Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatoly Gavrilov
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Siemens
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Han Dang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Poniewozik
- James Stavridis
- Janos Kornai
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Kate Chopin
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Palmer
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter Hansen
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Taras Shevchenko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Ẩn dụ, cuộc phiêu lưu của chữ (kỳ 4)
Trần Hữu Thục
Chương 4:
Các hình thức ẩn dụ
Tuy đều là chữ, nhưng do cấu trúc của nó, sự hình thành ẩn dụ đưa đến những hình thức khác nhau. Các hình thức này xuất phát từ vị trí của các loại từ, hoặc xuất phát từ tính cách, hoặc từ ý nghĩa hoặc từ quan niệm về ẩn dụ. Sự phân chia các hình thức ở đây không phải là những chỉ dẫn cách tạo ra ẩn dụ, mà chỉ là những phân tích nhằm giúp hiểu rõ hơn bản chất và các đặc tính của các phát ngôn ẩn dụ.
Trong chương này, chúng ta lần lượt đi từ cách phân loại đầu tiên của hai tác giả cổ điển là Aristotle và Fontanier; sau đó, là các hình thức ẩn dụ dựa theo từ loại và chức năng văn phạm; tiếp đến là các hình thức dựa theo quan niệm ẩn dụ tri nhận; và cuối cùng là các loại ẩn dụ dựa trên cấu trúc, tính cách và/hay nội dung xuất phát từ các sáng tác của các nhà văn, nhà thơ hay chính trị gia.
Aristotle và các loại ẩn dụ
Aristotle cho rằng ẩn dụ chứa đựng ngay trong tên chỉ các sự vật. Vì thế, để hiểu ẩn dụ, trước hết phải hiểu các danh từ. Trong Poetics,[1] Aristotle phân biệt rành mạch các loại danh từ. Theo ông, bất chấp cơ cấu của nó như thế nào, một danh từ luôn luôn phải, hoặc là: (1) một chữ thông thường để chỉ sự vật, hoặc (2) một chữ lạ, hoặc (3) một ẩn dụ, hoặc (4) một chữ có tính cách trang trí, hoặc (5) một chữ mới tạo ra, hoặc (6) một chữ kéo dài, hoặc (7) một chữ rút gọn, hoặc (8) thay đổi hình thức.
Ông lần lượt giải thích từng loại danh từ một. “Một chữ thông thường” là chữ sử dụng chung trong một xứ sở; một chữ xa lạ (nước ngoài) là chữ sử dụng ở một nơi khác; “một chữ sáng tạo” là chữ chỉ được dùng bởi nhà thơ, hoàn toàn xa lạ đối với mọi người, vân vân.
Tuy có đến 8 loại, nhưng nói chung theo nội dung của chúng, có thể quy tất cả về hai loại:
- những chữ thông thường, quen thuộc (loại 1) và
- những chữ không sử dụng theo cách thông thường (unusual words, từ loại 2 đến 8).
Về sau, hai loại này được các nhà ngữ học gọi là chữ hiểu theo nghĩa đen và chữ hiểu theo nghĩa bóng.
Ẩn dụ là gì? Aristotle định nghĩa: “Ẩn dụ có nghĩa là quy cho sự vật nào đó một cái tên mà tên này thuộc về một sự vật khác; sự dịch chuyển có thể hoặc là từ loại (species) đến giống (genus)[2] (lấy giống thay loại), hoặc từ giống đến loại (lấy loại thay cho giống), hoặc là từ loại đến loại (lấy loại thay cho loại), hoặc dựa trên nền tảng của sự tương tự.”
Như thế ẩn dụ có thể được tạo thành dựa trên ba thành tố:
a) chữ một;
b) chữ này có cách dùng lệch ra khỏi cách dùng thông thường, tạo nên sự thay đổi nghĩa; và
c) sự thay đổi này dựa trên sự tương tự giữa các sự vật.
Trong định nghĩa ngắn gọn này, Aristotle muốn kết hợp tất cả mọi thành phần của ẩn dụ vào trong một toàn thể mạch lạc. Đó là một ý niệm xuất hiện theo trật tự. Qua định nghĩa này, ta nhận thấy để tạo ra một ẩn dụ, người ta phải, hoặc:
- hướng lên trên để tìm một từ tổng quát hơn; hoặc
- chuyển xuống dưới để tìm một từ đặc thù hơn; hoặc
- đi ngang để tìm một từ tương đương; hoặc
- sử dụng hình thức tương tự dựa theo tỷ lệ.
Như thế là có bốn hình thức ẩn dụ. Aristotle đưa ra những ví dụ sau để giải thích các hình thức đó:
Hình thức 1: giống thay loại. Ví dụ: This ship of mine stands there (Chiếc tàu của tôi đậu ở đó.) Ở đây, người ta dùng chữ “stand” (đậu) thay cho “lying at anchor” (thả neo). Chữ “đậu” thuộc về giống, có ý nghĩa tổng quát (vì dùng chung để chỉ sự dừng lại ở một chỗ nào đó) trong lúc chữ “thả neo” thuộc về loại, có ý nghĩa đặc thù hơn (vì chỉ dùng để chỉ sự dừng lại của chiếc tàu).
Loại ẩn dụ này về sau được các nhà nghiên cứu ngữ học gọi là hoán dụ (metonymy), qua đó, dựa vào sự tương cận giữa hai yếu tố, người ta lấy cái “toàn thể” thay cho cái “thành phần” (whole for part).
Hình thức 2: loại thay giống. Ví dụ: Indeed ten thousand noble things Odysseus did. (Quả thực là Ulyssis đã thực hiện cả chục ngàn công việc cao cả). “Chục ngàn” (loại) thay cho “một số rất lớn” (giống); “chục ngàn” có ý nghĩa đặc thù hơn “một số rất lớn” có ý nghĩa tổng quát.
Loại ẩn dụ này về sau được gọi các nhà ngữ học gọi là đề dụ (synecdoche). Ở đây cũng có sự tương cận giữa hai yếu tố, nhưng ngược hẳn với loại 1, người ta lấy cái “thành phần” thay cho cái “toàn thể” (part for whole).
Hình thức 3: loại thay loại. Ví dụ: Then he drew off his life with the bronze (sword)/Then with the bronze cup he severed the water (cut the flow of blood). (Rồi hắn kết liễu đời mình với lưỡi gươm đồng và với lưỡi gươm đồng hắn cắt đứt mạch máu). Nhà thơ dùng “draw” thay thể cho “sever” và “sever” thay cho “draw”. Cả hai đều cùng có nghĩa là “lấy đi” (take away). Umberto Eco gọi ẩn dụ này là “ẩn dụ ba từ” (metaphors of three terms): một là “từ ẩn dụ” (metaphorizing), hai là “từ được ẩn dụ” (metaphorized) và ba là “từ trung gian” (intermediary).[3]
Hình thức này về sau cũng được sắp xếp vào “hoán dụ”, trong đó người ta lấy một “thành phần” này thay thế cho một “thành phần” khác (part for part).
Do quan hệ lân cận, cả ba hình thức 1, 2 và 3 về sau được các nhà ngữ học gọi chung là hoán dụ và bao gồm ba phó loại: toàn thể thay cho thành phần, thành phần thay cho toàn thể và thành phần thay cho thành phần.[4]
Hình thức 4: Tương tự. Có 4 yếu tố A,B,C,D liên hệ với nhau chặt chẽ đến nỗi, nếu yếu tố A liên hệ với yếu tố B tương tự như yếu tố C liên hệ với yếu tố D, thì người ta có thể thay yếu tố D cho yếu tố B hay B thay cho D.
Nếu A -> B tương tự như C -> D, thì ta sẽ có ẩn dụ: “A là C của B” hay “C là A của D”
Ví dụ a: The wine cup (A) is to Dionysus (B) as the shield (C) is to Ares (D)
Chiếc tách (A) đối với Dionysus (B) cũng giống như cái khiêng (C) đối với Ares (D).
