Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatoly Gavrilov
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Siemens
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Han Dang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Poniewozik
- James Stavridis
- Janos Kornai
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Palmer
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Taras Shevchenko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Leonard Cohen: Mang anh xuống một dòng sông
Nguyễn Đức Tùng
Trong tuyển tập ca khúc Songs of Leonard Cohen, do tác giả trình bày, bài đầu tiên là bài Suzanne:
Suzanne takes you down
to her place near the river
You can hear the boats go by
Nàng mang anh xuống dòng sông
Cho anh nằm ngủ bên mình
Nửa đêm nghe tiếng thuyền tình lướt qua
Một trong những lối dẫn vào bài thơ là cảm giác về không gian. Đó là một không gian tưởng chừng lớn hơn sức chứa của bài thơ trong giới hạn giữa các câu, ngắt đoạn, xuống dòng. Không gian ấy rộng lớn lên là nhờ khả năng của tác giả tạo ra bất ngờ về ý tưởng, về hình ảnh hay trong các biến đổi của cấu trúc văn phạm. Cohen sinh ra ở khu dân cư trên sườn đồi Mount Royal, gần sông Saint-Laurent (St. Lawrence) thơ mộng, chảy qua Montréal, Québec. Montréal: kỷ niệm sách vở thời thơ ấu của tôi. Học sinh ngày trước đều yêu mến các nhân vật cha và con trong cuốn Cours de langue et de civilisation của H. Mauger, nhớ câu chuyện của họ từ Québec đến Paris. Montréal: nơi định cư nổi tiếng với nhiều tinh hoa của người Việt; thành phố của di tích, lâu đài, văn hóa Pháp. Sinh ngày 21 tháng 9 năm 1934 trong một gia đình gốc Do Thái, bên ngoại có dòng máu Nga, Leonard chịu ảnh hưởng nhiều của thân phụ:
Không ai trên đời giống cha
Ngoài tôi ra
Thế gian này chỉ một mình tôi
Mang gương mặt của người (1)
Tính thơ nằm trong sự phát hiện hay trong cách nói? Cohen được yêu mến ở Canada và những nơi khác ngoài biên giới. Ông nhận nhiều giải thưởng về văn học nghệ thuật. Gần đây nhất, giải thưởng cao quý Prince of Asturias của Tây Ban Nha 2011, giải Glenn Gould của Canada 2012. Người ta biết về ông qua những ca khúc tình yêu, như nhà soạn nhạc, ca sĩ, nhưng thực ra Cohen làm thơ từ thiếu niên. Thơ viết về tuyệt vọng, cô đơn của người trẻ tuổi, cuộc sống lang thang, lòng say đắm phụ nữ, buồn bã trữ tình và trào lộng vui nhộn, một kết hợp gần như không thể được. Đúng như giọng hát của chàng, khàn, đục, trong một cassette tôi mua trong hiệu sách cũ ngày trở lại Calgary, đĩa hát để lâu đã mòn, giọng rè đi vì bụi thời gian. Leonard bắt đầu làm thơ sau khi đọc Federico García Lorca, thi sĩ lãng mạn bị hành quyết năm 1936 trong nội chiến Tây Ban Nha. Leonard vào học McGill mười bảy tuổi, 1951, tốt nghiệp bốn năm sau. McGill là đại học nổi tiếng, nói tiếng Anh ở Québec tiếng Pháp. Xuất bản bài thơ đầu tiên năm 1953, trên một tạp chí nhỏ 250 số mỗi kỳ. Kết bạn với những nhà thơ cùng thời như Layton, Dudek, Souster, với những nghệ sĩ như Bob Dylan, Joan Baez, nhưng tình bạn với Irving Layton ảnh hưởng nhiều nhất đến sáng tác của anh. Thơ Cohen bao gồm những chủ đề: lịch sử, sự đàn áp người Do thái trong Đệ nhị thế chiến, tôn giáo, sự thách thức đối với các niềm tin truyền thống, khuynh hướng siêu nghiệm. Thơ đầy cảm giác khát khao đối với cái đẹp, bắt nguồn từ việc sử dụng ma túy như LSD, thứ mang lại ảo giác và hưng phấn của thần kinh trung ương. Rong chơi. Đàn hát. Mơ mộng. Ca ngợi cây cỏ mùa màng, Cohen gợi nhớ về Rimbaud, Verlaine, dọc đường gió bụi.
Tôi nhớ Rimbaud với Verlaine
Hai chàng thi sĩ choáng hơi men
Khí phách tự do của Xuân Diệu, tiền chiến, sau này mãi mãi không còn nữa cốt cách thanh cao trụy lạc phong nhã ấy. Thật ra Cohen mang căn bệnh phổ biến của nhiều nghệ sĩ: bệnh lưỡng cực (bipolar disorder) hay hưng trầm cảm. Sau những ngày lang bạt ở Hoa Kỳ, dừng lâu ở New York, một trong những trung tâm của thế hệ “Beat” (Beat culture), anh vẫn quay về Montréal, cố hương, đất đợi về. Cohen đọc thơ và hát ở câu lạc bộ, các quán jazz trung tâm Montréal, New York, với cây đàn guitar. Không chỉ làm thơ, soạn nhạc, Cohen còn viết tản văn, tiểu thuyết, tự sự. Cùng với Irving Layton, anh thử sức trong kịch, thường xuất hiện trên truyền thanh CBC nổi tiếng của Canada. Có lần đến Nhã điển, tôi tình cờ đọc tài liệu, biết Cohen thường đến một hòn đảo ngoài khơi Hy Lạp, sống ở đó những thời kỳ dài. Đời sống của chàng: chuỗi dài các sự kiện, cõi riêng và sân khấu, nhiều hành trình, những ra đi và những trở về, chung thủy và phản bội, sự tuần hoàn, sự thay đổi có tính chu kỳ xảy ra ở những người trầm cảm, sự chuyển động của tâm trí dồn dập quan sát thấy ở các nhà thơ trong giai đoạn hưng cảm. Về mặt này, Cohen là một nhà thơ siêu thực, với sự thay đổi liên tục của cảnh vật, các đầu mối xúc động. Thơ Cohen là sự lan tỏa từ tâm hồn đến thể chất, sự xung động của các cảm xúc, của thính giác, thị giác, khứu giác, xúc giác. Ngôn ngữ đầy mặt trời Địa Trung Hải, hải âu, lá chanh, lựu đỏ, olives, rượu vang.
