Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Pablo Neruda: nhà thơ đa dạng
Trần Hữu Thục
“Nước Chile đã chính thức thừa nhận một thi hào, một biểu tượng của nhân loại.”
Ðó là phát biểu vào ngày 12/7/2004 của Javier Egana, bộ trưởng truyền thông và văn hóa quốc gia được bổ nhiệm làm trưởng ban tổ chức lễ kỷ niệm 100 năm ngày sinh của nhà thơ Pablo Neruda (1904-2004), một khuôn mặt văn chương vĩ đại của đất nước Chile (Chí Lợi) và của thế giới.
Nhiều tháng trước ngày lễ, kỷ niệm 100 năm ngày sinh Neruda trở thành một cơn sốt quốc gia. Các thành phố, thị trấn, thị xã chạy dọc theo chiều dài nước Chile rộn ràng chuẩn bị cho ngày kỷ niệm. Tin tức về ngày lễ tràn ngập các ngành truyền thông, từ báo chí, truyền hình, truyền thanh cho đến các quảng cáo trên đường phố. Số người tham gia vào các chương trình chuẩn bị gồm đủ thành phần, từ những người yêu thơ cũng như những người không hoặc chẳng biết gì mấy về thi ca, cho đến những người trước đây ủng hộ nhà cầm quyền quân sự, nghĩa là những thành phần chống Cộng cực đoan. Cơn sốt Neruda còn lan sang những nhà kinh doanh, các tổ hợp thương mại, và cả đến những tù nhân hiện đang thụ án tại các nhà tù. Người ta đua nhau học thuộc thơ của Neruda. Lúc này, hầu như mọi người đều có thể đọc một vài câu thơ trích từ một bài nào đó trong 20 bài thơ tình trong tập thơ tình nổi tiếng nhất của ông “Hai mươi bài thơ tình,” nhưng chẳng mấy ai thuộc được nhiều hơn. Vì thơ của ông chưa hề được đưa vào chương trình học của nhà trường. Luis Jara, ca sĩ nổi tiếng Chile, cho biết “Tôi chẳng biết gì về tác phẩm của Neruda mà đáng lẽ tôi phải biết vì dưới chế độ độc tài, tôi còn nhỏ quá.” Các tiệm ăn hàng đầu cũng như các chuyến bay đều chuẩn bị cung phụng cho khách các món ăn đặc biệt, những món dựa trên tập thơ Elementary Odes (Tụng thi sơ cấp) gồm nhiều bài thơ ca ngợi các món ăn. Hàng chục viện bảo tàng và trung tâm văn hóa tổ chức những cuộc triển lãm đặc biệt về nhà thơ. Tâm trạng của người dân Chile trong thời điểm này là: bày tỏ lòng ngưỡng mộ một nhà thơ nổi tiếng của đất nước, xem đó là vinh dự chung của quốc gia.
Trong lúc đó, nhà cầm quyền đã cử những tùy viên văn hóa đi đến các hội sách nhiều nơi trên thế giới, từ Geneva đến Guadalajara, để khuyến khích tổ chức những buổi lễ vinh danh các tác phẩm của nhà thơ đồng thời với việc xuất bản các tuyển tập của ông. “Thông điệp nhân bản của nhà thơ hiện sống động hơn bao giờ hết và tôi cho rằng những buổi lễ chính thức diễn ra là nỗ lực thừa nhận điều đó. Nó xuất phát từ niềm yêu đời lây lan vốn đã khiến ông làm nên những bài thơ tuyệt diệu,” đó là phát biểu của Adam Feinstein, người Anh, tác giả của Pablo Neruda: A Passion for Life,[1] bộ tiểu sử quan trọng đầu tiên về nhà thơ viết bằng tiếng Anh.
Từ sáng sớm 12/7, Tổng thống Chile Ricardo Lagos cùng hàng trăm khách khứa, lên chuyến tàu vượt đoạn đường trên 300 cây số từ thủ đô Santiago đến thị trấn Parral, quê hương của nhà thơ, tham dự buổi lễ chính thức do nhiều khuôn mặt văn chương hàng đầu của châu Mỹ La Tinh đứng ra tổ chức. Tại đây, dân địa phương đội mưa tụ tập tại nhà ga – nơi thân phụ của nhà thơ là công nhân đường sắt vào đầu thế kỷ – hào hứng chờ đón chuyến tàu. Ðây là một điều thú vị. Vì mãi cho đến năm rồi, giữa lúc nhiều nơi trong nước vinh danh ông, thì thành phố này hoàn toàn im lặng. Không những thế, nó còn mang vẻ thù nghịch. Chỉ mới vài năm trước đây, ngôi nhà mà nhà thơ sinh ra đã bị chính quyền địa phương cho lệnh phá hủy. Bây giờ, mọi chuyện đổi khác. Ngôi nhà được tu sửa và trở nên một thắng cảnh quốc gia. Ước lượng có đến 120 ngàn du khách đến viếng hàng năm. Chính quyền thành phố bắt đầu lấy tên Neruda và tên những tác phẩm nổi tiếng nhất của ông đặt cho một số đường phố. Ðồng thời một đền kỷ niệm lớn nhất vinh danh nhà thơ đang được xây dựng, với những kiến trúc bằng thép trải rộng trên nửa mẫu. “Thật cảm động biết bao cho thành phố khi Parral được biết trên toàn thế giới như là nơi nhà thơ đã ra đời”, thị trưởng thành phố Claudio Bravo Araya phát biểu.
Trong một buổi lễ chính thức vào năm 1992, thi thể ông đã được đưa về cải táng tại Isla Negra, nơi nhà thơ sống những ngày cuối cùng trong đời, đúng theo mơ ước của ông lúc sinh thời. Trong ngày lễ cải táng Neruda, hàng ngàn người đã đứng hai bên đường để chào đón và ném hoa vào chiếc xe chở linh cữu có phủ quốc kỳ Chile của nhà thơ. Và tại đây, trong ngày kỷ niệm 100 năm, diễn ra các cuộc diễn hành rầm rộ của các em nhỏ trong lúc những chiếc tàu chạy ngang qua bờ biển gần đó hú còi chào đón đồng thời nhiều phi cơ trực thăng bay quanh thả những tập sách nhỏ với những bài thơ hay nhất của Neruda từ trên bầu trời. Ở Villa Alegre, không xa nơi sinh trưởng của nhà thơ, những viên chức thành phố đã xây một đài tưởng niệm mới dành cho nhà thơ. Một tấm bảng làm bằng đá hoa cương được khắc mấy dòng thơ mở đầu của bài thơ nổi tiếng nhất của ông, “Poema 20” trong tập Veinte poemas de amor y una cancion desesperada (Hai mươi bài thơ tình và một bài ca tuyệt vọng):
Puedo escribir los versos más tristes esta noche.
Escribir, por ejemplo: “La noche está estrellada,
y tiritan, azules, los astros, a lo lejos”.
(Ðêm nay tôi viết những giòng thơ buồn nhất/Chẳng hạn như viết “Ðêm đầy sao/và những ngôi sao xanh và run rẩy ngoài cõi xa xăm)
Ở thành phố cảng Valparaiso, khoảng 150 người đã tụ tập trong một cuộc lễ trên đường phố bên ngoài ngôi nhà cũ của nhà thơ, chép lại thơ của ông trên những tấm giấy khổng lồ trải dài trên đường. Sau khi hoàn tất, những người tổ chức ghép lại với nhau tất cả những cuộn giấy, ước lượng dài khoảng gần 2 cây số (1,2 dặm), nhằm đạt một kỷ lục thế giới về cuộn giấy thơ dài nhất trên thế giới.
