Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Phê bình kí hiệu học – Đọc văn như là hành trình tái thiết ngôn ngữ (kỳ 21)
Lã Nguyên
“KHỔ VÌ TRÍ TUỆ” HAY LÀ BI KỊCH HAMLET
CỦA W. SHAKESPEARE
1. Không hiểu vì sao, cho đến nay ở nước ta, trong hầu hết sách giáo khoa, giáo trình của các trường cao đẳng, đại học có đào tạo môn văn vẫn tiếp tục tồn tại một cách lý giải không mấy thuyết phục về bi kịch Hamlet của William Shakespeare (1564 - 1616). Trong các sách giáo khoa, giáo trình ấy, nhân vật Hamlet được phân tích như một mẫu mực của sự hoàn thiện. Hamlet là sự gắn bó hữu cơ giữa con người trí tuệ và con người hành động. Đó là hình tượng kỳ vỹ, là con người khổng lồ của thời đại Phục hưng[1]. Đây cũng là cách phân tích từng thống trị nhiều năm trong nghiên cứu, phê bình ở Liên-Xô trước kia. Phân tích như thế là lý tưởng hoá Hamlet một cách thái quá, khiến người ta không hiểu được đâu là bi kịch Hamlet, vì sao gọi Hamlet của Shakespeare là tác phẩm thể hiện sự tan vỡ của lý tưởng nhân văn. Sinh thời, C. Marx đã từng đấu tranh chống lại mọi ý đồ đẽo gọt Hamlet, nặn ra một Hamlet “mà trong đó không những không có nỗi buồn thê lương của chàng hoàng tử Đan Mạch, mà ngay cả chàng hoàng tử Đan Mạch này cũng không có nốt”[2]. Vậy Hamlet là người như thế nào? Viết Hamlet, Shakespeare muốn nói với ta điều gì? Phải đặt tác phẩm vào mảnh đất lịch sử mà nó đã sinh ra mới hy vọng tìm được lời giải đáp cho những câu hỏi ấy.
2. Hamlet của Shakespeare ra đời vào năm 1601. Tác phẩm mở ra cả một thời đại phát triển mới của bi kịch. Trước đó, Shakespeare chủ yếu viết hài kịch và kịch lịch sử. Những vở kịch này đã vạch trần sự tàn bạo, thối nát của chế độ phong kiến lỗi thời. Có điều, khi đấu tranh chống lại những tàn dư của chế độ phong kiến, cũng như những nhà nhân văn chủ nghĩa khác, Shakespeare vẫn tin tưởng vào tương lai tốt đẹp của xã hội. Nhưng từ những năm 90 của thế kỉ XVI, tình hình nước Anh bắt đầu thay đổi. Chính thể chuyên chế từng giữ vai trò quan trọng trong cuộc đấu tranh chống lại tình trạng phong kiến cát cứ ngày càng trở nên thối nát, đốn mạt. Giai cấp thống trị bộc lộ bản chất phản nhân dân của nó. Những tệ nạn thời trung cổ được hồi sinh dưới những hình thức còn khủng khiếp hơn trước rất nhiều. Quan điểm xã hội và triết học của Shakespeare vì thế cũng trở nên phức tạp. Ông nhận ra những mâu thuẫn của chế độ chuyên chế tư sản. Ông muốn phân tích, khám phá bản chất của những mâu thuẫn ấy. Và sáng tác của Shakespeare đã phản ánh một cách thiên tài toàn bộ sự lạc điệu của đời sống xã hội đương thời.
Trước khi bi kịch Hamlet ra đời, Shakespeare đã có Giuliut Xeda (1599). Hệ thống nhân vật trong tác phẩm này được chia thành hai tuyến: bên này là các chiến sĩ Cộng hoà La Mã chống lại bên kia là vua Xeda cùng toàn bộ chế độ quân chủ do y dựng nên. Trong cuộc đấu tranh bảo vệ tự do, các chiến sĩ Cộng hoà đụng độ với một sức mạnh dường như không gì bẻ gẫy nổi. Dù có nhiều phẩm chất cá nhân của những trang tuấn kiệt, những đấng quân tử, những bậc anh hào, các chiến sĩ Cộng hoà vẫn lần lượt bị đàn áp, đè bẹp bởi bước đi lên tất yếu của lịch sử. Có thể thấy, các tuyến nhân vật trong Giuliut Xeda đã phản ánh một tương quan lực lượng xã hội kiểu mới. Xung đột lịch sử này đã hé lộ ánh sáng để ta hiểu Hamlet và cái mà Shakespeare muốn nói qua bi kịch này.
Phần mở đầu bi kịch Hamlet chính là phần mở ra một tình thế lịch sử. Ấn tượng đầu tiên mà nó mang lại khi ta xem vở kịch là sự lo âu, kinh hoàng, là linh cảm về những biến động dữ dội rồi sẽ xẩy ra. Việc hồn ma xuất hiện đã làm nổi bật bầu không khí bao trùm đất nước Đan Mạch. Cả đất nước sống trong lo âu, sợ hãi. Hoàn cảnh rất bất lợi. “Có cái gì đang thối nát trong đất nước Đan Mạch này”. “Hồn ma hiện lên có ý gì, tôi chẳng rõ, nhưng đại khái theo chỗ tôi hiểu thì đây là điều báo trước một tai họa kinh hoàng cho đất nước ta” (lời Horalio).
Quả là những gì đang xẩy ra trong tác phẩm Hamlet có liên quan tới những vấn đề trọng đại mang tầm cỡ quốc gia. Vua Đan Mạch Claudius và cả triều đình của y hiệp lực, du lại với nhau thành một liên minh ma quái. Mình Hamlet phải đương đầu với cả khối liên minh ma quái ấy. Hamlet thực sự trở thành kẻ đơn độc. Hoàn cảnh, không khí vây bủa quanh Hamlet thù địch với Hamlet biết dường nào!
