Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Tiếng Việt từ TK 17: cách dùng đừng, chẳng khi nào đừng, chẳng có khi đừng (phần 35)
Nguyễn Cung Thông[1]
Phần này bàn về cách dùng đừng, chẳng khi nào đừng, chẳng có khi đừng, dừng, liên hệ giữa không và chẳng/chăng của câu phủ định vào thời LM de Rhodes đến truyền đạo. Đây là lần đầu tiên cách dùng này hiện diện trong tiếng Việt qua dạng con chữ La Tinh/Bồ (chữ quốc ngữ). Từ đó, ta có thể hiểu rõ hơn thành ngữ "cây muốn lặng, gió chẳng đừng" và các dị bản. Ngoài các bản Nôm của LM Maiorica ghi ở đoạn sau, tài liệu tham khảo chính của bài viết này là bốn tác phẩm của LM de Rhodes soạn: (a) cuốn Phép Giảng Tám Ngày (viết tắt là PGTN), (b) Bản Báo Cáo vắn tắt về tiếng An Nam hay Đông Kinh (viết tắt là BBC), (c) Lịch Sử Vương Quốc Đàng Ngoài 1627-1646 và (d) tự điển Annam-Lusitan-Latinh (thường gọi là Việt-Bồ-La, viết tắt là VBL) - có thể tra tự điển này trên mạng, như trang http://books.google.fr/books?id=uGhkAAAAMAAJ&printsec=frontcover#v=onepage&q&f=false. Các chữ viết tắt khác là Nguyễn Cung Thông (NCT), Hán Việt (HV), Việt Nam (VN), ĐNA (Đông Nam Á), LM (Linh Mục), CG (Công Giáo), PG (Phật Giáo), TVGT (Thuyết Văn Giải Tự/khoảng 100 SCN), NT (Ngọc Thiên/543), ĐV (Đường Vận/751), NKVT (Ngũ Kinh Văn Tự/776), LKTG (Long Kham Thủ Giám/997), QV (Quảng Vận/1008), TV (Tập Vận/1037/1067), TNAV (Trung Nguyên Âm Vận/1324), CV (Chính Vận/1375), TVi (Tự Vị/1615), VB (Vận Bổ/1100/1154), VH (Vận Hội/1297), LT (Loại Thiên/1039/1066), CTT (Chính Tự Thông/1670), TViB (Tự Vị Bổ/1666), TTTH (Tứ Thanh Thiên Hải), KH (Khang Hi/1716), P (tiếng Pháp), A (tiếng Anh), L (tiếng La Tinh), VNTĐ (Việt Nam Tự Điển/Hội Khai Trí Tiến Đức). Các bản Nôm của LM Maiorica là ĐCGS (Đức Chúa Giê Su), KNLMPS (Kinh Những Lễ Mùa Phục Sinh), CTTr (bộ Các Thánh Truyện), MACC (Mùa Ăn Chay Cả), TCTM (Thiên Chúa Thánh Mẫu), TCTGKM (Thiên Chúa Thánh Giáo Khải Mông). Trang/cột/tờ của VBL được trích lại từ bản La Tinh để người đọc tiện tra cứu cho thêm chính xác. Tương quan Hán Việt ghi nhận trong bài không nhất thiết khẳng định nguồn gốc của các từ liên hệ (có gốc Việt hay Hán).
1. Đừng trong tự điển VBL và PGTN
Đừng có nghĩa là dừng, ngưng (không làm điều gì nữa, cesso/L ~ thôi) như chẳng khi đừng (~ chẳng khi nào ngừng/NCT, VBL trang 242), đừng thịt (không ăn thịt). Mở rộng cách dùng, đừng hàm ý không (cản ngăn) và dùng một cách tổng quát như đừng nói (VBL trang 242).
