Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Sách Hồng: Một chủ trương “Xây Dựng” của Tự Lực Văn Đoàn
Đỗ Quý Toàn
Tự Lực Văn Đoàn xuất bản các truyện “Sách Hồng” với cuốn Ông Đồ Bể của Khái Hưng, nhà in ký nộp bản ngày 31 tháng Tám năm 1939 [Minh họa số 1]. Từ năm 1940 hai tháng in một tập Sách Hồng, mỗi cuốn có đánh số thứ tự, cho đến năm 1945, ngoài ra còn có thêm Sách Hồng Đặc Biệt không đánh số [Minh họa số 2]. Lây tên “Sách Hồng” vì bìa trang trí màu hồng, vẽ bông hoa hồng trên một góc; giống loạt truyện tiếng Pháp của Nhà Xuất bản Larousse, mang tên “Sách Hồng cho giới trẻ” (Les livres roses pour la jeunesse, xuất bản từ năm 1909 đến 1939, tổng cộng 719 cuốn). Những sách Livres Roses này chắc cũng phổ biến ở Việt Nam, lúc đó do Pháp cai trị, và nhiều người Việt học trường Pháp đã quen đọc tiếng Pháp. Sách Hồng của Tự Lực Văn Đoàn nhắm vào trẻ em không biết tiếng Pháp hoặc biết nhưng cha mẹ muốn khuyến khích đọc tiếng Việt. Nội dung các cuốn Sách Hồng mang tính chất giáo dục tương tự Les Livres Roses. Cách trình bày bìa, minh họa bên trong cũng chịu ảnh hưởng của bộ sách Larousse in. Sách Hồng thường ghi do tên các nhà xuất bản Ngày Nay, Đời Nay. Sau năm 1952, Nhất Linh tái bản, đề tên nhà xuất bản Phượng Giang [Minh họa số 3]. Khoảng thập niên 1960 thành viên của gia đình Khái Hưng thành lập nhà xuất bản Văn Nghệ, và cũng cho tái bản Sách Hồng của Khái Hưng với tiêu đề “Sách-Hồng Khái-Hưng”, thí dụ: Để của bí mật, 1960, bìa màu đỏ cũng vẽ hoa hồng. [Minh họa số 4]
Trên trang bìa sau Sách Hồng do nhà xuất bản Phượng Giang ở Saigon ấn hành, do Nhất Linh tự chăm sóc về văn chương và đã khẳng định “Sách Hồng là loại tiểu thuyết lý thú và hữu ích cho Nhi-đồng và Thanh-niên nam nữ. Các bậc phụ huynh không phải lo ngại băn khoăn, cứ việc yên tâm mua Sách Hồng đưa ngay cho con em đọc. Sách Hồng lại vừa là sách giáo khoa Việt-ngữ, các giáo sư muốn trích dẫn những đoạn văn hợp trình độ học sinh đều cần có đủ bộ.”
Minh họa số 1: Ông Đồ Bể, 1939 (Sách Hồng số 1, in 10 ngàn cuốn,
hình dưới đây lấy từ microfilm, không màu)
Minh họa số 2: Bông Cúc Huyền. Đời Nay, 1943
(Sách Hồng Đặc Biệt, không đánh số)
Minh họa số 3: Thầy đội Nhất. Phượng Giang, 1961.
Minh họa số 4: Để của bí mật. Saigon: Văn Nghệ, 1960.
(Sách-Hồng Khái-Hưng)
Các nhà phê bình văn học và viết văn học sử Việt Nam thường bỏ qua Sách Hồng. Nếu có nhắc đến một cách sơ lược họ cũng không phân tích kỹ về nội dung các cuốn sách, vì coi đó chỉ là những “sách trẻ con.” Điều này đáng tiếc, vì bỏ qua bộ Sách Hồng thì không nhìn thấy một khía cạnh quan trọng trong chủ trương của Tự Lực Văn Đoàn. Sau khi dùng tiểu thuyết tấn công mạnh vào các hủ tục, các quy tắc đạo đức lỗi thời thuộc nền văn hóa cũ, từ năm 1939 Tự Lực Văn Đoàn cũng dùng Sách Hồng để đề cao nhiều giá trị luân lý cũ, giúp các thanh thiếu niên hiểu biết thêm những quy tắc đạo đức trong truyền thống dân tộc.
Khi viết về Tự Lực Văn Đoàn trong cuốn Nhà Văn Hiện Đại, Vũ Ngọc Phan chỉ nhắc qua đến đến bộ Sách Hồng, không coi là những tác phẩm văn chương quan trọng. Phạm Thế Ngũ trong Việt Nam Văn Học Giản Ước Tân Biên không nói tới các sách này. Trong Bảng Lược đồ Văn Học Việt Nam - Quyển Hạ - Ba thế hệ của nền văn học mới (1862-1945) (Trình Bầy, Sài Gòn, 1967) Thanh Lãng chú ý đến Sách Hồng hơn, ông viết: “Hai loại xuất bản lớn ra đời do những nhà văn thời danh chủ trương : chúng tôi muốn nói đến hai tủ sách : Sách Truyền Bá và Sách Hồng. Các nhà văn thi nhau mà lục lọi tìm tòi trong di sản cũ những truyện biến ngôn, những truyện hoang đường để mặc cho chúng những bộ áo mới duyên dáng và thi vị hơn. Ngay trong loại Sách Truyền Bá và Sách Hồng, ta cũng có thể gặp nhiều tác phẩm quả thực có giá trị lâu bền. Những huyền truyện trên đây gây trong dân chúng một tiếng vang to tát : chúng là món ăn tinh thần hợp giọng của thanh thiếu niên đang ham mê những cảnh thần tiên, mơ mộng. Không nguyên giải trí, Sách Truyền Bá và Sách Hồng còn là những phương tiện hiệu lực vô cùng để truyền bá chữ quốc ngữ và phổ thông vào trong dân chúng nghệ thuật mới. So sánh với các huyền truyện của Huỳnh Tịnh Của, của Trương Vĩnh Ký, hay của Phan Kế Bính, các huyền truyện trong hai tủ sách Truyền Bá và Sách Hồng đã vượt hẳn lên một bậc : cách kết cấu chặt chẽ, mạch lạc ; ý tưởng sâu sắc; văn từ dễ dãi, nhất là lưu loát.” (trang 711-712; dẫn lại theo Luận văn chưa ấn hành viết về Khái Hưng của Tanaka Aki (田中 あき), sinh viên Đại học Ngoại ngữ Tokyo – tên chính thức là Đông Kinh Ngoại Quốc Ngữ Đại học).
Thực ra các bộ Truyền Bá và Sách Hồng không chỉ kể lại những “huyền truyện, truyện biến ngôn, những truyện hoang đường thuộc di sản văn chương cũ” như Thanh Lãng tóm tắt. Hai bộ sách này in những sáng tác mới, phần lớn nội dung là khung cảnh xã hội đương thời. Nhiều tác giả đã nổi danh trước khi tham gia trong các bộ sách thiếu nhi này. Một số tác giả viết theo lối văn kể chuyện cổ tích, huyền thoại, ngụ ngôn; nhưng đó là số ít và họ vẫn sáng tác những câu chuyện hoàn toàn mới.
Bộ sách Truyền Bá do ông Vũ Đình Long và nhà in Tân Dân chủ trương, quy tụ các nhà văn không thuộc Tự Lực Văn Đoàn nhưng nổi tiếng không kém. Trong đó có Nguyễn Công-Hoan, Tô-Hoài, Lê Văn-Trương, Thâm-Tâm, Trúc-Khê, Ngọc-Giao, và những nhà văn trẻ hơn như Mạnh Phú-Tư, Hoàng Cầm, Hữu-Mai, Phạm Bá-Đại, Mai-Phương, Vũ Bằng, vân vân. Bộ sách Truyền Bá in như một tạp chí, ra mỗi tháng hai lần, về sau in mỗi tuần một cuốn, gọi là tuần báo Truyền Bá. Trong mỗi số có một truyện ngắn đầy đủ và một truyện dài đăng liên tiếp nhiều kỳ, với nhiều bài ngắn cho trẻ em tìm hiểu, thí dụ trong số Báo Tết có những bài “Ý nghĩa của những bức tranh Tết” hoặc “Tại sao người ta lại luộc bánh chưng về ban đêm?” Người đọc thời nay chắc sẽ thú vị thấy cuốn Trên đảo Hoàng-Sa của Ngọc-Cư, in tháng Ba năm 1943, chứng tỏ các nhà văn nước ta đã chú ý đến quần đảo này trong khi cuộc Thế Chiến Thứ Hai còn đang diễn ra và nước ta còn do Pháp cai trị và bị quân Nhật chiếm đóng.
