Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Albert Camus
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anna Schmid
- Anne Carson
- Anne Cazaubon
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Anne Nguyễn
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Artem Sakharov
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Chân
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bảo Tích
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Bill Hayton
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles S. Kraszewski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- Cư sĩ Minh Đạt
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- duyên
- Duyên Anh
- Duyên Khánh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Lê Vũ
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Bích Thuý
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E. M. Forster
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Henry
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Georges Condominas
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Diễm
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Sơn
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Bảo
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hứa Lập Chí
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Kenzaburo Oe
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Kha Tiệm Ly
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuất Thu Hồng
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Lenin
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Lợi Phan Mai
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Lý Gia Trung
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Madlovics Bálint
- Magyar Bálint
- Mahmoud Darwish
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Manuel Casimiro
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghĩa Đặng
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Kim-Khôi
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Mai Phong
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Việt Trung
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyễn Bính
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Ngân Vi
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyễn Kim Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Đức
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Phương
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Lệ
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Như Mây
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phan Quế Mai
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Chính
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyễn Quốc Vương
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Kim Thoa
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thụy Anh
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn An
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyên Việt
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Dũng
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Vượng
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Chương
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Dương Hiệu
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Chú
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Quỳnh Trâm
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- phap
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Âm
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Phương Xích Lô
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Dao
- Quỳnh Hợp
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rachel Adams
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- San Phi
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stalin
- Stefan Dege
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Bình
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Phan Vàng Anh
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thẩm Hoàng Long
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thích Quảng Độ
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiền Zen Paul Vân Thuyết
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tom Fawthrop
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Bình
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Thắng
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Nguyên
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Hoa Tranh
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Chung
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Kiêm
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trung Dũng Kqđ
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thanh Thuận
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyên
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Astafyev
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Vladimir Voronov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Trọng Phụng
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Hỗ Ninh
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wiesiek Powaga
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Władysław Reymont
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ỷ Lan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Một tóm tắt về các chế độ hậu Cộng sản (kỳ 8)
Tác giả: Magyar Bálint – Madlovics Bálint
Bản tiếng Việt: Nguyễn Quang A
Nhà xuất bản Dân Khí – 2025
Nói cách khác, sự nổi lên của các nhà nước mafia tiểu-vương và các mạng lưới bảo trợ phi-chính thức là một vấn
đề cho ban lãnh đạo chó bu của đảng không đơn giản bởi vì công quỹ bị lạm
dụng. Các lãnh đạo của chế độ cũng
phải nhớ bức tranh lớn hơn, mà là xu hướng “mafia hóa” của đảng nhà nước.
Các mạng lưới bảo trợ phi-chính thức, cho dù chúng bắt đầu ở mức chính quyền địa
phương, có thể phát triển và bắt giữ nhiều phần hơn của đảng nhà nước khi các
nhà bảo trợ chóp bu (địa phương) ngày càng lên cao hơn trong hệ thứ bậc đảng
nhà nước. Ảnh hưởng tăng lên của các mạng lưới bảo trợ có nghĩa rằng quyền lực
đang từ từ “bị lấy ra” khỏi các mạng lưới chính thức của đảng nhà nước và chuyển
vào các giới phi-chính thức, mang rủi ro về cuối cùng sẽ biến đảng nhà nước thành
một đảng dây curoa.
Xu hướng mafia hóa là
một mối đe dọa trực tiếp đối với
đảng nhà nước; không ngạc nhiên các học giả Trung quốc cho rằng ban lãnh
đạo đảng coi sự kiềm chế tham nhũng ở Trung
Quốc như một vấn đề sống và chết cho đảng. Tuy vậy,
trong khi mối đe dọa về tham nhũng phá hủy hệ thống một
phần được làm cho có thể bởi sự thiếu cạnh tranh đảng, chính cùng nhân tố này giải
thích vì sao hiện tượng có thể được kiềm chế, và vì sao toàn bộ nền kinh tế có
thể không trở thành một nền kinh tế quan hệ.
Trong các nước hậu-cộng sản nơi các định chế dân chủ và các hệ thống đa-đảng được thiết lập chính thức, các mạng lưới bảo trợ phi-chính thức có thể khởi động các đảng của nhà bảo trợ tự trị và tự do bước vào sự cạnh tranh đảng, dùng các đảng như giao diện tới lĩnh vực hoạt động chính trị. Trong các chế độ độc tài khai thác-thị trường, những người hình thành các mạng lưới bảo trợ là các đảng viên nhà nước, như thế nhà nước có thể phạt một mạng lưới bảo trợ phi-chính thức như một sự vi phạm kỷ luật đảng. Có độc quyền rồi về quyền lực chính trị, ban lãnh đạo chóp bu của một chế độ độc tài khai thác thị trường có thể dùng sự thực thi pháp luật mức quốc gia để thử đàn áp thẳng tay các thị trường quan hệ.
92. Các định chế chính thức CỦA đảng nhà nước TRUNG QUỐC ở dưới một áp lực ba bên của tính phi-chính thức của các hình thức tham nhũng Tây phương, các hình thức tham nhũng hậu-cộng sản, và guanxi (quan hệ). Tham nhũng ở Trung Quốc ngay sau những cải cách đã không bắt đầu dẫn đến xu hướng mafia hóa ngay lập tức. Cái ban đầu có thể được xem như sự xuất hiện của các hình thức tự nguyện của tham nhũng, như tham nhũng thị trường-tự do và chủ nghĩa thân hữu, mà vẫn hiện diện ở Trung Quốc cho đến ngày nay. Tham nhũng, mà đã tồn tại bên trong mạng lưới đảng nhà nước, đã mở rộng và lấy những hình thức mới khi một nền kinh tế tư nhân được xác lập. Như Sebastian Heilmann giải thích trong Hệ thống Chính trị của Trung Quốc (2016), “nhà nước Trung quốc đã trở thành một sàn giao dịch lậu khổng lồ: các giám đốc công ty, các bí thư đảng, và những người đứng đầu có thẩm quyền đã chuyển hướng các tư liệu sản xuất và hoạt động từ khu vực kinh tế nhà nước để cung cấp cho các thị trường mới được tạo ra; các vị trí chính trị hàng đầu và những sự phê duyệt chính thức được trao đổi cho phần lợi nhuận trong các giao dịch tư nhân béo bở […]. Những người nắm quyền lực to và nhỏ ở mọi mức của đảng […] đã làm giàu bản thân mình bằng việc tận dụng các cơ hội do thị trường và trật tự hợp pháp vẫn chưa hoàn hảo cung cấp” (228–29).
Những kiểu tham nhũng có thể được coi như các hình thức Tây phương, không theo nghĩa rằng chúng không xuất hiện trong các nước hậu-cộng sản, mà bởi vì địa vị đạo đức của chúng. Các hình thức tham nhũng như vậy là các giao dịch phi-cá nhân, giống kinh doanh, và với tư cách như vậy, chúng là bất hợp pháp và không được chấp nhận về mặt đạo đức. Ngược lại, các hình thức bảo trợ của tham nhũng trong các chế độ hậu-cộng sản cũng là bất hợp pháp nhưng có được sự chấp nhận đạo đức hơn vì chúng là việc ăn cắp không phải cho cá nhân mà cho thị tộc (bè đảng)—đặc biệt trong các vùng lịch sử nơi sự tách biệt của các lĩnh vực hoạt động xã hội còn thô sơ (Mệnh đề 7).
