Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ái Điểu
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Albert Camus
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anna Schmid
- Anne Carson
- Anne Cazaubon
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Anne Nguyễn
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Artem Sakharov
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Chân
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bảo Tích
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Bill Hayton
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bùi Huy
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cameron Shingleton
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles S. Kraszewski
- Charles Simic
- ChatKP
- Chau Doan
- Châm Khanh
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- Cư sĩ Minh Đạt
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- duyên
- Duyên Anh
- Duyên Khánh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Lê Vũ
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Bích Thuý
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thái Bình
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E. M. Forster
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Henry
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Georges Condominas
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Diễm
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hôn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Sơn
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Bảo
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hứa Lập Chí
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Kenzaburo Oe
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Kha Tiệm Ly
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaled Juma
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuất Thu Hồng
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kobayashi Issa
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Lenin
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Leonardo da Vinci
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Hùng Vĩ
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Tana
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Lợi Phan Mai
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Lý Gia Trung
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Madlovics Bálint
- Magyar Bálint
- Mahmoud Darwish
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Lý
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Manuel Casimiro
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Marguerite Duras
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Minh Tự
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nadine Murtaja
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghĩa Đặng
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Kim Khôi
- Ngô Kim-Khôi
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Lực
- Ngô Mai Phong
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Thị Thu Ngần
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Việt Trung
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyễn Bính
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Ngân Vi
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyễn Kim Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Đức
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Phương
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nguyệt Cầm
- Nguyễn Nhật Lệ
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Như Mây
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phan Quế Mai
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Chánh
- Nguyễn Quốc Chính
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Tấn Trung
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyễn Quốc Vương
- Nguyễn Quỳnh Hương
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Kim Thoa
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thái
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thụy Anh
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn An
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyên Việt
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Dũng
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Vượng
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Thanh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavel Basynski
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Chương
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khánh Duy
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Điệp Giang
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Dương Hiệu
- Phan Đan
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Chú
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Quỳnh Trâm
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thanh Sơn Nam
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Trọng Văn
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- phap
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phi Hà
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Âm
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Phương Xích Lô
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Dao
- Quỳnh Hợp
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rachel Adams
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- San Phi
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stalin
- Stefan Dege
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tawfiq Zayyad
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Bình
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Phan Vàng Anh
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thẩm Hoàng Long
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thích Quảng Độ
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiền Zen Paul Vân Thuyết
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thọ Nguyễn
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thơ Marie Howe
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiêu Toàn
- Tiểu Tử
- Tiểu Vũ
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tobi Trần
- Tom Fawthrop
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Bình
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Thắng
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Nguyên
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Mẫn
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Hoa Tranh
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Thu Hoài
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Chung
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Kiêm
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trung Dũng Kqđ
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thanh Thuận
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyên
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Astafyev
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Vladimir Voronov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Trọng Phụng
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Hỗ Ninh
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wiesiek Powaga
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Władysław Reymont
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ỷ Lan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Yosano Akiko
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
BỐN MƯƠI NĂM THƠ HẢI NGOẠI (5)
Chương 5
ĐI TÌM TIẾNG NÓI MỚI
Nguyễn Đức Tùng
Gánh nặng nếu biết cưu mang sẽ trở thành ánh sáng.
The burden which is well borne becomes light.
Ovid
status updates
Sống trong hiện tại là một việc khó khăn.
Người Việt hải ngoại hầu hết sống ở các thành phố lớn. Người mới đến và không thông thạo ngôn ngữ tập trung quanh các khu vực mua bán, chợ búa. Đến từ một nước nông nghiệp và chiến tranh, họ trở thành công dân của quốc gia kỹ thuật phương Tây và cư dân của các đại đô thị. Nhưng đô thị phương Tây cũng đang diễn ra quá trình xáo trộn với tốc độ chóng mặt, xé rách và nhào nặn, một quá trình phân hủy văn hóa. Người di dân có ba ý thức: ý thức về đất nước bản quán và ngôn ngữ mẹ đẻ, ý thức về tư cách công dân của quê hương thứ hai, như một cư dân đô thị, và ý thức thành viên của cộng đồng thiểu số tại các địa phương rải rác khắp các châu lục. Cộng đồng trở thành một thứ cầu nối hay làng xóm mới, mang theo nó đầy đủ các yếu tố di truyền hay và dở, tốt và xấu, tự do và nô lệ, phản kháng và phục tùng, nguyên tắc và cơ hội, cởi mở và phe nhóm của người Việt Nam. Các đô thị nơi người Việt sinh sống không chỉ là các vùng địa lý mà còn là các tổ chức có tính xã hội. Ngôn ngữ thơ ca trong trường hợp tiếng Việt, hoặc song ngữ, là quá trình tái tạo nối kết cộng đồng được ký gửi qua các thế hệ, chống lại sự phân hủy nói trên.
Thơ người Việt ngoài đất nước liên quan đến vấn đề căn cước di dân, sự biến đổi và hòa nhập, quá trình tự điều chỉnh. Adaptation is a must, điều chỉnh là bắt buộc, ngay cả ở Canada, đất nước nổi tiếng về đa văn hóa. Tôn trọng sự khác, cái khác, chỉ là khởi đầu, biết cách sử dụng nó là chuyện lâu dài cá nhân; cái khác là một khái niệm triết học quan trọng. Như vậy sự xung đột giữa cái khác và cái giống nhau tạo nên quá trình cân bằng. Thơ đầy rẫy sự chú ý, tập trung, khả năng so sánh và hồi tưởng, một mặt mang lại thấu hiểu, mặt khác làm tăng nỗi lo âu ở người đọc, đối diện với cái giống và cái khác.
Chính là ký ức đã giữ chúng ta bên nhau, nhưng cũng chính nó chia rẽ chúng ta. Ký ức được truyền đi bằng ngôn ngữ, là một quá trình chống lại tan rã.
nói thẳng ra những chuyện
với tính cách phù phiếm
sống như thế
quả thực đủ để trở thành người canh giấc ngủ
cừ khôi
của chính mình
(Vương Ngọc Minh)
Việc chuyển đổi từ bút pháp lãng mạn sang hiện thực xảy ra rất sớm ở dòng thơ miền Bắc, bắt nguồn từ kháng chiến chống Pháp, chịu ảnh hưởng của phương pháp sáng tác hiện thực xã hội chủ nghĩa, nhưng xảy ra chậm hơn ở dòng văn học miền Nam. Việc thay đổi ấy ở miền Nam chịu tác động của các điều kiện: chiến tranh, các sự kiện ngay sau năm 1975 như tù đày, nghèo đói, vượt biên, và hiện thực mới ở vùng đất hội nhập. Sự dịch chuyển hệ thẩm mỹ cổ điển qua hiện đại, hay sau đó từ hiện đại sang hậu hiện đại, vân vân, bao giờ cũng kèm theo thay đổi hình thức biểu đạt của thơ ca. Cần chú ý rằng khi các nhà thơ chuyển từ một bút pháp nặng về cái đẹp đến một bút pháp mới hơn, hoặc chính trị hơn, hoặc thế sự hơn, không những họ rời bỏ cách làm thơ cũ, mà còn đặt tất cả các phương pháp sáng tạo, các trường thẩm mỹ khác nhau ở dưới sự xem xét lại và sự thử thách. Vì điều này, một số nhà thơ không thể tránh khỏi việc tự đẩy mình đến trạng thái cực đoan thẩm mỹ. Thử so sánh:
khi mời em đi lễ hội anh mới thấy
rằng em chưa biết điểm trang
Người đàn ông nào ngoài năm mươi tuổi, trên hai mươi năm lưu lạc, ngày làm hai jobs, đêm thức đến sáng để tính chuyện viễn mơ, sẽ xúc động khi đọc mấy câu thơ trên của nhà thơ Phan Tấn Hải, khi giật mình quay nhìn lại người phụ nữ. Trong câu chuyện của hai vợ chồng có ẩn chứa biết bao lịch sử hy sinh của cộng đồng và đất nước.
Với thơ Đỗ Kh., như sau đây:
Biệt thự Hoa Lan ở trên đồi và Duyên thì cao.
Nàng ngả người tựa lưng vào ghế bành và dang hai chân ra.
Cho hắn vào.
Kiên vào.
Sẽ thấy sự khác nhau của hai lớp người. Một bên đầy rẫy quá khứ, một bên không có gì cả: Duyên là ai? Nàng là vợ hay bồ cũ? Là hiện tại hay ảo giác?