Bất cứ cái gì di chuyển đều trắng muốt
Chim hải âu, sóng biển, cánh buồm
Những chuyển động trinh nguyên không cách gì bắt chước (2)
Chuyển động trinh nguyên là chuyển động gì? Nhiều trường phái phê bình xã hội chủ trương văn học là sự phản ảnh của hiện thực, nhưng Freud tin rằng văn chương không phải là phản ảnh, phản chiếu, mà là một phương thức tạo ra cái mới, như sự việc xảy ra trong giấc mơ. Giấc mơ biến đổi các chất liệu thô thành các sản phẩm tinh thần, dựa trên những tương tác giữa hoang tưởng vô thức và các cơ chế bảo vệ (defense) có ý thức chống lại chúng.
Ba mươi bốn, Cohen gặp Suzanne Elrod, mười chín tuổi, trong cầu thang máy khách sạn Plaza ở Nữu Ước. Anh đến dự hội nghị về tôn giáo (Scientology), còn Suzanne ở chung với người yêu, một thương gia giàu có, trong khách sạn ấy. Cô bước ra khi Cohen bước vào. Anh nhìn cô sửng sốt, nhảy lui ra khỏi thang máy, xoay người lại, tự giới thiệu mình với người đẹp xa lạ. Quan hệ nảy nở mau chóng, Suzanne rời khách sạn, dọn về căn gác tồi tàn hơn của Cohen. Chàng trai lúc ấy đang có Marianne, tình yêu lâu dài, nhưng hai người đang trong giai đoạn sóng gió. Marianne lặng lẽ, vâng lời, hiểu biết, là một phụ nữ dịu dàng, nặng tình gia đình, trong khi Suzanne trẻ trung, hoang dại, da ngăm đen, đòi hỏi, khó tính, đẹp quyến rũ. Trong một album năm 1969, Cohen hát:
Đôi khi anh cần em trần truồng
Đôi khi anh cần em hoang dại điên cuồng
Đôi khi anh cần em mang lại cho anh những đứa con (3)
Thơ dễ dàng, ý phổ biến, nhưng trong thơ ít người viết rành rẽ và thuyết phục như vậy: bạn có cảm thấy như tôi không? Sự khác biệt về tuổi tác không ảnh hưởng đến tình yêu của họ, mặc dù năm Cohen ba mươi bốn, trong một cuộc phỏng vấn khi được hỏi tuổi, anh chưa kịp trả lời, thì Suzanne vội nói: “Leonard, đừng có nói tuổi của anh ra làm chi”. Mối tình của họ kéo dài hơn mười năm, hạnh phúc và sóng gió.
Nàng mặc áo dệt bằng giẻ rách, lông chim
Mua từ cửa hàng bán đồ rẻ tiền
Mặt trời ngày đầu tiên trút xuống như mật ong
Có lẽ là mối tình đã ảnh hưởng đến thơ Cohen nhiều nhất.
Nàng Mang Anh Xuống Một Dòng Sông
Nàng mang anh xuống dòng sông
Cho anh nằm ngủ bên mình
Nửa đêm nghe tiếng thuyền tình lướt qua
Anh tự nhủ: nàng hơi bị điên
Càng nghĩ anh càng thêm mong tới
Nơi người chờ, cho anh ăn cam, uống trà bốc khói
Những thứ từ Trung hoa xa xôi
Và khi anh muốn nói thật lòng
Anh chẳng mấy yêu em
Nàng liền đem anh thả vào bước sóng
Để mặc dòng sông tự trả lời
Rằng anh mãi là người yêu của em thôi
Anh muốn cùng em đi rong chơi
Cùng nhau lên đường, ôi cuộc đi mù quáng
Anh biết nàng tin ở anh vì anh vừa chạm tới
Thân xác tuyệt vời kia bằng tâm trí của mình
Và Đức chúa Giê-su cũng thành thủy thủ
Ngài bước đi trên mặt nước sương mù
Sau khi quan sát hồi lâu
Từ tháp gỗ cao cô đơn lặng lẽ
Kẻ biết chắc rằng
Chỉ người hằng chết đuối mới nhìn thấy Chúa
Ngài bảo: "Tất cả mọi người sẽ là thủy thủ
Cho đến khi biển thả các ngươi ra”
Nhưng bản thân ngài tan vỡ
Từ lâu, trước khi bầu trời mở cửa
Ngài cũng bị bỏ rơi như một con người
Chìm xuống, như hòn đá, dưới sức nặng
Lạ kỳ của sự khôn ngoan của anh
Nhưng anh muốn đi rong chơi cùng Người
Và anh muốn ra đi mù quáng
Anh tin tưởng nơi ngài
Vì ngài đã chạm vào thân xác tuyệt vời của anh
Bằng tâm trí của ngài.
Nàng cầm lấy tay anh
Đưa anh xuống bờ sông
Nàng mặc áo dệt bằng giẻ rách, lông chim
Mua từ cửa hàng bán đồ rẻ tiền
Mặt trời ngày đầu tiên trút xuống như mật ong
Trên những đường cong tuyệt sắc của nữ hoàng
Nàng chỉ cho anh những gì cần thấy
Giữa rác rưởi và hoa
Những anh hùng bơi qua rong biển
Những đứa trẻ ẩn hiện chân trời ban mai
Chúng vươn người về phía tình yêu
Và chúng sẽ vươn ra như thế mãi
Khi nàng về cầm gương soi lại
Cuộc đời mình. Anh muốn cùng Suzanne đi xa
Chỉ hai ta thôi, một chuyến đi điên dại mù lòa
Nhưng anh biết rằng anh có thể tin
Kẻ chạm vào thân xác mình bằng bàn tay của linh hồn (4)
Trong bài Suzanne, có một sự tương hợp giữa tình yêu và nhục thể, sự vượt qua ranh giới của hai thân xác đàn ông và đàn bà. Giọng bài thơ là giọng người kể chuyện, nhưng cũng là của nhân vật, vừa dịu dàng vừa hài hước. Trong nguyên tác tiếng Anh, hai nhân vật là you ngôi thứ hai (anh, bạn) và she/her ngôi thứ ba (nàng, cô ta). Người đọc, người nghe là you, nhưng đồng thời hóa thành tôi, người kể chuyện. Một bài thơ tự do nhưng có nhạc điệu, chữ trong sáng, lập đi lập lại như điệp khúc. Khi bài thơ tiến triển (progress) thêm nữa, sự tự ý thức ngày càng lộ ra, bên cạnh những ký ức xúc cảm, là nhận thức, làm cho người kể chuyện tách ra khỏi sự việc. Có một sự luân chuyển của giọng điệu từ chỗ kể trực tiếp thành thơ trữ tình:
Anh biết nàng tin ở anh vì anh vừa chạm tới
Thân xác tuyệt vời kia bằng tâm trí của mình
Một trong những đặc điểm của bất kỳ bài thơ thành công nào là gây được cảm giác ngẫu hứng, tự nhiên, như thể được viết ra đúng vào giây phút xuất thần.
