Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Albert Camus
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anna Schmid
- Anne Carson
- Anne Cazaubon
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Anne Nguyễn
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Artem Sakharov
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Chân
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bảo Tích
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Bill Hayton
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles S. Kraszewski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- Cư sĩ Minh Đạt
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- duyên
- Duyên Anh
- Duyên Khánh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Lê Vũ
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Bích Thuý
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E. M. Forster
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Henry
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Georges Condominas
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Diễm
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Sơn
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Bảo
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hứa Lập Chí
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Kha Tiệm Ly
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuất Thu Hồng
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Lenin
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Lợi Phan Mai
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Lý Gia Trung
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Madlovics Bálint
- Magyar Bálint
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Manuel Casimiro
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghĩa Đặng
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Kim-Khôi
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Mai Phong
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Việt Trung
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyễn Bính
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Ngân Vi
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyễn Kim Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Đức
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Phương
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Lệ
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Như Mây
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phan Quế Mai
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyễn Quốc Vương
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Kim Thoa
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thụy Anh
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn An
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyên Việt
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Dũng
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Vượng
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Chương
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Dương Hiệu
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Chú
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Quỳnh Trâm
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- phap
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Âm
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Phương Xích Lô
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Dao
- Quỳnh Hợp
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rachel Adams
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stalin
- Stefan Dege
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Bình
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thẩm Hoàng Long
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thích Quảng Độ
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiền Zen Paul Vân Thuyết
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tom Fawthrop
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Bình
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Thắng
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Nguyên
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Chung
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Kiêm
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trung Dũng Kqđ
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thanh Thuận
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyên
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Astafyev
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Vladimir Voronov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Trọng Phụng
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Hỗ Ninh
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wiesiek Powaga
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Władysław Reymont
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ỷ Lan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Về vấn đề ngôn ngữ và sự sáng tạo của nhà văn, nhà thơ (2)
Bùi Vĩnh Phúc
6.
Tác giả bài góp ý cho rằng một số hệ từ, trong đó có hệ từ rất, được dùng để xác định tính chất của từ loại. Từ nào dùng được với rất thì là tính từ; không dùng được thì không là tính từ. Điều đó đúng. Nhưng chỉ đúng một nửa. Và chỉ đúng trong quy ước chuẩn mà thôi. Mà những điều ta đang thảo luận đây lại diễn ra trong vùng “lệch chuẩn”. Lệch chuẩn một cách độc đáo. Thật sự, trên căn bản, hướng phân tích của tôi về câu thơ của Tản Đà là nhìn câu thơ ấy trên một cái nền lệch chuẩn. Và tôi nhìn ra sự bất ngờ, sự sáng tạo của nhà thơ nằm ở đó.
Cách nhìn ấy là một cách nhìn có tính cách gợi mở và đề nghị. Chính trong cách nhìn ấy cũng chứa đầy nét lệch chuẩn rồi, mặc dù sự lệch chuẩn ấy có những căn cứ của nó như tôi đã thử trình bày và còn tiếp tục thảo luận thêm trong phần cuối của bài này. Cách nhìn và suy nghĩ của tác giả bài góp ý dựa trên một số hiểu biết quy phạm về ngôn ngữ nói chung và ngữ pháp nói riêng. Dù sao, hai cái nhìn như thế thật khó có thể gặp nhau. Nhưng điều quý là, nhờ thế, tôi có dịp trình bày một số suy nghĩ của mình về vấn đề ngôn ngữ và sáng tạo của nhà thơ, nhà văn nói chung.
Trở lại với hệ từ rất, dùng như một thứ thuốc thử để xác định tính từ.
Chúng ta nhớ lại câu thơ của Xuân Diệu mà, trong phần góp ý, người viết có nhắc tới. Trăng rất trăng là trăng của tình duyên. Ông cũng cho rằng, “Trăng là danh từ, nhưng với phụ tố rất, Xuân Diệu dùng nó như tính từ.” Vậy là tôi phải cám ơn ông đã trả lời hộ tôi, rằng, rất không hẳn là một loại thuốc thử tốt trong những trường hợp tác giả cố tình “lệch chuẩn” để làm một cái gì mới.
Chúng ta cũng có thể nghe người khác nói hay viết: Trăng rất ngọc / Dáng của nàng rất liễu / Đôi mắt nàng rất mộng / Trong chiếc áo dài, cô bé trông rất thiếu nữ. Ngọc, liễu, mộng, thiếu nữ đều là những từ Hán Việt. Chúng là những danh từ. Như dương là một danh từ. Thường thì rất, một trạng từ thuần Việt, không thể đi chung với những danh từ (nhất là danh từ Hán Việt) như thế. Vậy mà trong sự phá bỏ cái cũ, phá bỏ những quy luật, có những con người bình thường, không nhất thiết phải là nhà văn, nhà thơ, đã có những cách dùng sáng tạo như thế.
Vậy, xét về mặt phong cách sáng tạo, nếu những danh từ Hán Việt như ngọc, liễu, mộng, thiếu nữ, v.v., được sử dụng như những tính từ, có thể dùng được với rất, thì, nếu dương, trong một ngữ cảnh đặc biệt nào đó, được một con người sáng tạo nào đó, dùng như một tính từ, tôi nghĩ là nó cũng có thể có khả năng đó, bằng cách tự biến đổi từ loại, đồng thời, biến đổi phần nào về mặt ngữ nghĩa nữa.
Dù sao, so với những từ vừa kể, dương có một thang độ Việt hóa thấp hơn; bởi vậy, ta khó thấy hoặc tưởng tượng là nó có thể được dùng như một tính từ. Và như thế, ta khó có thể tưởng tượng được là có một cụm từ rất dương. Nhưng nếu không có một cụm từ như thế, điều ấy có đủ cho ta kết luận rằng dương không thể dùng như một tính từ không?
Hoàng, ô, đa, thiểu... là những tính từ Hán Việt (cũng có thể là những danh từ trong những trường hợp khác). Chúng cũng không chấp nhận cho rất đứng trước để bổ nghĩa cho chúng. Chẳng lẽ vì điều ấy mà chúng không được xem là những tính từ nữa?