Trạng thái cực đoan thường được quy vào các hình thức tình dục, nhưng thật ra có thể xảy ra ở bất cứ đề tài nào khác. Nhưng điều quan trọng nhất, trong quan sát của tôi, là: bài thơ thường diễn ra ở thì hiện tại. Khả năng liên kết rất nhanh giữa hai hình ảnh hoặc hai ý tưởng, một đương thời, một ở nơi khác, tạo nên bước nhảy trong thơ. Bước nhảy là sự bất ngờ thẩm mỹ, nếu được tính toán đúng lúc, sẽ là khúc quanh về nhận thức, tăng cường xúc cảm. Những liên kết đột ngột như vậy dường như mở rộng không gian của bài thơ, giúp nó dung chứa nhiều hơn các chi tiết và các nhân vật. Chúng ta muốn sống trong một bài thơ, muốn lớn lên, trưởng thành và già đi trong đó.
thơ có vần và thơ tự do
Hãy xem xét hai giai đoạn trước và sau của cùng một nhà thơ. Ví dụ Tô Thùy Yên, người sở hữu những bài thơ đã thành kinh điển văn học, canon. So với một bài thơ ông viết khi đã đến đất nước tự do, sau mười ba năm trong trại cải tạo:
Nước Mỹ này quá rộng và quá buồn
Anh không còn muốn tự định liệu
Tốc độ cao gài cố định mặc,
Đường trường lái ban đêm,
Như tự nguyện thất giạt
Như một bài tập nhỏ, thì những câu thơ lừng lẫy trước đây:
Chiếc trực thăng bay là mặt nước
Như cơn mộng nhanh
Đúng là cơn mộng. Tôi cũng nhận xét rằng thơ tự do của Tô Thùy Yên thường giàu vần điệu, và đó là ưu điểm và cũng là khuyết điểm.
Tất nhiên chúng ta có thể kể thêm ví dụ ở các nhà thơ khác, viết trở lại, viết khác.
Nhưng không phải lỗi của thể tự do. Thay đổi một thể thơ không phải chỉ là chuyện đổi số câu trong một đoạn, số chữ trong một câu, cách ngắt hàng, xuống dòng, thêm hay bớt dấu chấm, dấu phẩy. Để vượt các ranh giới, nhà thơ đã ở trong một cuộc sống mới cần những thay đổi lớn lao hơn nhiều, gần như cần một trường thẩm mỹ mới, một hệ quy chiếu văn hóa và lịch sử mới, một cách nói mới, trong khi vẫn là mình.
giã từ biên giới này bắt tay màu cờ khác
đổi tiền nước này xài tiền nước khác
không
đổi
được
nỗi
sầu
(Chân Phương, dẫn theo Inrasara)
Tôi muốn đi tìm một bài thơ làm tôi xúc động ngay từ khởi đầu, gợi ra những vấn đề mà tôi quan tâm, từ chuyện đất nước, chuyện ở đời sống mới, chuyện tình, bất cứ là đề tài gì liên quan đến đời sống của tôi. Hầu hết những bài thơ hiện nay đều được viết theo thể loại thơ tự do. Nhưng tôi có ấn tượng rằng một số nhà thơ không nắm vững được thể thơ của mình so với lúc người ta làm thơ có vần. Một đất nước đang hưng thịnh, cường tráng, phấn chấn không thể có một nền thơ dở và ế ẩm. Ngược lại một nền thơ kém cỏi phản ảnh một tình trạng lụi tàn của xã hội hay ít nhất của một ngôn ngữ, với những lý do khác nhau. Trong những câu thơ thành công của một thời kỳ, trong giới hạn của một câu từ năm bảy chữ đến chín mười chữ, có chất chứa nhiệt độ của mặt đất, tốc độ của thời đại, tính khả ái hay khả ố của một hệ thống xã hội. Hãy so sánh thêm những câu thơ ngày trước của Hoàng Xuân Sơn:
Huế buồn chi Huế không vui
Huế o ở lại Huế tui đoạn đành
O đau sương khói một mình
Và thơ hôm nay:
chúng mình vẫn sóng đôi mà nhiều khi bước hụt
đôi lúc tôi muốn ngửi thử. hít
mùi thời gian đánh mất
trên chốt phòng thủ tân toan
mà ngày đi rất tợn
chốc chốc đã thấy chiếc quai chiều
xốc nách ổ cứng
Khi đã thay đổi về tư tưởng và cảm xúc, nhà thơ khó giữ lại được hình thức biểu hiện cũ, mặc dù Hoàng Xuân Sơn, nối gót những người viết trước một bước như Du Tử Lê, Luân Hoán, Trần Mộng Tú, và nhiều người khác, trong việc thường xuyên quay trở lại với lục bát và thơ có vần với những cách tân táo bạo. Có sự chuyển động từ khuynh hướng cái tôi siêu hình sang cái tôi nhân chứng, từ thơ trữ tình đến thơ tự sự, từ thơ phi chính trị đến thơ phản kháng. Trong thời kỳ đen tối điều cần được nói quan trọng hơn cách nói. Nhưng khi bước ra vùng ánh sáng, cách nói thế nào trở nên quan trọng hơn.
Ẩn dụ là những ngôn ngữ hình ảnh kiến tạo cách nhìn về sự vật. Nguồn gốc của nghệ thuật hình ảnh trong thơ có lẽ khởi đầu từ nhu cầu tự nhiên của con người là so sánh. Sử dụng ẩn dụ và các phương pháp hình ảnh khác bộc lộ hai đặc tính quan trọng: chất liệu thơ ca và bút pháp sử dụng chất liệu ấy. Kế tục thơ tiền chiến và thơ miền Nam, thơ miền Bắc, các nhà thơ hải ngoại nào có khả năng tạo ra những hình ảnh và ẩn dụ đẹp, sẽ nằm lại lâu dài trong lòng người đọc.
Bốn bàn chân buồn
Leo từng bậc thang
(Hoàng Anh Tuấn)
Những người mới làm thơ có thể có chung một ý tưởng sai lầm rằng thơ tự do nghĩa là tự do. Tự do có nghĩa là không có thể thơ. Thật ra tự do là một thể, thể thơ tự do. Có điều mỗi bài thơ đều phải tự mình tạo ra một thể của nó với những quy luật vận động riêng về số chữ trong một câu, số câu trong một bài, sự ngắt dòng, âm điệu, hình thể. Tôi vừa nói hình thể, nhưng không ngụ ý giới hạn vào các loại thơ cụ thể, ví dụ bài thơ có hình giọt mưa rơi, bông hoa, chim bồ câu, đành rằng trong loại thơ đó hình thể là quan trọng.
Thơ được nghe và thơ được nhìn là hai loại khác nhau:
gió nhấm nhẳng cất chưng mùa hẹn hết
vỗ đôi bờ xương thịt ám ui ui
Khi bạn đọc câu này trong trí nhớ, hay nghe người khác đọc, theo đúng trật tự như thế, bạn sẽ có một câu thơ khác, so với khi bạn nhìn nó trên trang giấy:
gió / nhấm nhẳng / cất chưng mùa hẹn, hết
vỗ đôi bờ: xương, thịt ám ui, ui
Tôi chọn Du Tử Lê vì anh là người có nhiều thử nghiệm sớm nhất, và đến nay vẫn không ngừng, trong việc thay đổi cách ghi chép tiếng Việt, chấm, chấm phẩy, hai chấm, ngắt câu, xuống dòng, có thể gọi là phong cách thủ pháp. Mặc dù tất nhiên không phải bất kỳ câu thơ “cầm nã thủ pháp” nào của Du Tử Lê cũng thuyết phục người đọc, nhưng các cách tân này đi trước khá lâu động tác bấm, đẩy, kéo, day dưa, vuốt của kỹ thuật điện toán.
Bất kỳ bài bài thơ nào được nhìn, gồm đầy đủ các dấu, chữ, không những chứa trong nó bài thơ ấy mà còn xuất hiện như một hình thể hay một bức tranh. Một bài thơ thành công mang lại cho người đọc, bên cạnh cảm giác xúc động, hồi ức, còn cả hình ảnh về một cấu trúc vần điệu và văn bản.
