Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
“NGƯỜI MAN DI HIỆN ĐẠI” Nguyễn Văn Vĩnh và tính phức tạp của công cuộc hiện đại hóa thuộc địa ở Việt Nam – Phần 3
Nguyễn Văn Vĩnh và vấn đề “văn minh” dưới thời bị đô hộ.
Vua Bảo Đại và Toàn quyền Ro Bin lắp những thanh ray tàu hỏa hỏa cuối cùng trong buổi khánh thành đường sắt Hà Nội – Sài Gon ngày 2.9.1936. (ảnh sưu tập của Ngô Văn Đức – Pháp)
Phần lớn những người biết về Nguyễn văn Vĩnh đều thích thú, cười mỉa một cách chế nhạo mục bài nổi tiếng của ông có nhan đề là Lên án tất cả
(Se moquer de tout), trong đó ông hệ thống lại toàn bộ sự phê phán của mình đối với những cái mà theo ông, đó là những thói hư tật xấu của xã hội Việt Nam, những tập quán liên quan đến việc sinh đẻ, tục ăn trầu, sự tham nhũng, thói mê tín dị đoan…
Từ năm 1913 đến 1915, ông đã viết hàng chục bài báo và tiểu luận về sự cần thiết phải tiến hóa toàn diện xã hội Việt Nam, và làm cho nó “Tây” hơn, “văn minh” hơn.
Bị thôi thúc trước những quan điểm chính trị-xã hội của học thuyết Đác-uyn (Darwin), Nguyễn Văn Vĩnh coi sự phục hưng, đổi mới của Việt Nam phải được thực hiện bằng việc thích nghi một cách thận trọng với sự hiện đại hóa kiểu phương Tây, qua con đường thuộc địa Pháp. Hơn tất cả mọi điều khác, ông muốn tạo ra một nước Việt Nam thực sự “hiện đại”, phát triển như châu Âu. Điều ông quan tâm trên hết, là ghi tên nước Việt Nam vào bản đồ của các quốc gia “văn minh”.
Nguyễn Văn Vĩnh tin rằng, từ sự va chạm mãnh liệt với một phương Tây thực dân, đất nước ông sẽ biết cách tìm ra được nghị lực và sự phân biệt đủ thuyết phục, để rũ bỏ những cái mà theo ông là vấn nạn xã hội, những thói tục và những tập quán của nó, vốn thuộc một thời đại khác để lại. Cách tiếp cận rất phương Tây của ông, đã đặt lên hàng đầu tư tưởng rằng: nước Việt Nam có thể, một khi cải cách, sẽ đạt được một cấp độ văn hóa ngang với cấp độ của nước đô hộ.
Cần nhấn mạnh rằng, chúng ta có thể tìm thấy những suy nghĩ tương tự về việc Âu hóa và văn minh hóa ở Nhật Bản, Thái Lan (Xiêm) và Trung Quốc. Vấn đề không phải chỉ là một tiến trình “Pháp-Việt”(46). Thực tế chính là trong bối cảnh rộng mở hơn ấy của sự văn minh mà, theo tôi, chúng ta cần phải phân tích sự công kích của Nguyễn Văn Vĩnh vì sao phải “chống lại” xã hội và văn hóa truyền thống(47).
Xin lấy ví dụ, chuyện y phục được coi như là tiêu chí quan trọng của mức độ văn minh. Trong một tiểu luận có nhan đề là “Chuyện ăn mặc”, ngay ở đầu bài viết, ông Vĩnh đã trình bày suy nghĩ như thế nào trước sự thay đổi này, tuy chỉ là bề ngoài, nhưng lại là cái chìa khóa để xác lập sự ngang hàng với phương Tây và các nước đang trong tiến trình “văn minh hóa theo kiểu Tây phương”.
“Giống như người Thổ Nhĩ Kỳ, người Xiêm đã chấp nhận y phục Âu châu, chỉ trừ một chi tiết. Người Thổ giữ lại chiếc mũ đấu ( gọi là fez, loại mũ ở Thổ Nhĩ Kỳ và một số nước Hồi giáo-ND). Người Xiêm giữ lại cái sampot (khố-ND). Cả hai nước đều đã bỏ những vết tích cuối cùng này trong trang phục truyền thống của họ. Bằng cách này, họ muốn xác định rằng, đất nước họ đã thực sự Âu hóa. Và từ nay,thông qua vẻ bề ngoài, họ muốn mọi người nhìn họ giống như tất cả các dân tộc văn minh khác ở châu Âu (…).
Ỏ châu Á, người Nhật Bản đã chấp nhận y phục Âu châu sau khi được tổ chức theo kiểu châu Âu. Người Trung Hoa cũng đã làm như vậy, rồi tiếp nữa là người Xiêm. Thực hiện việc này, mọi người đã tuân theo một giá trị ảnh hưởng huyền bí của những biểu hiện bên ngoài tác động đến sự thay đổi bên trong.
Với các dân tộc lạc hậu, để đạt đến nền văn minh Âu châu, ít ra là cách tổ chức kiểu châu Âu, thì dường như việc chấp nhận các cung cách bên ngoài là một điều cần thiết để khẳng định ý chí bình đẳng với châu Âu trong con mắt của thế giới và trong chính con mắt mình”(48).
Quan sát ở Việt Nam, Nguyễn Văn Vĩnh lấy làm tiếc là nó chỉ được chấp nhận một cách chậm chạp cách ăn mặc kiểu quần áo phương Tây. Ông lưu ý rằng, một vài những chuẩn mực Tây hóa nào đó đã xảy ra rõ rệt nhất về trang phục chỉ có ở những công chức cạo giấy, đặc biệt ở giới nhà binh.
Nhưng cách phục sức hẳn phải đi đôi với một lối suy nghĩ nào đó. Ông đã chế giễu những ai ăn mặc giống người phương Tây, nhưng lại không thực sự hiểu được bản chất của việc làm ấy. Mặc dù đã có sự phổ biến về các tiêu chí mới trong cách ứng xử, Nguyễn Văn Vĩnh vẫn thất vọng bởi lối sống cơ hội trong việc bắt chước một cách máy móc của một số người Việt Nam. Họ muốn được người Pháp để mắt tới và thừa nhận hơn là để thể hiện sự hiện đại hóa về tư tưởng phải đi đôi với tác phong trong trang phục của họ.