Tại Trung Quốc, cả tham nhũng giống-kinh doanh và các kiểu tham nhũng bảo trợ đều phổ biến, đặt hai tầng áp lực của tính phi-chính thức lên đảng nhà nước (Bảng 31). Tầng thứ ba xuất phát từ công cụ xã hội cổ xưa của guanxi. Từ có nghĩa đen là “quan hệ” hay “mối quan hệ,” nhưng nó nhiều hơn thế rất nhiều: nó là một cặp mối quan hệ trao đổi xã hội, phi-chính thức, một hình thức có đi có lại nơi mọi người tích lũy vốn xã hội qua sự tương trợ. Vốn xã hội này có thể được dùng để “khiến mọi thứ được làm,” có được sự tiếp cận đến các nguồn lực hay các cơ hội nhờ sự ưu ái cá nhân; theo nghĩa này, guanxi là một hình thức tham nhũng. Nhưng đạo đức học Tây phương liên quan đến tham nhũng là vô nghĩa trong khung cảnh này. Các giao dịch bất hợp pháp của guanxi không bị lên án về đạo đức, cũng chẳng được đơn giản chấp nhận: chúng có nghĩa là một nghĩa vụ đạo đức.
Bảng 31: Những căng thẳng giữa các quy tắc chính thức và phi-chính thức trong chính trị
Trung quốc (từ China’s Political System của
Sebastian Heilmann).
Các quy tắc hính thức |
Các quy tắc phi-chính
thức phổ biến |
Hệ
thống tuyển mộ cán bộ được chính thức hóa |
Các
mạng lưới bảo trợ đảng và sự bán các chức vụ chính trị |
Hệ thứ bậc quan
liêu và sự thiết lập các quy tắc phổ quát |
Vận động hành lang
trong nước và quy định kinh tế dựa vào bảo trợ |
Các quyền tài sản
nhà nước |
Tư nhân hóa phi-chính
thức và sự bòn rút không được kiểm soát của các tài sản nhà nước |
Bình đẳng trước luật |
Thao
túng hệ thống tư pháp để làm lợi cho các quan chức đảng và họ hàng của họ |
Hệ thống tài khóa với
những sự phân bổ thu nhập (thuế) ràng buộc |
Thu nhập thuế bị các
chính quyền địa phương giữ lại và thương lượng tiếp tục về sự phân chia thu
nhập thuế |
Hệ thống guanxi đã
phát triển, dưới chế độ độc tài Mao Trạch Đông, từ các mạng lưới liên kết-mạnh
tồn tại-trước như gia đình và tình bạn giúp đỡ lẫn nhau, và đã là một phần quan
trọng của đời sống Trung quốc hàng ngày kể từ đó. Giống hệ thống blat ở Liên Xô, tạo ra một nền kinh tế làm ơn phi-chính thức rộng khắp-dân
cư giữa những nút thắt cổ chai của nền kinh tế kế hoạch, được thay thế bằng các
hình thức ít dân chủ và “bình quân” của tham
nhũng bảo trợ sau sự thay đổi chế độ. Nhưng sự thực rằng sự thay đổi từ
nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường ở Trung Quốc đã là một quá
trình từ từ, bắt đầu trong cuối các năm 1970, đã đóng góp cho tính liên tục của các tiêu chuẩn xã hội giữa thời cộng
sản và thời hậu-cộng sản.
Xã hội nhóm bảo trợ và sự ổn
định xã hội của
nền Chuyên quyền bảo trợ
Thế giới dân chủ, mà hoạt động trên cơ sở của các liên kết cá nhân yếu (weak ties) trong điện thờ thiêng liêng của các đảm bảo thể chế, bị thay thế, khi các đảm bảo thể chế thất bại, bằng một thế giới dựa vào một ít liên kết mạnh: các mối quan hệ phi-cá nhân, chuẩn tắc và hợp pháp bị thay thế bằng các các mối quan hệ cá nhân với những sự thưởng và phạt tùy ý.
Trong bài báo nổi tiếng “The Strength of Weak Ties (Sức mạnh của các Liên kết Yếu)” (1973), nhà xã hội học Mark Granovetter cho rằng sự tìm việc làm được giúp đỡ tốt hơn bởi các liên kết yếu, mang thông tin từ những người mà chúng ta chỉ biết ít, hơn là bởi các liên kết mạnh như gia đình hay tình bạn thân thiết, mà có thể là những người chúng ta biết kỹ hơn nhưng họ cũng thường xuyên là cùng giới xã hội và vì thế có cùng thông tin như chúng ta có. Quả thực, lập luận này giả định trước sự tách biệt của các lĩnh vực hoạt động xã hội: rằng cho dù có một liên kết xã hội giữa các diễn viên thuộc các lĩnh vực khác nhau, liên kết đó có thể mang chỉ thông tin nhưng không phải ảnh hưởng. Vì nếu ảnh hưởng bước vào bức tranh, ví dụ nếu một người tìm việc làm (tức là, một diễn viên thuộc lĩnh vực kinh tế) dùng các liên kết gia đình của họ (tức là, các mối quan hệ từ lĩnh vực cộng đồng) để có được việc làm, thì các liên kết yếu mang-thông tin giảm giá trị đối diện với các liên kết-mạnh mang-ảnh hưởng.
Trong các chế độ bảo trợ, nơi sự kiểm soát các nguồn lực được tập trung vào tay của các mạng lưới bảo trợ phi-chính thức, sự tiếp cận đến các nguồn lực này phụ thuộc vào các liên kết mạnh, bảo trợ của người ta. Dưới hoàn cảnh như vậy, sự phát triển của các mạng lưới xã hội chuyển từ các mạng lưới không tỷ lệ (scale-free), hay các hình mẫu “người giàu-trở nên giàu hơn,” sang các mạng lưới không-không tỷ lệ, hay các hình mẫu “kẻ thắng ăn cả,” để dùng các thành ngữ của nhà khoa học mạng Barabási Albert-László (Bảng 32). Trong cuốn sách Linked (2002) của ông, Barabási phân tích các nền dân chủ tự do, mô tả nguyên tắc sự gắn được ưu tiên, nơi những người riêng lẻ chắc có khả năng hơn để kết nối với các nút có nhiều liên kết. Trong các xã hội của các chế độ bảo trợ, sự gắn được ưu tiên không dựa vào số các liên kết mà vào tầm của các nguồn lực bị chiếm đoạt. Trong các hệ thống mở, cạnh tranh, các trung tâm mới trong mạng có thể xuất hiện trên cơ sở của sự thích hợp thị trường, nếu mọi người chọn hình thành các liên kết với chúng hơn là với mối quan hệ cũ của họ (tự do rời đi). Trong một nền chuyên quyền bảo trợ, sự thích hợp thị trường bị sự thích hợp quyền lực đánh bại: có một trung tâm ngăn cản sự hình thành của các trung tâm mới, độc lập, và với nó là không thể để chia tay bất cứ lúc nào khi thấy một sự chào mời (trung tâm mới) tốt hơn (không sự tự do rời đi nào).
Bảng 32: Các mạng lưới phát triển tự do (trong nền kinh tế tiếp cận mở (open access)/thị trường) và dưới sự ép buộc (trong nền kinh tế tiếp cận hạn chế/chỉ huy hoặc quan hệ).
|
Tăng trưởng |
Sự gắn ưu tiên |
Sự thích hợp |
Hình mẫu mạng |
Tiếp
cận mở:
tham gia và rời đi tự do (nền kinh tế thị trường) |
|
Thị trường |
Quyết định tự nguyện |
|
|
|
Chọn tự nguyện trung tâm mới bởi sự thích hợp thị trường |
|
|
|
Mạng
tiến hóa |
|
|
|
Tiếp
cận hạn chế:
tham gia và rời đi không tự do (nền kinh tế chỉ huy hoặc quan hệ) |
|
Chọn để kết nối theo tầm của các nguồn lực bị chiếm đoạt |
|
|
|
Bảo trợ |
Ép buộc |
|
94. SỰ PHÂN TẦNG XÃ HỘI TRONG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO TRỢ theo logic bảo trợ, hơn là giai cấp, đẳng cấp, hay phong kiến. “Nhóm bảo trợ (clientage)” có nghĩa không đơn thuần là mối quan hệ nhà bảo trợ-người được bảo trợ (patron-client) mà là một kiểu cơ bản của nhóm xã hội mà có thể được dùng để phân tích hệ thứ bậc xã hội của nền chuyên quyền bảo trợ (Bảng 33). Thông thường, khi thấy các mức thấp của sự di động xã hội, người ta bị cám dỗ để dùng các tương tự lịch sử của “các đẳng cấp (caste)” và “đẳng cấp (order)” phong kiến, hay để nói về một cấu trúc “giai cấp” bị đóng băng, dùng ngôn ngữ xã hội học dòng chính.