Từ đó, ta có thể nói: “Chiếc tách là cái khiêng (C) của Dionysus (B)” hay “Cái khiêng là chiếc tách (A) của Ares (D).”
Ví dụ b: old age (A) to life (B) as the evening (C) to day (D)
Tuổi già (A) đối với cuộc đời (B) cũng như buổi xế chiều (C) đối với một ngày (D).
Từ đó, ta có cách nói ẩn dụ: “Tuổi già là buổi xế chiều (C) của cuộc đời (B)” hay “Buổi xế chiều là tuổi già (A) của một ngày (D).”
Ví dụ c: Cũng có 4 yếu tố, nhưng trong đó, yếu tố C không có tên riêng (gọi là x như một ẩn số):
Nếu “A thì B” tương tự với “x thì D”: A/B = x/D
Bằng cách thay A vào x, ta sẽ có: “A là D” là hình thức ẩn dụ Chẳng hạn: Ném một “hạt mầm” xuống đất thì gọi là “gieo” trong lúc “tia sáng mặt trời” cũng ném ánh sáng xuống nhưng không hay chưa có tên (ẩn số x) để chỉ chuyển động đó.[5] Nói khác đi, gieo (A) đối với mầm (B) cũng như không tên (x) đối với tia sáng mặt trời (D). Tức là:
“Gieo (A) hạt mầm” (sowing seed) tương tự như “x…tia sáng mặt trời”. Do đó, dựa vào sự tương tự, thay A vào x, ta có: gieo những tia sáng mặt trời (sowing of sun rays).
Do cách sắp xếp giống như làm một bài toán tỷ lệ, nên hình thức ẩn dụ dựa trên sự tương tự còn được gọi là hình thức ẩn dụ tỷ lệ.
Để làm rõ hình thức ẩn dụ này, Umberto Eco đưa ra vài thí dụ khác gọi là “giả tá” catachresis):[6]
- “cái chân” (A) đối với cơ thể (B) cũng giống như x đối với cái bàn (D); thay cái chân (A) vào x, ta sẽ có cách nói: chân bàn (the leg of the table).
- “cái cổ” (A) đối với cơ thể (B) cũng như x đối với “cái chai”; thay cái cổ (A) vào x, ta sẽ có: cổ chai (the neck of the bottle).
Hình thức 4 mới này chính là ẩn dụ, theo cách hiểu của các nhà nghiên cứu về ẩn dụ ngày nay.
Các hình thức ẩn dụ theo Pierre Fontanier
Theo Pierre Fontanier, ẩn dụ là “trình bày một ý tưởng dưới ký hiệu của một ý tưởng khác gây ấn tượng hơn hay được biết nhiều hơn, mà ý tưởng này lại chẳng có một liên hệ nào với ý tưởng đầu tiên ngoài liên hệ của một sự phù hợp (conformité) hay tương tự nào đó.” Dựa trên tính cách sinh động hay không sinh động của sự vật chứa đựng trong diễn ngôn, Fontanier chia ẩn dụ thành năm hình thức:[7]
- Trình bày một sự vật sinh động (chose animée) bằng một sự vật sinh động khác; nghĩa là chuyển đến một sự vật sinh động cái vốn là đặc điểm của một sự vật sinh động khác. Trong câu “Người đàn ông này là một con chồn,” người ta chuyển đặc điểm “tinh ranh” của con chồn (một sự vật sinh động) đến con người (một sự vật sinh động khác); ý nói người đàn ông này tinh ranh (như con chồn). Cũng thế, trong “Nàng là một con chim bồ câu,” người ta chuyển ý nghĩa hiền lành của chim bồ câu đến cô gái.
- Trình bày một sự vật trừu tượng bằng một sự vật vật lý vô tri (inanimée); nghĩa là chuyển đến một sự vật trừu tượng cái vốn là đặc điểm của một sự vật vật lý vô tri. Trong “Mùa xuân của cuộc đời,” ý nghĩa “thời gian khởi đầu” chứa đựng trong “mùa xuân” là sự vật vật lý không sinh động được chuyển đến “cuộc đời” là một ý niệm trừu tượng.
- Trình bày một sự vật sinh động bằng một sự vật vô tri; nghĩa là chuyển đến một sự vật sinh động cái vốn là đặc điểm của một sự vật vô tri. Trong “Tên sát nhân này là một tai họa của xã hội,” chữ “tai họa” là cái gì vô tri đuợc quy cho “tên sát nhân” là sự vật sinh động.
- Trình bày một sự vật vật lý vô tri bằng một sự vật vật lý sinh động; nghĩa là chuyển đến một sự vật sinh động cái vốn là đặc điểm của một sự vật vô tri. Ví dụ: dày vò bởi lòng hối hận, trút bớt nỗi phiền muộn, chận đứng sự giận dỗi, thả lỏng dục vọng. Lòng hối hận, nỗi phiền muộn, sự giận dỗi hay dục vọng là những điều bất động có tính cách vật lý được trình bày như những sự vật sinh động: dày vò, trút bớt, chận đứng, thả lỏng. Vì cả hai đều thuộc về thế giới vật lý cảm tính (các cảm xúc), Fontanier gọi chúng là những “ẩn dụ vật lý” (métaphore physique).
- Trình bày một sự vật trừu tượng bằng một sự vật sinh động; nghĩa là chuyển đến một sự vật trừu tượng cái vốn là đặc điểm của một sự vật sinh động. Ví dụ: Kinh nghiệm là bậc thầy của nghệ thuật; Thời gian là người an ủi tốt nhất. Bậc thầy, người an ủi là sự vật sinh động (có tính cách tinh thần) để chỉ các ý niệm trừu tượng là kinh nghiệm và thời gian. Vì cả hai yếu tố đầu có tính cách trừu tượng, thuộc về tinh thần nên Fontaniet gọi đây là những “ẩn dụ tinh thần” (métaphore morale).
Để giản dị hóa, Fontanier rút gọn năm hình thức ẩn dụ nói trên thành hai loại:
- ẩn dụ vật lý (métaphore physique) và
- ẩn dụ tinh thần (métaphore morale).
Hình thức từ vựng và chức năng văn phạm của ẩn dụ[8]
Dựa theo các loại từ vựng và chức năng của chúng trong câu, người ta tìm thấy các hình thức ẩn dụ sau:
1. Ẩn dụ danh từ: Đây là hình thức ẩn dụ thông thường nhất. Tùy theo chức năng văn phạm của danh từ, loại ẩn dụ này có thể chia thành:
• Danh từ làm chủ từ:
- Đóa hoa trong tiệc cưới này thật kỳ diệu (Đóa hoa là ẩn dụ ám chỉ một người phụ nữ)
- Con cọp này đã chiến đấu đến cùng (Con cọp là ẩn dụ ám chỉ một người dũng sĩ)
Loại ẩn dụ này thường được gọi là ẩn dụ quy chiếu (référentielle) và có tính lặn (in absentia), nghĩa là vắng mặt, vì chỉ có danh từ quy chiếu (tức là đóa hoa trong ví dụ trước, con cọp trong ví dụ sau) có mặt còn danh từ ẩn dụ (tức là người phụ nữ trong ví dụ trước, người dũng sĩ trong ví dụ sau) không có mặt trong câu.