Người làm thơ hôm nay quan tâm nhiều hơn đến những nghệ thuật diễn đạt như trên và ít quan tâm hơn đến phản ứng của người đọc. Tuy nhiên khi nó thành công, bài thơ bao giờ cũng có khả năng mở ra sự giao tiếp giữa người viết và người đọc. Thơ trữ tình thế sự và thơ chính trị hải ngoại phần lớn đều là những bức chân dung, một thứ hồi ký của các nhà thơ. Rõ ràng thơ cũng ngày càng hướng về độc giả, vốn là khuynh hướng nổi bật của chủ nghĩa hậu hiện đại, nhưng trong khi ấy, khi nhà thơ lên tiếng, dường như anh ta không chắc chắn lắm có một người nào đang lắng nghe mình hay không. Chính vì vậy các nhà thơ giai đoạn này vẫn còn giữ phong thái cô độc, nhưng mãnh liệt hơn, khốc liệt hơn. Những xúc cảm của nhân vật không được kể lại mà được biểu hiện lên, thậm chí không được biểu hiện, mà được nén lại, trong một ngôn ngữ ngày càng lược bỏ các chú thích. Đó là sự chuẩn bị cho chủ nghĩa hậu hiện đại.
Tôi hiện thân số ít, bạn là số nhiều, đa nguyên
chúng ta hoà tan trong một hợp thể
một tập thể không thành tố
chúng ta nằm giữa thể đặc và thể lỏng
có thể bốc hơi
(Lê Nguyên Tịnh)
Trong những điều kiện thay đổi đến chóng mặt của hoàn cảnh sống, hiện tượng di dân sôi động giữa Việt Nam và các quốc gia, những làn sóng người tị nạn, những thảm họa và những may mắn, chia ly buồn tủi và hội ngộ hạnh phúc, trong thử thách và lòng tin, tủi nhục và ân sủng, tra tấn và cái chết, sai lầm và nhận thức và nhận thức lại, tất cả làm nên những dốc đời, những gập ghềnh, những đại lộ của những người Việt di dân, chạy trốn, bỏ cuộc, làm lại.
Thơ đã đáp ứng với những hoàn cảnh ấy như thế nào? Để hòa nhập vào xã hội mới nhà thơ không thể không quay trở lại với các đề tài vĩnh cửu hơn vốn cũng là đề tài của các nhà thơ xứ bản địa như gia đình, tình yêu, thiên nhiên, cái chết, sự phản bội, hôn nhân, nỗi cơ cực hàng ngày. Chất liệu thơ ca tất nhiên là cái làm nên bài thơ tựa như căn nhà được làm nên bởi gạch đá, gỗ, sắt thép. Sự thật của văn học tuy không phải là thực tế nhưng là một thứ sự thật khái quát, một tuyên bố về các tình trạng, một công cuộc tái xây dựng tự do đã mất, mỗi ngày một mặt trời mọc lên trên một nửa quê hương, tuy không tồn tại nữa nhưng vẫn tiếp tục nuôi dưỡng, không những chỉ người hải ngoại mà còn người trong nước, không phải chỉ người Nam mà còn người Bắc, không phải chỉ những kẻ từng sống qua nó mà còn những kẻ chưa bao giờ được sống qua. Bất cứ một cuộc vận động nào làm mới thơ ca cũng phải có một âm điệu mới so với thơ cũ, để có quyền tồn tại như một vận động mới. Sự bất ngờ, tính chất không báo trước, của ngôn ngữ khiến cho người đọc, người nghe, phải tập trung chú ý.
Thơ mộng du/đèn cầy/thơ ma
Chảy òng ọc 10,000 trang
Mùn phùn, phất lệ,
Ðơn điệu, đu đưa,
Ðã làm nhèm nhẹp bao nhiêu cặp vú lép?
Làm sao để giải phẫu hoàn toàn
Vành tai tiếng Việt?
Sinh ra ở Việt Nam, Đinh Linh gần như là một người Mỹ, trong thơ ca và ngôn ngữ, trong đời sống và hành trạng của anh, thế nhưng anh vẫn dành nhiều suy nghĩ và những xúc cảm cho một đất nước xa bên kia Thái Bình Dương, vì vậy những chủ đề trong thơ anh và các thủ pháp nghệ thuật đều đan quyện vào nhau như một tấm thảm dệt nhiều màu sắc, tiếng Anh xen lẫn tiếng Việt, trào phúng xen lẫn trữ tình, phớt tỉnh mà sâu sắc, vui chơi mà rầu rĩ, đầy chất lang thang vô sở xứ mà vẫn mang tính chất lưu vong hơn là một kẻ du ca. Người du ca là kẻ không nhà tự nguyện, người lưu vong thì không tự nguyện.
ý thức công dân và nữ quyền
Ý thức xã hội mới đi tìm cho nó một ngôn ngữ thơ mới. Những người di tản đầu tiên đã đặt những bước chân khai phá, bắc những nhịp cầu cho nhiều lớp người đi sau, du học và di dân kinh tế, không những về đời sống và sự nghiệp mà còn cả về ngôn ngữ và văn hóa. Bi kịch cũng là vận may. Thơ công dân, thơ chính trị, thơ phản kháng là tiếng nói của người dân, và nhà thơ là người đại diện của họ, với ba nội dung: vấn đề trong nước, vấn đề của xã hội mới, và những phản kháng phổ biến như nữ quyền. Ngôn ngữ hoài niệm của thơ ca đã làm xong công việc của nó, thơ cần một loại ngôn ngữ mới, cho một thế giới vừa được kiến tạo của quá trình đối lập và bổ sung, phản kháng và xây dựng. Nhu cầu có một nội dung mới, một ngôn ngữ mới đã mở đường cho việc thay đổi của bút pháp thơ ca từ thơ có vần thành thơ tự do vào khoảng những năm 1990, như vậy là tương tự như miền Nam đối với miền Bắc trước đây, trên phương diện đổi mới vần điệu, thơ hải ngoại đi chậm hơn thơ chính thống trong nước, thực chất là thơ miền Bắc, khoảng mười lăm năm.
Đỗ Quang Nghĩa, Đi trong chiều tự do
Chân trời nào cho bạn, cho em
cho tự do nhân phẩm con người
thôi sợ hãi, thôi lọc lừa, xảo trá
thôi cấm đoán, tù đày, bắt bớ
thôi xích xiềng, học thuyết anh minh?
Nếu so sánh cộng đồng người Việt ở hải ngoại và những cộng đồng lưu vong khác như người Trung Hoa, người Triều Tiên, người Do Thái, qua các tác phẩm được dịch từ ngôn ngữ mẹ đẻ sang tiếng Anh, có thể nhận thấy một số khác biệt. Mặc dù những người lưu vong đến từ các đất nước ấy vẫn sử dụng ngôn ngữ riêng của họ, các tác giả thường tự dịch từ ngôn ngữ của họ sang ngôn ngữ tiếng Anh. Các thế hệ tiếp nối có những khoảng cách đối với nhau không quá xa như ở người Việt.
Nhiều người quả quyết
Tôi lạm dụng thuốc phá thai
Có thời làm tiếp viên bia ôm
(Lưu Diệu Vân)
Thời nào cũng thế, người đọc trung bình bao giờ cũng chống lại sự thay đổi, sự làm mới. Ngôn ngữ của thơ ca thật sự là thứ ngôn ngữ không thể đoán trước được, và bao giờ cũng là thử thách cho người đọc. Sự đổi mới trong thơ hải ngoại, sự thành công và thất bại của nó trước sau cũng sẽ có quan hệ đến điểm này.
Khi thời đại thay đổi, con người dường như sống gấp rút hơn, chất lượng sống tăng cường hơn, xúc cảm nhân lên nhiều lần. Có một khoảng cách lớn giữa đời sống nội tâm, khả năng xúc cảm sâu xa của người Việt Nam và khả năng biểu hiện của họ, đời sống bên ngoài của họ. Tôi tin rằng tương lai của thơ hải ngoại xuất phát từ điểm này, tức là từ yêu cầu của người đọc không phải chỉ là người đọc hải ngoại của chính nó mà chính ra là người đọc trong nước. Nhiệm vụ của thơ hải ngoại là trờ thành một phần hữu ích và quan trọng của thơ Việt Nam: vì nhu cầu ấy là có thật và ngày một lớn lên, tương lai của nó chỉ có thể lớn lên mà thôi. Đỗ Lê Anhdao có cách nói thản nhiên sắc sảo mà vẫn tinh tế nghệ thuật:
người tình nhắc tôi thường xuyên
phụ nữ Việt Nam tứ đức
công, dung, ngôn, hạnh
nhưng riêng anh thì vẫn lui tới mấy “quán cà phê bikini” đều đều,
tự do ngâm mộ những cô gái mặc áo dài may bằng loại vải “tơ mỏng”,
lặp đi lặp lại khen khoa học hiện đại biết cách mô cấy vú nhân tạo.