Đực, cái, trống, mái... là những tính từ thuần Việt (để chỉ phái tính, giống); chúng cũng không cho rất đứng trước chúng. Như thế, chẳng lẽ chúng bị mất tính chất tính từ?
Không, chúng vẫn là những tính từ. Từ rất không hẳn là một thứ thuốc thử chính xác để xét xem một từ có phải là tính từ hay không. Người ta không nói rất ô, rất hoàng, nhưng như thế không có nghĩa là ô hay hoàng không còn là tính từ. Bởi lẽ ta có hoàng ngọc, hoàng hà, v.v., hay ô mã, ô long, ô đậu (đậu đen), ô cân (khăn màu đen), ô danh, v.v.
Sở dĩ rất dương không hiện hữu (ít nhất là theo tiêu chuẩn thông thường) là vì rất và dương đều có những đặc tính ngữ nghĩa của chúng giống như ô, hoàng, đa, thiểu... mà ta đã kể. Dương không chấp nhận trạng từ thuần Việt rất đi trước nó. Rất cũng không chấp nhận những trạng từ vừa kể đi sau nó. Ta có thể tạo một luật ngôn ngữ về hiện tượng này. Nói rất, là một trạng từ, mà lại không đi được với dương, nên dương không thể làm tính từ, thì cũng như nói gỗ, là một danh từ, mà lại không đi được với ăn, nên ăn không phải là một động từ.
Luật ngữ pháp của động từ ăn (cấu trúc kết hợp của nó) là:
Ta có thể có những kết hợp: ăn cơm, ăn phở, ăn bún bò, ăn bánh bèo...
(Những kết hợp như ăn sương, ăn ý, ăn trớt, ăn nhịp, ăn khách, ăn ảnh... thì lại là những vấn đề khác. Khảo sát những kết hợp của động từ ăn trong thành ngữ, tục ngữ Việt Nam là khảo sát một vùng “lệch chuẩn” của ngôn ngữ. Cái sáng tạo và cái chất thơ của con người Việt Nam trong đời sống hằng ngày nằm ở những câu ca dao, tục ngữ rất “lệch chuẩn” về tiếng nói và ngôn ngữ này.)
Vậy thì, theo luật ngôn ngữ tổng quát, danh từ đi sau ăn phải chỉ một cái gì ăn được: gỗ, đá, nhà, xe, đèn, rừng, cầu, cống, tự do, danh dự, dân tộc... là những danh từ không thỏa mãn hai điều kiện đặt ra trong dấu móc. Bởi thế, chúng không đi sau động từ ăn được. Tuy nhiên, không phải vì thế mà chúng không còn là những danh từ. Tương tự như luật ngữ pháp của ăn [9], tôi tạm thời đề nghị luật sau cho rất:
Những trường hợp dưới đây, theo tiêu chuẩn bình thường, không thể xảy ra:
Với những tính từ đơn Hán Việt có thang độ Việt hóa thật cao như: tệ, tình, chỉnh, khổ..., người ta có thể thấy: rất tệ, rất tình, rất khổ, rất chỉnh (nhưng người ta cũng nói thậm tệ, chí tình, cực khổ, hoàn chỉnh... Tôi nghĩ những kết hợp này lúc đầu là những ngữ tuyến (cụm); sau dùng quen, với kết hợp thường xuyên như thế, hóa ra tính từ kép. Bởi thế, người ta còn nói: rất thậm tệ, rất chí tình, rất cực khổ... Thật ra, nói vậy là thừa từ rất. Cũng như nếu nói sông Hồng hà, biển Nam hải, trường tư thục... là nói thừa những từ sông, biển, và trường...). Thang độ Việt hóa của dương còn thấp, nên, theo nguyên tắc, nó không đi với rất. Nhưng như thế, không có nghĩa là nó không thể đứng làm tính từ. Ngoài ra, nếu một kẻ sáng tạo, sau khi quyết định dùng dương như một tính từ, ai cấm hắn dùng cụm rất dương trong một ngữ cảnh đặc biệt nào đó, như người ta đã dùng rất mộng, rất ngọc, rất liễu... một cách rất lạ và đẹp.
Thí dụ, nếu có một nhà thơ nào đó nói: Mặt trời hôm nay rất dương, hay Sắc nắng hôm nay rất dương, chắc tôi cũng thấy cách dùng chữ ấy không đến nỗi quá lạ và quá mới như cách dùng ngôn ngữ và hình ảnh của thi sĩ Đặng Đình Hưng trong tập thơ Bến Lạ. Đặng Đình Hưng [10], cùng thời với Trần Dần, Lê Đạt, v.v., là một trong những khuôn mặt được chú ý trong hướng làm mới thơ ca. Trong thi phẩm Bến Lạ (Sài Gòn, 1991), được đánh giá cao bởi một số nhà bình thơ, ông dùng nhiều từ, nhiều cụm từ, nhiều hình ảnh rất mới (còn có hay hay không thì lại là tùy sự rung động của mỗi người). Tôi thử trích một đoạn:
Tôi khắc biết mênh mông một cái bẹn Epicure ngập chìa truồng bốn fía cơn mưa tú lơ khơ xanh đỏ con sập sành bọ ngựa bậu vào nhảy tung! cõng đi chơi trên lưng Nilông Cáctông của Định Mệnh!
