Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Không tưởng và phản không tưởng trong văn học
John Steven Kreis (Trích: Những bài giảng về lịch sử thế kỷ 20)
HIẾU TÂN dịch
Những tư tưởng và mộng tưởng có tính không tưởng, giống như những tư tưởng và mộng tưởng khác, sinh ra trong những xã hội mà ở đó chúng là phản ứng, thế giới cổ đại hay thế giới hiện đại cũng đều không phải là một thực thể không thay đổi. Những phân tích về tư tưởng không tưởng mà không để ý đến những biến đổi xã hội trong tiến trình lịch sử của thời cổ hay thời hiện đại thì chắc chắn sẽ có những chỗ rơi vào sai lầm thảm hại (M. Finlay “Thuyết không tưởng Cổ và Kim”)
Tôi chẳng tin tưởng gì[i] vào tương lai của “nền văn minh” mà tôi biết số phận của nó là phải bị tàn phá, và có lẽ chẳng lâu nữa đâu: đối với tôi thật thích thú khi nghĩ về tình trạng man rợ một lần nữa lại tràn ngập thế giới, và những xúc cảm những đam mê cuồng nhiệt chân thực, dù chỉ thô sơ, thế chỗ cho những nỗi thống khổ của chúng ta... là điều thường an ủi tôi, Tôi đã thật sự thất vọng vì tôi nghĩ cái gì mà những anh ngốc thời nay gọi là tiến bộ sẽ tiếp tục hoàn thiện bản thân nó, tôi sung sướng biết rằng tất cả những cái đó sẽ gặp một trở ngại bất ngờ... (William Morris, thư gửi Georgiana Burne-Jones, 12 tháng Năm, 1885)
Chúng ta đang sống trong một thế giới trong đó không có ai được tự do, trong đó khó có ai được an toàn, trong đó hầu như không thể nào lương thiện mà vẫn giữ được tự do.” (George Orwell, Đường đến bến Wigan 1937)
Sự đi xuống của tính thần không tưởng và sự đi lên của cơn ác mộng họ hàng với nó diễn ra song song với lịch sử của cái thế kỷ siêu thực này, cái thế kỷ vừa thực hiện một phần những giấc mơ của thế kỷ 19 vừa phủ định chúng. (Chad Walsh, Từ không tưởng đến ác mộng, 1962)
Chúng ta sống trong lòng một cuộc khủng hoảng lịch sử, trong đó chúng ta chỉ có thể lựa chọn giữa không tưởng và kết liễu của nền văn minh, trong đó chúng ta đối mặt với nghịch lý hiện sinh của một tinh thần không tưởng tất yếu. (Michael Young, "Một lịch sử của Tương lai," 1984)
Nơi này không tốt (Những lời cuối cùng được D. H. Lawrence viết ra)
PHẦN MỘT
Là một công cụ văn chương và thuộc thể loại văn chương, hư cấu không tưởng chiếm một vị trí quan trọng lạ lùng nhưng không thể chối bỏ được trong lịch sử văn học phương Tây.Vì trong thể loại không tưởng tác giả cố gắng kết hợp sự thật, hư cấu, tưởng tượng và khoa học giả tưởng. Quả thật, bên trong ranh giới của cái không tưởng, điều gì cũng có thể diễn ra được. Một tác giả thể hiện một cái nhìn sáng sủa về loại xã hội nào ông ta muốn được thấy phát triển trong tương lai. Điều mà ông ta thay đổi trong cái nhìn đó là sản phẩm của kinh nghiệm và của tưởng tượng mà kinh nghiệm giúp tạo ra. Năm 1979, Frank và Fritzie Manuel viết một cuốn sách nhan đề là “Tư tưởng không tưởng trong thế giới Phương Tây”, một công trình đồ sộ ít nhiều tổng kết công việc của cả đời họ. Trong lời Tựa cho công trình ấy họ viết những lời như sau về không tưởng:
Mỗi học thuyết không tưởng, bén rễ vào thời đại và xứ sở của chúng, nhất định phải tái tạo cái hoạt cảnh của thế giới riêng của nó, cũng như những trăn trở của nó về những vấn đề xã hội đương thời. Ở đây có thể nói về sự tương tự với những giấc mơ và những tưởng tượng kỳ quái thuộc chứng bệnh tâm thần. Những người quan sát các hành vi hoang tương nhận xét rằng mặc dầu chứng bệnh có vẻ giữ nguyên không đổi, các lực lượng kỳ bí, thấy-hết-mọi-sự theo dõi và hành hạ tinh thần người bệnh thay đổi theo thời gian và công nghệ. Chúng có thể là các linh hồn, là điện thoại, các máy thu thanh thu hình, trong các thời kỳ lần lượt kế tiếp nhau. Không tưởng không phải là một bệnh, nhưng trong một phạm vi rộng lớn chúng lợi dụng các thiết bị hiện có của xã hội, có thể là các kiểu tối tân nhất, tô điểm và bố trí lại chúng. Thường thường một người không tưởng tiên đoán cuộc cách mạng xảy ra sau đó và các hậu quả của phát triển công nghệ đã hiện ra dưới dạng phôi thai, ông ta có thể đã có độ nhạy ăng ten đối với tương lai. Tuy nhiên các công cụ của ông ta hiếm khi vượt ra ngoài những tiềm năng cơ giới của thời đại ông ta. Dù có cố gắng phát minh ra một cái gì đó hoàn toàn mới, thì ông ta cũng không thể tạo ra một thế giới từ chỗ không có gì.
Đã xác định rằng không tưởng ít nhiều là sản phẩm của thời đại trong đó nó ra đời, chúng ta phải tự hỏi từ đầu tại sao nó được viết ra. Điều gì khiến tác giả viết một cuốn tiểu thuyết không tưởng?