• Danh từ làm thuộc từ của chủ từ:
- Phụ nữ này là một đoá hoa
- Người đàn ông này là một con cọp trong cuộc chiến đấu
Loại ẩn dụ này được gọi là ẩn dụ trội (in praesentia), nghĩa là có mặt, vì cả danh từ ẩn dụ lẫn danh từ quy chiếu đều có mặt trong diễn ngôn. Ẩn dụ quy chiếu thường phát sinh từ sự thay thế. Danh từ ẩn dụ thay thế cho một danh từ khác (mà nó thay thế) vắng mặt trong câu. Người ta có thể cải tả (paraphraser) câu này bằng cách thế danh từ làm ẩn dụ (métaphorisant) bằng danh từ được dùng làm ẩn dụ (métaphorisé). Ở đây, ẩn dụ liên hệ đến một từ quan trọng nhất trong câu là động từ “là”. Do đó, người ta còn gọi đây là ẩn dụ vị ngữ (predicative metaphor).
• Danh từ làm tán thán từ:
- Nàng tiên của tôi ơi!
Loại ẩn dụ này ít khi được khảo sát.
• Danh từ làm đồng vị ngữ (apposition)
- Người phụ nữ này, một đóa hoa của thành phố, đã đến dự hội
- Giáo sư X, một Einstein của thế kỷ 21, sinh trưởng ở Việt Nam
Trong những ẩn dụ như thế này, ta thấy sự có mặt của hai từ, từ ẩn dụ và từ được ẩn dụ, nghĩa là một từ nghĩa đen và một từ nghĩa bóng.
• Danh từ làm bổ ngữ:
- Paris là trái tim của nước Pháp
- Nàng là vị cứu tinh của đời tôi
Loại ẩn dụ này có thể phân tích theo kiểu ẩn dụ tỷ lệ (proportionnelle), tức là ẩn dụ loại 4 của Aristotle:
- “Paris là trái tim của nước Pháp” có thể hiểu là “Paris đối với nước Pháp cũng như trái tim đối với cơ thể con người”.
- “Nàng là vị cứu tinh của đời tôi” có thể hiều là: “Nàng đối với cuộc đời tôi cũng như một người anh hùng đối với đất nước”.
• Danh từ làm bổ ngữ gián tiếp (complément indirect) hay bổ ngữ chỉ nơi chốn, phương tiện…
- Cách đây hai tuần tôi đã trải qua những ngày hè trong một thiên đường thực sự.
• Danh từ riêng:
- Tay Pisasso của thế kỷ này đã hoàn thành hai bức tranh kiệt xuất.
- Ông X, một Mozart của thế kỷ 21, đã từ trần hôm qua.
2. Ẩn dụ tính từ:
- tĩnh mạch hiu quạnh (Lưu Diệu Vân)
- tình yêu chín tới
- sân ga ngái ngủ
- dãy phố già nua
Kết hợp giữa danh từ và tính từ, ta có “ẩn dụ liên giác” (cross-sensory) hay “synesthesia”[9] là sự kết hợp hai giác quan khác nhau. Ví dụ:
- giọng nói lạnh lùng (giọng nói: thính giác; lạnh lùng: xúc giác)
- cái nhìn sắc lẻm (thị giác + xúc giác)
- niềm vui rổn rảng (Chinh Yên) (xúc giác + thính giác)
- tiếng chìa khóa lạnh lẽo, khô khốc tra vào cửa (Ngô Nguyên Dũng) (thính giác + xúc giác)
Cũng với cách kết hợp như thế, ta còn có “nghịch dụ” (oxymore)[10] là loại ẩn dụ mang lại gần hai từ có ý nghĩa trái ngược nhau. Ví dụ:
- nắng khuya (Đôi khi nắng khuya chưa lên/Trịnh Công Sơn)
- một nỗi dịu dàng cay đắng
- một ánh lửa lạnh lẽo
- un silence assourdissant/một sự lặng lẽ ồn ào; soleil noir/ mặt trời đen (Charles Beaudelaire)
- voilà un beau jeune vieillard (một ông già còn trẻ) pour quatre-vingt-dix ans! (Molière)
3. Ẩn dụ phân từ: loại ẩn dụ này thường được tìm thấy khá phổ biến trong tiếng Pháp. Ví dụ: pétrifié d’étonnement (ngạc nhiên đến sững sờ), glacé de crainte (lạnh cóng vì sợ hãi), brûlé de désirs (cháy bỏng khát vọng)
4. Ẩn dụ trạng từ (phó từ)
- Nàng hôn tôi (một cách) nồng nàn, tôi nắm tay em (một cách) tha thiết;
- mưa vẫn bướng bỉnh rơi (rơi một cách bướng bỉnh),
- những cây súng nằm (một cách) hiền lành (Nguyễn Phan Thịnh)
5. Ẩn dụ động từ:
- chiều rơi, chiều buông, ươm nắng, lùa nắng cho buồn vào mắt em (TCS)
- Pháo bông đã làm tổn thương bầu trời
- Lời tuyên bố của bộ trưởng ngoại giao đã hàn gắn lại tình hữu nghị giữa hai nước.
Trong các loại ẩn dụ trên, những ẩn dụ động từ, tĩnh từ hay trạng từ thường tạo nên tình trạng vi phạm ngữ nghĩa trầm trọng nhất, đưa đến sự lệch lạc và phi lý, nhưng lại khiến cho câu văn hay câu thơ đậm đà hơn, lạ lùng hơn và gây nhiều ấn tượng đặc biệt, đưa đến những chuyển biến ý nghĩa vô cùng phong phú. Tuy nhiên, nếu non tay hay bị lạm dụng, loại ẩn dụ này sẽ tạo nên một thứ văn phong màu mè, kênh kiệu và rỗng tuếch.
Thang ẩn dụ[11]
Dựa theo các yếu tố cấu tạo nên một câu, Genette thành lập một thang ẩn dụ, từ những ẩn dụ hiển lộ (explicite) cho đến những ẩn dụ ngầm (implicite).
Lấy một ẩn dụ với hai yếu tố: tình yêu (amour) và ngọn lửa (flamme). Tình yêu là yếu tố được ẩn dụ (métaphorisé); ngọn lửa là yếu tố làm ẩn dụ (le métaphorisant). Mặt khác, thang này còn dựa vào hai tính chất căn bản: trội (có mặt) và lặn (vắng mặt).
1. Ẩn dụ so sánh có lý do (comparaison motivée):
Tình yêu tôi cháy bùng như ngọn lửa.
Đặc tính của ẩn dụ này là:
- trội: cả hai yếu tố đều có mặt.
- nghĩa tố (sème) rõ ràng, đó là “cháy bùng”, một tính chất của nhiệt hay hơi nóng. Nó là điểm nối, là trung gian giữa hai yếu tố tình yêu và ngọn lửa, tạo ra một sự tương tự. Với sự có mặt của yếu tố trung gian này (tính cách “cháy bùng”), ẩn dụ là một sự so sánh có tính chất xác định (nghĩa là có lý do) khiến ta không lẫn lộn với một vài tính chất khác, cũng của nhiệt như: tạo ra ánh sáng, có sự linh động (lung linh)…
- có một hệ từ (modalisateur) là “như” chỉ sự ví von, so sánh. Chính hệ từ này đóng vai trò hình thức then chốt của ẩn dụ.
2. Ẩn dụ so sánh không lý do (comparaison non motivée):
Tình yêu tôi giống như một ngọn lửa.
Ẩn dụ này có đặc tính:
- trội
- nghĩa tố ẩn tàng (implicite); nó không cho ta biết tính chất của ngọn lửa để từ đó liên hệ với tình yêu. Ẩn dụ này là không lý do, bất xác, để tùy nghi cho trí tưởng tượng.
- có hệ từ trung gian “như”.
3. Ẩn dụ đồng hóa có lý do (assimilation motivée):
Tình yêu tôi là một ngọn lửa rực cháy.
Ở đây, cần phân biệt giữa “so sánh” (comparaison) và “đồng hóa” (assimilation). Cả hai đều mô tả sự so sánh, nhưng khác nhau ở chỗ: so sánh thì có hệ từ “như”, “giống như” hay “y như” còn đồng hóa thì không. Trong ví dụ này, hai yếu tố xem như “đồng hóa” nhau: tình yêu là ngọn lửa
Ẩn dụ này có đặc tính:
- trội.