3. Đã hơn bốn trăm năm nay, nhân loại mải miết đi tìm lời giải đáp cho câu hỏi: Hamlet là người thế nào? Để giải đáp câu hỏi ấy, người ta thường bắt đầu bằng việc tìm lời giải đáp cho một câu hỏi khác: Hamlet đã chống lại hoàn cảnh ra sao?
Ai cũng biết là Shakespeare không bịa ra cốt truyện cho vở bi kịch. Kịch bản của Shakespeare phỏng theo một truyện dân gian Đan-Mạch. Tác phẩm dân gian này được một thầy tu là Saxo Grammaticus sao chép lại từ ba thế kỷ trước (vào quãng năm 1200); đến năm 1572, nhà biên soạn Pháp tên là Louis de Belleforest dựa vào đó mà viết Câu chuyện bi thảm thứ năm trong tập truyện của ông. Có thể tóm tắt nội dung như sau: Chú Amleth giết cha chàng rồi đoạt lấy ngôi vua. Amleth thông minh và khôn ngoan đã giả vờ điên để đánh lừa chú và triều thần. Cuối cùng, Amleth giết được chú và khôi phục ngai vàng. Đây là cốt truyện phản ánh chế độ dã man xa xưa, hết sức phổ biến dưới thời trung cổ, được truyền bá trong dân gian xứ Dớt-lan.
Ta còn biết một vở bi kịch nữa về hoàng tử Hamlet. Tác phẩm không còn, nhưng tác giả của nó chắc chắn là Thomas Kyd (1558 -1594), người thuộc thế hệ đàn anh của Shakespeare. Kyd đã viết một vở bi kịch trả thù đẫm máu. Mở đầu tác phẩm cũng có hồn ma hiện về. Hồn ma kể lại cho bạn bè hay những người họ hàng gì đấy là mình bị những kẻ phản bội giết chết. Một người họ hàng hay người bạn gì đấy đã trả thù cho người bị giết[3].
Do Shakespeare đã vay mượn cốt truyện có sẵn để viết Hamlet, nên nhiều người từng cho rằng, tác phẩm của ông cũng chỉ xoay quanh chủ đề trả thù. Ngày nay không ai hiểu một cách đơn giản như thế. Nhưng cũng không thể phủ nhận, trả thù là một trong những đề tài hết sức quan trọng trong Hamlet của Shakespeare. Có đến ba nhân vật được đặt trước nhiệm vụ trả thù. Thứ nhất là hoàng tử Na Uy, Fortinbras. Chàng phải trả thù cho cha, người đã bị Hamlet phụ vương giết chết. Fortinbras từ chối nhiệm vụ này. Chàng khởi hành sang Ba Lan để chiếm một mảnh đất mà chẳng ai cần đến. Thứ hai là Laertes. Khác với Fortinbras, Laertes đã làm tất cả để trả thù cho cha. Hắn xông vào Hamlet lúc gặp chàng ngoài nghĩa địa. Hắn thách đấu với Hamlet rồi tẩm thuốc độc vào kiếm với ý đồ phải giết cho bằng được kẻ thù của mình. Cuối cùng là Hamlet. Hamlet đứng vào quãng giữa giữa hai nhân vật trên. Hamlet thề với hồn ma sẽ trả thù, nhưng sau đó chàng luôn luôn trì hoãn công việc này. Hamlet là nhân vật lý trí, là con người trí tuệ. Đây là điều hết sức quan trọng. Biến nhân vật trả thù thành nhân vật trí tuệ, Shakespeare đã sáng tạo ra một kiệt tác có ý nghĩa xã hội vô cùng lớn lao.
Tại sao Hamlet trì hoãn việc trả thù? Hình như bất kỳ nhà Shakespeare học nào cũng đặt ra câu hỏi như thế.
Thế kỷ XVII biến bi kịch Hamlet thành bi kịch chính trị. Phê bình lãng mạn thế kỷ XVIII cho rằng bi kịch Hamlet là bi kịch của con người cá nhân, Hamlet trì hoãn trả thù vì đây là con người có tâm hồn yếu đuối. Đặt nhiệm vụ trả thù lên vai Hamlet chẳng khác gì đem cây đại thụ trồng vào chậu cảnh, rốt cuộc chậu vỡ, cây chết. Bielinski và phê bình Nga, phê bình Đức thế kỷ XIX lại khẳng định, Hamlet là một hiệp sĩ, đại diện của đẳng cấp cao nhất thời trung cổ. Chàng có cả một bầu máu nóng sục sôi hành động và một cánh tay mạnh đủ sức san phẳng mọi bất bình. Cho nên, Hamlet trì hoãn trả thù không phải vì bản chất yếu đuối. Mỗi lần Hamlet trì hoãn đều có một lí do chính đáng. Chẳng hạn, nghe xong lời của hồn ma, Hamlet liền bắt tay hành động. Việc làm đầu tiên của Hamlet là buộc sỹ quan và binh lính có mặt ở đó phải tuyên thệ. Rồi Hamlet quyết định giả điên. Chàng làm như thế không phải là không có sự tính toán. Hamlet nghĩ cách trả thù. Muốn thế, Hamlet phải làm sao để kẻ thù không xem chàng là kẻ đáng sợ. Giả điên là cách tốt nhất để tránh sự nghi ngờ. Với kẻ điên, người ta chỉ có thể thương hại hoặc chẳng xem ra gì. Hamlet còn bịa ra một màn kịch diễn cho vua xem. Chàng phải kiểm tra lại những điều hồn ma báo cho biết. Hamlet quả là người biết lập luận chặt chẽ và tính toán kỹ lưỡng trước mọi công việc. Hamlet muốn khám phá mối quan hệ đích thực giữa mình và hồn ma. Trong quan niệm của Hamlet, trả thù không đơn giản là chém giết, lấy máu đền máu. Biết chắc vua mới là kẻ có tội, Hamlet không giết hắn, vì thấy hắn đang cầu kinh. Giết một người đang cầu kinh cũng có nghĩa là đưa hắn lên thiên đường. Thế mà Hamlet lại nhất quyết buộc kẻ phản bội phải xuống địa ngục! Nghị lực và khả năng hành động của Hamlet thể hiện rõ nhất trong chuyến qua Anh quốc. Người ta đưa Hamlet qua Anh để mượn tay vua Anh giết Hamlet. Hamlet đánh tráo thư, biến Rosencranlz và Guildenstern thành những kẻ thế mạng. Hamlet chuyển qua tàu khác rồi trở về Đan Mạch. Hamlet không chỉ có sức mạnh, có nghị lực và khả năng hành động. Chàng có cả khả năng hành động một cách khôn khéo, thậm chí “tráo trở”. Nghĩa là chân lý hoàn toàn thuộc về những ai khẳng định bản chất mạnh mẽ và khả năng hành động của Hamlet[4].