Phải có những điều kiện gì để ông ta đắm chìm vào ý tưởng ấy? Nói chung một tiểu thuyết không tưởng hay rộng hơn, một cái khung không tưởng của tâm trí, hay một phương pháp phân tích, chỉ xuất hiện như kết quả của một thời kỳ tồi tệ. Cứ nghĩ mà xem. Nếu mọi việc như ý muốn, cần gì phải nghĩ để tạo ra cách cải tiến nó? Liệu cái hoàn thiện có thể hoàn thiện thêm được không? Một trải nghiệm những thời kỳ tồi tệ tạo ra những cái nhìn về tương lai trong đó cái xấu cái ác trong xã hội được loại bỏ, thay thế hoặc chuyển hóa, thường vì lợi ích của cả loài người. Trong quá khứ nó đã như vậy, nó đã như vậy với một chính khách Anh Thomas Moore (1478-1535). Năm 1516, More hoàn thành tác phẩm quan trọng nhất của ông, ‘Không tưởng’ (Utopia), viết bằng tiếng Latin, sau đó được xuất bản bằng tiếng Anh năm 1556, Moore miêu tả nước Anh mà ông bắt đầu hoài nghi, và một hòn đảo có tên Utopia (không tưởng) nơi mà tất cả những tệ nạn xã hội mà ông nhận thấy ở nước Anh đều được chuyển hóa. Moore quan sát một nước Anh trong đó sự giàu có và lợi ích cá nhân có ý nghĩa hơn lòng mộ đạo Cơ đốc, hay lòng từ thiện. Trong Utopia ông viết:
Phải chăng đây không phải là một hạnh phúc bất công và độc ác, nó cho những người cao sang quyền quý, như người ta thường gọi, quyền thừa kế và phần thưởng, và các thợ kim hoàn, những người như thế, nếu không phải là bọn người lười biếng vô tích sự thì cũng là bọn bợ đỡ và những kẻ bày ra những trò vui vô vị; còn về những dân cày nghèo khó, những thợ mỏ, lao công, phu xe, thợ rèn, thợ mộc, không có họ không cộng đồng dân cư nào có thể tiếp tục tồn tại, thì sao? Nhưng sau khi nó đã lấy đi những năm tuổi trẻ và sức lực cường tráng của những người lao động, cuối cùng khi họ bị tuổi già đè nặng và ốm yếu, trở nên nghèo khó túng quẫn, bần cùng, thiếu thốn mọi thứ, nó quên đi nhiều đau đớn của họ, nó không nhớ đến những khoản tiền trợ cấp cho họ, bỏ mặc họ, một cách độc ác nhất, với cái chết khốn khổ của họ. Vậy mà ngoài điều này ra, những kẻ giàu có không chỉ là những kẻ gian lận mờ ám, mà chúng còn dựa theo luật chung để giật ra khỏi miệng người nghèo và vồ lấy một phần miếng ăn hàng ngày của họ. Như vậy trong khi trước sự đền bù bất công đối với những đau khổ của họ vốn đã làm lợi cho hạnh phúc chung, nay họ phải làm điều sai trái, và cư xử độc ác nhân danh lẽ công bằng, vâng, và làm điều đó bằng sức mạnh của luật pháp. Như vậy khi tôi xem xét và cân nhắc trong đầu mình tất cả cộng đồng này, ngày nay nơi nơi đều phát đạt thịnh vượng, cầu Chúa phù hộ cho tôi, tôi chẳng thấy gì ngoài âm mưu của bọn giàu có đang kiếm chác của cải dưới danh nghĩa cộng đồng.
Chính Sir Thomas More là người đã đưa từ ‘không tưởng’ (utopia) và ‘người không tưởng’ (utopian ) vào kho từ vựng của ngôn ngữ hiện đại. Từ ‘không tưởng’ trong tay Thomas More thật sự là một trò chơi chữ. Trong tiếng Hy lạp từ “topo” có nghĩa là “chỗ”. Nhưng tiếp đầu ngữ “ou” hay “eu” sang tiếng Anh biến thành “u” có nghĩa kép: “ou” nghĩa là “không” và “eu” nghĩa là tốt. Nói cách khác, “utopia” có nghĩa là “nơi chốn tốt”, nó nói lên một cách nhìn thế giới mà mọi tệ đoan xã hội đã bị xóa bỏ. Nhưng vốn là một tác phẩm hư cấu – mặc dầu cuốn sách của Moore dựa một phần trên những thông tin do Amerigo Vespucci (1451-1512) cung cấp – utopia cũng lại có nghĩa là “không nơi nào”.
Gần bốn trăm năm sau khi Thomas Moore viết Utopia, các tác giả Anh và Mỹ vẫn đang vật lộn với những quan điểm riêng của mình về một nền cộng hòa hoàn hảo. Năm 1891, nhà xã hội chủ nghĩa và họa sĩ thiết kế người Anh William Morris (1834-1896), đã sáng tạo ra tác phẩm hư cấu nổi tiếng nhất của ông mang tên “Những tin tức từ không nơi nào”. Trong trí óc Morris, xã hội tương lai sẽ không cần có chính phủ. Nghị viện sẽ không phải là chỗ ngồi của chính phủ mà sẽ là kho chứa phân người. Gần hai mươi năm trước đó, nhà văn và họa sĩ Anh Samuel Butler (1835-1902) đã viết cuốn Erewhon một cuốn sách châm biếm trong đó mọi phong tục tập quán đều ngược đời. Tội ác được đối xử như bệnh tật và bệnh tật như tội ác. Và sau đó có nhà văn Mỹ Edward Bellamy (1850-1898), cuốn tiểu thuyết của ông ‘Ngoái lại’ viết năm 1888, ngày nay được coi là tác phẩm cổ điển về không tưởng, trong đó một người đàn ông ngủ một giấc và tỉnh dậy sau một trăm năm trong tương lai.