- nghĩa tố rõ ràng, đó là “rực cháy”
- không có hệ từ trung gian.
4. Ẩn dụ đồng hóa không lý do (assimilation non motivée):
Tình yêu tôi là một ngọn lửa.
Ẩn dụ này có đặc tính:
- trội.
- nghĩa tố ẩn tàng, nó không cho ta biết tình yêu giống ngọn lửa ở cái gì. Người nghe sẽ tự đoán lấy, hay tìm biết ý nghĩa bằng cách dựa vào ngữ cảnh hay dựa vào tình trạng phát ngôn.
- không có hệ từ. Vai trò then chốt là động từ “là”.
Đây là một loại ẩn dụ mơ hồ vì nó không có nghĩa tố, không có hệ từ trung gian. Có vẻ như là một định nghĩa hơn là ẩn dụ (nhưng mà là ẩn dụ!). Chẳng hạn như câu khẩu hiệu của nhà cầm quyền Cộng Sản Việt Nam: “Yêu nước là yêu chủ nghĩa xã hội.” Loại ẩn dụ loại này thường dược sử dụng trong tuyên truyền chính trị và quảng cáo, nhưng rất nguy hiểm, dễ đưa đến ngộ nhận, nhất là nếu được dùng trong nghiên cứu khoa học.
5. Ẩn dụ đồng hóa có lý do nhưng không so sánh (assimilation motivée sans comparé):
Ngọn lửa rực cháy của tôi.
Ẩn dụ này có đặc tính:
- trội
- nghĩa tố rõ ràng
- không có hệ từ trung gian
6. Ẩn dụ đồng hóa không lý do và không so sánh (assimilation non motivée sans comparé):
Ngọn lửa của tôi.
Ẩn dụ này có đặc tính:
- lặn: chỉ có yếu tố làm ẩn dụ là “ngọn lửa” có mặt nhưng yếu tố chính, yếu tố ẩn dụ là “tình yêu” không có mặt.
- nghĩa tố ẩn tàng
- không có hệ từ trung gian.
Hai loại ẩn dụ cuối cùng này gần với ẩn ngữ (énigme).
Với thang ẩn dụ này, ta nhận thấy tính cách ẩn dụ đi từ chỗ có hai yếu tố để so sánh, có lý do và không đồng hóa cho đến chỗ chỉ còn yếu tố làm ẩn dụ, đồng hóa, không lý do và không so sánh. Càng về sau, tính cách ẩn dụ càng đậm, càng cô đọng. Nói một cách khác, càng kiệm lời, càng nhiều ý. Chữ thì mất dần nhưng ý thì tăng lên. Đó là nghệ thuật sáng tạo văn chương, nhất là làm thơ.
Những bài thơ hay là những bài thơ được tác giả sử dụng ẩn dụ đến mức thượng thừa như thế!
Các hình thức ẩn dụ theo trường phái “Ngữ học tri nhận” (cognitive linguistic view)
Các ẩn dụ ý niệm có thể sắp xếp theo nhiều hình thức khác nhau tùy theo mức độ và chức năng. Zoltan Kovecses đề ra bốn cách xếp loại:[12]
1. Xếp loại theo mức độ quy ước (Conventionality): Theo cách sắp xếp này, ở hai cực, ta sẽ có ta sẽ có hai mức độ:
- Mức độ quy ước cao (highly conventional/ conventionalized). Đó là những ẩn dụ được sử dụng bình thường trong đời sống hàng ngày do những người bình thường nhằm đến những mục đích bình thường. Do đó, một số ẩn dụ trở thành độc đoán (arbitrary), sáo, mòn đến nỗi không ai nhận ra là ẩn dụ. Nói khác đi, đó là những ẩn dụ đã được từ vựng hóa (…)
- Phi-quy ước hay mới mẻ (unconventional/novel). Đó là những ẩn dụ hoàn toàn mới mẻ, độc đáo do các nhà văn, nhà thơ sáng tạo ra và chưa hề được ai dùng trước đó. Những ẩn dụ này được tìm thấy trong các bài thơ.
2. Xếp loại theo chức năng tri nhận (cognitive function). Sắp xếp theo cách này, các ẩn dụ sẽ được xem như là những ẩn dụ ý niệm, nghĩa là chính ý niệm trong chúng ta đã mượn ngôn ngữ để thể hiện. Có ba loại:
- Ẩn dụ cơ cấu (structural metaphor): trong loại ẩn dụ này, lãnh vực nguồn sẽ cung cấp cơ cấu nhận thức cho lãnh vực đích. Ví dụ: thời gian trôi (như bóng câu qua cửa sổ). Trong ẩn dụ này, người ta xem thời gian như một vật đang chuyển động. Dùng vật chuyển động để hiểu khái niệm về thời gian.
- Ẩn dụ bản thể (ontological metaphor): Đây là những ẩn dụ cho ta nhìn thấy một loại thực thể có một cấu trúc rõ ràng đối với các phạm trù và ý niệm trừu tượng. Nói cách khác, để hiểu những ý niệm trừu tượng như tinh thần, hạnh phúc, danh vọng…, ta hình dung chúng như những vật cụ thể. Chẳng hạn như xem tinh thần là một bộ máy hay một cái thùng chứa. Đầu óc tôi sáng này rỗng không (xem tinh thần như một bình đựng đồ vật); Leo lên đỉnh cao danh vọng (xem danh vọng như một hòn núi). Nhân cách hóa là một hình thức của ẩn dụ bản thể.
- Ẩn dụ định hướng (orientational metaphor): là những ẩn dụ tri nhận dựa vào các định hướng không gian căn bản của con người, chẳng hạn như cao, thấp, trong, ngoài, trên, dưới. Cái gì thuộc về hạnh phúc, niềm vui, danh vọng, giàu sang, thành công thường được hiểu như đi lên, cao; ngược lại, cái gì thuộc về thất bại, buồn chán, nghèo đói, bần cùng được hiểu như thấp, đi xuống. Ví dụ: Rớt xuống bùn nhơ, lên đài vinh quang. Cái gì thuộc về bên trong thường có ý nghĩa gần gũi, thân mật, gắn bó; cái gì thuộc về bên ngoài là xa lạ, lỏng lẻo. Ví dụ: con cháu ngoại, con cháu nội.
3. Xếp loại theo bản chất:
- Ẩn dụ dựa trên kiến thức (knowledge metaphor)
- Ẩn dụ dựa trên hình ảnh (image metaphor), còn được gọi là ẩn dụ đồ-hình (image-schema metaphor).
4. Xếp loại dựa trên mức độ tổng quát:
- Ẩn dụ mức độ phổ quát (generic-level)
- Ẩn dụ mức độ đặc thù (specific level)
Dù đề ra bốn cách xếp loại, trong thực tế, vì cho rằng ẩn dụ có tính cách ý niệm từ trong bản chất và do đó, bao hàm chức năng nhận thức, nên cách xếp loại dựa theo chức năng tri nhận (loại 2 trên đây) là cách xếp loại căn bản của trường phái “Ngữ học tri nhận”. Quan điểm này sẽ được thảo luận một cách chi tiết trong hai chương 7 và 8 bàn về ẩn dụ ý niệm.
Các hình thức ẩn dụ tổng quát
Ngoài các hình thức ẩn dụ được những nhà nghiên cứu về ẩn dụ đề ra trên đây, ta còn tìm thấy sự phân loại các ẩn dụ một cách tổng quát. Cách xếp loại này không dựa trên một nguyên tắc hay một lý thuyết riêng biệt nào mà chỉ dựa trên cấu trúc, tính cách và/hay nội dung của những sáng tác của các nhà văn, nhà thơ, nhà chính luận, vân vân.[13]
• Ẩn dụ đơn giản (simple metaphor) Là ẩn dụ qua đó ý nghĩa từ ý tưởng vay mượn (vehicle) chuyển cho ý tưởng chính (tenor) có tính cách phổ thông, tương đối đơn giản, không đòi hỏi nhiều nỗ lực từ người nghe nếu muốn hiểu.