Các tác giả Sách Hồng
Trong số các nhà văn Tự Lực Văn Đoàn hai tác giả viết cho loại Sách Hồng nhiều nhất là Khái Hưng, Hoàng Đạo và Thạch Lam, mỗi người trên 10 cuốn. Ngoại trừ Nhất Linh và Xuân Diệu, các nhà thơ, nhà văn khác trong văn đoàn đều góp tác phẩm trong bộ sách thiếu nhi này. Thí dụ Thế Lữ (Hai Thứ Khôn in hai lần, Cuộc Đời Ly Kỳ và Gian Nan Của Rô-Bin-Sơn, dịch, in thành bốn cuốn); Thạch Lam -- khi viết Sách Hồng còn lấy bút hiệu Thiện Sĩ (Hạt Ngọc của Thạch Lam, Quyển Sách của Thiện Sĩ, vân vân); Tú Mỡ kể chuyện bằng thơ lục bát (Bà Túng, số 26, tháng Sáu 1942; Vụ kiện Trê Cóc, số 27, tháng Giêng 1943), có viết kể truyện cổ tích như Bạch Tuyết và Bẩy Chú Lùn (cuốn này ghi ở bìa là Truyện Cổ Tích, không phải là Sách Hồng, nhưng cũng là sách dành cho thiếu nhi). Nhiều tác giả ngoài Tự Lực Văn Đoàn được mời viết, phần lớn thuộc lớp tuổi trẻ hơn, như thi sĩ Huyền Kiêu (Đứa bé đi câu), V. Minh (Hai tháng đầy đủ của một Hướng đạo sinh, 2 cuốn), J. Lưu Ngọc Văn (Tiếng Chim Ca, tập 1 ), Đào Văn Thiết (Tiếng chim ca, Tập 2), Huyền Hà (Sách rừng, 1, 2, 3, 4), vân vân.
Sách cho trẻ em đọc thường in nhiều hơn các tác phẩm văn chương, loại Sách Hồng cũng vậy. Thí dụ, cuốn Con Cá Thần của Hoàng Đạo in ngày 18 Novembre 1939 tại nhà in Ngày Nay, “tirage” (số lượng in) do quản lý (gérant) của nhà in ký nộp bản ngày 15 Decembre 1939, ghi 10,000 cuốn, mỗi cuốn 32 trang [Minh họa số 5]. Ông Đồ Bể của Khái Hưng, in 30 Juin 1939, chứng nhận tirage của nhà in Ngày Nay, đề ngày 31 Aout 1939, in 10,000 cuốn. Một cuốn bán chạy, như Cóc Tía, kịch 2 hồi 2 cảnh của Khái Hưng, khi tái bản lần thứ ba năm 1940 vẫn còn in 5,000 cuốn [Minh họa số 6]
Minh họa số 5: bìa Con Cá Thần. Đời Nay. 1939 (trích từ microfilm)
Minh họa số 6: bìa Cóc tía. Đời Nay, 1940 (trích từ microfilm)
Với số lượng phổ biến cao như vậy, Sách Hồng gây ảnh hưởng trên lối viết, lối diễn đạt của độc giả nhiều hơn những tác phẩm văn chương của Tự Lực Văn Đoàn. Văn chương Sách Hồng rất giản dị, trong sáng như văn đoàn này vẫn chủ trương; các tác giả đều cố gắng đạt tới mức giản dị tối đa.
Từ năm 1952 Nhất Linh lập nhà xuất bản Phượng Giang tại Sài Gòn tái bản sách TLVĐ và Sách Hồng, đồng thời có thêm những tác phẩm mới của các tác giả không thuộc Tự Lực Văn Đoàn. Về Sách Hồng có các cuốn do Phượng Giang xuất bản lần đầu như Chiếc Áo Nhung Lam của Linh Bảo, Hoàng Tử Chột và Công Chúa Xứ Anh Đào, của Phạm Lệ Oanh (cũng dùng tên Lệ Oanh để viết Con Đường Mới, Đứa Trẻ Khốn Nạn, Lá số tử vi, Phật của bé Hương), của Bình Nguyên Lộc (Người đàn ông đẻ), của Đỗ Đức Thu (Bạn vàng) Bảo Sơn (Đảo san hô)...
Ngôn ngữ
Chúng ta không ngạc nhiên khi thấy trong Sách Hồng những chữ mà đến thế kỷ 21 ít người Việt Nam còn sử dụng như: “Đường đi trong làng quằn quèo” (Lên Chùa của Thiện Sĩ) cũng như “tìm nhẽ lý của cuộc đời,” hoặc “một giống chim cứng cát” (Hoàng Đạo, Con Chim Gi Sừng). Trong Hạt Ngọc của Thạch Lam, ông viết, “Bà Tú mời ông Ba ngồi trên chiếc trường kỷ kê liền một chiếc án thư.” Những đồ đạc như “trường kỷ” (ghế dài) và “án thư” (bàn nhỏ để sách) ngày nay ít người biết đến, nhưng chữ “liền” nghĩa là “ở bên cạnh” giờ cũng không mấy ai dùng, mặc dù chữ “liền” nghĩa là “ngay lập tức” vẫn còn thông dụng.
Cũng vậy, trong Sách Hồng viết nhiều chữ Hán, các chữ thời đó còn thông dụng, ai cũng hiểu, nhưng ngày nay rất ít người dùng, thí dụ gọi cha, bố là thân phụ. Trong Cóc Tía của Khái Hưng, “Con vẹt chào nhị vị đại huynh” nghe hài hước như các vai trò nói trên sân khấu. Trong Sơn Tinh của Hoàng Đạo ông viết “Ngọn cô phong,” (nghĩa là ngọn núi cao lẻ loi), “hiền khế” (gọi người con rể). Trong Con Hươu Sao của Hoàng Đạo, số 31, in năm 1944, ông kể: “Con chồn năn nỉ con chó săn của ông châu: Xin anh hãy nghĩ đến tình đồng hương, đồng xứ!” Trong sách dịch Cô Bé Đuôi Cá, Hoàng Đạo viết, “… tân lang và tân nhân xuống tầu. Tiếng súng thần công nổ vang …”
Ảnh hưởng của lối văn cổ điển thấy rõ trong thơ Tú Mỡ, khi ông mô tả nàng Bạch Tuyết, với ngôn ngữ phảng phất Cung Oán:
Miệng cười như đóa hoa xinh,
Con mắt đa tình đắm nguyệt say hoa
Một điều lý thú là ngay khi viết cho trẻ em đọc, các nhà văn Tự Lực Văn Đoàn vẫn giữ cả lối viết hài hước, trào phúng với ngụ ý phê bình xã hội đương thời. Trong Cóc Tía (Sách Hồng số 8) Khái Hưng cho các con vật nói năng trịnh trọng, rõ ràng chế giễu một thói tục đương thời. Ông giải thích một vùng bị nạn hạn hán với lý do quên hối lộ các quan phụ trách làm mưa trên “thiên đình;” bọn họ tham ô, chỉ nơi nào dâng lễ nhiều mới cho mưa xuống. Các sinh vật họp nhau lại, đề cử Cóc Tía lên trời khiếu nại – vì Cóc có uy tín “là Cậu Ông Trời!” Cóc Tía đã “tuyển mộ anh tài đại náo thiên cung” vì thiên đình là một lũ thối nát! Khái Hưng mô tả Ông Trời cũng “mê đánh tổ tôm,” bỏ cả việc “triều đình” giống như ông “Quan Phụ Mẫu” trong truyện ngắn “Sống Chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn. Nhưng các vì sao “quần thần” cũng ham chơi: Bắc Đẩu quên không giữ “sổ tử,” Nam Tào bỏ “sổ sinh” không “cập nhật” không biết trong các loài sinh vật đứa nào còn sống, đứa nào đã chết. Ngòi bút Khái Hưng vẫn sắc xảo như khi viết tiểu thuyết phê bình xã hội. Khi cô Hằng Nga trên cung trăng nói có thể giúp cho tất cả loài người “hạ giới” bất tử; Bắc Đẩu hỏi: “Bất tử mà bệnh tật, nghèo đói thì bất tử làm gì?”
