Danh ngôn
“Thế giới này, như nó đang được tạo ra, là không chịu đựng nổi. Nên tôi cần có mặt trăng, tôi cần niềm hạnh phúc hoặc cần sự bất tử, tôi cần điều gì đó có thể là điên rồ nhưng không phải của thế giới này.”
“Ce monde, tel qu’il est fait, n’est pas supportable. J’ai donc besoin de la lune, ou du bonheur, ou de l’immortalité, de quelque chose qui ne soit dement peut-etre, mais qui ne soit pas de ce monde.”
(Albert Camus, Caligula)
.
“Tất cả chúng ta, để có thể sống được với thực tại, đều buộc phải nuôi dưỡng trong mình đôi chút điên rồ.”
“Nous sommes tous obligés, pour rendre la realite supportable, d’entretenir en nous quelques petites folies.”
(Marcel Proust, À l’ombre des jeunes filles en fleurs)
.
“Nghệ thuật và không gì ngoài nghệ thuật, chúng ta có nghệ thuật để không chết vì sự thật.”
“L’art et rien que l’art, nous avons l’art pour ne point mourir de la vérité.” (Friedrich Nietzsche, Le Crépuscule des Idoles)
.
“Mạng xã hội đã trao quyền phát ngôn cho những đạo quân ngu dốt, những kẻ trước đây chỉ tán dóc trong các quán bar sau khi uống rượu mà không gây hại gì cho cộng đồng. Trước đây người ta bảo bọn họ im miệng ngay. Ngày nay họ có quyền phát ngôn như một người đoạt giải Nobel. Đây chính là sự xâm lăng của những kẻ ngu dốt.”
“Social media danno diritto di parola a legioni di imbecilli che prima parlavano solo al bar dopo un bicchiere di vino, senza danneggiare la collettività. Venivano subito messi a tacere, mentre ora hanno lo stesso diritto di parola di un Premio Nobel. È l’invasione degli imbecilli.”
(Umberto Eco, trích từ bài phỏng vấn thực hiện tại Đại học Turin (Ý), ngày 10 tháng 6 năm 2015, ngay sau khi U. Eco nhận học vị Tiến sĩ danh dự ngành Truyền thông và Văn hoá truyền thông đại chúng. Nguyên văn tiếng Ý đăng trên báo La Stampa 11.06.2015)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ái Điểu
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Albert Camus
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anna Schmid
- Anne Carson
- Anne Cazaubon
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Anne Nguyễn
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Artem Sakharov
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Chân
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bảo Tích
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Bạt Xứ
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Bill Hayton
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bắc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bùi Huy
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cameron Shingleton
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles S. Kraszewski
- Charles Simic
- ChatKP
- Chau Doan
- Châm Khanh
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Công Nguyễn
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- Cư sĩ Minh Đạt
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- duyên
- Duyên Anh
- Duyên Khánh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dương Vân
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Bình
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hồng Phúc
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Lê Vũ
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Bích Thuý
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thái Bình
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E. M. Forster
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emma Loffhagen
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Henry
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- François Guillemot
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gã Khờ
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Georges Condominas
- Gérard Noiriel
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Khoái
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Diễm
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Hari Kunzru
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hôn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Dũng
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Tư Giang
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Sơn
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Bảo
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hứa Lập Chí
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Iio Sōgi
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Jang Kều
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John D. Howard
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jonathan Scott Holloway
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Kenzaburo Oe
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Kha Tiệm Ly
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaled Juma
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuất Thu Hồng
- Khuê Minh Nguyệt
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kim Yi-deum
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kobayashi Issa
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- László Krasznahorkai
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Lenin
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Leonardo da Vinci
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- Lê Thế Thắng
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thanh Tâm
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Hùng Vĩ
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Tana
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Lợi Phan Mai
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đình Long
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Tưởng
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Lý Gia Trung
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M. Trần
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Madlovics Bálint
- Magyar Bálint
- Mahmoud Darwish
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Đỗ
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Lý
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Manuel Casimiro
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Marguerite Duras
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Marie Lê Thị Hoa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Matei Vişniec
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Mia Pluger
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Sholokhov
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Minh Tự
- Mireille Sacotte
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nadine Murtaja
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghĩa Đặng
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Thanh Hương
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Kim Khôi
- Ngô Kim-Khôi
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Lực
- Ngô Mai Phong
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Thị Thu Ngần
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Việt Trung
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyễn Bính
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Phượng Uyển
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đông A
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Ngân Vi
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyễn Kim Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lam Điền
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lâm Cẩn
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Đức
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Phương
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nguyệt Cầm
- Nguyễn Nhật Lệ
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Như Mây
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phan Quế Mai
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Chánh
- Nguyễn Quốc Chính
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Tấn Trung
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyễn Quốc Vương
- Nguyễn Quỳnh Hương
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Kim Thoa
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thái
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thụy Anh
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn An
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyên Việt
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Dũng
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Vượng
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Thanh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavel Basynski
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Bradshaw
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Chương
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khánh Duy
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Điệp Giang
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Dương Hiệu
- Phan Đan
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Chú
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Kim Hổ
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Quỳnh Trâm
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thanh Sơn Nam
- Phan Thanh Tâm
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thuý Hà
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Trọng Văn
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- phap
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phi Hà
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Âm
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Chi
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Phương Xích Lô
- Pierre Bayard
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Cường
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Dao
- Quỳnh Hợp
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rachel Adams
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Richard Seymur
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roger-Pol Droit
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Saint-John Perse
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- San Phi
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shaimaa El Sabbagh
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Sophie Trịnh
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stalin
- Stefan Dege
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tawfiq Zayyad
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Bình
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Mai Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Phan Vàng Anh
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thanh Sơn
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thanh Chung
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thẩm Hoàng Long
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thích Quảng Độ
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiền Zen Paul Vân Thuyết
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thọ Nguyễn
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thơ Marie Howe
- Thụ Nguyên
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiền Giang
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiêu Toàn
- Tiểu Tử
- Tiểu Vũ
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tino Cao
- Tobi Trần
- Tom Fawthrop
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tôn Thất Tùng
- Tống Văn Công
- Trà Bình
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Thắng
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Nguyên
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Mẫn
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Hoa Tranh
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Anh
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Anh
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Thu Hoài
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Chung
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Kiêm
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Ý Dịu
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trung Dũng Kqđ
- Trùng Dương
- Trung Đào
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thanh Thuận
- Trương Thị An Na
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyên
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Vasyl Stus
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Văn Của
- Văn Việt
- Văn;
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Astafyev
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Vladimir Voronov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Trọng Phụng
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Hỗ Ninh
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wiesiek Powaga
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Władysław Reymont
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ỷ Lan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yasmine M’Barek
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Yosano Akiko
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Tiếng Việt từ TK 17: các cách dùng đầu rau, các cơm, ghế cơm, nhà vưng/bếp, lò, vua bếp/táo quân (phần 51)
Nguyễn Cung Thông[1]
Phần này bàn về các cách dùng đầu rau, các cơm/thổi cơm, ghế cơm, nhà vưng/bếp, lò, vua bếp/táo quân, câm lốc từ TK 17. Đây là lần đầu tiên cách dùng này hiện diện trong tiếng Việt qua dạng con chữ La Tinh/Bồ (chữ quốc ngữ), điều này cho ta dữ kiện để xem lại một số cách đọc chính xác hơn so với các dạng chữ Nôm cùng thời. Ngoài ra, phần này bàn rộng ra hơn về các cách dùng bếp, nằm bếp, truyền thuyết Táo quân cũng như sự biến mất đặc biệt của đầu rau trong xã hội Việt Nam ngày nay. Tài liệu tham khảo chính của bài viết này là các tài liệu chép tay của LM Philiphê Bỉnh (sđd - xem chi tiết trong mục Tài liệu tham khảo chính - và bốn tác phẩm của LM de Rhodes soạn: (a) cuốn Phép Giảng Tám Ngày (viết tắt là PGTN in năm 1651), (b) Bản Báo Cáo vắn tắt về tiếng An Nam hay Đông Kinh (viết tắt là BBC in năm 1651) trong phần đầu của từ điển Việt Bồ La (c) Lịch Sử Vương Quốc Đàng Ngoài 1627-1646 và (d) tự điển Annam-Lusitan-Latinh (thường gọi là Việt-Bồ-La, viết tắt là VBL in năm 1651) có thể tra tự điển này trên mạng như http://books.google.fr/books?id=uG`hkAAAAMAAJ&printsec=frontcover#v=onepage&q&f=false. Các chữ viết tắt khác là Nguyễn Cung Thông (NCT), Hán Việt (HV), Việt Nam (VN), ĐNA (Đông Nam Á), LM (Linh Mục), CG (Công Giáo), PG (Phật Giáo), TVGT (Thuyết Văn Giải Tự/khoảng 100 SCN), NT (Ngọc Thiên/543), ĐV (Đường Vận/751), NKVT (Ngũ Kinh Văn Tự/776), LKTG (Long Kham Thủ Giám/997), QV (Quảng Vận/1008), TV (Tập Vận/1037/1067), TNAV (Trung Nguyên Âm Vận/1324), CV (Chánh Vận/1375), TVi (Tự Vị/1615), VB (Vận Bổ/1100/1154), VH (Vận Hội/1297), LT (Loại Thiên/1039/1066), CTT (Chánh Tự Thông/1670), TViB (Tự Vị Bổ/1666), TTTH (Tứ Thanh Thiên Hải), KH (Khang Hi/1716), P (tiếng Pháp), A (tiếng Anh), L (tiếng La Tinh), (Việt Nam Tự Điển/Hội Khai Trí Tiến Đức), ĐNQATV (Đại Nam Quấc Âm Tự Vị), v.v. Kí viết là ký (tên người, tên sách) và trang/cột/tờ của VBL được trích lại từ bản La Tinh để người đọc tiện tra cứu thêm. Tương quan Hán Việt ghi nhận trong bài không nhất thiết khẳng định nguồn gốc của các từ liên hệ (có gốc Việt cổ hay Hán cổ).
- Đầu rau
Danh từ đầu rau xuất hiện hai lần trong VBL: mục đầu (trang 210) và mục rau (trang 643). Lò cũng xuất hiện trong VBL (trang 417). Đầu rau, theo giải thích trang 210, là các hòn đá để đặt nồi trên lửa; nhưng trang 463 giải thích chi tiết thêm là ba hòn đá với nồi đặt ở trên như kiểu kiềng ba chân (modum tripodis/L) - xem hình chụp trang 643 bên dưới. Như vậy là có thể vào TK 17 ta có loại lò 'dã chiến' rất đơn giản là dùng ba cục đá dựng đứng. Loại lò dã chiến này thường gặp trong các nền văn hóa cổ từ Đông sang Tây; ngay cả đến bây giờ người Mạ (Tây Nguyên), người Mường (Hòa Bình)/người Khơ Mu ở Nghệ An vẫn sùng bái ông đầu rau (hòn đá làm lò lửa) như vị thần, người Hà Nhì (nhóm Lô Lô) ở phía Bắc vẫn giữ tục thờ thần bếp với một hòn đá thiêng - điều này còn phản ánh phần nào khi VBL ghi (mục táo) táo cuôn (coên - quân) hay vua bếp trong văn hóa truyền thống của người Việt. Khi thăm quần thể Angkor Wat (xây dựng vào khoảng TK 12) và Angkor Thom, người viết (NCT) cũng thấy vài hoa văn/phù điêu trên tường - ghi lại lịch sử, thần thoại của xã hội Khmer cổ - có những đoạn cho thấy hình đầu rau (lò dùng ba hòn gạch) khá phổ thông trong đời sống - xem hình chụp bên dưới (A). Có thể xem toàn thể hoa văn và phù điêu trên tường là một loại từ điển bách khoa 'không lời' so với từ điển VBL chẳng hạn. Chúng đều cho ta nhiều thông tin giá trị về đời sống xã hội vào thời trước. Tuy nhiên cho đến nay, người viết vẫn chưa tìm ra được một tiếng Khmer nào có liên hệ ngữ âm với cụm danh từ đầu rau từng được LM de Rhodes ghi nhận trong VBL - dựa theo cách kí âm như đầu đà 頭陀 (hay đỗ đa 杜多 - thuật ngữ PG) từ tiếng Phạn dhuta chẳng hạn. Lần theo các vết tích của cách dùng đầu rau trong ngôn ngữ và văn hóa, td. ca dao lưu truyền trong dân gian có câu
Nhà anh nóc trổ lên trời
Ông tổ bảy mươi đời thì chết đã lâu
Trong nhà cổng trước ngõ sau
Nhìn vào trong bếp, đầu rau ba hòn
v.v.