Nhưng nói đến văn học không tưởng thế kỷ mười chín không thể không nhắc đến tác phẩm kinh điển của H. G. Well's (1866-1946), cuốn ‘Cỗ máy thời gian’. Và nếu chúng ta nhìn ngược trở lại năm 1623, về một tác phẩm của nhà triết học Ý Tommaso Campanella (1568-1639), một người dị giáo bị quản thúc 27 năm ở Naples và sau đó rơi vào cảnh đau khổ cùng cực, đã xuất bản cuốn sách hư cấu không tưởng ‘Thành phố mặt trời’ (The City of the Sun).
Morris, Campanella, More, Bellamy, và Wells chỉ là số ít những đại biểu của tinh thần không tưởng trong tư tưởng châu Âu. Nhưng tác phẩm không tưởng đầu tiên có lẽ của Plato, học trò của Socrates và thày của Aristotle. Cuốn Cộng hòa của Plato vĩnh viễn được coi là tác phẩm không tưởng đầu tiên trong lịch sử. Mặc dầu cuộc đối thoại này thật ra liên quan đến giáo dục hay văn hóa đòi hỏi tạo ra một xã hội hoàn hảo, nhưng trong nội dung của nó có đủ tinh thần không tưởng để được coi như một đại diện của khuôn khổ tư duy không tưởng.
Tất cả những tác phẩm không tưởng này có một điểm chung, chúng được viết ra trong thời kỳ xã hội suy tàn. Chẳrng hạn Plato viết vào thời kỳ nền dân chủ trực tiếp của Hy lạp đã trở nên lỗi thời. Thời đại Cổ điển ở Hy Lạp đã kết thúc, một thời đại mới bắt đầu bằng một cuộc chiến tranh và chấm dứt bằng một cuộc chiến tranh khác. Athens không còn là trung tâm của nền văn minh cổ Hy Lạp nữa, và đã bị người Sparte đánh bại. Người Hy lạp có giáo dục bắt đầu nghi ngờ liệu chỉ riêng đức hạnh không thôi có đủ làm nên một cuộc sống tốt đẹp hay không? Hơn nữa, làm sao người ta có thể ca ngợi thành bang Athens và nền dân chủ trực tiếp của nó, khi mà chính nền dân chủ trực tiếp này đã kết án tử hình Socrates – người Athens đức độ nhất. Và Sir Thomas More, nạn nhân của căng thẳng tâm lý trong đời tư, và những căng thẳng chính trị trong đời công, đã không còn có thể hòa giải được hai đời sống ấy.
Sự hòa giải được cố gắng thực hiện trong cuốn sách của ông, cuốn Utopia, nhưng kết quả cuối cùng của nó có lẽ chỉ đến trong vụ án của ông và ông bị chặt đầu bởi tay đao phủ của người bạn tốt của ông, Vua Henry VIII.
Hay như Campanella, nạn nhân dị giáo bị trừng phạt, bị giam hãm trong một đời sống khổ nhục cả về thể xác lẫn tinh thần, không có gì đáng ngạc nhiên rằng ông đã viết ra một tác phẩm không tưởng đầy ánh sáng rực rỡ. Sau hết, ông đã chịu 27 năm trong tù. Và Morris, Bellamy và Butler – tất cả đã viết những tác phẩm hư cấu không tưởng của họ vào thời gian chủ nghĩa vật chất thô bỉ và quan hệ tiền trao cháo múc dường như đã khuất phục và chi phối loài người. Đối với các nhà văn Anh Morris và Butler, các vấn đề mà họ nhận dạng ở xã hội Anh tập trung vào thất bại của nền văn hóa thời Victoria trong cuộc chiến chống chủ nghĩa duy vật mà nền văn hóa này đã sinh ra và duy trì. Một nền kinh tế chính trị tự do ‘laissez faire’ [ii] đã không mang lại những gì hứa hẹn. Thật ra sự giàu có của dân tộc về thực chất đã tăng lên, nhưng đại bộ phận dân chúng, ‘những người cùng khổ’ như người ta thường gọi, vẫn còn sống trong những điều kiện xã hội kinh khủng. Với Bellamy hoàn cảnh có hơi khác một chút. Ông đã phát hiện ra rằng giấc mơ lớn của nền cộng hòa Hoa Kỳ đã không mang lại điều nó hứa hẹn về sự cải thiện chậm nhưng chắc. Hơn một trăm năm sau khi khai sinh ra nền cộng hòa, chủ nghĩa vật chất, quan hệ tiền trao cháo múc, lừa đảo và tham nhũng đã trở thành trung tâm của một xã hội được coi là xây dựng trên hai cột trụ là nghĩa vụ công dân và đạo đức cộng hòa.
Kinh nghiệm của tất cả các nhà văn này làm hình thành những tưởng tượng và cái nhìn không tưởng của họ. Dù hão huyền hay không, họ đã đưa ra những hứa hẹn về một thế giới tốt đẹp hơn. Bởi vậy họ đòi hỏi một thế giới với những chính phủ mạnh, hay một thế giới không có chính phủ nào cả. Có những không tưởng trong đó sự giàu có được chia đều cũng như những không tưởng trong đó sự giàu có bị thủ tiêu hoàn toàn. Và có những không tưởng trong đó có Thượng đế là người hòa giải, cũng nhiều như những không tưởng trong đó không có chỗ cho Thượng đế hay bất kỳ loại thánh thần nào.
Các nhà không tưởng viết những hư cấu lãng mạn, tôi cho rằng đó là từ thích hợp nhất để mô tả họ. Kinh nghiệm của họ làm hình thành những thiên hướng của họ và những khao khát của họ. Hóa ra những tác phẩm này được viết vào những thời gian – bên trong một kinh nghiệm – trong đó xã hội dường như đang mất đi nền tảng của nó, hơn là đang tiến tới một mục tiêu cao hơn. Đối với Plato, đó là việc nhận ra đức hạnh vốn là cái đã làm cho Athens trở nên một thành bang tuyệt vời đã không cứu nổi thành bang này nữa. Đối với Thomas More, đó là sự kiện những kẻ giàu có chỉ quan tâm đến việc làm tăng thêm sự giàu có của họ, nên số phận chung của loài người là cứ phải chịu phụ thuộc và chịu đau khổ. Và đối với William Morris, chính chủ nghĩa tư bản công nghiệp – sự thoái hóa lớn của loài người – đã tước đi chân giá trị của loài người. Nghệ thuật, tư tưởng và sáng tạo bị hy sinh để mở đường cho giai cấp trung lưu và những người mà nó đại diện.
