Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ái Điểu
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Albert Camus
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anna Schmid
- Anne Carson
- Anne Cazaubon
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Anne Nguyễn
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Artem Sakharov
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Chân
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bảo Tích
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Bạt Xứ
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Bill Hayton
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bắc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bùi Huy
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cameron Shingleton
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles S. Kraszewski
- Charles Simic
- ChatKP
- Chau Doan
- Châm Khanh
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Công Nguyễn
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- Cư sĩ Minh Đạt
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- duyên
- Duyên Anh
- Duyên Khánh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dương Vân
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Bình
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hồng Phúc
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Lê Vũ
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Bích Thuý
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thái Bình
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E. M. Forster
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emma Loffhagen
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Henry
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gã Khờ
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Georges Condominas
- Gérard Noiriel
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Khoái
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Diễm
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Hari Kunzru
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hôn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Tư Giang
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Sơn
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Bảo
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hứa Lập Chí
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Iio Sōgi
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Jang Kều
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John D. Howard
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jonathan Scott Holloway
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Kenzaburo Oe
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Kha Tiệm Ly
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaled Juma
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuất Thu Hồng
- Khuê Minh Nguyệt
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kim Yi-deum
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kobayashi Issa
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- László Krasznahorkai
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Lenin
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Leonardo da Vinci
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- Lê Thế Thắng
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Hùng Vĩ
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Tana
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Lợi Phan Mai
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đình Long
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Lý Gia Trung
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M. Trần
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Madlovics Bálint
- Magyar Bálint
- Mahmoud Darwish
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Đỗ
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Lý
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Manuel Casimiro
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Marguerite Duras
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Marie Lê Thị Hoa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Matei Vişniec
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Mia Pluger
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Sholokhov
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Minh Tự
- Mireille Sacotte
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nadine Murtaja
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghĩa Đặng
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Kim Khôi
- Ngô Kim-Khôi
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Lực
- Ngô Mai Phong
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Thị Thu Ngần
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Việt Trung
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyễn Bính
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Phượng Uyển
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đông A
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Ngân Vi
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyễn Kim Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lam Điền
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lâm Cẩn
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Đức
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Phương
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nguyệt Cầm
- Nguyễn Nhật Lệ
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Như Mây
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phan Quế Mai
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Chánh
- Nguyễn Quốc Chính
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Tấn Trung
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyễn Quốc Vương
- Nguyễn Quỳnh Hương
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Kim Thoa
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thái
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thụy Anh
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn An
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyên Việt
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Dũng
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Vượng
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Thanh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavel Basynski
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Bradshaw
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Chương
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khánh Duy
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Điệp Giang
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Dương Hiệu
- Phan Đan
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Chú
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Kim Hổ
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Quỳnh Trâm
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thanh Sơn Nam
- Phan Thanh Tâm
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thuý Hà
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Trọng Văn
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- phap
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phi Hà
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Âm
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Phương Xích Lô
- Pierre Bayard
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Dao
- Quỳnh Hợp
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rachel Adams
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Richard Seymur
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Saint-John Perse
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- San Phi
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shaimaa El Sabbagh
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Sophie Trịnh
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stalin
- Stefan Dege
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tawfiq Zayyad
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Bình
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Phan Vàng Anh
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thanh Sơn
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thanh Chung
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thẩm Hoàng Long
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thích Quảng Độ
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiền Zen Paul Vân Thuyết
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thọ Nguyễn
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thơ Marie Howe
- Thụ Nguyên
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiền Giang
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiêu Toàn
- Tiểu Tử
- Tiểu Vũ
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tino Cao
- Tobi Trần
- Tom Fawthrop
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tôn Thất Tùng
- Tống Văn Công
- Trà Bình
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Thắng
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Nguyên
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Mẫn
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Hoa Tranh
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Anh
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Thu Hoài
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Chung
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Kiêm
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trung Dũng Kqđ
- Trùng Dương
- Trung Đào
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thanh Thuận
- Trương Thị An Na
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyên
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Astafyev
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Vladimir Voronov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Trọng Phụng
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Hỗ Ninh
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wiesiek Powaga
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Władysław Reymont
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ỷ Lan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yasmine M’Barek
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Yosano Akiko
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Thực hành diễn giải lịch sử của tác phẩm chiến tranh: So sánh “Nỗi buồn chiến tranh” và “Những thứ họ mang”
Nguyễn Hồng Anh

Năm 1990, Thân phận của tình yêu (tên gọi ban đầu của Nỗi buồn chiến tranh) xuất bản tại Việt Nam. Cùng năm đó, ở bên kia bán cầu, The Things They Carried ra mắt công chúng Mỹ. Gần như đồng thời, cả hai tác phẩm cùng trở thành hiện tượng lớn trong dòng văn học viết về chiến tranh Việt Nam[1]. Nhanh chóng vượt lên trên các tác phẩm cùng thời và cùng đề tài để trở thành hiện tượng của văn học nước mình, cả hai tác phẩm cùng có điểm chung: đưa câu chuyện đi chệch khỏi dòng chảy truyền thống, tạo nên một hiện thực hoàn toàn mới về cuộc chiến tranh Việt Nam. Trong các sáng tác văn học trước thập niên 1990 ở Mỹ và Việt Nam, tồn tại cái nghịch lí rất phổ biến: bên là nạn nhân của cuộc chiến (theo nghĩa kẻ bị xâm lược) thì âm hưởng chủ đạo trong văn học dòng chính lại là chủ nghĩa anh hùng, nếu có cái bi thì vẫn được chất tráng nâng đỡ; trong khi bên được cho là thủ phạm gây ra cuộc chiến thì giọng chính của nền văn học nước này lại tự khắc họa mình như là nạn nhân, chịu đựng chấn thương tinh thần không thể hàn gắn. Sự xuất hiện của Nỗi buồn chiến tranh và The Things They Carried (tác phẩm dịch ra tiếng Việt với tên gọi Những thứ họ mang) đã mang lại bầu khí quyển khác. Bảo Ninh đã tạo nên một hiện thực tâm lí đầy chấn thương và nỗi buồn, phá vỡ lớp tự sự anh hùng ca thường thấy của bên phía được xem là những người chiến thắng. Trong khi đó, Tim O’Brien tuy vẫn khai thác khía cạnh bi thảm như phần đông các sáng tác của nhà văn Mỹ về chiến tranh Việt Nam, nhưng lại không nhấn mạnh vào tính chất nạn nhân của người lính mà tập trung vào chiêm nghiệm triết học về sự thực của chiến tranh, “về sự khác biệt giữa ‘truth’ và ‘reality’”[2] – tức tạo ra một siêu diễn ngôn (diễn ngôn giải thích diễn ngôn, trong đó chiến tranh được trình bày như một diễn ngôn) về đề tài này.