Đề tài
Nhiều Sách Hồng kể chuyện cổ tích, như Tú Mỡ kể lại chuyện Trê Cóc, Hoàng Đạo phóng tác chuyện Tấm Cám nhưng cả hai đều thay đổi nhân vật, bố cục và nhiều chi tiết. Nhiều cuốn là sáng tác mới viết nhưng viết theo lối chuyện cổ tích, như Ông Đồ Bể của Khái Hưng, Con Cá Thần của Hoàng Đạo. Nhưng phần lớn các Sách Hồng kể những câu chuyện trong khung cảnh thời đại của người đọc chứ không phải thuộc thời xa xưa. Những câu chuyện đoàn Hướng Đạo đi cắm trại, hoặc một gia đình về quê để những đứa trẻ có dịp quan sát nghề làm ruộng, hoặc một em bé lên chùa nghe giải thích về tôn giáo, đều nhắm vào việc giáo dục lớp thiếu nhi hiểu biết thêm về xã hội Việt Nam bên ngoài các thành phố.
Ngay trong chuyện thần thoại, nhân vật chính là các trẻ em bình thường, như một cậu học sinh trong Con Cá Thần, hoặc là một nho sĩ như Ông Đồ Bể. Theo lối kể chuyện thiếu nhi, các Sách Hồng cũng lấy những loài thú làm “nhân vật.” Như con Ong, con Kiến, và con Ve, cá Trê, Cóc với Nhái Bén, Ễnh Ương (Vụ Kiện Trê Cóc kể bằng thơ, của Tú Mỡ). Các “nhân vật” trong kịch Đạo sĩ của Khái Hưng là Hươu, Nai, Chim, Vượn, Gấu, Hổ, lại thêm các loài Hoa Đơn, Hoa Sim, Hoa Cúc, tất cả đều nói tiếng người. Cũng như con hươu, con bướm, con cú, cô chim khuyên, đến cô phong lan và cả giọt sương cũng biết nói, trong Con Hươu Sao của Hoàng Đạo, số 31, in tháng Bảy năm 1944. Con Chim Gi Sừng của Hoàng Đạo (số 15) là lời con chim già kể cuộc đời mình, từ lúc chui ra khỏi vỏ trứng, thấy mẹ bay lượn chào đón các con; trong truyện này các loài chim đều nói chung một tiếng nói. Trong Sách Hồng hay có thần thánh tham dự và phù trợ, thí dụ trong Bông Cúc Huyền của Khái Hưng, Con Cá Thần Hoàng Đạo.
Một số Sách Hồng đã dịch các truyện ngoại quốc phổ thông, đã mang tính chất quốc tế. Cuộc đời ly kỳ và gian nan của Rô-Bin-Sơn một mình trên hoang đảo được Thế Lữ dịch thuật, in thành bốn cuốn, số 11, 12, 13, và 22). Bạch Tuyết và Bẩy Chú Lùn được Tú Mỡ kể lại bằng thơ, với các nhân vật được Việt Nam hóa. Con chim nói sự thực của Thiện Sĩ dịch nhiều truyện cổ tích quốc tế. Hoàng Đạo dịch chuyện Con Chim Họa Mi, số 32, có thêm truyện Cô Bé Thơm, in năm 1944, giới thiệu là “truyện thần tiên của Andersen.” Cô Bé Đuôi Cá do Hoàng Đạo dịch in xong tháng Năm năm 1945 là một ấn bản đặc biệt không đánh số; mỗi cuốn trên gồm nhiều truyện ngắn của Christian Andersen, dịch theo bản tiếng Anh. Truyện Con chim nói sự thực (số 21, in năm 1942) của Thiện Sĩ được tác giả giới thiệu là dựa trên một truyện của Y Pha Nho (nay gọi là Tây Ban Nha).
Trong thời gian các Sách Hồng ra đời Phong trào Hướng Đạo đã phát triển khá rộng. Hướng Đạo, từ Anh quốc qua Pháp rồi từ đó sang hoạt động tại Việt Nam từ năm 1930, đã lập những đoàn “Sói Con” cho trẻ em từ 6 tuổi đến 11 tuổi. Tên gọi này dựa trên một câu chuyện của nhà văn người Anh Rudyard Kipling, ông tả một em bé sơ sinh được đàn sói nuôi, sống chung với các con sói khác. Huyền Hà đã dịch 4 cuốn Sách Hồng mang tên chung là Sách Rừng tập I, II, III và IV. Cuốn Sách Rừng Tập I : Anh em của Mowgli của Kipling được Huyền Hà dịch từ bản gốc tiếng Anh, in năm 1943. Cuốn thứ nhì đặt tựa là Sách Rừng Tập II : Kaa Đi Săn, tên một điệu múa của các “sói con.” Cuốn thứ ba có tựa là: Sách Rừng Tập III : Có Hổ! Có Hổ. Cuốn thứ bốn có tựa là: Sách Rừng Tập IV : Rikki, Tikki,Tavi.
Tập truyện đưa ra những “nhân vật” trong đàn thú rừng, sống ở khu đồi Seeonee. “Thằng bé con người” lúc sơ sinh bị bỏ lại bên đống lửa giữa rừng khi người lớn bỏ chạy hết vì bị cọp tấn công. Cọp Shere Khan đã phạm “luật rừng cấm không được tấn công loài người” (cấm tấn công cả gia súc do loài người nuôi, vì sợ họ sẽ trả đũa). Shere Khan gặp lửa bị bỏng nên thất bại không bắt được người nào. Chú bé được một ông bố sói cứu đem về nuôi như một “sói con” đặt tên là Mowgli, vì nó trần trụi không lông, như một con ếch. Bầy sói tự gọi là “Dân Tự Do” do “sói xám cô đơn” đứng đầu, cũng gọi là “Akela hay Sói đầu đàn,” có những nhân vật tốt như con voi Hathi, con báo đen Begheera, con trăn Kaa, con gấu Baloo (không ăn thịt, chuyên dậy luật rừng cho các sói con), có con cọp Shere Khan và chó rừng Tabaqui là những nhân vật xấu. Huyền Hà đã góp công vào việc giáo dục Hướng Đạo cho các “sói con” Việt Nam chưa đọc được tiếng Pháp. [Minh họa số 6]
Minh họa số 6: Sách Rừng, tập I: Anh Em Của Mowgli,
Huyền Hà dịch truyện của R. Kipling
Nội dung
Tự Lực Văn Đoàn có chủ trương phục vụ xã hội qua việc phổ biến các hiểu biết mới và những giá trị luân lý cũ và mới. Tủ sách Sách Hồng đặc biệt viết cho các thiếu nhi đọc cũng theo lý tưởng chung đó. Các cuốn sách này không chỉ nhằm giải trí mà còn có mục đích giáo dục người đọc. Hai cuốn sách đầu tiên trong bộ Sách Hồng do Khái Hưng và Hoàng Đạo viết đều mang nội dung giáo dục. Có thể đoán, trước khi xuất bản bộ Sách Hồng trong Tự Lực Văn Đoàn đã thảo luận với nhau và hai tác giả được phân công viết những cuốn đầu tiên là Khái Hưng và Hoàng Đạo. Nội dung hai cuốn sách này có thể “làm mẫu” cho cả bộ sách sau đó. Trong Tự Lực Văn Đoàn Hoàng Đạo là người chú ý đến việc xây dựng lý tưởng mới cho thanh niên, như khi ông viết Mười Điều Tâm Niệm, một cuốn sách mang tính chất lý luận, và tiểu thuyết Con Đường Sáng. Độc giả của Mười Điều Tâm Niệm hoặc Con Đường Sáng là những người đã trưởng thành. Sách Hồng nhắm lớp trẻ trên dưới 10 tuổi, cho nên nội dung giáo dục cũng khác.