Tôi hề biết / kể cả quả mít nứt
Tôi đã tìm ở sau cái gương / cũng không có jì hết…
Tôi đã tiếp đau thương những nhỏ nhỏ thường thường
Đã húp ra đi từng bát những nhạt nhạt mềm mềm và rất ngon
Đặng Đình Hưng, trong nhận xét của tôi, có những bài thơ/câu thơ khác hay và đẹp hơn. Chẳng hạn:
Cửa Ô
một độ đường
hàng bàng rớm đỏ
Cửa Ô
ngã ba ngã bảy
đường zây cột đèn đỏ
Cửa Ô cỗ xe tay jà khấp khểnh
cuối Ô ổ gà xa xa thành phố lạc…
Hay,
tôi đánh thức ban mai dậy
từ nửa đêm
Khoác bộ áo hồng rộng
tôi làm
đám mây nhòm vào bể nước…
Cũng thế, có một nhà thơ khác, rất nổi tiếng trong hướng làm mới thi ca, là Lê Đạt, đã được giới thưởng ngoạn chú ý qua tập thơ Bóng Chữ. Tự xem mình là một “phu chữ”, Lê Đạt, với những thao tác ngôn ngữ rất lạ, và đẹp, cũng đã tạo nên một cuộc tranh luận khá lớn trong giới văn nghệ ở Sàigòn vào năm 1994. Vấn đề tranh luận cũng xoay quanh thủ pháp dùng từ, dùng hình ảnh, dùng các con âm, các âm bồi, của nhà thơ. Người thì nức nở khen hay; kẻ lại chê thơ không có nghĩa, chữ dùng vô nghĩa, nghĩa đi ra khỏi từ... Thật ra, nếu đứng từ góc độ sáng tạo, với một thẩm mỹ mới, chúng ta sẽ nhìn khác.
Hãy thử đọc một vài bài thơ/câu thơ của Lê Đạt:
Vải Thanh Hà
Tàu ú còi tu hú kêu vườn đỏ
Tuổi vào ga mùa ủ lửa má vừa
Áo trắng
Áo trắng bước bồng bềnh mây trắng
Trời sáng ngần thân phố khỏa xuân
Tấm chữ
Anh rình trắng nghìn trăng nghiêng ngõ mộng
Bước thị thơm chân chữ động em về
Tóc phố
Chấp chới đèn lên tóc phố
Gáy nêông chiều lả liễu lam bay
Thu Nhà Em
Anh đến mùa thu nhà em
Nắng cúc lăm răm vũng nhỏ
Mà cho đấy rửa lông mày
Nông nỗi heo may từ đó
Mưa đêm tuổi nổi ao đầy
Đồi cốm đường thon ngõ cỏ
Bướm lượn bay hoa ngày
Tin phấn vàng hay thuở gió
Thu rất em
và xanh rất cao
Vào Hè
… Ơi em rất ô
Ơi em rất hồ
Nắng vỗ ồ hô trúc bạch
Bước động ngày thon róc rách
Quan Họ
Tóc trắng tầm xanh qua cầu với gió
Đùi bãi ngô non
ngo ngó sông đầy
Cây gạo già
lơi tình
lên hiệu đỏ
La lả cành
cởi thắm
để hoa bay
Ở đây không phải là nơi để phân tích và bình thơ Lê Đạt. Nhưng với thơ như của Lê Đạt chẳng hạn, người ta cần phải có một cái nhìn mới, một thẩm thức mới, một thẩm mỹ đi ra khỏi lối mòn, để có thể thấy được cái hay, cái đẹp, cái biến hoá và sáng tạo của nó.
Trình bày một vài sự kiện văn học này ở đây, tôi chỉ muốn nói lên một điều: con người sáng tạo rất nhiều khi phá bỏ hình thức, lối mòn trong cung cách sáng tạo của mình. Được ưa thích hay không thì lại là một vấn đề khác. Người thẩm thức, kẻ thưởng ngoạn cũng thế, anh ta có quyền rung động và hiểu một sáng tạo phẩm theo ý riêng của anh ta. Trong kinh nghiệm sáng tạo cũng như kinh nghiệm thưởng ngoạn, sự đi ra ngoài cái bình thường không hẳn phải là điều sai hay dở. [11]
Xin trở lại câu chuyện của chúng ta. Những luật ngôn ngữ liên hệ đến ngữ pháp và ngữ nghĩa của động từ ăn và trạng từ rất, như vừa được trình bày, cũng giống như những luật trong hình thái học (morphology).
Chẳng hạn, trong tiếng Việt, /b/ chỉ có thể đứng ở vị trí khởi đầu của một từ, không thể đứng vào vị trí cuối. (Còn trong tiếng Anh, /b/ có thể đứng ở cả hai vị trí):
Hay lấy chữ ghép đôi (digraph) /ng/, kết hợp bởi hai con chữ n và g. Âm /ng/ này, tạo thành âm vị /ŋ/. Trong tiếng Việt, nó có thể đứng ở vị trí đầu hoặc cuối của một từ. (Trong tiếng Anh, /ng/ chỉ có thể đứng ở vị trí cuối):
7.
Về sự hoán chuyển từ loại của từ, trước hết, trong phần này, ta hãy nói về từ loại của trai. Trai, tôi nghĩ, căn bản là một danh từ. Dùng như Hàn Mặc Tử, biến nó thành một tính từ, là rất mới. Con trai, con gái, cũng như trai, gái, đều là những danh từ bất khả phân. Cũng như những từ đàn bà, đàn ông. Con, trong con trai, con gái, không phải là mạo từ hay loại từ. Nó không phải là một loại con như con vật, chẳng hạn như con mèo, con chó, con cua... Đàn, trong đàn ông, đàn bà cũng không phải để chỉ một tập hợp súc vật, như đàn trâu, đàn kiến... Nếu xét về mặt ngôn ngữ học lịch sử và ngôn ngữ học xã hội, có thể những từ này ngày xưa đã được khởi sự dùng trong một tinh thần gần gũi với những từ con và đàn, để chỉ một đơn vị hay một tập hợp loài vật. Con người, trong thời sơ cổ, đời sống cũng còn man dã, nên con và đàn có thể đã được dùng theo nghĩa cho loài vật như thế. Từ con người được dùng theo ý nghĩa đó. Người, trong cái nhìn xã hội hoặc nhân chủng, cũng là một động vật sống quần cư theo bầy đàn như các động vật khác. Nhưng ngôn ngữ có những biến đổi theo sự biến đổi của đời sống xã hội, của ý thức xã hội [12]. Đây là lĩnh vực nghiên cứu của từ nguyên học, của ngôn ngữ học lịch sử. Bây giờ, con người, con gái, con trai, đàn ông, đàn bà, không thể được xem là những kết hợp ngữ tuyến hay cụm. Đó không phải là sự kết hợp của một mạo từ (hay loại từ) và một danh từ, như trường hợp của cái kéo, con dao, con sóc, đàn bướm... Con và đàn không thể tách ra khỏi con người, con trai, con gái, hay đàn ông, đàn bà. Những kết hợp đó chỉ được coi là một đơn vị từ. Bởi thế, bây giờ, người ta có thể nói: người (chị) đàn bà, người (cô) con gái, anh (cậu) con trai, người (tên, gã) đàn ông, v.v. Con và đàn, như thế, không còn là loại từ. Người, chị, cô, anh, cậu, tên, gã… là loại từ.