Bài viết này không đi sâu vào những tiên phong trong lối viết của hai tác phẩm từ quan điểm thuần túy văn học – vốn đã được khai thác nhiều trong các công trình nghiên cứu cả ở Việt Nam và Mỹ – mà đặt hai tác phẩm trong quan điểm lịch sử mới, lí giải góc nhìn của nhà văn như một người viết sử và diễn giải tiểu thuyết chiến tranh như một văn bản lịch sử. Nhìn tác phẩm như sự vượt biên thể loại là xu hướng của nghiên cứu văn học thời hậu hiện đại, giúp đánh giá tác phẩm toàn diện hơn. Khi so sánh hai tác phẩm được xem là kinh điển trong dòng văn học viết về chiến tranh này, tôi cũng muốn thử lí giải tâm thức khác và giống nhau của hai nhà văn ít nhiều đại diện cho hai dân tộc nhìn về cuộc chiến – vốn được xem là phe thắng cuộc và phe thua cuộc, phe thuộc địa và phe đế quốc.
1. Tác phẩm chiến tranh như là văn bản lịch sử
Thời hậu hiện đại không còn tin vào tính tự trị của văn bản và sự độc tôn của tác giả. Nên khi Stephen Greenblatt đề ra một phương pháp nghiên cứu mới cho văn học và lịch sử với tên gọi chủ nghĩa lịch sử mới (new historicism), nó thuộc ngay về dòng chảy đã có từ trước do chủ nghĩa hậu cấu trúc, chủ nghĩa hậu hiện đại tạo ra. Có lẽ vì vậy nên nó thiên về là “một thực hành hơn là một học thuyết” (Greenblatt, 1989: 1). Từ quan điểm đó, tôi cho rằng tác phẩm văn học hiện đại viết về đề tài chiến tranh nằm trong lối thực hành viết sử, và không chỉ viết, họ diễn giải lịch sử dưới góc nhìn cá nhân. Có mấy căn cứ cho lập luận này:
Một là, tác phẩm chiến tranh thường được viết thông qua trải nghiệm có thực ngoài trận mạc của nhà văn, trong trường hợp này, cả Bảo Ninh và Tim O’Brien đều là cựu binh trong cuộc chiến tranh Việt - Mỹ; nên khi chọn viết về đề tài chiến tranh, bản thân tác phẩm có mối quan hệ với một phần lịch sử có thật ấy[3].
Hai là, lịch sử và nghệ thuật thật ra không tách bạch nhau như người ta vẫn nghĩ, Greenblatt đã sáng tạo ra khái niệm Thi học văn hóa (Poetics of Culture) như một cách thức nghiên cứu cấu trúc và tư duy của một dân tộc/ xã hội qua văn bản lịch sử: “Thi học không phải là con đường dẫn đến chân lí xuyên lịch sử mà là chìa khóa dẫn vào những tạo hình xã hội và tâm lí mang tính lịch sử riêng biệt” (Gallagher - Greenblatt, 2000: 7). Theo đó, lịch sử không phải là sự kiện mà là mã biểu đạt ẩn đằng sau sự kiện đó[4]. Ngược lại, tác phẩm văn học không đứng độc lập mà luôn có tính lịch sử: “Tác phẩm nghệ thuật là sản phẩm từ cuộc thương lượng giữa một nhà tạo tác hay một tầng lớp hay những nhà tạo tác, vốn được trang bị bằng một thư mục quy ước phức tạp, được chia sẻ bởi cộng đồng, với những thể chế và thực hành xã hội” (Greenblatt, 1989: 12). Như vậy, muốn hiểu văn bản lịch sử và văn học, người đọc đều cần đi tìm cái mã biểu đạt vừa mang tính cá nhân (phụ thuộc vào tính chủ quan của người viết sử/ nhà văn), vừa mang tính xã hội (do những quy ước cộng đồng định hình cá nhân nhà văn/ nhà viết sử ấy).
Ba là, việc diễn giải văn bản trong thời hậu hiện đại không còn khuôn mình trong cái “đại tự sự” nữa. Chủ nghĩa lịch sử mới đã sử dụng một phương pháp gọi là lối “miêu tả dày” (thick description)[5] để thực hành diễn giải văn bản: không tập trung miêu tả hành vi mà miêu tả những vùng “phụ cận” (chẳng hạn nguyên nhân/ mục đích/ mã văn hóa dẫn đến hành vi đó), giúp cho việc hiểu văn bản toàn diện và sâu sắc hơn. Hệ quả là, những yếu tố vốn bị xem là nhỏ nhặt, không quan trọng trở thành yếu tố chính, biến cái “minor” thành “major”, khiến cho mọi chi tiết dù hư cấu hay phi hư cấu đều mang giá trị ngang nhau, làm cho tính văn chương và phi văn chương xích lại gần nhau: “Cả hai đều là văn bản, cả hai đều là hư cấu theo nghĩa vật được tạo tác, cả hai được định dạng bằng tưởng tượng bằng những phương pháp tự sự và miêu tả sẵn có” (Gallagher - Greenblatt, 2000: 31).
Từ quan điểm trên, loại văn bản văn học mang tính lịch sử như tác phẩm viết về chiến tranh hoàn toàn có tư cách là một văn bản lịch sử và quá trình sáng tác của nhà văn là quá trình diễn giải lịch sử. Nhưng đó không phải là lịch sử theo cách nhìn truyền thống. Cả Bảo Ninh và Tim O’Brien đều diễn giải lịch sử theo kiểu mới, mà tựu trung lại, tôi gọi là lịch sử của cái tiểu tự sự. Là tiểu tự sự vì cả hai tác phẩm đều không lấy cuộc chiến tranh làm đối tượng miêu tả mà tập trung vào những sự kiện bên lề, biến yếu tố phụ trợ cho việc miêu tả cuộc chiến trở thành những yếu tố chính để người đọc hiểu về cuộc chiến. Dưới đây là những yếu tố như vậy:
Tính tiểu sử
Tính tiểu sử là một trong những thành phần quan trọng của lối “miêu tả dày” – giúp người đọc lí giải hành vi nhân vật thông qua bối cảnh.
