Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Giới thiệu “Tương Lai của Tự Do” của Fareed Zakaria
Nguyễn Hữu Liêm
Lịch sử là một hành trình của ý thức Tự Do (Hegel)
Chúng tôi xin phép được giới thiệu Tương Lai của Tự Do (The Future of Freedom) của Fareed Zakaria được chuyển sang Việt ngữ bởi Nguyễn Thành Nhân, một dịch giả uy tín hiện nay, và được xuất bản bởi Giấy Vụn.
Tương Lai của Tự Do là cuốn sách phải đọc cho những ai quan tâm đến hiện trạng và tương lai chính trị Việt Nam – nhất là các người tranh đấu cho dân chủ. Khi đã nắm vững nội dung của cuốn sách này, hy vọng là người đọc sẽ không còn suy nghĩ về chính trị, về tự do và dân chủ như khi chưa đọc nó. Tư duy chính trị của phần lớn các thành phần năng động của người Việt thường đi theo thói quen suy nghĩ với những mệnh đề mang nặng tính khẩu hiệu, thuần mơ ước và thiếu cơ sở bằng chứng. Tương Lai của Tự Do sẽ chấn chỉnh lại nề nếp suy tư lỗi thời đó.
Ở đây, chúng tôi muốn tóm tắt những luận đề chính của Zakaria và từ đó cố gắng đặt những luận cứ lịch sử và chính trị của cuốn sách vào bối cảnh Việt Nam hiện nay. Zakaria muốn nói gì?
Nhân loại đang cùng nhau bước vào thời đại dân chủ. Ai ai, ở đâu cũng biết đến điều này. Dân chủ là ước vọng hoàn vũ và phổ quát, là lý tưởng và cứu cánh của một nền văn minh. Thế kỷ XX đã được đánh dấu bằng cao trào dân chủ chống lại và chiến thắng các học thuyết chính trị khác. Ngay cả những nhà lãnh đạo độc tài, những chế độ hà khắc cũng nhân danh dân chủ nhằm biện minh cho chính sách và đường lối của họ. Khi nói đến dân chủ, chúng ta hầu hết đều nghĩ đến những khái niệm quen thuộc như quyền lực thuộc về nhân dân, chính quyền do dân và vì dân, và những điều kiện cơ bản như đa số quyết định, phổ thông đầu phiếu. Đó là những tiền đề chính trị. Thế giới không những chỉ vươn lên theo cao trào dân chủ như là một định hướng chính trị, mà hơn nữa, dân chủ đã phát huy cao rộng hơn là các định chế công quyền. Dân chủ là một văn hóa xã hội, bao gồm hết mọi phương diện sinh hoạt của nhân loại.
Tuy nhiên, Zakaria nhấn mạnh, dân chủ không phải là tự do. Dân chủ là một trong những điều kiện cho tự do. Tự do mới là cứu cánh của chính trị và văn minh. Dân chủ chỉ là phương thức để đạt được cứu cánh này. Dân chủ và tự do tương tác lẫn nhau. Tự do là nội dung; dân chủ là thể thức. Tự do cần có dân chủ; nhưng dân chủ có thể tước đoạt tự do. Và không như quan điểm phổ thông về vấn đề này vốn cho rằng dân chủ là điều kiện cần có trước khi có tự do; trái lại, tự do mới là điều kiện thiết yếu và cần có cho một nền chính trị dân chủ bền vững và hữu hiệu. Nói khác đi, tự do thiết lập nền tảng khả thi cho dân chủ. Lịch sử trong suốt thế kỷ qua đã chứng minh rằng đã có những lúc cao trào dân chủ đã đem đến đàn áp, truy bức, chiến tranh và nhiều thảm họa khác. Dân chủ là con dao hai lưỡi. Từ dân chủ đẻ non của lãnh thổ Gaza của dân Palestine ở đầu thế kỷ XXI này đến dân chủ trong bối cảnh tâm lý cuồng nộ của xã hội Đức ở thập niên 1930-40, hai trường hợp điển hình, đã đem hai dân tộc đó vào những khúc quanh đầy thảm họa với hậu quả khôn lường. Và đây là thông điệp chính của Tương Lai của Tự Do mà Fareed Zakaria muốn chuyển đạt.
Tương Lai của Tự Do là một cuốn sách quan trọng. Trên lãnh vực lý thuyết, Zakaria đã phân định rõ rệt để người đọc không nhầm lẫn giữa hai phạm trù cơ bản: dân chủ đối lại tự do. Tự do (liberty) là tinh hoa, là yếu tính của dân chủ (democracy). Có những quốc gia thiếu dân chủ, ví dụ Singapore, nhưng nhân dân được sống trong một mức độ tự do cao hơn một vài quốc gia dân chủ khác, ví dụ Ấn Độ. Vậy tự do, theo Zakaria là gì? Tự do là một sự kết hợp giữa thể thức bầu cử tự do, trong sạch dựa trên nền tảng pháp trị (the rule of law), chế độ tam quyền phân lập, tự do đảng phái, hội đoàn, ngôn luận, báo chí, tôn giáo, tài sản tư nhân, tôn trọng quyền cơ bản của thiểu số, nhân quyền và dân quyền, và sự trưởng thành của xã hội dân sự. Tất cả những yếu tố tự do này kết hợp nên một nền dân chủ hiến pháp tự do gọi là “constitutional liberalism,” tạm dịch là “tự do hiến định.” Tự do hiến định hay lập hiến, theo Zakaria, không phải là nội dung thiết yếu của dân chủ. Hai vế này không hẳn là luôn cùng đồng hành. Nhìn lại trường hợp Hitler đã được bầu làm quốc trưởng (chancellor) của Đức quốc từ một cuộc bầu cử tự do. Về phía Tây phương trong suốt nửa thế kỷ qua, tự do và dân chủ đã được đồng quy lại trong thể chế gọi là “liberal democracy” (“dân chủ tự do” hay “dân chủ cấp tiến”), nhưng cho đến hôm nay, khi nhân loại bước vào thập niên thứ hai của thế kỷ XXI, tự do và dân chủ đang tự phân rẽ và tách rời nhau. Dân chủ đang đi lên; tự do đang đi xuống.