“Em cũng nên đi sửa đi,” anh nói.
Cuối cùng thì chúng tôi chia tay.
Tôi cũng chẳng thèm tìm hiểu coi có phải vì ngực tôi lép hay không.
Tôi không bao giờ tự sửa sang mình cho thích hợp với đòi hỏi của đàn ông.
Đôi khi tôi cũng mặc áo lót, nhưng tôi không có ý định làm vợ.
(1)
Các yếu tố thuộc về khuynh hướng làm cho thơ hải ngoại trở thành một nền thơ cách tân gồm có: yếu tố nữ quyền, thái độ chính trị, yếu tố tình dục, chủ nghĩa hậu hiện đại, thơ tân hình thức, sự dung hợp các luồng ngôn ngữ Nam Bắc, trong ngoài, tiếng Việt và sinh ngữ, sự đưa vào được ở những mức độ khác nhau không khí sống động của một đời sống bên ngoài biên cương Tổ quốc, không những chỉ thử thách gian khổ mà còn ươm đầy hạnh phúc, sự tiếp tục làm mới do ảnh hưởng của văn chương trong nước.
thơ tình mới
Ngôn ngữ thơ ca có những tác dụng nằm ngoài ý nghĩa, có khả năng mang người đọc trở lại với những cảm giác, giác quan, thân xác, âm nhạc, những thiết chế của tình yêu. Những cây bút lớp trước như Du Tử Lê, Luân Hoán, Thi Vũ, Trần Mộng Tú, Trần Vấn Lệ, Lê Thị Huệ vẫn không ngừng làm thơ tình, nhưng họ có thêm nhiều người cùng đường. Trong các yếu tố cấu thành trích đoạn sau đây, ta có thể nghe được vang lừng điệu nhạc đặc biệt, quen mà lạ:
Hãy tới hãy tới hãy tới Halfmoon Bay với anh
Ở một nơi trăng biếc gió xây thành
Ðêm và mộng và anh cùng ước hẹn
Ở Halfmoon Bay màu trắng rất xanh
Hãy bước khẽ hãy ngồi đây với anh
Ðêm nguyệt tận bầy chim bay không về
Em muốn thấy sao khuya làm hôn lễ
Nghiêng lòng xuống và ở đây với anh
Hãy nói nhỏ hãy nhìn sâu mắt anh
Ðêm thở hơi em nồng nàn cỏ biếc
Ði đi với anh qua cửa trăm năm
Trăng đã rụng và môi em đã chín
Môi ngực ủ trầm hương em đến đây
Bờ cõi mộng đã đầy lên phương này
Lòng anh đã trải nguyệt tràn năm cửa
Ðêm Halfmoon Bay và anh đã say
(Vũ Quỳnh Hương)
(2)
Sự thưởng thức đối với một bài thơ bao giờ cũng có tính lịch sử. Một bài thơ tình, không chỉ viết về tình yêu, mà còn chở đi trong nó những dấu ấn của hoàn cảnh lịch sử, tâm trạng, hoàn cảnh. Một bài thơ tình trong chiến tranh không thể không nói đến cái chết và chia ly. Nhưng vì quá bận rộn với chia ly mà thơ tình cả miền Bắc lẫn miền Nam đã không kịp nói đến những khía cạnh âu yếm của tình yêu, những rắc rối, những phản bội, những bỏ rơi. Một ngôn ngữ bị xáo trộn do hoàn cảnh, sẽ không dừng lại, mà tiếp tục vận động về phía trước và mang theo nó những thay đổi do hoàn cảnh.
Cửa mở ngoài muôn dặm
Mơ hồ sương đầy trời
Thơ ta như cánh nhạn
Chưa bao giờ có đôi
(Viên Linh)
Không nhắc gì đến tình yêu mà vẫn như tình yêu. Kỷ niệm là quá khứ, đau thương là hiện tại. Thơ tình là sự kết hợp giữa cá nhân và xã hội. Chính sự mở rộng đề tài và chủ đề cho phép nó nới rộng các dung tích của ngôn ngữ. Điểm khác biệt lớn nhất của thơ tình hôm nay là nó phải biết suy nghĩ. Cách miêu tả lạnh lùng, thách thức, nhưng bên trong chứa một tình yêu, một trái tim mà bạn không thể biết. Tính chất không thể bước vào của ngôi nhà ngôn ngữ.
Thơ tình ngày trước thường là thơ có vần, dễ đọc, dễ nhớ, ngày nay thơ tình phá luật, thành thơ tự do. Thơ tự do khó hơn để truyền đi các xúc cảm của thơ tình, nhưng khi chúng thành công, ảnh hưởng của chúng thật lớn. Khi ta tìm cách trình bày, thuyết phục, giải thích, ta tìm cách rút ngắn sự phức tạp của hiện thực, tức là trừu tượng hóa, chiết xuất, và bằng cách ấy, thu hẹp các sự vật.
Tôi bắt đầu tháo bỏ chàng
như tháo đôi hoa ra khỏi tai
tháo từng chiếc
từng chiếc một
hai tai đã khỏa thân
(Trần Mộng Tú)
Thơ tình hải ngoại kế tiếp được phần nào truyền thống của thơ tình miền Nam, của chính mình, như trường hợp Nguyễn Tất Nhiên, như ở một số tác giả mới viết gần đây. Trong thơ có một khái niệm gọi là sự gần gũi thân mật. Đây là sự gần gũi có tính cách riêng tư của nhà thơ đối với các sự vật được mô tả, và hầu hết các bài thơ tình đều có tính chất tương giao giữa người và người, là bài hát ngợi ca, là khúc nhạc yêu đương say đắm, hay là lời oán than, tiếc thương hay đau đớn. Tình dục là một đề tài trong thơ tình hải ngoại. Trong thơ tiền chiến và thơ cả hai miền Nam Bắc trước 1975, có thể nói trong thơ ít có yếu tố tình dục. Đây là điều khác biệt: vì trong truyện ngắn và tiểu thuyết thì chúng có. Tình yêu thể xác và tình yêu tâm hồn là những thực thể được tôn trọng như nhau. Chúng cũng có thể hòa vào nhau thành một không thể tách rời.
về sự giao thoa
Thơ hải ngoại bốn mươi năm qua có thể chia làm ba giai đoạn, mỗi giai đoạn kéo dài khoảng từ mười đến mười lăm năm: một, từ sau năm 1975 đến cuối những năm tám mươi, thời điểm trùng hợp với phong trào đổi mới trong nước. Thi pháp cổ điển, ngày càng hiện thực, có tính nhân chứng và hoài niệm. Hai, từ cuối những năm tám mươi đến năm 2000. Cách tân nghệ thuật. Các nhà thơ mới viết sau năm 1975. Nhiều chuyển động. Phương pháp siêu thực, chủ nghĩa hiện đại. Ba, từ đầu thế kỳ XXI đến nay. Phát triển văn học mạng. Các nhà thơ mới hơn, táo bạo hơn, giao hoà thơ trong nước và ngoài nước, Bắc và Nam, Anh và Việt.
Năm 2002, tuyển tập 26 Nhà Thơ Việt Nam Đương Đại, một trong những cột mốc đánh dấu khúc quanh đi vào giai đoạn ba, và h ình nh7ư đến nay vẫn là thí dụ duy nhất, đẹp đẽ, của giao thoa văn học trong và ngoài nước, tập hợp những nhà thơ khá tiêu biểu. Từ trong nước: Nguyễn Quốc Chánh, Bùi Chát, Trần Tiến Dũng, Nguyễn Đạt, Văn Cầm Hải, Vương Huy, Inrasara, Ngô Tự Lập, Ly Hoàng Ly, Phan Bá Thọ, Phan Huyền Thư, Nguyễn Viện. Hải ngoại: Nguyễn Thị Hoàng Bắc, Đinh Trường Chinh, Phan Nhiên Hạo, Lê Thị Huệ, Đỗ Kh., Đinh Linh, Nguyễn Hoàng Nam, Uyên Nguyên, Thận Nhiên, Thường Quán, Đỗ Quyên, Nguyễn Đăng Thường, Nguyễn Hoàng Tranh, Nguyễn Đức Tùng. Có thể nhận xét rằng tập hợp này bao gồm những khuôn mặt Nam Bắc, Đông Tây, trong ngoài, các châu lục, hầu hết gồm những người viết lúc ấy còn khá trẻ và trong vòng mười mấy năm qua vẫn còn dồi dào sức đi tới.