Để ý cách dùng đặc biệt tôi đừng (VBL trang 242) nghĩa là tôi thôi/ngừng/ngưng rồi, đừng thịt là đừng ăn thịt. Một dạng biến âm của đừng là dừng qua tương quan đ - d (xem phần dưới), tuy nhiên không thấy mục riêng cho dừng trong VBL mà chỉ thấy cách dùng "dừng ngựa, ngựa chạy dừng lại" (trang 184). Đừng có các cách viết chữ Nôm là đinh HV 仃 hay đình HV 停, thí dụ như trong Hồng Đức Quốc Âm Thi Tập trang 24a:
咹㕵停朱唁
Ăn uống đừng cho của ngọt ngon
Tuy nhiên dừng cũng dùng các chữ trên như đinh HV 仃 và đình HV 停 cũng như đình 亭. Điều này làm cho ta phải cẩn thận khi đọc Nôm là đừng hay dừng: thí dụ như trong Phật Thuyết Đại Báo Phụ Mẫu Ân Trọng Kinh (PT) 18a
昆若它瘖媄慈買停
Con nhược đà ốm, mẹ từ mới đừng (đừng là cách đọc dựa vào các tài liệu chữ quốc ngữ TK 17/NCT - một số tác giả đọc là dừng[2]).
Để ý thêm cách dùng trong PT 29b "nhiều kiếp chịu khổ, chẳng có no quạnh đừng (停)": hàm ý nhiều lần bị khổ, và và kết quả tai hại như vậy xẩy ra chẳng có dừng (liên tục, ở trong địa ngục vì tội bất hiếu). So với cách dùng "chẳng khi đừng" (VBL trang 242) hay "chẳng có khi nào đừng" (PGTN trang 98).
Quốc Âm Thi Tập (Nguyễn Trãi) - Bảo Kính 181.8:
咹固停役固停
Ăn có đừng thì việc có đừng
(cũng có thể đọc 停 là dừng 'theo cách hiểu và đọc của tiếng Việt hiện đại', td. thì không nên đọc là thời vì dạng này chỉ xuất hiện trong hậu bán TK 19).
2. Tương quan đ – d: đình - đừng - dừng
VBL cho ta vài dữ kiện về tương quan đ - d, như đã bàn đến trong bài viết “Tiếng Việt từ TK 17: thợ dào, thợ rèn, thợ máy... dộng chúa” (phần 30) – td. so sánh các cặp
2.1 Chữ đình 停 (thanh mẫu định 定 vận mẫu thanh 青 bình thanh, khai khẩu tứ đẳng) có các cách đọc theo phiên thiết
特丁切 đặc đinh thiết (TVGT, ĐV, QV, TTTH)
唐丁切,音廷 đường đinh thiết, âm đình (TV, VH, CV, LT, TTTH, TVi)
TNAV ghi vận bộ 庚青 canh thanh (dương bình)
CV ghi cùng vần/bình thanh 庭 廷 娗 筳 霆 蜓 莛 㹶 挺 鼮 亭 停 渟 奠 婷 (đình *điện)
徒當切,音唐 đồ đương thiết, âm đường (TVi, KH)
特丁反 đặc đinh phản (LKTG)
唐寅切,音廷 đường dần thiết, âm đình (CTT) - thời CTT (1670) dần đã đọc như yín (theo pinyin bây giờ) cùng vần với đình (tíng giọng BK bây giờ/pinyin), v.v.
Giọng BK bây giờ là tíng so với giọng Quảng Đông ting4 và các giọng Mân Nam 客家话: [陆丰腔] tin3 [梅县腔] tin2 [东莞腔] tin2 [客语拼音字汇] tin2 [宝安腔] tin2 [客英字典] tin2 [台湾四县腔] tin2 [沙头角腔] tin2 [海陆丰腔] tin2, giọng Mân Nam/Đài Loan theng5, tiếng Nhật tei chou jou và tiếng Hàn ceng.