Nhưng một “caste” nhắc đến một đơn vị xã hội được chính thức hóa,
thường được tôn giáo chính danh hóa và được đặc trưng bởi sự truyền thừa của một
phong cách sống (thường là nghề nghiệp). Các quyết định về sự thuộc về một caste không phụ thuộc vào quyết định tùy tiện của một
thành viên của một đẳng cấp cao hơn: người ta không thể bị tước đoạt địa
vị đẳng cấp của họ, cũng chẳng thể được nhận vào một đảng cấp cao hơn dựa vào lòng
trung thành và quyết định tùy ý. Tương tự, các đẳng cấp (order) phong kiến hay “các
estate” là các đặc quyền elite được xác định về mặt pháp lý, trong khi một quân
vương có thể tước đoạt tài sản và quyền tự do của ai đó, nhưng không thể tước
đoạt địa vị của họ (Mệnh đề 32).
“Các giai cấp” trong các xã hội hiện đại là các nhóm không-được
chính thức hóa, hệt như các nhóm bảo trợ, nhưng chúng ra đời bởi các động lực phi-cá
nhân của chủ nghĩa tư bản (Mệnh đề 33). Tư cách thành viên giai cấp được xác
định bởi quan hệ của người ta với tài sản sản xuất; ngược lại, tư cách thành
viên nhóm bảo trợ được xác định bởi quan hệ của người ta với elite cai trị, đặc
biệt sự phụ thuộc của họ vào các nguồn lực của gia tộc chính trị nhận con nuôi.
Các ranh giới của một nhóm bảo trợ có thể được vẽ ra bởi sự phụ thuộc được tạo
ra và được duy trì thế nào: liệu nó được tiến hành qua các việc làm (có lẽ theo
những cách khác nhau trong các khu vực khác nhau), qua tính dễ bị tổn thương của
hoạt động doanh nhân, qua các trợ cấp nhà nước tùy ý v.v. Trong một nền
chuyên quyền bảo trợ, gia tộc chính trị nhận con nuôi có thể từ chối sự
tiếp cận đến các nguồn lực này theo một cách tùy ý, trong khi cũng vẫn để cho một
người không có lựa chọn thay thế thêm nào. Như
thế, gia tộc chính trị nhận
con nuôi có thể đưa ra các mối đe dọa sống còn đáng tin cậy, và địa vị nhóm bảo
trợ là có thể bị tước đoạt.
Chúng ta có thể sử dụng ẩn dụ về sự làm nghẹt thở, đặc biệt theo nghĩa rằng, khi tay của kẻ tấn công quấn quanh cổ của đối thủ, kẻ tấn công không nhất thiết giết đối thủ nhưng cản anh ta khỏi sự di chuyển và kiểm soát anh ta có thể thở bao nhiêu. Trong một xã hội nhóm bảo trợ, điều này tương ứng với sự loại bỏ khả năng hành động tự trị. Nếu người ta không di chuyển, tức là, hành động theo một cách phù hợp với hoặc không quấy rầy các mục tiêu của gia tộc chính trị nhận con nuôi, họ có thể chẳng bao giờ thực sự bị nhắm mục tiêu, và có thể sống mà không bị các trừng phạt tùy ý. Nhưng thực ra, cánh tay luôn luôn quanh cổ họ, và nếu họ thử, dưới ảo tưởng không có sự đàn áp, để di chuyển tự chủ như họ thích, cú siết đột nhiên thiết chặt và sự đàn áp có xuất hiện.
Bản chất của một sự làm nghẹt thở là thế này: việc giữ diễn viên hay định chế ở xa bằng việc duy trì khung khổ thường xuyên của khả năng đàn áp. Trong khi sự thiếu khủng bố rõ ràng có thể dẫn một nhà quan sát hời hợt để kết luận rằng chế độ đó quả thực là tự do và dân chủ, sự tạo ra các chuỗi phụ thuộc rộng khắp-xã hội có nghĩa rằng ngay cả quanh cổ của các diễn viên có vẻ tự do luôn có cánh tay của các nhà bảo trợ—hiện thời, giữ ít chặt hơn—của gia tộc chính trị nhận con nuôi.
Bảng 33: Kiểu của các nhóm xã hội trong các trật tự xã hội khác nhau.
|
Kiểu
trật tự xã hội |
Tính chính thức của chức vụ |
Cơ
hội của sự di động hướng lên |
Sự
có thể bị tước của địa vị |
Caste |
sự tiếp cận hạn chế |
được chính thức hóa |
thấp |
không |
Đẳng cấp |
sự tiếp cận hạn chế |
được chính thức hóa |
vừa phải |
không |
Giai cấp |
sự tiếp cận mở |
không-được chính thức hóa |
vừa phải/cao |
không |
Nhóm bảo trợ |
sự tiếp cận hạn chế |
không-được chính thức hóa |
thấp/vừa phải |
có |
95. CÁC NHÓM BẢO TRỢ HẠ, TRUNG VÀ THƯỢNG LƯU, có thể được phân biệt thay cho các giai cấp khi nói về các tầng của một xã hội nhóm bảo trợ. Trong khi là quen thuộc để nói về “tầng lớp trung lưu” hay “tầng lớp thượng lưu” trong một nền dân chủ tự do, sự phân tầng xã hội có thể được hiểu tốt hơn bằng việc nói về các nhóm bảo trợ (clientage) trung, hạ, và thượng lưu trong một xã hội nhóm bảo trợ.
Các nhóm bảo trợ thượng lưu gồm các nhà tài phiệt, những kẻ bù nhìn, cũng như các thành viên hành chính công có thu nhập cao. Trong một nền chuyên quyền bảo trợ, hầu như tất cả mọi người ở trên đỉnh của hệ thứ bậc xã hội được kết nối với mạng lưới bảo trợ có chỉ một-kim tự tháp. Điều này được phản ánh gần đúng trong danh sách của “những người có ảnh hưởng nhất,” được công bố hàng năm trong nhiều nước hậu-cộng sản. Các danh sách của những người có ảnh hưởng nhất được chuẩn bị trong các xã hội
đa nguyên có cơ sở trong sự tách biệt của các quyền lực sẽ không
gồm những người trong mối quan hệ thứ bậc của sự cao hơn và và sự thấp hơn với
nhau, mà là các cá nhân tự trị trong không mối quan hệ phụ thuộc nào (từ các
chính trị gia đến các doanh nhân, các nhân vật media đến các giáo sư đại học). Ngược
lại, một đa số dứt khoát của những người tạo thành danh sách trong các chế độ chuyên
quyền bảo trợ có thể nhờ sự từ tâm của nhà bảo trợ chóp bu cho các vị trí có ảnh
hưởng của họ.
Nhóm bảo trợ trung lưu gồm hai nhóm chính, mà có thể được nhận
diện, không phải bằng vị trí pháp lý mà vị trí xã hội học của họ, như “giới quý
tộc phục vụ” và “những người cung cấp cho triều đình.” Giới quý tộc phục vụ gồm
các trí thức chuyên nghiệp, được thuê làm tại các tổ chức nhà nước cũng như tư
nhân; những người cung cấp cho triều đình là các nhà thầu phụ hay những người lệ
thuộc trực tiếp của các đơn vị kinh tế của gia tộc chính trị nhận con nuôi, các
công ty tư nhân de jure và các công
ty mẹ (holdings) nhà nước. Trong khi được nhắc tới về mặt ý thức hệ như một “tầng
lớp trung lưu quốc gia,” các nhóm này quả thực tạo thành một mức của thân phận
chư hầu lệ thuộc với quyền tự do hạn chế trong các lĩnh vực chính trị và hoạt động thị trường.