KHÔNG TƯỞNG VÀ PHẢN-KHÔNGTƯỞNG
TRONG VĂN HỌC
PHẦN HAI
Nhưng trong thế kỷ hai mươi, một công cụ và kỹ thuật văn học mới được phát minh, một công cụ sinh ra không phải từ tiến bộ bên ngoài, mà còn là kinh nghiệm rõ ràng của ảo mộng tiêu tan, cay đắng, lo sợ, khiếp hãi, buồn nản và thất vọng. Thế giới hiện ra như cái đồng hồ hỏng. Nhìn từ xa thì mọi sự dường như tốt đẹp. Nhưng áp đồng hồ vào tai, thì chẳng nghe thấy gì cả.
Năm 1932, tác giả Aldous Huxley (1894-1963) cung cấp cho ta một cách nhìn thế giới trong cuốn tiểu thuyết của ông “Thế giới mới tươi đẹp” (Brave New World). Chỉ có điều lần này cái nhìn không phải là không tưởng mà là phản-khôngtưởng, hay là, vì chưa có cách diễn tả nào tốt hơn, ta gọi nó là dystopia. Huxley cảnh báo bạn đọc về tình trạng vô chính phủ về mặt đạo đức trong một kỷ nguyên khoa học, một kỷ nguyên được nhận dạng bằng hai chữ A.F. (after Ford= sau Ford). Tất nhiên đưa khái niệm này ra là Huxley đã cân nhắc kỹ, công nghệ ô tô của Henry Ford (1863-1947) đã không chỉ hoàn thành dây chuyền lắp ráp, tạo ra những thần kỳ trong nền sản xuất cơ khí hóa, mà còn tạo ra những người đàn ông và đàn bà cơ khí hóa của thế kỷ hai mươi. Ông mô tả một thứ không tưởng xám xịt, ghê tởm, một thứ dyxtopia, trong đó chủ nghĩa lý tưởng của Plato được đưa vào một cách cưỡng bức, bởi sự giáo dục khoa học và điều kiện hóa của một xã hội người máy, trong đó hạnh phúc được coi là đồng nghĩa với sự lệ thuộc. Số phận của những người hiện đại chúng ta hiện ra đau đớn trong tay Huxley, chúng ta là những con số vô danh và không biết sợ, (176-45-9925). Sức đẩy quan liêu của thế kỷ hai mươi đã giải quyết vấn đề tình trạng bừa bãi cá nhân.. Chúng ta cùng ở với nhau trong đó. Nhưng chúng ta là cái gì ngoài một con số trong bản kiểm kê?
Nhà văn Tiệp Karel Capek (1890-1938) đã cho chúng ta khái niệm về dystopia của riêng ông trước Huxley cả mười năm, trong vở kịch cực kỳ ăn khách R.U.R, công diễn lần đầu tiên ở New York năm 1921. R.U.R là phiên bản thế kỷ hai mươi của cuốn tiểu thuyết đầu thế kỷ mười chín Frankenstein của Mary Shelley's (1797-1851). Tuy nhiên trong tay Capek tấm phông nền không phải là nhà máy thế kỷ mười chín mà là những văn phòng kinh doanh của Những Người Máy vạn năng của Rossum, và chúng ta không gặp chủ thợ của nhà máy mà gặp những rôbôt và những nhà kinh doanh. Quả thật chính là từ vở kịch R.U.R của Capek mà từ ‘robot’ lần đầu tiên đi vào tiếng Anh, một từ được làm có ý nghĩa biểu cảm hơn bởi nhà văn khoa học giả tưởng Mỹ Isaac Asimov, trong tập truyện ngắn tuyệt vời “Tôi, Rôbôt”.
Một nhân vật trong R.U.R nhận xét rằng:
Trong mười năm các Rôbốt vạn năng của Rossum đã sản xuất ra thật nhiều ngô, thật nhiều vải, thật nhiều mọi thứ, đến mức mọi hàng hóa trong thực tế không có giá. Sẽ không còn nghèo khổ. Tất cả mọi công việc được thực hiện bởi những cỗ máy sống. Mọi người sẽ thoát khỏi mọi lo âu và không sợ bị tàn héo vì lao động. Mọi người sẽ chỉ sống để hoàn thiện bản thân.
Bạn thấy rồi đấy. Những giấc mơ không tưởng cộngsản-tậpthể-xãhộichủnghĩa-Thiênchúagiáo-Macxit được đưa vào hiện thực. Con người thoát khỏi tội tổ tông, họ thoát khỏi lao động nhàm chán, con người được ban cho tự do từ vương quốc của tất yếu để theo đuổi những mục tiêu sáng tạo và hoàn thiện của riêng mình. Như một phần thưởng, tất cả những cái đó đạt được bởi con người, cho con người, trên trái đất này, không phải trên một kinh thành Augustine nào đó của Chúa Trời. Tất nhiên, đạo đức là kết quả cuối cùng hợp lô gich khi con người trở thành thần thánh và kiểm soát được số phận của mình – những gì họ sáng tạo ra quay trở lại hủy diệt họ. Đó là số mệnh của những kẻ sáng tạo ra những Người máy toàn năng Rossum.