Sự kết hợp giữa trữ tình và tự sự ngày càng mạnh mẽ. Những nhà thơ trong nước đóng góp vào công việc này qua việc xuất hiện đều đặn trên các tạp chí hải ngoại. Gérard Genette đã viết: Chức năng của phép tự sự không phải là ra lệnh, nói lên một ao ước, tuyên bố một điều kiện, vân vân, mà chỉ đơn giản là kể lại một câu chuyện và do đó tường trình một thực tiễn (có thật hay hư cấu), tâm trạng của nó, hay ít nhất là tâm trạng tiêu biểu của nó, nếu nói một cách chặt chẽ, chỉ có thể là cái biểu thị (indicative) (3). Ngôn ngữ thơ ca thay vì có nhiệm vụ xác định các đối tượng mô tả như những điểm tham chiếu thì lại bôi xóa chúng, dịch chuyển chúng.
Việc phát triển nền thơ hải ngoại dựa vào nhiều yếu tố ngoài sáng tác: nghiên cứu của các nhà phê bình Thụy Khuê, Nguyễn Hưng Quốc, Hoàng Ngọc Tuấn, Đặng Tiến, Đặng Phùng Quân, Bùi Vĩnh Phúc, Nguyễn Vy Khanh, sự phát triển của văn học mạng, sự giao hòa trong nước ngoài nước, thơ song ngữ, thơ dịch Anh Việt, Việt Anh của Diễm Châu, Hoàng Ngọc Biên, Lê Đình Nhất Lang, Trần Nghi Hoàng, việc các tác giả nghiên cứu “xuyên biên giới” văn học cả trong và ngoài bất chấp địa chỉ cư trú của họ như Hoàng Ngọc Hiến, Phạm Xuân Nguyên, Inrasara (4), Đỗ Quyên (5). Ngôn ngữ trở thành một ngôi nhà dành cho quê hương.
Sự bất ngờ, tính chất không được báo trước của ngôn ngữ thơ ca khiến cho người đọc, người nghe, phải tập trung chú ý. Một nơi chốn của tình yêu siêu thực, trong thơ Đinh Trường Chinh:
Vẫn đêm
tôi cách em vài lóng tay
tôi cách em một cơn mưa
tôi cách em một bài thơ chưa trọn chữ
Lần cuối cùng
Tôi và em chỉ cách nhau vài hơi thở
Từ sau năm 2000, với sự giới thiệu của các nhà nghiên cứu Hoàng Ngọc Tuấn, Nguyễn Hưng Quốc, chủ nghĩa hậu hiện đại bắt rễ nhanh chóng trong các nhà thơ hải ngoại và cả trong nước. Thật ra nếu dò tìm có thể thấy một vài yếu tố hậu hiện đại đã xuất hiện trước đó trong các sáng tác của các nhà thơ như Nguyễn Đăng Thường, Phạm Việt Cường, Lê Thị Huệ, Nguyễn Hoàng Nam, Đỗ Kh., Đỗ Quyên, Phan Nhiên Hạo, Nguyễn Thị Thanh Bình trước đó. Ngoài ra, phương pháp sáng tác hiện thực kỳ ảo (magic realism) được giới thiệu ở trong nước khá sớm với tiểu thuyết của nhà văn lừng danh Garcia Marquez, cũng làm thay đổi các quan niệm thẩm mỹ trong thưởng thức và sáng tác. Nhiều năm trước, văn học châu Mỹ la tinh còn được khảo cứu bởi dịch giả Đỗ Khánh Hoan, ở Canada, người dịch Tagore trước đây.
Một thi sĩ làm thơ từ trong nước, khi đến Mỹ, tiếp tục viết:
Những ý nghĩ tốt lành
Làm thành bậc thềm đá
Kiên nhẫn chờ
Con tàu đến từ quê hương bị hủy hoại
(Khánh Phương)
Hoa Nguyen là trường hợp khác. Sinh năm 1967 gần Sài Gòn. Lúc 18 tháng, được mang đến Mỹ, thủ đô Hoa Thịnh Đốn. Chị học về thơ ở San Francisco, có nhiều bài thơ hay về Thiền, tất nhiên bằng tiếng Anh. Tôi thích bài này của chị, mang dấu ấn chiến tranh, trong tập The Wisdom Anthology of American Buddhist Poetry:
house on fire my mom’s
past house a child she
lost the tea post shaped
from a big hard fruit
Gone to the rain
trees how they curved
in to bring water
for store (drink) wash
in the river
nhà cháy nhà mẹ tôi
căn nhà cũ một đứa trẻ mẹ
mất ấm trà có dáng
như một trái cây to cứng
Biến mất trong mưa
cây cối uốn mình
mang nước
về để uống rửa
trong dòng sông kia
(6)
Chị và những người khác như Mộng Lan có thể xem là một phần của thơ hải ngoại không? Tôi không biết, nhưng Czeslaw Milosz nhà thơ giải Nobel sống lâu ở Hoa Kỳ, dạy học ở đó, viết gần một nửa số thơ của ông trực tiếp bằng tiếng Anh, nhưng người Ba Lan vẫn xem ông là nhà thơ Ba Lan.
trường ca, thơ xuôi, thơ về thơ
Các nhà thơ ngày càng viết nhiều hơn “thơ về thơ”, chẳng hạn:
Không chữ nào cao thượng hơn chữ nào. Không chữ nào thấp hèn hơn chữ nào. Không chữ nào thánh thiện hơn chữ nào. Không chữ nào dâm uế hơn chữ nào. Không chữ nào sạch sẽ hơn chữ nào. Không chữ nào nhơ bẩn hơn chữ nào. Không chữ nào đáng yêu hơn chữ nào. Không chữ nào đáng ghét hơn chữ nào. Tất cả những ý niệm cao thượng, thấp hèn, thánh thiện, dâm uế, sạch sẽ, nhơ bẩn… đều nằm trong con mắt và tâm thức của kẻ đối diện với chữ
(Nguyễn Hoàng Tranh)
(7)
dân phê bình à đa phần là ích kỷ và độc đoán văn phiệt thấy mồ cứ đè thơ ra mà bình vì mục đích tham vọng nào đó vô tình hay hữu ý nên hoặc là nhà thơ chết hoặc là nhà phê bình chết còn bài thơ thì sống dở chết dở thương nhất là ở các vị giàu học thuật nghèo tình thương thơ cứ cắm cổ gò lưng đẩy thơ theo con đường chỉ lo cái cỗ xe của mình mà quên rằng nàng thơ vốn tinh nhạy mong manh đỏng đảnh khó tính khó chiều khóc cạn nước mắt rồi tắc tử trong cỗ xe phê bình thành ra nhiều bài phê bình làm nấm mồ chôn nhà thơ nhiều nhà phê bình làm kẻ đào mồ chôn nhà thơ còn bài thơ rồi cả thi ca thì làm sao chôn nổi cứ đạp mồ sống dậy sau mỗi cái chết lâm sàng
(Đỗ Quyên)
(8)
Đoạn thơ thứ hai là một trích đoạn của trường ca.
Thơ xuôi là một hiện tượng đặc biệt, sự giao phối, biên giới giữa thơ và văn xuôi. Nó phủ nhận các quy ước của thơ như ngắt câu, nhịp điệu, giới luật, vay mượn của văn xuôi nhiều kỹ thuật nhưng không bước hẳn vào lãnh địa. Trong thơ xuôi, do dung lượng của nó, sự mô tả trở nên tỉ mỉ đặc biệt. Nói cách khác một khi thơ trở nên quá mơ hồ, quá triết lý, quá trừu tượng, xa rời thế giới vật thể, thì có lại nhu cầu thơ xuôi. Tôi cho rằng thơ xuôi là một nhu cầu nội tại của nhà thơ, hơn là một ý định được biết trước.