Cuối cùng, sự lắp đặt các mối quan hệ nhà bảo trợ-người được bảo
trợ trong một nền chuyên quyền bảo trợ cũng có thể mở rộng xuống đáy của kim tự
tháp xã hội nữa. Ví dụ hay nhất và gây ấn tượng mạnh nhất về nhóm bảo trợ hạ
lưu là những người lao động công (ích) ở Hungary. Một định chế sớm hơn được chính
phủ Orbán cải cách, công việc công ích là một chương trình giảm nhẹ thất nghiệp
được thích nghi cho các nhu cầu truyền thông chính trị và được tài trợ một cách
không thể tiên đoán được (ví dụ, trong 2014 nó thuê nhiều gần gấp đôi người làm
trong tháng bầu cử quốc hội hơn tháng sau đó). Những người được thuê làm trong
chương trình này không chỉ bị bản chất tạm thời, ad hoc của công việc này làm khổ, cùng với sư thực rằng họ làm việc
chỉ được nửa lương tối thiểu, mà họ cũng bị đau khổ bởi việc làm và sự sa thải
của họ là một quyết định tùy ý của thị trưởng địa phương, mà không thể bị chất
vấn một cách hợp pháp.
Không ngạc nhiên những người lao động công ích ở Hungary của Orbán không có sự lựa chọn nào trừ phải chịu để giúp đỡ các cuộc mít tinh lớn của đảng chính phủ như những đồ trang trí-sinh học, tham gia như những người phản-biểu tình tại các cuộc biểu tình chống chính phủ, hay làm việc trên các bất động sản của những người được bảo trợ địa phương. Tác động kỷ luật của hệ thống này có thể thấy trong các kết quả bầu cử của các làng nhỏ và dễ bị tổn thương nhất: một làng càng bị tác động bởi công việc công ích, càng nhiều người của nó bỏ phiếu cho đảng cai trị.
96. MỘT XÃ HỘI NHÓM BẢO TRỢ LÀ KHÁC VỚI MỘT XÃ HỘI TÂN TỰ DO, bởi vì ở mức các nhóm xã hội thì chủ nghĩa tân tự do nguyên tử hóa—còn chủ nghĩa bảo trợ chư hầu hóa. Việc tính đến ngữ cảnh rộng hơn của xã hội nhóm bảo trợ tiết lộ vì sao khung khổ của chủ nghĩa tân tự do gây lạc lối khi nó phân tích các quan hệ xã hội trong nền chuyên quyền bảo trợ. Lý tưởng tân tự do là logic cạnh tranh, lãi-và-lỗ của thị trường tự do, mà nó muốn tôn lên làm nguyên tắc cơ bản của mọi kiểu quan hệ xã hội trong mọi lĩnh vực hoạt động xã hội. Hạn chế năng lực của các định chế đoàn kết xã hội, chủ nghĩa tân tự do thúc đẩy sự cạnh tranh thuần túy của mọi diễn viên xã hội, ngay cả đến mức nguyên tử hóa. Chủ nghĩa bảo trợ, ngược lại, thúc đẩy sự loại bỏ cạnh tranh: nó chư hầu hóa, hơn là nguyên tử hóa, các nhóm xã hội. Gia tộc chính trị nhận con nuôi bắt đầu thay thế các cơ chế thị trường tự do, hay “bàn tay vô hình” của các quá trình thị trường bằng bàn tay hữu hình của nhà bảo trợ chóp bu (Mệnh đề 80).
Chúng ta có thể so sánh ba hậu quả xã hội có vẻ giống hệt nhau của
các chế độ bảo trợ và tân tự do để quan sát những sự khác biệt của chúng. Thứ
nhất, bất bình đẳng về của cải và thu nhập tăng nhanh trong cả hai chế độ. Nhưng
chủ nghĩa tân tự do dẫn đến bất bình đẳng thị trường, xuất phát từ các cơ chế của
chủ nghĩa tư bản và nền kinh tế thị trường, còn một xã hội nhóm bảo trợ có bất
bình đẳng bảo trợ, do các cơ chế của các mạng lưới bảo trợ phi-chính thức gây
ra và bảo tồn. Những người ở đỉnh của hệ
thứ bậc xã hội lên đó bởi quyết định của nhà bảo trợ chóp bu; và không ai, mà có
thể đã leo lên đó qua các kênh trọng dụng nhân tài, có thể giữ vị trí của họ nếu
nhà bảo trợ chóp bu muốn cách chức họ,
tiếp quản các tái ản của họ (Mệnh đề 84). Elite cai trị, gia tộc chính trị nhận
con nuôi không phải được gây ra bởi, mà là
nguyên nhân của, các hình mẫu của sự bất bình đẳng, sự giao tiếp, và sự xa cách xã hội.
Thứ hai, dưới chủ nghĩa tân tự do, sự dễ bị tổn thương của các nhân viên vis-à-vis các ông chủ tăng lên bởi sự làm yếu các cong đoàn và các quyền lao động. Điều này cũng có thể xảy ra trong một nền chuyên quyền bảo trợ—nhưng chế độ đó tước quyền cả các ông chủ và các nhân viên, buộc họ vào đại vị nhóm bảo trợ qua sự bảo trợ hóa. Mặc dù quyền tùy nghi của ông chủ được mở rộng de jure, ông chủ, mà hoặc liên kết với mạng lưới bảo trợ phi-chính thức hay cố gắng để tránh cắt ngang con đường của nó, được kỳ vọng để dungfq lc của họ cho sự thiên vị chính trị, không đơn giản vì động cơ (lợi nhuận) cá nhân. Cuối cùng, chúng ta có thể thấy không một ông chủ tự do nào mà có thể hạn chế sự tự trị của các nhân viên của họ trừ nhà bảo trợ chóp bu mà phá vỡ sự tự trị của cả hai, một cách trực tiếp hay gián tiếp.
Cuối cùng, các chế độ chuyên quyền bảo trợ có thể có chính sách
thuế, mà trong một nền dân chủ tự do có thể coi như bảo thủ-cánh hữu, ủng hộ
hàng ngũ cao hơn của tầng lớp trung lưu. Nhưng điều này cũng có thể được hiểu từ
quan điểm của xã hội nhóm bảo trợ. Như chúng tôi đã nhắc đến, nhà bảo trợ chóp bu là một tên cướp ở một
chỗ: hắn không đơn giản ăn cắp mà liên tục làm vậy, vì thế hắn phải đảm bảo vị
trí của mình trong quyền lực (Mệnh đề 64). Do đó, hắn cũng cần các phiếu của những
người thuộc về các nhóm không-nhóm bảo trợ nữa, mà đã có thể trốn sự bảo trợ hóa:
một cách điển hình hoặc bởi vì họ được quyền hưởng các trợ cấp nhà nước chuẩn tắc
(những người về hưu, các sinh viên v.v.) hay các thành viên của giai cấp tư sản, mà có kỹ năng kinh doanh,
các công ty định hướng xuất khẩu, và/hoặc đã tích tụ được vốn rồi trong các thị
trường mà gia tộc chính trị nhận con nuôi đã
chưa sáp nhập được. Không có khả
năng nhắm mục tiêu họ với sự can thiệp tùy ý, nhà bảo trợ chóp bu dùng
kho vũ khí chuẩn tắc của nhà nước để lôi
kéo họ. Trong khi các phiếu của những người ở dưới đáy của hệ thứ bậc xã hội có thể được mua rẻ bằng các quà tặng vật
chất rẻ, một lần, các nhóm được nhắc tới ở trên (mà cũng có khuynh hưởng bỏ phiếu
hơn những người nghèo) có thể được xoa dịu qua việc cắt giảm thuế, tái phân phối
trái khoáy, và loại như vậy.