Về câu mà tác giả bài góp ý đưa ra, “Vương viên ngoại có ba người con, một người con trai và...”, từ đó, ông cho rằng, như thế, trai là tính từ, bổ nghĩa cho người con. Tôi nghĩ khác. Tôi nghĩ từ con trai, ở đây, vẫn là một từ bất khả phân. Nó là danh từ [13] . Câu đó nên được hiểu là, “Vương viên ngoại có ba người con; một người (là) con trai và...”. Người và con, ở mệnh đề sau, sẽ không còn đi chung với nhau nữa. Con trai là một từ nằm ở phần vị ngữ (predicate); người là chủ từ; một là số từ, bổ nghĩa cho người. Hệ từ (động từ) là, hiểu ngầm, chen vào giữa. Trong Việt ngữ, có thể nói có rất nhiều câu được viết hay nói với hệ từ là, thì hiểu ngầm như thế.
Để kết luận về từ trai (hoặc gái), ta có thể nói rằng chúng là những từ được khu biệt rõ. Đó là danh từ. Chúng không thể đứng làm tính từ trong những câu tiêu chuẩn. Dùng như Hàn Mặc Tử, biến trai thành một tính từ, là một cách dùng rất sáng tạo mà tôi đã đưa ra để bàn về sự sáng tạo trong thơ văn. Muốn biết từ trai có thể làm tính từ trong những câu văn tiêu chuẩn được không, ta hãy làm một phép thử. Nếu trai (hay gái) là những từ loại không khu biệt (tức là nó có thể khi thì làm danh từ, khi thì làm tính từ), theo cách suy nghĩ của người góp ý, nó có thể có trạng từ chỉ mức độ rất trước nó (vì nó là một từ thuần Việt); đồng thời, nó vẫn có thể đứng một mình không cần có rất đứng trước, mà vẫn làm cho câu văn xuôi chảy và có ý nghĩa. Vậy thì, hãy xét lại hai câu thơ của Hàn Mặc Tử:
Mau rất mau trong muôn hoa kiều mỵ
Mùa rất trai và ánh sáng rất cao
Muốn biết trai, trên căn bản tiêu chuẩn, có là tính từ không, ta chỉ việc bỏ từ rất ra ngoài. Mùa trai là cái gì? Nó không có nghĩa. Bởi vậy, xét về mặt tiêu chuẩn, trai không thể là tính từ. Nó phải là danh từ. Hàn Mặc Tử, đã dùng nó một cách hết sức sáng tạo, biến nó thành tính từ và cho đi chung với trạng từ rất. Trước khi Hàn Mặc Tử viết câu này, trai không thể được hình dung là có thể đứng làm tính từ như thế.
Dù sao, trong bài này, như đã ghi ra, người góp ý cũng có công giúp tôi đưa ra thêm được một số những câu thơ rất độc đáo của những nhà thơ Việt. Chúng độc đáo ở chỗ người viết chúng đã có những sáng tạo bất ngờ trong việc sử dụng từ loại. Họ chơi từ loại và chơi ngữ pháp một cách thần kỳ. Chính những sự cố tình “lệch chuẩn” một cách sáng tạo như thế đã làm cho văn chương trở nên cuốn hút hơn. Ta tìm ra ở văn chương những lối nói, những lối viết mới. Cái mới ấy, tôi nghĩ người viết bài góp ý cũng đồng ý với tôi, là sự sáng tạo của nhà thơ, nhà văn.
Khi Mai Thảo viết:
Cõi không là thơ. Không còn gì nữa hết là thơ. Nơi không còn gì nữa hết là khởi đầu thơ. Một xóa bỏ tận cùng. Từ xóa bỏ chính nó. Tôi xóa bỏ xong tôi. Không còn gì nữa hết. Tôi thơ.
(Ta thấy hình ta những miếu đền, nxb Văn Khoa, 1989)
thì trong cụm (hay đúng hơn, trong câu) Tôi thơ cuối cùng ấy, thơ thuộc từ loại nào? Danh từ? Tính từ? Hay trạng từ? Hay, thậm chí, động từ? Đó là một câu viết rất mới và đẹp. Nó thu gọn tất cả ý nghĩa của một đời người trong một từ. Thơ. Ngắn, gọn, và thẳng tắp như một ánh sao bay.
Bây giờ chúng ta hãy trở về với câu thơ của Tản Đà.
Câu thơ ấy, tôi đã đề nghị cách ngắt là Cỏ vàng / cây đỏ / bóng tà tà dương. Trong đề nghị của tôi, đó là ba mệnh đề hiểu ngầm động từ thì: Cỏ (thì) vàng, cây (thì) đỏ, bóng (thì) tà tà dương (hoặc, nếu không, có thể xem nó là ba danh ngữ (noun phrase): Cỏ + vàng, cây + đỏ, bóng + dương (tà tà là trạng từ chỉ thể cách hoặc mức độ, sắc độ.) Dương, ở đây, dùng như thế, như một tính từ, có thể có nghĩa như là sáng. Cái sáng của mặt trời, của ánh nắng, ở độ không, trung tính, chưa có tính từ chỉ thể cách, sắc độ, hoặc mức độ bổ nghĩa. Còn bình thường, là một danh từ, dương có nghĩa là mặt trời hay chỗ có nắng (Hán Việt tự điển, Nguyễn Văn Khôn) hay mặt trời, ánh sáng (Việt Nam tự điển, Lê Văn Đức và Lê Ngọc Trụ) trong những ngữ cảnh mà chúng ta đang khảo sát.