Chắc chắn, Nguyễn Văn Vĩnh, như nhiều người ở châu Á, châu Âu, hoặc các nơi khác, đã dựa trên một quan niệm phương Tây về phép “lịch sự” và cách “ứng xử”(49). Như những người công chức Việt Nam mặc trang phục phương Tây hôm nay (cũng là sự khuyến khích cho các bộ tộc vùng núi hãy cứ mặc những bộ đồ sặc sỡ)(50), ông Vĩnh rất lấy làm tiếc vì có nhiều người nước ngoài nhìn những người Việt Nam mặc đồ truyền thống, nhưng lại quan sát họ như thể họ là những hiện vật thuộc quá khứ trong các bảo tàng, bên cạnh đó lại khiến họ thích thú.
Giống như Phan Châu Trinh, Nguyễn Văn Vĩnh đã đả kích những gì theo ông là “nghi thức phong kiến”, đặc biệt là việc quỳ lạy(51) của giới quan lại và vua tôi của họ. Đối với ông, nước Việt Nam nên theo gương Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ và Trung Hoa. Phương Tây hóa là điều không tránh được, và Nguyễn Văn Vĩnh đã tin chắc, mình là người biết đàm phán thế nào với người Pháp.
“Vậy là có những lý do xác đáng trong sự thay đổi đã được người Thổ Nhĩ Kỳ, người Ai Cập, người Nhật, người Xiêm quyết định đối với các vấn đề liên quan trong việc áp dụng một cách tổng thể cách thức sử dụng y phục truyền thống của họ. Đây cũng là một bước hướng tới sự thống nhất của con người trong các biểu hiện liên quan đến đời sống cộng đồng của nó, điều đã làm cho một vài nhân vật tài tử nghiệp dư thích đi tìm cái kỳ lạ và sắc thái bản địa phải thất vọng”.
Đương nhiên, với con mắt của những ai thích thú, để tâm tới thời kỳ “tiền thuộc địa”, hay với sự đa dạng của truyền thống, của văn hóa hay lịch sử Việt Nam, thì việc nêu những quy tắc trong ăn mặc, phong cách và tư tưởng theo xu hướng Âu hóa của Nguyễn Văn Vĩnh trở thành lạ lùng, hời hợt và cả sự khó chịu.
Tuy nhiên, chúng ta cần nghĩ đến việc đánh giá đúng và nghiêm túc về Nguyễn Văn Vĩnh, bởi lẽ, ông không phải là người duy nhất có cách suy nghĩ và hành xử này. Một lần nữa, ta thấy Nguyễn Văn Vĩnh thuộc lớp người dám dấn thân vào trào lưu khuyến khích cải cách văn hóa vượt khỏi giới hạn một nước “Việt Nam” hay của một “Đông Dương thuộc Pháp”.
Nước Nhật Bản vào kỷ nguyên Minh Trị đã cho những tấm gương tương tự về cách đặt vấn đề và việc thích nghi trong văn hóa, phục trang và những khái niệm Tây phương trước quan niệm về văn minh của những dân tộc chịu ảnh hưởng của đạo Khổng và Thần đạo. Chương trình “Tân sinh” ở nước Trung Hoa Dân quốc cũng nằm trong tinh thần ấy.
Tại Đông Nam Á, ta có thể xem xét đến “Sắc lệnh về văn hóa” do Phibul Songkram thông qua vào cuối những năm 1930, đã bắt buộc người Thái Lan phải mặc trang phục kiểu phương Tây, phải bắt tay khi chào hỏi thân mật (sawatdii), hay ôm hôn vợ trước khi ra khỏi nhà đi làm như những biểu hiện của “văn minh” (siwilai). Thực vậy, khá nhiều đổi thay về văn học, nghệ thuật, cách ứng xử có tính tâm lý học diễn ra ở Việt Nam cũng đã từng sảy ra ở Thái Lan một cách cuốn hút(53).
Vấn đề Âu hóa ở một đất nước không nhất thiết phải có sự can thiệp, cưỡng bức trực tiếp qua một công cuộc khai thác thuộc địa theo kiểu châu Âu(54), cho dù có một sự kiện nổi bật nữa là Nhật Bản thời Minh Trị cũng đã ứng xử ở Triều Tiên y hệt như các thế lực thực dân châu Âu cùng với một cách tư duy tương tự(55). Vậy là, thời kỳ thuộc địa Pháp ở Việt Nam cũng nằm trong một tiến trình lịch sử và địa lý của quá trình canh tân tổng quát và rộng lớn hơn.
Nguyễn Văn Vĩnh muốn chỉ ra cho người Pháp thấy rằng, người Việt Nam cũng có thể văn minh. Ước nguyện của ông khi đưa vở kịch Người bệnh tưởng của Molière lên sân khấu với các vai diễn là người Việt Nam vào đầu những năm 1920, căn bản là bị ý chí thúc đẩy, ông muốn chứng minh cho người Pháp thấy rằng, người Việt Nam hoàn toàn có khả năng hiểu, nhận thức và diễn đạt một tác phẩm văn học phức tạp của nền văn hóa phương Tây. Như một báo cáo của cảnh sát Pháp cho thấy: bản dịch tiếng Việt tác phẩm của Molière có chủ ý
“chứng minh cho các kiều dân Pháp đang cư trú ở Việt Nam thấy rằng, người dân ở đất nước này cũng có khả năng hiểu được sâu sắc và cũng biết thưởng thức các tác phẩm của Molière và những nhà văn nổi tiếng khác”(57).
Ông cũng mang ý tưởng đó khi giới thiệu lên màn ảnh tác phẩm điện ảnh Kim Vân Kiều. Ông đã viết bài trên tờTrung Bắc Tân văn, bộ phim này để chỉ cho người Pháp và cho thế giới biết rằng “người Việt Nam không phải là một giống mọi rợ”. Bộ phim nhằm giúp người Việt Nam “làm cho thế giới biết”, rằng họ cũng là “một phần của nhân loại” và không hề là một dân tộc dòng giống mọi rợ, nguyên thủy. Một cách thú vị, ông còn viết thêm rằng, bộ phim này là một trong những phương pháp mới nhất, nhanh nhất, hiệu quả nhất làm cho người ta nghe thấy thông điệp của người Việt Nam(58). Quả thực, ông đã không hề nhầm lẫn điều này.