97. SỰ ỔN ĐỊNH XÃ HỘI CỦA MỘT NỀN CHUYÊN QUYỀN BẢO TRỢ được bảo đảm bởi đặc lợi (vested interest) của các nhóm nhóm-bảo trợ (clientage groups) trong status quo (hiện trạng). Không gống các chế độ độc tài cộng sản mà dựa vào việc dùng khủng bố hàng loạt để tránh sự nổi dậy dân chúng, các chế độ chuyên quyền bảo trợ dùng các phương tiện khác nhau của sự thuyết phục chính trị quần chúng (Bảng 34). Giữa chúng, chúng ta có thể thấy ý thức hệ, mà chúng ta sẽ thảo luận trong các mệnh đề tiếp; cũng như sự cưỡng bức và sự thâu nạp, mà được làm cho có thể bởi sự tạo ra xã hội nhóm bảo trợ.
Sự ổn định của các nhóm bảo trợ là khá khác với sự ổn định của sự ủng hộ chính trị của các công dân tự trị trong một nền dân chủ tự do. Những người có được vị trí qua các cơ chế đặc quyền dựa vào quyền lực có cái gì đó để mất rồi—đấy là cái gắn họ với trật tự mới. Điều này là đặc biệt đúng trong trường hợp của các thành viên của giới quý tộc phục vụ không đạt các vị trí của họ bằng công trạng chuyên môn, mà vì lòng trung thành vô điều kiện được đòi hỏi từ họ. Một vị trí, được cho là do công trạng trước đây, trở thành một việc làm được giao—và có khả năng bị sự ưu ái bảo trợ lấy đi. Do đó nô bộc bảo trợ có một đặc lợi trong việc giữ vững hệ thống, vì bất cứ sự thay đổi nào sẽ đến với một rủi ro sống còn.
Kỷ luật giữa những người còn lại trong hệ thống được lọc tăng thêm bởi một khoảng cách khổng lồ giữa thu nhập hiện tại của họ và các kỹ năng của họ sẽ đáng giá trên thị trường tự do. Trong gới của các nhà cung cấp cho triều đình và các nhóm bảo trợ thượng lưu, để là một người thắng hay người thua của một vụ đấu thầu có thể được do bằng các sản nghiệp. Khi chế độ ổn định, họ chỉ lo về các trừng phạt tùy ý tiềm năng của nhà bảo trợ chóp bu, mà họ có thể tránh với lòng trung thành; nếu chế độ sụp đổ, họ sẽ cần sợ về phải chịu trách nhiệm cho các hợp đồng và các cơ hội nhận được thường bất hợp pháp, mà họ có thể trở thành nạn nhân dưới một chế độ thực thi pháp luật chuẩn tắc.
Sẽ là một sai lầm để đánh giá thấp năng lực của chế độ để củng cố sự cố kết và lòng trung thành của những người được nhân vào gia tộc chính trị. Giống kết cấu thép trong bê tông cốt thép: sự cố kết xã hội của ý chí của các cá nhân là một chiều không cảm nhận được cho các thăm dò dư luận, nơi ý thức hệ, cương lĩnh, và sự tồn tại rõ ràng khớp với các thành viên của nhóm bảo trợ.
Ngoài lợi ích vật chất và nỗi sợ báo thù ra, sự ủng hộ của các thành viên của các nhóm bảo trợ cho chế độ cũng có thể là thành thật. Theo nghĩa này, niềm tin ý thức hệ hoàn toàn được bổ sung bằng tâm lý học xã hội kỳ lạ của xã hội nhóm bảo trợ. Trong các nước thay đổi-chế độ, toàn bộ các nhánh của ngành công nghiệp tan rã với sự mất các thị trường truyền thống của khối Soviet; và sau khi việc làm gần như đầy đủ thì các làn sóng thất nghiệp ồ ạt kéo đến. Thêm vào sự căng thẳng tăng cường đột ngột này đến từ sự bất trắc chung của sự cạnh tranh thị trường, chúng ta có thể kết luận rằng kinh nghiệm chung của nhân dân hậu cộng sản về các trật tự tiếp cận mở (open-access) đã là nỗi lo sống còn: quan niệm về sự bất trắc và nỗi sợ từ triển vọng thực tế mất mọi thứ.
Khi thay cho một trật tự như vậy một nền chuyên quyền bảo trợ và một xã hội nhóm bảo trợ được thiết lập, sự phụ thuộc bảo trợ có thể ban cho một cảm giác an toàn. Trong khi mất quyền tự do của họ cho các nhà bảo trợ của họ, các thành viên của các nhóm bảo trợ phải nhận được các lợi ích nào đó một cách ổn định để tạo ra sự phụ thuộc và cơ hội về các mối đe dọa không-hung bạo từ các nhà bảo trợ. Các lợi ích này, và bản chất ổn định của nó, tạo ra một môi trường có thể tính toán được gây ra sự an toàn bản thể luận: cảm giác về sự an toàn và sự tin cậy cá nhân, được tạo ra bởi tính có thể dự đoán được của thói quen hàng ngày. Và vì mọi người nói chung không thích rủi ro, ngay cả những người mà không là những người mê mẩn theo hệ thống phải thấy các triển vọng cực kỳ hứa hẹn để xem xét sự ủng hộ một sự thay đổi căn bản, mức-chế độ. Một xã hội nhóm bảo trợ bằng cách ấy nằm trong cân bằng của một xã hội bảo trợ chủ nghĩa.
Bảng 34: Các biện pháp thuyết phục chính trị quần
chúng trong ba chế độ kiểu cực.
|
(Các)
nhóm mục tiêu |
Hình
thức/phương tiện thực thi |
Tầm quan trọng
tương đối cho sự thuyết phục chính trị quần
chúng trong … |
|||
Nền
dân chủ tự do |
Nền
chuyên quyền bảo trợ |
Chế
độ độc tài Cộng sản |
||||
Cưỡng bức |
Dùng bạo lực |
Dân cư |
Sự ép buộc trắng (xám và đen) |
– |
+ |
+++ |
Các đe dọa không-bạo lực |
Những người nhận chuyển giao |
Cắt chuyển giao |
– |
+++ |
– |
|
Công chức |
Sa thải khỏi việc làm |
– |
+++ |
+ |
||
các diễn viên kinh tế |
Loại trừ khỏi các hợp đồng (nhà nước) |
– |
+++ |
– |
||
Thâu-nạp |
Dân cư |
Chủ nghĩa bảo trợ/ sự cải thiện tiêu chuẩn
sống (có mục tiêu) |
++ |
++ |
++ |
|
Ý thức hệ |
Dân cư |
Media |
+++ |
+++ |
++ |
Ghi chú: +++: phương tiện chính; ++: phương tiện thứ hai; +: phương tiện thứ ba; –: không dùng cho sự thuyết phục chính trị quần
chúng.
Chủ nghĩa dân túy: một Công cụ Ý thức hệ cho Cương lĩnh chính trị của tính Ích kỷ Tập thể Không bị ràng buộc
về Đạo đức
98. CÁC DIỄN VIÊN BẢO TRỢ ÁP DỤNG Ý THỨC HỆ, hơn là bị ý thức hệ-dẫn dắt. Các lợi ích vật chất và tâm lý học xã hội của xã hội nhóm bảo trợ được bổ sung bởi một chân thứ ba của sự ổn định quyền lực: ý thức hệ. Trong khi chèn ép các đối thủ của họ ra khỏi lĩnh vực truyền thông (Mệnh đề 47), gia tộc chính trị nhận con nuôi dùng media riêng của nó để truyền bá các thông điệp ý thức hệ để chính danh hóa sự cai trị của nhà bảo trợ chóp bu (Mệnh đề 43-44).
Khi nói đến phân tích các các diễn viên bảo trợ, ý thức hệ không
được phép hiểu với giá trị danh nghĩa. Đấy là điều thường xảy ra trong các phân
tích chính trị: khi một diễn viên chính trị nhắc đến các giá trị dân tộc chủ
nghĩa, họ được coi là một người dân
tộc chủ nghĩa; khi họ nhắc đến các
giá trị bảo thủ-cánh hữu, họ được coi là một nhà bảo thủ v.v. Các diễn viên được
đặt trên trục tả–hữu và tự do–bảo thủ dựa vào các mục tiêu được truyền đạt và
các tuyên ngôn đảng.