Với những bước đi vững vàng trên đất.
Không lấy của ai bất cứ gì. Nhưng phải biết giữ cho mình cái mà lẽ Đất Trời trao tặng.
Điều gì đưa mẹ trôi qua?
Bóng ngây thơ mỗi đêm
Những trang thơ chật dần trong hộc tủ. Cuộc chơi duy nhất, mẹ đem cuộc sống mình tham dự. Bản nháp đẹp đẽ trong đời cho tới nay mẹ chưa từng xóa.
Đó là giấc mơ, mẹ đang đi đến bằng trái tim quyết liệt.
Đó là giấc mơ. Cho mẹ sống thật
Nguyễn Thị Khánh Minh, muốn sống giấc mơ của mình, cũng quyết liệt như đã sống cuộc đời thực của chị. Giấc mơ của người phụ nữ hay giấc mơ của dân tộc?
Trong khi các bài thơ ngắn ngày càng chiếm lĩnh văn đàn, kịch thơ, và trường ca, trường thi mang cho con người những điều khác: những xúc cảm lịch sử, các sự tích anh hùng, các tâm trạng của một lớp người, một thế hệ, các lý tưởng và sự phản bội các lý tưởng. Không phải ngẫu nhiên mà cuối thời kỳ chiến tranh Việt Nam, và ngay sau năm 1975, ở miền Bắc và trong cả nước có nhiều nhà thơ bắt đầu viết trường ca hoặc những bài thơ dài, có thể tạm gọi là trường thi. Trường ca Mẹ về biển Đông của Du Tử Lê là một trong số các bài thơ dài, được viết vào loại sớm nhất ở hải ngoại. Do những thay đổi về nội dung và đề tài, về cấu trúc và bút pháp, ngày nay các trường ca không còn được hiểu như là những bài thơ có tính lịch sử, ca ngợi anh hùng, có thể được hát lên, có tính tự sự, có thể được kể lại, mà về thực chất đã trở thành một loại bài thơ dài, trong tiếng Anh gọi là ode. Đặc điểm của Mẹ về biển Đông là cảm giác riêng tư, cá nhân, gần gũi, thân mật nhất trong cánh rừng trường ca Việt ngữ. Kế đến, trường ca Đỗ Quyên, sự pha trộn đẹp đẽ giữa cảm thức lịch sử và trữ tình cá nhân, cái này thúc đẩy cái kia. Những đoạn thơ về thơ trong trường ca của anh không chỉ nói về chính nó, mà bao giờ cũng chỉ ra một điều gì khác nữa, mơ hồ ngoài kia.
vài ví dụ về hậu hiện đại, thơ tân hình thức và khuynh hướng khác
Làm sao để phân biệt một bài thơ hiện đại và một bài thơ hậu hiện đại? Không dễ.
Je t’ai ciré,
Je t’ai frotté,
J’ai pris plaisir
A te donner ma peine,
Ta đánh bóng em
Ta chà xát em
Ta lấy làm vui
Tặng nỗi đau cho người
(Eugène Guillevic, Un Bahut, Cái tủ buýp phê)
Hình dung thấy một tình cảm mãnh liệt, trong bàn tay, trong hành vi chà xát, trong sự đau đớn, trong nỗi giận dữ, nhưng đó là một lực đi có định hướng. Hiệu dụng của nó rõ ràng.
Talking fancy
Without much to
drink
Nói chuyện ba hoa
Mà chẳng có gì
Để uống nhâm nhi
(Lee Ann Brown)
Toàn bài thơ chỉ có ba câu, phá vỡ tính nghiêm nghị của mục đích, bộc lộ tính chất của sự vật một cách hài hước. Nhưng đây không phải là sự hài hước do tác giả mang lại. Mà như thể là một tính chất cố hữu của các sự vật. Như vậy đặc tính của thơ hậu hiện đại là khó thương, phá bĩnh, cười cợt, tấn công cái chính thống bằng cái lẻ tẻ, vụn vặt, nhưng ác nghiệt thay, chính xác. Trong thơ hậu hiện đại Việt Nam hiện nay, sự hài hước xuất phát từ tác giả, hơn là từ sự vật. Ngay cả trong những trường hợp thành công nhất, như thơ Nguyễn Đăng Thường.
(vì hồ lệ đã cạn rồi)
vậy xin mượn lời
alan paton
nhà văn nam phi
cập nhật
gởi
việt nam và tây tạng
“chửi lên đi, ôi quê hương yêu dấu”
Khuynh hướng mỉa mai, cái nhìn từ bên lề được thúc đẩy bởi chủ nghĩa hậu hiện đại làm cho nhà thơ có khả năng đứng lên trên lịch sử hay đứng ngoài lịch sử, từ chối tham dự vào lịch sử như những nạn nhân. Người đọc thơ cần hiểu rằng một nền thơ có những xuất phát riêng biệt, ngược với một nền văn học tuyên truyền, chỉ có khả năng tốt nhất trình bày như một sự đối lập, cái tốt đẹp dịu dàng của tình yêu và của cái đẹp.
Những người giới thiệu và xiển dương thơ Tân hình thức, đặc biệt là nhà thơ Khế Iêm, đã làm dấy lên một phong trào đổi mới hình thức, khoảng những năm đầu thế kỷ 21 ở California, lắng xuống một thời gian, rồi hồi phục trở lại khi được giới thiệu rộng rãi ở trong nước, với sự ủng hộ mạnh mẽ của nhiều nhà thơ trẻ và tài năng, nhất là những nhà thơ quy tụ quanh tạp chí Sông Hương, và đồng thời, trên tờ báo giấy cũng do Khế Iêm chủ trương ra hai tháng một kỳ.
Con mèo đen có linh hồn và chiếc
xương sườn của tôi, mỗi buổi sáng thức
dậy không bao giờ rửa mặt, mỗi buổi
sáng thức dậy không bao giờ đánh răng;
con mèo đen có đôi mắt bằng đất
sét, mở ra và nhắm lại, hay cứ
mở ra và không bao giờ nhắm lại,
trong lúc lên thang xuống thang, mang theo
linh hồn và chiếc xương sườn của tôi
(Khế Iêm) (9)
Bốn đặc tính chính yếu của thơ Tân hình thức: kể chuyện, vắt dòng, hợp vần và cấu trúc khá cân đối.
Có một khuynh hướng mới. Ngôn ngữ rộng rãi, trương nở, dàn trải, mênh mang, gần với chủ nghĩa tối đa hóa (maximalism), với nhiều chú thích, chi tiết phụ tùng, các gợi ý đa văn bản và liên văn bản, trong thơ nhiều người: Đinh Linh, Ngu Yên, Đỗ Quyên, Hoàng Xuân Sơn, Nguyễn Hoàng Tranh, Uyên Nguyên, Nguyễn Đăng Thường. Và Thường Quán:
Trưa như ở một bến xe
bữa ăn của một người xếp xong va li
giữa những tiếng còi đang đổ về từ Lục Tỉnh
tiếng rì rầm của trăm thứ động cơ khác đang quay, xa hơn
Sài Gòn của những cuốn sách treo ngon trên vỉa hè
bạn đứng đó và đi quanh
chẳng một anh tiên tri nào
báo động sớm ngày sẽ vất chụm lửa hủy diệt
Chủ nghĩa tối đa có thể xem là biểu hiện của chủ nghĩa hậu hiện đại, như trong tiểu thuyết với các trình bày chi tiết, các nguồn thông tin phối hợp. Mặt khác, chủ nghĩa tối thiểu (minialist poetry), có vẻ ngược với khuynh hướng trên, thực ra là sự bổ sung cho chủ nghĩa hậu hiện đại.
Diện mạo của thơ ca hải ngoại là diện mạo của thơ Việt Nam trên một không gian đặc biệt: ngoài Việt Nam, phân tán khắp nơi, di chuyển mọi lúc, khác nhau nhiều đến nỗi chỉ có thể tập hợp lại dưới một danh từ hay một tính từ, hải ngoại.
buổi sáng
mail tới lai rai
lửng lơ chốn ảo
hai bài ngẫu nhiên
một thơ tình, một bài thiền
nhặt tinh mơ sớm
gợi phiền lụy xa
(Vũ Hoàng Thư)
sự tiếp nhận, lời kết
Thành tựu của thơ Việt hải ngoại trong khoảng mười lăm năm gần đây tập trung nhất vào những trường hợp làm mới bút pháp (10). Tuy nhiên tất cả đều khó đọc hơn trước.