Nói tóm lại, vấn đề văn minh và so sánh các nền văn minh là trung tâm của cuộc sống và các công trình nghiên cứu của Nguyễn Văn Vĩnh. Ước muốn ứng xử theo phong cách Âu Tây, mặc đồ Âu, đội chiếc mũ kiểu thuộc địa, nói tiếng Pháp với ngay cả bạn bè người Việt, có lẽ không thể chỉ vì bề ngoài, hay một ý nguyện tượng trưng còn cao hơn một sự dàn cảnh đơn giản với biểu tượng của một người Pháp ( hãy so sánh với một số người phương Tây lạ lùng là muốn “bản xứ hóa” hơn cả người bản địa, nhằm thoát khỏi nền văn minh phương Tây mà chính họ sinh ra từ đó).
Như ông đã từng nhấn mạnh trong nhiều tiểu luận bàn về vấn đề văn hóa xã hội, điều đó tương ứng phần nào ý muốn đưa người Việt Nam lên ngang hàng với thế giới Tây phương, và lên trên những dân tộc khác bị coi là “mọi rợ”(59).
Điều nên lưu ý là có không ít người Việt Nam – Không phải chỉ có Nguyễn Văn Vĩnh và Phạm Quỳnh – Xem xét, đánh giá các khái niệm, nhận thức mới về “văn minh phương Tây”, đối chiếu với những thiên kiến cũ của người Việt, về tính ưu việt giả định họ đã có, so sánh với các nước láng giềng theo Phật giáo tiểu thừa ở phía Tây.
Nếu người Pháp biện minh việc cai trị Việt Nam của họ bằng một sự vượt trội về văn minh và cao hơn phương Tây hiện đại, thì Nguyễn Văn Vĩnh và một số người khác sẽ biện minh cho việc áp đặt Tây Đông Dương của mình cũng bằng cách thức tương tự không thua kém. Đối với Nguyễn Văn Vĩnh và một số người khác, nhờ tính ưu việt vượt trội của mình, nước Việt Nam đã giữ vị trí ưu tiên trong sứ mệnh khai hóa văn minh Pháp-Việt ở Đông Dương thuộc địa(60).
Khi đáp lại phe đối lập trong số các trí thức Campuchia về sự gia tăng nhập cư của người Việt sang Campuchia thuộc địa, tờ báo L’Annam Nouveau đã trả lời rằng, người Việt đã tới Camphuchia vì cùng những lý do phù hợp với học thuyết Đác Uyn, giống như người châu Âu đã tới châu Á, và cũng như người Nhật đến Mãn Châu.
“Ít ra là người Campuchia cũng không muốn bị tách biệt như những bộ tộc hoang dã ở Trung Phi, họ cần thiết và thực sự quan tâm đến việc mở rộng vòng tay đón nhận mọi sứ giả của nền văn minh. Hình như, lúc này không phải là ý tưởng của một số người trong bọn họ”(61).
Tư tưởng phức tạp về văn minh này, vậy mà lại trùng nhau ở nhiều điểm khi đối chiếu sau này. Cái cách thức theo giọng điệu của một thuộc địa Pháp mang mầu sắc khai hóa lại trùng với giọng điệu của Việt Nam xưa hơn ở Đông Dương, tạo thành một trong những sự phân nhánh lý giải lý thú nhất. Một cách nói khác, tất nhiên là theo ý tưởng Cộng sản ở một nước Việt Nam trẻ đã truyền bá nhằm nhấn mạnh sứ mạng làm cách mạng ở Lào và Campuchia sau này(62).
Tất cả những chính kiến chung quanh vấn đề ảnh hưởng của phương Tây có thể xem như phi lý vào thời đại của những “giá trị Á Đông” và của “sự va chạm giữa các nền văn minh”. Nhưng chúng tôi cho rằng, điều quan trọng, đây là mối bận tâm chủ yếu của những con người sống trong thời kỳ này, và là một tiến trình phức tạp cần được nghiên cứu nhiều hơn và vượt ra cả những khuôn khổ quốc gia đơn thuần của nước Pháp, của Đông Dương, thậm chí của cộng đồng Pháp ngữ. Trở thành văn minh, cũng có nghĩa là có thể khai hóa cho người khác. Nguyễn Văn Vĩnh biết rất rõ điều này!
Điều kỳ lạ ở chỗ, cuộc va chạm đáng buồn giữa người Việt Nam và người Khơ me lúc đó, đã làm suy giảm đi những thuyết lý khai hóa của người Việt ở một Đông Dương thuộc địa, thì mối giao hảo Pháp-Nam cũng phải hứng chịu những rắc rối mang tính phá hoại như thế. Bởi lẽ, nếu Nguyễn Văn Vĩnh coi văn minh Việt Nam cao hơn văn minh của người Khơ me, thì ông đã bị thất vọng sâu sắc trước một sự khinh miệt cố hữu nào đó của bản thân chế độ thuộc địa (nếu không muốn nói là tiến trình của sự văn minh?!). Sự việc điển hình đó xuất hiện vào năm 1933, trong một vụ va chạm nảy lửa giữa người Pháp và người Việt sảy ra tại rạp chiếu bóng Majestic Hà Nội (rạp Tháng 8 hiện nay).
Nguyễn Văn Vĩnh đã phê phán sự hiểu lầm khó chịu này, nó thực sự đối lập giữa kẻ cai trị là thực dân và kẻ bị trị. Ông đã yêu cầu phải thông báo rõ ràng sự việc và yêu cầu người Pháp bỏ ngay cái thái độ trịch thượng kiểu thực dân, mà đó là nguyên nhân của vụ việc ồn ào này(64).
Nhưng điều đã khiến Nguyễn Văn Vĩnh bị xúc phạm là sau khi ông cho đăng bài báo, ông đã nhận được lời cảnh cáo chính thức của nhà cầm quyền (Chính phủ thuộc địa-ND) và trong nội dung của bài viết đã liệt ông vào loại người “chống Pháp” (khác gì việc buộc tội người Lào và người Campuchia “chống Việt Nam”)(65). Nguyễn Văn Vĩnh đã không thể đồng ý với cách phân tích như vậy:
“Thật tình, họ dùng tính từ này thật quá dễ dãi, thậm chí là ranh ma. Liệu có ai đưa ra được cho chúng ta một cách định nghĩa thế nào là chống Pháp?!”.