(A)VBL trang 643
Một chi tiết nhỏ đáng chú ý trong mục đầu rau trang 463 là phần giải thích bằng tiếng Bồ Đào Nha có dùng (đầu rau) làm lò lửa (~ fogão, tiếng Bồ), phần La Tinh không có nói điều này, chỉ ghi là ba hòn đá với nồi đặt bên trên như kiềng ba chân. Sự khác biệt này có lẽ do người soạn VBL dùng hai nguồn tài liệu khác nhau (không cùng một tác giả nên không cùng một ý). Một nguồn tài liệu khác đề cập đến lò bằng ba viên đá đặt trên bàn thờ là cuốn "Collections of travels through Turky into Persia, and the East-Indies … " của thương gia/nhà du lịch người Pháp Jean-Baptiste Tavernier (1605-1689) - bản dịch ra tiếng Anh in năm 1684 (bản tiếng Pháp năm 1675) - xem hình chụp bên dưới:

Tạm dịch/NCT: "Đây là phong tục người Đàng Ngoài: thờ ba vị thần trong nhà - thứ nhất là lò của ống khói làm bằng ba viên đá, thứ hai là Tiên Sư[2] (Tiensa) người bảo hộ cho các nghề thủ công như nghề chạm khắc, nghề sơn, nghề làm vàng, v.v. Thành ra, mỗi khi cho một đứa nhỏ học nghề nào như đã nói trên thì trước đó họ lập bàn thờ và dâng lễ vật để cúng vị thần (tổ sư/tiên sư/NCT) của nghề - với mục đích là vị tiên sư này sẽ giúp đứa nhỏ có đầu óc và năng khiếu học nghề đã chọn. Vị thần thứ ba là Buabin theo ghi chép của JB Tavernier (có thể là vua Biền - theo người viết/NCT dựa vào các mục vua[3] và Tiết độ sứ Cao Biền/Cao Vương (trong lịch sử VN vào đời Đường) – (B) khi bắt đầu thiết kế xây nhà (họ dựng bàn thờ và mời các vị sư và sãi đến cúng)".
(B) Theo truyền thuyết thì Cao Biền 高駢 hay Cao Vương có khả năng yếm bùa và phong thủy (td. theo Việt Điện U Linh tập, Lĩnh Nam Chích Quái ...), dân gian kinh sợ nên lập bàn thờ, do đó Buabin có thể là Vua Biền hay là người yếm bùa cho chỗ xây nhà để cho tốt về sau, theo kí âm của JB Tavernier. Điều này không đáng ngạc nhiên vì đền Bạch Mã cũng còn thờ Mã Viện (theo Adriano di Santa Thecla, sđd). Ngoài ra, trong mục táo, bếp, VBL trang 724 (xem hình chụp bên dưới) còn ghi táo quân ~ vua bếp, sau đó là phăm cao (Dij lares/L tên kêu các thần bảo hộ nhà, gia đình ~ Lares/L) rất là lạ[4] và khó hiểu. Đây có thể là mục cập nhật phần La Tinh vì không có phần tiếng Bồ Đào Nha. VBL dùng tên thần La Mã tương ứng, do đó phăm cao có thể là âm Việt hóa từ âm Hán TK 17 *pin cao chỉ tên người như Lares/L, theo người viết/NCT thì có thể liên hệ đến Biền Cao hay Cao Biền. Phần La Tinh ghi là Dij lares hàm ý thần Lares, tên của vị thần cổ đại La Mã[5] cai quản nhà cửa/gia đình; không có phần tiếng Bồ nên thiếu thông tin để kiểm tra thêm chi tiết. Điều này cho thấy LM de Rhodes đã dùng các tài liệu khác nhau (không cùng một ý/tác giả) hay chính mình/cộng sự viên đã cập nhật lại.

VBL trang 724 - phăm cao là gì (a i)?
1.1 Một cách giải thích đầu rau
Trong chín mục rau của VBL, 8 mục đều liên hệ đến rau (thực vật/thức ăn) nhưng đầu rau là mục thứ nhì lại hoàn toàn không dính líu đến rau thực vật. Chữ Nôm rau thường dùng lâu HV 蔞 hay 蒌 娄. Trong Chỉ Nam Ngọc Âm Giải Nghĩa (CNNAGN) và Hồng Đức Quốc Âm Thi Tập, rau (thực vật) ghi bằng lâu 蔞 hay 娄, nhưng trong CNNAGN đầu rau lại ghi bằng chữ lão 老. Điều này cho thấy rau trong đầu rau có thể là một biến âm nào đó khi nhập vào tiếng Việt. Xem qua một số ngôn ngữ láng giềng với từ song tiết để chỉ lò hay bếp, thì thấy không có dạng nào gần với đầu rau, td. tiếng Môn có kənláw hay nláw là đào lỗ dưới đất để làm lò; tiếng Gia Rai có tơnă là bếp ... Các cách gọi đầu rau khác là đồ rau[6] (Việt Nam Tự Điển/1931, G. Hue/1937 - xem hình chụp bên dưới) = hòn rau (Gustave Hue, 1937) = ba rau (trépied/P – Ravier/Dronet), hòn táo 竈 = hòn núc (Béhaine/Taberd/Theurel/HTC) = viên táo (Génibrel). Bây giờ thì cụm danh từ đầu rau không còn dùng nữa, tuy nhiên dạng núc (đầu rau ~ hòn núc) vẫn còn vết tích trong cách dùng bếp núc, xem thêm chi tiết về liên hệ núc - lốc ở mục 1.2.2 câm lốc. VNTĐ còn ghi dạng đồ rau (đầu rau[7]) ~ (hòn) núc:
![]()
Việt Nam Tự Điển (Khai Trí Tiến Đức 1931)
Tiếng Việt còn có câu nói "truyện đồ rau giẻ rách" ~ histoires de trépieds et de torchons (Gustave Hue/1937) - hàm ý kể truyện bếp núc đơn sơ, sử dụng giẻ rách không đáng gì ... Mãi cho đến đầu TK 20, hình dáng của đầu rau vẫn thường gặp trong các hoạt động xã hội ở Đàng Ngoài: td. tranh vẽ thi nấu cơm cho thấy 3 người thợ nấu dùng đũa cả và ba cái đầu rau đang hực lửa - xem hình chụp lại ở dưới. Hình chụp lại bên dưới cũng tả lại hoạt động đãi cơm, tuy nhiên ở bên phải còn cho thấy một loại lò cũng có ba chân chống nhưng không phải là loại lò dã chiến đầu rau. Loại lò này thường gặp ở Đàng Trong (Nam Bộ), gọi là cà ràng có gốc từ tiếng Khmer *kran. Cà ràng tiếng Khmer là ជើងក្រាន gồm hai thành tố chân + nhà): chân ជើង hợp với ក្រាន kran (nhà - gia đình sống chung/household/A), tiếng Việt chỉ dùng dạng cà ràng mà thôi. Điều đáng chú ý và thích thú đối với người viết (NCT) là không phải cà ràng chỉ phổ thông ở miền Tây Nam Bộ như nhiều người biết đến, nhưng đã hiện diện ở Đàng Ngoài như tranh vẽ của Henri Oger từng ghi lại vào đầu TK 20.