T. S. Eliot: Hầu như chắc chắn là các nhà thơ của nền văn minh chúng ta, như thể nó đang tồn tại lúc này, phải là các nhà thơ khó đọc. (11). Như thế Eliot cho rằng thời đại chúng ta đủ sức để hiểu sự phức tạp của ngôn ngữ, các biến đổi của nó, con người ngày càng phải trở nên thông minh hơn và tinh tế hơn, nhu cầu của họ không những ngày một rắc rối hơn mà sự thỏa mãn những nhu cầu rắc rối ấy cũng phải ngày càng phức tạp hơn. Theo tôi đó là định nghĩa của sự khó khăn trong thơ. Liệu sự phong phú của hình ảnh, sự giàu có của ngôn ngữ có tăng lên cùng với mức độ khó của thơ, và ngược lại hay không?
Khi tiếng đàn Tính Tịch Tình Tang không
còn mê hoặc lòng người bằng tiếng đồng
tiền Leng Keng dễ hiểu,
Khi Thạch Sanh vỡ lẽ cả đời mình chưa bao giờ
có đất, khi đi đốn củi trong rừng cũng như
khi về lầu son làm công chức
(Tiếng đàn mới của Thạch Sanh)
Lê Đình Nhất Lang có khả năng viết những câu thơ như văn xuôi, dễ bị bỏ qua, nhưng chứa nhiều nội lực. Vấn đề của thơ hôm nay là tính chất riêng tư của nó. Gần như chống lại khuynh hướng riêng tư này, nhà thơ T.S. Eliot, như được trích dẫn ở đoạn trước, đã từng đưa ra tuyên bố rất đẹp rằng, tính chất riêng tư sẽ mau chóng bị hủy hoại, nếu chúng không được gói lại trong nước đá hay trong muối.
Lằn ranh phân biệt giữa thơ dở và thơ hay, giữa một nhà thơ tài năng và một nhà thơ tập sự, thậm chí giữa một nền văn học thực sự và một nền văn học nhảm nhí ngày càng trở nên mơ hồ, rối loạn. Điều này không những đúng cho thơ mà còn cho cả văn xuôi hải ngoại, cho văn học trong nước, kể từ năm 1975 đến nay. Trong một bối cảnh như thế, các nhà phê bình không có nhiều chỗ đứng. Hầu hết đều chọn im lặng. Sự trao đổi qua lại giữa các nhà thơ hoặc giữa những người viết nói chung thường có tính chất thù tạc.
Đọc thơ không hề là việc dễ dàng. Theo quy ước một bài thơ gồm có những đơn vị căn bản là câu thơ. Câu thơ dễ nhận ra trong các thể thơ có vần, trong thơ tân hình thức, nhưng khó nhận ra hơn trong thơ tự do. Khi đọc một câu thơ được đặt đúng phương vị giữa các câu khác, bạn có cảm tưởng như nó chuyển đi một năng lượng, năng lượng ấy được đẩy xa tới bên bờ mép, và thu hồi lại lập tức. Nhưng nếu câu thơ được ngắt không đúng chỗ, hoặc quá sớm hoặc quá trễ, hoặc không cần thiết, bạn có cảm giác luồng năng lượng vượt ra khỏi bờ mép, rơi xuống phung phí tản mạn.
Chính là bằng những biểu đạt mới, phi quy ước, mà con người được tự do. Nhưng sự tiếp nhận sẽ khó khăn. Bài thơ sau đây của Đinh Linh, viết về sự kiện 9-11, đăng trên Talawas mấy năm trước:
Hắn có thân hình vạm vỡ
Với cả ngàn cái nứng lên
Làm rực bầu trời về đêm
Nhưng không gì nứng cao hơn
Đôi cặc sinh đôi.
đã gây ra cảm xúc rất mạnh ở một số người đọc. Có lẽ đối với họ bài thơ của anh là sự xúc phạm. (12).
Nhưng đọc thơ là một kinh nghiệm đặc biệt mà các hoạt động khác không thể mang lại. Ngày xưa con người sống chậm, họ chỉ có một quê hương, một trái tim, một bài thơ để nhớ. Ngày nay con người sống vội, họ có hơn một quê hương, hơn một mối tình. Và cần nhiều bài thơ, viết khác. Trong khi ý nghĩa của ngôn ngữ là cốt lõi thì tác dụng thẩm mỹ đóng vai trò quan trọng không kém. Cũng không thể bỏ qua một điều: thơ có nhiệm vụ đem lại sự vui thú cho người đọc.
Trong lúc chuẩn bị tiểu luận này, tôi lật vài tờ báo ra xem lại và đọc:
Hạnh phúc
Là được sống với trái tim mới lạ
Cởi bỏ hận thù, một cõi xót xa
Ngồi xuống hát ca
Với cây cỏ đụn tranh mái nhà em bé
Sao lòng canh giữ mãi
Đó là những câu thơ trong bài Hạnh phúc mới, trên Làng Văn, tháng 3 năm 1992. Một tác giả chắc bây giờ ít người biết: nhà thơ Nguyễn Lý.
Năm 1992, bạn còn nhớ không?
Bài thơ trên giờ chỉ còn nằm lại giữa hai trang giấy ố vàng, bên lề có chữ viết tay loáng thoáng như sợi tóc cũ, đã ngừng xuất bản. Tác giả có lẽ không tiếp tục sáng tác nữa, nhưng khi đọc nó hôm nay tôi ngạc nhiên và nghĩ ngợi. Nó nói đúng tâm trạng của chúng ta, thời điểm ấy.
Tại sao thời điểm ấy?
Khái niệm trung tâm và ngoại vi đối với người Việt ngày nay không còn đơn thuần là mối quan hệ giữa chính thống và phản kháng, giữa cái đa số và cái thiểu số, giữa truyền thống và cách tân. Ví dụ: trên thế giới, nhiều thành tựu đỉnh cao là tác phẩm bị cấm đoán. Khi các nhà thơ viết về dân tộc mình, họ phải tìm cách vượt qua các biên giới, ngăn cách một bên là các điều kiện sống thực tại của nhà thơ ấy, sự may mắn kèm theo bất hạnh, công việc, lo toan, nhà cửa con cái, những nhiệm vụ cụ thể của người dân nước sở tại, bổn phận công dân mới, của một không gian đô thị, hiện đại và lạnh lùng, phân cách, và một bên là ngôn ngữ thơ ca, một thứ ngôn ngữ không dùng trong giao tiếp hàng ngày, nhưng lại cần thiết cho những giao tiếp tâm hồn, và riêng trường hợp người Việt, cần cho những giao tiếp lịch sử, thương thảo với quá khứ trước cánh cửa tương lai. Trong khi ngôn ngữ thơ có thể chuyển hóa những kinh nghiệm đời thường thành một ngôn ngữ giàu có, đặc biệt, nén chặt, có tính mặc khải, thì nó được giao một nhiệm vụ lớn hơn là truyền đi những tang chứng của lịch sử, là mở những cánh cửa đã khép chặt từ lâu giữa người Việt và người Việt. Tôi tin rằng thơ hải ngoại không chết đi, như đã từng được dự đoán bởi nhiều người, và các nhà thơ hải ngoại hiện nay, được bổ sung bởi thế hệ mới và bởi những nhà thơ đến từ trong nước, có thể làm được điều mà những nhà thơ đi trước họ chưa hoàn tất: thay đổi cách viết để sống còn. Đó là ghi lại một cách giàu có, trung thực và táo bạo những yếu kém, bất hạnh và những vận hội mới của dân tộc, trong hiện tại. Thơ Việt sẽ đi con đường dài, nhưng hiện nay nó chỉ có thể đi từng bước một. Tôi viết những dòng này ngay sau buổi tối 6.6.2015 ngồi nghe Khánh Ly hát Gia tài của mẹ của Trịnh Công Sơn, nhân dịp văn nghệ bốn mươi năm người Việt lưu vong. Gia tài của mẹ là nước Việt buồn. Bài hát được ca sĩ trình bày lần đầu năm 1969. Gia tài ấy dù thế nào cũng sẽ được truyền xuống, giữ gìn, mang theo, gởi lại, chuyển đi, bởi tất cả chúng ta, bởi mỗi người viết và người đọc. Bằng cách nào?
