Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ái Điểu
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Albert Camus
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anna Schmid
- Anne Carson
- Anne Cazaubon
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Anne Nguyễn
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Artem Sakharov
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Chân
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bảo Tích
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Bill Hayton
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bùi Huy
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cameron Shingleton
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles S. Kraszewski
- Charles Simic
- ChatKP
- Chau Doan
- Châm Khanh
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- Cư sĩ Minh Đạt
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- duyên
- Duyên Anh
- Duyên Khánh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Lê Vũ
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Bích Thuý
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thái Bình
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E. M. Forster
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Henry
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Georges Condominas
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Diễm
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hôn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Sơn
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Bảo
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hứa Lập Chí
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Kenzaburo Oe
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Kha Tiệm Ly
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaled Juma
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuất Thu Hồng
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kobayashi Issa
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Lenin
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Leonardo da Vinci
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Hùng Vĩ
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Tana
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Lợi Phan Mai
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Lý Gia Trung
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Madlovics Bálint
- Magyar Bálint
- Mahmoud Darwish
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Lý
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Manuel Casimiro
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Marguerite Duras
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Minh Tự
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nadine Murtaja
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghĩa Đặng
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Kim Khôi
- Ngô Kim-Khôi
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Lực
- Ngô Mai Phong
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Thị Thu Ngần
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Việt Trung
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyễn Bính
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Ngân Vi
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyễn Kim Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Đức
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Phương
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nguyệt Cầm
- Nguyễn Nhật Lệ
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Như Mây
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phan Quế Mai
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Chánh
- Nguyễn Quốc Chính
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Tấn Trung
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyễn Quốc Vương
- Nguyễn Quỳnh Hương
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Kim Thoa
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thái
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thụy Anh
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn An
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyên Việt
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Dũng
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Vượng
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Thanh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavel Basynski
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Chương
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khánh Duy
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Điệp Giang
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Dương Hiệu
- Phan Đan
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Chú
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Quỳnh Trâm
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thanh Sơn Nam
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Trọng Văn
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- phap
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phi Hà
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Âm
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Phương Xích Lô
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Dao
- Quỳnh Hợp
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rachel Adams
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- San Phi
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stalin
- Stefan Dege
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tawfiq Zayyad
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Bình
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Phan Vàng Anh
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thẩm Hoàng Long
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thích Quảng Độ
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiền Zen Paul Vân Thuyết
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thọ Nguyễn
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thơ Marie Howe
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiêu Toàn
- Tiểu Tử
- Tiểu Vũ
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tobi Trần
- Tom Fawthrop
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Bình
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Thắng
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Nguyên
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Mẫn
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Hoa Tranh
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Thu Hoài
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Chung
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Kiêm
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trung Dũng Kqđ
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thanh Thuận
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyên
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Astafyev
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Vladimir Voronov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Trọng Phụng
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Hỗ Ninh
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wiesiek Powaga
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Władysław Reymont
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ỷ Lan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Yosano Akiko
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Thế giới mới tươi đẹp
Aldous Huxley
Hiếu Tân dịch
LỜI GIỚI THIỆU
Anh Aldous Leonard Huxley, tác giả 'Thế giới mới tươi đẹp' là nhà tiểu thuyết, nhà triết học, sinh ngày 26 tháng Bảy 1894 trong một gia đình của dòng họ Huxley có nhiều người nổi tiếng. Ông viết tiểu thuyết, truyện ngắn, sách du ký, kịch bản phim, nhiều tác phẩm phi hư cấu, (trong đó đáng chú ý là Những cánh cửa của nhận thức hồi tưởng lại những trải nghiệm dùng ma túy), và những tiểu luận về nhiều chủ đề khác nhau. Là một triết gia nhân văn chủ nghĩa và hòa bình chủ nghĩa và nhà văn châm biếm, ông được coi là một trong những trí thức kiệt xuất nhất của thời đại. Từ năm 1937 Huxley chuyển sang sống ở Mỹ đến khi mất. Giai đoạn sau ông quan tâm đến lĩnh vực tâm linh như cận tâm lí (parapsychology), thuyết thần bí triết học (philosophical mysticism), thuyết phổ biến (universalism). Năm 1962 một năm trước khi mất, ông được Hội Văn Học Hoàng gia Anh RSL trao tặng danh hiệu cao quí Companion of Literature. Ông cũng được đề cử giải Nobel trong nhiều năm.
Huxley mất ngày 22 tháng Mười Một 1963, cùng ngày nhà văn C.S. Lewis mất và tổng thống Mỹ John F.Kennedy bị ám sát.
Tác phẩm
Trong vở kịch Bão tố (The Tempest) của Shakespeare, Miranda là một thiếu nữ sống trên hoang đảo, nơi không có ai khác ngoài cha cô và những đầy tớ của ông, với một hồn ma (Ariel). Lần đầu tiên trông thấy những người khác, cô thốt lên:
Ôi, tuyệt diệu!
Bao nhiêu con người tốt đẹp nơi đây.
Loài người mới đẹp đẽ làm sao. Ôi thế giới mới tươi đẹp!
Có những con người này trong ấy.
Trớ trêu thay, những con người ấy lại là những đại biểu tồi tệ nhất của loài người, những kẻ độc ác và phản phúc. Khi lần đầu tiên trông thấy thế giới mới, John-Người hoang dã – nhân vật chính trong tiểu thuyết của Aldous Huxley và tín đồ nhiệt thành của Shakespeare – đã kêu lên đầy hứng khởi, như Miranda:
Ôi thế giới mới tươi đẹp!
Và, tác giả cuốn tiểu thuyết mang cái tên này dẫn ta vào xem thế giới mới tươi đẹp ấy.
* * *
Cuốn tiểu thuyết ý tưởng này, thuộc loại viễn tưởng, đúng hơn là ‘phản-khôngtưởng’ hay ‘khôngtưởng-đen’, cực kì nổi tiếng từ khi nó ra đời. Không một người có học nào ở phương Tây không biết đến nó. Một hình dung ghê rợn về tương lai của loài người. Là không tưởng, tức là chỉ có trong tưởng tượng, nhưng nó gợi cho ta suy nghĩ về những xu thế có thể có của sự phát triển của công nghệ, của nền văn minh, và những hệ lụy đối với nhân tính của loài người.
Thế giới mới tươi đẹp mô tả London vào năm A.F.632: (Năm 632 Kỷ nguyên Ford) tức năm 2540 Công lịch, đó là thế giới của một nhân loại mới, một loài người được làm lại hoàn toàn, bằng công nghệ. Phôi thai người được thụ tinh trong ống nghiệm, được chăm sóc theo quy trình đặc biệt, và ra lò theo số lượng kế hoạch hoá. Sản phẩm-người của quá trình sản xuất hàng loạt theo dây chuyền ấy được chia thành năm loại, năm đẳng cấp cách biệt, gọi tên theo các chử cái Hy Lạp: alpha, beta, delta, gamma, và epsilon, trong đó alpha là đẳng cấp cao nhất và epsilon là thấp nhất. Alpha, beta được chế tác và tinh chọn để có những phẩm chất thể chất và trí năng hoàn hảo, lớn lên thanh những con người khỏe mạnh thông minh, cân đối, đẹp đẽ; còn delta, gamma, và epsilon, những đẳng cấp thấp, được sản xuất từng mẻ lớn theo qui trình Bokanovsky, từ một trứng có thể ra đến 96 con, hoàn toàn đồng nhất về mọi mặt, “giống nhau một cách kinh hoàng” và trong quá trình phôi thai còn bị xử lí hóa học cho còi cọc, đần độn, vì chúng “không cần khả năng suy nghĩ.” Dễ hiểu là alpha, beta được giao những chức năng lãnh đạo và điều hành xã hội, còn delta, gamma, và epsilon lao động để làm ra sản phẩm cho xã hội tiêu dùng. Khi ra đời, những đứa trẻ được đào luyện một cách đặc biệt bằng phản xạ có điều kiện, chẳng hạn những đứa bé delta được lập phản xạ để “sợ sách và hoa”. Mọi đứa bé đều được lập phản xạ để suốt đời hài lòng với số phận dành cho mình. Việc giáo dục trẻ dựa trên phương pháp “học trong khi ngủ”: trong lúc ngủ chúng được nghe từ loa phóng thanh những câu nói soạn sẵn, có vần điệu như những châm ngôn, lặp lại hàng trăm hàng nghìn lần để in vào tiềm thức của chúng, tạo thành những ám thị, và trong suốt cuộc đời những châm ngôn này sẽ tự động bật ra trong những tình huống thích hợp. Mỗi đẳng cấp mặc đồng phục cùng màu để phân biệt với những đẳng cấp khác. Những đẳng cấp cao được ám thị để hãnh diện về đẳng cấp của mình và khinh bỉ đẳng cấp dưới. Những đẳng cấp thấp tất nhiên được ám thị để chỉ biết phục tùng. Nhưng tại sao không tạo ra một xã hội toàn alpha cộng, khi về mặt công nghệ, đều ấy hoan toàn có thể? Bởi vì, như một thí nghiệm trong Thế giới mới tươi đẹp đã cho thấy: một xã hội toàn alpha cộng thì không thể vận hành được, do không ai chịu làm những công việc hạ cấp, và nội chiến đã nổ ra. Vậy những đẳng cấp thấp là hoàn toàn cần thiết, và theo Mustapha Mond, tỉ lệ tối ưu được tính theo mô hình ‘tảng băng trôi’: 1/9 trên mớn nước, 8/9 bên dưới, bảo đảm xã hội ổn định. Vậy 8/9 đó sẽ hạnh phúc được ở bên dưới sao? Cố nhiên! Với những con người như vậy, một xã hội mới đã hình thành: Thế giới mới tươi đẹp.