Khung cảnh diễn ra trong ngày 12/7/2004 hoàn toàn khác hẳn những gì nhà thơ chịu đựng vào những ngày cuối đời. Ðó là những ngày bi thảm. Cuộc đảo chánh do tướng Pinochet tiến hành, giết chết tổng thống tả khuynh Salvador Allende, một người bạn rất thân của ông, đưa đến việc thiết lập một chế độ độc tài quân sự kéo dài 17 năm sau đó. Không khí khủng bố bao trùm đất nước. Từ giường bệnh trong ngôi nhà ở Isla Negra, ông đau lòng chứng kiến những người lính của chế độ độc tài đào xới tan hoang khu vườn nhà, lục tung mọi ngóc ngách trong nhà để tìm vũ khí và tài liệu bí mật. “Vũ khí duy nhất mà quý vị tìm thấy trong ngôi nhà này chỉ là chữ và chữ,” ông nói với họ. Người ta cho rằng cái chết đã đến với ông sớm hơn không chỉ vì căn bệnh ung thư quái ác mà còn là vì đã quá tuyệt vọng trước các biến cố chính trị dồn dập của đất nước.
Ngày an táng ông đã diễn ra dưới sự canh phòng nghiêm ngặt của nhà cầm quyền quân sự. Nhiều người tham gia đám tang bị điều tra. Một số đã bị bắt giữ. Sau đó, nhà cầm quyền tìm đủ thủ đoạn để tịch thu ngôi nhà của ông, lấy lý do rằng ông là thành viên thuộc Đảng Cộng sản là đảng đã bị đặt ra ngoài vòng pháp luật. Nhưng vợ của nhà thơ, bà Matilde, tranh đấu quyết liệt trong những năm cuối đời của bà để giữ nó và không những thế, biến nó thành cơ sở cho một tổ chức gọi là “Pablo Neruda Foundation”. Sau khi bà chết vào năm 1985, nhà cầm quyền đã cho niêm phong lại và chỉ được mở ra sau khi chính quyền Pinochet bị sụp đổ vào năm 1990.
*
Pablo Neruda, tên thật là Neftali Ricardo Reyes Basoalto, sinh ngày 12 tháng 7 năm 1904 tại Parral, một thành phố nhỏ tại miền trung nước Chile. Cha là công nhân đường sắt và mẹ là cô giáo, chết vì bệnh lao chỉ một thời gian ngắn sau khi ông ra đời. Năm 1906, cha ông dời về thành phố Temuco, nơi đây nhà thơ sống hết thời thơ ấu và thiếu niên. Năng khiếu thi ca phát triển sớm đồng thời được sự khuyến khích của nhà thơ nổi tiếng Gabriela Mistral – cũng cư ngụ ở Temuco, mà ông quen vào năm 1916 –, Neruda tập tành viết lách và làm thơ để đăng báo. Năm 1917, lúc mới 13 tuổi, ông đã có bài đăng trên tờ “La Manana”, là một tiểu luận. Bài thơ đầu tiên được đăng báo là “Mis ojos” (Ðôi mắt tôi) xuất hiện trên tờ “Corre-Vuela” năm 1918. Vào năm 1920, 16 tuổi, ông trở thành cộng tác viên cho đặc san văn chương “Selva Austral” dưới bút hiệu là Pablo Neruda, lấy theo tên của nhà thơ Tiệp Khắc mà ông rất thích là Jan Neruda (1834-1891).
Một số bài thơ viết vào thời gian này về sau xuất hiện trong tập Crepusculario, xuất bản năm 1923. Năm 1924, Veinte poemas de amor y una cancion desesperada (Hai mươi bài thơ tình và một bài ca tuyệt vọng) ra đời. Ðây là một trong những tập thơ nổi tiếng nhất, được dịch ra nhiều thứ tiếng nhất và là tập thơ đưa tên tuổi ông vào văn đàn thế giới.
Trong thời gian này, ông theo học đại học Santiago. Ra trường, ông phục vụ trong ngành ngoại giao. Trong vòng 8 năm từ 1927 đến 1935, ông được cử làm lãnh sự tại các quốc gia Ấn Ðộ, Miến Ðiện, Tích Lan, Java, Singapore, Á Căn Ðình (Argentina) và Tây Ban Nha. Dù bận bịu công vụ, ông vẫn tiếp tục làm thơ. Tập Residencia en la tierra (Tạm trú trên trái đất) (1933) gồm nhiều bài thơ siêu thực ra đời, đánh dấu một bước thay đổi quan trọng trong sự nghiệp thi ca của ông.
Cuộc nội chiến Tây Ban Nha và vụ ám sát Garcia Lorca ảnh hưởng mạnh mẽ đến ông. Garcia Lorca là một trong hai nhà thơ hàng đầu của Tây Ban Nha thế kỷ 20, sinh năm 1898 và bị phe thân Franco ám sát chết vào tháng 8/1936 vào lúc khởi đầu cuộc nội chiến Tây Ban Nha. Ðó là một trong những lý do khiến ông trở thành tả khuynh, đưa ông đến chỗ tham gia phong trào Cộng Hòa – lúc đầu ở Tây Ban Nha, sau đó, ở Pháp – chống lại chính quyền độc tài Franco. Thơ ông sáng tác thời kỳ này có xu hướng nghiêng về những vấn đề chính trị và xã hội. Kết quả là tập thơ Espana en el Corazon (Tây Ban Nha giữa trái tim) ra đời, được in ngay giữa mặt trận trong cuộc nội chiến Tây Ban Nha. Năm 1937, khi nhân vật tả khuynh Pedro Aguirre Cerda đắc cử tổng thống, ông về nước và sau đó, được bổ nhiệm làm lãnh sự tại Paris, phụ trách giúp đỡ những người tị nạn từ Tây Ban Nha chạy sang. Ông đã cứu được 2000 người thuộc phe Cộng Hòa bằng cách chở họ đến Chí Lợi trên một chiếc thuyền đánh cá cũ có tên là Winnipeg.
Năm 1939, ông được điều về Mexico. Tại đây ông sáng tác bài thơ nổi tiếng Canto General de Chile (Bài ca chung cho nước Chile) đề cập đến bi kịch đất nước Chile của ông, mà về sau này được chuyển thành trường thi Canto General, nói về toàn thể lục địa Nam Mỹ, về người, về đất và về các bi kịch lịch sử của nó. Xuất bản ở Mexico năm 1950, Canto General là một tác phẩm thi ca đồ sộ gồm khoảng 20 ngàn câu thơ nằm trong 320 bài thơ kết hợp với nhau thành 15 phân đoạn (tiếng Tây Ban Nha gọi là cantos), mỗi phân đoạn y như một chương trong truyện dài, được thi giới xem là phần cốt lõi trong sự nghiệp thi ca của ông. Hầu hết những bài thơ trong đó đều được sáng tác trong những thời kỳ khó khăn khi ông sống ở nước ngoài mà chủ đề chính là các bất công xã hội diễn ra trên toàn thể các nước Nam Mỹ. Một thời gian ngắn sau khi phát hành, tập thơ được dịch ra 10 thứ tiếng, phổ biến rộng rãi trên khắp thế giới, nhưng bị cấm ở Chile, vì quan điểm tả khuynh của nó.