Đối với những người đã quen nhìn Tự Lực Văn Đoàn như một nhóm trí thức trẻ thể hiện chủ trương “theo mới” bằng cách đả phá những cái cũ, thì nội dung giáo dục trong Sách Hồng có thể đáng ngạc nhiên. Vì ngay trong những cuốn sách đầu tiên, do hai nhà văn chủ chốt, chúng ta thấy Tự Lực Văn Đoàn làm công việc xây dựng chứ không đả phá. Và để xây dựng một nếp sống mới, một nền luân lý vững vàng cho các thiếu niên, Khái Hưng và Hoàng Đạo đã đề cao những giá trị đạo lý cổ truyền của người Việt Nam.
Đề cao đạo đức cổ truyền
Tự Lực Văn Đoàn nổi tiếng về các tiểu thuyết mô tả và đả kích các phong tục cũng như các quy tắc luân lý hủ lậu trong xã hội Việt Nam. Nhưng bộ Sách Hồng lại chứng tỏ một cố gắng phục hồi những nền nếp tốt của Nho giáo và Phật giáo, qua những mẫu người, những tấm gương sống thể hiện tinh thần đạo Phật cũng như đạo Nho.
Trong cuốn sách đầu tiên của bộ Sách Hồng (mang số 1), Khái Hưng kể chuyện Ông Đồ Bể, một Nhà Nho chính trực mà giới trẻ Việt Nam trong thế kỷ 20 và 21 vẫn có thể noi gương. Ông Đồ Bể lên đường về Thăng Long đi thi; ông đi qua một cái miếu có vị thần “rất thiêng,” nhưng ông không chịu vào lễ theo lời bà bán quán khuyên, để xin phù hộ may mắn và tránh bị thần phạt. Ông Đồ giải thích: “Chỉ những kẻ hèn hạ không biết tự trọng hay không chính trực quang minh mới khúm núm sợ hãi mà thôi.” Vị thần miếu tức giận lắm, hiện lên thành người, kết bạn với Ông Đồ, đi chung đường để thử xem ông ta có “chính trực quang minh” hay không. Nếu Ông Đồ để lộ tính xấu thì Thần sẽ trừng trị. Thần còn cố ý xúi giục Ông Đồ làm bậy, nhưng ông luôn luôn giữ tư cách đường hoàng. Trong khi khát nước ông từ chối không bẻ mía trên ruộng của người ta mà ăn; khi múc nước dưới giếng lên thấy cục vàng, ông cũng vứt xuống, không lấy. Tới một quán trọ chỉ có hai cô gái làm chủ, một cô còn liếc mắt đưa tình, Ông Đồ Bể không chịu vào ngủ trong quán trọ mà dựng lều lên ở ngoài đường qua đêm.
Tới Thăng Long, nghe các thí sinh nói viên đốc học làm chánh chủ khảo trường thi là người chuyên ăn hối lộ, ai đút tiền nhiều thì được đỗ cao, ai không đút lót thì rớt. Vị thần đã lấy tình bạn đề nghị giúp Ông Đồ đủ vàng bạc để hối lộ: “Tôi đã đem theo đây bốn nén vàng để phòng khi gặp phải ông chánh chủ khảo có máu tham đồng, đổi trắng thay đen, thì sẽ tùy cơ ứng biến. Đây bác cầm lấy hai nén rồi ngay đêm nay chúng ta cùng nhau tìm vào nơi nhà riêng của viên đốc học.”
“Ông Đồ Bể từ chối, nói thà rằng không đỗ chứ nhất định không chịu đút lót, lễ lạc để mất cả phẩm giá con người.” Thái độ và hành vi chính trực của Ông Đồ đã thay đổi thái độ của vị thần. “Đến đây ông thần mới tỉnh ngộ và hiểu rằng không có cách gì, không thể dùng mưu thần chước quỷ nào trị nổi một người chính trực quang minh như Ông Đồ Bể được. Lòng thù ghét của ông thần đối với ông đồ đổi ra lòng cảm phục.” Sau đó Ông Đồ Bể đã thi đậu, vào triều gặp ông vua, đi làm quan, vân vân, mà lúc nào cũng cho thấy một tư cách quang minh chính đại, theo đúng các tiêu chuẩn đạo đức của nhà Nho, mặc dù tác giả không nhấn mạnh đến những chữ “Lễ, Nghĩa, Liêm, Sỉ,” vẫn thường được đề cao trong Nho giáo. Viết Ông Đồ Bể, Khái Hưng cũng nhằm một mục đích giống như Phan Bội Châu viết Khổng Học Đăng, hay Trần Trọng Kim viết Nho Giáo.
Con Cá Thần của Hoàng Đạo là cuốn số 2 trong bộ Sách Hồng, kể chuyện một cậu bé có lòng hiếu thảo và nhân từ. Cha chết năm 13 tuổi, “gia sản” dùng hết vào việc “thuốc thang,” cậu Minh phải bỏ học về ở nhà giúp mẹ. Cậu trở thành một người đánh cá. Một hôm, cậu câu được một con cá vừa lớn vừa đẹp, con cá biết nói tiếng người van xin cậu tha. “Cậu mơ màng nhớ đến thuyết luân hồi của đạo Phật mà mẹ cậu thường nói đến, và bỗng đem lòng thương con cá kia, có lẽ cũng biết đau khổ, cũng biết sống và vui như cậu. Cậu bèn thả con cá dị kỳ xuống biển. Con cá tỏ vẻ hoan hỉ, nhìn Minh gật đầu như để tỏ lòng cảm tạ rồi vẫy đuôi bơi đi.”
Đêm hôm đó Minh nằm mơ thấy một chàng thiếu niên, tự nhận là thái tử con của Long Vương (vị vua cai trị dưới biển), chính là con cá dị kỳ Minh đã tha chết. Hôm sau, chàng hoàng tử biển này đã dẫn Minh xuống “Thủy tinh cung,” giúp Minh tìm được kho tàng quý, nhờ thế trở thành giầu có. Trong chuyến du lịch dưới nước, Minh tỏ ra có lòng thương loài vật như người, khi có tiền chàng lập nhà thương giúp hàng xóm. Chàng cởi trói cho con cá chiên mắc bẫy, chính là long nữ dưới thủy cung; chàng nhường cơm cho người đói. Chàng không tham lam, tìm được kho báu bèn đem trả long vương; Long vương cho cả hộp châu báu nhưng chàng chỉ xin một ít vàng đủ để nuôi mẹ thôi. Minh can đảm, phải bước qua một cái ao nước sôi sùng sục nhưng không sợ. Khi thấy mình trở nên nhẹ nhàng, đi trên mặt nước “Minh mới hiểu rằng lòng can đảm là một lá bùa hộ thân rất hiệu nghiệm.”
Minh là người hiếu học, khi không phải lo kiếm tiền bèn đi học lại, rồi lập trường học giúp trẻ em cùng làng. “Bà mẹ Minh vốn là một hiền mẫu, … ngay hôm sau bà cụ mướn người dựng nhà, mua bàn ghế, mời giáo sư về mở trường dậy học. Không bao lâu bao nhiêu trẻ con trong làng đều đến trường ấy học tập, vì bà cụ nhân từ kia đi từng nhà khuyên mời và cấp giấy bút cho những học trò nghèo.”
Trong thập niên 1930 ở Việt Nam có phong trào phục hưng Phật Giáo, với các buổi diễn thuyết, với sách, báo, các hội Phật học và tổ chức “tăng già.” Những người lãnh đạo phong trào này chắc cũng không ngờ Tự Lực Văn Đoàn cũng đóng góp vào công cuộc đó, với những cuốn Sách Hồng cho trẻ em đọc.