Điều này có nghĩa là gì? Zakaria nhấn mạnh rằng “tự do hiến định” đi xa hơn là dân chủ. Trong khi dân chủ nhằm vào thể thức thiết lập chế độ chính trị và thể chế chính quyền, tự do hiến định là mục tiêu và cứu cánh của thể chế. Đây là một trạng thể tự do, vốn là một truyền thống lâu đời của văn minh phương Tây, nhằm bảo vệ nhân phẩm con người trên cơ sở cá nhân đặc thù chống lại sự áp chế từ xã hội, từ quốc gia, thể chế, tôn giáo đa số. Tự do hiến định bao gồm hai vế: (1) tự do cá nhân (liberal hay individual liberty) vốn bắt nguồn từ ý tưởng triết học chính trị của Hy Lạp và Roman, và (2) “hiến định” vì nguyên tắc thượng tôn luật pháp là tâm điểm và nền tảng cho thể chế chính trị. Nó nhấn mạnh đến các nguyên tắc phân quyền, kiểm soát quyền lực, bình đẳng trước pháp luật, tư pháp độc lập và vô tư, và sự tách rời giữa tôn giáo và chính trị. Vì thế, các thể chế chính trị tiến bộ của Tây Âu và Bắc Mỹ không phải là dân chủ, mà là tự do hiến định. Theo đó, mô hình lý tưởng của thể chế chính quyền Tây Âu không phải là sự bầu cử của đám đông mà là của một nền pháp chế công bằng và vô tư. Zakaria nêu lên trường hợp của Hồng Kông trong suốt nhiếu thập niên qua: rằng tự do không tuỳ thuộc vào dân chủ. Dân chúng Hồng Kông được hưởng một mức độ rất cao về tự do lập hiến (liberty) – tư pháp công bằng, hữu hiệu, hành chánh trong sạch, trong suốt – trong khi dân chủ chính trị gần như hoàn toàn thiếu vắng. Trong khi đó, hai thập niên trước, Yasser Arafat của lãnh thổ Palestine đã được bầu lên từ một cuộc bầu cử tương đối tự do. Nhưng dân Palestine, dù có dân chủ trong quy trình bầu cử để chọn lãnh đạo, song vì không có những định chế của lập hiến, pháp trị và nhiều chức năng xã hội cũng như chính quyền khác, nên đã không hề được tự do. Ngay cả ở Hoa Kỳ, dù với một nền dân chủ rất trưởng thành về mọi mặt, nhưng cho đến thập niên 1950-60, người dân da đen vẫn bị kỳ thị, đối xử phân biệt, không có đủ dân quyền bởi cơ chế dân chủ cấp tiểu bang và địa phương. Về vấn đề kỳ thị chủng tộc nói trên, Zakaria tuyên bố, “Trong bi kịch lớn nhất này của nước Mỹ, tự do và dân chủ đã bao nhiêu lần đối nghịch với nhau.”
Từ bối cảnh lý thuyết và lịch sử thực tế, Zakaria đưa ra một khái niệm phản đề: “the illiberal democracy” (“dân chủ phi tự do”). Các chế độ dân chủ thiếu tự do này nói đến tình trạng các chính quyền được bầu cử qua thể thức dân chủ, thể hiện nguyện vọng của đa số đương thời. Nhưng khi đã nắm quyền, thì các chính quyền này lợi dụng tính chính danh của dân chủ để vi phạm tự do của quốc dân. Đây là hiện tượng khá phổ cập, từ Peru, Venezuela của châu Mỹ Latin đến Palestine hay Bosnia và các quốc gia mới được tái dựng nên sau khi tách rời ra khỏi Liên Bang Xô Viết. Ở các quốc gia này, thể chế và quy trình dân chủ qua bầu cử để tuyển chọn lãnh đạo bởi nhân dân đã không kèm theo những định chế quân bình, cân bằng, kiểm soát và giới hạn quyền lực của đa số nhằm bảo vệ thiểu số và quyền hạn cá nhân khỏi điều mà Alexis de Tocqueville gọi là “tính chuyên chế của đa số” (the tyranny of the majority”). Hãy nhìn vào một quốc gia Ả-rập mà đa số là người Hồi giáo. Khi có cơ chế dân chủ để chọn lựa thể chế chính trị thì nhiều nơi đã chọn mô hình Hồi giáo bảo thủ, nhiều lúc cực đoan, và loại bỏ những dân quyền căn bản đối với phụ nữ, các khối thiểu số tôn giáo khác. Đây là khi mà dân chủ đã trở nên một thảm họa. Do đó, một thể chế dân chủ tự do, “liberal democracy”, hay là tự do hiến định, “constitutional liberalism”, phải bao gồm những yếu tố không dân chủ như hệ thống tư pháp, tòa án độc lập và hiệu năng nhằm bảo vệ những nguyên lý dân quyền và nhân quyền cho thiểu số và cá nhân. Khi một nền dân chủ thiếu vắng những yếu tố trên, thì đây chỉ là một nền dân chủ què quặt, thiếu biện minh, thiếu tự do – “the illiberal democracy.”
Tương Lai của Tự Do, theo Zakaria, là một luận cứ kêu gọi tinh thần và nguyên tắc tự chế cho dân chủ. Đây không phải là một luận cứ chống dân chủ, mà là một khuyến cáo về tính cần thiết cho một tính quân bình giữa tự do và dân chủ. Dân chủ quá độ cũng nguy hiểm, và nhiều lúc cón tàn tệ hơn là thiếu dân chủ. Tinh hoa của dân chủ tự do tuỳ thuộc vào sự kiến tạo một trật tự xã hội đa dạng, phức tạp, nhiều tầng lớp, nhiều phương diện – chứ không phải chỉ nêu cao ngọn cờ dân chủ đa số từ một lý tưởng chính trị đơn thuần mà thôi.
Điều gây ấn tượng, và thuyết phục nhất cho luận đề tự do đối nghịch với dân chủ này của Zakaria đến từ những tiền đề lịch sử trên cơ sở lý luận cho khái niệm tự do. Câu chuyện bắt đầu từ năm 324 Công nguyên khi hoàng đế La Mã Constantine dời đô từ Rome đến Constantinople của xứ Byzantium, một thuộc địa cũ của Hy Lạp. Khi dời đô, Constantine đem theo cả một cơ đồ vật thể, nhân sự, cơ chế về đất mới. Duy chỉ có một nhân vật quan yếu ông ta để lại: Vị giám mục thành Rome. Theo Zakaria, đây là sự chia tay định mệnh mà từ nó đã đưa đến những hệ quả tốt đẹp cho lịch sử nhân loại trên bình diện ý thức hệ chính trị: sự phân ly của giáo hội và nhà nước. Lịch sử tự do bắt đầu từ sự chia tay giữa một hoàng đế và một giáo hoàng. Kết quả đầu tiên của cuộc chia tay này là phía Đông (Byzantium) của đế quốc La Mã nằm dưới quyền kiểm soát và thống trị của quốc gia (state), còn phía Tây (Rome) nằm dưới Giáo hội. Từ đó là một di sản tranh quyền liên tục suốt 1500 năm cho đến gần đây giữa hai thế lực – giữa chính quyền quốc gia thế tục đối lại với giáo quyền của Giáo hội La Mã. Zakaria tuyên bố, “Từ những tia lửa của các cuộc tranh đấu này, ngọn lửa tự do của nhân loại đã được bắt đầu.”