Chúng ta dễ dàng thêm vào bức tranh hoang vắng ấy bộ phim Thời Hiện đại của Charlie Chaplin năm 1936. Dưói lốt nhại, châm biếm và slap-stick[iii], Chaplin họa chân dung một nền văn minh máy móc đang thật sự điên rồ với tốc độ và hiệu quả. Dưới phụ đề “Câu chuyện công nghiệp”, phim mở ra cảnh một chiếc đồng hồ choán đầy màn ảnh. Tiếp theo là cảnh một đàn bò đang chạy thục mạng. Mối liên hệ thật hoàn hảo: thời gian và tốc độ là khẩu hiệu của thời hiện đại. Mặc dầu Thời Hiện đại là phim chuyện câm dài cuối cùng, chúng ta vẫn nghe thấy lời thoại, tuy nhiên giọng người có vẻ thù hằn với chính bản thân cuộc sống, chúng là phi nhân. Lời thoại là những câu ra lệnh cho một nền công nghiệp hiệu quả hơn trong đó công nhân phải trả giá bằng sức khỏe thể chất và tinh thần của mình. Những lời đầu tiên nghe thấy trong phim là lời của ông chủ “Công ty Điện Thép”, y xuất hiện trên màn hình video và ra lệnh “tăng tốc’ cho một dây chuyền lắp ráp. Lời thứ hai y thốt ra, không khác lời đầu tiên, chỉ đơn giản ra lệnh “Công đoạn năm, nhanh nữa lên, Bốn, Bảy” Ở cuối phim, y ra lệnh cho người chịu trách nhiệm về tốc độ của dây chuyền phải tăng tốc lên để “cho nó một giới hạn”. Kẻ lang thang, do Chaplin đóng, bây giờ đau khổ vì giai đoạn tiên tiến của phương pháp Ford, chạy không kịp tốc độ của dây chuyền trên đó anh ta phải xiết các đai ốc, và hóa điên.
Đáng lẽ phải nói, hiện nay có một cái gì như truyền thống của cả utiopia lẫn dystopia. Toàn bộ truyền thống dystopia, một truyền thống hầu như xuất hiện trong những năm 1920 và 1930 – muốn nói với bạn một điều gì đó – đã tìm thấy người phát ngôn hùng hồn của nó trong tiểu thuyết ‘Năm 1984’ của George Orwell (1903-1950). Như một dystopia như một vật lưu niệm của quan sát nội tâm, vừa bình thản vừa bấn loạn, nếu có thể tưởng tượng ra một cái gì như thế. Cuốn tiểu thuyết là hiện thân của cả huyền thoại lẫn hiện thực, và tôi tin chắc rằng nó vẫn còn là chuẩn của tiến trình văn học thế kỷ hai mươi trong một thời gian dài nữa.
GEORGE ORWELL tên khai sinh là Eric Arthur Blair, sinh ngày 25 tháng 6, 1903, tại một thành phố Ấn độ cách biên giới Nepal khoảng hai mươi lăm dặm. Theo cách nhìn của chính ông trong cuốn ‘Đường tới bến Wigan’, ông sinh ra trong một gia đình thường thường bậc trung, một chi tiết mà ông cố ý ghi lại. Orwell là một con người đầy mâu thuẫn và nghịch lý, một người tự tuyên bố là xã hội chủ nghĩa trong khi đồng thời ông phê phán những người xã hội chủ nghĩa đương thời một cách quyết liệt nhất. Trong cuốn Đường tới bến Wigan ông nhận xét rằng :
Đôi khi người ta có ấn tượng rằng chỉ riêng các từ xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa đã lôi kéo về phía chúng bằng một sức mạnh thần kỳ mọi kẻ uống nước ngọt (kiêng rượu), những người theo chủ nghĩa khỏa thân, những người chân đi dép, những kẻ điên tình, những người Quâycơ, những lang băm, những người hòa bình chủ nghĩa và nữ quyền chủ nghĩa ở Anh....
Một mặt, chúng ta đã đến một giai đoạn mà, bản thân từ chủ nghĩa xã hội đã gợi ra một bức tranh đầy những máy bay, máy cày, và những nhà máy khổng lồ sáng choang bằng kính và bê tông, mặt khác, một bức tranh về những người ăn chay có bộ râu dài rủ xuống, các chính ủy bôn sê vich (nửa găng xtơ, nửa máy hát) hay những quý bà đoan trang chân đi dép, những nhà macxít đầu tóc bù xù đang nhằn những từ đa âm tiết, những tín đồ Quây cơ đào thoát, những kẻ cuồng tín bẩm sinh, những kẻ luồn lọt cửa sau Công đảng.
Giá chỉ có những đôi dép và những áo sơ mi màu xanh có thể chất đống lại và đốt đi, và tất cả những người ăn chay, người kiêng rượu, và Jesus đuổi về nhà ở Welwyn Garden City để tập yoga trong lặng lẽ.
Giống như với đạo Cơ đốc, quảng cáo tồi nhất cho chủ nghiã xã hội là những môn đồ của nó.
Nhãn hiệu xã hội chủ nghĩa của Orwell không phải là macxít, là leninit, cũng không phải có tính triết học hay thậm chí kinh tế học. Xã hội chủ nghĩa, đối với Orwell có nghĩa là đàng hoàng chính đáng và công bằng xã hội. Hệ thống giai cấp của phân biệt xã hội không nên phá bỏ đi, đúng hơn, tất cả mọi đàn ông đàn bà nên có ý thức rõ ràng hơn về giai cấp của mình và quan hệ của mình với các giai cấp khác. “Điều cần thiết duy nhất là nhét hai sự kiện quen thuộc này vào ý thức của công chúng. Một, là quyền lợi của tất cả những người bị bóc lột là như nhau, và hai, là chủ nghĩa xã hội tương thích với cách cư xử hợp lẽ phải thông thường”.