Ngoài ra, nếu không ngại đẩy sự suy luận đi xa hơn, tôi lại muốn nói thêm – một lần nữa – rằng, nào ai biết được tiềm thức và vô thức (và có khi cả ý thức) của Tản Đà hoạt động ra sao khi nhà thơ viết:
Sắc đâu nhuộm ố quan hà
Cỏ vàng cây đỏ bóng tà tà dương
Một cách ý thức hay một cách vô thức, có khi nhà thơ lại muốn chơi màu sắc ở đây. Nhà thơ đã đối chọi ba màu vàng, đỏ và dương. Dương được hiểu như một màu xanh sậm, màu xanh nước biển, màu của bầu trời đang chuẩn bị để đi vào tối. Người ta có xanh lá cây (xanh lục, xanh lá) và xanh dương. Khi diễn tả, trong câu nói thường ngày và trong văn chương, có những tác giả viết (hoặc nói) là màu lá (cây), màu lục. Họ biến những từ lá (cây) và lục, đang là những bổ từ làm rõ nghĩa cho xanh, thành ra những từ chính để chỉ màu xanh lá cây. Nếu lá (cây) có thể được dùng thay cho xanh lá cây, thì dương tại sao lại không có thể được dùng (trong một phút đắc ý hay xuất thần đầy nét sáng tạo của nhà thơ) để thay cho xanh dương (xanh màu đại dương, màu nước biển). Trong sự chơi chữ xuất thần này, dương chợt biến từ mặt trời ra thành biển. Câu thơ được viết bằng chữ quốc ngữ chứ không phải bằng chữ Hán, nên ý nghĩa của nó được mở rộng một cách tự do cho cả người sáng tác lẫn người thưởng ngoạn.
Trong phần mở đầu của bài thơ Cảm thu, tiễn thu của mình, Tản Đà đã đưa ra một cái nhìn tổng quát và rất rộng về cảnh quan, về cảm thức, tình cảm chung của ông đối với khung cảnh trước mắt và trong tâm tưởng. Cái cảm thức chung về mùa thu, trên các mặt thiên nhiên địa lý ấy, ảnh hưởng lên tâm thức ông khiến, sau đó, ông đã nghĩ đến thân phận và định mệnh của nhiều tầng lớp người trong xã hội:
Từ vào thu đến nay,
Gió thu hiu hắt,
Sương thu lạnh,
Giăng [Trăng] thu bạch,
Khói thu xây thành.
Lá thu rơi rụng đầu ghềnh,
Sông thu đưa lá bao ngành biệt ly.
Nhạn về én lại bay đi,
Đêm thì vượn hót, ngày thì ve ngâm.
Lá sen tàn tạ trong đầm,
Nặng mang giọt lệ âm thầm khóc hoa.
Sắc đâu nhuộm ố quan hà,
Cỏ vàng, cây đỏ, bóng tà tà dương.
Nào người cố lý tha hương,
Cảm thu, ai có tư lường hỡi ai? (…)
Sắc đâu nhuộm ố quan hà. Quan hà, nghĩa là cửa ải và sông, gợi nhắc đến cảnh chia ly. Nhà thơ nhìn và tưởng về những cảnh tượng khắp trời đất trong mùa thu (thu của đất trời, thu của lòng người, và thu của đời người) mà cảm và thương xót cho các kiếp sống. Ông cảm nhận bao cảnh đất đai, sông nước. Trong mùa thu. Cỏ vàng, cây đỏ, bóng tà tà dương. Đó là những hình ảnh và màu sắc đã ghi dấu ấn trong tâm hồn thi sĩ.
Trở lại cái màu, cái chất dương trong ý thơ. Nó có thể là (màu) mặt trời pha với màu sông, biển. Màu vàng (có khi là vàng sẫm, hay vàng chói, như cái màu vàng mặt trời lung linh thiên địa của Van Gogh khi ông ở xứ Arles) đang biến hoá và biến chất, từ vàng sẫm, vàng chói, vàng óng sang vàng cam vàng hườm, rồi chuyển hoá, pha vào mầu xanh của sông biển, của đại dương thăm thẳm. Mặt trời hóa ra biển lớn. Ánh sáng hóa thành sắc màu. Và kìa, một cái bóng chênh chếch xanh (tà tà dương). Dương của mặt trời, dương của đại dương của biển cả, tất cả đang bồng bềnh và chập chờn trong cảm thức. Chênh chếch xanh. Trạng từ chênh chếch nếu được dùng như thế thì thật là tuyệt diệu. Mặt trời đang pha vào màu biển. Hay cả bầu trời đang sẫm lại, tối lại, có thể được ánh chiếu, được pha với màu của đại dương, sông nước. Sự chơi chữ, vì được tăng lên nhiều cấp như vậy, khiến cho cả câu thơ mang đậm nét ấn tượng trong tâm trí người đọc. Cảnh cỏ vàng cây đỏ bóng tà tà dương, bây giờ, như được vẽ ra với họa pháp của bậc thầy Monet.
Burgo Marina at Bordighera (Claude Monet, 1884)
Les Villas à Bordighera (Claude Monet, 1884)
Và cuối cùng, bây giờ, tôi lại xin phép đề nghị thêm một cách nhìn khác, có thể còn lạ và... (hy vọng) đẹp hơn nữa. Cách nhìn này vẫn bảo đảm được thẩm mỹ cấu trúc của câu thơ, không làm gãy đổ sự cân bằng của ba vế. Về mặt cú pháp cũng như về mặt hình tượng.