Tự do đến trước, dân chủ theo sau
Zakaria, cũng như Hegel và Kojève trước đó, cho rằng Thiên Chúa giáo đã đặt nền tảng cơ bản đầu tiên cho lịch sử tự do. Theo Hegel, Thiên Chúa giáo khởi đi với tiền đề bình đẳng của tất cả mọi người, bất kể điều kiện và tình trạng phân định nào, trước mắt Thiên Chúa. Tiền đề này phủ nhận những định chế phân chia chủ, nô hay giai cấp của văn minh Hy Lạp và La Mã. Thiên Chúa giáo, qua truyền thống Công giáo (Catholicism) là cả một hiện tượng đầy mâu thuẫn và nghịch lý đối với giá trị tự do. Một đằng thì đây là một tôn giáo độc thần, đầy thứ bậc đẳng cấp, khắt khe trong chủ thuyết, và đã bao lần chủ trương chiến tranh tiêu diệt các khối dân tộc khác – hãy nhìn thí dụ của Tòa án Dị giáo Tây Ban Nha hay lịch sử Nam Mỹ Latin. Tuy nhiên, lịch sử phát triển của giáo hội Công giáo là cả một tiến trình đấu tranh giữa giáo quyền và thế quyền, từ đó, không vì chủ ý tự do, nhưng từ lịch sử chống bạo quyền này mà không gian tự do cho cá nhân Tây phương được phát triển. Ở Tây Âu, tự do đã được phát huy cả hàng thế kỷ trước khi có phong trào dân chủ. Ngắn gọn: Tự do dẫn đến dân chủ, chứ không phải là ngược lại. Tự do, trong bối cảnh lịch sử Tây Âu đồng nghĩa với sự trưởng thành của phạm vi và ý thức tự do cá nhân và cộng đồng đối nghịch lại với quyền lực chính trị quốc gia. Trong quá trình hiện thực hóa tự do này, Giáo hội Công giáo đã là một cơ chế phản đề và cân bằng tương quan quyền lực giữa xã hội dân sự đối với quyền lực đế chế.
Đối với Hy Lạp thì khái niệm tự do đồng nghĩa với độc lập và được giải phóng ra khỏi ách thống trị của ngoại bang – tương tự như lý luận tự do và nhân quyền của đảng Cộng Sản Việt Nam sau chiến tranh. Tuy nhiên, theo tiêu chuẩn đó, thì nhân dân Bắc Hàn (Triều Tiên) hiện nay đang được hưởng tự do. Tuy nhiên, tự do, theo khái niệm cổ điển, libertas, thì được khởi đi từ đế quốc La Mã nơi mà trên nguyên tắc tất cả công dân đều được đối xử công bằng dưới luật pháp, tam quyền phân lập, giới hạn nhiệm kỳ của chính khách. Những khái niệm cơ bản của chính trị công quyền Tây phương hầu hết đều đến từ La Mã: thượng viện, hiến pháp, cộng hòa... Và món quà lớn nhất cho lịch sử tự do của nhân loại đến từ Rome: hệ thống định chế pháp luật.
Cũng trong lịch sử tự do này, sau khi đế quốc La Mã đã tan rã, thì quá trình tranh đấu quyền lực giữa giai cấp điền chủ, vọng tộc đối với triều đình đã đóng góp rất nhiều cho sự phát huy tự do và xã hội dân sự. Ở Anh quốc, giai tầng quý tộc và điền chủ là một thế lực độc lập mạnh nhất. Kết quả của lịch sử đấu tranh quyền lực này là bản Hiến chương Magna Carta ký vào năm 1215 giữa triều đình nhà vua và giai cấp quý tộc Anh quốc thời đó. Đây có thể là bản hiến pháp tự do thành văn đầu tiên trong lịch sử nhân loại – nhấn mạnh và làm rõ quyền hạn của giai tầng địa chủ, tự do giáo quyền, và độc lập, tự chủ cho lãnh địa đối với quyền lực của đế chế vương quyền.
Bước tiến kế tiếp cho không gian tự do cá nhân là quá trình mâu thuẫn giữa hai khối Tin Lành và Công Giáo. Khởi đi từ sự bất mãn của nhà tu Martin Luther đối với giáo quyền thối nát và các định chế độc đoán của Giáo Hội La Mã. Đây là bước khởi đi của một cuộc cách mạng giáo quyền lâu dài, the Reformation (“Thời Cải Cách”). Chỉ trong vòng hơn một thế kỷ rưỡi, gần một nửa tín đồ Thiên Chúa Âu châu đã trở thành tín hữu Tin Lành. Tuy nhiên, theo Zakaria, thì Luther không phải là nhà cải cách trong ý thức tự do cá nhân, mà là trái lại. Ông ta là một nhà bảo thủ muốn chống lại sự buông thả quá đà của giới tăng lữ Công Giáo. “Theo đó thì cuộc đấu tranh giữa Công Giáo và Tin Lành cho ta thấy rằng tự do tôn giáo là kết quả của hai thế lực phản động, bảo thủ cực đoan kình nghịch nhau để kết quả là họ tự tương đồng huỷ diệt.” Tiến trình mâu thuẫn này vô tình cũng phát huy ra một cao trào mới: tinh thần phản biện, khoa học thực nghiệm, tự học hỏi giáo lý, thử thách giáo điều. Đây là lúc mà ý thức tự do và độc lập, tự chủ cá nhân đã bắt đầu trưởng thành trong lịch sử Âu Châu.
Tư Bản và Tự Do: Dân giàu trước, tự do và dân chủ sẽ theo sau
“Nếu quá trình tranh đấu giữa giáo hội và nhà nước, giữa giai cấp quý tộc, lãnh chúa và đế vương, giữa Công Giáo và Tin Lành đã mở cửa cho tự do cá nhân thì tư bản đã hoàn toàn phá vỡ bức tường áp bức.” Ở đầu thế kỷ XVIII, khi năng lực tư bản phát sinh thì hệ thống trật tự chính trị vương quyền, xã hội phong kiến, kinh tế địa chủ bắt đầu thay đổi đến tận gốc. Một giai tầng mới của thời đại phát sinh: giới thương gia. Đây là một khối kinh tế độc lập không tuỳ thuộc vào ơn huệ của nhà nước. Từ thương gia đến tư hữu, quyền hạn kinh tế phát huy, tự do cá nhân mở rộng thêm nữa. Một giai tầng mới xuất hiện: giới trung lưu. Tức là, “No bourgeoisie, no democracy.” (“Không có giai cấp tiểu tư sản thì không có dân chủ.”) Giai tầng trung lưu là nền tảng cần thiết cho tự do, và từ đó là các định chế dân chủ. Người ta thường nói, “Dân giàu thì nước mạnh.” Tuy nhiên điều cần biết hơn là: dân có giàu thì xã hội mới có tự do, và từ tự do mà dân chủ được thiết kế. Đó là quy trình của kinh tế và chính trị mà lịch sử – ít nhất là của phương Tây – đã chứng minh.