Cuốn sách quan trọng nhất của Orwell, ít ra là trong tầm mắt của chúng tôi, là cuốn “Trại súc vật” (1945). Ra đời năm 1949, cuốn Năm 1984 cho chúng ta những hình ảnh thường và ngôn ngữ của Anh Lớn, ‘nghĩ nước đôi’ (doublethink) và ‘Tân Ngôn’ (Newspeak.) Bây giờ ta cũng có thể nói về cái gì đó ‘kiểu Orwell’ (orwellian). Năm 1984 cũng cho chúng ta mô hình về một xã hội toàn trị, một cái nhìn về quyền lực, quyền uy và kiểm soát được sử dụng núp dưới danh nghĩa sự hài hòa của xã hội. Chúng ta phải tự hỏi vậy Năm 1984 là huyền thoại hay hiện thực? Tức là, Orwell đã mô tả những gì mắt thấy tai nghe trong đời thực của ông, hay là ông phát ra lời cảnh báo về những gì sẽ xảy ra? Trong năm 1984, báo chí chạy loạn lên về những tin tức cập nhật và những câu chuyện về Orwell. Ảnh ông xuất hiện trên trang bìa tạp chí Times, cũng như những tờ báo hàn lâm. Bao nhiều phần trong những gì Orwell viết ra đã trở thành hiện thực? Orwell có đúng không? Dường như toàn bộ giới văn chương chờ đợi ba mươi lăm năm chỉ để nhìn xem. Nhiều nghiên cứu hàn lâm và đại chúng được xuất bản trong những năm dẫn đến năm 1984.
Cuối năm 1948, nhà xuất bản Frederic Warburg nhận được một bản thảo cuốn tiểu thuyết cuối cùng của George Orwell. Cuốn tiểu thuyết ấy có tên là Năm 1984. Warburg tóm gọn ấn tượng của ông về cuốn sách trong câu: “Đây là một trong những quyển sách khiếp hãi nhất mà tôi từng đọc”. Câu này được nhiều nhà phê bình và sinh viên phụ họa trong năm thập kỷ qua. Bức chân dung ảm đạm của Orwell về chế độ toàn trị là nhân tố chủ yếu trong cuốn tiểu thuyết nay đã thành kinh điển. Năm 1949, nó bán ra được 400.000 bản và năm 1984, đã bán được hơn mười một triệu bản. Đến nay Năm 1984 vẫn được cả học sinh phổ thông và sinh viên đại học đọc. Thực tế, lượng sách bìa mềm của cuốn Năm 1984 hiện nay được bán ra trung bình hàng tháng là 65.000 bản và cuốn sách đã được in đến lần thứ 70.
Orwell khởi thảo những ghi chép đầu tiên của mình cho cuốn sách Năm 1984 sau này vào năm 1943, dưới một tựa đề gợi ý là “Người đàn ông cuối cùng ở châu Âu”. Ông dự định sẽ viết thành hai tập. Ngay từ năm 1943 đã hình thành ý niệm về “Hai phút căm thù” và một xã hội tương lai dựa trên dối trá và lừa lọc có tổ chức và có hệ thống. Suốt những năm 1940 Orwell bị ám ảnh bởi một nỗi sợ lặp đi lặp lại rằng lịch sử sẽ bị thương tổn do những thay đổi vì mục đích chính trị. Nói cách khác, lịch sử sẽ bị những kẻ cầm quyền viết lại. Và như vậy, Winston Smith, nhân vật chính trong Năm 1984 làm việc trong Bộ Thông tin mà công việc chính của y là sửa chữa lại lịch sử bằng cách viết lại nó.
Năm 1944 Orwell nhận được hai cuốn sách cả ủng hộ lẫn công kích chủ nghĩa tư bản ‘laissez-faire’. Hai cuốn sách đó là cuốn Đường về nô lệ của Hayek và Tấm gương của quá khứ của K. Zilliacus. Về cả hai cuốn sách, Orwell viết: “Chủ nghĩa tư bản dẫn đến xếp hàng chờ phát chẩn, tranh cướp thị trường và chiến tranh. Chủ nghĩa tập thể dẫn đến trại tập trung, tôn thờ lãnh đạo và chiến tranh”. Theo Orwell chỉ có một lối thoát, đó là một thỏa hiệp trì hoãn, trong đó “nền kinh tế kế hoạch hóa kết hợp cách nào đó với tự do tư tưởng, điều này chỉ có thể xảy ra nếu khái niệm về cái đúng cái sai được khôi phục trong chính trị”. Không thấy có dấu hiệu nào của thỏa hiệp này trong Năm 1984. Orwell mô tả rõ ràng một xã hội đàn áp hà khắc. “Bằng cách đưa toàn bộ đời sống đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước”, Orwell viết năm 1944, “chủ nghĩa xã hội tất yếu sẽ giao quyền lực cho một “nhóm Cánh hẩu” của những kẻ quan liêu, trong mọi trường hợp sẽ là những kẻ săn tìm quyền lực vì quyền lực và sẽ không chùn tay trước bất cứ điều gì để duy trì quyền lực. Cái nhóm Cánh hẩu của những kẻ quan liêu này tất nhiên đã trở thành đảng Cánh hẩu của Năm 1984.
Cái nhìn của Orwell về áp bức và hình ảnh còn mạnh hơn về Anh Lớn đã hiện lên rõ ràng trong trí Orwell ngay từ năm 1944. Xét cho cùng những tòa án đại thanh trừng những năm 1930 ngày nay chỉ là một phần của lịch sử, một lịch sử mà với tư cách nhà báo Orwell biết rất rõ. “Ngoài phố, những loa phóng thanh rống lên, những lá cờ phần phật trên các nóc nhà, cảnh sát súng tiểu liên nhăm nhăm trong tay lảng vảng qua lại rình mò; mặt lãnh tụ, rộng một mét hai, trừng trừng nhìn xuống từ mọi điểm” Hãy hình dung tất cả những tấm chân dung khổng lồ của Hitler và Stalin được trang hoàng cho mọi góc phố ở Đức và Liên xô, bạn sẽ biết Orwell lấy những hình tượng của ông từ đâu ra.