Thi nấu cơm. Tranh trong sách “Technique du peuple annamite” (Kỹ thuật của người An Nam) của Henri Oger, in năm 1908-1909 tại Hà Nội. Trước đó khoảng ba thập niên, thi nấu cơm cũng được cụ Trương Vĩnh Ký ghi lại trong Chuyến đi Bắc Kỳ năm Ất Hợi (1876), mô tả khá trung thực so với hình vẽ từ tài liệu của Oger "Nấu cơm thì là phải nấu thi coi thử ai chín trước, và khéo khỏi cháy khỏi khê khỏi khét. Người ta đưa cho ít cái đóm với bã mía hay là rơm, thắp cầm hơ đút nồi mà nấu." (hết trích).

Đãi gạo - Henri Oger/sđd - để ý lò đất cà ràng trong hình
1.1.1 Tương quan các dạng tao và *rao
Chữ Nôm đầu rau trong Chỉ Nam Ngọc Âm Giải Nghĩa (CNNAGN) là đầu lão 頭老: gợi ý cho ta là rau từng không đọc với bình thanh. Điều này khiến ta phải tìm hiểu thêm về các tương quan ngữ âm để có thể cho ra dạng rau tiếng Việt.

CNNAGN 41b : (từ) anh có hiệu đầu *lão (~ *táo > *rao > rau)
Rảo chữ Nôm là (Hồng Đức Quốc Âm Thi Tập) hay dùng chữ lão làm thành phần hài thanh - 躁 táo HV hay 稍 sao HV (Béhaine ghi 2 dạng,Taberd chỉ ghi 1 dạng 躁). An Nam Dịch Ngữ: sao HV còn dùng để kí âm rau, sinh/sanh 生 cho răng, lộng 弄 (âm trung cổ *luwngH) cho rộng ... Cho thấy khả năng *tsa- > ra- tiếng Việt, giải thích *tsawH (táo) > *rau. Ngoài ra, táo > rau (thời VBL) còn phù hợp với các so sánh sau đây:
Tảo 藻 (một dạng âm cổ phục nguyên là *srjo) - rêu (rong rêu), rêu chữ Nôm cổ dùng liêu HV 尞 làm thành phần hài thanh hợp với bộ thảo, thủy hay nhân ... -
Tao 遭 rảo (rểu - vòng, dạo) - so với a) tu 須 là râu (một dạng âm cổ phục nguyên của tu là *so - phụ âm đầu lưỡi/răng xát s > phụ âm r- *so > râu - chữ Nôm dùng do/dâu hay lâu 婁) b) tửu 酒 là rượu - một dạng âm cổ phục nguyên của tửu là *tsu? > rượu - chữ Nôm thường dùng lưu 留 thượng thanh trở thành bình thanh c) tế 婿 rể (người - một dạng âm cổ phục nguyên của tế là *sei > rể) d) tinh 精 là ranh (ranh con, ma quỷ hại thai nhi/VBL - một dạng âm cổ phục nguyên của tinh là *tseŋ > ranh, rành) e) tinh 精, rảnh - tĩnh 靜 (ít đi, yên đi) rảnh - lặng, 曹 tào > rào PTĐBPMATK (Phật Thuyết Đại Báo Phụ Mẫu Ân Trọng Kinh) …. Để ý rảo chữ Nôm còn có dạng túc hợp với 老 lão > rảo (Hồng Đức Quốc Âm Thi Tập)
Táo 譟 rao (réo, reo) so với táo bộ khẩu 噪 (chim chóc reo hò) - chữ Nôm 牢 lao (Thiên Nam Ngữ Lục). Để ý một dạng âm trung cổ phục âm của táo là *sauh so với các dạng rao, reo và réo (bình thanh và khứ thanh).
Táo 喿 - chữ hiếm hàm ý bầy chim kêu, tục tác 噪 (TVGT) ~ reo, kêu rêu ... láo nháo, lao xao, xào xạc, v.v.
Táo 澡 so với lau (*rau, so với dạng rửa tiếng Việt)
Táo 燥 ráo (khô ráo) PTĐBPMATK
Táo 灶 *lão 老 > rau (CNNAGN ghi đầu rau là đầu *lão 頭老) - chữ Nôm hậu kỳ ghi rau bằng chữ lâu HV 蔞. Để ý chữ lão 老 có thể đọc là lão, láo, sáu (số sáu, PTĐBPMATK), láu, lếu, lẩu, lẽo, lếu, rảu (không có bình thanh), điều này cho ta cơ sở liên hệ táo với lão: CNNAGN cho thấy đầu rau từng đọc là đầu *lão > đầu *ráo > đầu rau thời VBL (đồng hóa thanh điệu như Huyền Tráng > Huyền Trang, điến kính > điền kinh, Kí Hòa > Kì Hòa (Nam Bộ, v.v.
Tóm lại ta có cơ sở liên hệ táo 竈 灶 với dạng *rao (> rau) tiếng Việt. Liên hệ rau trong đầu rau và táo không gây bất ngờ vì táo HV cũng xuất hiện trong các ngôn ngữ láng giềng như Thái Lan có danh từ chung chỉ lò bếp là เตา (tao), tiếng Lào ເຕົາ (tao), tiếng Lü ᦎᧁ (taw), tiếng Shan တဝ် (tǎo). Ngay cả Táo vương của Hàn quốc - chỉ có một vị thần là phụ nữ - gọi là Jowangshin 竈王神 (Táo vương thần[8] 조왕신 ) cũng dùng danh từ táo, nhưng không phân biệt vương và thần trong cách gọi. Hãy xem lại cách đọc chữ táo (bếp lò).
1.1.2 Chữ táo 竈 灶 (thanh mẫu tinh 精 vận mẫu hảo 豪 khứ thanh, khai khẩu nhất đẳng) có các cách đọc theo phiên thiết
則到切 tắc đáo thiết (TVGT, ĐV, QV, TV, VH, LT, CV, TVi, CTT)
子到切 tử đáo thiết (NT, TTTH)
TNAV ghi vận bộ 蕭豪 tiêu hào (khứ thanh)
CV ghi cùng vần/khứ thanh 竈 躁 趮 懆 (táo thảo)
v.v.
Giọng BK bây giờ là zào (theo pinyin hiện đại) so với giọng Quảng Đông zou3 và các giọng Mân Nam 客家话 [沙头角腔] zau5 [客英字典] zau5 [台湾四县腔] zo5 zau5 [宝安腔] zau5 [海陆腔] zo5 zau5 [梅县腔] za5 zau5, 潮州话 zau3, tiếng Nhật sō và tiếng Hàn jo.
Một dạng âm cổ phục nguyên của táo là *tsaoH để cho ra dạng *rao (s > r) hay rau tiếng Việt (đầu rau/VBL) và táo HV (s > t). Dạng rau (bình thanh) có thể là dạng cổ hơn vì phụ âm đầu r- so với phụ âm đầu/răng/xát s và không còn duy trì khứ thanh; còn khuynh hướng trở thành phụ âm tắt t- (td. ranh - tinh, rể - tế) xẩy ra sau hơn, ngay cả trong thời VBL vẫn còn đang tiếp diễn (td. vi sang - vi thang, lơ xơ - lơ thơ ...).
1.1.3 Táo đầu và đầu *táo (rau)
Cụm danh từ táo đầu đã xuất hiện trong Thủy Hử Truyện, một trong tứ đại danh tác của văn học Trung Hoa, và có ảnh hưởng không nhỏ trong các nền văn hóa chung quanh như Nhật Bản, Hàn quốc và Việt Nam. Tương truyền là do tác giả Thị Nại Am (1296-1372) viết, trích một đoạn từ hồi thứ sáu
... 叫了半日,沒一個答應。回到香積廚下看時,鍋也沒了,灶頭都塌 損 ...
... khiếu liễu bán nhật, một nhất cá đáp ứng。 hồi đáo hương tích trù hạ khán thì, oa dã một liễu, táo đầu đô tháp tổn ...
Tạm dịch/NCT" ... Tôi kêu gọi cả nửa ngày mà không thấy ai trả lời, sau đó mới về tới bếp có nhang, thì nồi niêu đã biến mất và cái lò cũng đã sụp xuống ...". Táo đầu 灶頭 chỉ lò bếp, giọng Quảng Đông là zou3 tau4, giọng Hẹ là zau4 têu2 hay zo teu, giọng Mân Nam là zao3 tao5
hay chào thâu. So với đầu *táo (rau) thì táo đầu HV có thứ tự đảo ngược, có thể là do ngữ pháp tiếng Hán khác tiếng Việt - khi nhập vào tiếng Việt thì hòa nhập với cấu trúc tiếng Việt.
Trong cụm danh từ đầu rau (cái lò bằng ba hòn đá), đầu được dùng như một loại từ (classifier/A) như con/cái tiếng Việt, td. lưỡng đầu toản 兩頭蒜 ~ hai củ tỏi, tam đầu dương 三頭羊 ~ ba con dê. G. Hue (sđd, 1937) giải thích đầu hay đồ dùng làm lượng từ cho súc vật và một số vật; ông còn cho một số thí dụ như đầu khẩu, đầu rau, đầu vật so với đồ trong cách dùng đồ ăn, đồ uống, đồ dùng, đồ chơi .... Cách dùng này (đầu) đã hiện diện trong thư tịch Trung Hoa thời trước: nhà thơ/học giả đời Tống Phạm Thành Đại (1126-1193, một trong Nam Tống Tứ Đại Gia) từng cảm tác - trích câu 3 và 4 từ bài thơ bát cú "Nam Đường Đông Dạ Xướng Hòa":
為問灞橋風雪里,何如田舍火爐頭
vi vấn bá kiều phong tuyết lí, hà như điền xá hỏa lô đầu
Tạm dịch/NCT "rằng hỏi là gió và tuyết ở cầu Bá có bằng hơi ấm từ lò/bếp của miền quê"
Hỏa lô đầu chỉ cái lò (lửa) cũng như tảo đầu trong Thủy Hử Truyện. Các dữ kiện này hỗ trợ cho dạng đầu rau hay đồ rau trong tiếng Việt là danh từ dùng để chỉ dụng cụ/món (đầu, đồ) dùng làm lò lửa (rau < táo), nhưng bản địa hóa để chỉ thêm ba hòn đá làm chân lò. Rau trong đầu rau không liên hệ gì đến rau thực vật[9].
1.2 Các hệ luận từ đầu rau
Loại lò dã chiến đầu rau đã tạo ra một số cách dùng liên quan như làm sao tạo ra lửa để bắt đầu việc nấu nướng, che lỗ thông gió (lốc) để kiểm soát được ngọn lửa/sức nóng phát ra, dập tắt lửa sau khi nấu, tàn lửa ... VBL đã ghi lại các hoạt động này khá tỉ mỉ như sau:
1.2.1 Thổi cơm, các cơm