Ông kết thúc bài viết về sự kiện này bằng những lời:
“Ngày mà tất cả những người Pháp ở đây đều thừa nhận rằng, sự độc ác phải bị trừng trị, dù nó đến từ phía nào, xuất phát từ đâu, ngay cả từ một người Pháp; rằng người An Nam cũng là con người, rằng họ cũng phải hành động tự thân chống lại mọi sự xúc phạm, bất công, và khi hành xử như thế, họ sẽ có ở bên mình tất cả những người Pháp lương thiện, thì ngày đó, mối giao hảo Pháp-Nam không còn là một cách nói xuông”(66).
Dù có liên quan đến người Pháp hay người Campuchia, Nguyễn Văn Vĩnh đã chứng minh cho chúng ta một góc nhìn thật thú vị về cách thức của trí thức Việt Nam ứng xử trước các vấn đề đặt ra của vô số những giao điểm đa dạng của các nền văn minh khác nhau trong hoàn cảnh của quá trình khai thác thuộc địa.
Tuy nhiên, Nguyễn Văn Vĩnh đã tin tưởng sâu sắc vào tiến trình hiện đại hóa của đất nước này chỉ có thể thực hiện thông qua sự liên minh với nước Pháp, điều này lại phù hợp với quan điểm chính thức. Sự trùng hợp tư tưởng đó, đã tạo thuận lợi cho người Pháp tìm cách để liên kết những người Việt Nam như ông vào với dự án thuộc địa của Pháp ở Đông Dương. Hơn thế nữa, người Pháp cũng chẳng phải là những kẻ duy nhất muốn lấy được lòng tin của người Việt Nam.
Nguyễn Văn Vĩnh và “Pháp ngữ” thuộc địa
Có phải từ hơn 100 năm trước, Toàn quyền Paul Doumer và Nguyễn Văn Vĩnh đã mơ có cảnh này?! (Ảnh Tổng thống Pháp Francois Hollande và Nhà khoa học Ngô Bảo Châu trên đường phố Hà Nội 5.9.2016).
Không phải chỉ có nền văn minh Pháp dưới thời thuộc địa, và những nhà cai trị thuộc địa Pháp thời đó mới hiểu một cách tường tận về sự phát triển văn hóa và văn mình Pháp và vai trò của Nguyễn Văn Vĩnh đều xuất phát từ mối lo của người Pháp, rằng văn hóa và tư tưởng của họ không thấm đến được người dân và tầng lớp quan lại Việt Nam. Những nền văn hóa khác, đặc biệt là của Trung Hoa, vẫn có một ảnh hưởng mạnh hơn và đã bắt rễ sâu hơn cả về thời gian và không gian.
Việc Âu hóa thuộc địa có những giới hạn của nó, như Denys Lombard đã nhấn mạnh một cách chính xác, ngay cả ở Đông Dương thuộc Pháp[1]. Sự chọn lựa của chính quyền thuộc địa trong việc đặt cược vào Nguyễn Văn Vĩnh là bằng chứng rõ rệt.
Nhà chức trách thuộc địa, đặc biệt là toàn quyền Albert Sarraut (1911-1913, 1917-1919) và giám đốc chính trị của ông ta, Louis Marty, đều quyết tâm ngăn chặn sự tuyên truyền của Đức và ảnh hưởng của Trung Quốc đến với tầng lớp ưu tú Việt Nam bằng những bản dịch chữ Hán, dựa vào hệ thống sách báo Trung Hoa vẫn nối liền Việt Nam với bên ngoài – dù đã có nền đô hộ thuộc địa.
Sarraut trình bày với bộ trưởng Thuộc địa sự thiếu hiểu biết của người Á Đông nói chung và người Việt Nam nói riêng về nước Pháp.
“Tiếng Anh, ông nói, là thứ tiếng duy nhất trong các ngôn ngữ châu Âu được sử dụng phổ biến ở Viễn Đông, các nhà xuất bản sách Trung Quốc ở Thượng Hải và các hải cảng khác đã tìm thấy trong đồng bào họ những người biên dịch giỏi để dịch thứ tiếng đó”.
Nói rộng ra, ngay cả những bản dịch Trung Hoa đang tiếp tục thâm nhập vào Việt Nam vẫn không làm cho người ta biết đến nước Pháp bằng các nước châu Âu khác. Sarraut lấy làm tiếc rằng phần lớn kiến thức của người Việt về thế giới và châu Âu đều đến từ những xuất bản phẩm không phải của người Pháp, như những bản tường thuật nhiều tập mà Khang Hữu Vi đã viết sau chuyến đi châu Âu.
Để bảo vệ những lập luận của mình, Sarraut đã dẫn chứng bản báo cáo của Viện Viễn Đông Bác cổ Pháp do Noel Péri viết năm 1911 về những bài thi của các quan, cho thấy người Pháp không phải là “người nắm công luận”. Péri và những người khác cho biết rằng các sách vở Trung Hoa vẫn tiếp tục chiếm phần lớn trong các tủ sách ở địa phương của các quan. Nghiêm trọng hơn:
“Công trình của Khang Hữu Vi vẫn tiếp tục được sử dụng và lưu hành tại thuộc địa, mặc dù đã có lệnh ngăn cấm mọi sách báo Trung Hoa, thuộc bất cứ loại nào”[2].
Chính trong bối cảnh đó mà Sarraut dựa vào một nhóm nhà nghiên cứu Việt Nam tài năng, đã chiêu tập những người trí thức biết tiếng Pháp như Phạm Quỳnh, Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Văn Vĩnh và những người khác, và đưa họ đứng đầu những tờ báo nhằm xúc tiến sự nghiệp của Pháp ở Đông Dương – cụ thể là Nam Phong, La Tribune Indigène (Diễn đàn bản xứ) và Đông Dương tạp chí, cùng với Trung Bắc tân văn.