- Niềm vui đã trở lại với nàng (nàng vui vẻ)
- Cô ta ăn nói độc mồm độc miệng (lời nói ác)
- Hắn nổi nóng (nổi giận)
Ẩn dụ đơn giản còn được gọi là ẩn dụ chặt (tight metaphor)
• Ẩn dụ chìm (submerged metaphor)
Khác với ẩn dụ đơn giản, trong ẩn dụ chìm, phải trải qua một hoặc hai bước liên tưởng mới có thể hiểu được ẩn dụ.
- Tiền không mọc trên cây
“Mọc trên cây” làm liên tưởng đến “lá” hay “cành”; lá hay cành phát triển tự nhiên, dễ dàng, không tốn nhiều công sức. Ý nghĩa chính là “kiếm tiền không dễ dàng” ẩn tàng trong “không mọc trên cây.”
• Ẩn dụ khuyết (dormant metaphor)
Ẩn dụ trong đó, liên hệ giữa ý tưởng chính và ý tưởng phụ không rõ ràng. Nó có thể được hình thành khi một câu chưa hoàn chỉnh hay bị giản lược.
- Tôi bị lạc lối trong suy tưởng.
- Nàng đánh rớt tình yêu. Ẩn dụ khuyết ít gây ấn tượng, vì nó không đưa ra một hình ảnh toàn diện. Y như thể nó còn ngái ngủ (dormant).
• Ẩn dụ hoạt động (active metaphor)
Ẩn dụ chưa hề được dùng bao giờ trước đó. Có thể xem đó là ẩn dụ mới được sáng tạo của nhà văn hay nhà thơ. Ẩn dụ mới là cách dùng chữ mới mẻ để truyền đạt một ý mới mẻ, có khi là hoàn toàn mới mẻ, thường được sử dụng trong thơ hay trong những bài diễn văn hùng biện nhằm kích thích cảm quan của người nghe. Từ ngữ và ý nghĩa của nó không dễ dàng hiểu ngay. Chúng đòi hỏi người đọc phải suy nghĩ về cách dùng và ý định của tác giả. Những ẩn dụ mới thường kén chọn độc giả, vì chúng cần đến trí tưởng tượng, sự thấu hiểu về thơ và kiến thức. Nếu khéo chọn chữ và hình ảnh, ẩn dụ sống sẽ là dấu hiệu của tài năng; nếu không khéo chọn, nó sẽ trờ thành một lối nói hoa mỹ dở dang. Ẩn dụ này còn được gọi là ẩn dụ sống (live metaphor).
- Mỗi tiếng hát như một lát dao băm vào vết đau khổ trong lòng mình (Chinh Ba)
- Hơi thở thơm ngát
- Anh dốc ngược đời mình (Cao Thoại Châu)
- Mà lòng mình phơi trên kè đá (Thanh Tâm Tuyền)
Lời nhạc Trịnh Công Sơn là một kho ẩn dụ hoàn toàn mới mẻ vào thời điểm mà chúng xuất hiện. Nó mới mẻ và sống động đến nỗi cho đến bây giờ, năm mươi năm sau, một số trong chúng vẫn còn mới mẻ, vẫn gây ra một cảm giác thích thú y như khi chúng mới xuất hiện lần đầu. Chúng vẫn còn là những ẩn dụ sống.
- Đôi khi trên mái tình ta nghe những giọt mưa, tình réo tình… sầu réo sầu…;
- Môi nào hãy còn thơm, cho ta phơi cuộc tình;
- Treo tình trên chiếc đinh không.
Tuy nhiên, thật ra, khó mà nói một ẩn dụ là tươi mới hay không, vì ngôn ngữ phát triển hàng ngày. Cái ta tưởng là ẩn dụ mới, độc sáng, có thể đã có ai đó dùng rồi ở đâu đó, mà ta không hay chưa có dịp tiếp cận. Đó là ngay trong phạm vi nhỏ của một nền văn hóa như ở Việt Nam. Còn rộng ra trên thế giới và từ cổ chí kim thì thật khó mà kiểm chứng tính mới mẻ và sáng tạo của một ẩn dụ. Tuy nhiên, trừ trường hợp đạo văn hay đạo thơ, mới vẫn là mới. Ẩn dụ tươi sống luôn luôn là dấu hiệu của tài năng.
• Ẩn dụ ẩn tàng (implicit metaphor)
Là loại ẩn dụ ta không tìm thấy ngay ý nghĩa của nó trong một câu hay một đoạn văn hay thơ. Những ẩn dụ này đòi hỏi phải đặt trong ngữ cảnh của bài văn, bài thơ hay trong khung cảnh của một sự kiện, một giai đoạn lịch sử, một biến cố nào đó.
Ta nhặt từng trang sách rách toang
đứa ngu đã xé vứt ra đường
ta gom từng hạt cây luân lạc
mong mỏi gầy lên một địa đàng (Mùa hạn/Tô Thùy Yên)
Ta chỉ có thể hiểu ẩn dụ bao hàm trong đoạn thơ trên nếu đặt trong ngữ cảnh của bài thơ Mùa Hạn, đồng thời chứng kiến cảnh những người Cộng Sản thi hành chính sách gọi là “bài trừ văn hóa đồi trụy” (đốt sách) sau biến cố tháng 4/1975 ở miền Nam.
• Ẩn dụ phức hợp (complex metaphor): là một ẩn dụ đơn là cái nền cho một ẩn dụ thứ hai. Ví dụ: “ánh sáng ném đến” (throwing light). Ở đây ánh sáng là ẩn dụ để chỉ kiến thức. Thay vì nói “Ánh sáng soi chiếu” (shining light) thì lại dùng “ném” (throwing). “Ném” là ẩn dụ thêm vào dựa trên ẩn dụ thứ nhất là “soi chiếu”.
• Ẩn dụ ghép (compound metaphor): Ẩn dụ gồm có nhiều thành tố kế tục nhau, mỗi một thành tố có thể được dùng để tạo thêm nghĩa mới, nhất là khi được tăng cường thêm bởi những trạng từ hay tính từ.
Là cô liêu chói chang
Tinh âm buốt hết nàng
Nằm chết xanh tuyệt đối
Một trời thơ đỏ ối
Ta khóc rống ly tan
Mưa trong veo hồn đàn (Nguyễn Lương Vỵ trong “Tinh âm”)
Trong đoạn thơ trên, tác giả tạo ra những ẩn dụ riêng biệt nhưng kết nối vào nhau. Có thể nói trong lúc “ẩn dụ phức hợp” gồm những ẩn dụ kế tiếp nhau, cái này tạo điều kiện cho cái kia thì ẩn dụ ghép là một cú ra đòn liên tiếp, ẩn dụ này chồng lên ẩn dụ kia, tạo ra một ấn tượng dịch chuyển đột ngột. Những cụm từ như “chói chang”, “buốt”, “chết xanh”, “đỏ ối”, “khóc rống” vừa có tính cách tính từ lại vừa có tính cách trạng từ, tăng cường tối đa sức mạnh của ẩn dụ.
Loại ẩn dụ này còn được gọi là ẩn dụ lỏng (lẻo) (loose metaphor).
• Ẩn dụ mở rộng (extended metaphor) Là ẩn dụ khi ý tưởng chính được tăng cường với những ý tưởng phụ và các ẩn dụ bổ sung khác.