Hãy xem vàng, đỏ và dương là ba động từ. Cách phân nhịp vẫn là cách mà tôi đã đề nghị: Cỏ vàng / cây đỏ / bóng tà tà dương. Tà tà vẫn đi chung với nhau và là trạng từ. Điều khác duy nhất trong cách nhìn này là ba tính từ vàng, đỏ và dương biến thành ba động từ. Câu thơ lúc ấy sẽ gọn, sắc và mạnh hơn nữa. Cái buồn, cái đẹp, sẽ xót xa, vò xé hơn. Cỏ và cây đang vàng lên, đỏ lên. Dương, động từ, ở đây, sẽ được hiểu theo nghĩa là cháy lên, rực lên. Và như thế, lúc này, cái rung động của ta có cháy lên không? Cỏ vàng lên một nỗi đớn đau trong gió mùa se sắt. Cây đỏ úa lên trong sắc thu. Và bóng (của mặt trời) cháy lên cái ánh sáng hắt hiu của buổi chiều đang ngả. Ba mệnh đề. Ba động từ. Mạnh, đối chọi, và thê thiết buồn.
Tại sao tôi lại dám cho vàng, đỏ và dương là ba động từ?
Sự suy nghĩ, lý giải và phân tích của tôi có gốc rễ trong những câu thơ cổ ngày xưa. Trong thơ Đường.
Ta hãy ngậm ngùi đọc lại bài Hành cung của Nguyên Chẩn.
Liêu lạc cố hành cung 寥落古行宮
Cung hoa tịch mịch hồng 宮花寂寞紅
Bạch đầu cung nữ tại 白頭宮女在
Nhàn tọa thuyết Huyền Tông 閒坐說玄宗
Thường, người ta nghĩ tịch mịch hồng, ở câu số hai của bài thơ, là một danh ngữ (noun phrase), trong đó hồng là danh từ, tịch mịch là tính từ; hay như một ngữ tính từ (adjective phrase), trong đó hồng là tính từ, tịch mịch là trạng từ. Như Trần Trọng San đã nghĩ. Và như nhiều người khác đã nghĩ như thế. Còn tôi, tôi muốn nghĩ khác. Tôi muốn nghĩ theo lối nhìn và phân tích của Đỗ Bằng Đoàn và Bùi Khánh Đản, qua đó, tịch mịch hồng là một ngữ động từ (verb phrase), trong đó hồng là động từ và tịch mịch là trạng từ, bổ nghĩa cho hồng. [Hồng, ở đây, là động từ, như chữ “hồng” trong câu thơ Hoàng Mai kiều thượng tịch dương hồng của Nguyễn Du, đã được phân tích trong bài Mấy suy nghĩ thơ của tôi].
Nghĩ như thế thì câu thơ tự nhiên sinh động hẳn lên biết bao. Câu thơ xao động, mang chứa trong nó một linh hồn đầy nước mắt: Hoa ở trong cung nở đỏ lên một cách tịch mịch. Tịch mịch hồng là như thế. Nó không hẳn chỉ là cái màu đỏ bất động của đóa hoa kia. Nó có một linh hồn. Nó xao xuyến. Chữ hồng ấy, nó nở, và hồn ta xúc động ngẩn ngơ.
Hoa không chết lặng. Hoa nở đỏ một nỗi thảm sầu trong lòng ta. [14]
Bóng tà tà dương. Bóng nắng chênh đi, mềm đi, nhẹ đi (tà tà) cho chiều thêm võ vàng màu quan tái. Cái bóng nắng kia thoi thóp. Nó có cái hơi thở của nó. Của thiên nhiên trong câu thơ. Trong tâm hồn và trong trái tim người ngắm cảnh.
Rất hiếm khi hồng có thể được xem, được dùng như một động từ (với nghĩa là làm cho đỏ, nở đỏ lên...) Cũng thế, làm sao có thể nhìn dương như một tính từ hay động từ, như ta đã thử bàn.
Nhưng trong văn thơ nói riêng và trong sự sáng tạo nói chung, cái gì cũng có thể xảy ra. Nó xảy ra trong một quy luật thẩm mỹ riêng của nó. Miễn là chúng ta có một trái tim để rung cảm và có một con mắt để nhìn thấy.
Sự sáng tạo, như thế, có khi ở trong một cái nhìn bậc hai. Hay trong một cái nhìn phân nhánh. Một thí dụ khác nữa về cách nhìn ngữ pháp:
Phu tử vấn thương nhân hồ bất vấn mã.
(Nguyên văn trong Luận Ngữ là: 廄焚 子退朝 曰 傷人乎 不問馬
Khải phần Tử thối triều viết thương nhân hồ bất vấn mã.
Trong những cổ bản chữ Hán, các câu văn không dùng chấm câu. Vì thế, ý nghĩa của câu, trong một số trường hợp, có thể giải thích thế này hay thế khác.)
Vậy, câu viết gọn lại ở trên (Phu tử vấn thương nhân hồ bất vấn mã) có nghĩa là gì?
Nên hiểu là: Phu tử hỏi có ai bị thương không, không, (bấy giờ mới) hỏi (đến) ngựa.
Hay nên hiểu là: Phu tử hỏi có ai bị thương không, không (quan tâm để) hỏi (về) ngựa.
Vậy thì, sau khi ở triểu về, thấy đám cháy, cái quan tâm của Phu tử là ở người trước, ngựa sau; hay cái quan tâm ấy chỉ nhắm vào người?
Nhìn cách nào cũng có cái đúng của nó. Cho dù, để nhấn mạnh đến lòng nhân của Phu tử, người ta thường có khuynh hướng nghiêng về ý sau.
Một thí dụ khác. Ta hãy đọc lại hai câu thơ của Lý Bạch (nói về cảnh bạn ông là Uông Luân tiễn ông ra đi). Ông nghe tiếng hát tiễn trên bờ:
Hốt văn ngạn thượng đạp ca thanh
Bất cập Uông Luân tống ngã tình
Đạp ca thanh là gì? Có phải là tiếng vừa giậm chân vừa hát (đạp: giậm chân) như các soạn giả quyển Thơ Đường, nhà xuất bản Văn Học Hà Nội (1987), đã hiểu không? Tiễn bạn đi tại sao lại phải giậm chân trên bờ thình thịch như thế? Hay lại có nghĩa là tiếng hát bài “Đạp ca”(một điệu từ). Còn Uông Luân tống ngã tình? Là tình ta tiễn Uông Luân (cụm từ Uông Luân tống (tiễn Uông Luân) bổ nghĩa cho cụm ngã tình (tình ta). Hay nên hiểu cho đúng là tình của Uông Luân tiễn ta (cụm Uông Luân tống ngã (Uông Luân tiễn ta) bổ nghĩa cho tình). [15]
Một thí dụ nữa về sự sáng tạo. Sáng tạo của người làm thơ, hay sáng tạo của người đọc thơ.