Năm 1943, Neruda trở về nước. Năm 1945, ông được bầu vào thượng nghị viện Chile, đồng thời chính thức gia nhập đảng Cộng Sản Chile. Năm 1947, do chống lại chính sách đàn áp các công nhân hầm mỏ của tổng thống Gonzalez Videla, ông bị chính quyền truy nã, phải trốn tránh bí mật cho đến năm 1949 mới thoát ra khỏi nước bằng cách cỡi ngựa vượt rặng núi Andes qua nước Argentina. Sau ba năm lang thang ở các nước Âu Châu, ông lại trở về nước năm 1952. Năm 1953, ông được tặng giải thưởng Stalin.
Lúc này, trong lúc nhiều nhà trí thức Âu Châu cũng như Chile bắt đầu hoài nghi về bản chất các chính sách của nhà cầm quyền Moscow dưới thời Stalin, thì Neruda vẫn tỏ ra trung thành với đường lối của Ðệ Tam Quốc Tế. Mãi cho đến khi Khrushchev tiết lộ những tội ác ghê gớm của Stalin tại đại hội lần thứ 20 Đảng Cộng sản Liên Xô, niềm tin của ông mới bị lung lay sâu sắc, đưa đến sự ra đời của tập Extravagario xuất bản năm 1958. Từ năm 1954 đến 1970, nhiều tập thơ nữa được xuất bản, trong đó có Las Uvas y el Viento (1954) và Odas elementales (1954-1959) viết về những ngày tháng sống lưu vong chứa đầy những ưu tư chính trị, Cien sonetos de amor (1959) gồm những bài thơ dành riêng cho vợ là Matilde Urrutia, Memorial de Isla Negra gồm 5 tập xuất bản vào dịp kỷ niệm sinh nhật lần thứ 60 của ông, Arte de pajaros (1966), La Barcarola (1967), Las manos del día (1968), Fin del mundo (1969), Las piedras del cielo (1970) và La espada encendida.
Năm 1970, tổng thống Salvador Allende cử ông làm đại sứ tại Paris. Năm sau, 1971, ông đoạt giải văn chương Nobel. Thực ra, theo nhà viết tiểu sử Adam Feinstein, đáng lẽ giải thưởng Nobel đã được trao cho ông năm 1964. Nhưng vào thời gian này, giữa lúc cuộc chiến tranh lạnh giữa hai khối đang ở thời kỳ cao điểm, cơ quan tình báo Mỹ CIA – thông qua một tổ chức ngoại vi là “The Congress for Culture Freedom” – đã dùng mọi phương tiện để làm giảm uy tín của Neruda, đồng thời dùng áp lực lên ủy ban chấm giải Nobel đưa đến kết quả là Hàn Lâm Viện Thụy Ðiển hủy bỏ quyết định trao giải cho ông. “Thay vào đó, ủy ban đã trao giải cho Jean Paul Sartre, triết gia Pháp, nhưng ông này từ chối. Sartre nói “Tôi không nhận nó. Giải nên trao cho Neruda,”, Feinstein viết trong Pablo Neruda: A Passion for Life. Tuy nhiên, theo Feinstein, đó chỉ là một tin đồn đãi, thiếu chứng cứ và rất có thể chỉ là điều bịa đặt. Năm 1973, ông từ nhiệm chức đại sứ, trở về nước trị bệnh sau khi phát hiện ra ông bị bịnh ung thư máu. Ông qua đời tại Santiago vào ngày 23 tháng 9 năm 1973.
Pablo Neruda là một người nhút nhát và thiếu tự tin, lại xấu trai – nhưng tài làm thơ đã khiến ông rất được lòng phụ nữ, đưa đến rất nhiều mối tình. Vừa mê gái lại vừa được gái mê. Một trong những mối tình đầu đời là một thiếu phụ Chile trẻ có nét hao hao giống nữ tài tử Hollywood Greta Garbo. Sau đó là một mối tình thất bại với Albertiba Azocar, tạo cảm hứng cho nhiều bài thơ tình nổi tiếng của ông. Tại Miến Ðiện, ông say mê một thiếu nữ địa phương tên là Josie Bliss. Sau này, có lúc ông còn yêu luôn cả cháu gái của vợ, Alicia.
Trong một chương trình của đài BBC về Neruda, bà Claretta Cerio, người đã cho Neruda cư ngụ một thời gian tại đảo Capri, miền nam nước Ý khi ông sống lưu vong ở Âu Châu năm 1950, cho biết nhà thơ “không đẹp trai, lại trông già hơn cái tuổi 40, nhưng quả là thông minh và duyên dáng”. Bởi vậy mà “rất nhiều phụ nữ bị ông quyến rũ”. Ðề cập đến cuộc sống và cá tính của nhà thơ, bà Claretta Cerio cho biết: “Chúng tôi biết ông là một người đi trốn, ấy thế mà chúng tôi rất ngạc nhiên khi bỗng nhiên thấy hết người này đến người khác đến thăm ông, ai cũng mang theo hành lý, chất đầy đồ đạc. Họ ở đầy nhà và khi họ mở hành lý ra, thì ôi thôi không thiếu thứ gì. Có cả tranh của Picasso và đủ loại đồ chơi tự động. Họ bày ra trên sàn nhà rồi vặn máy cho chúng chạy, còn ông ta thì nằm lăn ra trên nền nhà cười ngặt nghẽo”.
Về chuyện gia đình, ông chính thức có ba đời vợ: người đầu tiên là María Antonieta Hagenaar, một phụ nữ Hòa Lan cưới năm 1930 và ly dị năm 1936; người thứ hai là một họa sĩ Á Căn Ðình Delia del Carril, cưới năm 1943 và ly dị năm 1955; cuối cùng là ca sĩ người Chile, bà Matilde Urrutia, là nguồn cảm hứng cho tập thơ tình nổi tiếng “Cien sonetos de amor” (Một trăm bài thơ tình) (1960).
*
Tổng cộng trong suốt đời mình, Neruda xuất bản hơn 40 tập thơ và nhiều bài viết rải rác khác chưa in thành sách. Neruda được xem như là một Picasso trong thi ca, vì khả năng linh hoạt của ông như là một nhà tiền phong của đổi mới văn chương. Chính ông cũng thường đề cập đến cuộc tranh đấu giữa cá nhân ông với truyền thống của chính mình, đến nhu cầu thường xuyên của ông đi tìm cái mới trong từng tác phẩm. Trong một phát biểu vào năm 1954, nhà thơ khẳng định “Tôi lần lượt để lại đàng sau các tác phẩm của tôi, thay thế, tái tạo hình thức và ý nghĩa từng lúc. Tôi là địch thủ quan trọng nhất của trường phái Neruda (Nudarism)”. Chính vì thế, theo René de Costa, Neruda là một nhà thơ “luôn luôn làm cách mạng chống lại chính mình, chống lại truyền thống riêng của mình”[2].