Trong Nỗi buồn chiến tranh, Kiên là nhân vật có tiểu sử rất rõ rệt: có tuổi thơ và mối tình trẻ con kéo dài đến thời thanh niên, có cha và mẹ. Tính chất tiểu sử được miêu tả sống động đặc biệt qua mối quan hệ giữa người mẹ và người cha Kiên. Không bằng lời trực tiếp, không nằm ở cảnh chiến trường, sự chia rẽ của lịch sử dân tộc đã được phóng chiếu qua chính sự chia rẽ giữa người cha và người mẹ. Bi kịch của Kiên nổi lên từ quyết định lựa chọn loại lịch sử nào: lịch sử của mẹ – dũng cảm, mạnh mẽ và tin tưởng (“Tôi là một đảng viên, mình ạ. Và tôi là một người trí thức mới, tôi không đần, không đụt, điều đó mình cần phải nhớ hộ tôi” (Bảo Ninh 2015: 155)); hay lịch sử của cha – yếu đuối, thất bại và tiêu hủy (“vẫn sẽ còn lại nỗi buồn... nỗi buồn truyền kiếp. Cha chẳng để lại được gì cho con ngoài nó, nỗi buồn ấy…” (sđd, 159)). Thời chiến, Kiên chọn con đường thứ nhất – cũng là con đường chung của một thời Bắc Việt xiển dương lí tưởng anh hùng cách mạng (“Chiến tranh: Từ nay mới thật là sống” (sđd, 232)); nhưng thời hậu chiến, khi hào quang của loại lịch sử ấy qua đi, Kiên rơi tõm vào loại lịch sử thứ hai của người cha, anh trở thành chính cha mình trong cả suy tư và hành động. Động thái cuối cùng – đốt bản thảo – là minh chứng dễ thấy nhất, lặp lại hành động đốt tranh của cha Kiên trước đây. Thời hậu chiến vĩnh viễn bị chia cắt với thời chiến, kéo theo là những ý niệm thời đại khác nhau, cũng là cuộc chia cắt của Kiên hiện tại và Kiên quá khứ – những điều đã được dự báo từ mối quan hệ tan rã của người cha và người mẹ anh.
Với Những thứ họ mang, yếu tố tiểu sử chỉ xuất hiện nhiều nhất trong truyện Trên dòng sông Mưa, khi trình bày lai lịch của nhân vật Tim O’Brien trước khi đăng lính và giải thích lựa chọn đi vào chiến tranh của nhân vật này. Đó là lựa chọn có nguyên nhân hoàn toàn ngược với Kiên trong Nỗi buồn chiến tranh: đi chiến đấu vì hèn nhát, vì không chịu được áp lực của dư luận xã hội, sự thất vọng của cha mẹ nếu chạy sang Canada để trốn quân dịch. Tuy động cơ ngược nhau, một bên tham chiến vì lí tưởng và sự dũng cảm, một bên ra chiến trận vì hèn nhát, nhưng cả hai tác phẩm đều lật lại cái “đại tự sự” của lịch sử đất nước mình: nếu tâm trạng tự hủy của Kiên sau chiến tranh đi ngược lại với vinh quang thắng lợi của cuộc chiến mà họ gọi là cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, thì thái độ của O’Brien đã chối bỏ sứ mệnh của Hoa Kỳ tại Việt Nam: “Điều duy nhất chắc chắn trong mùa hè đó là sự phân vân về đạo đức. Quan điểm của tôi hồi đó, mà bây giờ cũng vậy, là ta đừng nên gây chiến nếu như không biết vì sao” (Tim O’Brien 2011: 59).
Tuy nhiên, trong Những thứ họ mang, tính chất tiểu sử không phải là tiêu biểu, vì trừ nhân vật O’Brien ra, những nhân vật chính khác hầu như không có tiểu sử. Nói cách khác, đặc điểm rõ ràng nổi trội hơn trong tác phẩm là sự phá vỡ tính tiểu sử. Sự phá vỡ ấy thể hiện rõ ở truyện chủ đề trùng tên tác phẩm – Những thứ họ mang. Tiểu sử của những người lính bây giờ chỉ còn gói gọn trong một chữ: things. Có hai loại “đồ vật” những người lính của tiểu đội Alpha thường mang trên đường hành quân. Loại thứ nhất là những thing vụn vặt như bị băm nhỏ từ cái tiểu sử không được kể đến của họ: đồng hồ, thuốc chống muỗi, thuốc lá, bật lửa, kẹo, kim chỉ, bàn chải, bao cao su, thuốc phiện, thuốc an thần, Kinh Thánh, tấm ảnh, thư từ… mà qua chúng, ta hình dung được rất sơ lược về bản thân từng người lính: như tình cảm đắm đuối của Jimmy Cross với cô bạn gái qua tấm ảnh anh luôn mang bên mình, cái kiểu đa cảm tâm linh của Henry Dobbins khi luôn quấn tất chân của người yêu quanh cổ để lấy may mắn, Kiowa là tín đồ Cơ Đốc thuần thành khi luôn mang cuốn Tân Ước bên cạnh và cũng được cho biết là dân da đỏ khi hành trang còn có một đôi giày da hươu,… Đó là một lịch sử của những thứ nhỏ nhặt, lịch sử từ dưới lên, kết thành tiểu đội Alpha không có nhân diện, chỉ phân biệt người này với người kia qua đồ vật mang theo. Loại thứ hai là những thing vô hình, nổi bật lên là hai thứ: nỗi sợ bị mất danh dự: “Họ mang nỗi sợ lớn nhất của người lính, là sợ sự đỏ mặt. Người ta bị giết và chết, bởi vì họ ngượng nếu không như thế […] Họ chết để không phải chết vì ngượng” (sđd, 35) và sự vô nghĩa: “không mong muốn, không ý chí, bởi nó là tự động, nó chỉ là cơ chế giải phẫu học, và cuộc chiến này hoàn toàn chỉ là vấn đề tư thế và mang vác, mang vác là tất cả […] Họ không có ý thức gì về chiến lược hay nhiệm vụ. Họ lùng sục các làng mà không biết mình tìm cái gì” (sđd, 27). Hai thứ vô hình này đã phá vỡ đại tự sự về bản chất cuộc chiến: thứ nhất, người lính tham gia chiến trận vì xấu hổ và hèn nhát (ngược với tư duy thông thường), thứ hai, chiến tranh là vô mục đích[6].
Nếu Nỗi buồn chiến tranh dùng tính tiểu sử như dấu chỉ cho người đọc thấy xung đột của tác phẩm thì Những thứ họ mang nghiêng về kiểu trần thuật phi tiểu sử. Cả hai cách làm đều thể hiện lối viết mới về chiến tranh của hai nhà văn từ hai chiến tuyến: ở phía Việt Nam, một đất nước mà lịch sử luôn phụ thuộc quá nhiều vào tính tiểu sử, thường có thói quen lấy quá khứ chống ngoại bang làm vòng hoa tô điểm cho lịch sử, tác giả đã sử dụng tính tiểu sử đó để dự báo cho cuộc chia li lịch sử, giữa hôm qua và hôm nay (thông qua cuộc chia rẽ đầy tính biểu tượng giữa người cha và người mẹ); còn ở phía Hoa Kỳ, đất nước của những nhà cầm quyền lí trí luôn lấy mục đích của cuộc chiến để biện minh trước làn sóng phản chiến ngày càng tăng cao ngay tại đất nước mình, thì lịch sử lại bị băm nhỏ ra và thiếu tính tiểu sử để phản ánh sự chông chênh, vô nghĩa của việc tham chiến tại Việt Nam.