Cái nhìn ảm đạm của Orwell về xã hội toàn trị không chỉ đến từ nhận thức của ông về các chế độ thực tế lúc đó ở Ý, Tây Ban Nha, Đức và Liên xô, mà còn từ việc ông đọc cuốn sách của James Burnham năm 1946 Cuộc cách mạng quản lý. Burnham trình bày một tương lai trong đó các nhà quản lý kỹ trị và các chuyên gia tiếp quản từ các nhà chính trị và chính trị chỉ còn là một cuộc tranh giành quyền lực. Cuộc tranh giành này diễn ra giữa ba lục địa Âu, Á và Mỹ. Tuy nhiên năm 1944 Orwell đã hình dung ra một thế giới gồm có hai hoặc ba siêu cường thống trị không có khả năng chế ngự lẫn nhau trong đó hai cộng hai có thể bằng năm nếu der Führer[iv] muốn thế. Năm 1947 Orwell viết một bài báo cho tờ tạp chí Mỹ Partisan Review trong đó ông thể hiện rõ ràng những nỗi lo sợ chân thành về tương lai. Trong bài báo Tiến tới liên hiệp châu Âu ông viết:
“Nỗi sợ kích động bởi bom nguyên tử và nhiều vũ khí khác chưa ra đời lớn đến nỗi mọi người kiềm chế sử dụng chúng. Điều đó có nghĩa là sự xâu xé thế giới giữa hai hoặc ba siêu cường không thể lật đổ bằng những cuộc nổi dậy bên trong. Trong mọi khả năng cấu trúc của chúng là có thứ bậc, với một đẳng cấp á thánh ở trên đỉnh và đẳng cấp nô lệ thật sự ở dưới đáy, và sự nghiền nát tự do sẽ vượt qua mọi mức độ mà thế giới đã từng biết. Trong mỗi nhà nước một không khí tâm lý cần thiết sẽ được duy trì bằng cách cắt rời hoàn toàn khỏi thế giới bên ngoài, và bằng một cuộc chiến tranh giả liên tục chống lại các nước thù địch. Những nền văn minh kiểu này có thể giữ ổn định đến hàng nghìn năm”
Orwell trở lại làm việc cho ‘năm 1984’ với những trải nghiệm cá nhân của ông về chế độ toàn trị và cuốn sách của Burnham trong tâm trí. Nhưng thế giới quan của ông còn được hình thành bởi cuốn tiểu thuyết của nhà văn Nga Yevgeny Zamyatin (1884-1937). Cuốn tiểu thuyết Chúng ta, viết năm 1920-21, xuất bản ở Nga năm 1952, lấy bối cảnh thế kỷ 26 trong một đô thị của xã hội toàn trị. Orwell đọc cuốn tiểu thuyết này một cách hăng say và tuyên bố nó hay hơn cuốn Brave New World của Huxley. Zamyatin đã vạch trần mặt phi lý của chế độ toàn trị. Sự hy sinh con người và sự tàn ác có mục đích tự thân, và lãnh tụ được khoác những phẩm chất thần thánh. Trong tay Zamyatin lãnh tụ bây giờ được gọi là Nhà Từ thiện.
Những quan tâm về mặt lý thuyết của Orwell về hình dung có thể có của tương lai có thể coi như một dạng trào phúng chính trị. Nhưng Năm 1984 không chỉ tiên báo kiểu xã hội toàn trị mà Orwell tin rằng sẽ đến. Ngược lại, Orwell phát đi một cảnh báo về điều mà ông tin là có thể đến “ngay cả ở Anh, nếu không bị chống lại”. Orwell lấy niên đại cho cuốn tiểu thuyết của mình là năm 1984, một thời điểm trong tương lai. Ông có lẽ đã cố gắng kêu gọi các độc giả của mình cố mà tránh nó. Nhưng điều mà độc giả cảm nhận được, cả lúc ấy và bây giờ, là cái xã hội ấy đã đến rồi. Mặc dầu Năm 1984 lấy cảm hứng từ các tiểu thuyết của Zamiatin và Huxley, và có lẽ cả tiểu thuyết của H.G. Wells và những gì ông biết về những sự kiện xảy ra ở Tây Ban Nha, Ý, Đức và Nga lúc đó, Orwell còn lấy dàn cảnh của ông từ những gì ông quan sát trực tiếp ở nước Anh hậu chiến. Phần lớn Năm 1984 được đặt trong một London xám xịt, khắc khổ và buồn chán, thiếu thốn, xếp hàng, những điều bất tiện, những tòa nhà sập và chốc chốc lại có những trận bom. Nhiều chi tiết của cuốn tiểu thuyết liên quan đến những năm 1941-43 khi Orwell làm việc cho BBC. Chẳng hạn những hình ảnh về căng tin trong Bộ Sự thật, nơi Winston Smith được thuê làm, được rút ra trực tiếp từ căng tin của BBC. Bản thân Bộ Sự thật, cao 1000 fut, là một phiên bản phóng đại của Bộ Thông tin Anh thời chiến. Thậm chí nhân vật Anh Lớn (Big Brother) cũng có thể đã được rút ra từ thủ trưởng Bộ Thông tin, Brendan Bracken, mà nhân viên dưới quyền thường gọi là B.B.
Phần lớn tính cách ảm đạm của Năm 1984 được quy cho tình trạng sức khỏe kém của Orwell. Ông chỉ sống thêm được bảy tháng sau khi cuốn tiểu thuyết được xuất bản, và chết vì bệnh lao năm 1950. Và từ năm 1939 đến 1946, ông phải sống trong tình trạng phấp phỏng khi nhiều người thân trong gia đình ông lần lượt qua đời. Cha ông chết vì ung thư năm 1939. Mẹ ông chết năm 1943, chị ông, Marjorie, năm 1946 và người vợ đầu của ông, Eileen, năm 1945. Tất cả những hoàn cảnh ấy chắc chắn đã thêm vào tâm trạng u tối và tuyệt vọng gắn liền với tiểu thuyết Năm 1984 của Orwell.