Sarraut chủ yếu dựa vào Louis Marty và Schneider để lập nên một “chương trình có hệ thống” nhằm cắt đứt Việt Nam khỏi bối cảnh châu Á và ngăn chặn những kẻ cạnh tranh không phải nước Pháp trong các kế hoạch “của Pháp” ở Đông Dương.
Họ chọn lọc những trí thức và nhà báo Việt Nam biết tiếng Pháp và chữ quốc ngữ để phụ trách các tờ báo, dịch thuật và nắm các câu lạc bộ văn học để làm cho người Việt Nam biết đến nước Pháp và nền văn minh Pháp, và chủ yếu là qua tiếng Việt.
Ngay cả sau chiến tranh, tầm quan trọng làm cho châu Á và Việt Nam biết đến nước Pháp vẫn là điều ưu tiên ở thuộc địa. Louis Marty nhắc lại cho Sarraut hồi tháng 3-1919 rằng:
“Trong sách báo Trung Quốc hiện đại, các công trình mô phỏng hay biên dịch các tác phẩm Pháp sau thế kỷ 18 là cực kỳ hiếm. Ngược lại, Viễn Đông đầy dẫy những sách thuộc đủ loại chủ đề dịch từ tiếng Anh hay từ tiếng “Đức”.
Marty tán thành quyết định của Sarraut, “thành lập và phát triển những cơ quan tuyên truyền của Pháp viết bằng tiếng dân tộc của người An Nam với sự trợ giúp của ông Schneider, và nhanh chóng chinh phục thiện cảm của công chúng. Những cơ quan đó ngày nay đang đảm bảo cuộc đối thoại, trong khi bổ khuyết cho việc tổ chức cơ quan tuyên truyền của chúng ta”.
Đối với Marty thì các cơ quan tuyên truyền đó vận hành “bề ngoài có vẻ là độc lập, nhưng chịu sự kiểm soát rất chặt chẽ của Chính phủ Thuộc địa và nhà chức trách địa phương”. Ông nói cần phải “thông tin và dạy dỗ”. Nói tóm lại, trước hết phải làm cho người ta biết nước Pháp, tầm quan trọng của nó trong thế giới, tính hiện đại và văn hóa đối với người Việt Nam và bằng ngôn ngữ của họ.
“Những thần dân được bảo hộ của chúng ta cần thiết phải có bên mình một tờ thông tin, thông báo cho họ biết chính xác kèm theo lời bình luận giải thích về tình hình chung của đất nước cũng như về các sự kiện bên ngoài, có thể thỏa mãn sự tò mò hợp pháp của họ nhưng tránh xa mọi xu hướng độc hại; Chính phủ cũng cần có khả năng chuẩn bị thông qua một sự quảng cáo thông minh về một số biện pháp hành chính, một số cải cách, để chúng sẽ được tiếp nhận tốt hơn nếu chúng được giải thích tốt hơn và hiểu rõ hơn.
Cơ quan đó […] cần phải có một vai trò chủ yếu là giáo dục; nó phải làm cho người bản xứ tự đánh giá được lợi ích và tầm vóc của những nỗ lực lớn lao đang thực hiện vì họ; nó cũng phải dạy cho họ biết rõ nước Pháp hơn, về những ý tưởng hào hiệp, về sự nghiệp của các nhà tư tưởng và các nhà bác học; nói tóm lại phải góp phần đem lại cho họ một ý thức rõ rệt rằng mối quan tâm của nước bảo hộ không hề mặc cả. Nếu nó được phổ biến đầy đủ, nó sẽ phục vụ cho việc xây dựng dần dần một tinh thần công cộng tích cực […]”[3].
Chính Schneider đã bắt đầu triển khai kế hoạch đó dưới thời Sarraut. Nắm vững tiếng Việt, ông xúc tiến việc tuyên truyền cho nước Pháp bằng quốc ngữ. Chương trình phổ biến đó, vừa văn hóa vừa chính trị, phải thực hiện không phải chỉ bằng tiếng Pháp mà bằng cả tiếng Việt để có thể đến với những người không biết tiếng Pháp. Nguyễn Văn Vĩnh, Phạm Quỳnh và một số người khác được chọn để xúc tiến việc tuyên truyền cho Pháp có hiệu quả hơn đối với người Việt Nam. Marty thay thế Schneider sau chiến tranh.
Năm 1937, Vayrac, phụ trách kiểm duyệt báo chí ở Bắc Kỳ, đã từng tuyển dụng Nguyễn Văn Vĩnh vào dự án đó và ông Vĩnh đã từng trở thành người bạn gần gũi nhất của Vayrac. Ông đã trình bày cơ sở của việc tuyên truyền cho Pháp và vai trò của Nguyễn Văn Vĩnh trong bản báo cáo nội bộ: Những nỗ lực ở Bắc Kỳ từ khoảng 25 năm nay nhằm cung cấp sách báo tốt cho người An Nam đọc.
Theo lời Vayrac, khá lâu trước khi Thế chiến thứ nhất bùng nổ, Nguyễn Văn Vĩnh đã quan tâm nhiều đến việc dịch các tác phẩm nói lên tư tưởng chính trị của nước Pháp thế kỷ 18 hơn là dịch các hài kịch của Molière và kịch châm biếm của thế kỷ trước. Vayrac không che dấu rằng Nguyễn Văn Vĩnh “đã dịch các nhà triết học Pháp để chuẩn bị cho cuộc Cách mạng. Chúng tôi phải kể đến việc ông đã thực hiện sáu hay bảy bản dịch liên tục của Khế ước Xã hội, được lưu hành ngấm ngầm”.
Vayrac đã cố hết sức để “thuyết phục [ông ta], trong những dịp trò chuyện giữa chúng tôi, rằng đấy không phải là những tác phẩm cần dịch trước tiên, rằng người An Nam, trong tình trạng tiến hóa hiện nay, chưa thể rút ra được điều gì bổ ích”.
Ông nói đã phải “mất hàng năm trời để thuyết phục ông Vĩnh rằng phải bắt đầu bằng những tác phẩm đã được cả thế giới ca tụng và dịch ra đủ các thứ tiếng, như Truyện ngụ ngôn của La Fontaine và Truyện cổ tích Perrault”[4]. Như vậy ta thấy Nguyễn Văn Vĩnh không phải được tùy ý chọn các tác phẩm phương Tây để dịch.