Tính nữ
Lối “miêu tả dày” yêu cầu dùng tương tác để diễn giải hành vi, chứ không phải đi vào lí giải chính hành vi đó. Vẫn với cái nhìn lịch sử của tiểu tự sự, tôi bỏ qua mối quan hệ giữa những người lính mà đi tìm một kiểu tương tác khác hiếm thấy hơn trong các tác phẩm về đề tài chiến tranh: giữa tính nữ và tính nam.
Văn học chiến tranh Việt Nam không thiếu những nhân vật nữ chiến sĩ anh hùng, bà mẹ nuôi giấu cán bộ, người em gái hậu phương… nhưng đa phần đó là kiểu nhân vật nữ được nhìn qua cái nhìn nam tính hoặc phi giới tính: hoặc họ là những nữ quân nhân mang phẩm chất đồng nhất với hình tượng mọi người anh hùng gan dạ, dũng cảm nhằm phục vụ cho cuộc chiến (đó là kiểu anh hùng phi giới tính), hoặc họ làm những công việc hỗ trợ, đứng sau nam giới, giúp nam giới hoàn thành nhiệm vụ, trở thành anh hùng. Trong khi đó, văn học Mỹ viết về chiến tranh Việt Nam lại thiếu vắng hình tượng nữ quân nhân, nhưng xuất hiện khá thường xuyên là những nạn nhân nữ Việt Cộng hoặc dân thường, và thường bị khai thác ở khía cạnh tính dục: hoặc bị cưỡng hiếp cho đến chết hoặc là đối tượng tình dục tự nguyện. Nhìn chung, cả hai phía đều có khuynh hướng đặt nhân vật nữ – nếu có – ở phía thụ động, chịu sự điều khiển của hoàn cảnh hoặc nam giới. Nói cách khác, chiến tranh luôn gắn liền với tính nam như là đại tự sự. Cho đến Nỗi buồn chiến tranh và Những thứ họ mang, chiến tranh vốn “không có khuôn mặt phụ nữ” đánh dấu sự trỗi dậy của cái tiểu tự sự: tính nữ, một cách vô cùng mạnh mẽ.
Ở Nỗi buồn chiến tranh, Phương đóng vai trò quyết định thái độ chiến đấu của Kiên và cách thức Kiên quan niệm về cuộc chiến: Trước khi nhập ngũ, Kiên kiên quyết và tự chủ bao nhiêu (“Chiến tranh: Từ nay mới thật là sống”) thì sau vụ việc ở ga Thanh Hóa, khi Kiên thất vọng và vỡ mộng về người con gái trong trắng trước đây là Phương, thì cũng là lúc Kiên đi vào cuộc chiến với thái độ thờ ơ, lãnh đạm, liều lĩnh với cả mạng sống của mình. Kí ức về Phương đánh thức dậy nhân tính trong Kiên, khiến Kiên đã không giết những tên thám báo. Khả năng tiên tri của Phương đã ứng vào đời Kiên và mối tình của anh với nàng sau khi chiến tranh kết thúc: “Em nhìn thấy tương lai. Đấy là sự đổ nát. Sự thiêu hủy” (sđd, 170). Bấy nhiêu là đủ minh chứng cho tư thế chủ động của Phương trước Kiên. Tác giả đã làm cuộc lật đổ về giới trong bối cảnh chiến tranh: Kiên luôn ở thế thụ động, trong khi Phương hoàn toàn chủ động, ngay cả khi thời cuộc đổi thay. Phương thích ứng ngay lập tức trước tai nạn khủng khiếp ở ga Thanh Hóa, trong khi Kiên không chấp nhận được thái độ bình thản của Phương và gán cho đó là sự trâng tráo của người con gái đã biết mùi đời. Phương cũng tự lựa chọn cách sống cho mình khi gặp lại Kiên sau chiến tranh: cô chủ động bỏ đi, trong khi Kiên chết chìm từ đó trong tuyệt vọng vì đã đánh mất nàng.
Hoàn toàn ngược với hình tượng Phương, người con gái tinh hoa, minh triết trước thời cuộc, thì Mary Anne, nhân vật nữ chính duy nhất trong truyện Người tình sông Trà Bồng và cũng là nhân vật nữ chính duy nhất của toàn tác phẩm, lại hiện lên đầy ma mị và mang màu sắc u ám. Đây có lẽ là câu chuyện kì lạ và huyền ảo nhất trong tập truyện, vì nó kể về sự chuyển hóa của một cô gái Mỹ khi sống trong nền văn hóa chiến trận Việt Nam. Mary Anne ban đầu là một cô gái đậm chất Mỹ: cao to, tóc vàng, sôi nổi và hiện đại (quần jean cắt ngắn, bikini đen, thích nhảy…), đến Việt Nam để gặp người tình là lính quân y đang đóng quân tại vùng rừng núi. Một thời gian sau, Mary bắt đầu biến chuyển, từ ngoại hình (không trang điểm, không giũa móng tay, không đeo nữ trang, tóc cắt ngắn) cho đến hành vi (thường lén đi tuần đêm, có khi bỏ đi nhiều ngày liền). Đỉnh điểm là cô bỏ hẳn người yêu của mình cùng trung đội quân y của anh ta để đi theo phe Lực lượng đặc biệt làm những nhiệm vụ bí mật, ở trong khu trại “giống như hang của một con thú, pha trộn giữa mùi máu, mùi tóc cháy […] phía trong xa căn lán là cái đầu thối rữa của một con báo đen to”. Còn bản thân Mary Anne thì xuất hiện với cặp mắt “không cho thấy một cái gì của con người ở đằng sau nó” và “ngang họng ả là một vòng đeo cổ bằng lưỡi người” (sđd, 151-152). Thứ nhất, sự tự chuyển hóa này phá bỏ quan niệm thông thường về hình tượng người nữ trong chiến tranh – tính cách đơn nhất và bị lệ thuộc vào tính nam. Thứ hai, sự tự chuyển hóa này thể hiện khả năng thích nghi hoàn cảnh và đồng nhất làm một nền văn hóa bản địa vốn man rợ (hình ảnh cái đầu con báo, vòng cổ bằng lưỡi người) và ngoại hóa hoàn toàn với nền văn minh Mỹ. Khác với người yêu của Mary và đồng đội của anh ta, những kẻ mãi mãi đứng bên ngoài nền văn hóa và cuộc chiến tranh này (outsider), cô say mê và biến mình thành một phần của nó (insider): “Việt Nam làm cho ả ngời sáng trong bóng tối. Ả muốn hơn nữa, ả muốn thâm nhập sâu hơn vào bí ẩn của chính mình” (sđd, 157) – “Đôi khi em muốn ăn trọn cái chốn này. Việt Nam […] Em thấy gần gũi với chính mình. Mỗi khi ra ngoài đó ban đêm, em thấy mình gần với cơ thể của chính mình” (sđd, 153). Có thể đọc nó ở nhiều nghĩa: rằng sự khốc liệt của cuộc chiến này đã nuốt trọn tinh thần Mỹ, văn hóa Mỹ và tha hóa nó một cách bí ẩn, một cách không thể dừng lại được – một sự lật đổ niềm tự hào và xác tín vào sức mạnh văn hóa của kẻ đứng ở vai thế mạnh để gây ra cuộc chiến. Hoặc ở góc độ tính nữ, đó là cuộc lật đổ nam tính Mỹ – nên nhớ cuộc chiến nào của Mỹ cũng xiển dương phần nam tính này nên nó có quyền áp đặt, cưỡng bức, hiếp dâm những nạn nhân nữ ở phía bên kia mà không bị kết án – cho thấy anh mãi mãi là kẻ ngoại cuộc, kẻ lạc lõng và bị bỏ rơi.