Một quốc gia càng phú cường thì dân chủ sẽ càng bền vững hơn. Đây là kết quả của một nghiên cứu công phu vào năm 1959 của nhà khoa học xã hội Seymour Martin Lipset. Luận cứ này của Lipset đã là tiền đề cho bao nhiêu nghiên cứu khác, bao nhiêu phản biện và chứng minh, phản chứng minh. Tuy nhiên, sau suốt 40 năm nghiên cứu, luận cứ này vẫn còn đứng vững. Theo đó, thì khi lợi tức bình quân mỗi cá nhân chuyển động từ 3000 USD trở lên, thì dân chủ có khả năng tồn tại lâu hơn. Trên 6000 USD thì dân chủ sẽ trở nên bền vững. Khi vượt bức tường 9000 USD thì dân chủ gần như thành trường cửu. Một nghiên cứu khác, trong vòng luận cứ này, cho thấy rằng một quốc gia có cơ hội khả quan để chuyển hướng sang dân chủ khi mà GDP mỗi đầu người từ 3000 đến 6000 USD. (Ghi chú: GDP bình quân theo đầu người của Việt Nam năm 2014 là chừng 2000 USD.)[*]
Tuy nhiên, giàu có không phải lúc nào, hay loại nào cũng giống nhau. Nếu lợi tức đến từ các nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước, như dầu hỏa, quặng mỏ, thì tự do và dân chủ khó phát huy. Đây là trường hợp của Ả-rập Saudi hay Nga Xô và Venezuela. Thịnh vượng phải đến từ lao động, kinh doanh và sáng tạo thì tự do sẽ phát huy nhanh hơn và bền vững hơn. Đây là trường hợp của Nam Hàn, Đài Loan, hay là Hồng Kông. Khi tài nguyên thiên nhiên là nguồn lợi tức chính cho quốc gia thì chính quyền trở nên thối nát và họ không mắc nợ gì từ nhân dân, ví dụ đánh thuế. Đây là sự đổi chác qua lại: Khi dân chúng đóng thuế, họ đòi hỏi chính quyền phải xứng đáng với đồng tiền của họ. Nếu không thì chính quyền không đáp ứng với mong mỏi của quốc dân. Như trường hợp của Ả-rập Saudi, chính quyền nói với dân, “Nhà nước không đòi hỏi từ dân về kinh tế và nhà nước cũng chẳng cho dân gì cả về chính trị.” Bài học lịch sử là rõ ràng từ Mexico, đến Á Đông, Zakaria nhấn mạnh, “Cải tổ kinh tế trước, sau đó là cải tổ chính trị.” Dĩ nhiên, Zakaria cũng nhắc nhở rằng còn nhiều yếu tố khác để dẫn đến dân chủ, như là ý chí chính trị và đạo đức của lãnh đạo phong trào, may mắn, và vai trò của tôn giáo, như trường hợp của Ba Lan. Khó mà tiên đoán lúc nào thì một quốc gia sẽ có sự chuyển mình sang dân chủ dù khi những yếu tố tự do kinh tế và luật pháp đã chín mùi. Mỗi quốc gia có một số phận riêng tuỳ theo hoàn cảnh và muôn vàn yếu tố cùng điều kiện khác. Tuy nhiên, lịch sử cho thấy là lợi tức và sự giàu có của nhân dân (wealth) là yếu tố và là điều kiện quan trọng nhất.
Zakaria nêu hai trường hợp đáng chú ý về câu hỏi, kinh tế trước hay dân chủ trước? Đó là Nga Xô và Trung Quốc. Nga cải tổ chính trị trước và sau đó là kinh tế. Ngược lại thì Trung Quốc cải tổ kinh tế trước, chính trị sau. Hiện nay (2003-2010) Nga Xô là quốc gia tự do hơn là Trung Quốc. Dân Nga được hưởng nhiều hơn về tự do cá nhân, quyền tư hữu, báo chí. Trong khi đó, Trung Quốc vẫn cón là một quốc gia độc tài, khép kín. Tuy nhiên, những năm gần đây (2011-2015), Nga Xô đang dần đi vào con đường độc tài và dân chúng đang mất đi những quyền hạn kinh tế, tư tưởng, báo chí cơ bản từ chính quyền độc đoán của Putin. Dù là độc tài và khép kín, nhưng Trung Quốc đang mở rộng từ từ cánh cửa tự do trên nhiều bình diện, nhất là quyền tư hữu và kinh doanh. Quốc gia nào, Trung Quốc hay là Nga Xô, đang đi đúng hướng về phía tự do, dân chủ? Zakaria cho rằng, nếu phát triển kinh tế trước, xây dựng tầng lớp trung lưu vững chắc để sau đó mới mở rộng dân chủ thì Trung Quốc đang đi đúng hướng. Nga Xô là một trường hợp điển hình của một “illiberal democracy” – một nền dân chủ thiếu tự do. Trung Quốc là một trường hợp không dân chủ, thiếu tự do (“illiberal anti-democracy”?). Zakaria cho rằng, với chiều hướng hiện nay, nếu Trung Quốc tiếp tục con đường tự do hóa kinh tế, phát huy nhà nước pháp quyền, xã hội pháp trị, xây dựng tầng lớp tư sản trung lưu, và sau đó là khai phóng chính trị thì nó sẽ đi đến một quốc gia dân chủ thật sự.
Học giả thế giới trong nhiều thập niên qua đã nghiên cứu về câu hỏi, dân chủ giúp đỡ hay là trở ngại cho phát triển kinh tế? Câu trả lời là không dứt khoát (inconclusive). Zakaria trích dẫn hai nguồn dữ kiện và nghiên cứu chính: Thứ nhất là của Liên Hiệp Quốc trong báo cáo Human Development Report 2002: Deepening Democracy in a Fragmented World (New York: Oxford University Press, 2002) và của Przeworski, Alvarez và Cheibub, Democracy and Development: Political Institutions and Well-Being in the World, 1950-1990 (New York: Cambridge University Press, 2000). Tất cả các nghiên cứu nghiêm chỉnh đều cho thấy là mối quan hệ nhân quả giữa dân chủ và phát triển kinh tế vẫn chưa có câu trả lời rõ rệt. Tuy nhiên, Zakaria nhấn mạnh, trong suốt 50 năm qua, gần như những cuộc chuyển hóa sang nền dân chủ tự do thành công đều phát xuất từ những quốc gia có nền độc tài thoáng và tiến bộ (“liberal authoritarianism”) – ví dụ như Đài Loan và Nam Hàn. Những ai đòi hỏi dân chủ trước, kinh tế sau nên phải nhìn lại tiền đề chính trị này.
Dân chủ và chiến tranh: Hòa bình trong tự do, chiến tranh từ dân chủ
Quan điểm thông thường cho rằng các chế độ dân chủ thì yêu chuộng hòa bình và ít hiếu chiến hơn các chế độ độc tài. Sai! Lịch sử gần đây cho thấy điều ngược lại. Các chế độ dân chủ non trẻ hay chưa trưởng thành “hiếu chiến hơn, phát động chiến tranh thường xuyên hơn và với mức độ khốc liệt hơn là hầu hết các nhà nước khác.” Theo đó thì hòa bình chỉ được bền vững hơn đối với các chế độ dân chủ tự do: “hòa bình dân chủ thực chất là hòa bình tự do.” Zakaria nêu lên nhiều trường hợp chiến tranh được phát động bởi các chế độ dân chủ nhằm thoả mãn cao trào chủng tộc, yêu nước hay dân tộc cực đoan. Trường hợp Adolf Hitler những năm 1930-40, Slobodan Milosevic của Nam Tư của 1995-96, hay gần đây Bosnia, Azerbaijan, Armenia, Georgia, Zambia... là những thí dụ điển hình. Hai nhà khoa học chính trị Jack Snyder và Edward Mansfield, sau khi nghiên cứu dữ kiện lịch sử cẩn thận, đã đi đến kết luận rằng “Trong 200 năm qua các nhà nước đang dân chủ hóa phát động chiến tranh nhiều hơn đáng kể so với các chế độ chuyên chế ổn định hay các chế độ dân chủ tự do.” Ở những quốc gia chưa có một nền chính trị trưởng thành theo mô hình tự do hiến định (constitutional liberalism), cao trào dân chủ thường mang theo hệ luỵ của chủ nghĩa dân tộc, tôn giáo cực đoan và hiếu chiến. Các lãnh tụ lợi dụng các cao trào cực đoan này để tiếm quyền và gây chiến nhằm thoả mãn tình cảm dân chúng đương thời. Từ Napoleon III của Pháp, Wilhelmine của Đức, Taisho của Nhật hay là Milosevic của Nam Tư... đều cho ta thấy điều này. Zakaria nói, “Hòa bình dân chủ là có thật, nhưng hóa ra nó chẳng mấy liên quan đến dân chủ.”