Vậy tại sao Hamlet không trả thù? Xem ra, muốn giải đáp câu hỏi ấy, phải tìm hiểu bản chất trí tuệ và quan niệm của Hamlet về cuộc đời, chứ không thể loanh quanh với chuyện Hamlet có, hay không có khả năng hành động.
Là hoàng tử, dĩ nhiên Hamlet thuộc về đẳng cấp cao nhất của xã hội quý tộc. Nhưng nhờ được giáo dục, dạy giỗ trong trường đại học, Hamlet còn là gương mặt tiêu biểu cho lớp người tiên tiến của thời đại Phục hưng, đầu óc thấm đẫm những tư tưởng nhân văn. Hamlet chia xẻ niềm vui với nhân loại vừa thoát khỏi ngục tù của chế độ trung cổ. Trước mắt Hamlet là cả một viễn cảnh huy hoàng, con người trở thành trung tâm của vũ trụ, ngày càng hoàn thiện, rạng rỡ. Hamlet nhìn đời bằng đôi mắt tràn trề tinh thần lạc quan. Vậy mà, trở về Đan Mạch, Hamlet phải chạm trán ngay với một thực tại quá phũ phàng. Đâu đâu cũng có cảnh rượu chè, thô bỉ. Cuộc đời quá ư ô trọc. Hamlet vô cùng kinh hoàng trước sự dối trá, thói giả nhân giả nghĩa nghiễm nhiên ngự trị khắp chốn cung đình. Cái gì cũng khiến Hamlet phải thất vọng. Hamlet thất vọng vì thấy cuộc hôn nhân quá vội vàng của mẹ. Rồi những kẻ từng là bạn của Hamlet từ thuở ấu thơ nay thành lũ tay sai chuyên rình mò lo lỏm. Nhìn thấy Claudius và Polonius đứng sau lưng Ophelia, Hamlet quả quyết, cả Ophelia cũng đang âm mưu chống lại chàng.
Không phải Hamlet chỉ giả vờ điên. Tâm hồn Hamlet đã bị chấn động dữ dội. Cái vẻ ngoài điên dại của Hamlet rất hợp với nội tâm đang bị chấn động dữ dội của nhân vật. Trong bi kịch của Shakespeare có rất nhiều nhân vật điên. Lear điên. Macbet điên. Ophelia điên. Nhân loại phải trải qua những biến động dữ dội quá! Trước mắt những con người vừa thoát khỏi tình trạng tù túng, trì trệ của thời trung cổ là cả cái bể khôn cùng của những tội ác, lừa đảo, bội bạc. Trí tuệ của họ không chịu đựng nổi. Nhiều người hoá điên là vì thế.
Shakespeare đã để cho những chấn động trong tâm hồn Hamlet diễn ra trùng khớp với bước ngoặt lớn trong cuộc đời một con người. Đó là bước ngoặt chia đôi thời niên thiếu và tuổi trưởng thành. Vĩnh biệt thời ấu thơ bằng lặng, đang thấy đời toàn một màu hồng, bước sang tuổi trưởng thành, Hamlet bỗng nhận ra một thế giới đầy tà nguỵ, ma quái. Những điều mới được phát hiện lập tức trở thành quan niệm bất di bất dịch của Hamlet về con người, hoá thành thứ chủ nghĩa hoài nghi cực đoan nhất. Hamlet không đứng trên hay đứng ngoài đám đông. Hamlet cũng không có ý lấy cá nhân mình làm trung tâm để đối lập với đám đông ấy. Hamlet không chỉ ngờ vực người khác, mà còn hoài nghi chính bản thân mình. Hamlet thú nhận, mình là người hay kiêu ngạo, tự mãn. Chàng vừa thất vọng về người đời, vừa thất vọng về bản thân. Hamlet nghi ngờ cả người đang sống, lẫn những kẻ chưa kịp đầu thai làm kiếp người. Hamlet khuyên Ophelia đi tu chứ đừng lấy chồng để khỏi sinh ra những đứa con tội lỗi.
Hamlet không chỉ suy ngẫm về tội ác của vua mới. Hamlet nghĩ tới những vấn đề còn hệ trọng hơn nhiều. Có một cái gì đó đang chuyển dịch. Trật tự, kỷ cương cũ đã hoàn toàn đổi thay. Cái ác thắng thế và hoành hành khắp mọi nơi. Hamlet nhận ra “cuộc đời khốn kiếp”, “thời đại đảo điên tan tác”, “thế giới là một nhà tù, mà Đan Mạch là nhà tù ghê tởm nhất”, và “Ôi, ác nghiệt thay, tôi lại sinh ra để chữa khớp xương cho thời đại”.
