Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Albert Camus
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anna Schmid
- Anne Carson
- Anne Cazaubon
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Anne Nguyễn
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Artem Sakharov
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Chân
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bảo Tích
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Bill Hayton
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bùi Huy
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles S. Kraszewski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- Cư sĩ Minh Đạt
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- duyên
- Duyên Anh
- Duyên Khánh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Lê Vũ
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Bích Thuý
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E. M. Forster
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Henry
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Georges Condominas
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Diễm
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Sơn
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Bảo
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hứa Lập Chí
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Kenzaburo Oe
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Kha Tiệm Ly
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuất Thu Hồng
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Lenin
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Lợi Phan Mai
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Lý Gia Trung
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Madlovics Bálint
- Magyar Bálint
- Mahmoud Darwish
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Manuel Casimiro
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghĩa Đặng
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Kim-Khôi
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Mai Phong
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Việt Trung
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyễn Bính
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Ngân Vi
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyễn Kim Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Đức
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Phương
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Lệ
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Như Mây
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phan Quế Mai
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Chính
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyễn Quốc Vương
- Nguyễn Quỳnh Hương
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Kim Thoa
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thái
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thụy Anh
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn An
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyên Việt
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Dũng
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Vượng
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Chương
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Dương Hiệu
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Chú
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Quỳnh Trâm
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thanh Sơn Nam
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Trọng Văn
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- phap
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Âm
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Phương Xích Lô
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Dao
- Quỳnh Hợp
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rachel Adams
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- San Phi
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stalin
- Stefan Dege
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Bình
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Phan Vàng Anh
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thẩm Hoàng Long
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thích Quảng Độ
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiền Zen Paul Vân Thuyết
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tobi Trần
- Tom Fawthrop
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Bình
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Thắng
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Nguyên
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Hoa Tranh
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Thu Hoài
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Chung
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Kiêm
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trung Dũng Kqđ
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thanh Thuận
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyên
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Astafyev
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Vladimir Voronov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Trọng Phụng
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Hỗ Ninh
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wiesiek Powaga
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Władysław Reymont
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ỷ Lan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Yosano Akiko
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Hiện tượng Nguyễn Hữu Liêm (4)
Bảo Tích
D. GIÁO SƯ NGUYỄN HỮU LIÊM VIẾT VỀ KANT
Nhân dịp kỉ niệm 300 năm ngày sinh của Kant, ông NHL cũng hạ bút viết một tiểu luận về triết gia này. Bài viết của ông NHL mang tựa đề ‘Đọc và phản biện Kant: Sao sáng trên trời và quy luật đạo đức bên trong ta’ có thể được đọc trên trang của Tạp chí Triết. Đây là một cơ hội tốt để xem ông NHL đọc hiểu và phê bình những triết gia kinh điển như thế nào. Như độc giả sẽ được chứng kiến trong phần này, ông NHL hầu như không có kiến thức cơ bản gì về Kant, ông không dịch được những trích dẫn của Kant, không biết các thuật ngữ mà Kant sử dụng hay không hiểu những khái niệm trung tâm trong học thuyết của Kant như ‘kategorischer Imperativ’ (‘định ngôn lệnh thức’, ‘lệnh thức tuyệt đối’), v.v. Tuy không biết gì về nhân vật mà mình đang nói đến, ông NHL lại phê bình rất tự tin triết gia này bằng những lập luận không hề có tính khoa học và những luận điểm không liên quan đến chủ đề. Tất nhiên, không thể thiếu được trong những bài viết của ông NHL là sự kết hợp tuỳ tiện các khái niệm triết học Đông-Tây và những mâu thuẫn trong những câu văn mà chính ông viết. Bây giờ, chúng ta sẽ xem xét kĩ hơn.
I. KHẢ NĂNG ĐỌC KANT BẰNG NGOẠI NGỮ CỦA GS NHL
Ông NHL mở đầu bài viết của mình bằng một trong những trích dẫn nổi tiếng nhất của Kant:
“Có hai điều luôn chất đầy mới lạ và ngưỡng mộ trong tâm trí tôi: bầu trời đầy sao phía trên và quy luật đạo đức bên trong” (Kant: Phê phán Lý tính Thực hành).
Ông NHL ghi nguồn gốc của trích dẫn này là cuốn Phê phán Lý tính Thực hành. Nhưng tác phẩm của Kant hoàn toàn không có câu nào như vậy, vì đây là một trích dẫn đã bị ông NHL cắt xén khi dịch. Câu văn nguyên gốc là:
“Zwei Dinge erfüllen das Gemüt mit immer neuer und zunehmender Bewunderung und Ehrfurcht, je öfter und anhaltender sich das Nachdenken damit beschäftigt: der bestirnte Himmel über mir und das moralische Gesetz in mir.”
“Hai điều làm tràn đầy tâm tư với một sự thán phục và kính uý càng lúc càng mới và lớn hơn khi càng suy ngẫm thường xuyên và dài lâu về chúng: bầu trời đầy sao trên đầu tôi và quy luật đạo đức trong tôi.”
Bản dịch tiếng Anh của Beck dịch câu này là:
“Two things fill the mind with ever new and increasing admiration and awe, the oftener and more steadily we reflect on them: the starry heavens above me and the moral law within me.”
Điều đáng ngạc nhiên là ông NHL dịch ‘admiration and awe’ thành ‘mới lạ và ngưỡng mộ’, ông cắt bỏ toàn bộ đoạn ‘with ever new and increasing’ và ‘the oftener and more steadily we reflect on them’ không dịch (!). Ông NHL thấy trích dẫn của Kant quá dài và phức tạp nên ông phải cắt bớt đi để cho trích dẫn này ‘hay’ và ‘dễ hiểu’ hơn chăng?
Sau đó ông NHL có trích dẫn một câu nữa từ trong một tác phẩm của Kant:
“Ta không thể thông hiểu bản sắc thực tế thiết yếu vô điều kiện của mệnh lệnh đạo đức; nhưng ta vẫn có thể suy thức cái không thể nhận thức được – vì đây là một triết học về lý tính với những giới hạn của nó.”
Rất may là lần này ông NHL trích dẫn gần đúng quy cách để người đọc có thể tìm ra được vị trí trích dẫn gốc của ông. Nguồn gốc cho trích dẫn của ông NHL là ‘Phê phán Lý tính Thực hành’ Anh ngữ bởi L.W. Beck (Chicago, 1949), p. 117’. Nhưng đây là một lỗi cực kì cẩu thả và cho thấy là ông đã không hề đọc tài liệu tham khảo mà ông đang trích ở đây. Tên đầy đủ của tài liệu tham khảo mà ông NHL trích là Critique of Practical Reason And Other Writings in Moral Philosophy, trích dẫn mà ông NHL trích nằm trong quyển Foundations of the Metaphysics of Morals (‘Những cơ sở cho siêu hình học về đạo đức’) không phải nằm trong quyển Phê phán Lí tính Thực hành (Critique of Practical Reason) như ông lầm tưởng. Chắc ông NHL nhìn qua tiêu đề của tài liệu tham khảo trên Internet Archive (xem tại đây) là ‘Critique of Practical Reason’ rồi tưởng là đây chỉ là cuốn Phê phán thứ hai của Kant, sau đó ghi luôn trích dẫn này vào. Chẳng lẽ một ‘giáo sư triết học’ có thể cẩu thả đến mức khi trích dẫn tài liệu thì không nhìn xem tên tài liệu là gì, trích dẫn nằm trong văn cảnh nào?
Đó vẫn chưa phải là điều tệ nhất ở trích dẫn này, câu văn trong bản dịch tiếng Anh là:
“And so we do not indeed comprehend the practical unconditional necessity of the moral imperative; yet we do comprehend its incomprehensibility, which is all that can be fairly demanded of a philosophy which in its principles strives to reach the limit of human reason.”
Tạm dịch là:
“Và như vậy thì quả thực chúng ta không hiểu được tính tất yếu vô điều kiện có tính thực hành của những lệnh thức đạo đức; song chúng ta hiểu được tính không thể hiểu được của chúng, đó là tất cả những gì có thể được đòi hỏi một cách hợp lí ở một triết học mà những nguyên tắc nó nỗ lực đi đến giới hạn lí tính con người.”
Ta có thể so sánh câu này với câu văn ông NHL dịch:
“Ta không thể thông hiểu bản sắc thực tế thiết yếu vô điều kiện của mệnh lệnh đạo đức; nhưng ta vẫn có thể suy thức cái không thể nhận thức được – vì đây là một triết học về lý tính với những giới hạn của nó.”
Ông dịch ‘practical unconditional necessity’ là ‘bản sắc thực tế thiết yếu’ (?), chữ ‘comprehend’ (và từ phái sinh từ đó là ‘incomprehensibility’) có thể được dịch nhất quán là ‘hiểu’, ‘nắm bắt’ thì ông NHL dịch ở câu trước là ‘thông hiểu’, câu sau là ‘suy thức’, sau đó thì thành ‘nhận thức’. Như đã nói bên trên, nằm bên dưới những bài viết triết học của ông NHL là một sự hỗn loạn thuật ngữ. (xem phần B.I) Đoạn ‘which is all that can be fairly demanded of a philosophy’ bị ông NHL cắt bỏ hoàn toàn không dịch. Nhưng chúng tôi thắc mắc, chẳng nhẽ ông NHL coi thường độc giả đến độ nghĩ rằng sẽ không ai kiểm tra lại ông để ông dịch ra những câu cẩu thả như trên?
Một khái niệm quan trọng khác trong triết học Kant là ‘định ngôn lệnh thức’ hay ‘lệnh thức tuyệt đối’ (kategorischer Imperativ, categorical imperative). Ông NHL đã hiểu lệnh thức nổi tiếng của Kant như thế nào?