Và thế giới ấy quả là tươi đẹp. Đó là một Nhà nước Toàn cầu, được điều hành bởi mười vị Đại Kiểm soát tối cao. Khẩu hiệu của nó là “Cộng đồng, Đồng nhất, Ổn định.” Các công nghệ sinh sản và nuôi dạy con người đảm bảo tính Đồng nhất và Ổn định này; nhờ sự phát triển tột bực của công nghệ, sản xuất dư thừa đảm bảo thỏa mãn mọi nhu cầu vật chất; tiêu dùng và hưởng thụ được khuyến khích; tất cả mọi người đều hài lòng với thân phận mình, ganh tị – căn bệnh mạn tính của nhân loại (cũ), nguồn gốc của mọi bất bình và rối loạn – không còn đất sống. Mục tiêu của xã hội là hạnh phúc cho tất cả mọi người, và khi mà mọi người đều cảm thấy hạnh phúc và thỏa mãn thì còn mong muốn gì hơn nữa ngoài việc mong cho cuộc sống cứ như thế ổn định đến muôn đời?
Vì tên sách hứa hẹn trình ra cho chúng ta một thế giới mới, chúng ta hãy chú tâm đến những cái mới ở đây, mới một cách cực đoan và triệt để, tạo nên ý nghĩa chủ đạo của tác phẩm. Trước hết, con người được sinh ra hoàn toàn theo lối mới. Không còn tàn dư gì của những mối quan hệ gia đình và huyết thống, chúng đã lùi sâu vào quá khứ, vì theo lời Mustapha Mond, vị Đại Kiểm soát Thế giới, “Lịch sử, nói chung, là chuyện nhảm nhí, tầm phào, ba láp.” Khi nói chuyện với sinh viên, ông mô tả cuộc sống gia đình, chồng vợ, việc sinh đẻ và nuôi con (của “thời xưa”) bằng những cảnh nhớp nhúa, tởm lợm mà những thanh niên thời ấy không thể hình dung nổi. Thời mới bây giờ những từ như “cha”, “mẹ” bị coi là tục tằn, người ta tránh nói chúng như húy kị, thậm chí một nhân viên viết báo cáo lên thượng cấp phải ghi “m...” thay cho từ “mẹ”. Chung thủy bị coi là lố bịch, trinh tiết là tởm lợm. Sao vậy? Vì xã hội có phong tục và chuẩn mực đạo đức mới về tình dục. Trẻ con 9,10 tuổi được dạy chơi “trò chơi Dâm dục,” thanh niên trai gái được khuyến khích “ngủ với càng nhiều người càng tốt”, thay đổi bạn tình luôn luôn, việc duy trì một mối quan hệ thân mật trong thời gian dài là điều cấm kị. “Mỗi người thuộc về mọi người khác,” tất cả đều thuộc về cộng đồng, không có gì là thầm lén, riêng tư. Ở đây tình dục không có chức năng sinh sản, mà chỉ có mục đích duy nhất là khoái lạc, bản năng tình dục được buông thả không giới hạn, nhưng những biện pháp tránh thai được áp dụng nghiêm ngặt. Ngoài thời gian lao động không mấy nặng nhọc, mọi người thoải mái vui chơi, xã hội lo cung cấp cho họ những phương tiện tiêu khiển, cá nhân không được dùng thời gian một mình, vì không phải lo thiếu nhu cầu vật chất và không có những mối quan hệ riêng tư, nên không cần (và không được phép có) những phút suy tư trầm lắng. Và đấy là điều mà người ta gọi là hạnh phúc: một hạnh phúc cho tất cả, ngang nhau! Và để cho hạnh phúc luôn luôn đầy đủ, còn có thêm một thứ: soma, đó là những viên thuốc gây ảo giác được phát cho mọi người theo khẩu phần; mỗi khi người ta thấy buồn phiền, bất an, thiếu hạnh phúc, một viên soma sẽ đưa họ vào trạng thái lơ mơ phiêu bồng không cảm giác không ý thức, và họ lại thấy hạnh phúc.
* * *
Bernard Marx là một alpha-cộng, nhưng là một alpha khiếm khuyết: theo lời đồn, khi anh còn là bào thai một nhân viên thao tác tưởng nhầm anh ta là một gamma nên đã đổ rượu vào chất giả máu của anh, lớn lên mặc dù thông minh nhưng anh bị còi cọc không có tầm vóc bình thường của một alpha, và suốt đời anh mang mặc cảm tự ti, rụt dè khốn khổ, bị khinh thường, chế giễu, và nhìn mọi người bằng con mắt hằn học. Lenina Crowne – một cô gái beta ‘phổng phao’ và nồng nhiệt – thích Bernard, sau khi bị cô bạn Fanny phê phán vì đã quan hệ với một chàng trai hoàn hảo khác (Henry Foster) đến bốn tháng trời mà chưa thay đổi. Lenina là mẫu người lí tưởng của thế giới mới, hoàn toàn đáp ứng mọi đòi hỏi của thế giới này, nhưng Bernard lại là người duy nhất có những băn khoăn, bất mãn, những câu nói báng bổ và những ý nghĩ “phi chính thống”. Trong khi Lenina vồ vập thi Bernard đến với cô một cách khó khăn, anh mong muốn có những phút tâm tình kín đáo “chỉ có hai người với nhau,” nhưng cô lại chỉ muốn cùng nhau vui chơi tập thể, vì “với nhau” thì đã có cả đêm trên giường rồi! Trong khi nàng hành xử đúng theo phong hóa của thế giới mới, coi tình dục chỉ là thú vui chơi tiêu khiển, thì chàng lại ôm ấp những cảm xúc yêu đương lãng mạn cổ hủ. Nhưng mọi chuyện rồi cũng qua, vì Bernard dù bất tuân nhưng cũng là con người của thế giới mới, có thể chấp nhận được những tiêu chuẩn đạo đức của nó. Chỉ đến khi gặp John-người hoang dã, người tình mà Lenina chọn cho minh để thay thế Bernard, bi kịch mới xảy ra.
Bernard đưa Lenina đến chơi Khu Bảo tồn Hoang dã ở New Mexico, tại đó họ gặp mẹ con Linda và John. Hai mươi lăm năm trước, trong một chuyến đi thăm Khu Bảo tồn Hoang dã với người đàn ông của bà ta, Linda – một cô gái beta-cộng lúc đó – gặp tai nạn và bị bỏ lại. Linda khi đó đã có mang, rồi sinh ra John, (đây đúng thật là một tai nạn vì nếu ở thế giới mới, với những biện pháp tránh thai hữu hiệu và cả trung tâm nạo phá thai, người ta không để chuyện đó xảy ra). Thời gian dài sống ở Khu Hoang dã đã biến Linda thành hoang dã thật sự, với nỗi luyến nhớ thế giới văn minh (“Nơi Khác”, như bà ta kể với con) và thói quen “quan hệ” bừa bãi với đàn ông ở đây mà bà ta không bỏ được khiến bà ta luôn gặp rắc rối vởi các bà vợ thổ dân. John lớn lên đau khổ và cô độc vì mẹ cậu bị căm ghét và khinh bỉ, nhưng bù lại, cậu được mẹ dạy đọc và tình cờ được làm quen với những tác phẩm của William Shakespeare. Và thật là nghịch lí: một chàng trai được nuôi dạy hoàn toàn trong môi trường hoang dã lại là người duy nhất thấm nhuần tinh hoa của nền văn hóa Victoria. John rất đẹp trai, đã lập tức mê hoặc được Lenina, và với nàng, lần đầu tiên cậu cảm thấy rung động si mê như Romeo lần đầu gặp Juliet.