Giống như Phương, Mary Anne chủ động trước thời thế và độc lập trong lựa chọn bằng hành động bỏ lại người đàn ông vốn là tình yêu duy nhất của đời mình. Nhưng khác Phương, Mary Anne là bóng tối và bí ẩn (không ai biết đoạn kết của cô, chỉ phỏng đoán cô đã một mình vào rừng sâu và mãi mãi ở lại đó, hòa thành một với khu rừng mưa nhiệt đới hoang sơ). Đó có lẽ là những lí giải của hai tác giả về lịch sử dân tộc mình: với Bảo Ninh, lịch sử dân tộc không phải chỉ được dệt nên bằng những gì đã làm được mà còn là những gì anh đã bỏ lại, đã mất mát, là một lịch sử không hoàn kết; với Tim O’Brien, lịch sử không phải là diễn ngôn của kẻ mạnh, có vẻ Hoa Kỳ đã thua từ lúc đặt chân lên mảnh đất này, vì những người lính này, và cả đất nước này, họ mãi mãi không nhập cuộc được vào dòng chảy lịch sử tự nhiên, họ bị lưu đày trên vùng đất lạ và luôn bị đặt ở tâm thế “kẻ ngoài lề”.
2. Tác phẩm chiến tranh như là văn bản phản lịch sử
Không dừng lại ở việc diễn giải một lịch sử sẵn có, Bảo Ninh và Tim O’Brien đã đi trước các nhà văn cùng thời khi viết về đề tài chiến tranh, bằng cách phá vỡ tính chất lịch sử, và mở ra khả năng mới cho việc tiếp cận văn bản văn học dưới góc nhìn lịch sử.
2.1. Tác phẩm chiến tranh phá vỡ diễn ngôn lịch sử
Nếu chấp nhận lịch sử như là diễn ngôn, thì lịch sử có vai trò trong việc tạo hình cấu trúc xã hội[7], trong đó có cả cấu trúc của tư duy. Và như mọi diễn ngôn khác, phương tiện cho công cuộc tạo hình ấy là ngôn ngữ. Nói cách khác, lịch sử có khả năng áp đặt hệ hình tư duy con người bằng sức mạnh của lời. Để phá vỡ sự áp đặt đó, buộc con người phải đi tìm một hệ hình khác (tức là chấp nhận một sự áp đặt khác) hoặc đơn giản hơn là phá vỡ tính chất lời của diễn ngôn. Đó là cách làm của hai tác giả: Nỗi buồn chiến tranh và Những thứ họ mang đều phủ nhận vai trò diễn ngôn bằng cách xóa bỏ vai trò của lời nói/ ngôn ngữ.
Ở Nỗi buồn chiến tranh, việc phá vỡ diễn ngôn bằng lời được khai thác đầu tiên qua sự tương tác giữa nhân vật Kiên và người phụ nữ câm. Trong quá trình viết bản thảo cho cuốn tiểu thuyết chiến tranh, hàng đêm, Kiên lên phòng người phụ nữ câm để nói về những gì anh đang viết. Trong trạng thái gần như vô thức, anh chỉ đơn giản là “cần chị ngồi thu âm các ý nghĩ, các trường đoạn của anh […] biến chị thành một thứ bản nháp” (sđd, 138-139). Kiên đã áp đặt lời nói lên người phụ nữ này nhưng anh thất bại, vì chị không có bất kì phản ứng nào, không hiểu những gì Kiên nói, chị chỉ nhìn Kiên ở khía cạnh con người – chính xác hơn – một người để yêu. Khi khắc họa hình tượng người phụ nữ câm, nhà văn tạo ra một đối nghịch, một phản tỉnh với Kiên. Giống như một tấm gương, đối thoại với gương là vô nghĩa, nhưng khi đối diện gương, người soi ngắm nhận thấy hình ảnh phóng chiếu tự thân. Có phải vì vậy nên sau những cuộc nói chuyện một chiều, và sau khi nhận thấy rằng người phụ nữ này đã không “thành một thứ bản nháp” thụ động mà vượt ngoài dự đoán, chị chủ động trong ý muốn có được Kiên, đã khiến Kiên nhận thấy sự thất bại của chính mình (trong việc tạo ra diễn ngôn), dẫn anh đến hành động đốt bản thảo. Đây chính là hành động phá vỡ diễn ngôn lần thứ hai. Bản thảo của Kiên là về cuộc chiến tranh đã qua, là một cách anh viết lại lịch sử của bản thân mình. Đốt bản thảo là sự phủ nhận cái lịch sử của anh, phủ nhận mọi diễn giải bằng lời.