Những bài thơ dở, dù mới hay cũ, không thể làm được điều ấy. Đó là kết quả của một quá trình thiết lập hình tượng và âm nhạc. Yếu tính của thơ nằm trong quá trình này hay trong sự xuất hiện ngẫu hứng kia? Đối với thơ tình và lãng mạn, dường như câu trả lời nằm ở “sản phẩm” cuối cùng, trong khi đó khuynh hướng hậu hiện đại chỉ rõ thơ là một quá trình. Trong bài thơ Suzanne nội dung là câu chuyện kể, hình thức là ngôn ngữ giàu hình ảnh, tuy vậy các hình ảnh này không phải là các thứ trang điểm. Hình ảnh Chúa đi trên mặt nước tuy không mới, là biểu tượng quen thuộc, ở đây trở thành ẩn dụ của tình yêu. Các câu thơ nối tiếp dồn dập vừa làm chúng ta trở đi trở lại với câu chuyện vừa mang câu chuyện đi xa: hai chuyển động khác nhau của hình tượng.
Thơ tình Cohen có thể làm tôi ngạc nhiên. Một ngôn ngữ thơ nặng về xúc cảm ít làm ngạc nhiên. Nhưng Cohen chống lại quy ước ấy. Ngôn ngữ dù rõ ràng, hình ảnh vẫn mờ ảo. Dường như nhà thơ bị thúc đẩy bởi một ý muốn khác ngoài nhu cầu kể chuyện, như thuyết phục chính mình về tình yêu, vai trò của người nữ. Bài thơ có tính kịch, tức là xung đột của các tính cách, các hoàn cảnh, và giữa các hỗn hợp ấy. Giữa các câu thơ có nhịp dài ngắn khác nhau, hình như có hai chất giọng, two-tone pattern. Chúng dẫn đến hai hiệu quả: sự thú vị và sự chú ý.
Chúng vươn người về phía tình yêu
Và chúng sẽ vươn ra như thế mãi
Thế rồi khi đang sống cùng với Suzanne ở Nashville, Cohen tìm được tình yêu mới: thiền. Một người bạn thân, Sanfield, giới thiệu Cohen với thầy của mình. Kyozan Joshu Sasaki Roshi đến Hoa Kỳ từ 1962 để thiết lập môn phái thiền rinzai. Roshi (lang tử?) là cách gọi của đệ tử dành cho thiền sư. Rinzai là Lâm Tế, trường phái thiền đốn ngộ, tu tập thông qua các công án (koan). Sanfield gặp Roshi lúc thiền sư năm mươi bảy tuổi, đang hướng dẫn đệ tử ở Gardena, ngoại ô Los Angeles. Roshi biến nhà chứa xe hơi của mình thành zendo, thiền đường, biến phòng ngủ thành sanzen, phòng tu tập, còn chính mình thì ngủ trên tấm nệm phòng khách. Trong đám cưới của Sanfield, tổ chức ngay ở tu viện, hai người bạn cũ gặp lại. Cohen nhận được thư mời, đến dự tiệc cưới, không báo trước. Khi Sanfield bước vào nhà bếp thì Cohen đã ở đó, phụ giúp rửa chén bát. Không ai chú ý đến một tu sĩ người Nhật bước vào sau, tự lấy đồ ăn trong tủ lạnh, ngồi xếp bằng trên sàn, lặng lẽ ăn. Sau khi ông bỏ đi, Cohen mới biết rằng đó chính là bậc thầy mà anh tìm kiếm. Con đường tu tập kéo dài hai mươi tám năm của Cohen bắt đầu.
Rũ Áo Cà Sa
Tôi xuống núi
Sau nhiều năm tu học
Chăm chỉ thiền hành
Tôi treo mảnh cà sa lên mắc áo
Trong căn lều cũ nát
Nơi tôi ngồi rất lâu
Và ngủ quá ít
Cuối cùng tôi tự biết mình
Chẳng có năng khiếu gì
Đặc biệt về chuyện tâm linh.
“Cám ơn, xin mời ngài”
Tôi nghe trái tim nức nở u hoài
Khi hòa vào dòng xe cộ
Chạy đuổi nhau trên xa lộ Santa Monica
Về hướng L.A.
Một số người đó đây
Có các thiền sư bậc thầy
Bắt đầu hỏi tôi nhiều câu giận dữ
Về Thực Hữu cuối cùng
Tôi đoán chừng
Họ không vui mấy khi nhìn thấy
Một thằng cha suốt ngày phì phèo thuốc lá.(5)
Tôi xuống núi là cách nói hình ảnh. Trong sự khiêm tốn thâm trầm, có chất chế nhạo, đùa nghịch đặc trưng cho phong cách của Cohen. Treo chiếc cà sa lên mắc áo để làm gì? Để trả lại rừng sâu núi thẳm nhiều năm của đời sống minh bạch, trở về cõi tình gió bụi. Quan điểm thú vị là nhà thơ đã phát hiện rằng mình không có khuynh hướng tâm linh, không có thiên hướng đi tu, không thể ngộ đạo. Tôi e rằng có nhiều người trong chúng ta cũng không có thiên hướng ấy, nhưng đến nay chưa nhận ra.