Tập thơ đầu tiên của ông, Crepusculario, chưa có gì đáng nói, vì gồm toàn những bài thơ làm theo kiểu truyền thống. Tập thơ thứ hai, Veinte poemas de amor y una cancion desesperada, ra đời chỉ một năm sau, hoàn toàn khác. Nó mang tính cách tiền phong, cách mạng. Ðó là những bài thơ tình, nhưng khác hẳn với thơ tình truyền thống, chúng không chỉ là tình yêu thuần túy mà là erotic (tình dục). Trong thế giới văn chương Tây Ban Nha thời đó, cũng như Trung Hoa và Việt Nam đầu thế kỷ, tình yêu là đề tài rất được ưa chộng của thi ca. Nhưng nhà thơ chỉ dùng uyển ngữ (euphorism), tức là lối nói vòng quanh và các ẩn dụ để mô tả tình yêu. Họ dùng những hình ảnh và ý tưởng trừu tượng để diễn tả người phụ nữ. Veinte poemas de amor y una cancion desesperada là một thách thức với truyền thống. Tình yêu trong thơ ông còn là tình dục. Tình yêu đi đôi với ước muốn tình dục. Thơ chẳng còn những ví von đại loại như “mắt em như kim cương”, “răng em như hạt châu”, “da em như ngọc ngà”…, mà đề cập đến thân xác phụ nữ y như chúng là, không che đậy, dấu giếm, những điều chẳng “nên thơ” tí nào trong quan điểm thi ca truyền thống. Chẳng hạn như bài “Cuerpo de Mujer” (Thân Thể Ðàn Bà):
Cuerpo de mujer, blancas colinas, muslos blancos
te pareces al mundo en tu actitud de entrega.
Micuerpo de labriego salvaje te socava
y hace saltar el hijo del fondo de la tierra.
(Thân thể đàn bà, những đồi trắng, những bắp vế trắng/em tựa như thế giới trong dáng dấp trao ban/Tôi cơ thể nông dân thô lỗ đào sâu vào trong em/và làm cho đứa con trai nhảy phóc ra từ nơi thẳm sâu của lòng đất)[3]
Sợ phản ứng của dư luận, nhà xuất bản Nascimento (xuất bản tập thơ đầu tiên của ông) từ chối. Neruda bực mình viết thư cho giám đốc Viện Bảo Tàng Nghệ Thuật trách móc thái độ của nhà xuất bản. Ở đoạn kết, ông cảnh báo “Le pesará, les pesará a todos” (Rồi ông ta sẽ hối tiếc, họ sẽ hối tiếc). Cuối cùng, có lẽ nhờ lời cảnh báo đó mà tập thơ được xuất bản. Ngay lập tức, nó gây nên chấn động trong giới phê bình và công chúng. Tuy vậy, sau thời gian đầu ngỡ ngàng và thậm chí phẫn nộ, tập thơ dần dà được yêu chuộng, bán ra hàng triệu ấn bản, mở đầu cho một trào lưu thi ca mới trong thế giới những người nói tiếng Tây Ban Nha.
Ðộc giả chưa kịp nguôi ngoai với cái táo bạo của Veinte poemas de amor y una cancion desesperada, thì hai năm sau, tập Tentativa del hombre infinito (Dự Án Con Người Vô Hạn) ra đời. Lại thêm một chấn động mới. Lần này, chấn động không đến từ chuyện tình dục mà đến từ cách làm thơ. Ðó là những bài thơ không vần điệu, không theo niêm luật, và nhiều chỗ lời thơ có vẻ vô nghĩa. Thơ bỏ hẳn những sáo ngữ cũ mèm mà thay vào đó là các cấu trúc ngôn ngữ kiểu mới, câu kéo lỏng chỏng, ý tứ đứt đoạn, tối tăm, gần như vô nghĩa. Một hình thức thơ tự do. Như hai câu sau:
Hogueras pálidas revolviéndose al borde de las noches
Corren humos difuntos polvaredas invisibles
(Những đám lửa quay lại ở bên rìa đêm khói chết/ Những đám mây bụi phóng nhanh)
Giải thích về loại thơ mới này, Neruda nói: “Nhà thơ phải bỏ lại đàng sau mình không chỉ sức nặng khô chết của vần điệu nhưng cũng còn bỏ luôn sự phân chia không cần thiết các chức năng như viết hoa hay viết thường, các từ nối, dấu ngắt câu, vân vân. Như thế có phải là thơ không? Vẫn là thơ chứ. Nhưng là một loại thơ mới”[4].
Tentativa del hombre infinito báo trước cho sự ra đời của Residencia en la tierra (Cư trú trên trái đất –1933), sâu lắng hơn, vữõng vàng hơn, diễn tả những cảm giác sâu xa của ông khi đối diện với nỗi đau nhân thế, với sự cô đơn của kiếp người. Thơ trong tập này là những chuỗi đối thoại triền miên với chính ông và chứa đầy những ý tưởng siêu hình. Thơ hoàn toàn là bất khả tri đối với những ai không quen với lối thơ mới. Nếu Veinte poemas de amor y una cancion desesperada lộ liễu, trần tục, thì Residencia en la tierra lại quá kín đáo, ẩn mật (hermetic) và khó hiểu. Giọng thơ ẩn mật đến nỗi người ta phải đặt cho nó một cái tên riêng là “Nerudism”. Có thể gọi tập thơ này là một tập thơ siêu hình, đề cập đến thân phận hiện sinh của con người trong thế giới. Hiện hữu con người trôi dạt trong một thế giới lạnh lùng, dửûng dưng. Ở đây ta thấy Neruda đụng đến một nỗi buồn chán từa tựa như cảm giác “nôn mửa” như trong tư tưởng của Sartre:
Sucede que me canso de mi pies y mis unas
y mi pelo y me sombra.
Sucede que me canso de ser hombre
(Bỗng nhiên tôi chán ngấy bàn chân tôi chán ngấy móng tay tôi chán ngấy bóng dáng tôi. Bỗng nhiên tôi chán ngấy cả kiếp làm người)
Lời thơ mang giọng điệu bi quan đến nỗi sau này, khi vào Đảng Cộng sản rồi, ông đã phải chối bỏ nó một cách quyết liệt. Ông xem đó là “Những bài thơ đầy bi quan yếm thế. Chúng không hỗ trợ cuộc sống mà hỗ trợ cái chết”[5]. Chính tư tưởng đó đã là động lực hình thành tập trường ca Canto general. Theo nhận xét của các nhà nghiên cứu, đây là một trường ca vĩ đại nói về các dân tộc Nam Mỹ. Với hàng chục ngàn câu thơ, Neruda đề cập đến tất cả những gì dính dáng đến các nước châu Mỹ La Tinh, từ huyền thoại, truyền thuyết cho đến cuộc sống, vật, cảnh sắc, cây cỏ, di tích, phong tục, vân vân, từ sự ca ngợi cuộc sống của người dân đến sự kết án nặng nề các chính sách tàn bạo của các công ty Tây phương bóc lột công nhân. Khác với Residencia en la tierra ẩn mật nhưng phóng túng, loại thơ này có cú pháp và ý tưởng rõ ràng, đề cập thẳng đến những vấn đề cụ thể, và đặc biệt là sử dụng vần điệu nghiêm chỉnh. Neruda, ý thức rõ về trách nhiệm mới của mình, không còn viết cho chính mình nữa, mà là viết với mục đích thuyết phục người đọc. Có thể xem đây là một tập thơ chính trị, y như thơ Tố Hữu của Cộng sản Việt Nam. Chính tập trường ca này đã gây ra tranh cãi triền miên giữa những nhà nghiên cứu, phê bình về sự nghiệp của Neruda. Sự dính dáng quá sâu vào chính trị của Neruda giai đoạn này khiến lắm lúc ông đánh mất con người chân chính của một nhà thơ. Ông xem việc giữ vững lập trường và trung thành với Ðảng quan trọng hơn mọi thứ.