Trường hợp của khối Hồi Giáo Ả-rập: Chìa khóa là chính trị, không phải là tôn giáo hay văn hóa
Đối với thế giới Hồi giáo, dân chủ hóa nhanh chóng đã đưa đến nhiều thảm họa, huỷ diệt tự do và là nguồn gốc của chiến tranh và áp bức. Ở các quốc gia Hồi Giáo trong khối Ả-rập, từ Ai Cập đến Ả-rập Saudi, hay Jordan, hay lãnh thổ Palestine, nếu có bầu cử dân chủ tự do thì các phe Hồi giáo cực đoan theo kiểu Taliban sẽ lên nắm quyền. Các chế độ Ả-rập hiện nay là thối nát, áp bức, vâng, nhưng các lực lượng thay thế họ bằng dân chủ đầu phiếu sẽ còn tồi tệ hơn bao nhiêu lần. Mấy năm trước, lãnh tụ của Kuwait, với sự khuyến cáo của Hoa Kỳ, đã đề nghị cho phụ nữ ở đó được quyền bỏ phiếu. Nhưng quốc hội của Kuwait, đa số là của khối Hồi Giáo bảo thủ, đã từ chối dứt khoát. Tương tự như thế. Khi hoàng tử Abdullah của Ả-rập Saudi đề nghị cho phụ nữ Saudi được quyền lái xe, các phe bảo thủ đã vận động dân chúng chống lại, và cuối cùng dự kiến đó phải bị huỷ bỏ. Không như ở Tây phương, tự do phát huy dân chủ và dân chủ xây đắp tự do (liberalism produced democracy and democracy fueled liberalism), đối với khối Ả-rập Hồi giáo thì ngược lại, cao trào dân chủ dẫn đến chiến tranh, áp bức, độc tài và nhiều thảm họa khác. Vấn đề ở đây không hẳn chỉ vì tôn giáo. Trường hợp của Indonesia hay Malaysia chẳng hạn. Các quốc gia này cũng là Hồi giáo nhưng lại có dân chủ và một mức độ tự do khá thành công.
Nguồn gốc của các cao trào Hồi giáo cực đoan thì phức tạp. Từ văn hóa, tôn giáo, con người, địa dư, khu vực Ả-rập có một lịch sử quan hệ phức tạp và đầy mâu thuẫn với Tây Âu. Từ đó đã phát xuất rất nhiều nguyên cớ chống Tây phương của người Ả-rập. Tuy nhiên, trên bình diện tự do cho chính người Hồi Giáo, thì nguyên nhân quan yếu là chính trị – hơn là kinh tế. Nên nhớ rằng Osama bin Laden đến các lãnh tụ khủng bố Hồi Giáo khác đều xuất thân từ các gia đình thượng lưu giàu có ở Ả-rập Saudi và Ai Cập. Theo Zakaria, vấn đề là sự thiếu cải tổ về hướng tự do của các đế chế cầm quyền Ả-rập. Các chế độ Ả-rập, dựa vào nguồn tài nguyên dầu hỏa, để tiếp tục củng cố các đế chế lỗi thời, thay vì cải cách chính trị và các quy trình tự do khác khi mà ý thức về thời đại và tự do của các khối quần chúng Ả-rập đang lên cao. Các dự án xã hội chủ nghĩa mà các quốc gia Ả-rập thử nghiệm càng làm cho đất nước chậm phát triển, chính quyền thêm thối nát và thiếu hiệu năng. Zakaria cho rằng nếu các chế độ Hồi Giáo Ả-rập hiện nay từ từ mở rộng không gian tự do thì phong trào Hồi Giáo cực đoan sẽ không còn hấp dẫn quần chúng nữa. Chìa khóa là những phát huy tiệm tiến con đường dân chủ hóa để không cho các phong trào cực đoan lợi dụng dân chủ để nắm chính quyền – nhưng đồng lúc thoả mãn ý nguyện tự do và phát triển, hiện đại hóa của quần chúng. Con lộ dẫn đến tự do và dân chủ đòi hỏi kiên nhẫn, khôn khéo, ý chí quyết tâm. Ở đây, văn hóa không phải là trở ngại cho quá trình này. Zakaria cho rằng khi chính quyền theo đuổi những dự án kinh tế, xã hội và chính trị đúng đắn và hợp thời, hợp lòng người thì văn hóa và tôn giáo sẽ thay đổi và đáp ứng theo. Văn hóa và tôn giáo không phải là một định tính bất di dịch. Văn hóa, và ngay cả tôn giáo, ở một tầm mức nào đó, chỉ là một sản phẩm của chính trị và kinh tế.
Trường Hợp Hoa Kỳ: Thảm trạng của dân chủ quá mức
Nếu giàu có là chỉ số của hạnh phúc thì đáng ra dân chúng Mỹ phải hạnh phúc hơn ai cả. Nhưng dù trong suốt một phần tư thế kỷ qua, nền kinh tế Mỹ đã đem đến thêm năm ngàn tỷ Mỹ kim cho dân chúng, thế mà các cuộc thăm dò cho thấy rằng dân Mỹ không cảm thấy hạnh phúc hơn gì cả trong suốt thời gian qua. Ngược lại, nhiều chỉ số tâm lý khác cho thấy là dân chúng Mỹ càng bất mãn hơn về kinh tế, chính trị, xã hội và văn hóa nhiều so với mấy thập niên khác. Tại sao? Nguyên nhân chính là cao trào dân chủ phổ thông kiểu Mỹ đã làm cho nền chính trị công quyền bị tê liệt, mất hiệu năng, và trên nhiều phương diện, càng ngày càng trở nên phản dân chủ. Nguyên lý dân chủ đa số của Hoa Kỳ được cân bằng bởi những nguyên tắc hiến pháp nhằm tôn trọng quyền cơ bản của thiểu số. Ý tưởng cơ bản là sự quân bình giữa tự do và dân chủ. Tuy nhiên, khi nguyên tắc dân chủ đa số đã trở nên cao trào lớn thì hệ quả của nó là sự suy tàn của những định chế truyền thống, những giá trị văn hóa xã hội có thẩm quyền, và từ đó vai trò của các nhóm đặc quyền, đặc lợi nắm hầu hết các diễn đàn chính trị, và chính sách của quốc gia. Hoa Kỳ ngày nay, theo Zakaria, là một quốc gia thiếu quân bình: rất dân chủ nhưng thiếu tự do.