Ông viết:
““Hãy luôn hành động trên nguyên tắc rằng ta muốn nó có thể trở nên là quy luật hoàn vũ.” Kant gọi nguyên lý đạo đức nầy là Mệnh lệnh Tuyệt đối – Categorical Imperative.”
Dạng phổ biến nhất của định ngôn lệnh thức của Kant là:
“Act only according to that maxim whereby you can at the same time will that it should become a universal law.” (Immanuel Kant, Groundwork of the Metaphysics of Morals)
“Handle nur nach derjenigen Maxime, durch die du zugleich wollen kannst, dass sie ein allgemeines Gesetz werde”. (Immanuel Kant: AA IV, 421)
Tức:
“Hãy hành động theo phương châm mà thông qua nó bạn đồng thời có thể muốn rằng phương châm này trở thành một quy luật phổ quát.”
Ông NHL bỏ qua đoạn ‘mà thông qua nó’ hay ‘whereby’ trong tiếng Anh không dịch, trong khi đây là một chi tiết rất quan trọng (xem phần ‘Luân lý học của Kant’ bên dưới). Điều này đã cho thấy là ông NHL không hề thực sự hiểu định ngôn lệnh thức của Kant. Nhưng đó cũng không phải vấn đề duy nhất. ‘Maxime’ trong tiếng Đức hay ‘maxim’ trong tiếng Anh nên/phải được dịch là ‘phương châm’, vì sao vậy? Bởi ‘phương châm’ (Maxime) được Kant so sánh với ‘nguyên tắc của ý muốn’ (Prinzip des Wollens, principle of volition), ‘nguyên tắc của ý chí’ (Prinzip des Willens, principle of the will, GMS, 18)[77]. Nếu dịch ‘maxim’ là ‘nguyên tắc’ thì ‘principle’ bây giờ sẽ được dịch là gì cho phù hợp với cách hiểu của Kant? Chẳng lẽ ông NHL không biết đến những điều này khi diễn giải lệnh thức tuyệt đối của Kant?
Sau đó, ông NHL trình bày một cách diễn đạt định ngôn lệnh thức khác của Kant:
“Hãy xét lại công thức đạo đức cơ bản của Kant: Hãy hành động trên nguyên tắc như thể rằng nó phải là đạo lý hoàn vũ.”
Cách diễn đạt định ngôn lệnh thức có thể sử dụng cụm từ ‘như thể’ (als ob, as if) của Kant mà ông NHL có thể muốn nhắc đến ở đây là:
“Handle so, als ob die Maxime deiner Handlung durch deinen Willen zum allgemeinen Naturgesetze werden sollte.” (AA IV, 421)
“Act as if the maxims of your action were to become through your will a universal law of nature.”
Câu này có nghĩa là:
“Hãy hành động như thể phương châm cho hành động của bạn thông qua ý chí của bạn [được giả định] nên trở thành một định luật tự nhiên phổ quát.”
Nếu như ông NHL nói: ‘Hãy hành động trên nguyên tắc như thể rằng nó phải là đạo lý hoàn vũ’ thì đây liệu có còn là định ngôn lệnh thức của Kant? Mặt khác thì cũng không rõ ‘đạo lý hoàn vũ’ mà ông NHL sử dụng ở đây có nghĩa là gì, nhất là trong hệ thống triết học của ông NHL thì từ ‘đạo lý’ có thể đồng nghĩa với ‘Geist’, tức, vẫn theo ông NHL, là ‘Trí năng’, ‘Chân tâm’, ‘Pháp tính’, ‘Thượng Đế’, v.v. (xem mục B.I).
Qua cách đọc hiểu và dịch các trích dẫn của Kant của ông NHL thì một người có kiến thức triết học đã có thể đánh giá ngay được trình độ kiến thức về Kant của ông. Đó là chưa kể đến lỗi ông NHL trích một câu trong cuốn Đặt cơ sở cho siêu hình học của đạo đức mà tưởng mình đang trích dẫn từ cuốn Phê phán lí tính thực hành. Nhưng buồn cười là, dù không đọc và dịch được Kant, ông phê bình bản dịch của dịch giả Bùi Văn Nam Sơn là ‘ngôn ngữ thuần chuyên triết, nặng Hán ngữ, chua theo tiếng Đức’. Dịch giả Bùi Văn Nam Sơn là người thạo chữ Hán, ông sử dụng các thuật ngữ Hán-Việt một cách nhất quán xuyên suốt các dịch phẩm của mình và có giải thích rõ ràng cho cách dùng từ của mình. Nhưng về mặt ‘nặng Hán ngữ’ và ‘chua theo tiếng Đức’ thì các tác phẩm của NHL cũng đâu kém cạnh gì, chỉ có điều là ông hoàn toàn không có kiến thức gì về hai ngôn ngữ này cả.
Trong bảy mục phê phán Kant của ông NHL thì gần như không có mục nào có lí, bên cạnh đó thì nội dung các mục này cũng tự mâu thuẫn với nhau. Để tránh dài dòng không cần thiết, sau đây chỉ xin phân tích một điểm lớn nhất mà ông NHL đã phê phán Kant.
II. GS NHL PHÊ PHÁN LUÂN LÍ HỌC CỦA KANT
Không mấy bất ngờ khi ông NHL diễn giải luân lí học của Kant sai rất nhiều khi ông NHL dịch sai định ngôn lệnh thức, một trong những khái niệm nổi tiếng nhất trong triết học Kant. Ông NHL viết trong mục 5:
“Kant nhầm lẫn giữa con người toàn hảo về bình diện lý thuyết, vốn là một Noumenon, một nhân thể tự-chính-nó mà ta không thể thông hiểu, trái nghịch với con người hiện thân mà ta kinh nghiệm ở đời thường. Vậy thì mệnh lệnh đạo lý làm người sẽ áp dụng cho ai đây?”
Mệnh lệnh thức (Imperativ) trong triết học Kant đã được ghi rõ là áp dụng đối với những sinh vật có lí tính (Vernunftwesen), bởi vì đối với một chủ thể toàn hảo (ví dụ như của Thượng đế) thì chủ thể này luôn luôn hành động đạo đức và do vậy lệnh thức không có ý nghĩa đối với những chủ thể này nữa. Trong Đặt cơ sở (GMS AA, 414–15), Kant viết:
“Daher gelten für den göttlichen und überhaupt für einen heiligen Willen keine Imperativen; das Sollen ist hier am unrechten Orte, weil das Wollen schon von selbst mit dem Gesetz notwendig einstimmig ist. Daher sind Imperativen nur Formeln, das Verhältnis objektiver Gesetze des Wollens überhaupt zu der subjektiven Unvollkommenheit des Willens dieses oder jenes vernünftigen Wesens, z.B. des menschlichen Willens, auszudrücken.”
“Do vậy mà không mệnh lệnh thức nào có giá trị đối với ý chí thần linh, hay nói chung là đối với một ý chí linh thiêng; ‘sự nên là’ (das Sollen) đang đứng nhầm chỗ ở đây, vì ‘sự muốn’ (das Wollen) tự chính nó đã trùng hợp một cách tất yếu với quy luật. Do vậy mà các mệnh lệnh thức chỉ là những công thức biểu thị mối quan hệ giữa những quy luật khách quan của sự muốn (das Wollen) nói chung đến sự bất hoàn hảo chủ quan của ý chí của một sinh vật có lí tính này kia, ví dụ như ý chí con người.”
Như vậy là Kant đã viết các lệnh thức chỉ áp dụng cho các sinh vật có lí tính hữu hạn, ví dụ như con người. Định ngôn lệnh thức không là gì khác ngoài khái niệm của đức hạnh (Sittlichkeit) trong điều kiện của những sinh vật hữu tận, có lí tính.[78] Kant phân biệt rõ ràng giữa ‘ý chí thiện hảo hoàn hảo’, ‘ý chí thần linh’ với ‘ý chí con người’, vì sao mà ông NHL có thể viết: ‘Kant nhầm lẫn giữa con người toàn hảo về bình diện lý thuyết (...) trái nghịch với con người hiện thân mà ta kinh nghiệm ở đời thường’ rồi đặt câu hỏi: ‘Vậy thì mệnh lệnh đạo lý làm người sẽ áp dụng cho ai đây?’
Sau đó, ông NHL viết tiếp:
“Thử hỏi, một kẻ vô minh, đầy tham lam, vô đạo đức – vốn là đa số nhân loại – muốn áp dụng nguyên tắc hành động của mình cho thế gian thì hệ quả sẽ ra sao?”
Nhưng đây đâu phải là nội dung định ngôn lệnh thức của Kant? Định ngôn lệnh thức của Kant đâu phải chỉ đơn giản là đặt ra một ‘nguyên tắc’ (đúng ra phải là ‘phương châm’) hành động cho mình rồi áp dụng đối với thế gian. Chúng ta sẽ xem lại định ngôn lệnh thức của Kant:
“Hãy hành động theo phương châm mà thông qua nó bạn đồng thời có thể muốn rằng phương châm này trở thành một quy luật phổ quát.”
Nếu như ‘một kẻ vô minh, đầy tham lam, vô đạo đức’ đưa ra phương châm là ‘vay được tiền rồi thì không cần trả lại’, người đó, nếu có lí tính, sẽ không thể muốn phương châm này trở thành quy luật phổ quát vì khi đó, thông qua chính phương châm này, sự tin tưởng cần thiết cho việc vay nợ sẽ không tồn tại nữa, dẫn đến mâu thuẫn là việc vay tiền khi đó sẽ không thể thực hiện được. Mặt khác, ngay cả kẻ ‘vô minh, đầy tham lam, vô đạo đức’ cũng không muốn ‘bị quỵt tiền’, tức bị người khác vay tiền rồi không trả. Do vậy, phương châm nói trên này không thể phù hợp với định ngôn lệnh thức.