Qua câu chuyện kể của John, Bernard phát hiện ra người đàn ông đã đưa Linda đến Khu Hoang dã và bỏ bà ta lại đấy, tức là cha đẻ của John, chính là Giám đốc Trung Tâm Xử lí và Điều kiện hóa Phôi thai, một sếp lớn vô cùng quan trọng, hiện thân của trật tự thế giới mới, đang muốn nghiêm trị những ý nghĩ phi chính thống và nổi loạn của Bernard. Bernard xin và được Mustapha Mond cho phép đưa Linda và John về “thế giới văn minh,” và khi viên Giám đốc đang gay gắt buộc tội Bernard và tuyên bố sa thải anh ta trước đám đông nhân viên, thì Bernard đưa Linda và John ra. Những tràng cười bung ra dữ dội khi John quì xuống trước Giám đốc và kêu “cha ơi.” Quá nhục nhã lão Giám đốc lủi mất, ngay lập tức từ chức và không bao giờ xuất hiện ở trung tâm nữa.
Ở London – xứ sở văn minh, “thế giới mới tươi đẹp” – John trở thành người quan trọng và nổi tiếng dưới tên Người Hoang dã, anh được mọi người săn đón nhưng anh trốn tránh tất cả. Người Hoang dã lạc lõng trơ trọi giữa chốn văn minh, vì hầu như anh là người duy nhất mang trong mình văn hóa của thời đại Phục Hưng ở châu Âu, hoàn toàn xa lạ với những con người thời đại Hậu Fort. Mới gặp John, Lenina lần đầu cảm thấy trong cô có cái gì như thể tình yêu, nhưng nó nhanh chóng chuyển thành ham muốn nhục dục đơn thuần, vì cô luôn tuân thủ ước lệ, lễ giáo của xã hội đương thời. Người Hoang dã cũng yêu cô, một cách trang trọng thầm kín, anh luôn thấy mình là Romeo và Lenina là Juliet để anh tôn thờ, anh chàng luôn sợ không xứng đáng với [sự trong trắng cao quý] của nàng. Dịp may đến, cô được giao đưa anh đi xem một tối phim tình fili, thật ra là một loại phim kích dục, kết hợp âm nhạc tổng hợp và các mùi hương kích động tất cả các giác quan của người xem (nhìn-nghe-sờ-ngửi), nhưng trong khi cô mê say với phim thì anh phẫn nộ, thấy nó ghê tởm. Sau buổi chiếu phim cô rạo rực chờ đợi, nhưng anh lịch sự cáo từ (good night!) khiến cô tức điên, thầm rủa anh là “quỷnh ” và nghĩ chắc tại anh không yêu cô. Nhưng rồi anh cũng thắng được nỗi e dè để tỏ tình với cô với tất cả sự kính cẩn và lòng ngưỡng mộ. Một cách tự nhiên nhất đời, Lenina lập tức tự lột hết quần áo, sẵn sàng cho một cơn xác thịt cuồng loạn như thường lệ, khiến John giận dữ điên cuồng, mắng cô là “đồ đĩ thõa trơ tráo”. Cuộc tình cả hai bên đều mong đợi ấy đi đến một kết cục ê chề. Chàng quay về với Shakespeare còn nàng cầu cứu soma.
Linda, mẹ của John, được đưa trở lại thế giới văn minh theo đúng với sở nguyện của bà ta, nhưng đã không còn thích ứng với nó nữa: lối sống quái đản của bà ta ở nơi hoang dã, những cuộc lang chạ liên miên với đàn ông thổ dân và việc lạm dụng mescal, một chất ma túy của thổ dân mà bà ta dùng để thay thế soma, đã hủy hoại thân xác và tâm thần của bà. Xuất hiện trước ‘Giám đốc - người tình cũ’ như một con quái vật lạ lùng và đáng tởm, cái dị dạng của bà ta, biểu hiện lão suy ở tuổi bốn tám, làm mọi người khiếp sợ. Nhưng rồi bà ta mãn nguyện: trở về thế giới văn minh là được trở về với soma. Bà ta chỉ việc nằm suốt ngày trên giường, được cấp lượng soma không hạn chế giúp bà ta chìm vào trạng thái phởn phơ bất tận. Vô tình trở thành vật thí nghiệm soma, cơ thể bà ta suy sụp và nhanh chóng tiến đến cái chết đau đớn. Quả là soma đã rút ngắn cuộc sống của bà ta, nhưng mặt khác, như một bác sĩ đã nói, nó đã thật sự kéo dài cuộc sống của bà ấy....Soma có thể làm người ta mất đi một số năm trong thời gian..Nhưng hãy nghĩ về độ dài khổng lồ, không thể đo lường được nó có thể cho người ta sống ngoài thời gian. Mọi thứ ảo giác vui chơi do soma gây ra chẳng phải là một phần giấc mơ thần tiên vĩnh cửu của tổ tiên chúng ta hay sao? Soma là bức tường thành kiên cố ngăn cách tâm trí người ta khỏi thực tại, với mọi thứ lo âu muộn phiền, nếu có.
Nhưng Thế giới mới tươi đẹp là một thế giới không phiền muộn, không có những ám ảnh Sinh-Lão-Bệnh-Tử của cõi Ta Bà. Mọi người sinh ra không đau đớn, lớn lên đẹp đẽ và mạnh khoẻ, mọi bệnh tật đã được xử lí triệt tiêu từ trong ống nghiệm, và cứ trẻ đẹp như thế đến tuổi sáu mươi thì chấm dứt, để được đưa vào Đài Lột xác (tức Lò thiêu), và mang lại lợi ích cuối cùng cho cộng đồng là một nắm phôtpho bón ruộng. Không có những mối quan hệ lâu dài và thân thiết, nên cái chết của một người không gây thương cảm cho bất cứ ai. Sự khóc thương bi lụy của John trước cái chết của Linda bị coi như một trò lố bịch, diễn ra trước mắt cô y tá và lũ trẻ đang được cô đưa đến để “thực tập chết,” tức là chứng kiến và tạo phản xạ có điều kiện cho quen với sự chết. Những tình cảm lâu bền và sâu sắc giữa con người ở đây là không cần thiết và gần như cấm kị, vì cấm kị chính là một yếu tố quan trọng của sự ổn định xã hội.