Cuốn Lên Chùa của Thiện Sĩ (một bút hiệu khác của Thạch Lam), Sách Hồng số 14, không những giúp các bạn trẻ hiểu biết thêm về đạo Phật mà còn giải thích cho cả người lớn về nghi thức thờ phụng trong một ngôi chùa của Phật Giáo Bắc Tông. Trong câu chuyện, hai đứa trẻ Dung và Thạch xin đi theo mẹ đi lễ chùa nhân ngày rằm tháng Giêng; trong khi người mẹ chỉ tính đi lễ cùng các bà bạn – một thành kiến coi chùa chiền chỉ là việc của các “bà vãi.” Ông Thân, người cha đã dẫn các con đi. Tới chùa, các con được ông Thân giải thích cho hai đứa trẻ về sự tích đức Phật, từ lúc đi tu cho tới khi nhập Niết Bàn.
Ông Thân kết luận: “Đạo Phật là một đạo cao siêu và uyên thâm, bây giờ các con chưa hiểu được. Theo đạo Phật thì người ta kiếp này chết đi lại bắt đầu kiếp khác mãi không hết, như thế gọi là luân hồi. Mà việc gì cũng có liên lạc nhân quả với nhau; nếu làm việc thiện thì kiếp sau được hưởng điều thiện, làm việc ác thì phải chịu điều ác. Nếu muốn thoát khỏi cái vòng luân hồi để đến thế giới cực lạc, hay Nát Bàn, thì phải theo đạo Phật. Nghĩa là phải suy nghĩ cho sáng suốt, hiểu biết mọi lẽ để tâm hồn không bị tối tăm mê muội nữa. Và phải đem lòng từ bi, thương mến mọi người, mọi vật quanh mình, chớ làm điều ác bao giờ. Như các con còn bé bây giờ thì phải chăm chỉ học hành để hiểu biết thêm, phải giúp đỡ những người nghèo khó. Cứ làm như thế các con cũng là làm theo đạo Phật rồi.” Thiện sĩ viết thêm: “Thạch và Dung đều kính cẩn vâng lời, ghi nhớ lấy những lời cha dặn.”
Đi khắp ngôi chùa, ông Thân giảng giải với hai con về cách bầy biện các pho tượng Phật và Bồ Tát, các bàn thờ trong chùa, những kiến trúc từ Cổng Tam Quan vào Chính Điện, vào Tăng đường hay nhà Tổ, qua Nhà Bái Đường nằm ngang nối với chính điện, với hai vị thần Hộ Pháp. Sau cùng, ông Thân dẫn các con qua Điện, là nơi thờ “Thánh Mẫu” và “Đức Ông” và các “quan lớn” để cho “phái đồng bóng.” Ông giải thích: “Phái này không có liên lạc gì với Đạo Phật cả. Người ta sở dĩ lập ban thờ Chư Vị ở đây vì muốn chiều lòng những người muốn đến lễ bái, dâng bát hương, ngồi đồng, ngồi bóng. Nhưng cách thờ phụng như thế thực hỗn tạp và giảm mất cái cao quý tôn nghiêm của đạo Phật đi.”
Tự Lực Văn Đoàn không cổ động cho Nho giáo cũng như Phật giáo, họ chỉ quan tâm đến những giá trị nằm trong các nguồn văn hóa tổ tiên người Việt đã tiếp nhận để từ đó xây dựng nền đạo lý dân tộc. Tú Mỡ, trong tập truyện Bà Túng viết theo thể song thất lục bát, trong truyện Thằng Ăn Cắp Gà với Bà Già Đạo Đức với những niềm tin tưởng bình dân, trong đó các thần, phật đều ở trên thiên cung, mọi việc thế gian do ông Trời xếp đặt:
Vả chăng việc trên đời thiện ác
Đã có Trời thưởng phạt công minh
Trong chuyện Người Hóa Khỉ, Phật đóng vai một sứ giả của Trời, đã hiện xuống làm một ông già, bảo cô gái:
Ta là Phật Tổ Như Lai,
Trời sai ta xuống thử người trần gian
Vì cô gái hiền lành tử tế nên được Phật giúp đang xấu trở thành đẹp. Còn ông bà “trưởng giả” cha mẹ nuôi cô thì độc ác, cho nên Phật đã khiến họ biến thành khỉ, đó là “Nghìn xưa sự tích của con bù dù!”
Tú Mỡ không đề cao một tôn giáo, nhưng kết thúc câu tục ngữ diễn tả triết lý nhân quả trong đạo Phật đã thấm nhuần trong văn hóa Việt Nam:
“Ở hiền âu sẽ gặp lành
Ai hành ác nghiệt tội đành vai mang.”
Hoàng Đạo không “viết chuyện cổ tích” mà phóng tác để thay đổi cho chuyện cũ bớt người ác, nhiều người thiện hơn. Truyện Lan và Huệ của ông (số 10, in tháng Giêng 1941) kể chuyện mẹ ghẻ, con chồng, giống như chuyện Tấm Cám nhưng với kết cục rất nhân hậu. Lan đóng vai cô Tấm, giầu lòng từ bi, yêu thương cả các loài vật như con chim, con chuột. Nhưng tác giả đã thay đổi đoạn kết: Lan không trả thù mà đã rộng lượng tha thứ cho bà dì ghẻ và cô em tên là Huệ! Lan cảm hóa cả hai người, biến người ác thành người thiện!
Triết lý sống giản dị, lương thiện
Trong Cái Ấm Đất của Khái Hưng (số 9, 1940); một nhà cự phú trước khi chết đã thú tội với các con “Cha đã hà hiếp bóp hầu bóp họng người ta để có được cái tài sản ngày nay mà cha sắp đem chia cho các con. Cha xuất thân với nghề bán nước vối rong.”
Người cha để lại gia tài rất lớn, với một di sản đặc biệt là cái ấm đất: “Nó là người bạn hàn vi của cha. Nó là người bạn thân-mật của một quãng đời trong sạch của cha, vì ngày còn phải kiếm ăn với cái ấm đất, cha hiền lành, ngay thẳng, thành thực. Rồi sau, một ngày một thêm giàu có, cha cũng một ngày một thêm lừa lọc, gian trá, ác nghiệt, tàn nhẫn. …cái ấm đất thì nó hoàn toàn trong trắng, không hề nhuộm máu, (không) đựng mồ hôi nước mắt của một ai.”
Khi chia gia tài, người anh Cả nhận lấy ruộng và trâu; anh Hai lấy dinh cơ nhà cửa; chỉ cậu em út nhận cái ấm đất. Hai anh muốn giúp nhưng cậu em từ chối. Anh Ba đi bán nước vối, một ông cụ uống hết cả ấm mà không trả tiền, một bà cụ làm đổ hết cả nước vối, đổ hai lần, nhưng anh Ba vẫn vui vẻ. Vị thần thử thách anh xong mới nói: “Tôi là linh hồn của cái ấm đất này, tôi là Thần Ấm Đất,” và hỏi anh ước muốn gì sẽ giúp.
Anh Ba không thích giầu, không thích sang, chỉ thích sống “đủ ăn, không làm phiền ai và không bị ai làm phiền mình.” Giữa hai mục tiêu “giầu có hay sung sướng,” anh Ba chỉ mong sống sung sướng. “Ba sẽ sung sướng được sống một đời trong sạch. Ba sẽ sung sướng với sự giúp đỡ kẻ nghèo, vì không giầu có Ba cũng có thể giúp đỡ kẻ nghèo bằng một bát nước vối nóng, thơm ngọt. … Ba sẽ sung sướng vì một đời bình dị sẽ không thay đổi lòng Ba như một đời giàu có. Ba sẽ mãi mãi giữ được nguyên vẹn lòng tốt của mình.”
Cổ động nếp sống mới
Sống khỏe mạnh, sống gần gũi với thiên nhiên, đó là một phong trào mới ở các thành thị nước ta từ đầu thế kỷ 20. Tự Lực Văn Đoàn tích cực đóng góp cho cuộc vận động này.