Định ngôn lệnh thức của Kant là một khái niệm không dễ diễn giải. Kant trong cuốn Đặt cơ sở có đưa ra một số ví dụ, không phải là không gây tranh cãi, về các phương châm không thể trở thành quy luật phổ quát. Chúng tôi sẽ nói thêm về một trong số những ví dụ này. Kant trình bày một ví dụ về một người hoàn toàn dửng dưng trước hoạn nạn của một người khác dù anh ta có thể giúp người này, lí do là bởi anh ta không có hứng can thiệp vào hạnh phúc (Wohlbefinden) của người khác. (GMS 423). Một xã hội mà phương châm này trở nên phổ quát là có thể nghĩ ra được, Kant viết một cách châm biếm:
“Bây giờ, nếu một phương cách tư duy như vậy có thể trở thành một quy luật tự nhiên phổ quát, thì loài người vẫn có thể tồn tại, và không nghi ngờ gì còn tốt hơn so với khi mỗi người tán dóc về sự cảm thông và sự thân thiện, thỉnh thoảng có hứng thú thực hiện điều này, nhưng mặt khác, người ta lừa gạt, bán đi pháp luật của con người hoặc gây tổn hại cho pháp luật khi có thể.”[79]
Tuy vậy, một người có lí trí không thể muốn rằng cách hành xử này sẽ trở thành quy luật phổ quát, vì thường xuất hiện những trường hợp mà người đó cần đến sự quan tâm và cảm thông từ những người khác. Khi đó, nếu theo phương châm này thì không ai cần phải giúp người kia vì tất cả mọi người đều dửng dưng trước hoạn nạn của nhau. Một phương châm như vậy, theo Kant, là tự mâu thuẫn với chính nó.[80] Một người ích kỉ sẽ muốn một cuộc sống vô lo, vô nghĩ, nhưng chính người này sẽ không thể có cuộc sống vô lo kia nếu như tất cả mọi người đều hành xử theo đúng cái phương châm được đặt ra (người đó sẽ hết ‘vô lo, vô nghĩ’ nếu chính mình gặp hoạn nạn).
Ông NHL viết trong mục 5.:
“Có phải con người có thể có năng lực Tự do Ý chí, dù chỉ là lý thuyết? Kant trả lời theo thể xác định. Vì thế, Kant bỏ qua yếu tố nhân quả trong hành vi để đòi hỏi cá nhân tuân theo mệnh lệnh vô điều kiện.”
Nhưng luân lí học của Kant không phải là ‘tuân theo mệnh lệnh vô điều kiện’. Người ta có thể liên tưởng ngay đến những lời mà Hannah Arendt đã nói khi đề cập đến Otto Adolf Eichmann, một trong số những nhân vật chủ chốt của Holocaust, người cho rằng những điều mình làm chỉ là phục tùng mệnh lệnh, thực hiện nghĩa vụ giống như Kant đã giảng dạy. Hannah Arendt nói:
“Toàn bộ đạo đức của Kant đi đến điểm này, đó là mỗi người ở mỗi hành động đều phải suy ngẫm xem liệu phương châm hành động của mình có thể trở thành một quy luật phổ quát được không. [...] Có thể nói đây chính là cái đối lập nhất với sự phục tùng (Gehorsam)! Mỗi người là một người đưa ra luật lệ (Gesetzgeber). Theo Kant, không ai có quyền để phục tùng.”[81]
Một người có thể đồng tình hoặc không đồng tình với cách lập luận của Kant, có thể thấy những ví dụ Kant đưa ra là thuyết phục hay không thuyết phục; bởi vậy nên mới có những cuộc tranh luận triết học. Và triết học luân lí của Kant không phải là một nơi ít có những cuộc tranh luận. Nhưng nếu muốn phê phán luân lí học của Kant thì người ta cần phải trình bày học thuyết của ông một cách chính xác, khoa học, khách quan như có thể rồi mới lập luận phê bình, phản biện. Không ai lại đi bóp méo một lí thuyết (chẳng hạn như qua việc dịch sai khái niệm hoặc hiểu sai vấn đề) rồi lại đi phê phán cái lí thuyết đã bị bóp méo cả. Đáng tiếc, trong bài phản biện Kant, những phê bình của ông NHL dành cho luân lí học của Kant đều xuất phát từ một cách hiểu sai lệch luân lí học của triết gia này.
III. KANT VÀ VAI TRÒ CỦA NGÔN NGỮ TRONG TƯ DUY
Trong mục 3, ông NHL viết:
“Thiếu vắng một triết luận về vai trò ngôn ngữ. (...) Trong lý thuyết về sự kiến lập của tri kiến và kinh nghiệm, nhà Phật đã có thêm “pháp” (tư duy) tiếp theo sắc, thanh, hương, vị, xúc nhằm hoàn tất khả thể thực nghiệm. Cấu trúc tư duy tiên nghiệm và tiên thiên của Kant cũng chính là “pháp.””
Chúng ta sẽ dừng lại ở đây một chút. Đọc qua đoạn văn này thì người ta có thể đánh giá ngay được trình độ triết học Phật giáo của ông NHL. ‘Sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp’ là ‘sáu trần’ hay ‘sáu ngoại xứ’, còn ‘sáu căn’ hay ‘sáu nội xứ’ tương ứng là ‘nhãn, nhĩ, tỉ, thiệt, thân, ý’. ‘Pháp’ ở đây là cái đã được nghĩ, là các đối tượng của tư duy. Khái niệm ‘Pháp’ ở đây liên quan gì đến các cấu trúc tư duy tiên nghiệm của Kant? Mặt khác, cấu trúc tư duy tiên nghiệm của Kant thuộc về chủ thể (tạm gọi là ‘nội xứ’, nếu áp dụng cách so sánh của ông NHL), trong khi sáu trần mà ông NHL kể ra là các ‘ngoại xứ’, đâu thể so sánh được với nhau?
Bên cạnh đó, cụm từ ‘tiên nghiệm và tiên thiên’ tương đối khó hiểu vì hai từ này hoàn toàn đồng nghĩa trong triết học Kant, tức ‘a priori’.
Ông NHL viết tiếp:
“Nhưng Kant bỏ quên rằng khái niệm vốn khai mở cho trực giác cần phải dựa trên ngôn từ. Công thức của Kant phải được cộng thêm, “Ngôn từ không khái niệm là vô nghĩa; Khái niệm thiếu ngôn từ là u tối.” Từ Hy Lạp, Ấn độ, từ Phật Thích Ca, Thế Thân (Vasubandu[sic.]) đến Plato đều có bàn đến vai trò ngôn ngữ trong kinh nghiệm và tri thức. Kant hoàn toàn bỏ qua. Đây là lỗ hổng lớn kéo dài theo sau Kant cho đến gần đây thì phong trào triết học ngôn ngữ ở Anh Mỹ mới điền vào khỏang trống đó.”
Vẫn là phong cách văn tổng hợp pha trộn của ông NHL, liệt kê những gì hoàn toàn không liên quan đến nhau vào trong một câu. Nói vui một chút, nếu như ông NHL bổ sung thêm Công Tôn Long hay Huệ Thi thuộc phái Danh gia của Trung Quốc vào đây thì đoạn văn này của ông sẽ đủ ‘cả Tây lẫn Tàu’, mang tầm cỡ triết học toàn thế giới.
Nhưng phát biểu đáng nói nhất ở đây là câu ‘Kant hoàn toàn bỏ qua [vai trò của ngôn ngữ]’ (in đậm của người viết). Vấn đề là Kant có bàn về ngôn ngữ và vai trò của nó đối với việc tạo ra các khái niệm. Kant có thể không có một triết học ngôn ngữ được triển khai một cách chi tiết, công phu, nhưng điều đó không có nghĩa là ông không nói gì về ngôn ngữ. Kant viết trong tác phẩm Anthropologie in pragmatischer Hinsicht (‘Nhân loại học trong khía cạnh thực dụng’)[82]
“Hình dạng của đối tượng không được đưa ra bởi việc nghe, và những âm được phát ra không trực tiếp dẫn đến ý tưởng về đối tượng, nhưng chính vì vậy, và vì những âm được phát ra tự chúng không chỉ ra thứ gì cả – ít nhất là không phải các đối tượng, cùng lắm chỉ là những cảm xúc nội tại –, chúng là những phương tiện phù hợp nhất cho việc miêu tả những khái niệm; và những người điếc bẩm sinh, những người mà chính vì vậy cũng sẽ mãi bị câm (không có ngôn ngữ), sẽ không bao giờ có thể đạt được thứ gì hơn là một vật tương tự (Analogon) của lí tính.”
Như vậy là Kant cũng đã để ý đến vai trò của từ ngữ trong việc diễn tả khái niệm và có đưa ra nhận xét, dù văn phong có phần hơi hạ miệt (cũng như Hegel, Kant là đứa con của thời đại của mình), rằng những người không được tiếp xúc với âm thanh của ngôn ngữ (ngôn từ) thì sẽ không thể đạt được lí tính thực sự (cùng lắm thì chỉ có thể đạt được một cái gần giống lí tính).