Phe nhóm của Sarraut đang cần đến ông. Vayrac giải thích rằng ông Vĩnh đã thành lập và điều hành nhiều tờ báo bằng Quốc ngữ và chữ Hán, rằng ông đã điều hành trong thời gian ngắn Nhà in Bắc Kỳ (Imprimerie tonkinoise) và quyết tâm ra một tờ báo bằng quốc ngữ mà không cần giấy phép, “để kiếm cớ bị bắt và gây nên một vụ bê bối”.
Chính lúc đó Vayrac đã thuyết phục được ông Vĩnh hãy tiến một bước về phía ông ta và về phía chính phủ thuộc địa đang thừa nhận rằng “ở đây có một sức mạnh cần sử dụng, nhưng trong trật tự và trong sự hợp pháp”.
Sự dàn xếp đó trùng hợp với ý đồ của Sarraut là loại bỏ ảnh hưởng bên ngoài thông qua chữ Quốc ngữ chứ không phải qua tiếng Pháp. Nguyễn Văn Vĩnh là “người của chúng ta” ở Bắc Kỳ. Từ đấy Schneider và ông Vĩnh cùng hợp tác để điều hành tờ Đông Dương tạp chí, rồi tờ Trung Bắc tân văn. Như Vayrac đã nhấn mạnh “Ông Vĩnh cuối cùng đã tìm được con đường đi. Ông sẽ trở thành nhà dịch giả các tác phẩm lớn của văn học Pháp”,mà quên nói thêm rằng việc đó nhằm xúc tiến ảnh hưởng của Pháp chống lại những kẻ cạnh tranh của Á Đông và cả của phương Tây ở châu Á.
Thật vậy, vai trò giao phó cho ông Vĩnh trong việc xúc tiến văn hóa Pháp bằng tiếng Việt trước hết là kết quả mối lo của người Pháp nhìn thấy “dư luận châu Á” bành trướng ở Việt Nam, nhất là khi nó bị những cường quốc phương Tây khác thao túng (như người Đức trong Thế chiến thứ nhất). Phân tích ngược lại thời kỳ 1931, Nguyễn Văn Vĩnh giải thích rằng vai trò của ông là góp phần dựng nên một nền dư luận Việt Nam, vì sự thật là“các báo chí Trung Hoa, tuy không đề cập riêng những vấn đề An Nam, nhưng vẫn tạo nên một luồng dư luận châu Á đối với các nước lớn là những đế quốc ở châu Âu”[5].
Ngay sau Thế chiến thứ nhất, chữ Hán vẫn tiếp tục chiếm một vị trí đáng kể ở Việt Nam. Cho đến cuối những năm 1920 chẳng hạn, người Pháp sử dụng ông Vĩnh để “chống lại sự xâm nhập của tiểu thuyết Trung Hoa” bằng cách cho ông lập các Tủ sách Bắc kỳ (Lectures Tonkinoises). Năm 1927 và 1928, thống sứ René Robin thành lậpAlmanach Annamite (Niên lịch Thông thư An Nam) và một tủ sách dịch La Pensée de l’Occident
(Âu Tây Tư tưởng), theo cùng một ý tưởng trên. Robin đặt ông Vĩnh đứng đầu hai tủ sách đó, được Nhà nước thuộc địa tài trợ. Sự cắt đứt dây liên hệ đó với thế giới Trung Hoa tất nhiên không phải tự nó đến.
Cho đến những năm 1930, người Việt Nam vẫn đọc các sách lịch Trung Hoa in ở Quảng Châu hay Thượng Hải, được xuất bản “hàng trăm nghìn và có lẽ đến hàng triệu bản” theo lời ông Vayrac. Một số lớn sách lịch Tàu đó được bán ở Đông Dương chỉ từ 1 hào đến 1,2 hào. Vayrac giải thích rõ rằng “chỉ có chính phủ (mới có thể) tài trợ cho một công việc dưới những điều kiện bi đát như vậy”. Bối cảnh châu Á vốn có của nền văn minh Việt Nam không thể biến mất trong ngày một ngày hai.
Chính phủ Pháp đã mua và phân phát phần lớn các sách lịch của Nguyễn Văn Vĩnh trong cuộc chiến chính trị-văn hóa đó, như vậy tủ sách Âu Tây Tư tưởng đã xuất bản được 1.800.000 bản dịch, trong đó có 1.000.000 bản cho việc phát không với 65.000 bộ[6].
Về nhiều mặt, văn hóa Trung Hoa có nguồn gốc xa xưa hơn và bắt rễ sâu hơn vào văn minh Việt Nam so với văn hóa Pháp, và nó vẫn tiếp tục tồn tại dưới thời thuộc địa. Không thể làm cho “đám đông dân chúng” Việt Nam hiểu được, các nhà cai trị thuộc địa phải tăng cường, nỗ lực để xúc tiến quảng bá nền văn hóa và sự tiến bộ của nước Pháp. Vì vậy mà vào đầu thời kỳ thuộc địa, những hiểu biết về nước Pháp, về ngôn ngữ, và việc phổ biến những tác phẩm của Pháp ở Đông Dương đều phải thực hiện hoặc bằng tiếng Pháp, hoặc bằng tiếng Việt. Chính vì thế mà những bản dịch của Nguyễn Văn Vĩnh nằm trong tổng thể những công cụ đắc lực cho việc tuyên truyền của chính quyền thuộc địa[7].
Vayrac biết rõ mọi vấn đề từ bên trong, bản thân ông cũng thừa nhận, như ông đã nhấn mạnh trong những lời nói đầu bài viết này. Và đấy là lý do khiến ông cảm thấy một nỗi buồn lớn lao khi người bạn Nguyễn Văn Vĩnh của ông qua đời. Thật quá đáng nếu bỏ qua hiệu quả của văn hóa và ngôn ngữ Pháp ở Việt Nam dưới thời thuộc địa, nhất là ở các thành phố với một lớp thanh niên sử dụng tiếng Pháp nhiều hơn trong những năm 1930. Ta cũng có thể sai lầm nếu không nhận ra rằng, văn hóa và ngôn ngữ Pháp ở Đông Dương thuộc địa[8] đã chưa thể chinh phục được ngay số đông độc giả Việt Nam.