Bằng cách làm tươi mới ngôn ngữ mỗi ngày, lịch sử chính là bây giờ và nơi đây.
Nguyễn Đức Tùng
Chú thích của chương 5
(*) Người viết trân trọng cám ơn các thi sĩ đã hết lòng ủng hộ, gởi bài hoặc giới thiệu. Với những vị có thơ hoặc văn trích đăng mà chúng tôi đã không có dịp liên lạc, xin được miễn thứ và xin bày tỏ lòng tri ân nơi đây. NĐT.
(1)
“Đàn bà mà không mặc áo lót là không biết làm vợ”
người tình nhắc tôi thường xuyên
phụ nữ Việt Nam tứ đức
công, dung, ngôn, hạnh
nhưng riêng anh thì vẫn lui tới mấy “quán cà phê bikini” đều đều,
tự do ngâm mộ những cô gái mặc áo dài may bằng loại vải “tơ mỏng”,
lặp đi lặp lại khen khoa học hiện đại biết cách mô cấy vú nhân tạo.
“Em cũng nên đi sửa đi,” anh nói.
Cuối cùng thì chúng tôi chia tay.
Tôi cũng chẳng thèm tìm hiểu coi có phải vì ngực tôi lép hay không.
Tôi không bao giờ tự sửa sang mình cho thích hợp với đòi hỏi của đàn ông.
Đôi khi tôi cũng mặc áo lót, nhưng tôi không có ý định làm vợ.
(Đỗ Lê Anhdao)
Bài thơ song ngữ:
“Women Who Don’t Wear Bras Can’t Be Wives”
this was told to me
by my first lover
handsome, charming, Vietnamese
who called himself a traditionalist,
swore by 555 cigarettes and French ca phe
he often reminded me
the 4 virtues of a Vietnamese woman
labor, beauty, speech, and conduct
but he himself always frequented “bikini coffee shops”,
freely “admired” the young women in transparent ao dai’s,
repeatedly thanked modern science for implants.
“You should get yours done too,” he suggested.
We eventually broke up.
I didn’t bother to find out whether it was due to my modest bust size.
I never fixed myself to conform to men’s expectations.
Sometimes I wear a bra, but I do not plan to get married.
(3) Genette, Narative Discourse, NXB Cornell, 1972, p161
(4) Đỗ Quyên, “Văn học Việt ở ngoài nước trong vài năm qua”
(5) Inrasara, Thơ đến từ đâu? – một tác phẩm hậu hiện đại lớn bất toàn.http://inrasara.com/2010/07/21/inrasara-th%C6%A1-d%E1%BA%BFn-t%E1%BB%AB-dau-m%E1%BB%99t-tac-ph%E1%BA%A9m-h%E1%BA%ADu-hi%E1%BB%87n-d%E1%BA%A1i-l%E1%BB%9Bn-b%E1%BA%A5t-toan/
(6) Andrew Schelling, The Wisdom Anthology of North American Buddhist Poetry, Wisdom Publications, 2005, p. 183
(7) Lời nói đầu, Chữ, Tiền Vệ, 2005, Dẫn theo Inra Sara,http://inrasara.com/2009/12/14/th%C6%A1-vi%E1%BB%87t-t%E1%BB%AB-hi%E1%BB%87n-d%E1%BA%A1i-d%E1%BA%BFn-h%E1%BA%ADu-hi%E1%BB%87n-d%E1%BA%A1i-16-nguy%E1%BB%85n-hoang-tranh/
(8) https://trangchunhat.wordpress.com/2015/04/05/tho-thoi-gian-trich-truong-ca-do-quyen-2/
(9) Con Mèo Đen là một trong ba bài thơ hay nhất trong tháng 12-2007 của Diễn đàn thơ Mỹ Poetry.about (http://poetry.about.com)
(10) Thơ hiện đại, thơ nữ quyền, thơ tối đa hóa, thơ hậu hiện đại, thơ sinh thái, thơ tân hình thức, thơ trữ tình chính trị, thơ tối giản, trường ca, với những tác giả tiêu biểu không thể nhắc hết ở đây.
(11) Garick Davis, Praising It New, NXB Swallow, 2008, p152.
(12) phivu56 nói:
“Là một người Mỹ gốc Việt, vào năm 2001, tôi “đau” nỗi đau của “Hoa Kỳ” vì đất nước Hoa Kỳ đã “cưu mang” tôi và gia đình của tôi khi tôi rời Việt Nam vì những người Việt Nam Cộng Sản tuy cùng nguồn gốc nhưng đã làm cho gia đình tôi phải tan nát. Không biết rằng ông nhà thơ Mỹ gốc Việt này có gì “thù hằn” với Hoa Kỳ mà “thở” ra những câu thơ như thế này. Tại sao ông không ở lại Việt Nam để được hưởng “độc lập tự do” mà phải sang Hoa Kỳ? Đừng làm cho những người Mỹ gốc Việt chúng tôi phải mang tiếng “vong ân bội nghĩa” với Hoa Kỳ, một quốc gia đã cưu mang những người “tỵ nạn Cộng Sản” chúng tôi. Bây giờ ông có thể trở về Việt Nam như Nguyễn Cao Kỳ, Phạm Duy cũng chưa muộn lắm đâu.”
Các tài liệu tham khảo:
Gaston Bachelard, The Poetics of Space, Beacon, 1969
Mieke Bal, Narratology, Introduction, University of Toronton, 1985
Thi Vũ, Bốn mươi năm thơ Việt Nam 1945- 1985, Quê Mẹ, 1993
Caroly Forché, Against Forgetting, Norton, 1993
J.D. Mc Clatchy, The Vintage Book of Contemporary World Poetry, Vintage, 1996
Hà Minh Đức, Thơ và mấy vấn đề trong thơ Việt Nam hiện đại, Giáo dục, 1998
Nhóm Việt Thường, Tuyển tập thơ văn hải ngoại năm 2000, Văn Mới, 2000
26 Nhà thơ Việt Nam đương đại, Tân Thư, 2002
Nguyễn Bùi Vợi, Quang Huy, Vũ Quần Phương, Thơ Việt Nam thế kỷ XX, Thơ trữ tình, Giáo Dục, 2005
Jennifer Ashton, From Modernism to Postmodernism, Cambridge Press, 2005
Nguyễn Hưng Quốc, Thơ con cóc và những vấn đề khác, Văn Mới, 2006,
Agnieska Gutthy, Exile and the Narrative/ Poetic Imagination, Cambridge Scholars, 2010
Võ Phiến, Văn học miền Nam tổng quan, Người Việt Books, 2014
Du Tử Lê, Phác họa toàn cảnh 20 năm văn học nghệ thuật miền Nam, Người Việt Books, 2014
trường ca, thơ xuôi, thơ về thơ
“Đàn bà mà không mặc áo lót là không biết làm vợ”
người tình nhắc tôi thường xuyên
phụ nữ Việt Nam tứ đức
công, dung, ngôn, hạnh
nhưng riêng anh thì vẫn lui tới mấy “quán cà phê bikini” đều đều,
tự do ngâm mộ những cô gái mặc áo dài may bằng loại vải “tơ mỏng”,
lặp đi lặp lại khen khoa học hiện đại biết cách mô cấy vú nhân tạo.
“Em cũng nên đi sửa đi,” anh nói.
Cuối cùng thì chúng tôi chia tay.
Tôi cũng chẳng thèm tìm hiểu coi có phải vì ngực tôi lép hay không.
Tôi không bao giờ tự sửa sang mình cho thích hợp với đòi hỏi của đàn ông.
Đôi khi tôi cũng mặc áo lót, nhưng tôi không có ý định làm vợ.
(Đỗ Lê Anhdao)
Bài thơ song ngữ:
“Women Who Don’t Wear Bras Can’t Be Wives”
this was told to me
by my first lover
handsome, charming, Vietnamese
who called himself a traditionalist,
swore by 555 cigarettes and French ca phe
he often reminded me
the 4 virtues of a Vietnamese woman
labor, beauty, speech, and conduct
but he himself always frequented “bikini coffee shops”,
freely “admired” the young women in transparent ao dai’s,
repeatedly thanked modern science for implants.
“You should get yours done too,” he suggested.
We eventually broke up.
I didn’t bother to find out whether it was due to my modest bust size.
I never fixed myself to conform to men’s expectations.
Sometimes I wear a bra, but I do not plan to get married.
|