Vấn đề ở chỗ rằng chính giới Mỹ hiện nay “chẳng làm gì cả” ngoài chuyện chạy theo dư luận nhất thời của quần chúng. Kết quả thăm dò dư luận trở nên chìa khóa định hướng cho chính sách. Mà dư luận quần chúng thì bất thường, ích kỷ, và thiển cận. Vì thế mà các vấn đề lớn như an sinh xã hội, tiền hưu, bảo hiểm y tế... cả hành pháp lẫn lập pháp đều không dám đụng đến để cải cách lâu dài và cơ bản. Một số những chính sách khác thì bị kiểm soát bởi một thiểu số đặc quyền năng động – như chính sách ngoại giao của Mỹ với Cuba và Do Thái thì bị kiểm soát bởi các khối dân Mỹ gốc Do Thái và Cuba, hay chính sách trợ giúp nông nghiệp vô lý thì bị giới nông dân nắm chặt diễn đàn. Còn chính giới dân cử? Từ tổng thống cho đến nghị viên, thống đốc... ai nấy suốt ngày đều lo vận động gây quỹ tranh cử, cho mình hay cho đảng mình. Không khi nào mà tiền bạc đã trở nên máu thịt cho chính trị Hoa Kỳ như hiện nay. Dân chủ Mỹ là dân chủ của kẻ có tiền. Nền chính trị bầu cử của Mỹ đã trở nên một thị trường bỏ phiếu – tranh cử chính trị nay đã trở nên tiếp thị quyền lợi. Hệ quả là không có một tầng lớp lãnh đạo có thẩm quyền đạo đức và viễn kiến, tách rời khỏi đám đông thiển cận và nhất thời, ích kỷ để lãnh đạo quốc gia. Dân chủ Mỹ là của một đám đông ồn ào, đầy xúc cảm, chỉ biết quyền lợi của mình – và đây là nguyên nhân cho những bế tắc chính sách dẫn đến sự xuống dốc của thế lực và vai trò lãnh đạo của Hoa Kỳ trên trường thế giới.
Thêm một yếu tố văn hóa khác đang làm cho xương sống chính trị và xã hội Mỹ xuống dốc: đó là cái mà Zakaria gọi là cái chết của thẩm quyền (“the death of authority”). Dân chủ Mỹ đạt được một tầm mức tự do cao độ là nhờ vào nền tảng xã hội dân sự, sự trưởng thành của báo chí, hội đoàn, giáo dục, địa phương tự quản. Điều này thì Alexis Tocqueville đã viết rất rõ trong cuốn Democracy in America (Nền dân trị Mỹ). Ngày nay, các khối thẩm quyền đã dần dần biến mất. Giới luật sư và bác sĩ, chẳng hạn, thay vì đóng vai trò nhân tố lãnh đạo chính trị và công quyền và dân sự từ trung ương đến điạ phương, nay chỉ lo phần kinh tế. Xã hội Mỹ không còn các khối ưu tú, the elites, để đóng vai trò hướng đạo, cân bằng xã hội và chính trị với trí tuệ và tâm khí trưởng thành. Kết quả là một nền dân chủ năng động như là một tập thể thiếu niên không được điều hướng và tiết chế bởi những người lớn khôn khéo và trưởng thành.
Zakaria nêu lên một trường hợp điển hình của quan điểm xã hội Mỹ đối với giới ưu tú. Trong cuốn phim ăn khách Titanic, khi tàu đang chìm xuống, phim chiếu cảnh các hành khách khoang hạng nhất, first class, dành lên phao cứu hộ với phụ nữ. Phải nhờ đến các thuỷ thủ dùng súng uy hiếp thì khi đó phụ nữ và trẻ em mới dành được các phao cứu sống họ. Tuy nhiên, hình ảnh trong phim trái ngược với câu chuyện đã xẩy ra. Cảnh phim đã bị nhà sản xuất thay đổi nhằm thể hiện và đáp ứng một sự chống đối tầng lớp ưu tú của khán giả hiện nay mà thôi. Câu chuyện thực thì hoàn toàn trái lại. Những người còn sống đã kể lại một câu chuyện hòan toàn khác. Ở khoang hạng nhất, tỷ lệ phụ nữ được cứu sống cao nhất so với các khoang trung bình hay phổ thông. Ở khoang hạng nhất, 70 phần trăm đàn ông bị chết, trong khi tất cả trẻ em được cứu và chỉ có 5 phụ nữ bị chết (3 phụ nữ đã tình nguyện chết theo chồng khi chồng không chịu lên phao) và 144 được cứu. Ở khoang hạng nhì 90 phần trăm đàn ông bị chết, trong khi 80 phần trăm phụ nữ được cứu. Tức là, giới giàu có thượng lưu (ở khoang hạng nhất và hạng nhì) tuân thủ cao độ nguyên tắc đạo lý cứu phao khi tàu đắm: phụ nữ và trẻ em là ưu tiên. John Jacob Astor, người giàu có hàng đầu nước Mỹ thời ấy, lúc tàu Titanic chìm, đã dành bơi đến một tàu nhỏ cứu hộ, bỏ vợ ông vào khoang, xong rồi không chịu lên tàu cứu hộ với vợ, nhường chỗ cho trẻ em và phụ nữ khác, vẫy tay chào và chìm xuống biển đông lạnh mà chết. Benjamin Guggenheim, một đại gia Mỹ khác, cũng đã hành xử như thế. Ông đã nhường chỗ trên phao cứu nạn cho một phụ nữ khác, trước khi chìm xuống biển, nhờ người phụ nữ kia nhắn lại, “Xin nói với vợ tôi... Tôi đã chơi đẹp cho đến phút cuối cùng... Không người phụ nữ nào bị bỏ lại trên boong vì Ben Guggenheim là tên hèn nhát.” Giới thượng lưu, giàu có của xã hội Mỹ thời đó đã sống và hành xử theo một đạo lý danh dự cao, the unwritten code of honor, cho dù có dẫn đến một cái chết chắc chắn. Họ là những cột trụ và xương sống của một nền dân chủ tự do. Ngày nay, giới thượng lưu trọng danh dự này không còn nữa. Đây là một trong những nguyên nhân cho sự xuống dốc của xã hội Hoa Kỳ.