Một dạng âm cổ phục nguyên của đình là *dieŋ, tiếng Việt còn bảo lưu các dạng điếng (chết điếng, sợ điếng...) và đừng, đứng - lẫn lộn hai thanh huyền và thanh sắc cho thấy giao lưu ngôn ngữ rất lâu đời như mồ mã mả mộ mô, cung cùng củng cũng cộng cọng, nghiên nghiền nghiến nghiễn nghiện... Dừng là một dạng ngạc cứng hoá hậu kì, cũng như dao (< đao) - da (< đa) - khuynh hướng ngạc cứng hoá này ở tiếng Việt khá rõ nét. Dựa vào tương quan nh (d) - ng đặc biệt ghi nhận[3] vào thời VBL như nhiêng - nghiêng, nhiệp - nghiệp, nhàn - ngành (và 牙 nha - ngà, 恁 nhẫm - ngẫm, nhặt - ngặt 染日 nhem nhặt > nghiêm ngặt - PT 6a)... Do đó ta có cơ sở để liên hệ dừng và ngừng, ngưng. Đình (dừng lại, ngừng lại) thường dùng với các từ HV khác như đình công, đình chiến, đình bản, đình hoãn, đình chỉ, đình trệ trong tiếng Việt. Một cách dùng từ láy khá đặc biệt là 亭亭 đình đình so sánh với các dạng từ láy như
dỏng dỏng - dong dỏng (đinh - đóng - dóng).
2.2 Chữ đinh 仃 hay 㣔 đọc là 當經切 đương kinh thiết (QV, VH, LT, TTTH) VH ghi thêm âm 仃 đọc như đinh 丁: 音丁 âm đinh (LKTG, VH). Giọng BK bây giờ là dīng so với giọng Quảng Đông ding1 và các giọng Mân Nam 客家话: [台湾四县腔] dang1 den1 [梅县腔] den1 [客语拼音字汇] den1 din1 [客英字典] dang1 den1 [陆丰腔] den1 [海陆丰腔] dang1 den1 [宝安腔] den1 | din3, tiếng Nhật là tei.
Tóm tắt các dạng biến âm của đình/đinh
đình > đừng > dừng > ngừng và đình > đừng > dưng/nhưng > ngưng
2.3 Vì hai dạng đừng và dừng rất gần nhau nên dễ sinh ra lẫn lộn, thí dụ như trong PGTN "chẳng khi nào đừng" thường được ghi là "chẳng khi nào dừng" theo các tác giả khi viết lại qua tiếng Việt hiện đại, trang 42 PGTN:
Trong PGTN, "liên" luôn đi trước "chẳng khi nào đừng" - một khuynh hướng của ngữ pháp tiếng Việt cổ lập lại nét nghĩa liên tục, không dứt - hay là một loại từ 'láy nghĩa' xuất hiện thường trong khẩu ngữ (khác với văn viết vì có chữ ghi lại, khó quên nghĩa đi được). Điều này cũng thấy trong bản Nôm ĐCGS quyển chi cửu chi thập trang 109 và các tài liệu chép tay của Bento Thiện (xem bên dưới). Để ý các dạng khác nhau của "chẳng khi đừng" (VBL trang 242): thí dụ như "chẳng khi nào đừng" (PGTN trang 42) và "chẳng có khi nào đừng" (PGTN trang 98). Ngay cả trong bản lịch sử nước An Nam chép tay và thư hỏi thăm của Bentô Thiện(1659), "chẳng có khi đừng" xuất hiện hai lần - có tác giả đọc là "chẳng có khi dừng" có lẽ vì ảnh hưởng tiếng Việt hiện đại:
Thư viết tay của Bento Thiện (Kẻ Chợ 25/10/1659): “đi làm phúc chẳng có khi đừng”
Tóm lại, từ các tài liệu bằng chữ quốc ngữ vào TK 17, các dạng "chẳng khi đừng", "chẳng có khi đừng", "chẳng khi nào đừng", "chẳng có khi nào đừng" đã từng xuất hiện. Các bản Nôm của LM Maiorica còn cho thấy một dạng khác[4] là "chẳng đừng" cũng đã có mặt, tuy không thường gặp như "chẳng có khi đừng" - xem thêm chi tiết trong mục 3.3 bên dưới.