Chẳng có năng khiếu gì
Đặc biệt về chuyện tâm linh
Phía Bắc California có xa lộ Santa Monica chạy về phía Los Angeles: khi lái xe qua đoạn đường này một buổi chiều mùa hè năm trước, mặt trời sắp lặn đỏ ối, “tịch dương vô hạn hảo”, tôi đã nhớ đến bài thơ của Cohen suốt chặng đường. Khi lái xe từ Edmonton về Calgary nhiều năm trước nữa, tôi cũng nhớ đến nó. Hình ảnh lái xe đổ dốc hòa vào dòng xe cộ chen chúc chạy như ma đuổi là hình ảnh tiêu biểu cho đời sống hiện đại. Thời gian tu tập thiền đạo không làm Cohen dứt được lòng trần, nhưng những năm tháng ấy để lại dấu ấn trong thơ. Cohen là một nghệ sĩ ham chơi, một tình nhân nổi tiếng, là tác giả của những ca khúc trữ tình, nhưng còn là người tin đạo Phật. Được gọi bằng nhiều biệt hiệu, như một nửa chó sói một nửa thiên thần, nhà thơ công huân của chủ nghĩa bi quan, hoàng tử của tụi côn đồ. Xen lẫn trong u ám buồn bã, chưa bao giờ tắt hẳn niềm hoan lạc của chàng, joie de vivre, ngợi ca cuộc đời. Có một niềm vui sướng đáng ngưỡng mộ, tìm cách chống lại các bi kịch, ở Cohen, như sự tiếp tục của khuynh hướng nghệ thuật này trong thơ tiếng Anh từ thời Eliot.
Những phẩm chất mà chúng ta yêu mến ở người khác là những phẩm chất có sẵn, tiềm ẩn trong chúng ta. Nhưng ngược lại, để nhìn sự vật không bằng định kiến, một người phải thoát ra khỏi các động cơ sâu xa bên trong. Bạn cũng cần nhận ra những ảnh hưởng bên ngoài: tiền bạc, sự nghiệp, an nguy, tình yêu, hận thù, các xung đột. Biểu hiện cá nhân là công việc trung tâm của văn học, trong khi yếu tố xúc cảm là yếu tố hàng đầu của thơ. Người đọc cảm thấy xúc động trước một tác phẩm nghĩa là người ấy cảm nhận tác phẩm là “sự thật” của mình. Sự thật trong văn học không phải là sự thật có tính khoa học, đó là sự đồng nhất giữa người viết và người đọc, khi một bài thơ tạo ra sự tương liên. Trong những trường hợp thành công nhất, mối tương liên ấy kích thích các hành xử cá nhân hoặc xã hội. Tôi vừa nhắc đến sự thật khoa học; điều đó không có nghĩa là sự thật văn học là giả tạo, đó chỉ là một thước đo khác của hiện thực. Khi bài thơ bắt nguồn từ những yếu tố hiện thực, dù nhiều khi không thể dò tìm, với tính chất trừu tượng hóa ở mức tối thiểu, là khi chúng có khả năng tạo ra các xúc cảm mạnh nhất. Đây là một đặc điểm mà người viết hiện nay ít chú ý. Người đọc chờ đợi ở bài thơ năm điều sau đây: có một điều gì đó để nói, điều ấy tuy vậy không thể nói ra được rõ ràng, nó được nói ra một cách mới lạ, cách nói ấy được nén chặt dưới sức ép của hình thức, và vì vậy ắt hẳn phải đẹp, và điều được nói ấy dường như riêng tư nhưng thật ra thuộc về người khác.
Nổi tiếng từ những năm sáu mươi với nhiều ca khúc, Cohen trở lại với âm nhạc vào cuối những năm tám mươi. Năm 1991, album nổi tiếng I’m Your Fan, rồi năm 1995, Tower of Song thành công vang dội. Mặc dù mang vẻ cẩu thả bề ngoài, Cohen làm thơ với tất cả sự cẩn trọng, sửa đi sửa lại nhiều lần, nhiều năm, và xuất bản rất ít, kén chọn.
Trong những năm tháng ở Los Angeles, khi thiền trở nên quan trọng đối với đời sống, Cohen ngày càng gặp khó khăn trong quan hệ với Suzanne. Họ có với nhau một đứa con trai, Adam, và một đứa con gái, Lorca, có lẽ để ghi dấu tình yêu bền bỉ của chàng với nhà thơ Tây Ban Nha. Như trong một ca khúc phổ thơ Lorca, anh có sửa lời: now in Vienna there’s ten pretty women there’s a shoulder where death comes to cry. Nhưng những năm 1970 là thời kỳ khó khăn hơn cả, mặc dù Cohen có năm albums, hai cuốn sách, càng sáng tạo, anh càng cô đơn, trầm cảm, dùng nhiều ma túy; độc giả và thính giả ngày càng bớt yêu thích tác phẩm của anh, các nhà xuất bản cũng bỏ rơi, có lẽ một phần vì khuynh hướng xa rời chính trị. Những ca khúc trong tuyển tập Những bài hát Tình yêu và Thù ghét (Songs of Love and Hate) như Joan of Arc, Tình yêu gọi tên em, Bức thư… mô tả sự lưỡng lự, hai mặt của hạnh phúc và khổ đau. Trên sân khấu, người ta ít gặp một nghệ sĩ nào có phong thái của nhà triết học, và một nhà thơ nào có phong cách nghệ sĩ đầy hài hước như Cohen. Trong một lần biểu diễn ở Đức, Cohen kể lại với khán giả câu chuyện sau đây:
Một lần ở Nữu Ước tôi đi bộ trong một cơn bão tuyết, đến gần sau một người đàn ông mang áo khoác. Trên lưng anh ta treo một cái bảng, viết như sau:
Xin đừng đi qua mặt tôi
Tôi đã mù hoàn toàn mất rồi
Bạn có mắt, bạn còn nhìn thấy được
Xin đừng vượt qua mặt tôi
Nhưng khi nhìn mặt người đàn ông, tôi nhận ra hắn chẳng hề mù tí nào, ít nhất là theo như tôi thấy. Tôi chặn người đàn ông lại ở góc đường và hỏi tại sao lại mang tấm bảng ấy. Hắn liền bảo tôi: anh bạn ơi, bộ anh nghĩ là ta chỉ nói về cặp mắt hay sao?
Thơ của Cohen là tiếng hát khôn nguôi của một người sống sót sau đổ vỡ, một kẻ bi quan không phải vì chán đời mà vì trí tuệ xuyên thấu các bức tường dày bao vây nỗi khổ đau của đồng loại, gây nên bởi xung đột, chiến tranh và các thứ cách mạng rởm đời, thần tượng dối trá, có khả năng cúi xuống nhìn sát khuôn mặt tối tăm của nhân loại, thấy rõ những dục vọng rền vang và sự yếu đuối vô minh của cá nhân họ. Nhà phê bình văn học Canada Northrop Frye tin rằng văn chương không phải là phương pháp để nắm bắt hiện thực nhưng là một giấc mơ có tính tập thể, niềm ao ước có tính vĩnh cửu của con người, chưa bao giờ được thỏa mãn. Điều đó cũng đúng với Cohen. Văn chương của chàng không còn là biểu hiện của tác giả, nhưng là kết quả của đời sống tinh thần cộng đồng, như trong trường hợp của các nguyên mẫu văn hóa.