A.I. Ghersen (1812 - 1870), nhà dân chủ - cách mạng lỗi lạc người Nga, nhận xét như thế này: Hamlet sống vào thời đại, lúc mà những kẻ tầm thường, nhỏ nhen đến thế chỗ cho những nhân cách lớn, những con người khổng lồ[5]. Shakespeare cũng để cho Hamlet nghĩ như vậy. Hamlet rất hay so sánh hai ông vua: vua cha - Hamlet phụ vương và kẻ kế thừa ông ta, chú chàng. Vua cũ là võ tướng, là hiệp sĩ anh hùng mã thượng. Hamlet ca ngợi lòng dũng cảm của vua cha. Đó là lòng dũng cảm của thời trung cổ. Vua phải là người quả cảm, trung thực, mọi hành vi đều nhất nhất tuân theo những tín điều gia trưởng và chỉ dừng lại ở đấy. Vua mới, Claudius, hoàn toàn khác. So với Hamlet phụ vương, Claudius là “một con cóc, một con cú, một con dơi”. Claudius là con người kiểu mới: khôn ngoan, sắc sảo và tráo trở. Thời đại Phục hưng đã giải phóng hắn ra khỏi những định kiến gia trưởng. Thoát khỏi những định kiến đó, hắn vứt bỏ luôn đạo đức gia trưởng vốn là cái không thể thiếu được đối với Hamlet phụ vương. Rốt cuộc, hắn là “một tên vua hề, một thằng ăn cắp ngai vàng và quyền uy, xoáy trộm vương miện trên giá cao đút vào túi áo”. Claudius là người cầm quyền khôn khéo và thận trọng. Hắn làm tất cả để nâng cao địa vị của Đan Mạch. Củng cố quốc gia là một tất yếu lịch sử. Nhưng Claudius đã làm điều đó thông qua những hoạt động đen tối và bẩn thỉu, thông qua đàn áp tự do tư tưởng của mọi người. Hắn tệ hại hơn anh hắn rất nhiều. Sự tráo trở, bội bạc, tàn ác ở hắn thể hiện sự băng hoại của toàn bộ đạo đức cũ.
Hamlet nói: “Ta làm gì có tương lai”. Khi nói như vậy, Hamlet không nghĩ tới quyền kế vị ngai vàng đã bị cướp mất, mà nghĩ tới những vấn đề còn lớn lao hơn nhiều. Trước Hamlet không chỉ có một Claudius mà là cả một thế giới đảo điên. Sự đểu cáng, tráo trở của Claudius không phải là ngoại lệ. Bên cạnh hắn còn có một Polonius bợ đỡ, nịnh hót, một Osric tầm thường, giả dối và một lũ một lỹ những Rosencranlz, Guildenstern chuyên rình mò lo lỏm. Cả bọn họp thành một thế giới ô trọc vây quanh Hamlet.
Hamlet hiểu rõ đến chân tơ kẽ tóc cái thế giới đang vây bủa quanh mình. Trí tuệ của Hamlet thấm rất sâu vào thế giới ấy. Sau khi phân tích kỹ thực tại, Hamlet rút ra những kết luận hoàn toàn vô vọng. Hamlet cho rằng, dù có giết vua mới, trả thù thật đích đáng với tội ác của y thì cũng không giải quyết được vấn đề gì.
Hamlet là con người trí tuệ, một trí tuệ luôn luôn phân tích và suy nghĩ. Chính hoạt động phân tích và suy nghĩ làm tê liệt ý chí của Hamlet. Hamlet cũng thú nhận như thế: “Thế là những suy nghĩ đã biến chúng ta thành những thằng nhát như cáy”. Cho nên, qua Hamlet, Shakespeare muốn giải quyết đề tài trí tuệ, chứ không định viết “một bài thơ tán dương sự đấu tranh”, như nhiều người đã lầm tưởng.
4. Đề tài trí tuệ là một trong những đề tài quan trọng nhất của thời đại Phục hưng. Hầu hết các nhà tư tưởng lớn của thời Phục hưng đều ít hay nhiều đụng chạm tới đề tài này. Có lẽ đó là cái cách tốt nhất để họ nhận thức về thời đại của mình chăng? Giải quyết đề tài trí tuệ, Shakespeare góp một tiếng nói vào việc nhận thức, khám phá hiện thực đời sống, mang đến cho bi kịch những giới hạn mới, khả năng mới.
Thời Phục hưng, các nhà tư tưởng thường suy ngẫm về thế giới theo tinh thần của chủ nghĩa nhân bản trừu tượng. Họ xem con người là trung tâm của vũ trụ. Họ bàn về bản chất người, tính cách người và về con người muôn thuở. Nói về trí tuệ, họ không có cách nào khác ngoài việc lấy cái dại để soi sáng cái khôn, đem cái trí đặt cạnh cái ngu, lấy sự thông thái đối lập với sự u mê, tăm tối. Đó là kết quả của lối tư duy kinh nghiệm, siêu hình. Về mặt này, các nhà tư tưởng Phục hưng phần nào đã kế thừa những tư tưởng trong sáng tác dân gian thời hậu kỳ trung cổ. Có thể kể ra hàng trăm, hàng ngàn truyện cổ dân gian, trong đó nhân vật chính là những chàng ngốc, thằng đần. Qua hình tượng thằng ngốc, tác giả dân gian muốn dựng lên những đại diện khác nhau của xã hội trung cổ, đặc biệt là giới tu sĩ và cha cố. Họ là loại người được học hành, có chữ nghĩa, mũ cao áo dài, nhưng đại ngu. Hình tượng thằng ngốc còn có một ý nghĩa khác. Thằng ngốc là kẻ không được học hành, một anh nông dân nhìn bề ngoài có vẻ ngốc, nhưng lại hết sức khôn ngoan, thông thái, thông thái một cách độc đáo. Đó là đại diện của nhân dân. Cho nên, thằng ngốc nhiều khi thông thái hơn cả những hiền nhân quân tử, hơn cả bọn mũ cao áo dài, chữ nghĩa bề bề.
Cái ngu và sự ngu ngốc được bàn đến ở nhiều mức độ khác nhau trong trước tác của Sebastian Brant (1427 - 1521), Érasme de Rotterdam (1469 - 1536), Michel Euquem de Montaigne (1533 - 1592), Francis Bacon (1561 - 1626). Chắc chắn là Shakespeare có quen biết một vài người trong số họ (Montaigne chẳng hạn). Bài viết này không có ý định phân tích ảnh hưởng của các nhà tư tưởng trên đến Shakespeare. Cái mà chúng tôi muốn nói ở đây chỉ là, rất nhiều nhà văn, nhà tư tưởng thời Phục hưng đều không thể bỏ qua đề tài trí tuệ.