2.3 Các bản Nôm của LM Maiorica
"Chẳng có khi đừng" cũng hiện diện trong các bản Nôm của LM Maiorica, đừng chữ Nôm viết là đinh HV 仃, tuy nhiên có lúc viết khác - xem chi tiết trong bản tóm tắt sau đây:
- KNLMPS quyển thứ ba: 1 lần trang 85: "Tối ngày thâu đêm cùng kêu như làm vậy chẳng có khi đừng"
- MACC: 5 lần trong các trang 55, 67, 79, 81, 100 "được nhiều phúc khác thì chẳng có khi đừng.... ra ngoài khóc lóc chẳng có khi đừng"
- ĐCGS quyển chi cửu chi thập: 3 lần trong các trang 26, 109, 128 "thì hết thay thảy đều cầu nguyện liên chẳng có khi đừng... làm vậy những khóc cùng kêu cả tiếng chẳng có khi đừng".
- TCTM quyển thượng, 1 lần trang 114:"hôn chân tay Người chẳng có khi đừng".
- CTTr tháng Hai: 1 lần trang 60:"cám ơn Đức Chúa Trời chẳng có khi đừng".
- CTTr tháng Tư: 1 lần trang 54:"cùng khóc chẳng có khi đừng".
- CTTr tháng Năm: 2 lần trang 70, 88:"nó quì gối khóc lóc chẳng có khi đừng... liền khóc lóc đội ơn rất thánh Đức Bà chẳng có khi đừng (停 đình HV)".
- CTTr tháng Bảy: 1 lần trang 77 "Mẹ khóc chẳng có khi đừng"
- CTTr tháng Tám: 2 lần trang 70, 78:"Khi nói đến sự Đức Bà, chẳng có khi đừng khen cùng kính Người liên... hôn chân tay Người chẳng có khi đừng".
- CTTr tháng Giêng 1 lần trang 30 "ơn Đức Chúa Trời chẳng có khi đừng". Để ý là cách dùng chẳng đừng (chỉ có 2 chữ) ngắn hơn trong trang 78 "Cả và hai người cám ơn Đức Chúa Trời thâu đêm chẳng đừng".
- Bức thư viết tay của Bento Thiện (1659) 2 lần (xem hình chụp bên trên).
Như vậy chẳng đừng xuất hiện khoảng 4.2% cũng như các dạng chẳng khi đừng, chẳng khi nào đừng, chẳng có khi nào đừng so với dạng chẳng có khi đừng xuất hiện khoảng 83.3% trong các tài liệu đã trích bên trên. Tóm lại, VBL cho thấy vào TK 17, đừng dùng nhiều hơn và nghĩa rộng hơn so với dừng (chỉ dùng cho ngựa trong VBL). Sau đó, LM Béhaine (1772/1773) còn cho thấy dừng dùng cho thuyền (dừng thuyền), chân (dừng ‘chơn’).
chẳng có khi đừng (chữ Nôm, TCTM quyển thượng trang 114)
3. Bàn thêm về cách dùng ‘chẳng có khi đừng’
3.1 Dạng phủ định thường gặp vào thời VBL là chẳng kí âm bằng một dạng chữ Nôm là trang HV 庄 (còn đọc là hay chăng hay giang cho dạng nghi vấn (xem thêm mục 1 Phụ Trương) - thí dụ như trong Phật Thuyết Đại Báo Phụ Mẫu Ân Trọng Kinh 33b
庄故吒哀生 庄故媄 哀挼
Chẳng có cha ai sinh, chẳng có mẹ ai nuôi.
Hay trong Cư trần Lạc Đạo Phú 33b
禄庄群貪免特蔑時㪰蔑時粥
Lộc chẳng còn tham, miễn được một thời chay một thời cháo, v.v.