Tôi không muốn bất kỳ một dính dấp nào
I want no attachments
Anh muốn thay đổi vị trí. Ý chí tự do của một nghệ sĩ làm anh lớn lên, ngược lại, thuộc tính nô lệ làm kích thước con người nhỏ lại. Thói quen cả tin vào lịch sử và sử ký, định kiến không thay đổi về đúng và sai, ta và địch, sự phân liệt, chúng không rời bỏ các nạn nhân dễ dàng như họ tưởng, như chủ nhân không dễ dàng rời bỏ bầy nô lệ. Ngược lại: ý muốn thay đổi vị trí, không muốn bị ràng buộc, tức là tiếp cận sự vật bằng nhiều phương pháp khác nhau, tức là đọc lại lịch sử của mỗi cá nhân, gia đình, dân tộc, từ góc độ của người khác, ý muốn ấy có khả năng hàn gắn thù xưa hận cũ, tai họa của mê muội. Chỉ có một điều duy nhất không thay đổi là sự thay đổi. Ca từ trong các bản nhạc của Cohen là những bài thơ của ông. Có một mối quan hệ rất mật thiết giữa thơ và âm nhạc ở Cohen, ít thấy ở bất cứ nhà thơ hay nhạc sĩ nào khác, vang lên nỗi tìm kiếm tình bạn, tình yêu, sự trong suốt, vẻ đẹp, sự tha thứ. Yêu nhiều đàn bà, rời bỏ họ mau chóng, chiếm lĩnh họ, phản bội họ, và bị họ phản bội, ca ngợi cái đẹp bằng nghệ thuật ngôn ngữ và tiếng đàn guitar như Lorca ngày nào, buông bỏ chúng, và rơi vào nỗi nhớ thương day dứt. Cohen có nhiều thời kỳ đen tối, với tâm trạng buồn bã, trầm cảm, xuống đến đáy, kiệt sức, tuyệt vọng. Một kẻ biết sống đến cùng sự tuyệt vọng nhưng cũng biết bông đùa, nhẹ dạ, tha thứ, dễ dàng phá vỡ các cạm bẫy, tự vượt ra, rồi lại để mình rơi vào những cạm bẫy khác; trong tất cả những đam mê ấy, niềm mơ ước được sống tận cùng sự thật và muốn tự nhận thức về mình là đam mê ít ràng buộc hơn cả, thật ra là động lực của các bài thơ của Cohen.
Ai cũng muốn viết thơ tình, nhưng khác với các đề tài khác, hình như chỉ những người đã từng hạnh phúc hay đau khổ với nó mới có thể làm được điều ấy, vì tình yêu là một thứ kinh nghiệm nằm bên ngoài khả năng tưởng tượng. Nhân vật nữ hiện ra duyên dáng:
Nàng mang anh xuống một dòng sông
Cô gái xinh đẹp nào mà táo bạo thế? Bạn muốn nhìn mặt Suzanne, đúng không? Nhân vật nam trong bài thơ, mới đầu đóng vai của một người thụ động, pha chút hững hờ:
Anh chẳng mấy yêu em
Tình yêu không phải chỉ là vật cố định mà là một dòng chảy, tức là biến đổi trong thời gian, đem lại cảm giác mạnh mẽ, dẫn tới phẩm chất cao thượng, hoặc hèn nhát, sự thách thức, sự phản bội và hợp nhất trở lại. Bài thơ không phải là ý tưởng mà là một kinh nghiệm: nghĩa là bạn phải sống qua từng giai đoạn của tình yêu, không thể thay kinh nghiệm sống bằng suy luận, sự khôn ngoan, phải có khả năng vươn tới mức sâu xa hơn, nhờ sâu xa hơn nên có thể được chia sẻ, tức là đi từ cái riêng đến cái phổ quát. Ngôn ngữ của thơ tình hôm nay đã biến đổi, với thẩm mỹ mới: người kể, nhân vật, lối xưng hô, câu chuyện, tự sự pha lẫn trữ tình, sự dung tục và tính thô ráp của đời sống, điều vụn vặt xen kẽ cảm xúc lớn lao, sự đè nén đến cùng lòng thương cảm, mà vẫn giữ nguyên sự rung động nguyên thủy. Nhưng quan trọng nhất là ngôn ngữ. Ngôn ngữ thơ là chỉ dấu có ý nghĩa nhất của thẩm mỹ của một tác giả: cũ hay mới, cổ điển hay phá phách, hiện đại hay hậu hiện đại, mới triệt để hay chừng mực cách tân. Càng mới, ngôn ngữ càng gần với văn xuôi, loại bỏ hết các yếu tố khác, như thể chỉ còn lại “cái cuối cùng”. Thơ tình của Cohen gây cảm giác được viết ra dễ dàng, nhưng tôi không hề ngạc nhiên khi biết rằng để viết xong một bài thơ như bài Suzanne ông thường mất nhiều tháng, nhiều năm, cân nhắc nhiều lần, chọn chữ kỹ, sửa đi sửa lại, như bạn bè quen biết ông kể lại trong các hồi ký của họ. Trong các loại thơ, làm thơ tình là khó nhất, vì không dễ làm ra cái mới, rất khó tránh sáo rỗng, lặp lại. Viết thơ tình, Cohen đi thẳng vào những ham muốn tình dục, táo bạo, giản dị, rõ ràng, thật, nhưng câu thơ vẫn chìm những nghĩa mơ hồ:
Em hãy đến chiếc bàn này cùng anh
Không mặc quần (6)
Tôi muốn nói thêm: thơ tình ngày nay không còn là thơ tình “thuần túy”, theo nghĩa thông dụng. Nó không thể, không phải, không nên.