Thế giới của Đường băng số Một – nước Anh – là thế giới đói ăn, với những căn nhà xám xịt và những màn hình tivi hai chiều. Đó là thế giới của nỗi sợ bị giam giữ, và điều này được mô tả càng rõ ràng khi cuốn tiểu thuyết được viết từ điểm nhìn của một người, Winston Smith. Bạn đọc phải trải nghiệm thế giới qua mắt của anh ta, chỉ mắt của anh ta thôi. Thay đổi duy nhất là một đoạn ngắn có tiêu đề “Lý thuyết và thực tế của chủ nghĩa tập thể chính trị đầu sỏ” của Emmanuel Goldstein, một nhân vật giống Trotsky và là đối tượng hàng ngày của ‘Hai phút căm thù’. Orwell còn đưa một Phụ lục vào cuốn tiểu thuyết “Các nguyên tắc của Tân Ngôn” Phần này cho ta một giải thich chi tiết về công việc của Winston Smith trong Bộ Sự thật.
Đảng Cánh hẩu muốn đàn áp tất cả những người bất đồng chính kiến – chụp cho họ cái mũ “tội phạm tư tưởng” – bằng cách xóa bỏ khỏi ngôn ngữ tất cả các từ có thể biểu hiện sự phản kháng. Thử nghĩ xem, nếu bạn phải đàn áp bất đồng chính kiến bằng cách thay đổi ngôn ngữ, bạn sẽ phải xóa đi những từ nào. Đối với O'Brien, một đảng viên của đảng Cánh hẩu “điều không thể chấp nhận được đối với chúng tôi, là một tư tưởng sai trái lại có thể tồn tại ở bất cứ nơi nào trên thế giới, cho dù nó bí mật hay bất lực đến thế nào”
Trong ‘Năm 1984’ người của giai cấp vô sản chiếm đến 85% tổng dân số. Họ sống trong nghèo đói và dốt nát và được Đảng Cánh hẩu và Cảnh sát Tư tưởng coi là vô hại. Những người của gia cấp vô sản còn giữ được những giá trị nhân bản lành mạnh về tình bạn và gia đình mà Đảng Cánh hẩu đã hết sức xóa bỏ trong những đảng viên của nó. Và Winston Smith thổ lộ trong nhật ký của mình “nếu có tia hy vọng nào, thì nó nằm ở giai cấp vô sản”. Trong mắt Orwell giai cấp vô sản không chỉ là một lực lượng, mà còn là một sức mạnh tự nhiên có khả năng nhấn chìm đảng bằng phẩm tính nhân đạo của chính nó. Cả những người vô sản và Winston Smith đều không tìm kiếm trong quá khứ một lối thoát bởi vì “chẳng có gì là của riêng anh ngoại trừ mấy centimet khối bên trong hộp sọ của anh”
Nếu bạn từng có cơ hội đọc ‘Năm 1984’, rời khỏi cuốn tiểu thuyết bạn sẽ buồn bã, tức giận và thậm chí lên án cái thế hệ đã phải sống qua chế độ toàn trị trong những năm 1930-40. Bạn cũng sẽ cảm nhận được tác động đầy tình cảm của trí tuệ Orwell. Dystopia là một vũ khí mạnh, thậm chí mạnh hơn nhiều tác phẩm không tưởng trước đó. Không tưởng đưa ra một cái nhìn về tương lai – cái nhìn về một xã hội nên như thế nào. Là một tiểu thuyết về những điều thực tế đang diễn ra như thế nào, ‘Năm 1984’ có thể không được coi như một mẩu tiên tri thông minh về phần Orwell. Tốt hơn nên để cái đó cho H.G.Wells. Tôi nghĩ, đúng hơn chúng ta nên coi ‘Năm 1984’ của Orwell như một miêu tả những gì ông thấy diễn ra xung quanh ông trong nước Anh thời hậu chiến. Lại nữa, những hình ảnh của cuốn tiểu thuyết và hai phiên bản phim là những hình ảnh của London thời hậu chiến. Chúng là những cái nhắc nhở thường xuyên về những gì nước Anh cần tránh, và trên một phạm vi rộng hơn, là những gì tất cả chúng ta cần tránh.
Rõ ràng là trí tuệ của Orwell và dystopia của ông là sản phẩm không tất yếu của trí tưởng tượng của ông mà quan trọng hơn là của kinh nghiệm sống của chính ông. Vì nó còn có thể là cái gì khác nữa? Khi nước Anh nổi lên từ Đại chiến Thế giới lần thứ hai, và khi Công đang lên nắm chính quyền, Nhà nước bắt đầu can thiệp mạnh mẽ vào đời sống của các công dân. Và như vậy, tiếp theo Đại chiến Thế giới lần thứ hai, nước Anh bắt đầu xây dựng chế độ bao cấp nhà nước rộng lớn, được coi như Nhà nước Phúc lợi. Không ai được miễn trừ trả chi phí cho cái nhà nước Phúc lợi ấy. Chủ nghĩa cá nhân và chủ nghĩa tập thể kết hợp với nhau thành “con đường trung dung”. Orwell đã thấy sự liên kết này đã được thực hiện như thế nào ở Ý, Đức, Tây Ban Nha và Liên xô. Liệu nước Anh có thể theo sau từ xa không?
Về tác giả: John Steven Kreis là giáo sư Khoa Sử hệ Đại học công Hoa Kỳ (All Campus) Charles Town, West Virginia, USA.
[i] Nguyên văn: Niềm tin của tôi không lớn hơn một hạt mù tạc.
[ii] Thuật ngữ kinh tế, có nghĩa là nền kinh tế không bị hạn chế bởi chính phủ, đặc biệt dưới dạng thuế quan và các công ty độc quyền nhà nước
[iii] Một loại hài kịch
[iv] der Führer: Lãnh tụ (Tiếng Đức trong nguyên bản)