VBL trang 775
VBL trang 775 ghi trong mục thổi các cách dùng thổi cơm, các cơm nhưng không ghi nấu cơm (tiếng Việt hiện đại). Nếu hiểu cách dùng đầu rau để nấu cơm thì ta dễ hình dung ra hoạt động thổi lửa cho đều để nấu chín cơm, chính vì vậy mà động từ thổi (td. thổi kèn/VBL) lại liên hệ mật thiết đến hoạt động nấu cơm. Bây giờ ta vẫn nghe nói thổi cơm, thổi xôi dù cơm và xôi thường được nấu bằng bếp điện hay gas, chẳng còn liên hệ gì đến thổi lửa trong việc nấu nướng nữa! Vốn từ Hán Việt còn có các cách dùng xuy táo 炊灶 (lò bếp), xuy phạn 炊飯 (thổi cơm ~ nấu cơm) với xuy nghĩa là thổi. Ngoài ra, động từ các - chữ Nôm các là 各 hay 挌 dùng thành phần hài thanh là các - hàm ý đặt nồi lên trên ba hòn đá (đầu rau); đây là một hoạt động đặc biệt cần phải cẩn thận cho cân bằng nồi nấu cho không bị đổ. Các liên hệ đến các HV 擱 cũng có nghĩa là kê lên; tuy không ghi các là động từ nhưng VBL trang 254 ghi gác lên là kê lên cho thấy hai dạng các (các cơm) và gác cùng hiện diện vào TK 17. Đây là một dữ kiện quan trọng cho thấy tương quan k/c - g như các - gác, cận - gần, cẩm - gấm, kiếm - gươm[10] ... VBL cho thấy động từ gác (td. gác kiếm, nằm gác tay lên trán ...) có thể dùng như danh từ (nhà gác, lên trên gác - VBL trang 254); gác từng đọc là các, hoàn toàn phù hợp với cấu trúc chữ Nôm đã ghi bên trên. Bây giờ thì ít người hiểu được các cơm, thổi cơm theo truyền thống là gì. CNNAGN trang 28a còn dùng các (gác):
棹尾買掉 各披
Trạo vĩ: mái chèo các (gác) phơi
1.2.2 Câm lốc
Để kiểm soát ngọn lửa và sức nóng thấp hay cao, một hòn đá hay đất được dùng để giới hạn không khí hay gió (~ lốc - Đàng Ngoài) thổi vào đầu rau. Có thể để hòn đất này ở các lỗ trống để điều hòa lượng gió vào đầu rau: đây là chức năng của câm lốc (VBL trang 420). Génibrel (1898) ghi là hòn lốc hay hòn lúp bằng đá (pierre/P), G. Hue ghi là hòn lốc bằng đá để trên lò để điều hòa lửa, Việt Nam Tự Điển ghi là hòn làm bằng đất sét để chườm hay đè bếp, v.v. Đại Nam Quốc Ngữ (sđd) còn ghi hòn đầu lốc dùng để nén lửa - xem hình chụp bên dưới. Cụ Nguyễn Đổng Chi (sđd) lại giải thích hơi khác về chức năng của hòn/đầu lốc: "Ông đầu rau ... Tức là ba hòn ñất nung dùng để kê nồi lên mà nấu. Người miền Trung gọi là ông núc. Người miền Bắc gọi hòn ở giữa là cái đầu rau cái, hai hòn hai bên là đầu rau đực, gọi chung là ông ñầu rau … Thường vê buổi chiều người ta thường phải đổ một mớ trầu bên cạnh bếp, trên có đè bằng một hòn đất nắn theo hình quả cân để cho nó cháy âm ỉ tới sáng, lúc cần thổi lên thành lửa mà dùng. Đống trấu đó gọi là "đống nhâm", hòn đất dùng để đè gọi là "thằng Lốc" (hết trích). Một tiểu tiết nên bàn thêm ở đây là VBL ghi câm lốc, nhưng có thể là cầm lốc (VBL in thiếu dấu) hay không? Câm lốc (so với câm họng, câm mồm, câm miệng ...) hàm ý không cho (gió) lốc ảnh hưởng, cầm lốc cũng có thể hàm ý giữ lấy/kiểm soát (gió) lốc so với cầm quyền, cầm binh, cầm tù, v.v.
Tóm lại, các sự tích hầu truyền khẩu trên luôn đề cao tình nghĩa trong cuộc sống gia đình và xã hội: các hòn đá (đầu rau) đã được nhân cách hóa trở thành ông đầu rau, và thần thánh hóa trở thành vua bếp/thần bếp. Hòn đá phụ (hòn lốc) cũng trở thành thằng Lốc, một nhân vật rất trung thành với chủ (ông đầu rau).

Đại Nam Quốc Ngữ "Nhiên Táo Ông: đất đầu rau bếp, Thủ Hỏa Bà: hòn đầu lốc nén lửa".
Đầu lốc hiện diện trong CNNAGN 75b, trích Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải (Nguyễn Quang Hồng, sđd):
頭禄号守火婆 頭蒌冲茄土翁
Đầu lốc hiệu là “thủ hoả bà”. Đầu rau trong nhà là “chấp thổ ông”.
Lốc chữ Nôm dùng lộc HV 祿 (thành phần hài thanh: 彔 lục), Đại Nam Quốc Ngữ thêm bộ thổ vào bên trái cho rõ nghĩa (xem hình chụp bên trên); một dạng âm trung cổ phục nguyên là *luwk đọc như lúc tiếng Việt và bảo lưu qua dạng lốc (VBL). Dựa vào khuynh hướng lẫn lộn n - l ta có thể giải thích lúc đọc thành núc vào thời Béhaine (1772/1773) và Taberd (1838). Tham khảo thêm chi tiết trong loạt bài viết về "lẫn lộn n - l" cùng tác giả (NCT).
1.2.3 Lúp - hòn lúp
VBL trang 435 mục lúp ghi các câu "nước lúp đầu" (hàm ý nước qua khỏi đầu), "nước lúp nhà" (hàm ý nước cao khỏi nhà): điều này cho thấy lúp dùng như một động từ và có nghĩa là bao phủ, lên đến mức cao hơn ... Béhaine (1772/1773), Taberd (1838) đều có mục lúp (chữ Nôm ), đặc biệt là G. Hue (1937) ghi thêm cách dùng hòn lúp là hòn đá che lò lửa. Đây cũng là một cách kiểm soát và điều chỉnh lửa cho đầu rau dùng phương thức thô sơ như câm lốc chẳng hạn. Để ý chữ Nôm các dạng lắp, lớp, lúp đều dùng thành phần hài thanh là lập 立.
1.2.4 Chở lửa
Để bắt đầu việc nấu nướng, ta cần có lửa và do đó phải mồi lửa mà VBL trang 113 ghi là chở lửa. VBL cũng ghi cách nói thiên phủ địa tải hay blời che đất chở. Các cách nói như đánh lửa (đánh hai khúc gỗ để tạo ra lửa), lái lửa (điều khiển/lái lửa cho bắt đầu cháy lên), chở lửa (mồi lửa cho cháy thêm), dao lửa (bùi nhùi) - bây giờ ít ai hiểu được vì không còn hiện diện trong đời sống hàng ngày so với xã hội vào TK 17. Các cách nói như trên rất ‘tượng hình’: td. cầm cây củi hay que đang cháy và đút vào phía dưới bếp lò (đầu rau) cũng như chở lửa vào lò cho cháy thêm nữa, bây giờ thì có ai hiểu được động từ này.
1.2.5 Nhúm lửa - dúm lửa - dấm lửa - hun lửa
Một hoạt động cần thiết trong việc nấu nướng là giữ cho lửa cháy liên tục và đều đặn, nhất là khi dùng các nguyên liệu như củi; điều này được VBL trang 182-183 ghi lại qua cách dùng nhúm lửa còn đọc là dúm lửa - dấm lửa hay hun lửa. VBL ghi dúm/nhúm lửa là che hay đậy (cobriro tiếng Bồ, cooperire/L) để lửa không tắt, có lẽ hàm ý kiểm soát ngọn lửa bằng cách di chuyển củi thông qua lỗ trống (che lại phần nào - tham khảo phần câm lốc). Béhaine (1772/1773) và Taberd giải thích nhúm lửa[11] là tạo lửa (ignem condere/L) gần với cách dùng hiện đại hơn. Hình vẽ bên dưới ghi lại công việc dúm lửa vào đầu TK 20 :

(C)