Hãy đọc lại hai câu thơ này của Nguyễn Du:
Cổ tự mai hoa hoàng diệp lý
Tiên triều tăng lão bạch vân trung
(Thăm chùa Thiền Tông, Nguyễn Du)
Ta nên hiểu hai câu thơ này như thế nào?
Hiểu là:
Hoa mai ở ngôi chùa cổ, trong đám lá vàng
Vị sư già triều trước, giữa cõi mây trắng
Hay nên hiểu là:
Cây mai ở ngôi chùa cổ nở hoa trong đám lá vàng
Vị sư triều đại trước già đi giữa cõi mây trắng
Vấn đề ở đây được đặt ra ở chỗ, mai hoa có phải là hoa mai không? Hay lại là cây mai nở hoa (hoa, biến thành động từ). Tăng lão có phải là vị sư già không? Hay lại là vị sư già đi (lão, biến thành động từ). Quan trọng là ở cách ngắt đoạn. Hai câu thơ ấy, nếu mỗi câu được ngắt đoạn là 3 / 4 thì sẽ khác xa về mặt ý nghĩa so với khi chúng được ngắt là 4 / 3. Ngắt 3 / 4 như thế là nhìn hoa và lão như những động từ:
Cổ tự mai / hoa hoàng diệp lý
Tiên triều tăng / lão bạch vân trung
Khi nhìn hoa và lão như động từ, ta thấy cả thế giới như bị đảo lộn. Câu thơ càng trở nên đẹp và sinh động biết bao. Ta nhìn thấy sự xao động của thiên nhiên và bước đi của thời gian. Nguyễn Du càng trở nên đáng yêu hơn nữa. Và làm sao ta biết được là Nguyễn Du, khi viết những câu thơ trên, đã không dùng hoa và lão như những động từ? [16]
Người Anh, Mỹ cũng có thể biến những tính từ white, red... thành động từ whiten, redden. Người Pháp biến những tính từ blanche, rouge, jaune... ra động từ blanchir, rougir, jaunir... Nhưng chính cái rõ rệt trong sự thay đổi phần tiếp vĩ ngữ của các từ này đã làm giảm mất cái kỳ ảo đáng yêu của ngôn ngữ, cái hay và cái bất ngờ của sự sáng tạo hay sự nhìn thấy. Như trong những thí dụ mà ta vừa thử phân tích. Tất cả những điều mà tôi vừa trình bày ở trên không nằm trong sự tiêu chuẩn hóa của các quy luật. Chúng nằm trong sự rung động của trái tim và trong mắt nhìn của mỗi người thưởng ngoạn.
Tôi không khẳng định rằng trường hợp của bóng tà tà dương giống y hệt như trường hợp của những câu thơ trên. Cách lý giải về kết cấu của cụm từ bóng tà tà dương trong bài này, cũng như trong bài Mấy suy nghĩ thơ của tôi, chỉ là sự thử tiếp cận với cái bất ngờ, trên một căn bản khả hữu của quy luật ngôn ngữ và của sự sáng tạo. Sự lý giải đó cũng dựa trên những sự kiện đã xảy ra trong ngôn ngữ, trong thao tác ngôn ngữ của các nhà văn, nhà thơ. Cùng lúc, nó cho phép tôi bảo vệ sự thẩm mỹ cần thiết của cái đẹp câu thơ trong hình ảnh, trong rung cảm, và trong cấu trúc. Tôi nghĩ, khi chúng ta chia sẻ sự rung cảm của mình với những người khác, và khi chúng ta tiếp nhận sự chia sẻ của người, kinh nghiệm của chúng ta sẽ được nhân lên. Cái kinh-nghiệm-được-nhân-lên ấy sẽ cho chúng ta một chiếc kính vạn hoa để nhìn vào đời sống, nhìn vào văn chương. Cánh bướm của cái đẹp, của sự sáng tạo chấp chới xuân hạ thu đông trong đó.
Bùi Vĩnh Phúc
(II, 1994
Xem lại & nhuận sắc/bổ sung, III, 2025)
Chú thích:
[9] Những luật về ngôn ngữ mà ta thử đưa ra trong bài, chẳng hạn về cách dùng với những từ “ăn” hoặc “rất”, là những luật tổng quát. Chúng có thể bị phá vỡ trong một số trường hợp ngoại lệ. Như đối với luật về từ/khái niệm “ăn”. Trong văn chương, và thậm chí trong ngôn ngữ thường ngày, người ta có thể nói là “Tàu ăn than” (nhớ cảnh “tàu hoả” phải chạy máy bằng than như trong một cảnh của phim Doctor Zhivago lúc băng qua cánh đồng đầy tuyết trắng); hay “Một lần cho tởn tới già / Đừng đi nước mặn cho hà ăn chân”; hay cách viết biểu tượng như “Ăn thành phố”, “Ăn hải cảng”, v.v. Dù sao, chính những ngoại lệ làm nên giá trị của quy luật. Và, trong văn chương, sự sáng tạo nhiều khi là ở việc phá vỡ quy luật để tạo nên cái mới, nếu cần thiết.