Hoặc một ví dụ khác trong số nhiều ví dụ mà Kant nói về vai trò của ngôn ngữ, ông lập luận trong một tác phẩm thời kì tiền Phê phán là Untersuchung über die Deutlichkeit der Grundsätze der natürlichen Theologie und der Moral (‘Nghiên cứu về tính rõ ràng của các định lí cơ sở của thần học tự nhiên và đạo đức’). Kant viết khi so sánh phương pháp của hình học và triết học:[83]
“Nếu như người ta so sánh phương pháp của triết học (Weltweisheit) với [phương pháp của hình học] thì nó hoàn toàn khác biệt. Các kí hiệu của sự khảo lự/trầm tư triết học không bao giờ có thể là gì khác ngoài từ ngữ, thứ trong tổ hợp (Zusammensetzung) của chúng không thể cho thấy những khái niệm thành phần (Teilbegriff) mà từ đó toàn bộ ý niệm, thứ mà từ ngữ gợi ra, được cấu thành; từ ngữ trong sự liên kết của chúng cũng không có khả năng vạch ra mối quan hệ của những tư tưởng triết học. Bởi vậy, người ta trong khi suy tư thuộc chủng loại tri thức này phải có đối tượng ở ngay trước mắt và bị cưỡng bách phải hình dung cái phổ biến (das Allgemeine) một cách trừu tượng (in abstracto) mà không thể sử dụng sự làm giảm gánh nặng (Erleichterung) quan trọng sau, đó là xử lí các kí hiệu riêng biệt thay vì những khái niệm tổng quát của những vấn đề.”
Hoặc tại một vài đoạn văn sau đó:
“Trong triết học nói chung và trong siêu hình học nói riêng thì những từ ngữ có được ý nghĩa (Bedeutung) của nó thông qua ngữ dụng (Redegebrauch), trừ khi ý nghĩa đã được xác định chính xác hơn thông qua giới hạn logic. Tuy nhiên, khá thường xảy ra là chỉ một từ được sử dụng cho những khái niệm rất giống nhau nhưng mặc dù vậy vẫn chứa đựng một sự khác biệt đáng kể; do đó mà người ta, mỗi khi áp dụng một khái niệm mà ngay cả khi sự gọi tên (Benennung) nó [khái niệm] theo ngữ dụng trông có vẻ hoàn toàn phù hợp, phải chú ý với sự cẩn trọng lớn, rằng liệu đó có phải là cùng một khái niệm đang được kết nối với chính cùng một kí hiệu ở đây hay không.”[84]
Như vậy là Kant có chú ý đến vấn đề ngôn ngữ chứ không ‘hoàn toàn bỏ qua’ như ông NHL đã viết, dù đúng là Kant đã không bàn luận nhiều về chủ đề này. Một cách nổi tiếng, Kant cũng đã tranh luận với Herder về vai trò của ngôn ngữ trong tư duy. Sau này Kant cũng quay trở lại chủ đề ngôn ngữ trong một số tác phẩm sau này của mình, chẳng hạn như trong Phê phán lí tính thuần tuý. Cuốn Klassiker der Sprachphilosophie: Von Platon bis Noam Chomsky (‘Những tác gia kinh điển của triết học ngôn ngữ: Từ Platon đến Noam Chomsky’) viết, dù Kant không có ‘triết học ngôn ngữ được triển khai chi tiết và liên quán, không có một triết gia thời hiện đại nào đã có ảnh hưởng lớn hơn ông đến triết học ngôn ngữ’ (tr. 233) và bước ngoặt ngôn ngữ (linguistic turn) trong triết học của thế kỉ vừa qua là một sự khuếch trương bước ngoặt Copernicus của Kant (tr. 255).
Nếu như ông NHL không biết về chủ đề mình đang viết hoặc không chắc chắn lắm về kiến thức của mình thì ông NHL luôn có thể tra cứu tài liệu, chẳng hạn như tra cứu Google với các từ khoá ‘Kant’, ‘problem of language’, ‘philosophy of language’, v.v. Điều khó hiểu nhất vẫn là không biết tại sao ông NHL có thể viết một cách rất tự tin về những gì mà mình hoàn toàn không biết hoặc không hiểu, như trong trường hợp này là Kant và khái niệm ‘Pháp’ trong ‘lục trần’ của triết học Phật giáo.
IV. SỬ TÍNH TRONG TRIẾT HỌC KANT
Ông NHL mở đầu mục 4 của mình với những câu sau đây:
“Đâu là sử tính trong triết học Kant? Ở đó, hoàn toàn không có sự hiện diện của thời tính, của nhịp điệu biến cố trong thời thế, của những con người lịch sử, và cả những điều thông hiểu về những ngu dốt sai lầm của nhân loại. Không như Hegel đã muốn kiến tạo một thiên bi sử cho giòng ý thức nhân loại qua văn minh và thời đại để biện minh cho một tinh thần thế giới qua thời gian; thì trái lại, Kant đứng yên một nơi, nhìn xem và đánh giá thế gian như là quang cảnh đơn sơ của khu phố nhỏ của mình.”
Ông NHL đang bàn về triết học thì bỗng nhiên lôi những chi tiết mang tính tiểu sử vào, mặt khác thì ông NHL miêu tả Kant như thể triết gia này là người hàng xóm của ông, người mà ông trực tiếp quen biết: ‘Kant đứng yên một nơi, nhìn xem và đánh giá thế gian như là quang cảnh đơn sơ của khu phố nhỏ của mình’. Sao ông NHL biết Kant ở ‘một khu phố nhỏ’, rằng đó là một nơi ‘có quang cảnh đơn sơ’? Ông từng đến thăm nhà và gặp Kant rồi chăng?
Kant sinh ra và sống ở Königsberg, nơi ông miêu tả là ‘một thành phố lớn, trung tâm của một vương quốc’, nơi có hoạt động giao thương, giao lưu văn hoá thuận lợi nhờ các con sông và vị trí đắc địa, ‘một thành phố như thế này, như Königsberg bên sông Pregel, có thể được lấy làm một chỗ thích hợp để mở mang kiến thức con người cũng như kiến thức thế gian’.[85] Nhà của Kant nằm gần lâu đài Phổ-lỗ-sĩ, trung tâm của thành phố, dù không rõ là ‘quang cảnh’ nơi đây có ‘đơn sơ’ hay không, nhưng chắc chắn là nơi Kant ở không phải là một ‘khu phố nhỏ’.
Từ trái sang phải: Tranh vẽ ngôi nhà hai tầng của Kant (vẽ năm 1842), phần nhà một tầng bên trái toà nhà là giảng đường tại gia của Kant, có thể nhìn thấy đằng sau, phần giữa bên trái bức hình, là lâu đài Königsberg. Hình bên cạnh là không ảnh chụp khu phố cổ của Königsberg năm 1925, với trung tâm là lâu đài Königsberg, có thể nhận ra phần lâu đài được minh hoạ trong tranh vẽ nhà Kant. Tất cả các công trình này đều đã bị phá huỷ.[86]
Nếu bỏ qua vấn đề trên, thì toàn bộ đoạn văn viết về Kant trên của ông NHL cũng không có một chi tiết nào đúng. Kant biết rõ về tình hình lịch sử thế giới vào thời của ông, nhất là Cách mạng Pháp. Chứng kiến cuộc cách mạng đang dần dần trở nên đẫm máu và kinh hoàng hơn bao giờ hết này, Kant hẳn đã quá đỗi quen thuộc về ‘những ngu dốt sai lầm của nhân loại’. Kant viết như sau về lịch sử, trong cuốn Idee zu einer allgemeinen Geschichte in weltbürgerlicher Absicht (‘Ý niệm hướng đến một lịch sử tổng quát trong ý đồ công dân thế giới’):
“Người ta không thể kháng cự lại một sự bất mãn nhất định khi nhìn thấy những gì con người làm được dựng lên trong sân khấu thế giới rộng lớn và [tuy đôi lúc thấy họ] bên cái có vẻ như là trí tuệ trong [trường hợp] đơn lẻ, nhưng cuối cùng, nhìn một cách tổng quát, người ta phát hiện ra rằng tất cả đều được đan dệt từ sự ngu dốt, sự hư vinh ấu trĩ, thường cũng cả sự xấu xa và sự nghiện tàn phá ấu trĩ.”[87]
Kant không những biết về những khuyết điểm của con người (ngu dốt, hư vinh, xấu xa, nghiện tàn phá) mà còn nhấn mạnh rằng đây là thứ chiếm ưu thế rõ ràng trong lịch sử loài người, trong khi ‘trí tuệ’ thì chỉ xuất hiện đây đó nơi những cá nhân đơn lẻ. Tại điểm này, người ta được phép nghi ngờ rằng ông NHL phản biện Kant mà không đọc bất cứ thứ gì mà triết gia này đã viết. Giống như với trường hợp của Hegel, ông chỉ ‘đọc’ một ít nguyên tác, ‘đọc’ một ít tài liệu thứ yếu rồi sau đó bắt đầu tưởng tượng với đủ thứ thiên kiến của mình.
Chúng ta sẽ phân tích tiếp nửa sau của đoạn trích:
“Không như Hegel đã muốn kiến tạo một thiên bi sử cho giòng ý thức nhân loại qua văn minh và thời đại để biện minh cho một tinh thần thế giới qua thời gian; thì trái lại, Kant đứng yên một nơi, nhìn xem và đánh giá thế gian như là quang cảnh đơn sơ của khu phố nhỏ của mình.”