Các tài liệu chữ quốc ngữ và chữ Nôm không thấy dùng không 空 để chỉ phủ định hay nghi vấn so với chẳng và chăng. Thí dụ như trong bức thư viết tay của Bento Thiện (1659), ông viết "Đến mùng hai tháng hai, lại ăn Tết ngày ấy. Song le mặc có nơi ăn nơi chăng (~ nơi không/NCT)". Trong bản Nôm Thiên Chúa Thánh Giáo Khải Mông trang 166, LM Maiorica ghi nhận "Song le trí khôn chưa có suy, có nên hay là chăng (~ hay là không/NCT)". Cho đến cuối TK 18 và đầu TK 19, LM Philiphê Bỉnh thường dùng chẳng và chăng thay vì không như trong tiếng Việt hiện đại - trích trang 155 trong Sách Sổ Sang Chép Các Việc:
vì có chúng tôi hay là chăng ~ vì có chúng tôi hay là không/NCT
khi chúng tôi ăn hay là chăng ~ khi chúng tôi ăn hay là không/NCT
Một dữ kiện đáng chú ý là VBL trang 375 ghi không góa là góa vợ, góa chồng (viduus, vidua/L), và chú thêm không là chẳng có bạn hàm ý chưa lập gia đình lại. Cách dùng lập lại nghĩa ('láy nghĩa') này thường gặp vào thời VBL/PGTN như đã nói ở phần trên như liên (liền) thường đi trước chẳng có khi đừng. Điểm đáng nhắc ở đây là không góa, nếu hiểu theo tiếng Việt hiện đại thì có nghĩa là không có ở góa, hoàn toàn trái ngược với nghĩa đã ghi trong VBL. Nói cách khác hơn, không trong cách dùng không góa, không phải là từ phủ định, phù hợp với các dữ kiện từ VBL/PGTN, các thư viết tay và các bản Nôm của LM Maiorica. Đó cũng là nguyên nhân dạng không cùng không xuất hiện trong các tài liệu trên. Để diễn tả sự hằng có đời đời (bất diệt, vĩnh viễn), tiếng Việt vào thời VBL/PGTN dùng cấu trúc phủ định "không + hết/tận" hay vô cùng[5]. Số lần xuất hiện của vô cùng trong PGTN là 130 lần so với cách dùng phản nghĩa (trái nghĩa) là có cùng (có giới hạn) chỉ xuất hiện 3 lần, tuy nhiên chẳng cùng xuất hiện 6 lần cùng nghĩa với vô cùng, tuy vô cùng thường xuất hiện trong các cách dùng 'trang trọng hơn' (mang tính chất thần học) như sống vô cùng (sống đời đời, hằng sống) hay phép tắc vô cùng (hàm ý Đức Chúa Trời hay Thượng Đế). Điều này cho thấy rõ ràng không chưa được dùng để chỉ phủ định vì không thấy cách dùng không cùng, mà là chẳng cùng cho thấy chẳng được dùng làm làm phó từ chỉ phủ định vào TK 17 - phù hợp với các nhận xét trong BBC như ghi lại ở bên dưới. Các bản Nôm của LM Maiorica cũng cho thấy kết quả tương tự: trong TCTGKM vô cùng xuất hiện 22 lần so với có cùng xuất hiện 3 lần, chẳng cùng xuất hiện 3 lần; trong CTTr vô cùng xuất hiện 3 lần, có cùng xuất hiện 3 lần so với chẳng cùng xuất hiện 5 lần.
Một điểm nên nhắc ở đây là tiếng Trung (Hoa) câu phủ định lại không dùng không[6], mà dùng bất 不 hay biệt 别 cho động từ, tính từ hay một/hữu 没/有 cho danh từ, bất và một đều có nghĩa là không (td. bất khả xâm phạm, bất luận, bất hiếu, mai một, một hứng ~ không hứng/mất hứng, một tự bi[7], biệt tẩu ~ đừng đi...). Ngoài ra, tiếng Mường (Bi) chỉ dùng chăng chứ không dùng không để chỉ phủ định (so với không là sông); chằng là giằng, căng - chằng thẳng là căng thẳng - cũng như khoang mằng là giăng màng (Từ điển Mường Việt, sđd) cho thấy tương quan k - kh - ch dẫn đến khả năng liên hệ các dạng không - khang - chăng.