Ðến năm 1954, Neruda lại thực hiện một bước thay đổi nữa, cũng gây ấn tượng không kém những lần trước, làm chưng hửng độc giả và những nhà phê bình với tác phẩm Odes elementales (Tụng thi sơ cấp). Như gọi ý từ tựa đề, đó là một tập thơ gồm toàn những bài ca ngợi những điều tầm thường, nhỏ nhặt, không chút nên thơ (unpoetic) của đời sống hàng ngày, từ rượu, trà cho đến củ hành, củ tỏi mà người nói tiếng Tây Ban Nha gọi là “la poesia de lo cotidiano” (thơ về đời sống hàng ngày). Các bài thơ như một loại kính lúp soi rõ những điều tầm thường để giúp độc giả nhìn thấy giá trị của chúng. Nhiều nhà phê bình đả kích tính chất dung tục, mộc mạc của loại thơ này. Neruda giải thích: “Thơ cũng giống như bánh mì, phải được chia sẻ bởi tất cả mọi người, từ những người có học cho đến người nông dân […] Tôi thú nhận rằng viết ra những điều giản dị là công việc khó khăn nhất của tôi”, Neruda phát biểu[6]. Ðây là một đoạn thơ ông ca ngợi củ hành:
Cebolla/luminosa redoma/Pétalo a pétalo
Se formó tu hermosura,/escamas de cristal te acrecentaron
Y en el secreto de la tierram oscura/se redondeó tu vientre de rocío
Bajo la tierra/fue el milagro/y cuando apareció
Tu trope tallo verde,/y nacieron/tus hojas como espadas en el huerto
La tierra acumuló su poderío/mostrando tu desnuda transparencia…
(Hành, trái cầu phát sáng/ từng cánh một/hình thành sắc đẹp của em/những chiếc vảy pha lê lớn lên trên em/và trong bóng tối bí ẩn của đất/bụng em sương nuôi tròn trịa/Phép lạ xảy ra dưới đất/ và khi thân xanh vụng về em xuất hiện/và lá em ra đời như những chiếc gươm trong vườn/đất chứa đầy năng lực phơi bày em trần truồng trong suốt)
Chưa hết. Năm 1958, mọi chuyện lại đảo ngược một lần nữa qua tập thơ Estravagario (Cuồng ngâm). Estravagario là một từ ghép, chỉ thấy xuất hiện có một lần trong toàn tập thơ qua bài Testamentos de otođo, ám chỉ những điều kỳ quặc (extravagant things). Ðiều “kỳ quặc” đầu tiên có thể tìm thấy ngay trong hình thức của nó. Ấn bản đầu tiên của tác phẩm này vào năm 1958 gồm những văn bản thơ kèm theo nhiều hình minh họa. Ðây là những hình vẽ kỳ dị, có hình nhằm mục đích làm rõ nghĩa thêm bản văn (bài thơ) nhưng cũng có hình chống lại hay tương phản với văn bản. Tác phẩm là một cách trình diễn khá công phu gồm nhiều loại, là một hợp tuyển của những bài văn khi thì nghiêm túc khi thì hài hước, mỗi bài được minh họa bằng những chất liệu tinh vi được chọn lựa từ nhiều nguồn khác nhau lấy từ trong những tác phẩm như của Jules Verne hay những bức vẽ bằng bút sắt của họa sĩ José Guadalupe Posada, vân vân. Sự tác động giữa tranh và văn bản tạo nên một hình thức thi ca mới mà mục đích là tìm cách vượt ra ngoài cái khung ngôn ngữ văn chương bình thường, hướng tới chỗ phản thơ (anti-poetic) và phản văn chương (anti-literary).
Một số bài thơ khác được xếp ra nhiều trang kế tiếp nhau, các cấu thơ được bố trí y như hình vẽ. Ðộc giả phải tự mình sắp xếp để đọc và hiểu. Cách bố trí này bắt buộc người đọc phải tham dự, chứ không đọc một cách thụ động. Các bài thơ là những trò chơi chữ tri thức (intellectual puzzles) và đọc là một hành vi tham dự (participatory act). Ý niệm căn bản trong tập thơ này là: làm thơ/đọc thơ chẳng có gì để phải nghiêm trang cả. Thơ là một cách giải trí. Dù in ở đâu, trình bày như thế nào, đọc thơ trước hết là để tìm khoái lạc thẩm mỹ, chứ chẳng phải để tìm ý nghĩa cuộc đời hay luân lý hay cách thức sống gì ráo. Qua Estravagario, Neruda không tìm cách thuyết giảng một cái gì cả. Từ đầu đến cuối, thơ chỉ là một trò đùa bỡn không hơn không kém. Tác giả trình diễn. Ðộc giả tham gia trong trò đùa, thế thôi!
Hình thức đã thế, nội dung cũng lạ không kém. Trong tập thơ này, ông biến mình thành sự vật để chế giễu. Một hình thức tự trào. Người ta gọi loại thơ này là phản-thơ (anti-poetry). Chúng có vẻ thông tục, tầm thường và phi lý hơn cả Odes elementales. Trong Odes elementales , nhà thơ còn xét sự vật như một triết gia, còn trong Estravagario, nhà thơ biến mình thành sự vật để trêu chọc, chế giễu. René de Costa nhận xét “Estravagario đánh dấu đỉnh cao trong đời sống và nghệ thuật của Neruda. Với tác phẩm này, ông đã giải thoát thơ ông khỏi chính truyền thống văn chương của ông, cùng lúc xoay sở để thoát khỏi các ràng buộc cá nhân về quá khứ chính trị, xã hội và văn chương. Cùng với cách diễn đạt thông tục của loại thơ–phản thơ và thái độ giải phóng của người phản–thi sĩ, ông có thể vươn ra nhiều hướng khác nhau”[7]. Ông nhìn thế giới chung quanh bằng một cái nhìn phơi mở. Mọi thứ đều được chấp nhận, kể cả kẻ thù:
Aquel enemigo que tuve/estará vivo todavía?
[…] Es melancólico no oír/sus tenebrosas anenazas,
Sus largas listas de lamentos […]
Qué voy a hacer sin forajido?/Nadie me va a tomar en cuenta
(Kẻ thù tôi có còn sống không? […] Thật là buồn nếu không nghe những lời đe dọa đen tối của hắn, những chuỗi than phiền dài của hắn. […] Tôi sẽ phải làm gì đây nếu không có một kẻ thù? (Nếu thế thì) chẳng còn ai quan tâm đến tôi)
Ðọc mấy câu này làm tôi chợt nhớ tới Trịnh Công Sơn:
Tôi không kẻ thù nên đau từ độ/Tóc úa là nhờ những tháng âu lo
Ông mang thơ xuống chân tượng và bằng sự chế giễu, phá đổ chính hình tượng của ông như một nhà thơ. Ở một trong những bài thơ có vẻ “cuồng ngâm” nhất trong tập thơ là bài El miedo (Nỗi sợ), ông dùng ngay chính tên mình để chế giễu. Coi thường tất cả những ai phê phán đời sống và tác phẩm của ông, ông chỉ trả lời cho chính ông:
Por eso en estos cortos días
No voy a tomarlos en cuenta,
voy a abrirme y voy encerrerme
con mi más pérfido enemigo,
Pablo Neruda.