Không phải đến Hegel, Kant đã là người quan niệm lịch sử của nhân loại là sự tiến bộ hướng đến tự do. Như có thể tóm tắt từ những câu đầu bài luận Idee, lịch sử là sự ‘tự thuật’ (Erzählung) những ‘hiện tượng’ (Erscheinung) của ‘sự tự do của ý chí’ (Freiheit des Willens), là ‘sự phát triển chậm rãi những khuynh hướng nguyên hữu [của con người]’ (‘langsame Entwicklung der ursprünglichen Anlagen’). Lịch sử nên tiến bộ tới một trạng thái mà con người có thể chung sống trong tự do ngoại tại, để cho con người có thể phát triển toàn bộ sức lực và khuynh hướng của mình. Sự chung sống này hiện thực hoá chính mình trong nhà nước pháp quyền (nhà nước công chính, gerechter Staat), thứ sẽ chấm dứt bạo quyền và sự man rợ nơi con người. Mục đích của lịch sử nằm ở chỗ thiết lập những nhà nước pháp quyền và một sự chung sống hợp pháp, công chính giữa những nhà nước với nhau.[88]
Ngày nay, người ta nhớ đến Hegel với câu nói: ‘Lịch sử thế giới là sự tiến bộ trong ý thức về tự do – một sự tiến bộ mà chúng ta phải nhận ra trong tính tất yếu của nó’.[89] Nhưng không phải chờ tới Hegel, quan điểm triết học coi lịch sử như một quá trình đi tới tự do đã được bàn đến bởi Kant rồi, dù tất nhiên là ông không triển khai nó thành một hệ thống đồ sộ như Hegel. Thậm chí, một người sẽ không thể hiểu được trọn vẹn Hegel nếu như trước đó không biết đến Kant và những vấn đề mà triết học của ông đặt ra. Loại bỏ hoàn toàn ‘triết học lịch sử’ của Kant rồi sau đó hỏi ‘Đâu là sử tính trong triết học Kant?’ là một điều hết sức nực cười. Những điều mà ông NHL tưởng là Kant không biết thì thực ra là Kant đã nói về chúng, chỉ là ông NHL đã không tìm hiểu trước khi phản biện một cách cẩu thả mà thôi.
Đang nói về sử tính, bỗng nhiên ông NHL nhảy sang lĩnh vực luân lí rồi hỏi một câu không liên quan là ‘Có phải đạo đức luận của Kant muốn tách rời thực tại thế gian ra khỏi biên độ lý thuyết vì ông ta biết rằng nó không thể áp dụng được?’, sau khi đã trích lại một câu mà ông NHL tưởng là trong cuốn Phê phán lí tính thực hành nhưng thực ra không phải. Song do phần này được xây dựng trên một hiểu biết sai lầm của ông NHL về triết học lịch sử và luân lí học của Kant nên không cần phải phân tích thêm ở đây nữa. Chúng tôi thậm chí còn không chắc nửa sau của phần 4 này thực sự có liên quan gì đến triết học của Kant hay không.
V. HỌC THUYẾT CHÍNH TRỊ CỦA KANT
Ông NHL viết trong mục 6:
“Kant đề ra những công thức mệnh lệnh cho cá nhân, nhưng không bàn gì đến một lý tưởng cho nhân loại. Triết học lịch sử và chính trị của Kant là tập hợp những công thức gần như toán học cho những ý niệm về hòa bình, về xã hội dân sự – nhưng không phác họa một chân lý tối hậu cho sử tính. (...) Tuy nhiên, cho những triết nhân thao thức đi tìm con lộ giải thoát cho nhân loại thì Kant chỉ là một tiếng kèn tỉnh thức để soi chiếu chính tự thân chứ không trả lời những vấn nạn khúc mắc thế gian.”
Như đã nhắc đến trong mục trước, Kant có phác thảo triết học lịch sử chứ không phải không ‘phác họa một chân lý tối hậu cho sử tính’. Bên cạnh đó, đoạn văn này tự nó đã chứa đựng mâu thuẫn, ông NHL viết, Kant ‘không trả lời những vấn nạn khúc mắc thế gian’, chỉ có thể giúp ích cho ‘soi chiếu chính tự thân’, nhưng ngay trước đó thì ông phê bình ‘triết học lịch sử và chính trị của Kant’. Vậy là Kant thực sự có viết về chính trị, xã hội, chứ đâu phải không ‘trả lời những vấn nạn khúc mắc thế gian’, chỉ bàn về vai trò của mỗi cá nhân?
Ngoài ra, phê bình ‘triết học lịch sử và chính trị của Kant là tập hợp những công thức gần như toán học cho những ý niệm về hòa bình, về xã hội dân sự’ là một phê bình rất khó hiểu và chủ quan. Thế nào là những ‘công thức gần như toán học’? Văn bản liên quan đến chính trị nổi tiếng nhất của Kant có lẽ là Zum ewigen Frieden. Ein philosophischer Entwurf (‘Hướng tới nền hoà bình vĩnh cửu. Một phác thảo triết học’), trong đó Kant nêu ra một số điều mục tiên quyết để một nền hoà bình trường tồn giữa các quốc gia có thể trở thành hiện thực, một số điều mục ở đây là:
1. Không có hiệp ước hoà bình nào có giá trị khi mà hiệp ước đó được thực hiện với một sự dự trữ bí mật nguyên vật liệu cho một cuộc chiến trong tương lai.
2. Không có một quốc gia độc lập nào, bất cứ lớn hay nhỏ, có thể bị thu đắc bởi một quốc gia khác thông qua thừa kế, trao đổi, buôn bán hoặc trao tặng.
Và có lẽ nổi tiếng nhất là điều mục thứ 5:
5. Không một quốc gia nào được phép can thiệp bằng vũ lực vào hiến pháp và chính quyền của một quốc gia khác.
Những điều mục này ‘toán học’ ở chỗ nào?
Mặt khác, không ai có thể phủ định rằng văn bản như Zum ewigen Frieden đã gây một ảnh hưởng lớn đến chính trị thế giới. Nổi bật nhất, những ý tưởng của Kant đóng vai trò quan trọng và có tính nền tảng trong sự thành lập của Hội Quốc Liên (League of Nations) và sau đó là Liên Hiệp Quốc (United Nations). Ví dụ, phản ánh rõ ràng những tư tưởng của Kant, điều 2. của chương I Hiến chương Liên Hợp Quốc có viết:[90]
“Tất cả các quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc từ bỏ đe dọa bằng vũ lực hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế nhằm chống lại sự bất khả xâm phạm về lãnh thổ hay nền độc lập chính trị của bất kỳ quốc gia nào cũng như bằng cách khác trái với những mục đích của Liên Hợp Quốc.”
Ngay cả các văn bản triết học không liên quan trực tiếp đến chính trị của Kant cũng có những tư tưởng ảnh hưởng trực tiếp đến những vấn đề chính trị, xã hội. Ví dụ, Kant viết trong cuốn Đặt cơ sở:[91]
“Trong vương quốc của mục đích (Reich der Zwecke), mọi thứ có giá trị (Preis) hoặc tôn nghiêm (Würde). Đối với thứ gì có giá trị, người ta có thể đặt vào vị trí của nó một cái gì đó khác làm cái tương đương (Äquivalent); trái lại, thứ gì cao hơn tất cả giá trị, do vậy không cho phép cái tương đương gì cả, thứ đó có tôn nghiêm.”
Tư tưởng này của Kant được vọng lại một cách rõ rệt trong điều đầu tiên của Cơ bản pháp Cộng hoà liên bang Đức quốc (Grundgesetz für die Bundesrepublik Deutschland):
“Die Menschenwürde ist unantastbar.”
Tôn nghiêm của con người là bất khả xâm phạm.
Như vậy, triết học của Kant rõ ràng đã và vẫn đang có một ảnh hưởng rõ ràng đến các vấn đề cơ bản của con người, chính trị và xã hội, đâu phải là dửng dưng trước ‘những vấn nạn khúc mắc thế gian’ như ông NHL viết?
Nhưng vẫn là lối viết văn rất tự tin về những gì mình không hề biết, ông NHL viết trong mục 7:
“Đọc Kant, ta không có một hứng khởi cảm xúc về thế gian, về lịch sử, về con người, về cuộc sống gian khổ – dù may ra ta chỉ tìm được niềm hoan lạc tri thức thuần lý. Cầm sách Kant trên tay ta chỉ muốn hiểu hết, đọc đến trang cuối cho xong. Chỉ có những giáo sư chuyên ngành về Kant mới cần đến chúng cho nhu cầu giáo khoa. Sách của Kant, như là các bản Việt ngữ của BVNS, dù là những công trình dịch thuật tuyệt hảo, vẫn còn là một công án cho ý chí học hỏi, điều mà giới trẻ trí thức thời nay ít ai kham nỗi.”
Có buồn cười lắm không khi ông NHL, chưa từng thực sự hiểu những gì Kant viết, nếu thực sự ông có đọc triết gia này, lại đi phê bình ‘đọc Kant, ta không có một hứng khởi cảm xúc về thế gian, về lịch sử, về con người, về cuộc sống gian khổ – dù may ra ta chỉ tìm được niềm hoan lạc tri thức thuần lý’. Đây là triết học Kant qua cái nhìn méo mó của một người chưa từng đọc hiểu triết gia này như ông NHL, chứ đâu phải là triết học Kant được đánh giá khách quan và khoa học. Chỉ nêu một ví dụ đối lập để xoá bỏ những cliché mà ông NHL viết về Kant. Giáo sư Kurt Huber, thành viên của nhóm chống Quốc Xã có tên Hoa hồng trắng (Weiße Rose), đã nhắc đến định ngôn lệnh thức của Kant trong những lời cuối cùng tại phiên toà xét xử mình:
“Là một công dân Đức, một giáo sư Đức và một con người chính trị, tôi nhìn nhận việc tham gia vào định hình lịch sử nước Đức, phát hiện và đấu tranh chống lại những tổn hại rõ ràng không chỉ là một quyền, mà còn là một nghĩa vụ đạo đức. (...) Tôi đã tự hỏi mình theo ý nghĩa của định ngôn lệnh thức của Kant, điều gì đã có thể xảy ra nếu như phương châm hành động chủ quan của tôi trở thành một quy luật phổ quát. Chỉ có một câu trả lời cho việc này: Khi đó thì trật tự, sự an toàn, sự tin cậy sẽ quay lại nhà nước của chúng ta.”[92]
Ba tháng sau, tháng 7 năm 1943, giáo sư Huber bị xử tử bằng máy chém. Hai tháng trước khi phiên toà xét xử Huber diễn ra, một số thành viên khác của nhóm Hoa hồng trắng là Christoph Probst và hai anh em Scholl cũng đã bị xử chém vì tội phản quốc. Probst khi đó 23 tuổi, Hans Scholl 24 tuổi, còn Sophie Scholl mới 21 tuổi. Nếu thứ duy nhất mà một người thu được khi đọc Kant chỉ là một ‘niềm hoan lạc tri thức thuần lý’, ‘không có một hứng khởi cảm xúc về thế gian, về lịch sử, về con người’, điều gì ở Kant đã khiến Kurt Huber đứng lên chống lại sự cai trị của đảng Quốc Xã Đức?