Chìa khóa cho tự do là một chính phủ hiệu năng
Thực tế trên thế giới suốt nửa thế kỷ qua đã cho chúng ta thấy rằng dân chủ không phải là giải pháp quan yếu cho các quốc gia nghèo đói, áp bức và hỗn loạn. Vấn nạn đối với các quốc gia đang phát triển, theo Zakaria, không phải là thiếu dân chủ mà bất hiệu năng trong quản lý. Từ Iraq cho đến Palestine, đến Haiti, đây là một căn bệnh ung thư – tham nhũng, thối nát, bất lực – đang huỷ hoại đời sống của con người. Hầu hết cả thế giới ngày nay, thử thách lớn lao là mâu thuẫn dân sự, nghèo đói, bệnh tật, phong trào dân tộc và tôn giáo cực đoan. Những căn bệnh này không những huỷ hoại mầm mống dân chủ hay tự do, chúng còn không cho một trật tự xã hội nào được kiến tạo. Ngay cả Phi châu, nơi mà nhiều người nhìn với con mắt bi quan, thì thập niên này đã có những bước tiến khả quan về hướng dân chủ, tự do, với bầu cử hiệu năng và những chính thể rộng mở. Thử thách cho các nền dân chủ non trẻ không phải là chính trị dân chủ mà là tự do – tức là một chính quyền hiệu năng với những dự án chính trị kinh tế tiệm tiến và hợp lý, hợp lòng người và thời đại. Zakaria trích lời của James Madison từ The Federalist Papers rằng, “Khi thiết kế một chính quyền theo cơ chế con người quản chế con người, khó khăn nằm ở chỗ: trước hết ta phải cho phép chính quyền kiểm soát những người bị trị, kế đến mới là bắt buộc chính quyền phải biết tự chế chính mình.” Trật tự trước, tự do sau. (Đây là tiền đề chính mà tôi đã phác họa trong “Dân Chủ Pháp trị: Công lý, Tự do và Trật tự Xã hội,” 1996)
Bài học cho Việt Nam
Với những luận đề trên của Zakaria từ Tương Lai của Tự Do, người Việt hiện nay có tìm ra được một luận chứng cơ bản nào khả dĩ áp dụng cho lý tưởng dân chủ, tự do cho nước nhà?
- Việt Nam có phải là một “illiberal democracy”? Theo định nghĩa và tiêu chuẩn của Zakaria – “dân chủ phi tự do” phải có bầu cử lãnh đạo quốc gia công bằng mà kết quả thể hiện ước muốn của đa số – thì Việt nam không phải hay chưa phải là một nền dân chủ phi tự do. Việt Nam hiện nay, dưới chế độ độc đảng Cộng Sản, là một quốc gia độc tài đang trên chiều hướng khai mở. Tức là Việt Nam đang đi từ một chế độ độc tài toàn trị, totalitarianism, đến một thể chế độc đoán, authoritarianism. Nhân dân đang dần được sống trong một không gian kinh tế thông thoáng hơn, thịnh vượng hơn, chính trị ngày càng bớt khắt khe. Tuy rằng về các phương diện như báo chí, hội đoàn thì về chính sách ngày càng bị giới hạn và kiềm chế – dù internet đã làm cho mọi chính sách về tư tưởng và thông tin, báo chí của Đảng trở nên vô hiệu. Độc tài của Việt Nam là một thể loại độc tôn chủ nghĩa trong định chế đảng trị, cộng với một guồng máy công quyền và nhân sự thiếu hiệu năng và thối nát. Nó không như các thể loại độc tài cá nhân hay quân phiệt như Nam Hàn hay Singapore trước đây vốn đã xây dựng những định chế cần thiết cho không gian tự do nhằm tạo cơ hội tiến đến dân chủ pháp trị.
- Việt Nam có thể chuyển hóa từ độc tài đảng trị sang một độc tài pháp trị? Nên nhớ rằng các nền dân chủ lớn như Ấn Độ và Mexico, cho đến gần đây, vẫn là những quốc gia dân chủ độc đảng. Nếu đảng Cộng Sản Việt Nam có thể (1) Từ bỏ nội dung và hình thái chủ nghĩa Mác-Lenin, (2) Mở rộng không gian tự do bằng con đường xây dựng những định chế pháp trị và pháp quyền khách quan với một hệ thống tư pháp và tòa án vô tư, độc lập, hiệu quả, (3) Đặt ưu tiên vào kinh tế thị trường, giảm thiểu vai trò quốc doanh thiếu hiệu năng, (4) Tôn trọng quyền tư hữu ruộng đất và bất động sản chính thức bằng hiến pháp, (5) Cải tổ bộ máy hành chánh công quyền trở nên hiệu năng, trong sạch, minh bạch, (6) Xây đắp một đội ngũ công chức, cán bộ và lãnh đạo địa phương xứng đáng, (7) Cải tổ sâu rộng cơ chế và chính sách giáo dục,... thì độc quyền độc đảng không phải là một khuyết điểm bất trị. Singapore là một mô hình độc đảng hiệu năng khi họ đã theo đuổi một định hướng tự do như vậy. Khi thịnh vượng quốc gia chưa đạt đến mức chuyển hóa chính trị, như Zakaria biện luận, thì chìa khóa cho sự chuyển hóa này không phải chỉ là ý thức tự do – mà nhân dân Việt Nam có đủ – mà là ý chí tự do và cách mạng thể chế của một khối quần chúng quyết định, the critical mass, hay một vài lãnh đạo có ý lực đạo đức cho tự do, the moral will to liberty, nhằm thuyết phục, thúc đẩy, thực thi cải cách toàn diện cho cả một bộ máy lỗi thời, ù lì và phản tiến bộ của đảng Cộng Sản Việt Nam hiện giờ. Với tình hình hiện nay, ý thức và nhu cầu cách mạng thể chế đã chín muồi – và chỉ có người cộng sản Việt Nam, đang nắm vai trò trọng yếu trong thể chế, đương quyền, “có tâm, có tầm,” mới có khả năng làm chủ được cuộc thay đổi này.