Triết lí nền tảng của Thế giới mới tươi đẹp được Mustapha Mond thảo luận một cách hệ thống với người Hoang dã khi ông hạ cố giải đáp các thắc mắc của anh, sau khi anh cùng với Bernard Marx và Helmholtz bị bắt đưa đến gặp ông. Cuộc thảo luận của người Hoang dã, người duy nhất lúc này có đủ trình độ để thảo luận, với một trong mười người lãnh đạo (kiểm soát!) cao nhất của thế giới, người rất biết lắng nghe, cho thấy tính chất của một nền “chuyên chế nhân từ”. Mustapha cho biết xã hội cần tiêu khiển, bằng những trò vui vô tâm, chứ không cần nghệ thuật cao cấp. (Kịch) Shakespeare chẳng hạn, bị cấm ở London, trước hết, vì nó cũ. Nghệ thuật phải Mới và dễ hiểu, đại chúng. Cái Đẹp thì hấp dẫn, mà hấp dẫn là nguy hiểm: nó dẫn đến mất ổn định. Toàn bộ xã hội được xây dựng trên những thành tựu cao ngất của khoa học, nhưng nghiên cứu khoa học thật sự bị cấm đoán, hay ít ra, phạm vi nghiên cứu bị hạn chế. Nghệ thuật thật sự thì làm ra Cái Đẹp, khoa học thật sự thì khám phá ra sự thật về thế giới và con người, nhưng mục tiêu của xã hội không phải là sự thật và cái đẹp, mà là tiện nghi và hạnh phúc. Hạnh phúc phổ biến đảm bảo ổn định xã hội, điều mà sự thật và cái đẹp không làm được. Dễ hiểu là trong một xã hội như thế, tôn giáo là không cần thiết, vì Thượng Đế thì “vắng mặt”, “Thượng đế không tương hợp với máy móc và thuốc men khoa học, và hạnh phúc phổ biến”. Theo Mustapha “Người ta tin điều gì đó bởi vì người ta đã được đào luyện để tin chúng. Tìm lí do tồi cho những gì người ta tin vì những lí do tồi khác – đó là triết học.” Ông nói “không thể có một nền văn minh lâu dài nếu thiếu những trò vui đồi bại...Nền văn minh tuyệt đối không cần những thứ như sự hi sinh, cái tuyệt mỹ, cái cao cả hoặc cái anh hùng” và không có cơ hội nào để xuất hiện những thứ đó. Tóm lại, nhân danh hạnh phúc phổ biến và ổn định xã hội, tất cả những gì là cao quí, cũng như những tình cảm thông thường của con người, bị xóa bỏ hoàn toàn. Cái gọi là nhân phẩm, nhân cách hoàn toàn vắng bóng. Cá nhân không được phép tự ý thức quá mạnh, không được phép có tư duy độc lập, có khuôn mặt riêng của mình, vì sẽ không thích hợp với đời sống cộng đồng.
Mustapha có tài hùng biện, nhưng ông đã không thuyết phục được người Hoang dã. Anh nói
“Nhưng tôi không muốn thoải mái. Tôi muốn Thượng đế, tôi muốn thơ ca, tôi muốn nguy hiểm thật sự, tôi muốn tự do, tôi muốn lòng tốt. Tôi muốn tội lỗi.”
“Thật ra,” Mustapha Mond nói, “anh đang đòi quyền được bất hạnh.”
“Vậy thì được,” người Hoang dã nói giọng thách thức, “tôi đòi quyền được bất hạnh.”
Anh đã khước từ thứ “hạnh phúc” không xứng đáng với Con Người.
* * *
Gần một thế kỉ đi qua, tính tiên tri trong tiểu thuyết Thế giới mới tươi đẹp của Huxley đã làm sửng sốt nhiều thế hệ. Dưới hình thức viễn tưởng khoa học, cuốn tiểu thuyết không đơn thuần là tưởng tượng phóng túng của tác giả, đúng hơn, nó là một phép ngoại suy của một trí óc vượt tầm thời đại, từ cái hiện thực đang diễn ra trước mắt tới những xu hướng có thể có trong tương lai. Một xã hội hoàn chỉnh như trong truyện thì không thể có thật, ta gọi nó là không tưởng, và cái thực tại ảo mà nó biểu hiện khiến ta rùng mình sởn gáy về sự phi nhân tính của nó, nên cái không tưởng ấy ta gọi là khôngtưởng-đen (dystopia); nhưng từng khía cạnh của nó đôi khi ló dạng trong hiện thực không khỏi khiến ta giật mình. Cái hiện thực trong truyện không phải là tiếng khóc than của một nhân loại đói khổ và lầm than, như từ Dickens đến Tolstoy, từ Hugo đến Jack London, mà là tiếng cười đắc thắng của khoa học và công nghệ. Khi Huxley viết quyền sách này (1931), thì I.P. Pavlov (1849-1936), Henry Ford (1863-1947) và Sigmund Freud (1856-1939) đều là người đương thời với ông; sản xuất theo dây chuyền, phản xạ có điều kiện hay libido vẫn đang là thời sự mới mẻ. Tác phẩm của Huxley không “phản ánh hiện thực”; từ hiện thực, thậm chí từ những thời sự của ngày ấy, Huxley nghĩ về cái có thể đến trong tương lai. Những thành tựu khoa học rực rỡ quả là những ân sủng diệu kì mà loài người tự ban cho mình, nhưng chúng làm biến đổi bộ mặt loài người ra sao thì có ai dám chắc, chẳng hạn, khi quyền sử dụng chúng được đặt vào những bàn tay vô trách nhiệm? Diễn biến lịch sử đã chứng tỏ nỗi lo như thế không bao giờ là thừa cả. Thế giới mới tươi đẹp có tham vọng giải quyết những vấn đề lớn của loài người từ bao đời nay: nhờ tiến bộ khoa học và công nghệ, nó cung cấp dư thừa của cải vật chất đảm bảo một cuộc sống tiện nghi thoải mái nhất, và nhằm đến cái đích cao nhất mà con người muốn đạt đến: hạnh phúc! Mà lại là hạnh phúc cho tất cả mọi người! Nhưng hóa ra cái đích cao nhất ấy, hạnh phúc ấy, chỉ là thỏa mãn khoái lạc vật dục, vì xã hội chỉ có thể cung cấp đến đó, tiến bộ khoa học và vật chất dư thừa không mang lại văn hóa. Văn hóa và nghệ thuật cao cấp không tồn tại, nghệ thuật duy nhất là phim tình fili, một thứ giải trí thấp kém và dung tục. Tình dục chỉ có mục đích tiêu khiển (recreational sex). Các đẳng cấp cao thì thông minh nhưng cá tính sáng tạo phải bị triệt tiêu để bảo đảm cho xã hội ổn định, nghĩa là giữ nguyên ở một trạng thái, không thay đổi, không tiến hoá, không phát triển; bởi vì chính khả năng suy nghĩ độc lập của mỗi cá nhân là nhân tố thúc đầy tiến bộ của loài người. Con người có thể hành động không suy nghĩ, vì đã được dẫn dắt bằng những châm ngôn học được trong lúc ngủ nằm sẵn trong tiềm thức; tự do ý chí của cá nhân bị ngăn chặn vì nguy hiểm cho xã hội. Các đẳng cấp thấp được điều kiện hoá trong những Phòng Tiền định Vận mệnh, để suốt đời mãn nguyện với địa vị của bản thân, khi kẻ nô lệ biết yêu thân phận nô lệ của mình thì xã hội ổn định. “Mỗi người thuộc về mọi người khác,” nên ngay trong “tình trường” cũng không có ghen tuông; không có chênh lệch trong hưởng thụ thì không có ganh tị, do đó cũng không có bất bình, xung đột, chiến tranh. Một xã hội như thế được tạo ra như một hệ khép kín thì sẽ tồn tại vĩnh viễn. Nó là không tưởng, nhưng không phải vì thế mà không đập vào ý thức chúng ta như những cảnh báo mạnh mẽ: trong mọi hình thức tàn phá hủy diệt, không gì đáng sợ hơn húy diệt tính người.
18/5/2017
Dịch giả HIẾU TÂN
Chương một (Kỳ 1)
Một tòa nhà lùn bè bè mầu xám chỉ có 34 tầng. Trên cổng chính, dòng chữ TRUNG TÂM XỬ LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN HOÁ PHÔI THAI LONDON và, trên một lưới bảo vệ, là khẩu hiệu của Nhà nước Toàn cầu
CỘNG ĐỒNG – ĐỒNG NHẤT - ỔN ĐỊNH.
Căn phòng rộng thênh thang ở tầng chệt quay về hướng bắc. Lạnh lùng, dù bên ngoài những ô cửa sổ kia đang là mùa hè, dù trong phòng đang là cái nóng nhiệt đới, một ánh sáng mảnh chói gắt chiếu qua cửa sổ cố tìm một hình nhân mặc quần áo, một bóng dáng xanh xao ớn lạnh, nhưng chỉ thấy thủy tinh, kền và những đồ sứ sáng choang lạnh lẽo của phòng thí nghiệm. Chỉ thấy cái lạnh lẽo mùa đông đáp lại cái lạnh lẽo mùa đông. Áo choàng của nhân viên thì trắng, những bàn tay họ đeo găng cao su màu da xác chết tái nhợt. Ánh sáng đông cứng, chết chóc, ma quái. Nó chỉ mượn vẻ sống động rực rỡ từ những hình trụ màu vàng của những chiếc kính hiển vi những ống sáng bóng như những thỏi bơ vàng óng, trải từng vệt từng vệt xuống những chiếc bàn làm việc.