Trong khi Nỗi buồn chiến tranh thực hiện nhiệm vụ phá vỡ diễn ngôn bằng chi tiết nghệ thuật thì Những thứ họ mang dùng lối phản tự sự, hay sử dụng lời kể để phủ định chính nó. Điều này được nhà văn thể hiện trong một truyện mang tính luận đề: Làm thế nào kể một câu chuyện chân thật về chiến tranh. Theo đó, tác giả đưa ra mô thức viết như sau:
- “Một câu chuyện chân thực về chiến tranh chẳng bao giờ dạy đời” (sđd, 95)
- “Trong bất cứ câu chuyện nào về chiến tranh, nhưng đặc biệt là một chuyện chân thực, khó mà tách bạch được điều đã xảy ra với điều dường như đã xảy ra” (sđd, 98)
- “Trong nhiều trường hợp một câu chuyện chân thực về chiến tranh không thể tin được” (sđd, 99)
- “Bạn có thể kể một câu chuyện chân thực về chiến tranh theo cái lối nó chẳng bao giờ có vẻ kết thúc” (sđd, 105)
- “Chuyện chân thực về chiến tranh không khái quát hóa. Chúng không dung sự trừu tượng hay phân tích” (sđd, 108)
- “[T]rong một câu chuyện chân thực về chiến tranh chẳng có gì là tuyệt đối thực” (sđd, 114)
- “[M]ột chuyện thực về chiến tranh chẳng bao giờ là về chiến tranh” (sđd, 118)
Những câu này giúp định nghĩa về cách viết truyện chiến tranh theo quan điểm tác giả, và đáng lưu ý, đây toàn bộ là câu phủ định, trong đó từ phủ định triệt để “never” dùng phổ biến. Thay vì đưa ra những định nghĩa mang tính khẳng định, tác giả thể hiện ý đồ phản diễn ngôn theo cấu trúc câu phủ định trên. Cái mà tác giả phủ định là diễn ngôn lịch sử (chiến tranh) theo lối cũ: chân thực, khái quát, hoàn kết, làm cho người ta tin và là bài học về đạo đức. Sau mỗi câu phủ định, tác giả kể một mẩu chuyện nhỏ minh họa. Chẳng hạn “chuyện chân thực không thể tin được” này: một đội tuần tra lên núi làm nhiệm vụ nghe lén quân địch, cho đến một hôm từ núi vọng lại những tiếng vọng của âm nhạc, như thể có cả một ban nhạc và bữa tiệc đang diễn ra, những người lính này không có cách nào khác là gọi trực thăng tới ném bom cả núi rừng; và sau rốt, âm thanh ấy vẫn vọng lên. Chi tiết là bịa đặt như lời người kể tự thú: “Đêm qua tao đã phải bịa ra vài thứ mày ạ” (sđd, 107), nhưng nó vẫn cứ thực vì nó đưa đến lịch sử chân thật này: Trong khi kẻ yếu tạo ra diễn ngôn (“Cả cái xứ này. Việt Nam. Chốn này nó lên tiếng nói” (sđd, 104)) , thì kẻ mạnh là quân đội Hoa Kỳ lại bị đặt trong tư thế bị động, phải lắng nghe: “Nghe cái im lặng đó, mày?, “Cái im lặng đó – chỉ nghe thôi. Bài học của mày đó”[8]. Một sự đảo ngược vai trò lịch sử dưới cái nhìn diễn ngôn, cũng là sự phủ quyết một lịch sử viết theo lối cũ: lịch sử của kẻ mạnh, lịch sử của cái phi hư cấu.
2.2. Tác phẩm chiến tranh phá hủy tính đơn trị của lịch sử
Lịch sử thường được quan niệm như sự thực đã diễn ra, nên nhà viết sử không gì khác là người ghi chép lại một cách khách quan những sự thật ấy. Theo Roland Barthes[9], diễn ngôn lịch sử luôn xóa bỏ sự khác biệt giữa cái được biểu đạt (signified) và vật tham chiếu (referent) bằng cách đồng nhất chuỗi tự sự (giữ vai trò là signified) với sự kiện quá khứ (ở vai referent). Nghĩa là, diễn ngôn lịch sử hướng tới sự thật, và là một sự thật duy nhất, một vật tham chiếu từng hiện diện.
Bảo Ninh và Tim O’Brien không chấp nhận tính đơn trị đó của diễn ngôn lịch sử. Họ đã diễn giải lại lịch sử chiến tranh bằng cái nhìn đa trị.
Điểm nhìn
Bảo Ninh đã sử dụng đa điểm nhìn để phá hủy tính cố định, một chiều của cuộc chiến, cái nhìn về cuộc chiến không tụ về riêng nhân vật Kiên mà còn được phản chiếu qua lăng kính của Phương, người cha dượng của Kiên, người phụ nữ câm, những người lính khác như Phán, Vượng, người kể chuyện tôi... Ngay cả Kiên cũng không là một cá thể đồng nhất khi có sự chia tách điểm nhìn giữa Kiên – nhà văn và Kiên – người lính, Kiên – người lính và Kiên – người tình, Kiên – quá khứ và Kiên – hiện tại. Từ đó, chiến tranh hiện lên đầy nghịch lí: một chiến tranh đầy lí tưởng của Kiên trước khi lao vào cuộc chiến đối nghịch với một chiến tranh bạo tàn đầy xác chết hiện về trong những giấc mơ hậu chiến của anh; một chiến tranh quyết liệt, nồng nhiệt, đầy nữ tính theo kiểu của Phương cho đến một chiến tranh vô cảm và thờ ơ trong mắt Kiên sau khi đã để mất tình yêu trong trắng với nàng…
Nhìn sang Những thứ họ mang, Tim O’Brien đã xây dựng chiến lược về điểm nhìn không đáng tin cậy, khiến toàn bộ truyện trở nên đáng ngờ. Các truyện phần lớn được kể ở câu giả định (dùng cấu trúc “would have”, đọc Kẻ mà tôi giết, Nói về lòng can đảm...) hay ý định (cấu trúc câu “would”, đọc Những thứ họ mang, Trên cánh đồng…). Nó thống nhất với định nghĩa của tác giả về cách viết truyện chiến tranh đã nói ở trên: “Trong bất cứ câu chuyện nào về chiến tranh, nhưng đặc biệt là một chuyện chân thực, khó mà tách bạch được điều đã xảy ra với điều dường như đã xảy ra” (sđd, 98). Nó khiến lịch sử từ một sự xác tín như nhất biến thành hai chiều kích: “cái đã xảy ra” và “cái dường như đã xảy ra”. Lịch sử không chỉ là sự kiện thực mà còn bao gồm cả sự kiện phản thực (counterfactual), tức những giả định hư cấu. Đây là một kiểu viết sử phản truyền thống, bắt đầu bằng giả định (ví dụ có thể viết: Giả sử phe Trục giành chiến thắng chiến tranh thế giới thứ II; Giả sử Hoa Kỳ không tham chiến ở Việt Nam...). Trong một thế giới phi tuyến tính theo tinh thần hậu hiện đại, trong vũ trụ đa bội theo kiểu Einstein, lịch sử về cái không xảy ra (cái thay thế, cái trái ngược với cái đã thực sự xảy ra) cũng chính là diễn ngôn lịch sử (theo trường phái phản lịch sử - counterhistory).
Lối trần thuật không đáng tin cậy này còn đến từ cách thức tác giả tái diễn tình tiết không trùng khớp từ cùng một điểm nhìn, khiến truyện trở nên bất khả tín với người đọc. Điều mà tôi sẽ phân tích sau đây.
Cấu trúc truyện
Khác biệt lớn nhất của hai tác phẩm có lẽ nằm ở phương thức nhà văn chuyển tải “sự thực” đến với người đọc. Cả hai tác phẩm đều mang đến “một câu chuyện chiến tranh chân thật” (“a true war story”) cho người đọc, nhưng cách họ chạm đến sự chân thật (là “true”, khác với sự thực “reality”) là khác nhau.
