại diện cho lương tri nhân loại, ông đưa ra những phán xét, luận bàn, đánh giá đầy chân xác và hùng hồn về sự thật, về nhân cách sống, về lẽ phải trái trong đời. Tài - Tình vốn đã hòa quyện sẵn trong con người ông, mà nhờ quan sát đời sống và suy tư đã chung đúc thành những nỗi khắc khoải dường bất tận về thân phận của con người. Ông đối diện với sách vở, với sương khói mịt mù của lịch sử và với thực tế trần trụi gay gắt trong cái tâm thế thường xuyên của người cầm bút nghệ sĩ; và cũng bởi chất nghệ sĩ giàu trí tưởng tượng phi thường, cộng với lao động chữ nghĩa căng thẳng, ông đã khám phá tới chiều sâu của sự thật vốn có, đồng thời khái quát thành những hình tượng nghệ thuật có sức lay động lòng người.
Từ cái nền văn hóa được hình thành từ những Kinh, Sử, Tử, Tập của Trung Hoa làm vốn liếng văn hóa chủ yếu cho các nhà nho VN cho đến đầu thế kỷ 19, nhiều nhà thơ nhà văn VN thời trung đại (cả hữu danh lẫn khuyết danh) đã vượt lên, tạo đỉnh lập ngôn bằng văn chương nghệ thuật mà Nguyễn Du là người nổi bật xuất sắc nhất. Nguyễn Du không hẳn thuộc loại nhà nho hành đạo, càng không phải là nhà nho ẩn dật, mà là “nhà nho nghệ sĩ”, lại là “nghệ sĩ lớn” có tố chất tài tử, mà cái tài tử này được quy định bởi chất nghệ sĩ tài năng- như xếp loại và đánh giá của nhà nghiên cứu Trần Ngọc Vương trước kia và gần đây.(28)
Ở trên, chúng ta đã gặp khái niệm “những đồ vật nghệ thuật” của Mauron. Thực chất, “những đồ vật nghệ thuật” này là những chất liệu nghệ thuật mà nhà thơ thu lượm từ đời sống: những mảnh đời gợi thi hứng, những thi liệu trong sách sử, những từ ngữ dân gian có màu sắc mỹ học, kể cả những kỷ niệm, hồi ức, những ấn tượng và cảm xúc về thiên nhiên, về văn hóa, về lịch sử, v.v. - chúng được chọn lựa một cách vừa có ý thức vừa vô thức vào trong kho tàng của hoạt động sáng tạo nghệ thuật, một khi Nguyễn Du luôn thường trực điều này: Cuộc trần thế trăm năm chỉ là giấc mộng khi mắt mở (Trần thế bách niên khai nhãn mộng)… Nguyễn Du thừa nhận ông hay nói về cái mộng: Các bạn quen biết lấy làm lạ tại sao ta hay buồn và hay mộng. Nhưng thiên hạ ai là người không ở trong mộng? (Tri giao quái ngã sầu đa mộng/Thiên hạ hà nhân bất mộng trung. Ngẫu đề). Nhưng cái mộng của Nguyễn Du, mà ông thường gắn với cái buồn, khác nhiều với cái mộng của phần đông mọi người, thực chất là một sự “thanh cao hóa có tính sáng tạo đưa đến sự hình thành tác phẩm”- theo cách diễn đạt của Freud, cũng có nghĩa là “giấc mơ khi tỉnh chuyển tải một chuyện đã từng sống (un vécu) phức tạp và do đó lý thú, đặc biệt là để sáng tạo văn chương.”(29) Những giấc mộng ban đêm lẫn ban ngày của Nguyễn Du chắc chắn không phải là "một sản phẩm vô nghĩa của hoạt động bị nhiễu của tâm linh", mà ngược hẳn lại, bộc lộ những "Giấc mơ là một thành quả Tâm lý riêng của người chiêm bao", là kết quả của "sức chống đối giữa cái tôi đã thức tỉnh và cái vô thức bị chèn ép"(30), v.v. Những kiến giải phân tâm học chân xác và lý thú về văn chương- nghệ thuật vừa dẫn ra ở trên có thể minh chứng bằng toàn bộ sáng tác của Nguyễn Du, trước hết là mảng thơ chữ Hán!
Nỗi cô đơn đến cùng cực nhuốm sầu đau, xa xót, chất chứa niềm khắc khoải vượt không gian và thời gian, cùng sự phẫn nộ của người nghệ sĩ được bùng “giải thoát” trong toàn bộ thơ trữ tình Nguyễn Du quả là không có nhiều trong thơ ca trung đại VN. (Những điều này cũng in đậm trong thơ Nguyễn Trãi). Trên cơ sở của một thứ “chủ nghĩa nhân đạo của sự hiểu” (Vương Trí Nhàn), Nguyễn Du đã đạt tới đỉnh cao của chữ Tâm, mà cốt lõi của nó Tình thương con người! Chữ tâm đối với Nguyễn Du lúc này là sự hoàn thiện cao nhất của nhân cách mà cuộc đời đòi hỏi, mà ông đã có được nhờ lăn lộn trong đời sống cần lao của dân tộc.