Vào TK 17, tiếng Việt dùng chẳng cho phủ định, như trích BBC (sđd) "chẳng luôn luôn đặc trước khi có ý nghĩa phủ định, thí dụ chẳng có (non est ~ 'không có' theo tiếng Việt hiện đại/NCT), còn nếu đặt ở sau thì không có dấu và có ý nghĩa nghi vấn, thí dụ có chăng (est ne ~ 'có không' theo tiếng Việt hiện đại)". Nghĩa của có chăng lặp lại trong VBL trang 97. Không vào thời này hàm ý rỗng, trống (cụ thể) như làm không, nhà không, ăn cơm không (vacuus/L VBL trang 375), lòng không (PGTN trang 65), nơi không (PGTN trang 69), xác không (PGTN trang 31, 32), bởi/lấy không làm ra mọi sự PGTN trang 58/38), hư vô là không (PGTN trang 112), hóa ra hư không (PGTN trang 161), khi chết lại về không … lấy không làm bia mọi sự... khiến không làm cội rễ đầu mọi sự (PGTN trang 107). Cho đến cuối TK 18 và đầu TK 19 (Béhaine 1772/1773, Taberd 1838) thì không bắt đầu được dùng làm phó từ với nghĩa phủ định: LM Béhaine ghi rõ hai cách dùng khác nhau làm không (làm không được gì hết/làm không công) và không làm (không có làm, ~ "chẳng làm" theo ngữ pháp cổ hơn/NCT). Không đã mở rộng nghĩa và chức năng trong cấu trúc câu: so sánh thí dụ ghi lại trong BBC "chẳng có... có chăng" và Béhaine/Taberd "không làm... làm không". Cho đến đầu cuối TK 19 và đầu TK 20 thì không đã hầu như hoàn toàn thay thế chẳng và chăng trong cách dùng phủ định (chẳng mang nghĩa đặc biệt hơn - nhấn mạnh sự phủ định). Dạng chẳng, chăng rất thường gặp vào thời VBL/PGTN so với dạng không trong tiếng Việt hiện đại. Như vậy có liên hệ gì giữa các dạng này không? Hãy xem lại các cách đọc chữ không HV dựa vào phiên thiết cổ và các phương ngữ.
3.2 Chữ không 空 (thanh mẫu khê 溪 vận mẫu đông 東 bình/khứ thanh, khai khẩu nhất đẳng) có các cách đọc theo phiên thiết
苦紅切 khổ hồng thiết (TVGT, ĐV, QV, CV, TVi) - TVi ghi âm khổng bình thanh 音孔平聲
枯公切,音崆 khô công thiết, âm công (TV, VH, LT, LTCN 六書正擶) - CTT ghi khổng bình thanh 孔平聲
苦動切 khổ động thiết (TV, VH)
康董切,音孔 khang đổng thiết, âm khổng (CV, TVi)
口公切 khẩu công thiết (NT, TTTH)
枯江切 khô giang thiết (QV, TVi) – Tvi/CTT ghi âm khương 音羌
苦貢切 khổ cống thiết (QV, TV, VH, CV, LT, TVi) - âm khống 音控 - thời QV/TV đã ghi khứ và bình thanh.
TNAV ghi vận bộ 東鍾 đông chung (dương bình và khứ thanh)
CV ghi cùng vần/bình thanh 空 悾 椌 倥 箜 崆 (không) - vận mẫu 東 đông
CV ghi cùng vần/thượng thanh 孔 空 悾 倥 (khổng *không)
CV ghi cùng vần/khứ thanh 控 鞚 悾 空 倥 (khống *không)
苦江切 khổ giang thiết (TG 字鑑, CTT)
枯良切, 音康 khô lương thiết, âm khang (TVi)
枯紅切 khô hồng thiết (TĐTAT 重訂直音篇), v.v.