Chiến lược kể chuyện trong Nỗi buồn chiến tranh là người kể chuyện có xu hướng hướng khán giả tin vào điều mình kể[10]. Và thước đo sự hấp dẫn và tính hiện thực (reality) của một câu chuyện thường là khả năng đồng hóa khán giả với bản thân câu chuyện, biến người đọc từ ngôi thứ hai (người nghe kể) nhập vào câu chuyện thành ngôi thứ nhất[11]. Nhưng đồng thời, Bảo Ninh lại cấu trúc truyện khiến cho hiện thực đó đa trị trong mắt mỗi người. Cách làm của nhà văn là tạo ra một nhân vật xưng tôi vào cuối truyện, là người đóng vai người đọc bản thảo của Kiên, nhưng vì tập bản thảo này không đánh số trang nên tôi đã sắp xếp lại và kể lại theo cách của mình. Vì kể lại, nên câu chuyện mà chúng ta đọc được kể từ ngôi ba chứ không phải từ ngôi thứ nhất theo bản thảo Kiên đã viết. Như vậy ở đây có hai câu chuyện, một câu chuyện do Kiên kể ở ngôi thứ nhất và một câu chuyện do nhân vật tôi kể ở ngôi thứ ba, dựa theo bản thảo của Kiên. Cách làm này không mới trong văn học hiện đại, nhưng nó mới ở việc mở ra vô tận khả năng diễn giải tác phẩm: rằng cuốn truyện này chỉ là một cách đọc của nhân vật tôi, do đó, hiện thực chiến tranh này là hiện thực trong mắt tôi; còn bản thảo rối bời của Kiên đó tùy vào mỗi người đọc có thể sắp xếp theo ý mình, vì mỗi người có một hiện thực về chiến tranh của riêng họ – như một khối vuông Rubik có khả năng xoay vần đủ các mặt và việc xoay trở thế nào là tùy thuộc độc giả. Chiến tranh từ đó sẽ mở ra nhiều khuôn mặt, phá bỏ tính đơn trị về sự thực.
Trong khi đó, Tim O’Brien đem đến cách làm ngược lại, ông từ chối cách thức “nhập vai” mê hoặc này bằng cách phủ nhận trước độc giả rằng đây là truyện không có thật. Tác phẩm của ông được cấu trúc theo kiểu: cái sau phủ định cái trước. Tuy tác phẩm được xem là tuyển tập truyện ngắn, nhưng tôi lại thiên về quan điểm đây là tác phẩm tiểu thuyết nhiều hơn, chính vì cách thức phủ định đó, nó giúp gắn kết các truyện lại với nhau, truyện này là sự tiếp nối, diễn giải và phủ định truyện kia. Chẳng hạn, trong Kẻ mà tôi giết, người kể chuyện ngôi thứ nhất miêu tả tỉ mỉ về một người Việt mình đã giết chết, sự thực đó được khẳng định một lần nữa trong hiện tại khi tôi đã trở thành một ông bố có đứa con gái chín tuổi: “khi hắn đi ngang qua tôi trên con đường mòn tôi ném một quả lựu đạn, lựu đạn nổ dưới chân hắn và giết chết hắn” (sđd, 178). Nhưng cũng sự kiện ấy, cùng người kể chuyện ngôi thứ nhất ấy, ở một truyện có tựa đề khác – Hình thức tốt – mọi thứ bị đảo nghịch hoàn toàn: “Hai mươi năm trước tôi quan sát một người đàn ông chết trên một lối mòn gần làng Mỹ Khê. Tôi không giết hắn. Nhưng tôi có mặt […] Tôi tự buộc tội mình. Và thế là đúng, bởi vì tôi có mặt. Nhưng nghe này. Ngay chuyện đó nữa cũng là bịa đấy” (sđd, 238-239). Đó là cách nhà văn muốn độc giả chạm đến sự chân thật (truth): bằng cách phá bỏ sự thực (reality), giãn cách người đọc khỏi câu chuyện, cảnh tỉnh người đọc về tính hư cấu của sự kiện. Mục đích là để phân định rạch ròi đây là lịch sử của tôi chứ không phải lịch sử của anh, là sự thực của tôi với điều xác tín của riêng tôi. Bằng cách đó, với độc giả chưa từng trải nghiệm, hay chưa từng biết chiến tranh, họ có quyền nghi ngờ, có quyền đặt câu hỏi. Không khí tự do mà nhà văn tạo ra đó đã khiến tác phẩm chạm đến sự thực với tất cả mọi người – với cả người tin tưởng và người nghi ngờ, người trải nghiệm và người chưa từng trải. Cách xây dựng kiểu “người đọc nghi ngờ” này thực ra đặt ra cùng mục đích với kiểu “đa văn bản” của Nỗi buồn chiến tranh, là cùng hướng đến việc phá vỡ tính đơn trị của lịch sử.
* *
*
Từ trước đến nay, chiến tranh thường được nhìn từ một phía, nó xứng hợp với quan niệm về lịch sử truyền thống: lịch sử là tách bạch của riêng mỗi dân tộc, và lịch sử là cái nhìn đơn tuyến từ phía này hoặc phía kia. Nhưng trong thế giới hiện đại, khi mọi đường biên về thẩm mỹ và thể loại bị phá vỡ thì cũng cần một cách đọc mới về những văn bản xã hội và nhân văn. Đặc biệt với đề tài chiến tranh Việt Nam, một vấn đề chưa có nhiều cuộc vượt biên lịch sử từ hai phía Việt Nam và Mỹ để ít nhất là tạo ra cái nhìn khái quát từ một vấn đề chung, tôi lập ra “biên bản” so sánh này với mong muốn góp thêm vào quá trình đi đến sự hòa giải về lịch sử giữa hai dân tộc, khi mà chiến tranh đều là nỗi đau chung, đều đau đáu trên từng thân phận nhà văn – cũng là những người trải nghiệm trực tiếp cuộc chiến tranh – thể hiện qua cách họ, bằng văn bản văn học, nhìn và diễn giải về lịch sử.
Tháng 3/ 2017
N. H. A.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Gallagher, C. - Greenblatt, S. (2000), Practicing New Historicism, The University of Chicago Press.
- Greenblatt, S. (1989), “Towards a Poetics of Culture”, in H. Aram Veeser (ed.) The New Historicism, London and New York: Routledge.
- Tim O’Brien (2009), The Things They Carried, NY: Mariner Books.
- Tim O’Brien (2011), Những thứ họ mang, H: Văn học; Công ty Văn hóa và Truyền thông Nhã Nam.
- Bảo Ninh (2015), Nỗi buồn chiến tranh, TP. HCM: Trẻ.
[1] The Things They Carried lọt vào vòng chung khảo và xếp thứ nhì giải thưởng Pulitzer 1991, được bình chọn là A New York Times Book of the Century: “Đứng đầu danh sách những tiểu thuyết hay nhất về chiến tranh… kết tinh kinh nghiệm về Việt Nam cho tất cả mọi người và phơi bày bản chất của mọi câu chuyện về chiến tranh” (New York Times, “Books of the Century”) (dẫn theo những nhận xét về tác phẩm, trích trong The Things They Carried, NY: Mariner Books, 2009*).