VI. KẾT LUẬN CHO BÀI PHẢN BIỆN KANT CỦA GS NHL
Nhìn một cách tổng quát, có thể nói bài phản biện triết học Kant của ông NHL không gì hơn là một trò cười cho những người thực sự có kiến thức về triết gia này. Bên cạnh những đoạn ông NHL suy đoán vô căn cứ, chẳng hạn như ‘quang cảnh đơn sơ của khu phố nhỏ’, thì là những đoạn văn sai hoàn toàn về kiến thức triết học. Điều này cũng không ngạc nhiên vì như chúng tôi đã chỉ ra trong các phần trước và càng được làm rõ ở phần này, ông NHL không có khả năng đọc hiểu đúng tài liệu triết học bằng tiếng Anh, thể hiện rõ nhất là qua cách ông dịch những gì mà ông đã đọc. Thêm vào đó là một tính cẩu thả không thể chấp nhận đối với một ‘giáo sư triết học’, ông trích một câu trong tác phẩm Đặt cơ sở nhưng lại tưởng mình đang trích tác phẩm Phê phán lí tính thực hành vì không đọc lại tiêu đề tài liệu tham khảo mà mình đang dùng. (!) Ông NHL cũng không có một kiến thức gì về những tác phẩm triết học không phải bộ ba ‘Phê phán’ của Kant. Tuy không đọc gì về Kant, ông NHL không hiểu sao lại phê bình Kant hết đỗi tự tin bằng những từ ngữ như, ‘Kant hoàn toàn bỏ qua [vai trò của ngôn ngữ]’, ‘Đâu là sử tính trong triết học Kant?’, ‘Vậy thì mệnh lệnh đạo lý làm người sẽ áp dụng cho ai đây?’, hay đọc Kant chỉ cho ta một ‘niềm hoan lạc tri thức thuần lý’.
Lưu ý, chúng tôi không nói triết học của Kant là một triết học hoàn hảo, không thể phản biện. Đã có rất nhiều triết gia phản biện, thảo luận về những chủ đề lớn trong triết học Kant và những cuộc tranh luận vẫn đang tiếp tục diễn ra cho đến ngày hôm nay. Nhưng một người tối thiểu cũng phải đọc hiểu được những gì Kant viết trước khi phản biện ông. Bài phản biện của ông NHL không phải là phản biện triết học Kant, mà là phản biện cái phiên bản triết học Kant đã bị cắt xén, xuyên tạc, làm biến dạng qua cách ‘đọc hiểu’ của ông NHL. Người ta sẽ phải tự hỏi, chẳng lẽ kiến thức của một ‘giáo sư triết học’ có thể tệ đến vậy. Một câu trả lời khẳng định cho câu hỏi trên bây giờ cũng không có gì bất ngờ nữa, nếu như độc giả đã đọc hết toàn bộ các phần đi trước.
Bài viết ‘Thông tin Triết học’ trên Tạp chí Triết số 13 có trích dẫn một câu trong bài viết của TS Dương Ngọc Dũng (DND) về GS Liêm vào năm 2020 như sau:
“Có thể nói mà không sợ mang tiếng quá phóng đại rằng Nguyễn Hữu Liêm đang là Hegel của Việt Nam. Ông đã thổi một luồng sinh khí mới vào một lãnh vực xưa nay vốn vẫn chỉ dành riêng cho một thiểu số đặc biệt. Ông đi thẳng vào những vấn đề triết học mà ông quan tâm nhất: Hegel, Fukuyama, Wilber, và truyền thống huyền học (esoteric tradition) Tây Phương.”
Điều thú vị là cách đó gần 30 năm, ông DND đã viết như sau về ông NHL trong cuốn ‘Nhận định về các trí thức phật giáo trong nhóm Giao Điểm Hoa Kỳ’:[93]
“Tôi muốn tìm hiểu và lật mặt nạ các động cơ tâm lý khiến những kẻ dốt nát, bất tài lại thích đề cập đến những vấn đề tư tưởng, triết học đao to búa lớn. Không hiểu tại sao văn hóa Việt Nam lại có thể dung chứa một đại bộ phận bất hảo, học vấn lai căng chẳng ra gì lại thích viết báo, viết sách nói về những điều mình chưa hề được học hỏi bao giờ, chẳng hạn Nguyễn Hữu Liêm, một người tự cho mình là triết gia, lập thuyết triết học trong khi hoàn toàn dốt nát về triết học Tây Phương (...)” (Chương 8, phần a)
hoặc:
“Mục tiêu của chương này là phê bình bài viết “Phê Bình Những Phê Bình về Các Tôn Giáo Dân Tộc” của Lý Khôi Việt (Lê Hiếu Liêm) đăng trong Tạp chí Triết số 2 tháng 6 năm 96 do Nguyễn Hữu Liêm làm chủ nhiệm. Đây là một điều kỳ lạ vì Lý Khôi Việt thuộc nhóm Giao Điểm, nhưng khi chúng ta đi vào các bài viết của bản thân Nguyễn Hữu Liêm là người điều hành trực tiếp Tạp chí Triết, chúng ta sẽ không còn ngạc nhiên nữa: bản thân Nguyễn Hữu Liêm cũng như Lý Khôi Việt hay Trần Chung Ngọc cùng chia sẻ những hằn học, đố kỵ nói chung với những trí thức được đào tạo chuyên môn trong lãnh vực của họ và cũng có thái độ sùng bái sự thông kim bác cổ, không hề đi học, nhưng thích lập thuyết dạy dỗ cho toàn thể nhân loại.” (Chương 9)
Việc tại sao những quan điểm của ông DND có vẻ mâu thuẫn với nhau nằm ngoài phạm vi bài viết này. Nhưng cũng cần phải được nhắc đến ở đây là ông DND sau này lại không khẳng định lại danh hiệu ‘Hegel của Việt Nam’ của ông NHL, như ông viết trong thư chủ bút Tạp chí Triết học, số 6, tháng 10, 2021:[94]
“Thú thật tôi vô cùng cáu tiết với một văn phong ngập tràn lối viết hoa theo kiểu tiếng Đức của tác giả, cộng thêm rất nhiều từ Hán Việt hết sức cồng kềnh và nặng nề. Có lẽ tác giả muốn noi gương Hegel: “Một triết gia vĩ đại phải tra tấn hành hạ những người muốn hiểu ông ta.” Chưa biết Nguyễn Hữu Liêm trong tương lai có phải là Hegel của Việt Nam hay không nhưng chắc chắn những ai đọc sách của ông đều phải chấp nhận “bị tra tấn hành hạ.”
Hoặc thậm chí có phần châm biếm danh hiệu ‘Hegel’ này:[95]
“Chẳng hạn ngôn ngữ và truyền thống văn hóa Đức đã sản sinh ra triết học Kant, Hegel, Habermas, Gadamer, Husserl. (...) Còn chúng ta sống trong truyền thống văn hóa Việt Nam mà lại cố gắng nói năng giống như Hegel thì chỉ là làm dáng hay đóng kịch triết học mà thôi.”
Nếu đã đọc những gì GS NHL đã viết về triết học được trích trong quyển này thì độc giả có lẽ đã nhận thấy rằng, những miêu tả của ông DND về ông NHL trước kia có vẻ chính xác hơn, như ‘thích đề cập đến những vấn đề tư tưởng, triết học đao to búa lớn’, ‘học vấn lai căng chẳng ra gì lại thích viết báo, viết sách nói về những điều mình chưa hề được học hỏi bao giờ’ hay ‘tự cho mình là triết gia, lập thuyết triết học trong khi hoàn toàn dốt nát về triết học Tây Phương’.
Ông NHL không biết tiếng Đức và chữ Hán đứng sau các từ Hán-Việt nhưng lại thích phân tích từ Hán-Việt và tự chế ra những từ Hán-Việt mới, mà những từ này đa phần là vô nghĩa hoặc ít nhất thì không có một ý nghĩa xác định, khiến cho ngay cả ông NHL cũng sử dụng chúng sai lung tung (xem mục B.I). Ông NHL đề cập đến những vấn đề lớn lao như chuyển động của lịch sử thế giới (tức bao gồm Việt Nam, Trung Quốc, Ấn-độ và châu Âu) bằng cách áp dụng triết học Hegel, trong khi ông không hề đọc hiểu đúng được các văn bản của triết gia này bằng tiếng Anh. Chúng tôi có lấy một số đoạn văn ngẫu nhiên được ông NHL dịch mà không có đoạn văn nào ông NHL dịch đúng; những lỗi sai của ông NHL là những lỗi sai cơ bản về ngữ pháp tiếng Anh, chưa bàn gì tới tư tưởng (xem B.II). Có lẽ ví dụ rõ và khôi hài nhất cho khả năng đọc hiểu tiếng Anh kém cỏi của ông NHL là cách ông đọc triết gia Feyerabend, ông không hề biết triết gia này đang chỉ trích điều gì và có quan điểm gì. Ông lầm tưởng Feyerabend phản bác các nhà khoa học trong bài The Strange Case of Astrology đồng nghĩa với việc người này bảo vệ chiêm tinh thuật và liên tục trích dẫn Feyerabend nhằm bảo vệ niềm tin của mình; trong khi chính triết gia này cũng coi chiêm tinh thuật là một trò lừa những người không biết gì. Làm sao một ‘giáo sư triết học’ có thể có khả năng đọc hiểu văn bản kém đến thế?