(D)
(C) Phụ nữ nấu ăn bằng đầu rau - Henri Oger/sđd. Nhìn trang phục, điệu bộ của người nấu và lò đang cháy mạnh: đây có thể là vào thời tiết lạnh (td. mùa tết) đặc biệt của Đàng Ngoài. Đầu rau còn tạo ra một số hệ luận khác được VBL ghi lại như ghế cơm là đảo gạo trong nồi cơm cho chín đều. VBL trang 266-267 ghi cả câu "cơm đã cạn thì ghế lên" cho thấy điều kiện nước trong nồi và sự cần thiết của hoạt động đảo gạo/cơm đang nấu. Đây là một kết quả trực tiếp khi dùng đầu rau để nấu: ngọn lửa mạnh thường ở đáy và bên cạnh nồi dễ tạo ra cơm cháy ở những chỗ này, để ý là VBL trang 94 trong mục cháy ghi thêm cơm cháy. Phần tiếng Bồ Đào Nha chỉ đơn giản dịch trực tiếp cơm cháy là arròs queimado - xem hình chụp bên trên (D) - nhưng phần La Tinh giải thích chi tiết thêm là cơm bị cháy ở trong hay dưới đáy nồi. Một lần nữa cho thấy hai ý khác nhau, phản ánh hai soạn giả khác nhau hay LM de Rhodes/cộng sự đã cập nhật mục cơm cháy. Các nồi nấu điện hay gas hiện đại không bị áp lửa như đầu rau, nên không bị cơm cháy, cơm khê, cơm khét như ghi nhận trong VBL. Một điều thú vị là CNNAGN ghi các cách gọi của cơm cháy là tiêu 焦 phạn (cơm cháy) hay để 氐 phạn (cơm ở đáy/nền nồi).
- Lò
Lò xuất hiện 1 lần trong trang 417 VBL, so với đầu rau xuất hiện 2 lần. Lò liên hệ đến lô HV (nguyên âm ô ~ o td. độc - đọc, khổ - khó, nỗ - nỏ ...) - xem lại các cách đọc của lô:
Chữ lô 爐 炉 (thanh mẫu lai 來 vận mẫu mô 模 bình thanh, khai khẩu nhất đẳng) có các cách đọc theo phiên thiết
洛乎切 lạc hồ dã (TVGT, NT, TTTH)
落胡切 lạc hồ thiết (QV)
龍都切 long đô thiết (TV, LT, CV, TVi) - QV/TV/CV ghi bình thanh
力胡切 lực hồ thiết (TTTH)
力吾切 lực ngô thiết (CTT)
良據切 lương cứ thiết (CV) - CV cũng ghi khứ thanh
TNAV ghi vận bộ 魚模 ngư mô (dương bình)
CV ghi cùng vần/bình thanh 盧 罏 鑪 爐 壚 玈 黸 矑 櫨 獹 纑 瓐 艫 轤 鱸 籚 廬 瀘 蘆 顱 (lô lư)
Giọng BK bây giờ là lú (theo pinyin hiện đại) so với giọng Quảng Đông lou4, các giọng Mân Nam 客家话 [陆丰腔] lu3 [客语拼音字汇] lu2 [海陆腔] lu2 [东莞腔] lu2 [沙头角腔] lu2 [宝安腔] lu2 [台湾四县腔] lu2 [梅县腔] lu2 [客英字典] lu2, tiếng Nhật (Kan-on) ro và tiếng Hàn ro.
Liên hệ lò - lô không gây bất ngờ vì từ HV lô cũng hiện diện trong một số ngôn ngữ láng giềng như tiếng Khmer có danh từ la ឡ là lò, ngay cả tiếng Indonesia cũng có danh từ anglo có gốc 洪爐 hồng lô HV chỉ loại lò nhỏ.
- Bếp - nhà ꞗưng - nằm bếp
3.1 VBL trang 33 ghi mục bếp[12] (culina/L), nhưng nhà bếp lại có nghĩa là người làm bếp[13] (cocus/L ~ đầu bếp, thợ nấu trong tiếng Việt hiện đại). Đây là cách dùng mở rộng của danh từ nhà thành một loại đại từ danh xưng (pronoun/A) như nhà bà, nhà ngươi, nhà mi ... Nhà bếp thời VBL ghi là nhà ꞗưng: ꞗưng là vâng (vưng/vâng lời ~ obedio/L) là âm cổ của phụng 奉. Ngoài ra bưng (tương quan b-ꞗ-v) cũng là một dạng âm cổ của phụng còn bảo lưu trong tiếng Việt, td. bưng ơn/VBL ~ mang hay chịu ơn. Cách dùng nhà ꞗưng hàm ý là nhà phục dịch (vâng theo). Một điều thú vị là khi so sánh nhà bếp (bếp) tiếng Pháp cuisine (tiếng Bồ, Ý, La Tinh ...), tiếng Anh kitchen (gốc La Tinh cocīna) đều có nghĩa nguyên thủy là nấu ăn (nấu ăn > nhà bép), nhưng tiếng Việt TK 17 lại dùng nhà ꞗưng (phục vụ > nhà bếp).
3.2 Nằm bếp là giữ hơi nóng trước và sau khi sinh đẻ bằng bếp (lò) lửa đặt ở dưới giường sản phụ. Tục lệ này thường ở xứ lạnh như Bắc Bộ. VBL phần tiếng Bồ Đào Nha giải thích nằm bếp là sinh đẻ (parida), phần tiếng La Tinh giải thích là sau khi sinh đẻ (effoeta/L), Béhaine (1772/1773)/Taberd (1838)/Theurel(1877) đều giải thích là sự sinh con, sự nằm bếp (puerpera/L). Do đó có sự khác biệt giữa phần tiếng Bồ và phần tiếng La Tinh, phản ánh phần nào hai soạn giả khác nhau (không cùng một ý). VBL trang 687 ghi mục sinh đẻ (nasci, parere, gignere/L so với phần tiếng Bồ ghi nacer, parir, gèrar) hàm ý sinh đẻ, sinh sản, mọc (trổ, ra); cụ Huỳnh Tịnh Của (ĐNQATV, 1895) còn ghi cách dùng tương đương với nằm bếp là nằm lửa. Nằm bếp là một truyền thống lâu đời ở VN, tuy nhiên khi ở trong một không gian (phòng) kín mà dùng củi hay than đá thì có khả năng ngộ độc từ không khí, một nguyên nhân khiến hoạt động này không còn phổ biến nữa cũng như đầu rau; trước đây nhà cửa người Việt thường có cấu trúc mở (thoáng) thành ra ít có vấn đề tai nạn rủi ro.
- Táo quân - vua bếp
VBL trang 714 mục táo ghi táo ~ bếp và táo quân (coên) ~ vua (ꞗua) bếp, trang 143 mục cuôn (quân) ghi cuôn táo ~ vua bếp - để ý thứ tự chữ cuôn táo và táo cuôn cùng hiện diện trong VBL và hai cách viết quân.
4.1 Táo quân theo ghi chép của Bentô Thiện
Trong một lá thư viết tay bằng chữ quốc ngữ đề ngày 25/10/1659 gởi cho LM Marini, thầy giảng Bentô Thiện ghi lại truyền thuyết dân gian về Táo quân như sau

"Bếp thì thờ táo quân (cuôn) gọi là vua bếp (ꞗua bếp, ꞗ viết hoa kiểu thảo trong thư), nó lấy chồng trước (tlước) thì sa vào lửa mà chết, nó lại lấy (lấϊ) chồng sau mà lòng còn thương nghĩa chồng trước, thì chồng sau đi xem nơi lỗ xưa thì mình cũng sa xuống mà chết, chồng sau thấy vợ chết thì cũng gieo mình xuống mà chết, thì ba người vào một lỗ ấy, thì người ta nói bày đặt rằng, ấy là vua bếp thì phải cậy (cậϊ) cho làm mọi việc nên” (hết trích).
Một số nhận xét từ ghi chép trên:
a) Táo quân có thể là phụ nữ - không phải là ông Táo, ông Công như theo một số truyền thuyết; td. Nam Hoa Kinh (Trang Tử) ghi Táo quân tục gọi là Côn Lôn Lão Mẫu 昆侖老母, v.v.
b) người phụ nữ có hai chồng - "hai ông một bà" đã có từ TK 17 giống như một số truyền thuyết VN, tuy nhiên ở Bắc Trung Hoa cũng có nơi truyền tụng Tam Táo là một Táo ông ở giữa hai Táo bà, v.v. Ở VN dân gian còn truyền lại câu ca dao phản ánh gia đình của Táo quân trong xã hội (mẫu hệ?):
Thế gian một vợ một chồng
Không như vua bếp hai ông một bà
c) chồng trước sa vào lửa mà chết
d) cùng chết trong một chỗ (cùng chết trong một "lỗ", không rõ là lỗ trống của đầu rau hay lỗ đào/chôn dưới đất?) - không phải cùng chết trong lò lửa như theo một số truyền thuyết
e) không ghi ngày cúng Táo quân (hay Tết Tiểu Niên 小年 ~ Tết tiễn ông Táo về trời) - td. miền Bắc Trung Hoa cúng Táo quân vào ngày 23 tháng Chạp âm lịch cũng như VN, miền Nam Trung Hoa cúng ông Táo vào ngày 24 tháng Chạp âm lịch, dân ven biển Trung Hoa lại cúng vào ngày 25 tháng Chạp âm lịch, v.v.
f) tín ngưỡng thờ vua bếp hay táo quân (Bentô Thiện không viết hoa Táo nhưng viết hoa vua) đã phổ biến vào TK 17, dân gian phải nhờ cậy vua bếp để mọi việc đều đạt được kết mong muốn. Bentô Thiện dùng động từ bày đặt (cũng hiện diện trong VBL trang 19, hàm ý là có sự đặt truyện/dối trá (~ mendaciorum artificem fieri/L) trong sự tích này.
Phải để ý là có nhiều truyền thuyết về Táo quân 灶君 ở Trung Hoa cũng như ở Việt Nam. Tuy nhiên, danh từ táo HV đã có mặt trong tiếng Việt vào TK 17 và có thể rất sớm, giải thích phần nào một dạng cổ hơn của táo là *rao (rau) trong cách dùng đầu rau như đã viết bên trên.