Tay chới với bên đời
Khi xác thân là điểm tựa
Anh chọn hoài một phút xa anh
để thấy anh còn đó
đong đưa đời mình trên chiếc dây đu
ôi tấm thảm oan khiên giăng chờ anh phía dưới
liều lĩnh nào cũng chỉ dẫn nỗi sầu qua (Hà Nguyên Thạch)
Khác hẳn với loại “ẩn dụ ghép” trên kia, qua đó, ta không tìm thấy một chủ đề nào rõ rệt, đoạn thơ trên được triển khai bằng nhiều ẩn dụ bổ sung lẫn nhau, đề cập đến một chủ đề chính: tính chất mong manh của đời sống trong thời nhiễu nhương.
• Ẩn dụ gượng (mixed metaphor).
Cũng có thể gọi là “hỗn dụ”, là loại ẩn dụ trong đó các yếu tố tạo thành ẩn dụ không gắn kết với nhau hoặc nếu có gắn kết thì cũng rất gượng gạo, nên không làm nổi bật ý tưởng chính. Có thể nói ẩn dụ gượng là loại ẩn dụ được sử dụng bởi những tay mơ, sính dùng cách nói hoa hòe, nhưng sáo rỗng.
The waves of emotion have punctured my heart. (Những đợt sóng xúc cảm đã đâm thủng trái tim tôi)
Ẩn dụ thường có tính cách đụng độ ngữ nghĩa, nhưng không phải bất cứ một đụng độ ngữ nghĩa nào cũng tạo nên ẩn dụ thực sự có giá trị. Câu phát ngôn trên là một cấu trúc ẩn dụ. Ví von các đợt sóng với cơn xúc động thì nghe hợp lý, nhưng xem đợt sóng như con dao là một vật nhọn để “đâm thủng” trái tim thì rõ là có cái gì gượng gạo. Có thể nói như Aristotle, ẩn dụ gượng là một hình thức lạm dụng ẩn dụ.
Thực ra thì cũng khó mà xác định thế nào là một ẩn dụ gượng về mặt tu từ thuần túy hoặc chỉ dựa vào một hoặc hai câu thơ. Tính cách ẩn dụ thường chứa đựng trong cả một đoạn văn hay trong toàn thể một bài thơ. Mặt khác, nội dung, cấu trúc, ngữ cảnh và cảm xúc cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành ẩn dụ. Do đó, giá trị của ẩn dụ nằm trong một cấu trúc toàn thể. Đánh giá ẩn dụ phải dựa trên cái “toàn thể” này.
• Ẩn dụ tuyệt đối (absolute metaphor):
Một ẩn dụ tuyệt đối là ẩn dụ không có một mối liên hệ nào giữa chủ đề và ẩn dụ, không có một sự tương tự nào, dù xa hay gần, giữa ý tưởng chính và ý tưởng phụ. Ẩn dụ tuyệt đối còn được gọi là siêu dụ (pataphor) hay phản dụ (antimetaphor). Đó là một hình thức ẩn dụ tối đa, chạm đến giới hạn, nơi ẩn dụ chính không được nêu ra, chỉ có những ẩn dụ mở rộng được sử dụng mà không cần quy chiếu:
He put brakes on his fear, accelerated his anger and rammed into the house. (Hắn hãm nỗi sợ, tăng tốc sự giận dỗi và đâm sầm vào căn nhà)
Ẩn dụ nói chung là mang đến những ấn tượng mới mẻ, nhưng trong hình thức cực đoan của nó, siêu dụ mang lại những điều cực mới đến chừng như vô nghĩa và bí hiểm. Siêu dụ lần đầu tiên được diễn tả bởi tác giả Pablo Lopez, dựa trên khái niệm về một thứ “khoa học” gọi là “pataphysics” do Alfred Jarry (1873–1907) đề ra.[14]
Có thể xem lời của hai bản nhạc “Vết lăn trầm” và “Dấu chân địa đàng” của Trịnh Công Sơn là một loại siêu dụ.
- Vết lăn vết lăn trầm Hằn trên phiến đá nâu thêm ưu phiền Như có lần chim muông hằn dấu chân Người đi phiêu du từ đó chưa thấy về quê nhà Rộng đôi cánh tay chờ mong Người chợt nhớ mình như đá, đá lăn vết lăn trầm (Vết lăn trầm)
- Ngựa buông vó người đi chùng chân đã bao lần Nửa đêm đó lời ca dạ lan như ngại ngùng Vùng u tối loài sâu hát lên khúc ca cuối cùng Một đời bỏ ngỏ đêm hồng Ngoài trời còn dâng nước lên mắt em. (Dấu chân địa đàng)
Đây là một cấu trúc chữ khác thường, dùng ngôn ngữ để phá ngôn ngữ. Lời ca dường như không chuyển tải một ý nghĩa nào, hay nếu có, là một ý nghĩa cực kỳ mơ hồ. Những ẩn dụ chứa đựng trong lời ca này hoàn toàn tách rời khỏi hiện thực. Ý nghĩa của nó, nếu có, nằm ngay trong cấu trúc ngôn ngữ. Có thể nói ý nghĩa của nó được tìm thấy trong sự vô nghĩa đối với người đọc.[15]
• Ẩn dụ gốc (Root metaphor)
Là ẩn dụ ăn sâu trong một ngôn ngữ hay một nền văn hóa, trở thành một quan niệm sống hay là một cách hành xử bình thường trong một nền văn hóa nào đó. Thời gian là tiền bạc: ví von thời gian với đồng tiền là quan niệm chủ đạo của con người sống trong một xã hội công nghiệp (khác với cách ví von: thời gian là bóng câu qua cửa sổ); Con trâu là đầu cơ nghiệp: xem sức kéo là điều kiện đầu tiên để làm giàu trong một xứ nông nghiệp; Cuộc đời là một giấc mộng: một cách nhìn bi quan về cuộc sống của người Á đông.
Ẩn dụ gốc thường gắn liền với một nền văn hóa nào đó, trong một giai đoạn nào đó mà không tìm thấy ở những nền văn hóa khác ở một giai đoạn khác.
• Ẩn dụ ý niệm (Conceptual metaphor)
Là loại ẩn dụ không bày tỏ một cảm xúc cá nhân về một hoàn cảnh đặc thù, mà chứa đựng một ý niệm triết lý nào đó. Ở đây, ẩn dụ được dùng như một cách nhìn thế sự và cuộc nhân sinh.
có lẽ huyền thoại
đã bỏ chúng mình lại
giữa thân xác rách đôi
để nhắc nhở sự thật sau cùng
là chưa từng có
biển hay mặt trời
chỉ có
vết thương kinh niên của nước
nỗi vô vọng mù lòa của lửa
cũng như chưa từng có
em hoặc tôi
chẳng qua
là hai bàn tay
quờ quạng suốt đời trong quên lãng
thế thôi (Chân Phương)
Ngôn ngữ nhẹ nhàng, mềm mại như một áng thơ tình, nhưng lại ẩn chứa một cảm thức siêu hình: ý niệm về sự chênh vênh của con người và/trong vũ trụ. Cũng cần phân biệt: ẩn dụ ý niệm ở đây khác với quan niệm cho rằng “ẩn dụ là ý niệm” của Lakoff. Ẩn dụ ý niệm, sau khi Lakoff and Johnson công bố tác phẩm “Metaphors We Live By” thành lập nên trường phái “Ngữ học tri nhận”, không phải là một hình thức ẩn dụ, mà là một quan điểm về ẩn dụ. Theo quan điểm này, ẩn dụ có tính ý niệm ngay trong bản chất. Nghĩa là, không phải chỉ có một số ẩn dụ nào đó thuộc về hình thức ý niệm, mà tất cả những ẩn dụ đều là ý niệm. Lakoff và Johnson dùng chữ “ẩn dụ” để chỉ những đồ chiếu ý niệm (conceptional mappings) bởi vì chúng là cái duy nhất chịu trách nhiệm về hiện tượng được gọi một cách truyền thống là ẩn dụ. Chính ý niệm nằm đàng sau ngôn ngữ và khiến cho ngôn ngữ tạo ra ẩn dụ.[16]
• Ẩn dụ chết (dead metaphor)
Những ẩn dụ do được sử dụng quá nhiều, lặp đi lặp lại qua thời gian, dần dà mất hết đi tính cách tươi tắn, sáng tạo và trở thành một ý tưởng hay hình ảnh thông thường. Ví dụ: dòng đời, lãng phí thời gian, ngập đầu trong công việc, mở mang trí tuệ, chiếm đoạt tình yêu, con tim rung động, hại sức khỏe (hút thuốc có hại cho sức khỏe), xâm phạm tiết hạnh, hỏi thăm sức khỏe (sở thuế vụ đã đến hỏi thăm sức khỏe anh ta), Sở Khanh (hắn ta nổi tiếng là một tay sở khanh), vân vân.