Cohen ca ngợi đời sống và sự thưởng thức đời sống, điều này làm ông gần hơn với các nhà lãng mạn trước đây, nhưng khác với họ, nhân vật của ông đứng ngoài sự vật, nhìn lại, tự nhận thức:
Chìm xuống, như hòn đá, dưới sức nặng
Lạ kỳ của sự khôn ngoan của anh
Sức nặng của sự khôn ngoan? Còn tình yêu mang lại đau khổ: điều ấy không có gì lạ, nhưng nó cũng mang lại cứu chuộc, và đây chính là điểm gặp gỡ giữa niềm tin Thiên chúa giáo và đạo Phật mà sau này Cohen theo đuổi. Không từ chối mô tả thân xác, nổi tiếng về cách dùng chữ, không xa lạ với đời sống vật chất đô thị, hòa vào lối sống buông thả, nhưng thơ Cohen bao giờ cũng hướng đến cái cao cả, bao giờ cũng, xuyên qua một câu độc sáng, nâng chúng ta lên bằng nguồn sáng chiếu khắp lãnh địa bài thơ:
Anh biết nàng tin ở anh vì anh vừa chạm tới
Thân xác tuyệt vời kia bằng tâm trí của mình
Đó là một thực tại, nhưng cũng là một cố gắng chiếm hữu, để nhớ lại, để ràng buộc, để giao phối, hoan lạc, nhưng cũng để giải phóng con người, khi một tình nhân nghĩ về người yêu của mình, nhớ đến bóng tối, tranh luận với bóng tối, buông nó ra, đi đến đường biên của ánh sáng, tự nhận lấy số phận của mình. Ngoài ra, chỉ có một trường hợp khác duy nhất mà ở đó thơ trở nên cần thiết: sự tang tóc, nỗi tiếc thương.
Thơ Cohen không có tính tượng trưng, ít dùng ẩn dụ, tuy thế lại hàm chứa các liên tưởng mạnh mẽ. Thật ra, trong hai nhân vật của bài thơ Suzanne, ai yêu ai nhiều hơn? Người nữ hay là chàng trai, người kể chuyện?
Nhưng anh biết rằng anh có thể tin
Kẻ đã chạm vào thân xác mình bằng bàn tay của linh hồn
Bây giờ anh mù quáng, nhưng điều kỳ diệu là anh đặt lòng tin ở em, trao cuộc đời cho em, đi cùng em đến góc biển chân trời, một khi em đã có thể chạm vào anh bằng bàn tay của trái tim. Sự cam đoan: reassurance. Tôi tự hỏi: thơ ca là một công việc riêng tư hay có tính công chúng? Khuynh hướng trữ tình đặt nhà thơ và người đọc vào trạng thái tiếp xúc trực tiếp. Các nhà thơ đương đại ngày một gây cho người đọc ấn tượng về cảm giác (sensation) nhiều hơn là cảm xúc (emotion). Dù rất mới trong cách viết, Cohen vẫn là một trong những nhà thơ tin tưởng vào quyền năng của ngôn ngữ, sự xao xuyến của các ý nghĩa, vào nhạc điệu, như sự lập lại của chữ. Cohen kể trong một cuộc phỏng vấn rằng ông thường viết các ca khúc vừa lời vừa nhạc cùng một lúc. Có một vài tương tự giữa Leonard Cohen và Bob Dylan, người bạn của ông, cả hai đều là thi sĩ, người soạn nhạc, ca sĩ, cùng có nguồn gốc Do Thái. Tuy nhiên Dylan càng công chúng chừng nào thì Cohen càng riêng tư chừng ấy, một bên là đám đông sân khấu, một bên là tâm tình trên gác đêm, bên ngọn đèn mờ bí ẩn. Ví dụ, trong âm nhạc, tôi nghĩ, Trịnh Công Sơn gần với Cohen hơn là Dylan. Trong thế hệ ngay sau Đệ nhị thế chiến, con người vẫn còn gắn bó với địa chỉ cư trú, nơi lớn lên, làm việc. Chủ nghĩa hiện đại, và sự nối dài của nó, trong thơ, xuất phát từ mối gắn bó với đời sống đô thành. Thơ Cohen đầy thành thị. Chất thành thị phát sinh ra khả năng hài hước, vốn trực tiếp xuất phát từ hai nguồn gốc gần hơn: sự ngạc nhiên, và những kinh nghiệm được sống lại lần nữa, kiểu khác. Cohen có cái nhìn thấu suốt như chạm đến trái tim sự vật. Khi sắp chia tay Marianne Ihlen, người phụ nữ xinh đẹp, người tình nhiều năm của mình, Cohen viết:
Em biết anh muốn sống cùng em biết mấy
Nhưng em lại làm anh quên khuấy
Điều này. Quên cầu nguyện các thiên thần
Và các thiên thần quên cầu nguyện cho chúng ta (7)
Những hình ảnh trong bài thơ Suzanne được nhiều người cho là những ấn tượng của tác giả khi ông đến thăm một nhà thờ xây dựng từ thế kỷ thứ mười bảy, nhà thờ La Chapelle de Bonsecours ở Montréal, với những hình ảnh nghệ thuật khắc chạm trên tường:
Và Chúa Giê-su chính là thủy thủ
Ngài bước đi trên mặt nước
Thật ra một bài thơ có thể tồn tại lâu dài khi văn cảnh của nó không còn nữa, những điều riêng tư đã mất hết ý nghĩa, cái bóng của tác giả lên bức tường tham chiếu đã lu mờ. Thơ không làm cho người ta trở nên tốt hơn hay xấu hơn, nhưng chắc chắn có thể cứu rỗi được tình yêu của một vài người. Thế hệ của Raymond Souster, Irving Layton, Louis Dudek, từ những năm 1940 đã xác lập xong về căn bản một nền thơ ca thực sự của Canada, với những ảnh hưởng rộng lớn trên thế giới. Đó là thế hệ các nhà thơ với tiếng nói nội tâm và cá nhân, đối lập với các giá trị truyền thống, trong hình thức ngày càng tự do, cởi mở; họ thách thức các thể thơ cổ điển. Cohen luôn đi tìm một người khác, tình yêu, tình bạn, tình thầy trò, như con thú cô đơn. Chàng đòi hỏi sự trung thành ở người khác, nhưng không thể chung thủy với ai, đòi hỏi sự thân mật của người khác nhưng muốn tung cánh tự do, là một người hạnh phúc nhưng mê thích sự buồn rầu, là một người buồn rầu nhưng vừa đi vừa ngước nhìn thiên đường. Trong khi lên tiếng đòi hỏi sự công bằng đối với lịch sử, các vấn đề như chủ nghĩa Đức Quốc Xã, nạn diệt chủng đối với người Do Thái, chiến tranh, thái độ rõ ràng đối với các lập trường chính trị khuynh hữu và khuynh tà ở Bắc Mỹ, thơ của ông vẫn không phải là các bản tuyên bố rõ ràng, mà chỉ là những mảnh rời đứt gãy của từng số phận. Không có ý định làm người tiên tri, hay nhà phát hiện về các vấn đề triết học, Cohen thu mình lại, hạ giọng xuống, một cách khiêm tốn và dí dỏm. Sau mối tình thất bại với Suzanne, chàng lang thang trên đường, ca ngợi nỗi đau khổ, nói về thời đại không có niềm tin, vượt ra ngoài xúc cảm cá nhân:
Paris hỡi, phải mạnh mẽ lên thôi
Hãy nói, nói
Không bao giờ ngừng nói
Về việc làm thế nào để sống khi Thượng đế chết rồi (8)
Có lẽ cần nhắc lại ở đây rằng: mặc dù dùng nhiều ẩn dụ, thơ không nói về điều gì khác ngoài chính nó. Và làm thơ là sáng tạo nên một trạng thái, một niềm mong ước, một trạng thái, hay một lịch sử, khai mở quá trình xúc cảm mà thoạt tiên người viết không ý thức được. Tôi nghĩ rằng đó chính là động lực của một tác giả, có thể dùng để trả lời câu hỏi giả tưởng: tại sao viết?