(Trong những thời gian ngắn ngủi này, tôi sẽ không để ý gì tới họ, mà tôi sẽ tự mở toang mình ra và khép kín mình lại với kẻ thù bội bạc nhất của tôi là Pablo Neruda).
Tất cả đều là những thử nghiệm. Trước sau, những bài thơ tuyệt tác của ông vẫn là thơ tình. Thơ của ông gần như đồng nghĩa với những bài tình ca vĩ đại. Chính những bài thơ tình đã đưa danh tiếng ông trở thành quốc tế ngày khi mới ngoài 20 tuổi. Tập Veinte poemas de amor y una cancion desesperada bán hàng triệu ấn bản. Trong một bài viết đặc biệt dành cho tờ Washington Post,[8] Ariel Dorfman – nhà văn, nhà báo, nhà hoạt động nhân quyền và là giáo sư đại học Chile – đã đề cập đến ảnh hưởng lớn lao của thơ Neruda đối với người dân Nam Mỹ, nhất là dân nước Chile. Ông kể lại chuyện ông tán gái hồi còn là cậu thiếu niên 14 tuổi. Hồi đó, ông yêu thầm nhớ trộm một cô gái đẹp nhưng kiêu kỳ, lớn tuổi hơn ông. Một người bạn khuyên ông nên dùng thơ của Neruda. Một hôm, ông thu hết can đảm đến gần bên cô gái và đọc thầm câu thơ Puedo escribir los versos mas tristes esta noche.[9] Cô gái trả lời ngay “Lại Neruda! Veinte poemas de Amor.[10] Cậu là chú bé thứ năm đọc câu này cho chị nghe trong tháng này đó nhé. Tại sao cậu không tìm đọc Una Canción Desesperada?.[11]
Nhiều và rất nhiều thanh thiếu niên Chile đã dùng, thậm chí lạm dụng, thơ của Neruda (và thành công) khi đi tán gái như thế. Theo Dorfman, không phải chỉ chuyện tình yêu, mà bất cứ chuyện gì trong đời sống, khi cần, người ta đều có thể tìm thấy lời giải đáp, nếu biết đào xới trong thơ Neruda. Thơ của Neruda là một kho tàng từ vựïng chính xác của con tim, y như “một người bạn thân tình và kín đáo thì thầm bên tai tôi về một thế giới đầy những điều kỳ diệu”. Dorfman quả quyết “Từ chính trị, tình yêu, món xúp cá, những con đường hẻm cho đến những chiếc đồng hồ, các vị anh hùng, nhà thổ, những kẻ độc tài, những nữ tu, bộ ngực, các loài chim biển, giày dép, bàn tay, những người thợ mộc, vân vân – tóm lại bất cứ những gì mà ta muốn biết về đời sống, đều có trong thơ Neruda. Neruda có thừa và rất thừa từ vựng mà nếu như không phải tất cả thì hầu hết trong số đó đều gần như toàn hảo”. Ðúng là một người Chile nói về thơ Neruda. Chẳng khác gì khi chúng ta đề cập đến truyện Kiều của Nguyễn Du!
Hãy đọc vài đoạn thơ tình của Neruda:
Love Me
Love me in the Springtime, when all is green and new,
Love me in the Summer, when the sky is oh so blue,
Love me in the Autumn, when the leaves are turning brown,
Love me in the Winter, when the snow is falling down.
[…]
Love me always darlin', in the rain or shining sun,
Love me always darlin', after all is said and done,
Love me always darlin', until all our life is through,
Love me always darlin', for I'll be lovin' you!
(Amanda Nicole Martinez dịch)
(Hãy yêu anh
Hãy yêu anh trong mùa xuân, khi tất cả đều xanh tươi và mới mẻ
Hãy yêu anh trong mùa hè, khi bầu trời xanh ngát
Hãy yêu anh trong mùa thu khi cây lá đổi màu
Hãy yêu anh trong mùa đông, khi tuyết dầm dề rơi
[…]
Mãi mai yêu anh em nhé, dù nắng hay mưa
Mãi mai yêu anh em nhé, khi mọi chuyện đã xong
Mãi mai yêu anh em nhé cho đến hết đời nhau
Mãi mãi yêu anh em nhé, vì anh luôn yêu em)
Một đoạn khác:
You can cut all the flowers but you cannot keep spring from coming.
I want to do to you what spring does with the cherry trees.
Love is so short, forgetting is so long.
(Em có thể cắt hết tất cả hoa nhưng không thể ngăn mùa xuân đến/Anh muốn mang cho em những gì mà mùa xuân mang cho những cây anh đào/Tình yêu thì quá ngắn, mà lãng quên lại quá dài)
Claudio Rojas, người phụ trách chương trình “Latin American Masterpiece” của đài BBC nhận xét “Tình yêu trở thành nỗi đau thực sự sống động đối với ông. Những bài thơ tình hết sức cuồng nhiệt bởi vì chúng đề cập đến tính bất khả thể của tình yêu, chúng nói về sự chia lìa giữa những người yêu nhau, qua thời gian, không gian, qua những ngăn cách xã hội và văn hóa. Nói cho đúng, có lẽ đó là những bài thơ không nói về tình yêu mà nói về phi-tình (unlove).”[12]
Hiện nay, tập thơ được đọc nhiều nhất của Neruda vẫn là tập thơ tình đầu đời: Veinte poemas de amor y una cancion desesperada.
Trong lời dẫn nhập của bộ tiểu sử về Pablo Neruda Pablo Neruda: A Passion for Life, để nêu bật hình ảnh của Neruda, Feinstein cho rằng Pablo Neruda là một phản đề (antithesis) của Jean-Paul Sartre. Trong khi Jean–Paul Sartre cảm thấy nôn mửa với thế giới chung quanh mình, thì Neruda cảm thấy vui vẻ ngay cả vào lúc cao điểm của cơn bệnh đau đớn và kéo dài của ông; trong khi Sartre muốn dạy (nguyên văn: teach) chúng ta tìm kiếm tự do cá nhân bằng cách thừa nhận cuộc đời là phi lý, thì Neruda cảm thấy con người – và hơn hết thảy, nhà văn – có bổn phận ôm lấy đời sống và cam kết tìm kiếm công lý xã hội. Do vậy, theo Feinstein, ngày nay khi cả thế giới sống với nhau như trong cùng một ngôi làng, khi thông điệp của Sartre trở nên trống rỗng thì lời kêu gọi của Neruda cho tình liên đới nhân loại có sức mạnh hơn bao giờ hết[13]. Quả là một so sánh buồn cười. “Nôn mửa” hay “phi lý” là những khái niệm triết lý mà Sartre dùng để phân tích bản chất của hiện sinh, chứ không phải là cách sống của Sartre, do đó, không thể ví von với cảm giác vui vẻ, yêu đời của nhà thơ được. Và Sartre cũng chẳng hề “dạy” ai phải làm gì cả qua triết lý của ông. Thơ của Neruda trong lúc đó, chỉ trừ tập trường thi Canto general, chẳng thiếu gì những bài thơ tuyệt vọng, buồn chán, phi lý (có phần còn hơn cả cái “nôn mửa” của Sartre) như chúng ta đã đề cập ở trên. Như ta biết, Sartre trong cuộc sống là một người tranh đấu cho công bằng xã hội đâu có kém gì Neruda và hơn thế nữa, ông theo một quan điểm còn rộng rãi hơn nhà thơ, vì triết gia này tuy tả khuynh nhưng không hề gia nhập đảng Cộng Sản. Sartre đứng về phía Cộng Sản chống lại chính sách của Mỹ trong cuộc chiến tranh Việt Nam, nhưng sau 1975, lại tích cực ủng hộ các thuyền nhân vượt biển trốn thoát chế độ Cộng Sản.