“Và đây” Giám đốc vừa mở cửa vừa nói “là Phòng Thụ tinh”.
Cúi xuống những dụng cụ của mình, ba trăm Nhân viên Thụ tinh đang chúi đầu làm việc, khi Giám đốc Trung tâm Xử lý và Điều kiện hóa Phôi thai bước vào phòng, trong không khí im lặng chỉ nghe tiếng hơi thở, những tiếng lẩm nhẩm âm ư hay tiếng huýt đãng trí của sự tập trung miệt mài. Một đoàn sinh viên mới đến, trẻ trung, hồng hào và non nớt, đi theo một cách hơi khúm núm sợ sệt sau gót viên Giám đốc. Mỗi cậu mang một cuốn sổ tay, cứ mỗi khi ông lớn kia nói, thì lại hốt hoảng ghi nguệch ngoạc vào đấy. Trực tiếp từ cái nguồn đáng tin cậy này. Đây là một đặc ân. Vị GĐTT (Giám đốc Trung tâm) của Trung tâm London luôn luôn lấy điệu bộ quan trọng đích thân dẫn các sinh viên mới của ông đi một vòng quanh các phòng ban.
“Để giúp các anh có một ý niệm chung” ông ta giải thích. Vì tất nhiên nếu họ muốn làm công việc của họ một cách thông minh, thì nhất định phải có những ý niệm chung này, nhưng nếu họ muốn là những thành viên tốt và hạnh phúc trong xã hội, thì họ càng ít có những ý niệm ấy bao nhiêu càng tốt. Vì những cái cụ thể, như mọi người đều biết, làm nên đức hạnh và hạnh phúc; còn những cái chung, cái tổng quát thì về mặt trí tuệ tất nhiên là xấu. Không phải các triết gia, mà những người thợ xẻ và những người sưu tập tem tạo nên xương sống của xã hội.
“Ngày mai”, ông nói thêm, mỉm cười với họ hơi có vẻ dọa dẫm hiền lành, “các anh sẽ ngồi xuống làm việc nghiêm chỉnh. Các anh không còn thời gian cho những ý tưởng tổng quát nữa. Trong khi."..
Trong khi, đó là một đặc ân. Bọn trẻ ngoáy như điên. Trực tiếp từ cái nguồn đáng tin cậy này.
Cao, hơi gầy và dáng đi thẳng, Giám đốc hướng đến căn phòng. Ông ta có chiếc cằm dài, những chiếc răng to và hơi hô, khi ông không nói thì được che bằng đôi môi dày đỏ và cong. Trẻ hay già? Ba mươi? Năm mươi? Năm mươi lăm? Khó đoán. Dầu sao thì câu hỏi này vẫn chưa được đặt ra, ở cái thời ổn định này. A. F. 632[1] chưa xảy ra để cho người ta hỏi câu hỏi đó.
“Tôi sẽ bắt đầu ngay từ đầu". GĐTT nói, và những sinh viên nhiệt huyết hơn ghi lại ý ông trong sổ tay của họ. Bắt đầu ngay từ đầu. “Đây là những lò ấp”, ông vẫy tay. Và, mở một cánh cửa cách nhiệt, ông chỉ cho họ những dãy giá xếp chồng lên nhau đựng những ống nghiệm có đánh số. “Đây là mẻ trứng của một tuần. Được giữ", ông giải thích “ở thân nhiệt bình thường; trong đó những giao tử đực” và đây, ông mở một cánh cửa khác “phải được giữ ở ba mươi lăm thay vì ba mươi bảy độ. Thân nhiệt bình thường hoàn toàn tiệt trùng”. Những con cừu đực được bọc trong lò sinh nhiệt không thể làm cha.
Vẫn đứng tựa vào các lò ấp, ông giải thích ngắn gọn cho họ, trong lúc những chiếc bút chì vẫn gấp gáp lằng ngoằng trên các trang giấy, về quá trình thụ tinh hiện đại, tất nhiên đầu tiên nói về dẫn nhập giải phẫu của nó – “cuộc giải phẫu tiến hành một cách tự nguyện vì lợi ích của Xã hội, chưa nói đến chuyện nó mang lại phần thưởng lên đến chín tháng lương” tiếp tục với một số mô tả về kỹ thuật giữ cho buồng trứng sống và phát triển mạnh sau khi bị cắt rời; chuyển sang xem xét nhiệt độ tối ưu, độ mặn, độ nhớt; ý nói đến thứ chất lỏng trong đó bảo quản những quả trứng rụng và chín, rồi dẫn các đệ tử của mình đến các bàn làm việc, chỉ cho họ thấy chất lỏng ấy được xả ra khỏi các ống nghiệm như thế nào, nó được lấy từng giọt từng giọt một vào những bản-kính-mang-vật của các kính hiển vi như thế nào, những quả trứng mà nó bảo quản được kiểm tra về tình trạng bất thường, được đếm và được chuyển vào những vật đựng có lỗ hình tổ ong như thế nào, rồi (lúc này ông đưa họ sang xem hoạt động này) vật đựng được nhúng vào một dung dịch ấm chứa những tinh trùng bơi lội tự do như thế nào, ở một mật độ tối thiểu một trăm nghìn con trong một centimet khối, ông nhấn mạnh, và sau mười phút, nếu có trứng nào vẫn còn chưa được thụ tinh, nó sẽ được nhúng lần nữa, và nếu cần, lần nữa; những trứng đã thụ tinh quay trở lại lồng ấp như thế nào, nơi các Alpha[2] và các Beta cuối cùng được đóng chai, trong khi các Gamma, Delta và Epsilon lại được mang ra, chỉ sau ba mươi sáu giờ, để thực hiện Qui trình Bokanovsky[3].
“Qui trình Bokanovsky” Giám đốc nhắc lại, và bọn sinh viên gạch dưới những chữ này trong sổ tay của họ.
Một trứng, một phôi, một người trưởng thành bình thường. nhưng những trứng đã qua quá trình Bokanovsky sẽ đâm chồi, sẽ sinh sôi nảy nở nhanh chóng, sẽ phân chia. Từ tám lên chín mươi sáu, chồi, và mọi chồi sẽ lớn thành một phôi hình dạng hoàn hảo, và mọi phôi sẽ lớn thành một người lớn trưởng thành đầy đủ. Làm chín mươi sáu người lớn lên ở nơi trước đây chỉ có một người lớn lên. Tiến bộ.
“Về thực chất” G.Đ.L. kết luận, “việc Bokanovski-hóa bao gồm một loạt sự hãm phát triển. Chúng ta kiểm soát sự lớn lên bình thường và, thật nghịch lí, trứng đáp ứng bằng việc đâm chồi".
“Đáp ứng bằng việc đâm chồi". Những chiếc bút chì ngoáy rối rít.
Ông chỉ tay. Trên một băng chuyển động thật chậm, một chiếc giá đầy những ống nghiệm được đưa vào một chiếc hòm kim loại lớn, từ một hòm khác, giá nhô ra. Máy móc quay ro ro uể oải. Mất tám phút để một ống đi qua, ông bảo họ. Tám phút chiếu tia X mạnh là thời gian mà trứng có thể chịu được. Một số trứng chết, số còn lại, được chia làm hai, đa số bật ra bốn chồi, một số tám, tất cả được đưa lại các lồng ấp, tại đó chồi bắt đầu phát triển; rồi, sau hai ngày, bất ngờ được làm ấm lên và kiểm tra. Hai, bốn, tám, những chồi đến lượt chúng bật lên, và sau khi đã bật lên, được cho một liều cồn gần chết, kết quả là bật nẩy chồi lần nữa và có những chồi nảy ra từ chồi, nảy ra từ chồi cứ thế sau đó tiếp tục hãm nói chung đến gần chết, để phát triển trong yên tĩnh. Trong thời gian đó trứng gốc theo đúng luật trở thành một trong từ tám đến chín mươi sáu phôi, một sự cải thiện phi thường, các anh thấy không, về bản chất. Những cặp đồng sinh giống nhau, nhưng không phải sinh đôi, sinh ba tầm thường như cái thời sinh đẻ trước đây, khi một trứng đôi khi ngẫu nhiên phân chia thành hàng chục, thành rất nhiều trong cùng một thời gian.
“Rất nhiều", Giám đốc nhắc lại, và vung hai tay lên, như thể ông đang ban phát sự hào phóng của mình. “Rất nhiều”.