Đề tài trí tuệ và sự ngu ngốc được Érasme phân tích một cách sâu sắc và lý thú trong tác phẩm nổi tiếng Ca ngợi phu nhân Rồ Dại (L’Éloge de la Folie). Érasme chia cái ngu ngốc thành hai loại. Thứ nhất: ngu ngốc, rồ dại là sự phản ánh tình trạng hủ lậu, dã man, phản nhân văn của xã hội trung cổ. Thứ hai: cái dại, cái ngu còn là chất men không thể thiếu được của cuộc đời. Thiếu chút gia vị của sự ngu ngốc sẽ chẳng còn đâu là bè bạn, bằng hữu, chẳng còn đâu là tình yêu, chồng vợ. Bản thân việc “sản xuất” ra con cái là kết quả của một trò chơi ngu ngốc, rồ dại. Nhờ cái trò chơi ngu ngốc và nực cười ấy mà bao nhiêu hiền nhân, quân tử được sinh ra trên cõi đời này. Để còn là con người, để được đứng trong hàng ngũ của con người, cần tránh sự thông thái. Bởi vì, toàn bộ đời sống xã hội sở dĩ có được chính là nhờ ở sự ngu ngốc. Thằng ngốc làm mọi việc ở đời. Việc gì ở đời cũng đều làm cho những thằng ngốc, vì những thằng ngốc. Chính sự ngu ngốc đã dựng nên quốc gia, sinh ra toà án, đẻ ra chính quyền và cả tôn giáo... Cả cuộc đời là trò chơi của sự ngu ngốc. Érasme gọi tất cả những ai muốn phá vỡ tấn hài đời chung ấy là kẻ gàn dở. Sống tức là cùng đám đông lầm lạc, cùng đám đông sắm một vai trong tấn trò ngu ngốc, rồ dại của cuộc đời. Với ý nghĩa như thế, Érasme và các nhà tư tưởng thời Phục hưng vừa kế thừa những nguyên tắc tư duy trong các sáng tác dân gian thời hậu kỳ trung cổ, vừa đổi mới tận gốc quan niệm về cái bi, cái hài. Trong quan niệm của họ, cái hài hay cái bi đều là hiện thân của trạng thái nhân sinh. Đó cũng chính là quan điểm của Shakespeare trong bi kịch Hamlet. Bươn trải ngược xuôi, mưu mẹo, toan tính để hoà nhập vào dòng đời là đuổi theo sự ngu ngốc nực cười và tàn ác.
Quan niệm nói trên đã chi phối kết cấu của tác phẩm. Trong bi kịch Hamlet của Shakespeare có rất nhiều yếu tố hài và cái hài được sử dụng như là đối cực của cái bi trong kết cấu tác phẩm. Cái hài được thể hiện tập trung qua hình tượng mấy bác nhà quê. Ngay cả Polonius cũng là hình tượng hài. Đúng là số phận của cả nhà Polonius rất bi thảm. Polonius bị giết. Ophelia phát điên rồi chết đuối. Laertes chết bởi chính sự tráo trở của hắn. Nhưng liệu có mấy ai tham gia vào tấn hài đời nồng nhiệt hơn Polonius! Hắn nịnh hót, bợ đỡ, lúc trẻ hắn cũng thề thốt yêu đương, về già hắn theo đuổi công danh, lo toan gây dựng cho con cái. Hắn tìm cách che đậy sự ngu xuẩn của bản thân bằng ngôn từ có vẻ sâu sắc và thông thái. Polonius tin vào sự cẩn trọng và sáng suốt của mình. Hắn tưởng thế là khôn, nhưng hoá ra rất dại, vì cuộc đời thông thái hơn hắn. Cho nên hắn không thể tránh được một kết cục đầy trớ trêu. Polonius chính là thủ phạm gây ra cái chết của hắn và cả nhà hắn. Không phải ngẫu nhiên mà Shakespeare đã để cho Hamlet gọi Polonius là “đồ khọm già ngu xuẩn”.
Laertes cũng tham dự vào tấn hài đời rất hào hứng. Hắn ném cả tuổi trẻ vào những trò chơi phóng đãng. Hắn không xem việc cha chết là cái gì quá khủng khiếp. Nhưng hắn xem việc người ta chôn cất cha hắn không trang trọng, không theo đúng mọi nghi lễ xứng đáng với một bậc đại thần là điều tệ hại, khủng khiếp, không thể bỏ qua. Laertes đam mê tất cả những thứ màu mè ở bên ngoài, những gì mà Hamlet gọi là “cái vỏ”, là “tấm áo thụng” của cuộc đời. Laertes là kẻ báo thù. Vai hề của tấn hài đời này rất đần độn. Hắn làm tất cả để trả thù một cách tàn ác và tráo trở. Trong Ca ngợi phu nhân Rồ Dại cũng có loại ngu ngốc như vậy.
Trong các sáng tác dân gian thời hậu kì trung đại, cái hài, cái ngu chỉ đơn giản là cái xấu. Các nhà tư tưởng thời Phục hưng nhìn thấy tấn hài đời là cái gì rất độc ác và tàn nhẫn. Ophelia không phải là nhân vật hài kịch. Cái chết của nhân vật quá bi thảm. Nhưng Ophelia lại gắn với đề tài không thể thiếu được khi các nhà tư tưởng thời Phục hưng nói về cái hài. Đó là đề tài tình yêu và hôn nhân. Để ý sẽ thấy, mỗi khi nói về tình yêu và sự xuất giá, bao giờ Hamlet cũng tập trung tất cả sự cay độc của mình về phía Ophelia.
Đời vô khối những kẻ ngu ngốc, rồ dại. Những thằng ngu múa may quay cuồng trên sân khấu hài đời! Vậy những kẻ thông thái, trí lự sẽ đứng ở đâu, làm được trò gì?