Giọng Bắc Kinh bây giờ là kōng, kòng, kǒng so với giọng Quảng Đông hung1 hung3 và các giọng Mân Nam 客家话: [沙头角腔] kung1 [客英字典] kung1 kung5 fung1 [海陆丰腔] kung1 fung1 kung5 [梅县腔] fung1 kung1 kung5 [台湾四县腔] kung1 fung1 kung5 [东莞腔] kung1 [陆丰腔] kung5 kung1 [宝安腔] kung1 | kung5 [客语拼音字汇] kung1 kung4, giọng Mân Nam/Đài Loan là khang3, tiếng Nhật kuu và tiếng Hàn kong. Một dạng âm thượng cổ phục nguyên của không là *kʰloːŋʔ với nguyên âm sau có độ mở miệng lớn, tuy nhiên đến thời Quảng Vận (QV, năm 1008) thì nguyên âm này còn có một dạng với độ mở miệng nhỏ hơn/không tròn môi (vần giang HV) dẫn đến khả năng ngạc hóa (palatalisation) cao hơn, kết quả là phụ âm đầu k- có khuynh hướng trở thành các phụ âm ch- và gi- hay cho ra dạng chăng và chẳng. Không HV có bình thanh và khứ thanh, dẫn đến hai dạng chăng và chẳng[8]. Ngoài ra so sánh tương quan kháng 抗 và chống, không khó để nhận ra khả năng khang/khương 康 có thể liên hệ với chăng cũng như từ các so sánh sau đây.
3.2.1 Một số dạng ngạc hóa từ thanh phù công 工
Chữ không 空 dùng bộ thủ huyệt 穴 và thành phần hài thanh công 工 là loại chữ hài thanh. Khả năng ngạc hóa có thể để lại vết tích trong các chữ khác cũng dùng công làm thành phần hài thanh như
扛 giang (gánh, vác trên vaI)
江 giang (sông < *krong)
杠 giang, cống (gông, VBL ghi là blang > giang)
矼 cang, khang, hang, xoang - các dạng này cho thấy rõ nét khả năng biến âm k (cang) thành kh, h và xát hóa thành x.
腔 khang - xát hóa thành xoang (tiếng Việt)
v.v.
Một điểm cần phải nhắc lại ở đây là VBL còn ghi nhận các dạng tương đương chước và giuóc (ngủ một chước ~ ngủ một giấc - VBL trang 123), giun và chun (VBL trang 293) cũng như chốc và giốc (BBC). Do đó, ta có cơ sở để liên hệ không - khang 空 và *chang (chăng, chẳng). Ngoài ra nên nhắc lại là tiếng Mường (Bi, Từ Điển Mường Việt, sđd) có các dạng chiềng là khung, chiêng là giêng (tháng giêng), chiểng (giếng so với tỉnh HV 井), chiêu (so với *kiêu là bên trái),chiểng là trưởng (trưởng HV 長), chổng là giống (chủng HV 種), chủ là giấu (chủ măt là giấu mặt), chẩy là giấy (chỉ HV 紙), chã là giã (chã cảo là giã gạo), chẽ lau là giẻ lau, chăc là giặc cho thấy khả năng phụ âm đầu ch- đã hiện diện trước dạng gi-. Điều này giải thích được phần nào tương quan *chang > giang (thanh phù công 工). Do đó, ta có thêm cơ sở để liên hệ không - khang - *chang (chăng/chẳng) – giang (xem thêm mục 1 Phụ Trương). GS Nguyễn Ngọc San còn đề nghị khả năng biến âm k(j)- > ch- > gi- dựa vào các bản Nôm cổ và phương ngữ Bắc Bộ (sđd).