Cắm Trại của Khái Hưng tả một đoàn Hướng Đạo đi cắm trại. Đây là những trang nhật ký của Lực, anh đoàn trưởng 16 tuổi; anh dẫn đoàn đi cắm trại từ ngày 28 tháng Sáu đến 20 tháng Bẩy, quá lâu ngày so với các cuộc cắm trại bình thường chỉ trong một cuối tuần. Cho nên trong kỳ trại này đoàn đã làm nhiều công việc hữu ích chứ không chỉ đi chơi. Mục đích của tác giả là diễn tả quan niệm sống mới.
Thí dụ, ông đề cao ý kiến “Làm việc bao giờ cũng thích, nhất là làm việc bằng chân tay.” Vì vậy, luật lệ của đoàn cắm trại là ai muốn nhập đoàn, muốn được đi cắm trại thì phải thông thạo một nghề chân tay. Trong câu chuyện chúng ta thấy các đoàn sinh biết đan tre, biết cắt áo, đóng bàn ghế, vân vân. Họ còn giúp ích xã hội, như làm cả một sân vận động cho ngôi làng nơi họ đóng trại, rồi giúp dân trong việc chài lưới. Trong một tháng ở gần nông dân họ được học về các loại thóc, được tập cầy, bừa, còn học cả cách làm nước mắm. Những điều này Hoàng Đạo cũng hay cổ động trong các sách của ông, cho thấy hai nhà văn đều thể hiện một chủ trương cải tạo xã hội của Tự Lực Văn Đoàn.
Hạt Ngọc của Thạch Lam (số 12) là một cuốn hay nhất trong bộ Sách Hồng. Lối viết của Thạch Lam giản dị, nhẹ nhàng rất thích hợp với đề tài và mục đích giáo dục thanh thiếu niên thành thị về đời sống của người nông dân, cho họ thấy muốn có những hạt cơm ăn (những hạt ngọc) thì bao nhiêu người phải góp công, góp sức. Các trẻ em ngày nay, năm 2015 muốn học về nghề làm ruộng, trồng lúa của tổ tiên từ thế kỷ 20 về trước nếu đọc Hạt Ngọc cũng đủ các thông tin cần thiết.
Câu chuyện bắt đầu khi Ban, một học sinh ở Hà Nội, phải làm bài luận tả một buổi gặt lúa ở nhà quê. Cậu bị điểm kém vì, cậu phân trần với cha, “con chưa thấy người ta gặt lúa bao giờ thì làm sao mà tả được?”
Ông Ba, người cha cậu bé thấy phải đưa hai con về quê, ở tỉnh Hưng Yên. Ông suy nghĩ: “Về quê để chúng biết công việc đồng áng ruộng nương ra sao … Để chúng biết sự làm ăn khó nhọc, chân lấm tay bùn của những người làm ruộng suốt ngày giãi nắng giữa cánh đồng; để chúng biết giá trị của một hạt thóc mà bao nhiêu công quả mới gặt được về. Ông thường thấy trẻ con các nhà giầu có ở Hà Nội không biết coi trọng hạt cơm … Ông lại thấy các cậu đó đối đãi với những người nhà quê rất là khinh bạc, tỏ ý khinh bỉ những người quần nâu áo vải….” Thạch Lam viết cuốn sách này nhằm mục đích giáo dục trẻ em thành phố như vậy.
Ông Ba đưa Ban và Hồng, cô con gái nhỏ, về quê. Họ vào quán nước đầu làng, gặp bà bán hàng tử tế. Hai đứa trẻ được ra đồng xem gặt lúa, chúng được cho thử gặt lúa để thấy công việc đòi hỏi kỹ thuật khéo léo. Những người thợ gặt được chủ ruộng cho phép đổi lúa mới gặt lấy bánh của cô hàng, cô này cứ mùa gặt mới làm bánh đem bán. Tối về nhà các em được xem đập lúa, cũng được tập dùng cái néo nhưng rất vụng về. Các em được thấy người ta dùng đôi đũa tre để “tuốt lúa” là gạt nốt thóc sót lại trên từng bông lúa, các em biết mỗi hạt thóc đều quý giá. Tác giả giới thiệu “cái hái” để cắt các bông lúa, “cái néo” để kẹp lúa lại khi “đập lúa,” mô tả kỹ lưỡng cả cách sử dụng những nông cụ này. Trong lúc ngoài sân đập lúa thì trong nhà có tiếng giã gạo, và có tiếng các cô thợ hát lên những bài ca dao mà cậu Ban đã được học trong sách.
Đoạn cuối câu chuyện ngắn, Bà Tú chủ nhà và cô con gái giảng cho Ban và Hồng những giai đoạn của nghề nông, từ lúc gieo hạt, trồng lúa cho đến việc xay thóc, giã gạo. Bà Tú kết luận với những lời khuyên: “Người ta nói Đổi bát mồ hôi lấy bát cơm quả không sai…. Hạt thóc cần để nuôi sống loài người, và lại biết bao nhiêu công của, bao nhiêu sức lực mới giồng lên được. Vậy các con phải kính trọng và cám ơn các người làm ruộng, nhờ có họ chúng ta mới có cơm ăn.”
“Bà Tú dịu dàng nói thêm: Hạt cơm là hạt ngọc đấy hai cháu ạ. Ngày xưa có người học trò nhặt hột cơm trong đống phân trâu mà cất đi, sau Trời Phật phù hộ cho thi đỗ. Vậy hai cháu phải biết quý trọng hạt cơm trong bữa ăn, ăn đừng để phí phạm rơi xuống đất bẩn nhé.”
Có thể coi Thạch Lam đã viết cuốn sách này với tất cả tình yêu hướng về các nông dân và muốn chuyển tình yêu đó tới lớp trẻ đang lớn lên ở các thành phố. Một cuốn sách “giáo khoa” và “dậy đạo đức” như vậy, xuất bản lần đầu cũng in tới 6,000 cuốn, cho thấy nhu cầu giải trí của trẻ em vào năm 1940 giản dị và hiền lành như thế nào!
Lý tưởng sống tự do, tự chủ.
Con Chim Gi Sừng của Hoàng Đạo (số 15) giáo dục trẻ em về tình yêu quê hương và quyền sống tự do. Nhưng câu chuyện cũng nhấn mạnh cuộc đời phải tranh đấu, theo luật mạnh được yếu thua, là một luồng tư tưởng đang lan tràn trong xã hội Việt Nam thời đó, năm 1941 khi in cuốn sách này.
Con chim gi chứng kiến cảnh anh chim chèo bẻo hàng xóm bị rắn nuốt; hôm sau thấy cảnh con bọ ngựa chụp con chuồn chuồn ăn, con chim sẻ bay tới mổ ngay con bọ ngựa, tha lên nóc nhà, rồi một con mèo chộp bắt anh chim sẻ. Con chim tự hỏi: “Đời chỉ là một cuộc tranh đấu khốc liệt đến thế ư?” Sau câu đó là bốn hàng bị kiểm duyệt, cho thấy lý tưởng tranh đấu cho tự do đã bị lưỡi kéo kiểm duyệt của chính quyền Pháp cắt xén! Đoạn sau viết: “một kẻ thù đáng sợ của mọi giống vật, dù ác hay lành: loài người!… loài vật chúng tôi cũng có lúc giết loài khác nhưng là thế bất đắc dĩ… Chứ đến người thì họ giết chị bạc má, bắt tôi để mà chơi thì thật là quái ác!” Con chim Gi Sừng bị nhốt đã đạp đổ những món gạo, nước mà hai cậu bé đặt vào trong lồng. Chim nói: “Các cậu ở ngoài tự do đi lại, có ai cấm đâu mà các cậu lại cấm tôi?” Hôm sau các cậu bé tưởng con chim chết rồi, đưa ra khỏi chuồng, chim bay tìm tự do!