Tranh vẽ ba Vị Táo Quân - Henri Oger (sđd) - cho thấy Táo quân ở giữa là đàn bà. Nhân đây cũng ghi nghĩa hai câu đối[14] trên bàn thờ ba vị Táo quân: từ phải sang trái "Niên hựu tăng phú quý, nhật hựu thọ vinh hoa" hàm ý năm năm thêm giàu có, ngày ngày hưởng vinh hoa. Nội dung câu đối cho thấy ước vọng của gia đình nói chung, và lòng tin vào khả năng 'siêu việt' của các vị Táo quân đặt trong bếp nhà. Hình vẽ còn cho thấy các súc vật dùng cho bữa ăn gia đình như heo, gà, trâu, chó và các dụng cụ trong bếp. Nên nhắc lại ở đây là Đàng Ngoài đã có tục ăn thịt chó như ghi chép của cụ Philiphê Bỉnh (1759-1833) trong Sách Sổ Sang Chép Các Việc (trang 566). Tham khảo phụ chú xii về một cách giải thích cho bếp và vua bếp cùng bùa phép.
- Tiểu kết
Các tài liệu bằng chữ quốc ngữ như VBL cung cấp nhiều thông tin giá tri về ngôn ngữ, văn hóa và lịch sử VN nếu được gạn lọc thích hợp. Có những cách dùng hầu như chỉ xuất hiện đầu tiên từ VBL như đầu rau, các cơm, câm lốc, nằm bếp, chở lửa, dao lửa. Lò bếp truyền thống là nơi nấu nướng, sửa soạn lương thực và nuôi sống cả gia đình từ đời này sang đời kia; một không gian mà các thành viên sum vầy trong những ngày lễ hội, cúng kiến hay trong mùa lạnh giá. Do đó, lò bếp đóng vai trò quan trọng trong đời sống và tín ngưỡng dân tộc và dĩ nhiên cũng để lại dấu ấn của giao lưu văn hóa trong suốt chiều dày lịch sử. Trường hợp đầu rau không là ngoại lệ mà còn là một dấu ấn khá rõ nét. Đầu rau là loại lò lửa do ba hòn đá (hay gạch, đất nung) họp thành, ngày nay không còn thấy nữa ngoại trừ trong vài viện bảo tàng hay tranh vẽ. Rau trong đầu rau có nguồn gốc từ đâu? Bài viết này đưa ra một cách giải thích dựa vào liên hệ ngữ âm của các dạng tao/táo/tảo HV so với rao/ráo/rảo trong tiếng Việt, dẫn đến khả năng táo 竈 với dạng cổ phục nguyên *tsaoH cho ra *rao (âm cổ hơn là rau còn bảo lưu trong tiếng Việt) và âm táo HV. Ngoài ra, một số tài liệu Hán trung đại, td. Thủy Hử Truyện từng dùng táo đầu (chỉ lò bếp) và Nam Đường Đông Dạ Xướng Hòa từng dùng hỏa lô đầu cho thấy cách gọi táo đầu có thể dùng trong tiếng Việt để gọi tên loại lò dã chiến bằng ba hòn đá. Các học giả sau thời VBL cũng ghi lại cách gọi khác của đầu rau là hòn táo (Behaine 1772/1773), viên táo (Génibrel/1898) gợi ý cho khả năng rau liên hệ đến táo. Cách gọi rau câu (loại rong biển/thực phẩm) cũng đáng chú ý: rau có thể liên hệ đến tảo 藻 so với tương quan rau - táo trong bài này. Đầu rau xuất hiện trong đời sống người Việt vào TK 17 còn đem lại những hệ luận và để lại vết tích trong ngôn ngữ, chúng đều có mặt trong VBL như a) phải thổi lửa để giữ sức nóng và nấu đồ ăn/cơm cho chín, dẫn đến cụm từ thổi cơm b) câm lốc/hòn lốc là hòn đá/đất dùng để quản lý chế độ lửa cháy trong lòng ba hòn đá (đầu rau) c) hòn lúp (che/đậy lửa) d) chở lửa (mồi lửa), đánh lửa, lái lửa, dúm/nhúm/dấm hay hun lửa, thổi lửa … e) củi, lửa củi, tàn lửa, tàn bay lên, v.v. Danh từ lốc thời VBL còn có thể cho ra dạng núc (hòn núc, khuynh hướng lẫn lộn n - l) sau này và bảo lưu trong cách dùng từ kép bếp núc. Thời VBL cho thấy cách dùng nhà ꞗưng (nhà vưng/nhà vâng) có nghĩa là nhà bếp, còn nhà bếp lại có nghĩa là người làm bếp (đầu bếp, người nấu ăn). Nằm bếp là một tục lệ nhằm giúp đỡ sản phụ bằng cách để lò bếp ở dưới giường nằm, phương pháp hộ sinh này không còn thấy trong xã hội ngày nay. Ảnh hưởng tâm linh trong đời sống cũng biểu hiện qua sự thờ phượng ông đầu rau hay Táo quân. Từ một công cụ nấu ăn nuôi sống con người một cách cụ thể, đầu rau trở nên ba vi thần hộ mạng cho gia đình/nhà cửa và xua đuổi các ảnh hưởng tiêu cực/ma quỷ (tín ngưỡng/trừu tượng); truyền thống này cũng thâm nhập vào hoạt động Đạo giáo. Liên hệ của các truyền thuyết về ông/bà Táo và đầu rau cũng bổ túc cho khả năng kết nối rau và Táo, tuy rau là một danh từ rất thông dụng vào thời VBL (xuất hiện 8 lần trong 9 mục rau) chỉ thực vật/thức ăn không dính líu gì đến Táo (bếp lò). Truyền thuyết về ông Táo rất đa dạng và thay đổi theo từng văn hóa, khu vực (không gian) và từng thời kỳ (thời gian, từ xã hội sơ khai đến văn minh hiện đại), tuy nhiên cần tra cứu sâu xa hơn vì chúng có những mối dây gắn bó mật thiết với cấu trúc đầu rau: td. hòn lốc là một thành phần (hòn đá/đất) phụ đặt ra để giúp cho đầu rau (ba hòn đá có sẵn) kiểm soát lửa/sức nóng, thành ra không khó giải thích về sự tích ‘thằng Lốc’ là đầy tớ (giúp việc, hòn đá chêm được nhân cách hóa) của người chồng sau (một trong ba ông đầu rau) theo ghi chép của cụ Nguyễn Đổng Chi, v.v. Tổ tiên ta còn lưu truyền câu "có thực mới vực được đạo" mà truyền thống Trung Hoa cũng "dĩ thực vì tiên", đây là những lời nhắc nhở cho thấy tầm quan trọng của bếp nấu đồ ăn trong đời sống con người. Hi vọng bài viết này là một động lực cho người đọc tìm hiểu và khám phá nhiều kết quả thú vị hơn nữa về các cách nói, tục lệ đã mai một trong lịch sử, ngôn ngữ và văn hóa dân tộc.
- Tài liệu tham khảo chính
1) Mark Alves (2023) "Etymological History of the Vietnamese Word "lò" and the Spread of Chinese-style Kilns in Mainland Southeast Asia" có thể đọc bản thảo trên trang Acedemia.edu
2) Pigneau de Béhaine (1772/1773) – Bá Đa Lộc Bỉ Nhu “Dictionarium AnnamiticoLatinum” Dịch và giới thiệu bởi Nguyễn Khắc Xuyên, NXB Trẻ (Thành Phố HCM – 1999). Có thể tham khảo bản chép tay trên mạng như https://archive.org/details/DictionariumAnamiticoLatinumPigneaux/Dictionarium%20Anamit ico-Latinum%20-%201772%2C%20P.J.%20Pigneaux/page/n1/mode/2up?view=theater …
3) Nguyễn Đổng Chi (1956) Lược khảo về thần thoại Việt-Nam “Essai sur la Mythologie vietnamienne” Éditions du Ban Văn Sử Địa (Comité des Études littéraires, historiques et géographiques), Hànôi, 1956
4) Huỳnh Tịnh Của (1895/1896) “Đại Nam Quấc Âm Tự Vị” Tome I, II – Imprimerie REY, CURIOL & Cie, 4 rue d’Adran (SaiGon) - có thể tham khảo tài liệu này trên mạng như https://vi.wikisource.org/wiki/M%E1%BB%A5c_l%E1%BB%A5c:%C4%90%E1%BA%A1i _Nam_qu%E1%BA%A5c_%C3%A2m_t%E1%BB%B1_v%E1%BB%8B_1.pdf, v.v
5) J. F. M. Génibrel (1898) “Dictionnaire annamite français” Imprimerie de la Mission à Tân Định (SaiGon) - có thể tham khảo tài liệu này trên mạng như https://archive.org/details/DictionnaireAnnamiteFranais1/page/n451/mode/2up?view=theater
6) Lã Minh Hằng (2013) “Khảo cứu từ điển song ngữ Hán-Việt Đại Nam Quốc Ngữ – nguyên bản Nguyễn Văn San” NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
7) Nguyễn Quang Hồng (2015) “Tự điển chữ Nôm dẫn giải” Tập 1 và 2 – NXB Khoa Học Xã Hội/Hội Bảo Tồn Di Sản Chữ Nôm (Hà Nội) - có thể tham khảo tài liệu này trên mạng như http://nomfoundation.org/nom-tools/Tu-Dien-Chu-Nom-Dan_Giai/Tu-Dien-Chu-NomDan_Giai?uiLang=en …
8) Gustave Hue (1937) "Dictionnaire annamite-chinois-français" Imprimerie Trung-hoà - NXB Khai Trí (Sài Gòn) in lại năm 1971 theo bản gốc năm 1937.
9) Nabeta Naoko (2021) "THỜ CÚNG ÔNG TÁO Ở VIỆT NAM QUA NGHIÊN CỨU TƯ LIỆU VÀ ĐIỀU TRA SO SÁNH" Tạp chí Khoa học Đại học Thăng Long A1(1):111-122, (2021).
10) Hoàng Thị Ngọ (1999) “Chữ Nôm và tiếng Việt qua bản giải âm Phật Thuyết Đại Báo Phụ Mẫu Ân Trọng Kinh” NXB Khoa Học Xã Hội (Hà Nội).
(1999) “Phật Thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh – chữ Nôm và tiếng Việt” NXB Khoa Học Xã Hội – Hà Nội.
11) Henri Oger (1908/1909) “Technique du peuple annamite” có thể xem trên mạng như trang này chẳng hạn https://archive.org/details/ky-thuat-cua-nguoi-an-nam-2-henri-oger/KyThuatCuaNguoiAnNam1_HenriOger/, v.v.
12) Alexandre de Rhodes (1651) “Phép Giảng Tám Ngày” – Tủ Sách Đại Kết in lại từ Tinh Việt Văn Đoàn (1961 – Sài Gòn) với phần giới thiệu của tác giả Nguyễn Khắc Xuyên.
(1651) “Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum” thường gọi là từ điển Việt-Bồ-La; bản dịch của Thanh Lãng, Hoàng Xuân Việt, Đỗ Quang Chính – NXB Khoa Học Xã Hội, Thành Phố HCM (1991).
13) Jean-Baptiste Tavernier (1684) "Collections of travels through Turky into Persia, and the East-Indies" printed for Moses Pitt at the Angel in St. Pauls Church-yard (London).
14) Adriano di Santa Thecla (1750) "Opusculum de Sectis apud Sinenses et Tunkinenses: tạm dịch/NCT: tiểu luận về các tôn giáo của Trung Hoa và Đàng Ngoài" dịch giả Olga Dror/Mariya Berezovska - NXB Cornell University Press 2002.
15) J. S. Theurel (1877) “Dictionarum Anamitico-Latinum” LM Theurel ghi nhận LM Taberd khởi thảo và ông cố tình ‘bổ sung’ ngay trong cách giới thiệu trang đầu, (td. hàm ý các cách dùng Đàng Ngoài khác với Đàng Trong/NCT) – Ninh Phú (Đàng Ngoài) - có thể tham khảo tài liệu này trên mạng như https://books.google.com.au/books?id=sTeOZUWvMqEC&printsec=frontcover&redir_esc=y #v=onepage&q&f=false …
16) Nguyễn Cung Thông (2024) “Tiếng Việt từ TK 17: tóm tắt một số phong tục và các cách dùng như lêu trâu (tlâu) húc nhau, khêu đèn, trêu (tlêu), ghẹo” (phần 49) - có thể tham khảo loạt bài này trên trang này chẳng hạn https://nghiencuulichsu.com/2024/12/22/tieng-viet-tu-tk-17-tom-tat-mot-so-phong-tuc-va-cac-cach-dung-nhu-leu-trau-tlau-huc-nhau-kheu-den-treu-tleu-gheo-phan-49/, v.v.
17) Pierre-Gabriel Vallot (1898) “Dictionnaire franco-tonkinois illustré” NXB F.H. Schneider (Hà Nội) - có thể tham khảo tài liệu này trên mạng như https://archive.org/details/DictionnaireFranco-tonkinois/page/n277/mode/2up?view=theater ..
(1905) “Grammaire Annamite à l’Usage Des Français de l’Annam Et Du Tonkin” Imprimeur-Éditeur F. H. Schneider, HaNoi.
Phụ Trương
- Nấu sơn cánh gián
Tranh vẽ " Nấu sơn cánh gián " trích từ tài liệu của Henri Oger đã soạn (sđd). Sơn cánh gián có màu nâu sẫm giống như cánh con gián[15], thông dụng cho đồ gỗ trong trang trí nội thất ở Á Đông. Để ý cấu trúc lò nấu rất đơn giản: chỉ dùng ba cục gạch kê đều nhau (đầu rau). Nấu sơn cánh gián cần nhiệt độ cao nên hình vẽ cho thấy củi cháy mạnh với ngọn lửa bốc lên ở chung quang nồi. Điều này cho thấy đầu rau không những được dùng trong bếp nhà của gia đình, nhưng cũng dùng trong công nghệ ngoài xã hội.