Các câu thơ của Cohen lập lại như điệp khúc. Có ít nhất hai kỹ thuật lặp lại. Một là về ngữ pháp, hai là về âm điệu.
And you want to travel with him
And you want to travel blind
Trong bài thơ Suzanne, chúng ta cũng thấy được một vài thành tố quan trọng của thơ trữ tình đương đại: các tình huống có tính riêng tư, sự quan sát và nhận thức thay đổi mau lẹ, các góc nhìn, nhãn quan xuất hiện liên tiếp, phủ nhận nhau, như cuộc tình mới từ chối sự đau khổ của tình yêu cũ, đã mất, niềm vui sướng của việc viết một câu văn đầy lo lắng, hát một bài hát buồn của người thua trận mệt mỏi, sự thanh tao của nhan sắc suy tàn, cái thú vị của kiếp người đầy tai ương.
Năm 1979, cùng với hai người bạn, Cohen mua một căn nhà nhỏ ở Los Angeles, gần trung tâm thiền viện Cimarron. Mặc dù vậy Cohen thường ít ở nhà, làm một tu sĩ lang thang trên đường; nhà vắng, bếp lạnh, không ghế ngồi, chỉ chăn và gối. Cohen muốn bắt đầu từ số 0. Số 0 là điểm xuất phát của thiền, sự vắng lặng của ngã, cái trống rỗng; Cohen trở thành một thành viên tích cực, làm mọi việc từ chẻ củi, nấu ăn đến trông coi sách vở, dành thời gian theo từng bước chân của Roshi. Họ cùng nhau đến thăm các trung tâm khác, kể cả tu viện của thi sĩ Thomas Merton nổi tiếng. Sau khi đã rời khỏi Mt. Baldy, Cohen vẫn tiếp tục ngưỡng mộ và trung thành với Roshi. Ông thường nhắc chuyện vị thiền sư thức dậy lúc ba giờ sáng, mỗi ngày gặp các đệ tử bốn lần, du hành nhiều nơi để rao giảng. Bài thơ “Xuống Núi Mt. Baldy” ghi dấu thời kỳ trở lại với đời sống. Rời tu viện gặp ngay xa lộ freeway. Thiền là tự do, freeway cũng là tự do. Sau sáu năm tu tập, giấc mộng giang hồ lại đến, sự quyến rũ của đời sống, sự hấp dẫn của cái đẹp phụ nữ, cát bụi, của tình yêu phong nhã trụy lạc, thể hiện tất cả trong hình ảnh tượng trưng của thuốc lá.
Họ không vui mấy khi nhìn thấy
Một thằng cha suốt ngày phì phèo thuốc lá
Đó là Cohen đang tự chế nhạo mình.
Tức là tự đánh bại mình.
Tất cả những học thuyết đưa con người vào vòng nô lệ, và những tín đồ của chúng, hiện nay vẫn đầy rẫy khắp nơi, và theo tôi thì ngày càng đông, có đặc điểm là thích sự nghiêm trang, nghiêm túc, nghiêm nghị, ca ngợi sự thành công, tôn thờ sự uy nghi thờ cúng, tỏ ra căm ghét tính trào lộng, giễu cợt, cợt nhả, bông lơn, ba lơn, giỡn mặt. Và nhất là khả năng tự chế nhạo mình.
Nhưng con người không phải là trung tâm vũ trụ, văn hóa không phải là trung tâm của các nền văn minh, thơ chỉ là người hát dạo, là sự ngân nga bất tuyệt về khổ đau của tình nhân lầm lỡ. Suốt năm mươi năm, giọng thơ và giọng hát Cohen ít khi thay đổi: khàn khàn, đậm đặc, trầm buồn, dí dỏm, rất chính xác khi mô tả các sự kiện, nhưng không hướng về đám đông. Thật khó khăn trong thời đại này, tìm thấy một nhà thơ tư tưởng vui chơi bông đùa như Cohen. Sự hối hận của tuổi trẻ:
Đâu rồi những bài thơ
Dẫn tôi đi xa mất biệt
Khỏi những điều tôi hằng thương tiếc (9)
Một trong cánh cửa mở vào bài thơ trữ tình là giọng điệu của bài thơ ấy, nó chi phối sự thấu hiểu của chúng ta đối với nghĩa đen và nghĩa bóng của ngôn ngữ. Giọng điệu là một khái niệm trừu tượng, cũng như tình cảm. Đó là phương thức kể chuyện, cách trình bày của tác giả. Trong khi việc chọn chữ có nhiều ý thức, việc chọn ẩn dụ kém ý thức hơn nhưng vẫn nằm trong sự kiểm soát của tác giả, thì giọng điệu hoàn toàn nằm ngoài các dự định ban đầu. Giọng điệu là thước đo mối quan hệ giữa người viết và người đọc: là không khí mà bạn được mời vào, là lối đi mà bạn được dẫn tới, là chỗ ngồi mà bạn được thu xếp ở gần hay xa người phát ngôn. Nghệ thuật của Cohen phản ánh chính đời sống của nhà thơ, lịch sử Do thái, văn hóa của Canada, của Quebec, thiên nhiên và đường phố Montréal, gia đình, bạn bè, người yêu, các nhà thơ tri kỷ. Đó là một kẻ du ca hiếm hoi của thời đại này, hành trình của chàng là vô hạn, gồm những bước ngoặt, các ngã tư địa lý và thời gian, những ngã rẽ của sự thật và dối trá, sự chia tay và rồi kết hợp lại của tình dục và tình yêu, trong niềm thương tiếc hạnh phúc lỡ làng. Thơ của chàng phản chiếu cuộc đời gay gắt, hung dữ, đầy hăm dọa. Chúng ta muốn thay đổi vì chúng ta ân hận. Không có ân hận, hối hận, tình hận, quốc hận, thì không có thay đổi.