Nhiều nhà ngữ học không chấp nhận cái gọi là ẩn dụ chết, vì ẩn dụ là ẩn dụ, không chết và cũng không sống. Người ta xem đó như là hiện tượng của một ẩn dụ đã trở thành quy ước, hòa tan trong ngôn ngữ hàng ngày, nhưng bản chất vẫn là ẩn dụ. Do đó, ẩn dụ chết không hề là một loại hình riêng biệt của ẩn dụ, mà chỉ là một quan niệm về ẩn dụ. Ẩn dụ chết, thực ra, là ẩn dụ từ vựng (lexical metaphors), nghĩa là ẩn dụ đã biến thành từ vựng, ghi lại trong tự điển, trở thành cách dùng phổ biến trong một cộng đồng bản ngữ. Mặt khác, một ẩn dụ có thể là “chết” ở một nơi này, đối với người này, vào thời điểm này nhưng vẫn là “sống” ở một nơi khác, với một người khác hay tại một thời điểm khác.
Theo Nelson Goodman, ẩn dụ chết là ẩn dụ đã bị đông cứng, nhưng vẫn không đánh mất tính cách ẩn dụ của nó. Cái biến mất, theo ông, “không phải là tính chân xác của nó mà là tính sống động của nó.”[17]
• Ẩn dụ mòn (dying metaphor)
Thuật ngữ này xuất hiện lần đầu tiên trong bài tiểu luận “Politics and the English Language” của George Orwell.[18] Đó là thứ thứ ẩn dụ đã được sử dụng quá nhiều đến nỗi nó không còn hiệu lực như một ẩn dụ và xem như ẩn dụ chết, nhưng nó vẫn có thể được dùng trở lại với tính cách sống động của nó.
Có thể lấy ví dụ từ một đoạn thơ của Tô Thùy Yên để hiểu rõ hình thức ẩn dụ này:
Ta về như lá rơi về cội
Bếp lửa nhân quần ấm tối nay
Chút rượu hồng đây xin rưới xuống
Giải oan cho cuộc biển dâu này (Tô Thùy Yên)
Đoạn thơ hầu như sử dụng lại những ẩn dụ khá cũ càng (lá rơi về cội, bếp lửa nhân quần, rượu hồng, cuộc biển dâu), nhưng do cấu trúc mới mẻ, nên tất cả như được hồi sinh và hồi sinh dưới một hình thức mới.
Với cách hiểu này, ta nhận thấy rằng ẩn dụ tự nó không mòn (và cũng không chết/ẩn dụ chết). Cái mòn, cái chết là do cách sử dụng. Ví dụ:
Anh ơi, đừng vội bóp nát trái tim em, đừng gian dối tình em nghe anh.
Câu hát chứa đầy ẩn dụ, nhưng nghe sáo rỗng, màu mè và chẳng ẩn dụ tí nào!
• Giả tá (catachresis)[19]
Giả tá được định nghĩa như là “cách dùng không đúng cách của một từ” (improper use of a word), nghĩa là dùng chữ để diễn tả một điều không có nghĩa trong ngôn ngữ đương dùng. Thông thường nhất, người ta dùng một bộ phận nào đó của cơ thể (đầu, chân, tay, miệng, cổ…) để nói về các phần của sự vật. Ví dụ như: chân bàn (leg of a table), đầu kim (head of a pin), chân núi (foot of a mountain), chân trời, miệng chén...
Ngoài ra, người ta còn dùng sự vật này để nói về sự vật khác: cạnh đáy (một tam giác), cửa sông (phần con sông tiếp giáp với biển/nơi nước sông bắt đầu đổ ra biển). Theo Fontanier, “catachresis” cũng là một loại chuyển nghĩa (tức là dụ pháp) nhưng là chuyển nghĩa ép (forcé). Lý do là vì ở đây, không có sự chọn lựa một từ nghĩa bóng thay cho một từ nghĩa đen, do đó, không phải là ẩn dụ. Chính vì thế, hình thức giả tá, nếu được xử dụng như những ví dụ về ẩn dụ, lại không cho ta cảm giác như đó là ẩn dụ.
Max Black xem giả tá là cách dùng một chữ trong một nghĩa mới nhằm bù vào sự thiếu hụt trong từ vựng, nghĩa là nhằm lấp đầy cái được gọi là “khoảng trống ngữ nghĩa” (lacune sémantique).
Thực ra, ta có thể dùng hình thức ẩn dụ số 4, ví dụ c trong cách phân loại ẩn dụ của Aristotle để giải thích các ví dụ về hình thức giả tá nêu trên. Xin nêu trở lại cách mà Umberto Eco áp dụng hình thức ẩn dụ số 4 đưa ra trong phần đầu tiên của bài viết này để giải thích cách hình thành “giả tá”:
- Chân núi: ví cái chân đối với con người tương tự phần phía dưới (chưa có tên) của hòn núi.
- Miệng giếng: ví cái miệng đối với con người tương tự như phần phía trên (chưa có tên) của cái giếng.
- Cửa sông (biển): ví cái cửa đối với ngôi nhà tương tự như phần phía cuối sông (chưa có tên) nơi nước đổ ra biển.
- Cạnh đáy: ví đáy của một cái chai tương tự như cạnh nằm ngang phía dưới (chưa có tên) của một tam giác.
Hiểu như thế, thì giả tá là một hình thức ẩn dụ như mọi ẩn dụ bình thường khác: mái tình, phiến buồn…
• Ẩn dụ điển tích (allusion)
Điển tích hay điển cố có nghĩa là chuyện hay sự kiện được chép trong kinh sách cũ. Ở đây tôi tạm dùng chữ điển tích với nghĩa rộng hơn để dịch chữ allusion là một loại ẩn dụ qua đó, những nhân vật, nơi chốn, các sự kiện xảy ra, có thật trong đời sống hay hư cấu trong tác phẩm văn chương, nghệ thuật được sử dụng như là yếu tố làm ẩn dụ. Ngô Tự Lập, trong bài “Điển tích và sự mở rộng khái niệm điển tích”[20] còn đi xa hơn: “Khi nói đến điển tích, ta thường nghĩ đến một câu chuyện hay sự kiện, nhưng thực ra mỗi thành ngữ cũng là một điển tích. Đằng sau những thành ngữ như “ba chân bốn cẳng”, “con ông cháu cha”, hay “thượng cẳng chân hạ cẳng tay”... rất có thể đã từng có một câu chuyện nay đã thất truyền, nhưng ngay cả những thành ngữ như “mắt ốc nhồi”, “đồ mặt mo”... cũng dẫn chiếu đến một ký ức chung, cái gọi là “nghĩa” của thành ngữ.