[10] Đặng Đình Hưng là bố của nhạc sĩ/nghệ sĩ Đặng Thái Sơn, (người đoạt) giải dương cầm thế giới tại cuộc thi piano quốc tế Frédéric Chopin lần thứ X (tháng Mười, 1980) ở Warszawa (Ba Lan)]. Đây là lần đầu tiên giải piano quốc tế được trao cho một người châu Á,
[11] Xin xem thêm bài Về tính vũ đoán trong viết, đọc, và thẩm thức văn chương, của Bùi Vĩnh Phúc, tại http://phannguyenartist.blogspot.com/2017/09/bui-vinh-phuc.html
[12] Trong đa số các ngôn ngữ Ấn-Âu (Indo-European), chẳng hạn như trong tiếng Anh, từ để chỉ nhân loại, con người nói chung là man (số nhiều là men), hay mankind. Man, từ tiếng Anh cổ-đại mann, cũng để chỉ một người đàn ông. Ở những xã hội xưa, người ta coi (vai trò của) đàn ông là quan trọng, nên từ ấy và ý nghĩa của nó đã được dùng trong bối cảnh xã hội và trong khung suy nghĩ vừa nói. Nhưng ý thức xã hội dần dần thay đổi theo sự thay đổi của những xã hội, người ta có thêm từ để chỉ người nữ. Woman, women. Cái dấu ấn ngôn ngữ, phản ánh một lối nhìn vẫn còn đó; nhưng cách người ta nhìn nó trong thời đại mới đã khác đi. Trong tiếng Việt, từ thanh niên là một trường hợp tương tự. Ngày xưa, từ ấy được dùng để chỉ chung những người tuổi trẻ, tuổi xanh. Nay, nó thường được dùng để chỉ những người tuổi trẻ phái nam. Để chỉ những người phái nữ khoảng cùng lứa tuổi ấy, người ta thường dùng thiếu nữ hay thanh nữ.
(Dĩ nhiên, man và thanh niên, trong một số ngữ cảnh, vẫn được dùng theo nghĩa gốc; nhưng trong những ngữ cảnh có hàm ý đối lập phái tính, nó chỉ được dùng theo nghĩa thu hẹp của nó.)
[13] Đàn bà, đàn ông thì rõ quá rồi. Chúng là một đơn vị từ. Và thường được dùng như một danh từ tập hợp. Thí dụ: Đàn bà là những bông hoa biết nói! Nhưng con trai và con gái thì cũng thế. Chẳng hạn: Con trai (thì) hay nghịch; con gái (thì) hay khóc!
Khi nói, áo đàn ông (hay áo con trai) thì ta nên hiểu là áo (của) đàn ông, hay áo (của) con trai. Đàn ông, con trai, trong trường hợp này, vẫn là danh từ. Áo, quần, trong tiếng Việt, không hề có phái tính. Nó không thể là đực, cái hay trống, mái gì cả; bởi vậy, đàn bà, đàn ông, con trai, con gái, nếu chúng đi với những từ đại loại như áo, quần, v.v., thì chúng cũng vẫn là danh từ. Ngay cả trong trường hợp dễ dãi, ta không cho là cụm từ áo con trai có hiểu ngầm từ của (chỉ một liên hệ sở hữu) chen vào, thì con trai, trong trường hợp ấy, vẫn là một danh từ trong bản chất. Nó chỉ được dùng như tính từ trong cụm đó mà thôi. Như trong cụm tiểu luận văn học. Văn học, trên căn bản, vẫn là một danh từ; nó chỉ được dùng như tính từ trong cụm ấy.
Như thế, ta không thể bảo rằng đàn ông, đàn bà, con trai, con gái (hay nói tắt là trai, gái) là những từ không khu biệt.
[14] Theo tìm hiểu của tôi, ít nhất có gần 20 bản dịch ra các thứ tiếng như Anh, Pháp, Đức bài thơ Hành cung của Nguyên Chẩn. Đa số đều nhìn “hồng”, một cách bình thường, như một tính từ. Có những bản dịch, vì một lý do nào đó, tìm cách lướt qua, bỏ hẳn chữ “hồng” đi, không dịch nó. Chỉ nhấn mạnh vào ý “hoa nở”. Dù sao, có hai bản dịch, một của John C. H. Wu trong The Four Seasons of T’ang Dynasty, và một của Paul Jacob trong Vacances du Pouvoir, dịch theo hướng cho “hồng” là một động từ. Câu dịch của C. H. Wu: The flowers in utter loneliness blush (“blush”, “đỏ lên”, “rực hồng lên”. Động từ “blush” khiến ta nghĩ về những đoá hoa như những người con gái còn xuân đẹp). Câu dịch của Paul Jacob: Dans le palais rougit, seule, une fleur. “Rougit” (trong ngữ cảnh này, cũng mang nghĩa “đỏ lên”, “rực hồng lên” như động từ “blush”), từ động từ nguyên mẫu “rougir”, ở đây, được dùng theo lối đảo trang. Mệnh đề chính là “Une fleur rougit”; từ “seule” và trạng ngữ (adverbial phrase) “Dans le palais” đều đứng vai trò bổ từ/bổ ngữ cho động từ ‘rougit”.) “Hồng”, trong “Cung hoa tịch mịch hồng”, như thế, có thể là tính từ hay động từ. Nhìn cách nào cũng có cái lý và cái ý của nó. Như đã nói, tôi nghiêng về cách nhìn nó như một động từ. Để thấy được cái sống động của cảnh và cái sáng tạo của chữ và nghĩa.
[15] Xem Trần Văn Tích, Tu từ học... Y khoa (Văn Học, số 72 & 73, tháng 2 và 3, 1992)
[16] Xem Đỗ Quý Toàn, Tìm thơ trong tiếng nói, nxb Thanh Văn, California, 1992.
Về bài thơ Thăm chùa Thiền Tông này của Nguyễn Du, hai câu thơ được trích dẫn ở đây, chỉ là hai câu thơ được truyền tụng. Và, thật ra, chúng khác so với bản in trong các sách văn học. Sự khác biệt này nằm ở câu thứ ba, câu thực đầu tiên, với “Cổ tự…” Ngoài ra, bài thơ này thường được gọi tên là Vọng Thiên Thai Tự. Dù sao, chính cái khác biệt (hoặc sai lạc) ấy, phần nào, hoặc từ một góc độ nào đó, cũng làm cho bài thơ có cái nét đặc biệt riêng. Có dịp, tôi sẽ bàn kỹ lại sự khác biệt về mặt ý nghĩa, và một vài khía cạnh liên hệ khác, của hai câu thơ này trong toàn bài thơ chữ Hán của Nguyễn Du.