Thời trung cổ, tư tưởng bị đàn áp, trí tuệ bị giam cầm đến tê liệt trong các tín điều gia trưởng. Thời Phục hưng là thời đại giải phóng cá nhân, thức tỉnh trí tuệ. Học giả người Nga A.V. Lunasarski (1875 - 1933) cho rằng, một khi được giải phóng, trí tuệ có thể phát triển theo hai hướng: Ở hướng thứ nhất, nó trở thành một võ khí sắc bén mà người ta vội vàng nắm lấy để giành giật quyền lực và địa vị. Ở hướng thứ hai, trí tuệ giúp con người nhận ra cái tà nguỵ, soi sáng những mâu thuẫn bi thảm của cuộc đời. Trong trường hợp này, trí tuệ là nguyên nhân gây ra mọi dằn vặt đầy đau khổ của con người. Khuynh hướng thứ nhất của trí tuệ được thể hiện trong Ông Hoàng (The Prince) của Niccolò Machiavelli (1469 - 1527). Khuynh hướng thứ hai được phân tích trong Thể nghiệm (Les Essais) của Montaigne. Trong Hamlet của Shakespeare có cả hai khuynh hướng ấy.
Vua Claudius là nhân vật cùng kiểu với nhân vật trong Ông Hoàng của Niccolò Machiavelli. Hắn khôn ngoan, sắc sảo và trí tuệ của hắn được dùng vào mục đích duy nhất là giành quyền lực. Claudius hành động điên cuồng. Đã nghĩ là hắn làm. Chẳng bao giờ có mâu thuẫn giữa tư tưởng và hành động của hắn. Claudius giết anh. Hắn còn muốn giết cả Hamlet. Hắn phái Hamlet sang Anh để mượn tay vua Anh giết Hamlet. Hắn rót thuốc độc vào cốc rượu của Hamlet. Hành động của Claudius là hành động của một chính trị gia có mưu mẹo, có thủ đoạn khôn ngoan.
Nhìn chung, Hamlet không hành động. Nói đúng hơn, Hamlet không thực hiện kế hoạch hành động do mình vạch ra. Ý nghĩa sâu sắc của vở kịch chính là ở đó.
Những người bảo vệ quan điểm cho rằng, Hamlet là nhân vật hành động, thường phân tích như thế này: tuy có hoài nghi, do dự, nhưng trong quá trình nhận thức, Hamlet đã khắc phục những do dự, hoài nghi ấy để cuối cùng đứng lên chống lại nhà vua và thế giới ngục tù. Nhưng những gì mà Shakespeare phản ánh trong vở kịch lại buộc ta hiểu rằng, cái thế giới tù ngục ấy và nói chung là toàn bộ hoàn cảnh vây quanh Hamlet đểu cáng đến mức mà con người vừa định hành động, vừa muốn giành lại một cái gì đó, anh ta lập tức buộc phải va chạm với sự đểu cáng kia, học theo cách đểu cáng của nó để rồi ngập ngụa trong đó. Cuộc đấu tranh của Hamlet chống lại nhà vua thực tế chỉ có thể biến thành cuộc đấu tranh giành giật quyền lực cá nhân. Và để giành phần thắng trong cuộc đấu tranh này, Hamlet buộc phải làm những điều bẩn thỉu giống như chính bọn Claudius, Polonius đã làm. Cho nên, Hamlet không hành động. Đôi khi Hamlet cũng hành động. Nhưng vừa bắt đầu hành động, Hamlet đã hiểu ngay rằng, chàng đang tạo ra cái ác, chứ không làm được điều thiện. Hamlet biết, trong khi theo đuổi mục đích, chàng đã coi thường tính mạng của Ophelia. Hamlet trò chuyện với Ophelia thô bạo và lỗ mãng. Thực tế, Hamlet là nguyên nhân trực tiếp gây nên cái chết của Ophelia. Ophelia phát điên trước hết là vì Hamlet, người nàng yêu, đã giết cha nàng.
Cho nên, khi hành động và trong hành động, Hamlet không “vĩ đại”, chẳng “khổng lồ”. Hamlet chỉ là người khổng lồ khi chàng nghĩ suy về đời sống, khi chàng vạch trần tội ác của xã hội, vạch trần dưới danh nghĩa một anh hề, một thằng điên. Khi ngoài đời rặt một sự bịp bợm, giả dối và đểu cáng thì chỉ những ai dám coi thường mọi quan hệ xã hội, chỉ những thằng điên, anh hề mới có khả năng nói lên sự thật. Vua Lear điên nói lên sự thật. Thằng hề của Lear cũng nói lên sự thật. Donkihote vừa là anh hề, vừa là thằng điên nói lên sự thật. Hamlet giả điên, giả hề cũng nói lên sự thật. Nhưng phía sau những câu điên dại, những trò hề của Hamlet còn có cả một tấn bi kịch. Đó là bi kịch của lý trí, bi kịch của trí tuệ. Trong Thể nghiệm của Mongtaigne cũng có một tấn bi kịch như vậy.