Truyện Kiều hay Cung oán Ngâm Khúc, chẳng hạn, chứa đựng rất nhiều ẩn dụ điển tích. Và ngược lại, những nhân vật trong Kiều như Sở Khanh hay Tú Bà… hay những nhân vật trong “Chí Phèo” của Nam Cao như Chí Phèo, Thị Nở cũng được sử dụng làm ẩn dụ điển tích trong văn chương về sau. Tựa đề câu chuyện hay một câu nói của nhân vật trong truyện, có khi cũng trở thành ẩn dụ điển tích: Biết rồi, khổ lăm nói mãi, anh phải sống, chuyện thường ngày ở huyện… Gần đây nhất, những biến cố chính trị hay sự kiện xã hội cũng là những ẩn dụ điển
tích: Arab spring[21], cách mạng hoa lài.
Ví dụ: Với bộ máy kềm kẹp của nhà nước Cộng Sản, Arab Spring (hay cách mạng hoa lài) không dễ dàng diễn ra ở Trung Quốc.
[1]Aristotle, Poetics, bản dịch Anh văn của Ingram Bywater, NewYork 1984, các đoạn từ 1457b 1-30 đến 1459a-14. Tham khảo thêm Umberto Eco, Semiotics and the Philosophy of Language, Indiana University Press, 1984, phần 3, Metaphor, từ tr. 87-129.
[2] Bảng phân loại sinh vật học (biological classification) liệt kê thứ hạng từ đặc thù đến tổng quát theo thứ tự như sau: species (loại), genus (giống), family (họ), order (bộ), class (cấp), phylum (hệ), kingdom (giới), domain (vực) và life (sinh).
[3] Umberto Eco, Semiotics & the Philosophy of Language, Indiana University Press, 1986, tr. 92,93
[4] Xem lại chương 3: Nhận diện ẩn dụ.
[5]Sowing to seed as X to sun rays, while the action of the sun in scattering his rays is nameless; still this process bears to the sun the same relation as sowing to the seed.
[6] Umberto Eco, sđd, tr. 94. Về ẩn dụ “giả tá”, xem tiểu mục “Các hình thức ẩn dụ tổng quát” ở cuối của chương 4 này.
[7] Pierre Fontanier, Les figures des discours, Flammarion, Paris 1977 (101-103).
[8] Tham khảo Catherine Détienne, Quelle est la forme lexicale et la fonction grammaticale de cette métaphore? Xem ở: http://www.info-metaphore.com/grille/forme-lexicale-fonction-grammaticalede-la-metaphore.html
[9] Synesthesia (Greek, syn = together + aesthesis = perception) is the involuntary physical experience of a cross-modal association.
[10] Oxymore : une figure de style qui vise à rapprocher deux termes (un nom et un adjectif) que leurs sens devraient éloigner, dans une formule en apparence contradictoire. (Wikipédia)
[11] G. Genette (1970) (Dẫn theo Cédric Detienne): http://www.info-metaphore.com/grille/explicite-implicite-tertium-comparationiscomparaison-motivee-in-praesentia-absentia.html
[12] Zoltan Kovecses, Metaphor, a Practical Introduction, Oxford University Press, NY 2002, tr. 29-41.
[13] Tham khảo ở trang mạng “Changingminds”:
http://changingminds.org/techniques/language/metaphor/metaphor.htm
[14] pataphysics, xem ở http://en.wikipedia.org/wiki/%27Pataphysics
[15] Thực ra, đối với tác giả, cái tưởng là vô nghĩa (trên văn bản) bao giờ cũng đầy ý nghĩa. Xin đọc một trích đoạn trong bài “Thư tình gửi một người, cuốn sách giải mã ca từ và soi chiếu con người Trịnh Công Sơn” (Tạp chí Sông Hương số 270, tháng 8/2011) đề cập đến bài hát “Dấu chân địa đàng” sau đây: “Hình ảnh “dạ lan” được nhắc tới trong ca khúc “Dấu chân địa đàng”: “Nửa đêm đó lời ca dạ lan như ngại ngùng”. Ca khúc này còn có tên là “Tiếng hát dạ lan”. Nhà Dao Ánh (cách nhà Trịnh Công Sơn một cây cầu là cầu Phú Cam) trồng nhiều hoa dạ lan và loài hoa này không chỉ thơm ngát trong vườn nhà Dao Ánh mà còn lừng hương trong nhạc Trịnh và trong nhiều bức thư tình tha thiết, da diết của Trịnh Công Sơn gửi Dao Ánh: “Dạ lan giờ này chắc đã ngạt ngào cả một vùng tối đó rồi, đã cài lên từng sợi tóc của Ánh” (thư Blao, 31.12.1964), “Anh ao ước bây giờ mở cửa ra bỗng dưng có chiếc cầu bắc qua dòng sông và anh bước qua cầu rồi rẽ về phía tay phải đi đến căn nhà có mùi thơm dạ lan và đứng đó gọi tên Ánh thật thầm để chỉ vừa đủ Ánh nghe” (thư Blao, 26.9.1965). Cũng trong ca khúc “Dấu chân địa đàng”, bên cạnh hình ảnh “dạ lan” là hình ảnh “loài sâu” được nhắc đi nhắc lại với nhiều trạng thái như ngủ: “Mùa xanh lá loài sâu ngủ quên trong tóc chiều”, ca hát: “Vùng u tối loài sâu hát lên khúc ca cuối cùng”, giải thoát ưu phiền: “Rồi từ đó loài sâu nửa đêm quên đi ưu phiền”. Loài sâu này chính là một phiên bản khác của phận người, ôm chứa những buồn vui của nhân sinh, điều này càng được thấy rõ hơn trong những bức thư của Trịnh Công Sơn gửi Dao Ánh: “Ngôn ngữ đã mất đi với những ngày nằm co như một loài-sâu-chiếu ở Blao” (thư Đà Lạt, 19.9.1964), “Ở đây cũng có loài sâu đất reo đêm” (thư Đà Lạt, 19.9.1964), “Đêm sáng mờ bên ngoài. Sâu đất reo rất trong ở bãi cỏ” (thư Blao, 23.10.1964), “Đêm đã lạnh và đã buồn. Cây cỏ lao xao. Anh chỉ còn nghe rõ tiếng sâu đất và tiếng dế reo… ” (thư Blao, 29.12.1964), “Đêm rất dày đen. Sâu đất của núi rừng cũng đã reo lên âm thanh rất nhọn” (thư Blao, 23.9.1965). Có thể xem ở: http://tapchisonghuong.com.vn/tap-chi/c247/n8824/Thu-tinh-gui-mot-nguoi-cuonsach-giai-ma-ca-tu-va-soi-chieu-con-nguoi-Trinh-Cong-Son.html
[16] Lakoff, “More Than Cool Reason”/ University of Chicago Press, 1989) tr. 138. Quan điểm này sẽ được trình bày chi tiết ở bài “Ẩn dụ và ý niệm”.
[17] Nelson Goodman/Languages of Art/trong Mark Johnson, sđd, tr. 123.
[18] A newly invented metaphor assists thought by evoking a visual image, while on the other hand a metaphor which is technically “dead” (e.g., iron resolution) has in effect reverted to being an ordinary word and can generally be used without loss of vividness. But in between these two classes there is a huge dump of worn-out metaphors which have lost all evocative power and are merely used because they save people the trouble of inventing phrases for themselves. https://www.mtholyoke.edu/acad/intrel/orwell46.htm
[19] Theo “Từ điển Pháp-Việt” của Đào Duy Anh, giả tá 假 借 là“mượn tạm”.
[20] Ngô Tự Lập, Điển tích và sự mở rộng khái niệm điển tích, http://www.viet-studies.info/NgoTuLap_DienTich.htm
[21] Còn được gọi là Arab Revolution (cách mạng Á Rập) hay cách mạng hoa lài: chỉ những làn sóng nổi dậy cách mạng của nhân dân diễn ra trong các nước Á Rập (Tunisia, Ai Cập, Lybia) bắt đầu từ ngày 18/10/2012 tại Tunisia, nơi hoa lài tượng trưng cho đất nước này.