Nước Pháp thuộc địa (cũng như Anh và Nhật Bản) rất cần đến Nguyễn Văn Vĩnh để “xóa bỏ sự ngộ nhận hoàn toàn đó” giữa hai dân tộc rất khác nhau, để ngăn chặn những ảnh hưởng cạnh tranh với sự hiện diện của người Pháp, và để cắm sâu nền đô hộ và văn minh Pháp vào mảnh đất xa lạ, với một nền văn minh xuất phát từ châu Á chứ không phải từ phương Tây. Việc hiện đại hóa thuộc địa thật phức tạp; không phải tự nhiên mà thực hiện được. Nguyễn Văn Vĩnh hoàn toàn ý thức rõ điều đó.
Thay lời kết luận
Tuy nhiên, hình như Nguyễn Văn Vĩnh đã đặt mình đâu đó giữa quá khứ và hiện tại, về cuối cuộc đời hình như ông không biết nên chọn con đường nào. Sự việc ông bị phá sản hoàn toàn về tài chính khiến cho công việc của ông không dễ dàng. Nguyễn Văn Vĩnh vẫn còn tin vào hiện đại hóa theo phương Tây và vào sự phát triển song hành của văn minh Việt Nam. Ông đã cho ta ví dụ có ý nghĩa về một con người quan niệm hiện đại hóa Việt Nam trong khung cảnh thuộc địa và minh họa những khó khăn đặt ra trong hoàn cảnh đó.
Khi Tưởng Giới Thạch thi hành một đường lối văn hóa Khổng giáo “truyền thống” vào đầu những năm 1930, bài xích lối ăn mặc theo Tây đang thịnh hành ở thành thị Trung Quốc, Nguyễn Văn Vĩnh trả lời trong một tiểu luận rằng cần thiết phải phục hồi và phát triển một nền nho học mới và hiện đại ở Việt Nam, một thứ ý thức hệ Nhà nước, nhưng phải gắn chặt với những “tiến bộ khoa học”.
Khổng giáo, ông Vĩnh nhấn mạnh, đem lại một sự đóng góp hàng đầu đối với người Á đông vì nó mang theo ưu thế tạo nên “một sự ổn định lạ thường”[9]. Hai mươi năm trước, ông không bao giờ nói như vậy.
Đây không phải là vấn đề của riêng Việt Nam. Sự khác biệt nằm ở chỗ trong hoàn cảnh bị Pháp đô hộ, bị kiểm duyệt và giám sát, trí thức Việt Nam không được tự do để “dân tộc hóa” những điều vay mượn của phương Tây như các người đồng nghiệp Nhật Bản hay Thái Lan. Người Việt Nam không cai trị đất nước mình, người Pháp không dành cho họ vai trò đó.
Nguyễn Văn Vĩnh không thể trở thành bộ trưởng Bộ Văn hóa Việt Nam giống như ông Vichit Vathakan nổi tiếng ở Thái Lan. Ông không thể có cái hokugaku hay hokutai trong nước Việt Nam thuộc địa giống như ở Nhật Bản, nếu không phải là những ý định thực hành theo hướng đó của nhiều nhân vật, đều bị liệt vào loại “chống Pháp”. Quá trình “dân tộc hóa” phương Tây hiện đại ở Việt Nam – giống như ở Nhật Bản và Thái Lan – chỉ có thể thực hiện một khi sự kiểm soát của chủ nghĩa thực dân biến mất.
Thật vậy, hốt hoảng trước những vụ nổi loạn của phong trào quốc gia vào cuối những năm 1920, các nhà cai trị thuộc địa như Pierre Pasquier đã quay về với quá khứ, về nước An Nam thuở xưa, nhằm làm sống lại nền quân chủ mà người Pháp đã lấy mất quyền lực và uy tín, trong khi vào lúc đó người Việt Nam, noi theo Nguyễn Văn Vĩnh và những người khác, đòi hỏi những thiết chế mới, gần phương Tây hơn, nhằm dựng nên một nước Việt Nam “mới”.
Hiển nhiên, không phải ngẫu nhiên mà tờ L’Annam Nouveau (Nước Nam mới) được thành lập khi Pierre Pasquier ca ngợi quá khứ để vực lại uy tín của nền quân chủ. Chúng ta cũng không ngạc nhiên khi ông Vĩnh và nhiều người khác đều phấn khởi trước cuộc cách mạng Thái Lan năm 1932 và sự sụp đổ của nền quân chủ chuyên chế nhường chỗ cho một “nền dân chủ có ích” [10].
…Để kết thúc những suy nghĩ về một con người đặc biệt trong một hoàn cảnh cực kỳ phức tạp của chính sách thuộc địa, tôi xin làm theo cách nhường lại lời nói của chính ông, rất có thể, điều này đã hé mở rõ hơn cho tất cả chúng ta hiểu được cái nan giải, cái cách lựa chọn một lý tưởng trong bối cảnh khó khăn của ông. Năm 1932, trong một bức thư ông gủi cho nhà Nho, nhà cải cách Huỳnh Thúc Kháng, ông đã viết:
“Cái hố sâu ngăn cách một nhà Nho chân chính như ông, người không còn tin vào những tư tưởng lẫn những phương pháp của quá khứ, với một người man di hiện đại như tôi, sản phẩm của một nền giáo dục hỗn tạp và khiếm khuyết, đang muốn tìm một vài chân lý trong cùng cái quá khứ đó, mà tôi, tất nhiên cũng không biết gì hơn ông Kháng, dù sao, cái quá khứ đó cũng hiện lên đối với tôi như một nguồn sức sống và ánh sáng chưa được biết tới.
Chúng ta đã gặp nhau trên cùng một con đường, ai cũng cho là mình đi đúng hướng…chẳng qua vì con đường đó chưa có. Giống như, rốt cùng, cả hai chúng ta đều đang đi tìm chân lý, thì không nhất thiết cứ phải đi theo cùng một hướng!”(76).