Trong lúc đó, Neruda, cho đến những giờ phút cuối đời, vẫn trung thành với lý tưởng Cộng Sản của mình. Ông chống đối chế độ Franco, chống đối cuộc chiến tranh Việt Nam, ủng hộ các phong trào giành độc lập của các dân tộc Nam Mỹ, của các dân tộc nhược tiểu và nhất là chống đối Hoa Kỳ kịch liệt. Có lần, Neruda phát biểu rằng chính cái đất nước sản xuất ra những George Washington, Abraham Lincoln, Walt Whitman đã chuyển thành một xứ sở mà mọi người trên trái đất đều ghét bỏ. Theo ông, Hoa Kỳ “không phải là Estados Unidos (Hợp Chúng quốc) mà là Estados Estúpidos” (Ngu Quốc = quốc gia ngu ngốc).[14] Không ai thắc mắc việc ông là đảng viên Đảng Cộng sản nếu hiểu như là một người tranh đấu cho công bằng xã hội. Ðiều đáng tiếc là việc trung thành với lập trường Cộng sản đã nhiều phen đánh mất sự công chính trong ông, như chính Feinstein đã trưng dẫn ra trong tác phẩm Pablo Neruda: A Passion for Life của mình. Ấy thế mà, Neruda lại hoàn toàn im lặng – im lặng đến khó hiểu – khi quân đội Xô Viết tấn công Hungary năm 1956, tấn công Tiệp Khắc vào mùa xuân 1968, im lặng trước việc nhà cầm quyền Liên Xô không cho nhà văn Boris Pasternak đi Thụy Ðiển lãnh giải văn chương Nobel, thờ ơ với việc nhà thơ Joseph Brodsky (người Nga, bị đưa ra tòa xử và bị trục xuất sang Hoa Kỳ, giải Nobel văn chương năm 1987) bị tòa án Liên Xô kết án. Ðặc biệt nhất là thái độ của ông đối với nhà độc tài Stalin.
Khi Tổng bí thư Khrushchev công bố tội ác của Stalin năm 1956, trong lúc nhiều thành phần tả khuynh trên thế giới tránh xa chủ nghĩa Stalin thì Neruda vẫn chần chừ, không dứt khoát. Theo nhà phê bình văn học Federico Schopf,[15] thì Neruda biết rất rõ những tội ác của Stalin, nhưng ông giữ im lặng vì những lý do chiến thuật. Sau này, trong tập thơ Estravagario, Neruda miễn cưỡng phê phán Stalin, nhưng cố phân biệt ra hai Stalin: một Stalin “hiện thân cho chiều hướng của ban ngày,” tức là phía ánh sáng, còn một Stalin “quyền hành tuyệt đối, phá hoại Ðảng Cộng sản và tự tách rời khỏi nhân dân.” Trong tập trường ca Canto General, Neruda ca ngợi Stalin như sau:
In three rooms of the old Kremlin
Lives a man named Josef Stalin
His bedroom light is turned off late.
The world and his country allow him no rest.
Other heroes have given birth to a nation
He helped to conceive his as well,
To build it,
To defend it…[16]
(Trong ba căn phòng của điện Kremlin cổ
Một người đàn ông tên là Josef Stalin sống
Ánh sáng phòng ngủ thường tắt muộn
Thế giới và xứ sở ông không cho phép ông nghỉ ngơi
Những người anh hùng khác đã khai sinh ra một quốc gia
Ông đã góp phần thai nghén cũng như xây dựng, bảo vệ nó….)
Đoạn thơ này không khỏi nhắc nhở ta đến những dòng thơ tha thiết về nhà độc tài này của Tố Hữu độ nào, “Thương cha thương mẹ thương chồng/Thương mình thương một thương ông thương mười/Xít-ta-lin ơi, Xít-Ta-Lin ơi!”
Loại thơ ca nhuốm mùi tuyên truyền này khiến cho Neruda được tặng giải thưởng Stalin, nhưng đồng thời đã làm giảm giá trị nhà thơ rất nhiều, không những đối với kẻ thù của ông mà còn với cả những bạn hữu. Adam Feinstein gọi loại thơ đó là “melodramatic propaganda” (tuyên truyền kiểu phường tuồng, tuyên truyền rẻ tiền). Sau này, sau khi những tội ác tày trời của Stalin được chính Khruschev phơi bày ra trước thế giới, người ta đọc thấy những dòng thơ sau của ông, cũng về Stalin, trong tập Fin de mundo:
A million horrible portraits of Stalin covered the snow
With his jaguar’s moustache.
When we learned and bled
To discover sadness and death
Beaneath the snow on the meadows
We took a break from his portrait
And we breathed without his eyes on us,
Eyes which suckled such fear… (El Culto II)[17]
(Hàng triệu tấm chân dung khủng khiếp của Stalin phủ trùm lên tuyết
Với bộ râu mép con báo của ông ta.
Khi chúng ta học tập và đổ máu
Chỉ để khám phá ra toàn là đau buồn và chết chóc
Bên dưới lớp tuyết phủ đầy đồng cỏ
Chúng ta khỏi còn nhìn chân dung ông ta
Và khi thở, chúng ta khỏi phải bị đôi mắt ông ta nhìn chằm chằm
Đôi mắt nuôi dưỡng xiết bao hãi hùng…)
Phải chăng đây là một hình thức phản tỉnh?
Neruda, dù sao, cũng có cái may hơn Tố Hữu: chưa hề chính thức nắm quyền trong tay. Năm 1970, ông được Đảng Cộng sản đề cử ra làm ứng cử viên tổng thống đại diện cho các đảng cánh tả Chí Lợi. Nhưng bệnh hoạn của Neruda đã khiến dự tính đó thất bại. Rủi nhưng may và đó là may mắn cuối cùng của nhà thơ. Nếu đã từng có quyền sinh sát trong tay như Tố Hữu, thì thế giới cũng sẽ có Neruda, nhưng một Neruda sứt mẻ hơn nhiều. Quyền hành bao giờ cũng làm biến chất con người, kể cả thánh nhân, điều dường như đã trở thành định luật.
*
Dù thích hay không thích, cũng phải thừa nhận rằng Neruda là một khuôn mặt văn chương vĩ đại, không những đối với các nước nói tiếng Tây Ban Nha, mà còn cả trên thế giới. Gabriel Garcia Marquez cho rằng “Neruda là nhà thơ vĩ đại nhất của thế kỷ 20 dù ở trong bất cứ ngôn ngữ nào.” Với nhà văn Carlos Fuentes, “Pablo Neruda là vua của ngôn ngữ. Bất cứ điều gì ông sờ đến đều trở thành thơ.” Di sản và danh tiếng của ông còn vượt ra ngoài trái đất: tên của ông được các nhà khoa học đặt cho một miệng hố trên Thủy Tinh (Mercury), một trong 9 hành tinh của mặt trời. Ít có nhà thơ nào làm thơ nhiều như ông. Và ít có nhà thơ nào mà thơ được dịch ra nhiều thứ tiếng và bán được hàng triệu ấn bản và vẫn tiếp tục bán được hàng
chục năm sau khi chết như ông.