Hãy làm lại từ đầu, tôi khóc, hãy cho tôi làm lại
Tôi muốn lần này khuôn mặt đẹp trai, tôi muốn tâm hồn mình dịu dàng trầm tĩnh hơn (10)
Sau vẻ ngoài giản dị, ẩn chứa một tầm nhìn triết học lớn. Nghe Cohen hát, tôi có cảm giác không những người hát tâm sự với người nghe, mà chàng còn tự xem xét mình, lầm lũi đi thăm dò các góc cạnh trong ngôi đền của nhân loại, với một sự khinh bạc rõ ràng đối với những kẻ cuồng tín của các chủ nghĩa, hệ thống, thần tượng, phát hiện đôi khi khuôn mặt thật của lòng trắc ẩn sau tấm mạng nhện. Chiêm nghiệm về tha nhân để thấy chân diện mục của mình.
Tôi tưởng có những người đang hát
Tôi tưởng có một người nào khác
Nhưng càng bước đi tôi càng biết
Chính là tôi đang hát chứ còn ai (11)
Không phải bao giờ Cohen cũng hát, có khi chàng là người chơi guitar cùng với những người khác: Ralph Gibson guitar, Jeff Layton mandolin, Ray Markowitz chơi trống, thu âm ở New York. Bài hát của Cohen đối với tôi lúc nào cũng huyền bí, nói về những đề tài khác nhau bằng phương pháp tiệm cận, như sự thô tục và linh thiêng, con người và cõi trời, sự say đắm lãng mạn và cứu rỗi tâm linh. Trong thơ và ca khúc của Cohen có một điều gì khó hiểu, khó giải thích, thuộc về toàn bộ lối sống, hành trạng, như thể không phải là bản thân ngôn ngữ, ca từ, mà chính con người mới là phương cách biểu hiện của nghệ thuật. Cohen kêu gọi sự nhìn lại, đập vỡ, sự làm mới từ nhiều góc cạnh khác nhau của các mối quan hệ: bất cứ một tình nhân nào cũng muốn cùng lúc sở hữu và tự do. Nhưng làm thế nào người ta có thể vừa sở hữu vừa tự do?
Anh biết anh có thể tin nơi người tình
Kẻ chạm vào thân xác mình bằng bàn tay của linh hồn
Bằng cách dâng hiến trong tình yêu, cháy lên như ngọn lửa an nhiên tịch mịch. Lòng tin cuối cùng vào con người.
Nguyễn Đức Tùng
Phần ghi chú:
Sách tham khảo:
- L.S. Dorman & C.L. Rawlins, Leonard Cohen Prophet of the Heart, NXB Omnibus Press, 1990.
- Leonard Cohen, Stranger Music, NXB Pathenon Books, 1993.
- Gary Geddes, 20th Century Poetry & Poetics, NXB Oxford University Press, 1996.
- Ira B. Nadel, Various Positions a life of Leonard Cohen, NXB International and Pan-American, 1997.
- W.H New, R. Beaudoin, From A Speaking Place, Wrtings from the First Fifty Years of Canadian Literature, NXB Ronsdale Press, 2009.
Nguyên tác:
(1)
No one looks like my father
but me
In the world I alone
wear his face
(2)
Anything that moves is white,
a gull, a wave, a sail,
and moves too purely to be aped.
(3)
Sometimes I need you naked
Sometimes I need you wild
I need you to carry my children in
(4)
Suzanne Takes You Down to The River
Suzanne takes you down to her place near the river
You can hear the boats go by
You can spend the night beside her
And you know that she's half crazy
But that's why you want to be there
And she feeds you tea and oranges
That come all the way from China
And just when you mean to tell her
That you have no love to give her
Then she gets you on her wavelength
And she lets the river answer
That you've always been her lover
And you want to travel with her
And you want to travel blind
And you know that she will trust you
For you've touched her perfect body with your mind.
And Jesus was a sailor
When he walked upon the water
And he spent a long time watching
From his lonely wooden tower
And when he knew for certain
Only drowning men could see him
He said "All men will be sailors then
Until the sea shall free them"
But he himself was broken
Long before the sky would open
Forsaken, almost human
He sank beneath your wisdom like a stone
And you want to travel with him
And you want to travel blind
And you think maybe you'll trust him
For he's touched your perfect body
With his mind.
Now Suzanne takes your hand
And she leads you to the river
She is wearing rags and feathers
From Salvation Army counters
And the sun pours down like honey
On our lady of the harbour
And she shows you where to look
Among the garbage and the flowers
There are heroes in the seaweed
There are children in the morning
They are leaning out for love
And they will lean that way forever
While Suzanne holds the mirror
And you want to travel with her
And you want to travel blind
And you know that you can trust her
For she's touched your perfect body
With her mind.
(5)
Leaving Mt. Baldy
I came down from the mountain
after many years of study
and rigorous practice.
I left my robes hanging on a peg
in the old cabin
where I had sat so long
and slept so little.
I finally understood
I had no gift
for Spiritual Matters.
‘Thank You, Beloved’
I heard a heart cry out
as I entered the stream of cars
on the Santa Monica Freeway,
westbound for L.A.
A number of people
(some of them practitioners)
have begun to ask me angry questions
about The Ultimate Reality.
I suppose it’s because
they don’t like to see
old Jikan smoking.
(Jikan: kẻ im lặng)
(6)
Please come on over this table
With no pants (?)
(7)
Well, you know that I love to live with you
But you make me forget so very much
I forget to pray for the angel
And then the angels forget to pray for us
(8)
Paris, be trong, be nuclear
and talk, talk,
Never stop talking
About how to live without God
(9)
Where are the poems
That led me away
From everything I loved
(10)
Then let me start again, I cried, please let me start again!
I want a face that’s fair this time; I want a spirit that is calm.
(11)
I thought it was they who were singing it
I thought it was the other who was singing it;
I thought it was someone else.
But as I moved along, I knew it was me.
Blogger Template created with Artisteer by .