Việc dán nhãn một diễn viên như “dân tộc chủ nghĩa” hay “bảo thủ” trình bày ý thức hệ như yếu tố xác định của diễn viên đó, và vì
thế nó dường như để giả định rằng họ không chỉ truyền đạt ý thức hệ mà cũng coi
nó một cách nghiêm túc: rằng đó là phương hướng
chủ đạo mà họ hành động theo. Giả định này được biện minh nếu các hành động
của một diễn viên thực sự phù hợp với ý thức hệ được truyền đạt của họ. Nếu có
một sự hài hòa của lời nói và việc làm, chúng ta có thể nói về sự dẫn dắt ý thức
hệ.
Một ví dụ cho chính trị do ý thức hệ-dẫn dắt được các chế độ độc tài cộng sản cung cấp. Chúng có thể được coi như các chế độ do ý thức hệ-dẫn dắt bởi vì các đặc điểm chính của chúng (hệ thống độc-đảng và độc quyền của quyền sở hữu nhà nước về các tư liệu sản xuất) có thể được dẫn xuất từ ý thức hệ của chúng, chủ nghĩa Marx-Lenin (Mệnh đề 42). Jarosław Kaczyński, mà đã cố gắng thiết lập một nền chuyên quyền bảo thủ ở Ba Lan và khăng khăng về một luật phá thai nghiêm ngặt bất chấp sự không được lòng dân của nó, minh họa thêm rằng các diễn viên do ý thức hệ-dẫn dắt sẵn sàng trả một cái giá chính trị cho việc kiên quyết về các chính sách nào đó.
Và trong khi các đảng của các nền dân chủ tự do có thể đưa ra các thỏa hiệp, và họ chắc chắn có các chiến thuật chính trị, cũng có ý nghĩa để nhận diện chúng với các ý thức hệ cánh-tả và cánh-hữu. Vì điểm xuất phát của chúng là một ý thức hệ: chính các mục tiêu ý thức hệ, chính sách công (Mệnh đề 56) mà họ mang tới bàn và thỏa hiệp, thiết kế các chiến thuật chính trị cho, và muốn nắm quyền lực cho.
Tuy nhiên ý thức hệ được truyền đạt có thể không luôn luôn là phương hướng chỉ đạo của một diễn viên hay chế độ do ông lãnh đạo. Trong trường hợp của các diễn viên bảo trợ, không có sự hài hòa nào của lời nói và hành động: ý thức hệ của họ thực hiện không phải vai trò của một phương hướng chỉ đạo mà của một vỏ bọc. Họ không là cánh tả, cũng chẳng là cánh hữu: họ bị dẫn dắt bởi các động cơ kép của sự tập trung quyền lực và sự tích tụ sự giàu có (Mệnh đề 25), và ráp lại một bộ quần áo ý thức hệ phù hợp với cơ thể có bản chất chuyên quyền của họ từ một loại chiết trung của các khung ý thức hệ. Nói cách khác, không phải là một ý thức hệ định hình hệ thống mà theo đó nó cai trị, mà là hệ thống định hình các giá trị ý thức hệ, với các độ tự do và tính biến thiên to lớn. Sự cố gắng để giải thích các động lực của các diễn viên bảo trợ hậu-cộng sản từ chủ nghĩa dân tộc, các giá trị tôn giáo, hay một cam kết với tài sản nhà nước là một thí nghiệm vô ích như việc cố gắng suy ra bản chất và hoạt động của mafia Sicilian từ chủ nghĩa yêu nước địa phương, sự lấy gia đình làm trung tâm, và lòng mộ đạo Kitô.
99. VỀ BÊN CUNG, SỰ CỐ KẾT GIÁ TRỊ ĐƯỢC THAY BẰNG SỰ CỐ KẾT CHỨC NĂNG trong truyền thông ý thức hệ của các nhà dân túy bảo trợ. Để phân tích hoạt động của ý thức hệ trong các chế độ bảo trợ, chúng ta cần đưa ra một sự phân biệt giải tích giữa bên cung của thị trường chính trị—các nhà dân túy bảo trợ—và bên cầu—các cử tri của họ. Về phần cái trước, trong khi truyền thông của các diễn viên do ý thức hệ-dẫn dắt cho thấy sự cố kết giá trị, còn của các diễn viên áp dụng-ý thức hệ cho thấy sự cố kết chức năng, được đặc trưng bởi một chủ nghĩa thực dụng không mang-giá trị.
Để là chính xác hơn, chúng ta có thể nói về sự cố kết giá trị khi ý thức hệ của diễn viên là chặt chẽ về logic và được áp dụng một cách nhất quán (không gồm các lập trường mâu thuẫn hay tiêu chuẩn kép). Ngược lại, sự cố kết chức năng có nghĩa rằng ý thức hệ diễn viên là không chặt chẽ về logic và không được áp dụng một cách nhất quán (tức là, gồm các lập trường mâu thuẫn hay các tiêu chuẩn kép), nhưng hình mẫu của việc chọn và thay đổi các lập trường ý thức hệ bắt nguồn một cách mạch lạc từ những cân nhắc thực dụng, tức là, nguyên tắc về lợi ích elite trong trường hợp của các nhà dân túy bảo trợ (Mệnh đề 25).
Trong các chế độ toàn trị do ý thức hệ-dẫn dắt, các diễn viên nhà nước phục vụ cùng ý thức hệ phù hợp với một mục tiêu mục đích luận; trong một chế độ áp dụng ý thức hệ, các diễn viên nhà nước hoặc không theo bất kể ý thức hệ nào một cách nhất quán hay họ theo các ý thức hệ khác nhau mà có chức năng cục bộ, dẫn đến một sự pha trộn hoạt động nhà nước không cố kết về giá trị nhưng lại cố kết-chức năng.
Tất nhiên, không phải tất cả các giá trị ý thức hệ dễ dàng hợp với các hình mẫu hành vi của chủ nghĩa bảo trợ. Ví dụ, những ý thức hệ nhấn mạnh sự tự trị và quyền tự do cá nhân là xa lạ với nó vì vai trò của người đứng đầu gia tộc gia trưởng là dễ hòa giải hơn với các yếu tố của các ý thức hệ tập thể chủ nghĩa mà cho phép sự thống trị đối với hộ gia đình. Không phải tất cả các ý thức hệ tập thể chủ nghĩa cũng có thể được hòa giải với chức năng này: chủ nghĩa tập thể có cơ sở giai cấp quốc tế chủ nghĩa của chủ nghĩa Marx-Lenin là không phù hợp cho sự hợp pháp hóa ý thức hệ của các hình mẫu gia trưởng của quyền lực. Vì thế, một nhà nước mafia hầu hết kết thúc với việc nhặt các thứ linh tinh từ bảng liệt kê ý thức hệ của các hệ thống độc đoán cánh-hữu.
Khung khổ bao quát mà các diễn viên bảo trợ dùng là chủ nghĩa dân túy—một công cụ ý thức hệ hoàn hảo vì nó đưa đến chỉ sự cai trị không bị ràng buộc của nhà bảo trợ chóp bu, không phải ông ta dùng quyền lực thế nào (Mệnh đề 43-44). Nói chung, một nhà bảo trợ dân túy có thể dán nhãn bất kể vị trí nào như “lợi ích chung” hay “lợi ích quốc gia,” và vì thế biến đối lập với nó trở nên bất hợp pháp và chống-quốc gia. Đặc biệt, khi nói đến việc biện minh các hành động cụ thể của sự tập trung quyền lực và tích lũy-sự giàu có, các nhà dân túy bảo trợ phê phán status quo họ muốn thay đổi (họ cho một “chẩn đoán”) và trình bày hoạt động của họ như giải pháp ( “liệu pháp”). Nhưng chẩn đoán và liệu pháp bị tách rời về mặt logic: hoạt động của cái trước chỉ để chính danh hóa việc thay đổi status quo, và làm mất tính chính danh của bất cứ sự phê phán thay đổi nào như một sự bảo vệ status quo.