Nếu thơ ông đa dạng, lắm khi mâu thuẫn lẫn nhau thì con người và cuộc đời ông cũng mâu thuẫn và đa dạng không kém. Neruda không chỉ là một nhà thơ, nhà ngoại giao, chính khách mà còn là người mê rượu, mê đàn bà, mê nhạc. Là một người Cộng sản, nhưng lại giàu có. Ðứng về phía người nghèo để tranh đấu cho họ, nhưng với tiền bạc dồi dào, ông sống một đời sống thượng lưu. Lại yêu đương bừa bãi, có lúc dan díu với cả cháu vợ của mình. Viết hàng ngàn bài thơ tình, nhưng ông chẳng bao giờ trung thành với bất cứ ai. Ở Neruda, ta có thể tìm thấy đó là một tay đãng tử, một con người lãng mạn đa tình, một kẻ ưa suy gẫm về chuyện triết lý siêu hình, một chính trị gia chuyên nghiệp, một phần tử phiêu lưu, một người ưa nổi loạn, một kẻ lập dị, một nhà thông thái…, tóm lại, hầu như ta có thể tìm thấy bất cứ một Neruda nào mà ta muốn. Hernan Loyola, nhà phê bình văn học nhận xét, “Nếu bạn có một Neruda toàn tập, bạn có thể đối thoại với nhà thơ trong bất cứ trạng thái tinh thần nào: bạn có thể tìm thấy hy vọng ngay trong sự cô đơn, ngay giữa một cuộc tình không hạnh phúc hay giản dị ngay trong lúc đang suy nghĩ. Neruda phát triển quá nhiều khía cạnh khác nhau trong đời sống và thi ca của ông đến nỗi trong bất kỳ hoàn cảnh nào chúng ta cũng tìm thấy một lời nhắn gửi ông dành cho mỗi một chúng ta. Ông hiện thân cho thân phận con người trong tất cả thiện tính, ác tính, cái tầm thường và những mâu thuẫn của chúng ta.”[18] Chính Neruda cũng tự gọi mình:
mi más pérfido enemigo,
Pablo Neruda.
(…kẻ thù bội bạc nhất của tôi là Pablo Neruda)
Tổ chức lễ kỷ niệm 100 năm ngày sinh để vinh danh Neruda như một tài sản quốc gia vào năm 2004 là một cử chỉ của chính quyền Chile bù đắp cho những bất công trước đây đối với ông giống như nhà cầm quyền Pháp đã thực hiện cho nhà văn Alexandre Dumas-père vào tháng 11/2002 khi chuyển nắm tro tàn của nhà văn vốn bị kỳ thị này vào điện Panthéon, hơn 130 năm sau khi ông chết. Hơn thế nữa, theo Egana, điều đó còn nói lên một cử chỉ hối hận chính thức về cách cư xử không đẹp mà các chính quyền trước đây áp dụng đối với nhà thơ. “Ðó là một hành vi sám hối,” Egana cho biết.
Sau khi chế độ độc tài của Pinoche sụp đổ vào năm 1990, Chile trở thành một nước dân chủ với nền kinh tế phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa. Trong một nước Chile đổi mới, khi những tranh chấp ý thức hệ dữ dội trong quá khứ càng ngày càng tỏ ra mờ nhạt và khi nền kinh tế quốc gia ngày càng tăng trưởng mạnh, những thù hận cũ giữa phe bảo thủ và phe cấp tiến không còn là vấn đề nữa, nên việc phục hồi những giá trị và vinh dự quốc gia đã trở nên những điều mà mọi người dân Chile đều mong muốn. Chính quyền đã đứng ra cải táng cho nhiều nhân vật đã bị chết oan khuất trước đây, trong đó có cả cựu tổng thống Salvador Allende, nguyên Bộ trưởng Orlanda Letelier và Pablo Neruda. Các buổi lễ cải táng đã diễn ra như những ngày hội có tính cách quốc gia.
Trong một nghĩa nào đó, buổi lễ chính thức kỷ niệm 100 năm ngày sinh Neruda đánh dấu một bước mới trong việc tạo ra một quốc gia Chile hoàn toàn mới mẻ, trong đó, những mâu thuẫn của quá khứ được chuyển thành một giai đoạn lịch sử được chia xẻ giữa thảm kịch và vinh quang. “Mười bốn năm sau khi chế độ độc tài chấm dứt, đất nước bây giờ đã tìm thấy lại niềm vui của nó,” Egana nói.
Việt Nam chưa có và có lẽ không cần lắm phải có một Neruda. Nhưng rất cần một thái độ sám hối và hòa giải chân thành từ nhà cầm quyền Cộng sản, biến nó thành một lễ hội quốc gia. Như nước Chile đang làm, chẳng hạn. Hãy thử quên đi những kiêu hãnh phù du về quá khứ. Vì bất kỳ một chiến thắng nào cũng chứa đựng trong bản thân nó vô số bi kịch. Khi nào những bi kịch quá khứ chưa được thanh thỏa, thì có lẽ còn lâu mới nói đến chuyện phục hưng thực sự.
THT
(Từ “Tác giả, tác phẩm và sự kiện”, nxb Văn Mới, California, Hoa Kỳ, 2005.
Tác giả nhuận sắc tháng 12/2017)
‘
[1] Xem Adam Feinstein, “Pablo Neruda: A Passion for Life”, Bloomsbury, New York & London, 2004 các trang từ 333–335
[2] Rene de Costa, The Poetry of Pablo Neruda, Harvard University Press, Cambridge, Massachusetts 1979, tr. 1
[3] Tôi dịch ra tiếng Việt dựa theo bản dịch nghĩa Anh Văn của René de Costa. Tất cả các đoạn Việt dịch trong bài này đều dựa theo Costa.
[4] Pablo Neruda, Une hora de charla con Pablo Neruda, El Mercurio, 10/10/1926. Dẫn lại theo René de Costa, sđd tr. 43
[5] Dẫn theo René de Costa, tr. 11
[6] Dẫn theo René de Costa, sđd tr. 144
[7] René de Costa, sđd, tr. 16
[8] Ariel Dorfman , “Pablo Neruda, Shaping the World With His Words”, Washington Post 26/9/2003
[9] Ðêm nay, tôi có thể viết những giòng thơ buồn nhất
[11] Một bài ca tuyệt vọng
[12] Claudio Rojas, Fans celebrate Neruda centenary, BBC News 12/7/2004
[13] Xem Adam Feinstein, sđd, tr. 2
[14] Theo Adam Feinstein, sđd, tr. 362
[15] Federico Schopf, “Reception and Context of Pablo Neruda’s Poetry”, dẫn theo Adam Feinstein, sđd, tr. 364
[16] Dẫn theo bản tiếng Anh từ Adam Feirnstein, sđd, tr. 213
[17] Dẫn theo bản tiếng Anh từ Adam Feirnstein, sđd, tr. 363
[18] Dẫn theo Adam Feinstein, tr. 421