Mongtaigne lấy đời sống cá nhân của chính bản thân làm đề tài cho Thể nghiệm. Cuốn sách của ông thấm nhuần tinh thần tự nhận thức. Đây là biểu hiện độc đáo của thời đại mới, thời đại Phục hưng. Bởi sự quan tâm đến cá nhân con người, việc phân tích con người bên ngoài mọi giáo lý, tín điều là cái không thể có dưới thời trung cổ. Nhưng Mongtaigne sống vào cái thời khủng hoảng của của những tư tưởng nhân văn. Triết học của ông về con người thể hiện sự khủng hoảng ấy. Mongtaigne đưa ra những nhận xét về con người xuất phát từ quan điểm về bản chất đầy mâu thuẫn, thiếu nhất quán của nó. Lòng tham lam, sự hiếu danh, nỗi sợ hãi, do dự và nói chung là dục vọng không bao giờ buông thả con người. Cho nên con người là một bản thể đời đời bận rộn, ngả nghiêng, chao đảo. Mongtaigne nói: càng đi sâu khám phá cái tôi của bản thân, mình càng khinh mình. Hoá ra Mongtaigne cũng là một Hamlet. Những nhận xét, kết luận của Mongtaigne giúp ta hiểu đúng hơn nhân vật của Shakespeare. Hamlet nói: “Chẳng có gì là hay, chẳng có gì là dở, mà chỉ là ta nghĩ thế nào thì hoá ra thế ấy thôi”. Mongtaigne cho rằng, trí tuệ của chúng ta luôn luôn cười nhạo chúng ta. Theo Mongtaigne, không phải bản thân sự vật, mà quan niệm ta gán cho sự vật là nguyên nhân khiến ta đau khổ. Mâu thuẫn sinh ra từ trí tuệ. Vì có mâu thuẫn nên trí tuệ mới sinh ra những tư tưởng kì quặc, hão huyền. Chúng ta tưởng rằng nhờ có trí tuệ mà ta trở thành chúa tể của muôn loài. Đó là sự nhầm lẫn rất thảm hại. Cứ thử dừng lại, đừng nhận thức gì cả, đừng phân tích, mổ xẻ, khám phá thế giới, ta sẽ có sự thanh thản, yên tĩnh và bằng lặng. “Ngu si hưởng thái bình!”. Bắt đầu nhận thức thế giới, lập tức, ta sẽ mất tất cả. Thế thì nhận thức để làm gì? Mongtaigne đã đặt ra câu hỏi thấm nhuần chủ nghĩa hoài nghi như vậy.
Trí tuệ phát triển cao sẽ mang lại cho con người muôn vàn đau khổ. Đó là một trong những đề tài quan trọng nhất trong Thể nghiệm của Mongtaigne. Đó cũng là nguồn mạch mọi cơn bão lòng của Hamlet. Chỉ cần đọc lại đoạn độc thoại nổi tiếng Sống hay không sống đã có thể nhận ra điều đó. Hamlet nói về những cảnh tàn bạo đẫm máu, bất nghĩa bất nhân đang lan tràn khắp nơi. Đâu đâu cũng có những án quyết bất thường, những vụ giết chóc không ngờ, những cưỡng bức, lừa đảo... Những kẻ nắm quyền đang đè nén, áp bức đồng loại không thương xót. Cõi thế qúa ư ô trọc. Chỉ có chết đi mới không phải nhìn thấy những cảnh ô trọc ấy. Nhưng Hamlet không chết chẳng phải vì Hamlet quyết sống để hành động như người ta vẫn thường phân tích. Chết đi ư ? Ngủ đi ư ? Phỏng có ích gì nếu như hồn ma vẫn tiếp tục hiện về! Hamlet sợ rằng, ngay cả khi đã sang thế giới bên kia chàng vẫn phải suy nghĩ, tức là vẫn phải tiếp tục khổ đau. Nỗi sợ ấy kéo Hamlet ở lại với cuộc đời, ngăn không cho chàng tự vẫn. Hamlet nói: “Ta có thể bị giam hãm trong chiếc vỏ hạt dẻ mà vẫn tự coi mình là ông vua của bầu trời bao la vô tận, nếu nằm trong đó ta không bị những cơn ác mộng ám ảnh”. “Ác mộng” là gì, nếu không phải là sự tiếp tục của suy nghĩ, của tư duy? Trí tuệ giúp Hamlet hiểu thấu mọi mâu thuẫn và sự lạc điệu của cuộc đời, nhưng trí tuệ cũng dẫn Hamlet tới những triết lý hết sức đắng cay, đau đớn.
Cho nên, Hamlet mạnh không phải vì dẫu sao Hamlet cũng đã hành động và cuối cùng giết được Claudius. Đó chỉ là sức mạnh của Amleth. Hamlet mạnh ở chỗ, chàng đã thấy được, hiểu được những mâu thuẫn của thực tại và chàng đau khổ vì sự lạc điệu của đời sống. Đó là một trí tuệ thức tỉnh quá sớm, một trí tuệ quằn quại trong đớn đau giữa một thực tại thù địch với nó: thực tại ảm đạm của thời tư bản sơ khai.
5. Hamlet là nhân vật bi kịch thể hiện sự tan vỡ lí tưởng nhân văn của Shakespeare. Nhưng Shakespeare không mất niềm tin vào tương lai. Cho nên, Hamlet không phải là nhân vật phát ngôn cho toàn bộ tư tưởng của Shakespeare. Hamlet không nhận ra con đường ngõ hầu thoát khỏi tình trạng bế tắc, tuyệt vọng. Shakespeare tìm thấy trong quan niệm nhân sinh của nhân dân niềm tin yêu cuộc sống. Ta hiểu vì sao, Shakespeare không chỉ đối lập “người khóc than cho số phận toàn nhân loại” với những thằng ngốc của sân khấu hài đời, mà còn đối lập Hamlet với nhân dân. Hãy nhớ lại lớp kịch nói về cảnh ngoài nghĩa địa. Cảnh này gồm hai người đào huyệt và Hamlet, nhà tư tưởng, nhà triết lí. Shakespeare gọi những người đào huyệt là những “chàng ngố”, là “anh nhà quê”. Thế là trong cảnh này, một bên có Hamlet, đại diện cho trí tuệ, còn bên kia là những “chàng ngốc”. Những “chàng ngốc” té ra lại khôn ngoan, thông minh hơn Hamlet, nhà tư tưởng. Hamlet cho rằng, những gì đang sống rồi sẽ biến thành cát bụi. Bằng toàn bộ sự sắc sảo của trí tuệ, Hamlet chứng minh, tương lai chỉ là hư vô. Sự huỷ diệt đang chờ đợi tất cả phía trước. Lunasarski gọi Hamlet là “người khóc than cho số phận toàn nhân loại” và xem ý kiến trên của Hamlet là “bản giao hưởng của chủ nghĩa bi quan”[6]. I.S.Turgheniev (1818 - 1883) cho rằng, ý kiến ấy của Hamlet là hiện thân đầy đủ của chủ nghĩa hoài nghi và Hamlet là đại diện của tư tưởng phủ định cực đoan nhất[7]. Đó là lý do khiến Hamlet lảng tránh hành động và nói chung, không hành động.