——————————————-
Hết
* Tiến sỹ Christopher E. Goscha, quốc tịch Mỹ, chuyên gia nghiên cứu lịch sử Việt Nam hiện đại. Cộng tác viên của Viện Viễn Đông Bác cổ Pháp. Hiện là giảng viên khoa Đông phương học thuộc đại học Montreal-Canada. Bài viết đăng trên RFHOM, T.88, số 332-333 (2001).
[1] Denys Lombard, Ngã tư đường Java, I: Những hạn chế của Âu hóa, dẫn luận.
[2] “Toàn quyền Đông Dương gửi Bộ trưởng Bộ Thuộc địa”, ngày 15-9-1917, phông Đông Dương, Toàn quyền Đông Dương, 65409, CAOM.
[3] “L. Marty gửi Toàn quyền Đông Dương”, ngày 3-3-1919, phông Đông Dương, Toàn quyền Đông Dương, d. 65407, CAOM.
[4] “Báo cáo về những nỗ lực ở Bắc Kỳ trong khoảng 25 năm để cung cấp những sách đọc tốt cho người An Nam”, ngày 17-2-1937, ký tên Vayrac, Giám đốc Phòng Xuất bản bản xứ, RSTF/NF, d. 05219, CAOM.
[5] Nguyễn Văn Vĩnh, “Báo chí tự do bản xứ”, AN, 20-4-1931.
[6] “Báo cáo về các sự kiện Bắc Kỳ”, tr. 9-11.
[7] Một cách ngịch lý, có lẽ ông đã làm nhiều hơn để thấm nhuần văn hóa Pháp vào Việt Nam trong thời thuộc địa, so với các nhà văn Việt Nam viết tiếng Pháp có thể làm sau này khi chế độ thuộc địa đã bị thủ tiêu.. Có lẽ là do ông du nhập ngôn ngữ và văn hóa Pháp vào Việt Nam bằng tiếng Việt chứ không phải bằng tiếng Pháp. Nó giải thích tại sao đến ngày nay, Nguyễn Văn Vĩnh vẫn không có tên trong lịch sử “Pháp ngữ” hậu thuộc địa, đặc biệt trong các công trình tiếng Pháp.
[8] Ở Lào và Campuchia lại càng ít hơn, nơi đó ảnh hưởng của Pháp tương đối ít hơn và họ ít quan tâm đến việc hiện đại hóa mà Nguyễn Văn Vĩnh và nhiều người Việt Nam khác từng mơ tưởng.
[9] Nguyễn Văn Vĩnh, “Cuộc vận động tân sinh ở Trung Quốc”, AN, 11-10-1934.
[10] “Bài học của cách mạng Xiêm”, AN, 3-7-1932.
Chú thích:
46 “Về chủ đề nhà báo và nhà in Nguyễn Văn Vĩnh”, tr. 1.
47 Nguyễn Văn Vĩnh, Trung Bắc tân văn, dẫn theo Quốc Anh trong “Người Việt Nam đầu tiên cổ vũ cho điện ảnh”, sđd.
48 Thongchai Winichakul, “Đi tìm văn minh…”, sđd, tr. 528-549.
49 Về ý tưởng khai hóa văn minh của Phạm Quỳnh và Nguyễn Văn Vĩnh, xem: Goscha, Việt Nam hay Đông Dương?
50 Hy Tong, “Điều gì đã xảy ra ở Cao Miên?”, AN, 20-8-1933, và cả ở Việt Nam hay Đông Dương?
51 Những người cộng sản chủ trương hiện đại hóa Việt Nam đều biết rõ lời nói về sứ mệnh văn minh của Nguyễn Văn Vĩnh đối với các nước tây Đông Dương. Xem: Văn kiện Đảng, tập II, Hà Nội, Nxb Sự thật, 1977, tr. 476-477.
52 Nguyễn Văn Vĩnh, “Quanh một sự cố đáng buồn”, AN, 15-6-1933.
53 Nguyễn Văn Vĩnh, “Chống Pháp”, AN, 27-8-1933.
54 Nguyễn Văn Vĩnh, “Nhích lại gần nhau”, AN, 6-7-1933.
55 Denys Lombard, Ngã tư đường Java, I: Những hạn chế của Âu hóa, dẫn luận.
56 “Toàn quyền Đông Dương gửi Bộ trưởng Bộ Thuộc địa”, ngày 15-9-1917, phông Đông Dương, Toàn quyền Đông Dương, 65409, CAOM.
57 “L. Marty gửi Toàn quyền Đông Dương”, ngày 3-3-1919, phông Đông Dương, Toàn quyền Đông Dương, d. 65407, CAOM.
58 “Báo cáo về những nỗ lực ở Bắc Kỳ trong khoảng 25 năm để cung cấp những sách đọc tốt cho người An Nam”, ngày 17-2-1937, ký tên Vayrac, Giám đốc Phòng Xuất bản bản xứ, RSTF/NF, d. 05219, CAOM.
59 Nguyễn Văn Vĩnh, “Báo chí tự do bản xứ”, AN, 20-4-1931.
60 “Báo cáo về các sự kiện Bắc Kỳ”, tr. 9-11.
61 Một cách ngịch lý, có lẽ ông đã làm nhiều hơn để thấm nhuần văn hóa Pháp vào Việt Nam trong thời thuộc địa, so với các nhà văn Việt Nam viết tiếng Pháp có thể làm sau này khi chế độ thuộc địa đã bị thủ tiêu.. Có lẽ là do ông du nhập ngôn ngữ và văn hóa Pháp vào Việt Nam bằng tiếng Việt chứ không phải bằng tiếng Pháp. Nó giải thích tại sao đến ngày nay, Nguyễn Văn Vĩnh vẫn không có tên trong lịch sử “Pháp ngữ” hậu thuộc địa, đặc biệt trong các công trình tiếng Pháp.
62 Ở Lào và Campuchia lại càng ít hơn, nơi đó ảnh hưởng của Pháp tương đối ít hơn và họ ít quan tâm đến việc hiện đại hóa mà Nguyễn Văn Vĩnh và nhiều người Việt Nam khác từng mơ tưởng.
63 Nguyễn Văn Vĩnh, “Cuộc vận động tân sinh ở Trung Quốc”, AN, 11-10-1934.
64 “Bài học của cách mạng Xiêm”, AN, 3-7-1932.
Ảnh minh họa trong toàn bài của BBT.Tannamtu.com.
LB