Con chim làm quen với một đàn chim di cư, được cõng trên lưng đưa lên miền lạnh. Đến mùa tuyết rơi, chim Gi Sừng lạnh quá rớt xuống đất, được một cô gái cứu. Con chim nghĩ: “loài người không phải toàn là tàn ác cả như tôi tưởng.” Bay về phương Nam, theo anh sếu đi nữa, ra đến biển. Trở về quê cũ, mới thấy yêu quê hương: “Lúc ấy tôi mới nghĩ ra rằng quê cha đất tổ hình như có một linh hồn riêng, có thể làm rung động linh hồn ta hơn tất cả mọi nơi.”
Con Hươu Sao của Hoàng Đạo (số 31, in năm 1944) cũng dùng xã hội loài vật để nói về loài người. Trước cảnh người bị cọp ăn thịt, mẹ của Búp, con hươu sao, giảng: “Giống ác thú thường là ăn thịt lẫn nhau con ạ!” Trong đoạn kết, tác giả gói ghém một bài học: “Những con cọp dữ tợn cũng không sung sướng hơn loài người độc ác; họ tự giết lẫn nhau, giầy xéo lẫn nhau, tự làm khổ nhau!” Cuốn sách này ra đời và cuối trận Đại chiến Thứ hai, khi đế quốc Nhật và thực dân Pháp đang chia phần cai trị nước ta!
Chống độc tài giả danh “Thượng Hoàng Đạo Sĩ”. Trong vở kịch hai hồi Đạo Sĩ của Khái Hưng in năm 1944, là Sách Hồng Đặc Biệt không đánh số, ông Đạo Sĩ làm các loài thú, loài hoa khiếp sợ, ông ta tiêu biểu cho một nhà độc tài, còn muốn cướp quyền của tạo hóa. Nàng Tiên hóa phép bắt tên độc tài hiện nguyên hình thành con cáo chín đuôi, còn Nàng Tiên hiện hình thành đức Phật Thích Ca. Có thể đoán tác giả đã dùng chuyện ngụ ngôn này tố cáo âm mưu thiết lập một chế độ độc tài của “con cáo chín đuôi!”
Giảng dậy khoa học cho trẻ em
Lên Cung Trăng của Hoàng Đạo (số 7, in tháng 10 năm 1940). Chuyện bắt đầu vào ngày Tết trung thu, chú Học giảng cho chị em Hồng, Liên, Sang về mặt trăng. Đêm ngủ, Hồng nằm mơ thấy chú Học báo tin: “Có một nhà bác sĩ bên Mỹ đã làm xong một cái máy có thể đưa người ta đến tận cung trăng. Hiện thứ máy ấy đã đến Hải Phòng ngày hôm qua và độ ba giờ nữa thì khởi hành!”
Chú Học giải thích về hỏa tiễn và làm sao thoát khỏi trọng lực: “Chui trong một viên đạn bắn lên thì nguy hiểm. … chỉ còn việc làm một cái máy luôn luôn bắn đạn ra để dật (sic) lùi rất nhanh là có thể bay lên mặt trăng được. Nhưng sức nổ phải mạnh lắm … đi nhanh đến nỗi không bị sức hút vào của trái đất làm trở ngại nữa.”
Chú Học giải thích về cách làm hỏa tiễn: một cái máy tròn có lớp vỏ cách nhiệt, bên ngoài không gian lạnh đến -300 độ. Trong hỏa tiễn có máy hút và nhả không khí. Khi người đi ra ngoài hỏa tiễn phải mặc áo tơi có chứa không khí. Trên mặt trăng không ai nghe thấy người khác nói, không có một tiếng động vì thiếu không khí. Từ mặt trăng nhìn về trái đất thấy như một vầng trăng lớn, nhìn thấy cả Thái Bình Dương, nhận ra châu Á; bước đi thấy nhẹ, nhẩy lên thấy rất cao, vì sức hút của mặt trăng thấp hơn trái đất, người nặng 30 ký lô chỉ còn 10 ký lô thôi.
Vì thiếu không khí, trên mặt trăng cũng không thể có sinh vật, tuy nhiên thấy lớp cỏ cứng hay rêu trắng mốc. Tuy nhiên, tác giả tưởng tượng trên đó cũng có một “loài người!” Hồng đi đến bờ vực thấy có bậc thang đều đặn, đi xuống thấy một cửa hang nhỏ, một bọn người hiện ra, hình kỳ dị, mũi to, miệng rộng như loa kèn … Con người trên mặt trăng thấy “du khách” đã nhận xét: “Giống các cụ nhà ta quá nhỉ?” Họ giải thích: “Cha mẹ chúng tôi là người trần!” Du khách được mời vào bên trong, gặp một cô gái hình dạng giống loài người trái đát. Cô giải thích rằng cô sống trong động không ra ngoài, và có máy hút không khí đủ để cô thở! Đi thăm khu vườn Hồng thấy có đủ thứ cây cỏ, với một dòng suối duy nhất trên mặt trăng. Nhưng Hồng tỉnh dậy, mới biết tất cả chỉ là một giấc mơ!
Lên Cung Trăng có thể đã phóng tác một cuốn trong bộ sách Livres Roses của nhà xuất bản Larousse (Un Voyage en Fusée của Jean Hesse và Henri Peltier, in năm 1935). Chúng tôi không được đọc cuốn sách Pháp này, đoán rằng trong đó cũng kể chuyện con người lên mặt trăng.
Kết Luận
Điểm qua các Sách Hồng chúng ta thấy Tự Lực Văn Đoàn không chỉ muốn công kích để phá bỏ tất cả nền phong hóa cũ. Ngược lại, chính họ muốn góp công vào việc khôi phục những truyền thống tốt trong nếp sống cổ truyền. Đây là một khía cạnh mà các nhà phê bình và viết văn học sử thường bỏ qua không nhắc tới; vì họ không quan tâm đến nội dung các Sách Hồng.
Nói chung, Tự Lực Văn Đoàn muốn xây dựng một nền đạo lý và lối sống mới nhưng vẫn gìn giữ các quy tắc sống tốt đẹp trong di sản văn hóa dân tộc. Chúng ta đã thấy những quan niệm sống mới thể hiện qua Phong trào Nhà Ánh Sáng; qua những tác phẩm trong Con Đường Sáng, hoặc Mười Điều Tâm Niệm của Hoàng Đạo, Đẹp, Gánh Hàng Hoa hoặc Trống Mái của Khái Hưng. Mục tiêu xây dựng thể hiện rõ nhất trong các Sách Hồng với chủ đích giáo dục các thế hệ trẻ. Các chủ trương đó của Tự Lực Văn Đoàn tiếp tục thể hiện trong nửa sau thế kỷ 20 ở miền Nam Việt Nam. Nếu ở miền Bắc quan niệm đó cũng được tôn trọng nữa thì chắc chắn nếp sống của người Việt Nam vào thế kỷ 21 sẽ tốt đẹp hơn thực trạng ngày nay.
_____
* Bài này được Đỗ Quý Toàn thuyết trình ngày 29-9-2014 tại trong buổi ra mắt Kỷ Yếu Về Tự Lực Văn Đoàn và Sưu tập Số hóa Báo Phong Hóa, Ngày Nay, Văn Hóa Ngày Nay và những tác phẩm của Tự Lực Văn Đoàn lưu trữ tại Thư Viện Việt-Học, Westminster, California.
** Những bìa sách dùng làm hình minh họa đã được nhiếp ảnh gia Nguyễn Trọng Hiền tu chỉnh lại bằng kỹ thuật số cho đẹp và rõ ràng hơn. Xin trân trọng cảm ơn ông Nguyễn Trọng Hiền, một người đã sưu tầm và lưu trữ nhiều tài liệu về Tự Lực Văn Đoàn, trong đó có gần đầy đủ các mẫu áo tân thời của thân phụ ông, Họa sĩ Nguyễn Cát Tường, tự Lemur.
PHỤ LỤC:
I. Phụ chú về Minh họa (Đỗ Quý Toàn viết thêm)
Trong các Sách Hồng, phần minh họa rất đáng chú ý, có thể là một đề tài riêng để khai triển. Họa sĩ nào vẽ những hình minh họa này, không thấy ghi và cũng không ký tên. Trong thời gian xuất bản các Sách Hồng, những họa sĩ cộng tác thường xuyên với nhà xuất bản là Nguyễn Gia Trí, Tô Ngọc Vân, Nguyễn Cát Tường (tác giả các kiểu áo Lemur). Có thể họ cũng giúp minh họa các cuốn sách này. Chúng ta có thể thấy nét vẽ trong nhiều cuốn khác hẳn nhau.