Với một khả năng ngôn ngữ như vậy, việc ông NHL không có kiến thức chính xác về triết học là điều không có gì khó hiểu, thứ khó hiểu duy nhất ở đây là không biết động lực nào đã khiến cho ông NHL tự tin nói và viết một cách rất chắc chắn những điều mình không hề biết hay được học, từ những việc nhỏ như phân tích từ Hán-Việt, đọc tiếng Đức, trích Truyện Kiều đến những việc lớn hơn như viết bài phê bình triết gia khác hay viết sách để công bố triết thuyết do ông NHL lập ra. Nhưng cơ sở nào để ông NHL lập triết thuyết khi ông không có kiến thức nào về triết học, khoa học tự nhiên, kiến thức lịch sử, văn hoá, địa lí, dù đây có thể là những kiến thức cơ bản nhất (ông NHL áp dụng học thuyết lịch sử của Hegel và tưởng Bồ Đào Nha nằm ở phía Đông Anh Quốc (!), xem mục C.I). Cách ông NHL viết về con người và văn hoá Việt Nam thì đầy những thiên kiến, những ý kiến chủ quan vô căn cứ và không thiếu màu sắc phân biệt vùng miền. Hình như ông NHL đã có sẵn một hình ảnh méo mó về người Việt Nam rồi sau đó nghĩ ra đủ thứ triết luận và ‘dẫn chứng’ để biện hộ cho cách nhìn này của ông, chẳng hạn như ‘chakra Việt Nam’, Truyện Kiều phản ánh đời sống tâm linh bi đát của người Việt, vài ca sĩ mà ông NHL chọn ra có thể phản ánh được trình độ ‘tâm thức’ của cả một dân tộc, v.v. Càng đọc và suy nghĩ về những bài viết của ông thì người ta càng nhận ra được càng nhiều sai lầm, mâu thuẫn.
Nói ngắn gọn, ông NHL chưa từng biết gì về triết học thực sự và học thuyết Liêmism của ông không là gì khác ngoài sự tưởng tượng chủ quan của ông.
Trường hợp của ông NHL là một trường hợp thú vị. Những lời mà DND đã viết về ông NHL cách đây gần 30 năm cho đến nay vẫn còn chính xác, hầu như không sai ở điểm nào. Trường hợp của ông NHL cho thấy rõ một điều, một người không thể học triết học chỉ thông qua việc đọc sách và tưởng tượng, khi không được đào tạo ở một cơ sở học thuật đàng hoàng. Và nếu không có ngoại ngữ thì người ta không thể thực sự nắm bắt và đi sâu vào triết học. Ba mươi năm có thể rất dài, nhưng cũng có thể rất ngắn. Như đối với trường hợp của ông NHL, ba mươi năm vừa qua ông không học thêm được một ngoại ngữ nào, kiến thức Anh ngữ cũng vẫn còn hạn chế, còn kiến thức triết học thì chỉ dừng lại ở mức cơ bản nhất. Bài ông NHL ‘phản biện’ mới được viết vào tháng 4 năm ngoái, do vậy mà nó phản ánh khá đúng trình độ triết học của ông NHL hiện tại. Làm thế nào để giải thích cho hiện tượng giẫm chân tại chỗ trong triết học của ông NHL? Chắc là sẽ phải mượn lời của ngài giáo sư ở chỗ này, đó là ông NHL vẫn còn thiếu ‘ngã thể’, cái ‘năng lực ego’ vẫn còn yếu ớt, chưa biết ‘suy luận thấu đáo’, ‘đến nơi đến chốn’, nhưng sau một vài lần awaken nữa thì ông NHL chắc sẽ học được tiếng Đức và đạt được ‘sự tỉnh thức của tri thức’ mà ông thường nhắc đến.
Người Đức nói von Nichts kommt Nichts, ‘chẳng có gì đến từ hư không’, trường hợp của ông NHL có lẽ là ví dụ rõ ràng nhất cho câu nói này. Không cố gắng thì người ta không thể đạt được thành tựu gì cả, việc đọc một vài cuốn sách tạp loại nào đó (nhất là về mấy chủ đề như ‘tiến hoá’ với ‘vũ trụ học’) chắc chắn là dễ hơn việc kiên trì học một ngoại ngữ cho đến nơi đến chốn, nhưng cái giá phải trả là cuối cùng người ta không biết mình biết thứ gì, thứ mình biết là có đúng hay không. Giá như ông NHL chịu khó đi học và đừng quá tự tin vào khả năng của mình (ông NHL đã viết sách ‘khai giải’ Hegel từ hơn 30 năm nay, dù ông không biết chút gì về triết gia này) thì giờ đây ông NHL đã có thể có một kiến thức tốt hơn, những gì ông viết có thể sẽ có một giá trị nào đó. Ở thời điểm hiện tại, sẽ là an toàn khi người ta giả định rằng các sách và các bài viết của ông NHL không thể được sử dụng cho bất cứ mục đích khoa học nào cả.
Không có triết gia từ trên trời rơi xuống. Hegel cũng phải đi học, ông phải học và rồi thành thạo tiếng Hi-lạp và tiếng La-tinh (Hegel từ bé đã viết một phần nhật kí của mình bằng ngôn ngữ này); theo một số tài liệu, Hegel cũng biết tiếng Pháp và tiếng Anh. Hegel theo học ở Chủng viện Tübinger rồi đến Đại học Jena, những cơ sở đào tạo tốt bậc nhất vào thời của ông, ông cũng đi nhiều nơi để thu về một hiểu biết sâu sắc về lịch sử, văn hoá và nghệ thuật châu Âu. Ông cũng có kiến thức cả về khoa học tự nhiên cũng như các ngành khoa học xã hội như khoa học pháp luật, kinh tế và lịch sử. Triết học của ông có một cơ sở phát triển vững chắc, kế thừa di sản triết học của Kant và xa hơn là di sản văn hoá-tinh thần của châu Âu nói chung. Không thể nào có chuyện một người không biết bất cứ ngoại ngữ nào, không có kiến thức chuyên môn về bất cứ lĩnh vực nào, từ khoa học tự nhiên cho đến khoa học xã hội-nhân văn, lại đùng một cái trở thành ‘triết gia’, trở thành ‘Hegel của Việt Nam’. Dù vậy thì những tác phẩm của ông NHL cũng không phải là không có giá trị. Nếu như không bị đau đầu vì những thuật ngữ và những khái niệm ‘triết học’ lộn xộn có đầy trong những tác phẩm này, chúng tôi tin là độc giả sẽ thấy chúng có tính giải trí khá cao, đủ để cho người ta vài tràng cười trên con đường đi đến ‘Thời Quán’, ‘Trí Huệ’ và ‘cõi Cao hơn’, nơi mà triết gia NHL đang chờ tất cả chúng ta.
Vẫn như mọi lần trước, chúng tôi dành những lời cuối cùng của bài viết để hướng tới độc giả, vốn là đối tượng mà chúng tôi nhắm đến ngay từ đầu. Chúng tôi viết bài này không phải là vì ông NHL mà là vì những ảnh hưởng tiêu cực mà ông đang gây ra đối với những độc giả đã đọc sách của ông, những người đã lầm tưởng rằng ông NHL có kiến thức triết học thực sự và Liêmism thực sự là một học thuyết triết học. Về phần ông NHL thì chúng tôi tin là ông sẽ không thay đổi gì trong tương lai, nếu như ông tiếp tục nói về triết; mặt khác, với khả năng ngôn ngữ và khả năng đọc hiểu mà ông NHL đã thể hiện trong việc đọc các văn bản triết học thì chúng tôi tin là ông cũng sẽ không thể đọc và hiểu hết những điều đang được đề cập ở đây, giả như ông có đọc bài viết này. Chúng tôi hi vọng rằng độc giả qua bài viết này sẽ biết thêm một chút để nâng cao cảnh giác trước hiện tượng NHL và những hiện tượng tương tự vẫn đang còn hiện diện trong môi trường triết học ở Việt Nam. Cuộc đời của một con người là hữu hạn, nếu như người ta lãng phí thời gian quý giá cho những tác phẩm vô bổ thì sẽ càng có ít thời gian để làm được điều gì đó thực sự có ích cho chính mình và mọi người.
Con đường nào là con đường an toàn nhất để đi đến triết học đối với người Việt Nam? Như đã từng nói nhiều lần trong các bài viết khác nhau, chúng tôi giờ đây vẫn nói với sự chắc chắn cao nhất: con đường đến với triết học xuất phát từ ngôn ngữ. Không thể học triết học mà không giỏi ngôn ngữ. Một người Việt Nam muốn tìm hiểu và nghiên cứu triết học phải biết tiếng Anh, song như vậy là chưa đủ; người học triết nên biết thêm các ngoại ngữ châu Âu lục địa để có thể đọc được nguyên tác và các tài liệu chú giải đi kèm, tiếng Đức thường là lựa chọn tối ưu cho những người học triết, sau đó có thể là tiếng Pháp, tiếng Ý v.v., đối với người Việt Nam thì việc biết tiếng Trung Quốc, hay ít nhất là các thành tố Hán-Việt, là cần thiết để hiểu được chính xác các thuật ngữ triết học được dùng trong tiếng Việt. Chúng tôi không thấy lí do chính đáng nào để không học ngoại ngữ trước khi học triết học. Chúng tôi, và chắc cũng giống như nhiều độc giả, bỏ qua lí do được nêu ra trong bài ‘Học Triết như thế nào?’ của ông DND, theo đó thì người Việt Nam không cần học tiếng Đức khi học triết học vì sách tiếng Đức rất đắt, đắt hơn nhiều so với sách tiếng Anh và tiếng Pháp tại Việt Nam, vốn ‘tràn ngập với giá rẻ mạt’ ở các chợ sách cũ. Lí do này chứa đựng trong nó rất nhiều sai sót, những sai sót mà chúng tôi tin là độc giả sẽ tự nhìn ra được, bên cạnh việc đa số các tài liệu triết học Đức giờ đã được số hoá trên Internet và cung cấp miễn phí đến người học.