Nỗi buồn chiến tranh được trao Giải thưởng Hội Nhà văn Việt Nam 1991 khi Nguyên Ngọc có mặt trong hội đồng chấm giải và có công lớn trong việc trao giải cho tác phẩm này. “[M]ột cuốn sách viết về chiến tranh Việt Nam, và mang tầm nhân loại. Thậm chí, nói cho đúng, cũng không hoàn toàn là viết về chiến tranh. Mà là về nỗi khó nhọc của kiếp làm người, trong cái thế giới vừa tuyệt đẹp vừa đau đớn này”. (Nguyên Ngọc) (theo “Nhà văn Nguyên Ngọc: Chuyện phiếm từ tiểu thuyết đến phóng sự”, http://laodong.com.vn/lao-dong-cuoi-tuan/nha-van-nguyen-ngoc-chuyen-phiem-tu-tieu-thuyet-den-phong-su-5332.bld).
(*) Những trích dẫn nhận xét từ tác phẩm The Things They Carried và từ những công trình nghiên cứu tiếng Anh trong bài viết này là do người viết dịch. Riêng trích dẫn trực tiếp tác phẩm của Tim O’Brien, tôi sử dụng bản tiếng Việt (Những thứ họ mang), có đối chiếu với nguyên bản tiếng Anh.
[2] Theo Miwaukee Journal (những nhận xét về tác phẩm, trích trong The Things They Carried, NY: Mariner Books, 2009).
[3] Theo quan niệm của chủ nghĩa lịch sử mới, ý nghĩa của văn bản văn học luôn mang tính đối thoại giữa người đọc đương thời và thời đại tác phẩm ra đời, thế nên để hiểu sâu sắc tác phẩm, phải gắn nó với bối cảnh đã tạo nên nó hay là mã văn hóa mà từ đó tác giả viết nên tác phẩm.
[4] Greenblatt và Gallagher dẫn lại lời của Herder để chia tách rõ quan điểm nghiên cứu sử theo kiểu cũ: chỉ chú ý sự kiện, và nghiên cứu sử theo thi học văn hóa (tức chủ nghĩa lịch sử mới): “Trong lĩnh vực thi học với đa dạng cách tư duy, những khát vọng và ham muốn muôn hình muôn vẻ, ta có thể nhận biết sâu sắc hơn nhiều về các thời kì và các quốc gia, so với phương pháp sai lạc và ủy mị khi nghiên cứu lịch sử chính trị và quân sự của thời kì và quốc gia đó. Từ loại lịch sử quân sự này, ta không biết gì nhiều về một dân tộc ngoài chuyện nó đã bị cai trị thế nào, bị tiêu diệt ra sao. Từ quan điểm thi học, ta biết về cách tư duy, ham muốn và nguyện vọng của dân tộc đó, cách dân tộc đó ăn mừng và cách nó được dẫn dắt bằng cả những nguyên tắc và sự phục tùng của nó” (Gallagher - Greenblatt, 2000: 6)
[5] Thuật ngữ thick description được đặt trong thế đối sánh với thin description – chú trọng miêu tả hành vi và không gì khác ngoài hành vi.
[6] Tính vô mục đích này còn được nhà văn thể hiện ngầm bằng một chi tiết đặc sắc, đầy sáng tạo, khi người kể chuyện định nghĩa về chiến tranh:“[C]hiến tranh cũng là cái đẹp. Dù có rùng rợn đến đâu, ta không thể không há hốc mồm sững sờ trước sự hùng vĩ đáng sợ của chiến trận. Ta tròn mắt nhìn những quả pháo chỉ đường vút qua bóng tối vẽ thành những dải băng đỏ sáng ngời. Đi phục kích ta chui rúc như một vầng trăng lạnh […] Ta ngưỡng mộ sự cân đối mềm dẻo của các đạo quân […] bất kì trận đánh trận ném bom nào cuộc giội pháo nào cũng có cái vẻ đẹp thẩm mỹ thuần khiết của sự vô phân biệt tuyệt đối về đạo đức” (sđd, 111-112). Chiến tranh không thể đẹp, bản chất cuộc chiến tranh nào cũng là phi thẩm mỹ, nhưng đoạn văn này lại cho thấy điều ngược lại. Đó là sự phi lí. Và sự phi lí ấy chỉ trở nên hợp lí nếu ta tách rời chiến tranh khỏi tính mục đích của nó: những viên pháo sáng sẽ trở nên đẹp nếu chỉ để chiếu sáng bầu trời và bom đạn sẽ mang tính thẩm mỹ nếu không nhằm giết một ai, một cái gì... Nhưng điều đó là không thể vì chiến tranh luôn gắn với mục đích của kẻ tham dự và luôn hiếu sát. Những người lính này bị mắc kẹt trong cái mớ phi lí đó: muốn tách rời chiến tranh ra khỏi sự phi nhân, phi thẩm mỹ, nhưng điều đó là không thể. Từ cách trần thuật phi logic trên, tác giả có lẽ nhằm tô đậm sự bất lực của con người và tính vô nghĩa của cuộc chiến trong cái nhìn của mỗi người.
[7] Theo quan niệm của Foucault về diễn ngôn (đọc Lydia Alix Fillingham - Moshe Süsser (2006), Nhập môn Foucault (Nguyễn Tuệ Đan, Tôn Thất Huy dịch - Bùi Văn Nam Sơn hiệu đính), TP. HCM: Trẻ, tr.101.
[8] Để rõ ý hơn, câu này chúng tôi tự dịch theo nguyên bản: “Here that quiet, man?”, “That quiet – just listen. There’s your moral” (Tim O’Brien 2009: 74).
[9] Roland Barthes (1981), “The Discourse of History”, in Comparative Criticism: A Yearbook 3, p.3-20.
[10] Một số ví dụ về cách kể chuyện này:
- “Ở trung đoàn chẳng ai người ta tin chuyện đó, nhưng chuyện đó là có thật” (sđd, 14)
- [T]ác phẩm bị dẹp bỏ của nhà văn phường chúng tôi hiện lên trong một cấu trúc khác, trong sự hòa đồng với cuộc đời thực không hề hư cấu của anh” (sđd, 317) …
[11] Tùy theo diễn ngôn, cách làm này diễn ra theo nhiều mức độ khác nhau, giả dụ ở văn bản hư cấu về lịch sử, sự “nhập vai” này là quyền chủ động của người đọc, trong khi ở diễn ngôn tôn giáo (ví dụ: Kinh Thánh), đó là việc làm bắt buộc và có tính lưu truyền: Linh mục khi thực hành nghi lễ bí tích hóa rượu và bánh thành mình và máu Chúa thì đó không phải là việc làm minh họa lịch sử mà chính là nhập vai vào lịch sử, biến nhà thờ thành không gian có thực của Bữa tối cuối cùng (Last Supper), với sự đồng thuận tuyệt đối của các tín đồ. Lễ thức này vì thế không phải là cách diễn lại lịch sử mà là chính là lịch sử, hiện thực hóa lịch sử. Vì vậy mới nói, lịch sử là cái làm cho người ta tin – theo quan điểm truyền thống.