Nếu có lúc phải sống cảnh như ngọn cỏ bồng trong gió lốc, hay cây sậy nép ven đường thì tuy phải tạm dẹp cái cái hùng tâm tráng chí nhưng không thể mất đi khả năng suy tư căng thẳng- trong đó chứa phần lớn suy tư về sự tồn tại của văn chương mà đi tới đâu Nguyễn Du cũng không thôi trăn trở: Nay không thấy Nhà thơ nữa. Nhưng đọc thơ cũng như thấy người. Như hòn núi lớn đầy của báu. Như con hạc lẻ bay ra ngoài bụi trần (Thi nhân bất đắc kiến/Kiến thi như kiến nhân/Đại sơn hưng bảo tạng/Độc hạc xuất phong trần. Đề Vi, Lư tập hậu). Chúng ta chợt nhớ tới lời triết gia Pascal: Con người ta chỉ là một cây sậy, song là một cây sậy biết tư duy (L’ homme est un roseau, mais un roseau pensant). Nỗi cô đơn của Nguyễn Du tựa một ngọn cô phong, một ánh lửa chài, một cánh chim, một chiếc thuyền nhỏ trên sông, chỉ có điều đặc biệt là, cũng giống như Nietzsche, trong Nguyễn Du “nỗi cô đơn mang theo những dòng nước mắt”(31), nỗi cô đơn biết “làm một tấm bọt biển khi ta muốn được ôm ấp yêu thương bởi những trái tim lênh láng tràn bờ.”(32)
Có thể nói, theo lý thuyết của Mauron, Nguyễn Du đã đi từ cái “Tôi xã hội” đến cái “Tôi sáng tạo” một cách vất vả, đau đớn nhưng cũng đầy vinh quang! Khảo sát về sự sáng tạo sa sút đến vơi cạn của Baudelaire vào giai đoạn cuối đời, Mauron nhận định rằng: “người nghệ sĩ bị ông hoàng trừng phạt, một tiến hóa đi đến sự đắc thắng của cái Tôi xã hội đối với cái Tôi sáng tạo.”(33); ta có thể dùng nhận định này đảo ngược lại để nói về Nguyễn Du: “một tiến hóa đi đến sự đắc thắng của cái Tôi sáng tạo đối với cái Tôi xã hội.”
Nhà triết học người Hung Hamvlas Béla có những suy tưởng về nhà thơ mà chúng ta có thể tham chiếu vào Nguyễn Du: “Các triều đại lịch sử, các quan điểm thế giới quan, các khuynh hứng hành vi tinh thần nhồi nhét trong vai trò của nhà thơ. Nhà thơ là kẻ sống qua toàn bộ các giai đoạn lịch sử của thế giới, rồi chắt lọc, tập hợp lại và vĩnh cửu tất cả. Vì thế, từ quan điểm lịch sử và phát triển tinh thần, sự quan trọng của nhà thơ kéo dài đến vô tận, hơn cả ách cai trị, chiến tranh hay nạn động đất. Nhà thơ là một đại diện chân chính về tinh thần của lịch sử.”(34)
Mộng Liên đường chủ nhân viết về Truyện Kiều: “Tố Như tử dụng tâm đã khổ, tự sự đã khéo, tả cảnh đã hệt, đàm tình đã thiết, nếu không phải có con mắt trông thấu cả sáu cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn đời, thì tài nào có cái bút lực ấy”. Nhưng thiết nghĩ, nhận xét về cái bút lực của con mắt trông thấu cả sáu cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn đời kia trước hết phải dành cho phần thơ trữ tình của Nguyễn Du - cha đẻ của một “quyển bách khoa toàn thư của một ngàn tâm trạng”(35), một kiệt tác của thiên cổ, và như đánh giá khái quát của chuyên gia Thi pháp học Trần Đình Sử: “Vị trí của Truyện Kiều trong văn học Việt Nam là ở chỗ nó đánh dấu sự xuất hiện của thi ca nghệ sĩ, sự thăng hoa của thiên tài lên trên chủ nghĩa giáo huấn, biến văn học trung đại trở thành văn học nghệ thuật, biến tiếng Việt thành tiếng Việt văn học đích thực, biến truyện Nôm thành một thể loại nghệ sĩ… Giá trị của Truyện Kiều trước hết là một giá trị sáng tạo văn hoá, văn chương tuyệt đỉnh.”(36) Thi ca Nghệ sĩ, đó cũng là định nghĩa hoàn chỉnh và đẹp đẽ nhất về thơ chữ Hán Nguyễn Du - bộ phận sáng tác lớn góp phần quan trọng nhất để tạo ra một Huyền thoại cá nhân về đại thi hào Nguyễn Du!