Bảng 35 chứa một tóm tắt của các vỏ bọc như vậy được nhà nước mafia Hungari sử dụng: một hỗn hợp các lập luận không mạch lạc về giá trị và các hành động phục vụ một cách mạch lạc các chức năng tập trung quyền lực chính trị và sự tích lũy sự giàu có cá nhân.
Bảng 35: Các vỏ bọc ý thức hệ phù hợp với nền chuyên quyền bảo trợ (từ truyền thông của nhà nước mafia Hungari).
Động cơ (nguyên
tắc chỉ đạo) |
Hành động |
Công cụ ý thức hệ |
Chuỗi lập luận |
Khả năng che đạy (hậu quả logic của lập luận) |
|
Tập trung quyền
lực chính trị |
Sự tập trung thể chế (bảo trợ hóa chính trị) |
Chủ nghĩa bảo thủ |
Văn
hóa dân tộc hay tôn giáo phải được bảo vệ → không ai được phép trệch |
Kiểm
soát các sự tự trị bị tuyên truyền đánh dấu như lệch lạc → lọai trừ
các phong cách sống thay thế và tư duy phản biện |
|
Chủ nghĩa đa số |
Ủy thác dân chủ: các nhà cai trị đại diện công chúng → không diễn viên không được bàu nào (hay
các bù nhìn của họ) có thể cản trở ý chí của nhân dân |
Các
nhà chính phiệt có được thẩm quyền tột
cùng → không đối lập và phê phán nào được phép từ bất kỳ ai (kể cả
nhân dân) |
|||
Vô hiệu hóa các mối
đe dọa bên ngoài |
|||||
Chủ nghĩa dân tộc |
Các
nhà cai trị là các đại diện đích thực của
quốc gia và các lợi ích quốc
gia → các lợi ích quốc gia phải được bảo vệ và các kẻ
thù của nó phải bị tiêu diệt |
Gia
tộc chính trị nhận con nuôi quyết định cái
gì là quốc gia → đối lập
có thể bị loại từ khỏi quốc gia,
các lợi ích tư nhân/bảo trợ trở thành “các lợi ích quốc gia” |
|||
Tích lũy sự giàu có cá
nhân |
Sự thiên vị bất hợp pháp |
Chủ nghĩa nhà nước |
ý thức
hệ thị trường-tự do không dẫn đến sự sung túc (mà đến khủng hoảng trong 2008) → nhà nước nên giúp đỡ nền kinh tế quốc gia (ví dụ, bằng việc
xây dựng một “giai cấp tư sản dân tộc” |
Các ưu ái tùy ý cho các
diễn viên không hiệu quả được hợp pháp hóa
→sự điều phối thị trường có thể được thay thế bằng sự tái phân phối
thị trường-quan hệ |
|
Chống chủ nghĩa tự do |
Các chính sách (tân) tự do đã dẫn đến sự cai trị của
các công ty đa quốc gia và nợ công cao→nhà nước nên đảo ngược điều đó qua sự
can thiệp |
Sự đánh thuế và quy định tùy ý được hợp pháp hóa → gia tộc chính trị trị nhận con nuôi có thể bảo trợ bất kỳ khu
vực kinh tế tự do trước nào |
|||
Săn mồi bất hợp
pháp |
|||||
Công lý |
Elite
trước đã có được sự giàu có của nó một cách gian lận (trong tư nhân hóa) → nhà nước nên lấy tài sản từ những
người xấu và trao cho những người tốt. |
Sự chiếm đoạt tùy ý tài sản được hợp pháp hóa →
gia tộc chính trị nhận con nuôi có thể lấy tài sản của bất cứ
ai trong số các đối thủ của nó (các mục tiêu) |
100. Về bên cầu các cử tri dân túy cũng theo các lợi ích của họ trong việc chọn ý thức hệ phù hợp nhất với mục tiêu bảo tồn địa vị xã hội và kinh tế của họ. Sự cố kết chức năng là song phương: nó áp dụng cho bên cung của chủ nghĩa dân túy như nó áp dụng cho bên cầu của nó, các cử tri. Nhiều cử tri dân túy tìm kiếm và nhận một thông điệp ý thức hệ mà cung cấp tính chính danh để bảo vệ địa vị của họ khỏi các hiện tượng, các quá trình, và những người đang đe dọa.
Các nhà dân túy của các nền dân chủ Tây phương đang cố gắng với tới “những người thua” theo sau những cú sốc xã hội do các chính sách nhập cư và bản sắc thiểu số gây ra, cũng như những khó khăn và khủng hoảng kinh tế gắn với toàn cầu hóa. Các nhà dân túy trong vùng hậu-cộng sản cũng thế, trong khi một phần tạo ra cầu của họ, thường ngẫm nghĩ về những căng thẳng xã hội có-trước. Vào lúc Liên Xô sụp đổ, một phần đáng kể của xã hội đã kỳ vọng rằng, khi chấp nhận một thiết chế kiểu Tây phương, tiêu chuẩn sống không lâu cũng sẽ ngang với phương Tây. Thế nhưng dù các hệ thống đàn áp lớn chắc như đá nguyên khối sụp đổ đã xuất hiện các hình thức mới chưa từng có của tính dễ bị tổn thương cá nhân hàng ngày.
Thứ nhất, mọi người trải nghiệm khủng hoảng của sự biến đổi kinh tế, đẩy những tỷ lệ lớn của xã hội vào sự lo lắng sinh tồn. Thứ hai, quá trình tư nhân hóa được xem là bất công, hoặc bởi vì họ thấy công cụ của sự chuyển quyền lực trong đó hay đơn giản bởi vì hầu hết dân cư bị bỏ bên ngoài nó, tạo ra một cảm giác chung về bị lừa khỏi “tài sản chung” (mà thực ra nó đã chưa bao giờ là). Thứ ba, sự vô chính phủ tài phiệt và các mức thấp của thể chế hóa trong các nước như Ukraina và Nga đã dẫn đến sự không chắc chắn lan rộng về mặt các hợp đồng và các quyền tài sản, đặc biệt cho các doanh nhân. Các diễn viên kinh tế có thể cảm thấy dễ bị tổn thương với tư cách các đối thủ cạnh tranh, các nhà cung cấp, và đôi khi thậm chí con mồi đối với bộ máy quan liêu, các nhà tài phiệt địa phương, và các công ty đa quốc gia (Mệnh đề 82). Và nói chung sự thành công hay thất bại thị trường đã rất ít liên quan đến thành tích hay dịch vụ khách hàng thực sự. Cuối cùng, sự bất bình đẳng tăng lên về mặt thu nhập và của cải, một phần như một kết quả của các nhân tố trước nhưng cả bởi vì các mức cao của chủ nghĩa bảo trợ (Mệnh đề 96).
Các nhân tố này đã bị các nhà dân túy bảo trợ khai thác, cung cấp một chuyện kể vẽ ra một mối quan hệ nhân quả rõ ràng giữa các vấn đề như vậy và các thị trường, các elite chính trị tự do, và các diễn viên chính trị và kinh tế đế quốc. Ở nước Nga, người ta thay đổi từ như democrat (демократ, nhà dân chủ) thành từ dermokrat (дермократ “shitocrat-cứt-octrat”) và từ tư nhân hóa privatization (приватизация) thành từ prikhvatizatsiya (прхватизация “grabitization -chộp giật hóa”). Tại Hungary của Orbán, từ “liberal-tự do” trở thành câu chửi, mà liên quan đến “hai thập niên chuyển đổi hỗn loạn”, đến “sự thay đổi chế độ bị đánh cắp,” và đến việc “tư bản quốc tế cướp bóc đất nước chúng ta.” Các elite mà đã tháo dỡ tài sản nhà nước bị dán nhãn “những kẻ hầu hạ vốn quốc tế” và “những người ủng hộ sự sự chuyển đổi quyền lực cộng sản.”