Nhưng một trong các sinh viên ngu đến mức hỏi như thế có lợi gì.
“Cậu bé giỏi!” Giám đốc xoay tròn xung quanh cậu ta. “Cậu có thấy không? Có thấy không?” Ông ta giơ tay lên, cử chỉ của ông thật trang trọng. “Qui trình Bokanovsky là một trong những công cụ chủ yếu của sự ổn định xã hội!”.
Những công cụ chủ yếu của sự ổn định xã hội!
Những đàn ông đàn bà đạt chuẩn; trong những mẻ giống nhau như đúc. Toàn thể cán bộ của một nhà máy nhỏ được bố trí bằng các sản phẩm của một trứng duy nhất được bokanovski-hóa.
“Chín mươi sáu đứa trẻ sinh đồng thời giống nhau như đúc vận hành những cỗ máy giống nhau như đúc. Giọng nói gần như run lên vì cuồng nhiệt. “Anh sẽ thật sự biết anh đang ở đâu. Lần đầu tiên trong lịch sử". Ông dẫn khẩu hiệu toàn cầu. “Cộng đồng, Đồng nhất, Ổn định”. Những từ ngữ vĩ đại. Nếu chúng ta có thể bokanovski-hóa một cách đồng nhất thì toàn bộ vấn đề sẽ được giải quyết”
Giải quyết bằng những Gamma tiêu chuẩn, những Delta bất biến, những Epsilon đồng nhất. Hàng triệu đồng sinh giống nhau như đúc. Nguyên tắc sản xuất hàng loạt cuối cùng đã được áp dụng cho sinh học
“Nhưng than ôi", Giám đốc lắc đầu. “Chúng ta không thể bokanovski-hóa một cách đồng nhất".
Chín mươi sáu dường như là giới hạn, bảy mươi hai là trung bình tốt. Từ cùng một trứng và với những giao tử của cùng con đực chế tạo ra nhiều mẻ đồng nhất có thể – đó là điều tốt nhất (đáng buồn là chỉ tốt hàng thứ hai) mà họ có thể làm được. Mà ngay cả chuyện này cũng khó khăn.
Vì trong tự nhiên cần đến ba mươi năm để hai trăm cái trứng đạt đến độ chín. Nhưng công việc của chúng ta là ổn định dân số vào ngay lúc này, bây giờ và ở đây. Nhỏ giọt những đứa trẻ giống nhau trong suốt một phần tư thế kỉ - thì còn có ích lợi gì?”.
Rõ ràng, chẳng ích lợi gì cả. Nhưng ký thuật của Podsnap đã tăng tốc gấp nhiều lần quá trình chín của trứng này. Họ có thể đảm bảo chắc chắn ít nhất một trăm năm mươi trứng chín trong hai năm. Theo lời họ, thụ tinh hay bokanovski-hóa nhân với bảy mươi hai ta sẽ có trung bình gần mười một nghìn anh chị em cùng sinh trong một trăm năm mươi mẻ những trẻ cùng sinh giống nhau như đúc, và trong hai năm có cùng một tuổi.
“Và trong những trường hợp ngoại lệ, chúng ta có thể làm cho một trứng sinh ra cho chúng ta hơn mười lăm nghìn cá nhân trưởng thành”.
Vẫy một chàng trai hồng hào khỏe mạnh tóc vàng hoe vừa ngẫu nhiên đi ngang qua, “Anh Foster”, ông gọi. Chàng trai đến gần. “Anh Foster, anh có thể cho chúng tôi biết kỉ lục của một trứng duy nhất?”.
“Mười sáu nghìn và mười hai nghìn ở Trung tâm này”, Foster trả lời không hề do dự. Anh ta nói rất nhanh, có đôi mắt linh lợi, và có vê thích thú khi dẫn ra những con số. “Mười sáu nghìn và mười hai, trong một trăm tám mươi chín mẻ đồng nhất. Nhưng tất nhiên họ đã làm tốt hơn nhiều", anh ta liến thoắng, “trong một số Trung tâm nhiệt đới. Singapore đã thường xuyên tạo ra hơn mười sáu nghìn năm trăm; và Mombasa thật sự đã chạm đến vạch mười bảy nghìn. Nhưng lúc đó là họ có những thuận lợi không công bằng. Ông phải thấy một trứng da đen đáp ứng với tuyến yên! Hết sức đáng kinh ngạc khi ông thường chỉ quen làm việc với chất Âu châu. Còn nữa", anh ta nói thêm, với một tiếng cười (nhưng trong mắt anh ta có cái ánh hơn thua và hếch cằm lên một cách thách thức) “còn nữa, chúng tôi muốn đánh bại họ nếu chúng tôi có thể. Hiện giờ tôi đang làm trên một trứng Delta-trừ. Mới chỉ mười tám tháng tuổi. Trên mười hai nghìn bảy trăm con rồi, hoặc mới được gạn hoặc ở dạng phôi. Và vẫn còn rất mạnh. Chúng tôi sẽ đánh bại họ".
“Tôi thích cái tinh thần của anh!” Giám đốc kêu lên, và vỗ vai Foster. “Đi với chúng tôi, và cho các cậu sinh viên này hưởng chút kiến thức chuyên gia của anh".
Foster cười khiêm tốn. “Sẵn lòng". Họ cùng đi.
Trong Phòng Đóng chai, tất cả đang hoạt động hối hả, hài hòa theo trật tự. Những chiếc nắp làm bằng màng bụng lợn nái tươi sống cắt sẵn thành từng miếng có kích thước thích hợp được ném vào những thang máy nhỏ từ Kho Nội tạng dưới tầng hầm đi lên. Vút, và cạch một cái! Những cửa sập thang máy mở; công nhân đóng chai chỉ việc giơ ra một bàn tay, cầm lấy cái nắp, đưa vào, ấn nhẹ xuống và trước khi chiếc chai đủ thời gian đi ra khỏi tầm với theo băng tải vô tận thì vút, và cạch! Chiếc nắp khác đã bắn tới từ khoảng sâu, sẵn sàng được trượt nhanh vào một chiếc chai khác nữa, chiếc tiếp theo trong cuộc diễu hành chậm chạp và vô tận của băng tải.
Các sinh viên trẻ đứng bên cạnh những công nhân đóng chai. Băng tải diễu qua, lần lượt từng trứng một được chuyển từ các ống nghiệm đến những đồ chứa to hơn, màng bụng được xẻ ra khéo léo, phôi dâu được rơi vào vị trí, dung dịch muối được rót vào ..và chai đi qua, đến lượt dán nhãn. Tính di truyền, ngày tháng thụ tinh, thành viên của Nhóm Bokanovsky – những chi tiết được chuyển từ ống nghiệm sang chai. Không còn vô danh, mà đã được đặt tên, được nhận dạng, quá trình tiếp tục diễu qua chầm chậm; qua một lỗ mở trên tường, chầm chậm đi vào Phòng Phòng Tiền định Vận mệnh Xã hội.
“Tám mươi tám mét khối danh mục” Foster hào hứng nói, khi họ đi vào.
“Chứa tất cả mọi thông tin thích hợp", Giám đốc thêm.
“Được cập nhật mỗi buổi sáng".
“Và được phối hợp mỗi buổi chiều”
“Trên cơ sở của nó họ làm các phép tính".
“Rất nhiều cá nhân, với những phẩm chất như thế, như thế". Foster nói.
“Được phân bố theo những số lượng như thế, như thế".
“Tốc độ Gạn tối ưu tại thời điểm bất kì cho trước".
“Những lượng hao phí không tính trước nhanh chóng tỏ ra hữu ích”.
“Nhanh chóng", Foster nhắc lại “Nếu ông biết số giờ làm thêm mà tôi phải đưa vào sau cuộc động đất vừa rồi ở Nhật Bản". Anh cười vui vẻ và lắc đầu.
“Những Người Quyết Định Vận Mệnh gửi những con số của họ đến Những người Thụ tinh”
“Những người này chuyển cho họ những bào thai mà họ yêu cầu".
“Và các chai đưa đến đây được quyết định vận mệnh một cách chi tiết".
“Sau đó chúng được đưa đến Kho Phôi”
“Nơi bây giờ chúng ta đang tiến đến".
Và mở một cánh cửa, Foster dẫn đường xuống tầng hầm.