Nấu sơn cánh gián - Henri Oger/sđd
- Đầu rau trong bếp và trên bàn thờ
Tranh vẽ bên dưới cho thấy một phụ nữ bắt con mèo phải 'lạy' ông đầu rau (Táo quân). Đây có thể từ một truyền thuyết là mèo bị Ngọc Hoàng Thượng Đế đày xuống trần gian, lại hay lục lọi và làm ô uế bếp, nên gia chủ phải bắt mèo sám hối. Tục lệ này vẫn còn hiện diện ở một số địa phương, đây không kể đến một số tục lệ về tín ngưỡng đầu rau như khi trẻ bị hóc xương, vợ khó sinh, v.v.

Tranh vẽ bàn thờ có nhang, đèn, kiềng ba chân kế bên đầu rau (ông Táo, ông đầu rau), lễ vật (không rõ) - Henri Oger/sđd.
- Đầu rau trong hoạt động tâm linh

Tẩy uế trong bếp - để ý thầy làm lễ có kẹp cây nhang trên đầu và miệng đang 'niệm thần chú’ - Henri Oger/sđd.
- Giai đoạn cuối đời của đầu rau

Thay vua bếp - Henri Oger/sđd. Hình vẽ này cho thấy hai cục gạch kích thước tương tự (so với ba cục) từ đầu rau, ba bếp lò đất nung khác kích thước (hai lò nhỏ và một lò lớn). Như vậy là từ đầu TK 20, người Đàng Ngoài đã không dùng đầu rau mà thay bằng bếp lò bằng đất nung, phản ánh qua số lò trong hình là 3 so với 1 ông đầu rau (chỉ còn hai chân) ở bãi rác ngay dưới gốc cây. Hình trên còn cho thấy bếp lò đất nung có nhiều cỡ và dễ thích hợp cho nhiều hoàn cảnh gia đình, địa phương và không có cấu trúc 'mở' như đầu rau, thuận tiện cho khuynh hướng xã hội tân thời, td. số thành viên trong (hộ) gia đình nhỏ lại, nhà cửa có nhiều phòng riêng biệt, an toàn cá nhân/gia đình, v.v.
| 5. Đầu rau trong Bảo Tàng Quảng Nam |