101. CÁC NHÀ DÂN TÚY BẢO TRỢ TẠO RA MỘT BẢN SẮC TẬP THỂ (“CHÚNG TA”) với các khẩu hiệu như Chúa, Tổ quốc, và Gia đình bằng quá trình chiếm đoạt giá trị qua sự định nghĩa lại. Chuyện kể dân túy dựa vào một sự đối lập Manichean “chúng ta và chúng nó,” và sự xây dựng diễn ngôn về hai nhóm này. Để xây dựng nhóm “chúng ta,” các nhà dân túy áp dụng-ý thức hệ dựa vào các bản sắc hiện có, liên kết với các cộng đồng truyền thống của sự bảo vệ lẫn nhau. Các bản sắc này được khắc sâu vào đầu óc mọi người như các giá trị mà, nếu được tôn trọng, bảo đảm sự sống sót và sự bảo vệ chống lại các mối đe dọa bên ngoài. Quan trọng nhất trong số các cộng đồng như vậy là ba: cộng đồng tâm linh (Chúa), cộng đồng sắc tộc (dân tộc), và gia đình. Trong thời khủng hoảng, mọi người theo phản xạ quay về các cộng đồng an toàn này, mà vì thế là cố kết-chức năng cho mọi người và cung cấp một hệ thống giá trị đặc biệt thích hợp mà nhà dân túy có thể dựa vào.
Tuy vậy, để biến chúng thành cố kết-chức năng cho cả nhà dân túy nữa, ông ta không đơn thuần dùng các bản sắc này như chúng tồn tại mà thực hiện sự chiếm đoạt giá trị thông qua sự định nghĩa lại (Hình 16). Nhà dân túy chọn các yếu tố hấp dẫn từ mỗi bản sắc cộng đồng truyền thống; loại bỏ khỏi chúng các phần không hợp với hình mẫu của sự thống trị bảo trợ; và định khung lại chúng theo ngữ cảnh của chế độ. Sự chọn “Chúa,” chẳng hạn, dựa vào sự bác bỏ tính duy lý và tranh luận được khai sáng, định khung theo một cách để trao cho gia tộc chính trị nhận con nuôi một vị trí đạo đức không thể nghi ngờ. Trong khi các giáo huấn tôn giáo cơ bản về sự đoàn kết, lòng trắc ẩn, và sự chừng mực bị loại bỏ vì chúng là không tương thích với chủ nghĩa gia đình vô đạo đức (Mệnh đề 39).
“Dân tộc [quốc gia, tổ quốc]” là một cộng đồng ràng buộc về cảm xúc mà nhân danh nó có thể đòi hỏi sự hy sinh; mặt khác, nhà dân túy loại bỏ yếu tố tư cách công dân, cũng như sự đoàn kết gắn với nó. Diễn đạt đơn giản, một số người có thể bị loại trừ khỏi dân tộc: không phải mọi người, mà là một công dân, và vì thế phần của dân tộc theo định nghĩa gốc của nó, một cách tự động cũng là một diễn viên quốc gia, và nghĩa vụ đạo đức của các thành viên của quốc gia đối với họ cũng chẳng tự động. Điều này dẫn trực tiếp đến sự tái định khung: chủ nghĩa dân tộc của nhà nước mafia không được định hướng chống lại các quốc gia khác, mà chống lại những người bên trong quốc gia mà không là phần của gia tộc chính trị nhận con nuôi, không lệ thuộc vào gia tộc đó như các chư hầu, và là các đối thủ của gia tộc.
Cuối cùng, trong quan hệ với khái niệm “gia đình,” các nhà dân
túy dùng các xu hướng thế tục, tiến bộ của phương Tây như một ví dụ răn đe, và nói để bảo vệ mô hình gia đình truyền
thống, khẳng định tính chính danh xã hội của cùng hình mẫu của sự cai trị gia
trưởng mà được hiện thân trong vai trò của nhà
bảo trợ chóp bu trong nước.
Hình 16: Quá trình
chiếm đoạt qua sự định nghĩa lại.
Chọn Tái định khung
Loại bỏ Định nghĩa lại Định nghĩa
102. CÁC NHÀ DÂN TÚY BẢO TRỢ CHỌN KẺ THÙ (“HỌ-CHÚNG NÓ”) theo cách áp dụng áp dụng-ý thức hệ, đi theo chính trị kinh tế học bêu xấu. Sự xây dựng nhóm “họ” gồm các kỹ thuật xây dựng kẻ thù và sự bêu xấu. Các nhà dân túy bảo trợ không phải là những người chống-Semites: các mục tiêu của họ không hải là “những người Do thái,” nhưng họ coi chống-Semites như một khán giả chính trị mục tiêu. Vấn đề của họ với các ngân hàng không phải chúng là “Do thái” mà là chúng không phải là của họ. Họ cũng chẳng là kỳ thị chủng tộc—họ chỉ muốn lôi kép những người có khynh hướng kỳ thị chủng tộc vào phe của họ thôi. Họ làm điều này một cách có ý thức, thực tế, mà không có sự rối loạn cảm xúc.
Ngược lại với những kẻ cực đoan do ý thức hệ-dẫn dắt như những kẻ phát xít và các chính trị gia bài ngoại, các nhà dân túy áp dụng-ý thức hệ không có một nhóm “họ” bị bêu xấu ổn định. Họ thay đổi các kẻ thù thường xuyên, theo bầu không khí chính trị hiện thời. Sự bêu xấu ý thức hệ có một “chính trị kinh tế học” đặc thù: kẻ thù được chọn trên cơ sở nhóm nào có tiềm năng đáng kể nhất cho việc gây ra hận thù và sự sợ hãi, và năng lực nào của sự lên tiếng và sự kháng cự nó có thể có (Bảng 36).
Tiềm năng gây-sợ hãi của “những người chị thiệt thòi về mặt xã hội,” như những người vô gia cư, là thấp hơn, và họ bị tách biệt khỏi đa số xã hội chủ yếu bởi địa vị xã hội của họ, như thế giỏi nhất họ có thể dùng làm các mục tiêu cho các chiến dịch hận thù ad hoc. Tuy vậy, “những người LGBT” bị chia khỏi đa số bởi sự chia tách tình dục và văn hóa, còn trong trường hợp của “những người nhập cư” mọi người có thể thấy các đường đứt gãy sắc tộc, tôn giáo, ngôn ngữ, và văn hóa. Như một kết quả, các nhóm này có thể được dùng trong một thời kỳ dài do tiềm năng gây-sợ hãi cao của chúng.
Bảng 36: Các tiêu chuẩn của các nhóm bị
bêu xấu để thỏa mãn nhu cầu của chức năng áp dụng-ý thức hệ.
|
Chiều chia tách (tiềm
năng cho sự phân biệt ‘họ’ và ‘chúng ta’) |
Tiềm năng gây sợ
hãi |
Năng lực lên tiếng |
Panel ý thức hệ |
|||||
Sắc tộc |
Tôn giáo |
Ngôn ngữ |
Định hướng tính dục |
Truyền thống văn
hóa |
Địa vị xã hội |
||||
Những người bị thiệt thòi/bị tước đoạt về mặt xã hội |
|
|
|
|
|
X |
X |
X |
Thiếu sự đoàn kết |
Những người LGBT |
|
|
|
X |
X |
|
XX |
XX |
Sợ đồng tính |
Các thiểu số tôn giáo |
|
X |
|
|
X |
X |
XXX |
XXX |
Chống-Semitism v.v. |
Các thiểu số sắc tộc/chủng tộc |
X |
|
X |
|
X |
X |
XXXX |
XXX |
Kỳ thị chủng tộc |
Những người tị nạn |
X |
X |
X |
|
X |
X |
XXXXX |
X |
Bài ngoại |