_________________
1. Dẫn theo: Rômanh Rôlăng. Jăng - Krixtốp. Nhiều người dịch. NXB Văn Học 1981. Tập IV, tr. 8
2. Thơ trích trong bài đều lấy từ Thơ chữ Hán Nguyễn Du do Lê Thước Trương Chính biên soạn. NXB Văn học 2012 (In lại theo bản 1965)
3. Đào Duy Anh. Khảo luận về Kim Vân Kiều. Dẫn theo: Nguyễn Du. Về tác giả và tác phẩm. Trịnh Bá Đĩnh & Nguyễn Hữu Sơn, Vũ Thanh tuyển chọn, giới thiệu. NXB Giáo dục 1999
4. Nguyễn Du. Thơ và đời. nhóm Trí thức Việt tuyển chọn, Nxb Văn học 2016, tr. 199
5. M. Arnaudov.Tâm lý học sáng tạo văn học. Hoài Lam- Hoài Ly dịch, Nxb Văn học 1978, tr. 223
6. Nguyễn Đình Chú. Nguyễn Du -Thiên tài. Vấn đề đã quen mà còn lạ. Cõi người ta, Tập 1, Nxb Hồng Đức, 2015, tr. 143
7. Trần Đình Sử. Thi pháp Truyện Kiều. Nxb Giáo dục 2002 (Lời nói đầu)
8. Nguyễn Du. Thơ và đời. Sđd (Nguyễn Du như một thi sĩ, tr. 191)
10. Trần Ngọc Vương. Loại hình tác giả văn học: Nhà nho tài tử và văn học VN. Nxb Giáo dục 1995, tr. 111
11. Dẫn theo: Liễu Trương. Phân tâm học và Phê bình văn học, Nxb Phụ nữ 2011, tr. 149,150,157
12. M. Arnaudov. Tâm lý học sáng tạo văn học, Sđd, tr. 440
13. Liễu Trương. Phân tâm học và Phê bình văn học, Sđd, tr. 158
14. Thơ chữ Hán Nguyễn Du. Lê Thước, Trương Chính sưu tầm, chú thích, phiên dịch. Nxb Văn học 2012, tr. 24
15. Lê Thu Yến. Kiểu tác gia Nguyễn Du và hành trình khắc khoải đi tìm mình. TC khoa học ĐHSP TPHCM số 7 (73) 2015, tr. 80
16. Phân tâm học và văn hóa nghệ thuật. Đỗ Lai Thúy biên soạn, nhiều người dịch. Nxb Văn hóa - Thông tin, 2000, tr. 134
17. Phân tâm học và văn hóa nghệ thuật, Sđd, tr. 82-83
18. Phân tâm học và văn hóa nghệ thuật, Sđd, tr. 77
19 Phân tâm học và văn hóa nghệ thuật, Sđd, tr. 81
20. Ý của Nguyễn Bách Khoa, Trương Chính dẫn lại trong Lời giới thiệu Thơ chữ Hán Nguyễn Du, Sđd, tr. 26
21. Phân tâm học và văn hóa nghệ thuật, Sđd, tr. 157
22. Thơ chữ Hán Nguyễn Du, Sđd, tr. 118
23.Tâm lý học sáng tạo văn học, Sđd, tr. 229
24. Tâm lý học sáng tạo văn học, Sđd, tr. 230
25. Lục Cơ - dẫn theo: Khâu Chấn Thanh. Lý luận văn học nghệ thuật cổ điển Trung Quốc, Mai Xuân Hải dịch, Nxb Văn học 2001, tr. 198
26. Khâu Chấn Thanh. Lý luận văn học nghệ thuật cổ điển Trung Quốc. Sđd, tr.13
27. Khâu Chấn Thanh. Lý luận văn học nghệ thuật cổ điển Trung Quốc. Sđd, tr. 23
28. Trần Ngọc Vương. Loại hình tác giả văn học… Sđd & Đại thi hào dân tộc. Danh nhân văn hóa Nguyễn Du. Kỷ yếu hội thảo KH Kỷ niệm 250 năm sinh Nguyễn Du. Nxb Đại học quốc gia Tp HCM, 2015, tr. 22
29. Phân tâm học và văn hóa nghệ thuật, Sđd, tr. 64,78
30. S. Freud. Các bài viết về giấc mơ & giải thích giấc mơ. Nxb Thế giới, 2005, tr. 47, 197
31. F. Nietzsche. Zarathustra đã nói như thế, Trần Xuân Kiêm dịch, Nxb Văn học 1999, tr. 129
32. F. Nietzsche. Zarathustra đã nói như thế, Sđd tr. 123
33. Phân tâm học và văn hóa nghệ thuật, Sđd, tr. 159
34. Hamvlas Béla. Câu chuyện vô hình & Đảo- tiểu luận triết học, Nguyễn Hồng Nhung dịch, Nxb Tri thức 2012, tr. 219
35. Phan Ngọc. Tìm hiểu phong cách Nguyễn Du trong Truyện Kiều. Nxb Thanh niên 2001, tr. 215
36. Trần Đình Sử. Thi pháp Truyện Kiều. Nxb Giáo dục, 2002 ( Lời nói đầu)
Hà Nội 20/12/ 2018