- Nếu dân chủ hóa thì Việt Nam sẽ đi vào hỗn loạn không? Câu trả lời phải là không, hay là với một khả năng rất thấp. Chúng ta phải công nhận rằng, trên trường quốc tế, khách quan nhận xét, về phương diện nội trị, để thiết lập một thể chế chính trị ổn cố, một trật tự công quyền và an ninh vững chắc, thì Việt Nam đã và đi một bước thành công khá xa – dù cho nội dung trật tự, bản sắc công lý, mức độ trong sạch, minh bạch trong một không gian tự do, pháp trị đã không đạt được một tầm mức mà phần đông dân chúng mong muốn. Từ một trật tự ổn cố nhưng chưa đạt được một nội dung thể chế xứng đáng, Việt Nam đang có nhiều cơ hội và khả năng chuyển hóa sang con lộ dân chủ bằng phương thức khai mở các định chế tự do hiến định (constitutional liberalism). Nhắc lại tiền đề lịch sử mà Zakaria nêu lên trong cuốn sách này: Tự do trước, dân chủ sau. Đây là quy trình đáng tin cậy dẫn đến một nền dân chủ vững bền và có thực chất. Không như các quốc gia khác, ở Việt Nam thì mâu thuẫn địa phương, chủng tộc, hay các yếu tố phân biệt không sâu đậm hay chưa có một lịch sử chia rẽ khó hàn gắn. Ngay cả mâu thuẫn tôn giáo ở Việt Nam cũng rất thấp. Một tổng thống dân chủ của một Việt Nam dân chủ có thể tấn công dàn khoan Trung Quốc ở biển Đông để xoa dịu và mỵ dân trước cao trào bài Trung, khai mào một cuộc chiến mới đầy tai hại với Trung Quốc. Hay các sắc dân thiểu số gốc Khmer ở Tây Nam bộ, hay gốc Thái, Nùng ở cực Bắc có thể nổi lên phong trào tự chủ; hay một khối quần chúng ở Sài Gòn tranh đấu cho những giá trị hay biểu tượng cũ của Việt Nam Cộng Hòa. Nhưng đây là những nguy cơ tương đối thấp vốn có thể giải quyết bằng những phương thức đối thoại và hòa giải khôn khéo bởi lãnh đạo quốc gia. Phải nên nhớ rằng, dù dân chủ hay không, hay dưới bất cứ chế độ, thể chế hay nhân sự lãnh đạo nào, toàn bộ cơ chế quân đội, công an và hành chánh Việt Nam hiện nay phải được giữ nguyên – dĩ nhiên là phải được cải cách toàn diện, độc lập khỏi đảng phái, trong sạch hóa, chuyên môn hóa, và pháp chế hóa. Sai lầm của Hoa Kỳ khi lật đổ Sadam Hussein ở Iraq vào năm 2003 là giải thể quân đội và guồng máy chính thể của đảng Baath, tạo nên một khoảng trống công quyền và hành chánh, dẫn đến hỗn loạn không chữa trị được. Trong lúc đó, khi Nelson Mandela của Nam Phi, vị tổng thống da đen đắc cử, đã giữ nguyên hệ thống hành chánh công quyền của người da trắng, tạo nên một sự chuyển quyền êm đẹp, tiếp tục cải cách xã hội một cách đầy trật tự và hiệu năng.
- Người Cộng Sản Việt Nam (CSVN) có thể tự tiến hành một cuộc cách mạng thể chế hay không? Không ai có thể lường trước được cái gì có thể xẩy ra và như thế nào cho tương lai. Chúng ta hãy bình tâm nhìn lại: Từ khi đi theo khúc quanh đổi mới, suốt phần tư thế kỷ qua, đảng CSVN đã đạt được những thành công về kinh tế, xã hội, ngoại giao đầy ấn tượng, không gian tự do cá nhân và xã hội cũng được mở rộng ra nhiều – dù không được như là lòng dân và thời đại đòi hỏi. Nếu chấm bảng điểm thì họ đã đạt được điểm C+ hay là C-, vừa đủ để đỗ, nhưng chưa đến mức thành công. Nhưng cho đến nay thì con đường đổi mới của đảng CSVN đang đi đến tận cùng hết mức khả thể và khả thi của nó. Chính thể và guồng máy công quyền Việt Nam, từ định chế quy tắc đến phẩm chất nhân sự, đang đi vào con lộ băng hoại, thối nát, thiếu hiệu năng, chuyên quyền và bất công trên hầu hết mọi phương diện. Hãy nhìn vào sinh hoạt giáo dục ở học đường. Không có quốc gia nào, mà chúng ta biết được, có nạn “phong bì” hối lộ ngang nhiên và mất nhân phẩm giữa học trò và thầy cô như ở Việt Nam hiện nay. Nhìn đâu cũng thấy tham nhũng, thối nát, từ trung ương đến địa phương, từ giáo dục đến quân đội, công an, hay thương trường. Tham nhũng, đút lót nay đã trở thành quy luật phổ biến chứ không còn là ngoại lệ. Đảng CSVN phải chịu trách nhiệm trước quốc nạn này. Như Zakaria đã nêu lên, văn hóa tham nhũng khởi đi từ văn hóa chính trị, văn hóa chính trị khởi đi từ thể chế và chính sách sai lầm của lãnh đạo. Không thể trách rằng nhân dân chấp nhận văn hóa tham nhũng được. Thối nát xã hội Việt Nam hiện nay bắt nguồn từ thối nát chính trị và công quyền. Công bằng mà nói, trên thế giới hiện nay, như Ấn Độ, Cam Bốt, Venezuala, Indonesia, nạn thối nát, tham nhũng công quyền không thua kém gì ở Việt Nam. Những ai đã đi qua Ấn Độ, một nền dân chủ từ 1947, thì sẽ thấy công an giao thông ở đó tống tiền tài xế còn trắng trợn hơn ở Việt Nam nhiều. Tuy nhiên, sai lầm của kẻ khác không phải là biện minh hay là lý do tha thứ hay chấp nhận cho sai lỗi của mình. Chúng ta phải hỏi, tại sao Singapore hay Đài Loan, vốn chưa phải là những quốc gia dân chủ tự do đúng nghĩa, nhưng lại có một nền hành chánh công quyền hiệu năng, trong sạch và minh bạch? Tất cả đều có nguyên nhân từ lãnh đạo thể chế chính trị. Việt Nam xứng đáng để có một thể chế chính trị tốt đẹp hơn hiện nay. Tuy nhiên, với một chính chế và quy trình đang có để tuyển lọc nhân sự lãnh đạo của đảng CSVN, khó mà có một hay vài cá nhân có khả năng vượt qua được tính ù lì, bảo thủ của cơ chế. Những ai có ý chí cải cách mạnh đều bị loại ra khỏi guồng máy để rồi trở nên những tiếng nói bất mãn, vô hiệu quả. Rốt cuộc, mọi người muốn tham dự vào đế chế phải tuân thủ và nói theo một luận điệu có sẵn như các bô lão đọc sớ cúng ở đình làng theo đúng nghi thức. Tình hình hiện nay đòi hỏi một nhân vật gần như phi thường, đầy mưu lược, vận dụng nhiều mưu kế khác nhau, trong viễn kiến cải tổ thể chế toàn triệt, dành được quyền hạn quyết định để tiến hành một cuộc thay đổi lớn cho lý tưởng dân chủ tự do. Nhưng đây chỉ là ước mơ, ít có khả năng thành hiện thực. Cái còn lại với xác suất cao hơn là một Bộ Chính Trị mới có tâm và tầm nhìn chiến lược cho quốc dân, vượt qua quyền lợi cá nhân và phe phái, tiệm tiến cải tổ sâu rộng và từng phần cho bộ máy chính trị và công quyền hiện nay. Tức là, tự do trước, dân chủ sau. Nếu không có những yếu tố bất định trong chính trị quốc gia và thế giới, hay là sự khởi động của một cao trào quần chúng trong một năng lực ý chí và ý thức tự do mới – thì liệu đây có phải là định mệnh cho Việt Nam trong vòng hai ba thập niên tới?
- Dựa trên những bài học lịch sử dân chủ hóa trên toàn thế giới gần đây, và trên nguyên tắc lý thuyết của Tương Lai của Tự Do mà Zakaria đưa ra, thì Việt Nam – ít nhất là trong vài thập niên tới – sẽ rất khó mà có được một thể chế chính trị dân chủ như nhiều người mong muốn. Tương lai cho tự do và dân chủ ở Việt Nam sẽ còn là một con lộ nhiều thử thách, cay nghiệt và đầy bi vọng.
Nguyễn Hữu Liêm
[*] Theo số liệu của Ngân hàng Thế giới.