Một người vẫn có thể đọc triết mà không có ngoại ngữ, tất nhiên, nhưng khi đó thì người đó hãy lưu tâm rằng kiến thức của mình có một cơ sở rất không chắc chắn vì tài liệu tiếng Việt có thể có nhiều sai sót khi chuyển ngữ, song vấn đề nghiêm trọng hơn ở đây là người này không hề có một công cụ nào để đối chiếu, kiểm tra lại cách hiểu triết học của mình. Chúng ta không cần phải đi sâu vào triết học ngôn ngữ hay thuyên thích học (hermeneutics) để biết được rằng ngôn ngữ rất quan trọng trong quá trình học tập, tư duy và truyền đạt thông tin. Triết học trước khi biết ngoại ngữ và sau khi biết ngoại ngữ là hai thứ khác nhau. Chúng tôi không muốn nhắc đến một tác giả viết sách triết học, do không thực sự biết bất cứ ngoại ngữ nào và do chưa bao giờ được đào tạo bài bản về triết học, đã hiểu sai hầu như tất cả các văn bản triết học và không có kiến thức thực sự về bộ môn này, dù đã học triết học trong hơn ba mươi năm.
Chúng tôi không viết bài này chỉ với mục đích chỉ ra những điều tiêu cực, tại mỗi lỗi sai, chúng tôi thường dịch lại đoạn văn và chỉ ra cách hiểu đúng của văn bản. Chúng tôi cũng cố gắng cung cấp cho độc giả một vài thông tin về triết học hay văn hoá chính xác hơn đến với độc giả tại những chỗ phù hợp. Nếu đã đọc đến điểm này trong bài, hi vọng độc giả đã có được thêm nhiều kiến thức, niềm vui và đặc biệt là thu hoạch được điều gì đó hữu ích cho hành trình đi đến triết học của chính mình.
Dưới đây chỉ liệt kê một số tài liệu tham khảo chính, một số tài liệu chỉ được nhắc đến ít lần sẽ không được liệt kê ở đây. Các nguồn tài liệu tham khảo cũng đã được ghi bằng cước chú ở trong bài viết chính.
CÁC TÁC PHẨM CỦA ÔNG NGUYỄN HỮU LIÊM
Nguyễn Hữu Liêm. 2020. Phác thảo về một triết học cho lịch sử thế giới, NXB Hội Nhà Văn.
—. 2018. Thời tính, Hữu thể và Ý chí – Một luận đề siêu hình học. NXB Đà nẵng.
—. 2016. Sử tính và Ý thức: Một triết học cho Sử Việt, NXB Sống.
—. 1992. Dân chủ Pháp trị: Luật pháp, Công lý, Tự do và Trật tự xã hội, Biển mới. Phiên bản online năm 2012 tại đây.
Các bài viết trên Tạp chí Triết tại đây.
Các bài viết của ông NHL trên các diễn đàn: Cái âm điệu tủi thân bi đát (3.9.2003). Xem tại đây.
Nơi giữa đại hội Việt kiều: Một nỗi bình an (27.11.2009). Xem tại đây.
Từ Lệ Thu đến Hồng Nhung – ba lần chết của nhạc Việt (22.1.2021). Xem tại đây.
Hegel, G. W. F.. Vorlesungen über die Philosophie der Weltgeschichte: Berlin 1822 (K.-H. Ilting, H. N. Seelmann, & K. Brehmer, Eds.). F. Meiner Verlag, 1996.
—. 1807. Phänomenology des Geistes. Blackmask Online, 2002. Xem tại đây.
—. Vorlesungen über die Philosophie der Geschichte. Reclam Verlag, 1924. Xem tại đây.
—. Vorlesungen über die Philosophie der Religion, Berlin, 1832. Xem tại đây.
BẢN DỊCH TIẾNG ANH
Hegel, G. W. F. [1807]. Phenomenology of Spirit. translated by A. V. Miller with analysis of the text and foreword by J. N. Findlay: Oxford: Clarendon Press, 1977.
—. The Philosophy of History. Batoche Books, Kitchener, 2001 With Prefaces by Charles Hegel and the Translator, J. Sibree, M.A. Xem tại đây.
Jaspers K. 1949. The Origin and Goal of History. Yale University Press, New Haven and London, 1958. Xem tại đây.
—. 2013. Die maßgebenden Menschen: Sokrates, Buddha, Konfuzius, Jesus. Piper Taschenbuch.
[78] Höffe, Otfried (2007), Immanuel Kant, C. H. Beck Verlag, tr. 186
[79] Nguyên văn: ‘Nun könnte allerdings, wenn eine solche Denkungsart ein allgemeines Naturgesetz würde, das menschliche Geschlecht gar wohl bestehen, und ohne Zweifel noch besser, als wenn jedermann Von Teilnehmung und Wohlwollen schwatzt, auch sich beeifert, gelegentlich dergleichen auszuüben, dagegen aber auch, wo er nur kann, betrügt, das Recht der Menschen verkauft, oder ihm sonst Abbruch tut’ (GMS 423).
[80] Hübner, Dietmar (2024), Einführung in die philosophische Ethik, Vandenhoeck & Ruprecht Verlage, tr. 192.
[81] Xin tham khảo thêm tại đây. Lưu ý rằng lời nói này được Arendt phát biểu trong mối tương quan trực tiếp với Eichmann và nền độc tài Quốc Xã. Trích dẫn này không nhắc đến sự phục tùng hay những nghĩa vụ nói chung, ví dụ như các nghĩa vụ của công dân trong các chế độ dân chủ.
[82] Kant I., Anthropologie in pragmatischer Hinsicht, tr. 49. Nguyên văn: ‘Die Gestalt des Gegenstandes wird durchs Gehör nicht gegeben, und die Sprachlaute führen nicht unmittelbar zur Vorstellung desselben, sind aber eben darum, und weil sie an sich nichts, wenigstens keine Objekte, sondern allenfalls nur innere Gefühle bedeuten, die geschicktesten Mittel der Bezeichnung der Begriffe, und Taubgeborene, die eben darum auch stumm (ohne Sprache) bleiben müssen, können nie zu etwas mehrerem als einem Analogon der Vernunft gelangen’. Xin xem tại đây.
[83] Xem tại đây. Nguyên văn: ‘Vergleicht man hiermit das Verfahren der Weltweisheit, so ist es davon gänzlich unterschieden. Die Zeichen der philosophischen Betrachtung sind niemals etwas anders als Worte, die weder in ihrer Zusammensetzung die Theilbegriffe, woraus die ganze Idee, welche das Wort andeutet, besteht, anzeigen, noch in ihren Verknüpfungen die Verhältnisse der philosophischen Gedanken zu bezeichnen vermögen. Daher man bei jedem Nachdenken in dieser Art der Erkenntniß die Sache selbst vor Augen haben muß und genöthigt ist, sich das Allgemeine in abstracto vorzustellen, ohne dieser wichtigen Erleichterung sich bedienen zu können, daß man einzelne Zeichen statt der allgemeinen Begriffe der Sachen selbst behandle’ (AA 2:278–9).
[84] Xem tại đây. Nguyên văn: ‘In der Philosophie überhaupt und der Metaphysik insonderheit haben die Worte ihre Bedeutung durch den Redegebrauch, außer in so fern sie ihnen durch logische Einschränkung genauer ist bestimmt worden. Weil aber bei sehr ähnlichen Begriffen, die dennoch eine ziemliche Verschiedenheit versteckt enthalten, öfters einerlei Worte gebraucht werden, so muß man hier bei jedesmaliger Anwendung des Begriffs, wenn gleich die Benennung desselben nach dem Redegebrauch sich genau zu schicken scheint, mit großer Behutsamkeit Acht haben, ob es auch wirklich einerlei Begriff sei, der hier mit eben demselben Zeichen verbunden worden’.
[85] Kant I., AA, VII, 120.
[87] Kant, Idee zu einer allgemeinen Geschichte in weltbürgerlicher Absicht. Nguyên văn: ‘Man kann sich eines gewissen Unwillens nicht erwehren, wenn man ihr Thun und Lassen auf der großen Weltbühne aufgestellt sieht und bei hin und wieder anscheinender Weisheit im Einzelnen doch endlich alles im Großen aus Thorheit, kindischer Eitelkeit, oft auch aus kindischer Bosheit und Zerstörungssucht zusammengewebt findet’.
[88] Höffe, Otfried (2007), Immanuel Kant, C. H. Beck Verlag, tr. 250.
[89] Nguyên văn: ‘Die Weltgeschichte ist der Fortschritt im Bewußtsein der Freiheit – ein Fortschritt, den wir in seiner Notwendigkeit zu erkennen haben’, trích từ Vorlesungen über die Philosophie der Weltgeschichte.
[90] Tham khảo thêm tại đây. Bản dịch tiếng Việt tại đây.
[91] Nguyên văn: ‘Im Reiche der Zwecke hat alles entweder einen Preis, oder eine Würde. Was einen Preis hat, an dessen Stelle kann auch etwas anderes, als Äquivalent, gesetzt werden; was dagegen über allen Preis erhaben ist, mithin kein Äquivalent verstattet, das hat eine Würde’. Xem tại đây.
[93] Phiên bản trực tuyến của cuốn sách này có thể được đọc tại đây.
[95] Xin đọc bài ‘Học Triết như thế nào’, Tạp chí Triết số 5, tại đây.