Kết quả khai quật và điều tra sơ bộ[16] (2019) tại tháp cổ Dương Bì ở Quảng Nam có đến 14 ông đầu rau có hình lưỡi liềm bằng đá muối. Ngược dòng thời gian, chủ nhân của văn hóa Hòa Bình đã từng dùng bếp lửa với ba ông đầu rau (theo Trần Quốc Vượng, Tết và phong tục Việt Nam - 1976). Đóng góp của nhóm Bách Việt và ngôn ngữ (td. họ Nam Á, tên gọi 12 con giáp), cũng như nguồn gốc của đầu rau vào thời cổ đại là một chủ đề thú vị nhưng không nằm trong phạm vi bài viết này. Tham khảo thêm chi tiết trong phụ chú xii về bếp - phép - pháp.
[1] Nghiên cứu ngôn ngữ độc lập ở Melbourne (Úc) – email nguyencungthong@gmail.com
[2] VBL ghi một mục riêng cho bàn tiên sư (mục bàn), nhắc lại tiên sư trong mục sư (giải thích chi tiết hơn và thêm nhận xét là ngay cả những tên trộm cũng có tiên sư/thầy tlước để thờ cúng và để giúp họ trộm cắp khá hơn!), mục tiên chỉ ghi tiên sư (VBL ghi xem chữ sư mà không giải thích).
[3] Nếu dựa vào tước hiệu của Chúa Trịnh đầu tiên là Bình An Vương (Trịnh Tùng), theo người viết (NCT) thì có thể Buabin là Buabinh hay Vua Bình (tránh gọi tên họ Trịnh). Một lý do là trong các thần thờ ở Đông Kinh có ghi vua Trinh (trong cuốn L'empire d'Annam et le peuple Annamite của Jules Silvestre/1889). Trong các tài liệu chép tay của cụ Philiphê Bỉnh (1759-1833), ông luôn nhắc đến chúa Trịnh Bân (cùng thời Nguyễn Hoàng), đã không theo lời trối của Nguyễn Kim là khi Nguyễn Hoàng đến tuổi thì phải giao quyền hành để trị nước (td. trang 2 - Truyện An Nam Đàng Trong). Do đó cũng có khả năng Vuabin là Vua Bân (so với tên thuở nhỏ của Trịnh Tráng là Trịnh Phiến < *bin), v.v. Đây chỉ là các giải thích tạm thời cho dạng Vuabin của người viết (NCT), cần phải tra cứu thêm dữ kiện để có thể xác định nghĩa của Buabin chính xác hơn.
[4] VBL có ghi các mục phạm, phàm, phảm (phẩm) nhưng không thấy ghi phăm cao (phăm thường là pham theo cách ghi trong VBL). Ấn tượng đầu tiên của người viết (NCT) là dạng HV Phẩm cao, nhưng khá khiên cưỡng trong ngữ cảnh của mục táo/bếp. Phăm hàm ý bình thanh, do đó có thể liên hệ đến pi(a)n bình thanh hay biền - phẩm HV đọc là pǐn (giọng BK bây giờ) so với biền HV đọc là pián (giọng BK bây giờ). Tại sao không giải thích là thần coi sóc bếp bằng tiếng La Tinh (td. deus foci/Morrone hay là spiritus foci/Béhaine/Taberd/Theurel) mà lại ghi bằng tên riêng (thần Lares của cổ La Mã)?
[5] Taberd (1838) lại giải thích Lares với nghĩa hẹp là vua bếp, thổ công - nhưng trong tự điển (1838, chép lại từ tự điển Béhaine/1772-1773) lại ghi là spiritus foci/L (thần bếp). Thật ra Lares hàm ý các vị thần bảo hộ nhà cửa, đất đai, gia đình, nhà bếp giống như Táo Ông so với thần Vesta cai quản bếp lò, gia đình giống như Táo Bà. Đây là truyền thống của các gia đình và nhà nước vào thời cổ La Mã.
[6] Dạng đồ rau (~ đầu rau) có liên hệ gì đến lô táo 爐灶 hay không? Phụ âm đầu lưỡi/bên l- có khả năng đọc thành phụ âm đầu lưỡi/kêu đ- như ghi nhận trong VBL đòi tói ~ lòi tói; do đó lô cũng có thể trở thành đô, tuy nhiên tương quan đô và đầu cần phải giải thích thêm. Một dạng âm trung cổ phục nguyên của lô là *lu, và tương quan nguyên âm u - au như lô (*lu) 蘆 - lau, tu - râu, khu - khâu, chu - châu ... gợi ý *lu có thể trở thành *lau và *dau (đầu, hoán chuyển phụ âm đầu l - đ). Do đó một cách giải thích là lô táo HV > *lau *rao > *dau *rau > đầu rau. Người viết (NCT) đề nghị một cách giải thích khác và đơn giản hơn trong bài này là đầu rau < đầu *táo < táo đầu HV trong bài này (phần 51) so với cách giải thích của Génibrel và G. Hue (đầu, đồ chỉ lượng từ).
[7] VNTĐ (1931) ghi đồ rau trong mục núc (xem hình chụp trong bài viết), nhưng không ghi trong mục đồ hay rau mà chỉ ghi dạng đầu rau trong mục đầu.
[8] Các cách gọi Jowangshin Táo vương thần, hay Jowangdaeshin Táo vương đại thần (조왕대신, 竈王大神) cho thấy khả năng dùng tiếng Hán (ngoại ngữ) trực tiếp và không phân biệt các nét nghĩa của vương, thần và đại.
[9] Trong một bài viết công phu được dịch ra tiếng Anh "A Comparative Study on the Worship of Kitchen God of Vietnamese in Vietnam and Chinese in China" của tác giả Trần Hạnh Nguyên, ba ông đầu rau dịch là first three vegetables cho thấy sự lẫn lộn của hai cách dùng rau (bếp/lò) và rau (thực vật) - tham khảo bài viết trên trang Tạp Chí Khoa Học Việt Nam Trực Tuyến hay TC Nghiên Cứu Tôn Giáo bằng tiếng Việt số 01 (127), 2014, 98-116.
[10] Ngoài cách dùng các cơm, nhà gác, VBL ghi cách dùng tương đương (cái) gương - cương, gươm - cươm, gụp - cụp cho thấy hai phụ âm đầu g và k vẫn còn dùng như nhau vào TK 17.
[11] Nhúm lửa là allumer le feu/P (Trương Vĩnh Ký/1886, Génibrel/1898) hàm ý đốt lửa (Vallot/1898), nhúm là giụm cây củi mà đốt, nhen lửa (ĐNQATV, 1895) cũng là cách hiểu trong tiếng Việt hiện đại, hơi khác với nét nghĩa trong VBL.. Nhúm là một biến âm của nhắm (nắm, một nhắm) đã hiện diện trong VBL.
[12] Tương quan ngữ âm của bếp - phép - pháp HV: chữ pháp 法 (thanh mẫu bang 幫 vận mẫu phạp 乏 hợp khẩu tam đẳng, nhập thanh) có các cách đọc theo phiên thiết:
方乏切 phương phạp thiết (TVGT, ĐV, QV, LT)
甫乏切 phủ phạp thiết (NT)
弗乏切 phất phạp thiết (TV, VH, LTCN 六書正譌)
敷弗切 phu phất thiết (KH)
芳未切,音廢 phương vị thiết, âm phế (KH)
方甲切 phương giáp thiết (CV, TVi)
TNAV ghi vận bộ 家麻 gia ma (入聲作上聲 nhập thanh tác thượng thanh)
CV ghi cùng vần/nhập thanh
Giọng BK bây giờ là fǎ, fā, fá (theo pinyin) so với giọng Quảng Đông faat3 và các giọng Mân Nam 客家话 [海陆腔] fap7 [梅县腔] fap7 [台湾四县腔] fap7 [客英字典] fap7 [陆丰腔] fap7 [客语拼音字汇] fab5 [沙头角腔] fap7 [东莞腔] fap7 [宝安腔] fap7, 潮州话 huap, tiếng Nhật (Kan-on) hō và tiếng Hàn beop.
Một dạng âm cổ phục nguyên của pháp là *b/pyap > bếp > phép > pháp HV - fǎ, fā, fá BK. Bếp (lò) tiếng Chut (Rục) là tăpεh và Đông Katu là tơpệh, tiếng Chăm lò là baduk/patuk, tiếng Indonesia là kompor so với proto-Malayo-Polynesian là *dapuR (*dapuR cũng có nghĩa là chất đống, như đá chất thành đống - tiếng Mã Lai là dapur), tiếng Chăm lò nung là chakran (xem lời bàn về dạng cà ràng trong mục 1.1), tiếng Giarai bếp là tơnă, apui, lò là go/pơdui, tiếng Kơho lò là vơn' há ù, bếp là hìu lơ sa - các dạng này không tương đồng với dạng *b/pyap cho lắm. Dạng *b/pyap trong tiếng Thái là baep แบบ nghĩa là phép tắc, kiểu cách cũng như tiếng Lào ແບບ (bǣp), Bắc Thái ᨷᩯ᩠ᨷ, Khmer បែប (baep), v.v. Nên nhắc lại ở đây là Kim Văn cùng các cổ thư có lúc dùng táo 竈 thay cho tạo 造 (làm ra, chế ra): td. Thích Văn 釋名 (khoảng 200 SCN) ghi 竈,造也 - 造創食物也 táo, tạo dã - tạo sáng thực vật dã (tạm dịch/NCT: táo là tạo, sáng tạo/chế ra thức ăn. Phép đã từng có nghĩa là khả năng tạo ra những sự vật kỳ lạ, mới mẻ - đây phải chăng là chức năng chính của bếp hay là một nơi duy nhất trong nhà/gia đình nơi tạo ra các thức ăn để nuôi sống con người? Do đó Thích Văn mới đưa ra liên hệ giữa táo (bếp) và tạo. Dựa vào chức năng này (chế tạo đồ ăn) mà người viết/NCT đề nghị tương quan bếp (cụ thể) > phép (không ai dùng dạng *phếp) và pháp HV (trừu tượng). Nên nhắc lại ở đây là Kim Văn cùng các cổ thư có lúc dùng táo 竈 thay cho tạo 造 (làm ra, chế ra): td. Thích Văn 釋名 (khoảng 200 SCN) ghi 竈,造也,造創食物也 táo, tạo dã - tạo sáng thực vật dã (tạm dịch/NCT: táo là tạo, sáng tạo/chế ra thức ăn. Phép đã từng có nghĩa là khả năng tạo ra những sự vật kỳ lạ, mới mẻ - đây phải chăng là chức năng chính của bếp hay là một nơi duy nhất trong nhà/gia đình nơi tạo ra các thức ăn để nuôi sống con người? Do đó Thích Văn mới đưa ra liên hệ giữa táo (bếp) và tạo. Dựa vào chức năng này (chế tạo đồ ăn) mà người viết/NCT đề nghị tương quan bếp (cụ thể) > phép (không ai dùng phếp) và pháp (trừu tượng). Ngay cả trong các câu truyện về luyện đan (td. Đạo giáo) để chế thuốc trường sinh bất tử, các đạo sĩ vẫn phải dùng bếp (lò lửa) để nấu chảy kim loại như thủy ngân hay khoáng chất quý (hồng ngọc, bích ngọc ...). Tây phương thời cổ đại cũng có truyền thống luyện đan (alchemy) thường dùng bếp (lò lửa) để chế tạo thuốc tiên (elixirs), ngay cả các phản ứng trong hóa học hiện đại cũng cần nhiệt độ để dễ tạo ra sản phẩm (td. phương trình Arrhenius). Tóm lại, ta không ngạc nhiên khi táo (bếp) và tạo (chế ra) lại có thể dùng tương đương vào thời bình minh của khoa học, khi mà Đạo giáo thường đi đôi với bùa phép. Điều này cũng góp phần giải thích tại sao bếp (~ vua có ‘phép’ chế/tạo ra các món) lại có vị thế cao nhất (thượng vị) trong văn hóa dân gian - so với nước thì đã có vua cai trị mà lại có thêm vua bếp (táo quân, táo vương) mặc cho triều đại nào đang nắm quyền.
[13] Cách dùng đầu bếp có cùng cấu trúc [đầu + danh từ] như đầu rau: nhưng nghĩa của đầu bếp là người thầy (dạy) quân lính (instructor legionis/L) theo cách giải thích của Béhaine (1772/1773), Taberd (1838), Theurel (1877); cho đến thời Génibrel (1898) thì giải thích là người đứng đầu thợ bếp, người nấu bếp/kẻ nấu ăn. Cụ Huỳnh Tịnh Của (ĐNQATV) còn giải thích bếp việc (~ chú bếp) là việc coi (cai) năm người lính (so với định nghĩa của Béhaine) - Génibrel giải thích bếp việc là caporal fourrier/P hàm ý người phát lương và chăm nom chỗ ở cho quân lính. Do đó bếp có nghĩa khác hơn (phát sinh?) khi vào Đàng Trong và không liên hệ trực tiếp đến bếp núc (Đàng Ngoài). Cũng nên nhắc ở đây là khi vào Đàng Trong, đầu rau không những có nghĩa là lò dã chiến bằng ba hòn đá (Đàng Ngoài) mà rau vẫn giữ nét nghĩa thực vật (thức ăn) như trong câu nói "đầu rau cuống mắm" (~ cả chuyện đầu đuôi/ĐNQATV).
[14] Tranh dân gian Đông Hồ cũng giống như tranh trích từ Oger: một ông (có râu) và hai bà (không có râu), tuy nhiên trên bàn thờ cúng cá chép, không vẽ con chó và câu đối đơn giản là niên tăng phú quý, nhật thọ vinh hoa.
[15] Màu cánh gián có thể là màu đen đậm (td. tục nhuộm răng đen) như lời kể của cụ Trương Vĩnh Ký trong Chuyến Đi Bắc Kỳ năm Ất Hợi (1876) khi mô tả phụ nữ Bắc Kỳ "Dưới mặc váy, chân đi dép sơn; nước da mịn màng trắng trẻo, má hồng, da ửng, gót son, phốp pháp người; răng nhuộm đen cánh gián".
[16] Trích từ https://baotanglichsu.vn/vi/Articles/3100/70851/giai-ma-bi-an-thap-co-duong-bi.html