Những hình in trong sách đều dùng bản khắc gỗ, vì kỹ thuật nhà in thời 1940 còn thô sơ. Cho nên các nét vẽ cũng rất giản dị, sơ sài và phần nhiều chiếm trọn một trang để việc “sắp chữ” dễ dàng hơn. Trong hai cuốn truyện viết bằng thơ của Tú Mỡ, Bà Túng và Vụ Kiện Trê Cóc các tranh minh họa còn viết kèm những câu thơ để cho thấy hình trong tranh đi với câu thơ nào trong truyện. Nhưng vì không thể sắp chữ vào trong bản gỗ cho nên phải viết bằng chữ Nôm cho người thợ khắc dễ làm việc! Và cũng có thể cho giống với những tranh dân gian thời trước, hợp với đề tài truyện kể.
Thí dụ, bức minh họa tại trang 9, trong truyện Bà Túng, trong đoạn Phật hiện ra như một ông lão thử lòng nhân từ của Bà Túng hình vẽ kèm câu thơ chữ Nôm: “Một ông cụ già nua tuổi tác.” Các câu sau: “Râu dườm dà (sic) tóc bạc phất phơ – Nói rằng lỡ bước xa (sic) cơ – Xin ăn một bữa, ngủ nhờ một đêm”.
II. Thư Tịch Sách Hồng Của Tự Lực Văn Đoàn có tại Thư viện Viện Việt Học do Ban Thư Viện thiết lập
Lời ngỏ: Vì hoàn cảnh chiến tranh, thời tiết nên những tài liệu văn học Việt Nam đã bị thất thoát hay hủy hoại đi nhiều. Viện Việt Học tại Westminster, California đang cố gắng thu thập những Sách Hồng đã được xuất bản, tái bản, nhưng chưa đầy đủ. Chúng tôi kêu gọi quý độc giả bốn phương ai có sách loại này xin cung cấp cho Ban Thư Viện chúng tôi một bản để có một bộ sưu tập đầy đủ ngõ hầu bảo tồn văn hóa Việt Nam (những quyển còn thiếu được đánh dấu *). Trân trọng cám ơn quý vị. Viện Việt Học (website: http://viethoc.com – email: info@viethoc.com)
Andersen, Christian. Con chim họa mi. Hoàng Đạo địch. Hà Nội: Đời Nay, 1944. (SHĐB)
Andersen, Christian. Cô bé đuôi cá . Hoàng Đạo dịch. Hà Nội: Đời Nay, 1944. (SHĐB)
Defoe, Daniel. *Cuộc đời ly kỳ và gian nan của Rô-Bin-Sơn. Hoàng Đạo dịch. Hà Nội: Đời Nay,
1941-1944. (4 tập -- *còn thiếu tập 4.) (SH 11, 13, 17, và 22)
Bảo Sơn. *Đảo san hô. Tập I và II. Saigon: Phượng Giang, 1963. (SH không số)[*Chưa có]
Đào, Văn Thiết. *Tiếng chim ca. Tập 2. Hà Nội: Đời Nay, 1942. (SH không số) [*Chưa có]
Bình Nguyên Lộc. *Người đàn ông đẻ. Saigon: Phượng Giang, 1963. (SH không số)[*Chưa có]
Đỗ, Đức Thu. *Bạn vàng. Saigon: Phượng Giang, 1963. (SH không số) [*Chưa có]
Hoàng Đạo. Con cá thần. Hà Nội: Đời Nay, 1939. (SH 2)
Hoàng Đạo. Con chim gi sừng. Hà Nội: Đời Nay, 1941. (SH 15)
Hoàng Đạo. Con hươu sao. Hà Nội: Đời Nay, 1944. (SH 31)
Hoàng Đạo. Lan và Huệ. Hà Nội: Đời Nay, 1941. (SH 10)
Hoàng Đạo. Lên cung trăng. Hà Nội: Đời Nay, 1940. (SH 7)
Hoàng Đạo. Sơn tinh. Hà Nội: Đời Nay, 1941. (SH18)
Hồng Nguyên. Hoàng tử trăn. Saigon: Phương Giang, 1959. (SH không số)
Huyền Kiêu. *Đứa bé đi câu. Hà Nội: Đời Nay, 1943. (SH 30) [*Chưa có.]
Khái Hưng. Bông cúc huyền. Hà Nội: Đời Nay, 1943. (SHĐB)
Khái Hưng. Cái ấm đất. Hà Nội: Đời Nay, 1940. (SH 9)
Khái Hưng. Cắm trại. Hà Nội: Đời Nay, 1941. (SH 20)
Khái Hưng. Cây tre trăm đốt. Hà Nội: Đời Nay, 1941. (SH 19)
Khái Hưng. Cóc tía: kịch ba hồi. Hà Nội: Đời Nay, 1940. (SH 8)
Khái Hưng. Đạo sĩ. Hà Nội: Đời Nay, 1944. (SHĐB)
Khái Hưng. Để của bí mật. Saigon: Văn Nghệ, 1960. [Hà Nội: Đời Nay, 1941.] (SH không số)
Khái Hưng. Ông đồ Bể. Hà Nội: Đời Nay, 1939. (SH 1)
Khái Hưng. Quyển sách ước. Saigon: Văn Nghệ, 1960 (SH không số)
Khái Hưng. Thầy đội nhất. Saigon: Phượng Giang, 1960. (SH 32)
Khái Hưng. Thế giới tí hon. Hà Nội: Đời Nay, 1941. (SH 16)
Kipling, Rudyard. Sách rừng. Tập 1, 2, 3, 4. Huyền Hà dịch. Hà Nội Đời Nay, 1943. (SHĐB)
Lệ Oanh. Con đường mới. Saigon : Phượng Giang, 1963. (SH không số)
Lệ Oanh. Đứa trẻ khốn nạn. Saigon : Phượng Giang, 1956. (SH không số)
Lệ Oanh. Lá số tử vi. Saigon : Phượng Giang, 1956. (SH không số)
Lệ Oanh. *Phật của bé Hương. Saigon : Phượng Giang, 1963. (SH không số) [*chưa có]
Lệ Oanh. Hoàng tử chột và công chúa xứ anh đào. Phạm Lệ Oanh Saigon : Phượng Giang, 1956. (SH không số)
Linh Bảo. Chiếc áo nhung lam. Saigon : Phượng Giang, 1961. (SH không số)
Lưu, J. Ngọc Văn. *Tiếng chim ca. Tập 1. Hà Nội: Đời Nay, 1942. (SH 23) [*Chưa có]
Roche-Mazon, Jeanne. *Tình bè bạn của chị Hằng Nga và chú chuột nước. Huyền Kiêu dịch. Hà Nội: Đời Nay, 1942. (SH 24) [*chưa có]
Thạch Lam. Hạt Ngọc. Hà Nội: Đời Nay, 1941. (SH 12)
Thạch Lam. *Quyển sách. Hà Nội: Đời Nay, 1941. (SH 3) [*chưa có]
Thế Lữ. *Hai thứ khôn. Hà Nội: Đời Nay,1940. (SH 4) [*chưa có]
Thiện Sĩ. Con chim nói sự thực. Hà Nội: Đời Nay, 1942. (SH 21)
Thiện Sĩ. Hai chị em. Hà Nội: Đời Nay, 1940. (SH 6)
Thiện Sĩ. Lên Chùa. Hà Nội: Đời Nay, 1940. (SH 14)
Tú Mỡ. Bà Túng. Hà Nội: Đời Nay, 1942. (SH 26)
Tú Mỡ. Vụ kiện trê cóc. Hà Nội: Đời Nay, 1942. (SH 27)
V. Minh. *Hai tháng của một hướng đạo sinh Việt Nam. Tập 1, 2. Hà Nội: Đời Nay, 1942. (SH 28-29) [*Chưa có.]