Nhiệt độ vẫn còn nhiệt đới. Họ đi xuống một ánh sáng dày đặc. Hai cửa và một lối đi với một chỗ ngoặt kép bảo hiểm tầng hầm khỏi sự xâm nhập của ánh sáng ban ngày.
“Những bào thai giống như phim ảnh", Foster dí dỏm, khi anh đẩy mở một cánh cửa thứ hai. “Chúng chỉ có thể chịu được ánh sáng màu đỏ". Và dưới tác động của bóng tối ngột ngạt mà đám sinh viên theo anh ta vào, lúc này có thể thấy được và màu đỏ thẫm, giống như bóng tối khi ta nhắm mắt vào một buổi chiều hè. Những cạnh sườn phồng lên của những chai hàng nối hàng, tầng trên tầng lóe lên với vô vàn viên hồng ngọc và giữa những viên hồng ngọc lờ mờ di chuyển những bóng ma đàn ông đàn bà màu đỏ với những đôi mắt màu tía và mọi triệu chứng của bệnh ban đỏ. Những tiếng rì rầm và lách cách của máy móc khuấy động không khí một cách uể oải.
“Cho họ một vài con số, Foster". Giám đốc nói, ông đã chán nói rồi.
Foster hết sức vui vẻ cho họ một vài con số.
Hai trăm hai mươi mét dài, hai trăm mét rộng, mười cao. Anh chỉ lên trên. Giống như gà con uống nước, lũ sinh viên ngước lên nhìn trần nhà.
Ba tầng giá: ngang mặt đất, đường hầm thứ nhất, đường hầm thứ hai. Những khung thép nghều ngào của tầng hầm trên tầng hầm nhạt màu chìm vào bóng tối. Gần chúng ba bóng ma màu đỏ đang bận rộn rỡ những chai rượu cổ hẹp khỏi một cầu thang di động.
Thang máy Phòng Phòng Tiền định Xã hội
Mỗi chai có thể được đặt vào một trong mười lăm chiếc giá, mỗi chiếc mặc dầu không thể nhìn thấy, là một băng chuyền di chuyển với tốc độ ba mươi ba và một phần ba centimet một giờ. Hai trăm sáu mươi bảy ngày ở tốc độ tám mét một ngày. Hai nghìn một trăm ba mươi sáu mét tất cả. Một mạch của tầng hầm ngang mặt đất, một ở đường hầm thứ nhất, một ở đường hầm thứ hai. Và trong hai trăm sáu mươi bảy buổi sáng, có ánh sáng ngày trong Phòng Gạn. Tồn tại gọi là độc lập. “Nhưng trong khoảng thời gian ấy", Foster kết luận, “Chúng tôi cố gắng làm thật nhiều. Ồ, thật nhiều”. Anh ta cười vẻ hiểu biết và đắc thắng.
“Tôi thích cái tinh thần của anh” Giám đốc nhắc lại lần nữa. “Chúng ta hãy đi một vòng. Anh hãy kể cho họ về mọi thứ, Foster ạ”.
Foster đã kể một cách đầy đủ.
Anh đã kể về việc nuôi bào thai trong ổ bụng. Cho họ nếm thử chất thay thế máu nuôi bào thai. Giải thích tại sao phải kích thích nó bằng placentin và thyroxin. Nói với họ về việc chiết xuất thể vàng (corpus luteum ). Chỉ cho họ xem những tia cứ một phần mười hai mét từ zero đến 2040 lại tự động bắn ra. Nói về những liều lượng tăng dần của tuyến yên được quản lý trong chín mươi sáu mét cuối cùng của đợt. Mô tả tuần hoàn của mẹ nhân tạo được lập trong mỗi chai tại vị trí 112 mét; cho họ xem bể chứa chất giả-máu (chất lỏng thay thế máu), bơm ly tâm giữ cho chất lỏng chuyển động trên nhau và đẩy nó qua lá phổi nhân tạo và bộ lọc phế thải. Nhắc đến khuynh hướng rắc rối về thiếu máu của bào thai, đến những liều lượng khổng lồ cần cung cấp cho nó chiết từ dạ dày lợn và gan bào thai lừa. Chỉ cho họ thấy cơ cấu đơn giản trong hai mét cuối cùng của mỗi tám mét, dùng để lắc đồng loạt tất cả các bào thai cho quen với chuyển động. Gợi đến tính nghiêm trọng của cái gọi là “cú sốc gạn” và liệt kê những biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu cú sốc nguy hiểm đó, bằng một tập dượt thích hợp cho bào thai đóng chai. Kể với họ về trắc nghiệm giới tính được tiến hành trong khu vực 200 Met. Giải thích hệ thống được ghi nhãn màu đen trên nền trắng, bằng một chữ T cho giống đực, một vòng tròn cho giống cái, và một dấu hỏi cho những bào thai sẽ trở thành không có khả năng sinh sản. “Vì tất nhiên", Foster nói, “trong đại đa số trường hợp, khả năng sinh sản chỉ gây rắc rối. Một buồng trứng có khả năng sinh sản trong một ngàn hai trăm thật sự đã hoàn toàn đủ cho mục đích của chúng tôi. Nhưng chúng tôi muốn cỏ một lựa chọn tốt. Và dĩ nhiên phải là một lựa chọn có hệ số an toàn cực lớn. Do đó chúng tôi cho phép đến ba mươi phần trăm bào thai giống cái phát triển bình thường. Những bào thai khác cứ hai mươi bốn mét trong phần còn lại của đợt sẽ được tiêm hormone nam tính. Kết quả: chúng bị gạn lọc như những bào thai có cấu trúc vô sinh hoàn toàn bình thường (“ngoại trừ, anh ta phải thừa nhận, “chắc chắn chúng có một khuynh hướng mọc râu”, nhưng vô sinh. Đảm bảo vô sinh. “Điều này rốt cuộc", Foster tiếp tục, “đưa chúng ta ra khỏi vương quốc bắt chước mù quáng của tự nhiên, đi vào thế giới thú vị hơn nhiều của sự sáng tạo con người").
Anh ta xoa tay. Vì tất nhiên, họ không vừa lòng với việc chỉ nuôi lớn những bào thai: con bò cái nào cũng có thể làm việc đó. “Chúng tôi còn định trước số mệnh và thân phận cho chúng. Chúng tôi gạn lọc những trẻ sơ sinh của chúng tôi như những con người xã hội hóa, như những Alpha hay những Epsilon, như những thợ nạo cống tương lai hay những .". anh ta định nói “những nhà Kiểm soát Thế giới tương lai”, nhưng lại sửa thành “Những Giám đốc Lò Âp tương lai”. GĐTT ghi nhận lời ngợi ca với một nụ cười. Họ đang đi qua Mét 320 trên Giá 11. Một thợ máy Beta-Trừ đang bận rộn dùng tournevis và clef trên chiếc bơm máu giả của một chiếc chai đi qua. Tiếng vo vo của động cơ điện nghe trầm sâu do tiếng ken két khi anh ta vặn écrou. Xuống, xuống này..Một nhát vặn cuối cùng, liếc nhìn máy đếm vòng, và anh ta làm xong. Anh ta bước hai bước xuôi theo dây chuyền và bắt đầu lặp lại thao tác đó với chiếc bơm kế tiếp. “Giảm số vòng quay trong một phút", Foster giải thích.
“Chất giả-máu lưu thông chậm hơn, do đó nó đi qua phổi với khoảng thời gian dài hơn, do đó cung cấp cho bào thai ít ô xy hơn. Để giữ cho bào thai dưới mức trung bình thì không có gì hơn là thiếu ô xy". Anh ta lại xoa tay.
“Nhưng tại sao các ông lại muốn giữ cho bào thai dưới mức trung bình?” Một sinh viên ngây thơ hỏi.
“Đồ con lừa!” Giám đốc nói phá vỡ sự im lặng kéo dài. “Chẳng lẽ cậu không thấy một bào thai Epsilon phải có một môi trường Epsilon và một đặc tính di truyền Epsilon hay sao?”
Rõ ràng cậu ta chưa thấy điều đó. Cậu vẫn chìm trong bối rối. “Đẳng cấp càng thấp, ô xy càng thiếu". Foster nói. Cơ quan đầu tiên chịu tổn thương là bộ não. Rồi đến bộ xương. Ở mức bảy mươi phần trăm ô xy bình thường, sẽ thành người lùn. Dưới bảy mươi phần trăm – thành quái thai không mắt.