Thái độ của những người đào huyệt đối với cái chết đơn giản hơn nhiều. Họ nói chuyện với Hamlet hết sức bỗ bã, suồng sã và cũng không kém vẻ uyên thâm. Họ gọi hoàng tử Hamlet là thằng điên. Họ cho rằng Ophelia tự tử mà vẫn được chôn cất theo lễ nghi tôn giáo chẳng qua vì nàng thuộc dòng dõi quý tộc. Họ đánh giá giai cấp này theo quan điểm của nhân dân. Họ là những người chẳng có chữ nghĩa, không được học hành. Xã hội vẫn nhìn họ như những thằng ngốc. Nhưng giống như trong sáng tác dân gian, những thằng ngốc té ra lại là những nhà thông thái, thông thái một cách độc đáo theo kiểu của nhân dân.
Đối lập tư tưởng của Hamlet với tư tưởng của nhân dân, Shakespeare chỉ ra sự phiến diện trong quan điểm của “Người khóc than cho số phận toàn nhân loại”. Shakespeare còn đối lập Hamlet với Fortinbras để vạch ra sai lầm trong thái độ lảng tránh hành động của vị hoàng tử này.
Tại sao Fortinbras lại xuất hiện ở phần chót vở kịch? Nhân vật này không xuất hiện thì xung đột giữa Hamlet và Claudius cũng đã được giải quyết xong xuôi và hành động kịch thế là đã hoàn tất. Rõ ràng, Shakespeare cần đưa ra một đối cực của Hamlet. Hamlet là nhà tư tưởng bị trí tuệ làm tê liệt hành động. Fortinbras (nghĩa đen là “cánh tay mạnh”) là một chiến binh, một võ tướng. Chàng là người hành động không cần bàn luận. Sự xuất hiện của Fortinbras phá tan bầu không khí vô vọng đang bao trùm toàn bộ sân khấu ở màn chót vở kịch. Qua nhân vật này người xem hiểu ra, rằng thái độ hoài nghi vào tương lai, thái độ lảng tránh hành động của Hamlet chứa đựng một cái gì đó hết sức sai lầm. Đưa Fortinbras lên sân khấu ở màn chót vở kịch, Shakespeare nói to lên một điều hết sức hệ trọng: lịch sử vẫn cứ tiếp diễn, vẫn đi theo con đường của nó.
*
Hamlet là sản phẩm của hoàn cảnh. Chính những điều kiện lịch sử xã hội thời đại Phục hưng đã sinh ra tấn bi kịch Hamlet. Đó là thời đại sụp đổ của những quan hệ gia trưởng, nhờ thế cá nhân và trí tuệ được giải phóng. Nhưng đó cũng là thời đại bắt đầu hình thành chủ nghĩa tư bản, nhân loại chuyển qua một kỉ nguyên thống trị của những thế lực mới, trong đó có không biết bao nhiêu là sự đểu cáng, tráo trở. Điều kiện lịch sử cụ thể ấy đã làm nảy sinh mâu thuẫn giữa tư tưởng và hành động, giữa sự hiểu biết thế giới sâu sắc với khả năng tiến hành những hành động ngõ hầu có thể làm thay đổi trật tự hiện hành.
Nếu Hăm-let ở Việt Nam, anh sẽ không mân mê trên tay một chiếc sọ dừa
(Chế Lan Viên - Làm Hăm-let ở Việt Nam)
Năm 1973, khi cuộc chiến tranh chống Mỹ đang diễn ra cực kỳ ác liệt, Chế Lan Viên đã viết như thế. Nhưng giá còn sống, chắc bây giờ Chế Lan Viên sẽ nghĩ khác đi, vì thể nào ông cũng nhận ra cái bối cảnh lịch sử từng làm nẩy sinh tấn bi kịch Hamlet chẳng phải là câu chuyện ở tận đẩu đầu đâu, hoàn toàn xa lạ với người Việt Nam hôm nay. Có điều, kiệt tác của Shakespeare không chỉ giúp người đọc suy ngẫm về hiện tại, mà còn hé lộ ánh sáng để ta nhìn về phía tương lai. Thời đại không trao cho con người khả năng tìm ra một lối thoát lịch sử. Nhưng quan điểm không hành động, bỏ mặc lịch sử là quan điểm sai lầm.
Hình như Shakespeare đã nhắn nhủ như thế với bạn đọc muôn đời bằng pho tượng đài Hamlet: tượng đài bi kịch “khổ vì trí tuệ”.
Thanh Xuân - Đồng Bát, 1986 – 2008
[1] Xin xem: a. - Văn học phương Tây, tập 1, Nxb Giáo dục, 1990, tr. 207-217;
b. - Văn học nước ngoài, Nxb Giáo dục, 1998, tr. 78-86.
[2] C. Marx và F. Engels.- Toàn tập, tập 23, tr.728 (tiếng Nga).
[3] Về nguồn gốc cốt truyện Hamlet, xin xem: A. Anhiste.- Sáng tác của Shakespeare , M. 1963 (tiếng Nga).
[4] Về lịch sử phân tích, giải thích hình tượng Hamlet, xin xem: A. Sten.- Các đỉnh cao văn học thế giới, M. 1977, (tiếng Nga).
[5] A.I. Ghersen.- Tuyển tập, tập 9, M.,1956, tr.37 (tiếng Nga).
[6] A.V. Lunasarski.- Về nhà hát và kịch, tập 2, M. 1958, tr182 (tiếng Nga).
[7] I.X. Turgheniev.- Toàn tập, tập 8, M-L, 1964, tr. 183 (Tiếng Nga).