“Tức là một kẻ vô dụng hoàn toàn", Foster kết luận.
Trong khi đó (giọng anh ta trở nên thân mật và sôi nổi) nếu người ta có thể phát minh ra một kỹ thuật để rút ngắn thời kì chín, thì sẽ là một đại thắng lợi, một ích lợi cho Xã hội biết bao!
“Hãy xem con ngựa”.
Trưởng thành khi sáu tuổi. Voi, mười tuổi. Trong khi đến mười ba tuổi, một người đàn ông chưa trưởng thành về sinh dục, và chỉ tưởng thành đầy đủ ở tuổi hai mươi. Từ đó, tất nhiên, kết quả của sự phát triển trễ, là trí thông minh của con người. “Nhưng ở các Epsilon", Foster nói rất nghiêm chỉnh, “chúng ta không cần trí thông minh con người".
Không cần và không đạt được nó. Nhưng dù sao trí tuệ của Epsilon cũng chín muồi ở tuổi lên mười, và cơ thể Epsilon không thích hợp để làm việc cho đến tuổi mười tám. Những năm dài non nớt vô dụng uổng phí. Nếu sự phát triển thể chất được thúc nhanh như, nói ví dụ, một con bò, thì tiết kiệm cho Cộng đồng một khoản khổng lồ!
“Khổng lồ!” lũ sinh viên rì rầm họa theo. Nhiệt tình của Foster đã truyền cả sang họ.
Anh ta chuyển sang nói sâu về kỹ thuật, về sự phối hợp nội tiết không bình thường khiến cho đàn ông chậm lớn như vậy, đòi hỏi một sự đột biến ở bào thai để giải thích. Có thể gỡ bỏ những tác động của đột biến ở bào thai không? Cá thể bào thai Epsilon có thể, nhờ một kỹ thuật thích hợp, quay trở lại trạng thái bình thường của những con chó, những con bò không? Đó là cả một vấn đề. Và nó gần như đã được giải quyết.
Pilkington, ở Mombasa, đã tạo ra được những cá thể chín muồi về sinh dục ở bốn tuổi, và trưởng thành đầy đủ vào sáu tuổi rưỡi. Một thắng lợi về mặt khoa học! Nhưng vô ích về phương diện xã hội. Đàn ông đàn bà sáu tuổi quá ngu ngốc để có thể làm những công việc thậm chí của Epsilon. Và đó là một quá trình được ăn cả ngã về không; hoặc bạn không thay đổi được gì, hoặc bạn làm thay đổi tất cả.
Họ vẫn đang cố tìm ra một sự dung hòa lý tưởng giữa những người trưởng thành ở tuổi hai mươi, và những người trưởng thành ở tuổi lên sáu. Đến giờ vẫn chưa thành công. Foste thở dài và lắc đầu.
Họ đi tha thẩn xuyên qua ánh chạng vạng màu đỏ thẫm đến khu vực Met 170 trên Giá số 9. Từ điểm này trở đi, Giá số 9 được rào kín và chai tiếp tục đoạn hành tình còn lại của nó vào một đường hầm, lâu lâu lại bị ngắt quãng bơi những lỗ mở rộng hai hoặc ba mét.
“Xử lý nhiệt", Foster nói.
Những đường hầm nóng được thay bằng những đường hầm mát. Khí mát được kết hợp với sự bất tiện dưới dạng những tia X mạnh. Vào lúc chúng được gạn các bào thai khiếp sợ cái lạnh. Chúng được định trước là sẽ di cư vào vùng có tính nhiệt đới, thành những thợ mỏ, thợ quay tơ và thợ sắt.
Sau đó trí óc của chúng được làm để chấp nhận phán xét của thân thể. “Chúng tôi xử lý để chúng phát triển tốt ở chỗ nóng” Foster kết luận.
“Các đồng nghiệp của chúng tôi ở tầng trên sẽ dạy chúng thích nóng”.
“Và đó", Giám đốc tham gia vào, vẻ răn dạy, “đó là bí mật của hạnh phúc và cái-giống-như đạo đức những gì mà anh phải làm. Mọi việc xử lý đều nhằm điều đó: làm cho người ta thích cái số phận xã hội không thể thoái thác của họ". Trong khoảng hở giữa hai đường hầm một nữ y tá đang dùng một xiranh dài và mịn tiêm vào chất gelatin chứa trong một cái chai đi qua. Các sinh viên và hai người hướng dẫn của họ im lặng đứng nhìn cô ta một lúc.
“Nào, Lenina", Foster nói khi cuối cùng cô đã rút xiranh ra và đứng thẳng người lên.
“Henry!” Nụ cười của cô lóe đỏ - một hàng răng san hô.
“Quyến rũ, quyến rũ quá!” Giám đốc lầm rầm, vỗ nhẹ lên cô hai ba phát, và nhận một nụ cười khá cung kính đáp lại.
“Cô có cái gì cho chúng đấy?” Foster lấy giọng chuyên nghiệp hỏi.
“Ồ, chứng thương hàn thường và bệnh ngủ ấy mà”.
“Các công nhân nhiệt đới bắt đầu được tiêm chủng tại Mét 150", Foster giải thích cho các sinh viên. “Các phôi vẫn còn là gái. Chúng tôi chủng ngừa giống này tránh những bệnh tật của đàn ông trong tương lai ” Rồi quay lại Lenina,
“Mười đến năm trên nóc, như thường lệ” anh nói.
“Quyến rũ quá", Giám đốc nói thêm lần nữa, và với một cái phát cuối cùng, quay đi theo những người kia.
Trên giá số 10 hàng những công nhân hóa học của thế hệ kế tiếp đang được rèn luyện để chịu được chì, xút ăn da, hắc ín, clorin. Phôi đầu tiên của một mẻ hai trăm năm mươi phôi kỹ sư máy bay mang tên lửa vừa mới được đưa qua dấu một nghìn một trăm mét trên Giá số 3. Một cơ cấu đặc biệt giữ cho các bình chứa quay đều. “Để cải thiện cảm giác thăng bằng của chúng” Foster giải thích. Tiến hành sửa chữa bên ngoài một tên lửa ở giữa không trung là một công việc cần rất thận trọng. Chúng tôi làm chậm lại tuần hoàn máu của chúng khi chúng ở thế thẳng đứng, khiến cho chúng hơi bị đói và tăng gấp đôi dòng giả-máu khi chúng lộn đầu xuống dưới. Chúng sẽ học cách kết hợp hỗn loạn với thoải mái, thật ra, chúng chỉ thật sự hạnh phúc khi chúng đứng bằng đầu.
“Và đây” Foster tiếp tục, “Tôi muốn giới thiệu với các bạn một xử lý hết sức thú vị đối với các Trí thức Alpha Cộng. Chúng tôi có một mẻ lớn những phôi này ở Giá số 5. Tầng hầm số một", anh gọi hai cậu trai đang bắt đầu đi xuống tầng mặt đất. “Chúng ở khoảng Mét 900” anh giải thích “Bạn không thể thật sự xử lí trí tuệ hữu ích nào cho đến khi các bào thai rụng đuôi. Hãy theo tôi".
Nhưng Giám đốc đã xem đồng hồ “Ba giờ kém mười, “ ông ta nói. Tôi nghĩ ta không còn thời gian xem các bào thai trí thức nữa. Chúng ta phải lên phòng trẻ nhỏ trước khi lũ trẻ kết thúc giấc ngủ chiều". Foster thất vọng. “Ít nhất liếc qua phòng Gạn một tí", anh đề nghị.
“Thế thì được thôi". Giám đốc mỉm cười độ lượng. “Chỉ liếc qua một tí thôi nhé”.
(Xem tiếp kỳ sau)
Chú thích
[1] A.F.632: Năm 632 Kỷ nguyên Ford [A.F = Anno Ford]
2 Chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái Hy Lạp. Beta, Gamma, Delta, Epsilon lần lượt là các chữ cái thứ hai, ba, bốn, năm.
3 Quá trình Bokanovsky: quá trình (hư cấu) nhân bản vô tính người, dựa vào tên của Maurice Bokanowsky (1879-1928), luật gia và chính khách cánh tả Pháp, người chủ trương tính hiệu quả của nhà nước và xã hội.