3.2.2 Một số chữ Nho có thanh phù công 公 và khuynh hướng ngạc hóa
Các trường hợp này cho thấy tương quan k - ch trong vốn từ Hán
公 công - chung
忪 chung (hoảng sợ)
妐 chung (cha, vợ chồng gọi nh...)
彸 chung (sợ hãi...)
炂 chung (nhiệt hóa...)
, v.v.
Ngoài ra, một số chữ khác cũng cho thấy tương quan k - ch như
耆 kì, thị, chỉ (đạt đến, già lão trên 60 tuổi...)
祇 kì, chỉ (thần đất...)
枝 kì, chi (cành, nhánh cây...)
…
Ít người biết rằng chiêu 招 (tuyển mộ, gọi...) còn có một cách đọc cổ là kiều:
祁堯切,音翹 kì nhiêu thiết, âm kiều (TV, VH, LT, CV, TVi)
…
3.2.3 Tương quan k - ch trong tiếng Việt
VBL còn ghi một cách đọc cành là chành (chánh ~ ramus/L, trang 97). Theurel (sđd) ghi chánh là cành nhỏ so với chành và các cách dùng vuông chành chạnh, chành chạnh bốn góc. Ngoài ra Đàng Ngoài còn dùng dạng chăng để chỉ căng[9] (tendre/P) hay giăng ra:
căng ~ chăng ~ giăng
3.2.4 Nhìn rộng ra hơn - cũng phù hợp với định luật âm thanh tự nhiên (dùng ít năng lượng nhất trong khi đọc/least effort) - khuynh hướng ngạc hóa (k > ch) còn hiện diện trong các ngôn ngữ khác như trong ngữ hệ Ấn Âu. So sánh một số trường hợp sau đây
cathedra (L) (ghế ngồi < Cổ Hi Lạp καθέδρα kathédra) > chair (A) - chaire (tiếng P trung cổ)
camera (L) (buồng < Cổ Hi Lạp καμάρα kamára) > camera[10], chamber/A – camera, chambre/P
catena (L) (dây, xích, chuỗi...) > chain (A) - chaîne (P)
calx (L) (cốc, ly) > chalice (A) - calice (chén lễ, P)
canālis (L) (kênh mương, lạch...) > canal (A, P), channel (A)
canto (L) (ca, hát) > chant (A) - chanter, chanson (P)
*kinnuz (Proto-Germanic) > kinn (cái cằm, tiếng Đức) > chin (A)
v.v.
3.3 Cấu trúc "chẳng có khi đừng"
Để diễn tả một hoạt động xẩy ra liên tục/không ngừng, tiếng Việt thời VBL có các cách dùng chẳng hay hết, chẳng có khi hết, đời đời, liên, liên liên và các dị bản của chẳng có khi đừng. Một cấu trúc đáng chú ý ở đây là
không (phủ định) + ngừng (động từ)... so với các dạng "chẳng đừng" và "chẳng cùng"
Tiếng Anh và tiếng Pháp cũng thể hiện cấu trúc này qua các dạng như
non-stop (non có gốc La Tinh là không, stop có gốc tiếng Anh cổ hàm ý dừng, ngưng)
incessant (in- tiền tố La Tinh hàm ý không, cessant < cessare La Tinh hàm ý ngưng) - so sánh với tiếng Pháp incessant (không ngừng) cùng cấu trúc.
unceasing (un- tiền tố tiếng Anh cổ hàm ý không, ceasing < cessare hàm ý ngưng)
uninterrupted (un- tiền tố gốc tiếng Anh cổ hay gốc Proto-Germanic un hàm ý phủ định, interrupted có gốc La Tinh interrumpere hàm ý đứt đoạn/chia hay bẻ làm hai - uninterrupted là không bị đứt đoạn hay không ngừng). So sánh với tiếng Pháp ininterrompu cùng một cấu trúc và cùng nghĩa.
ceaseless (cease < cessare L hàm ý ngừng, -less là hậu tố tiếng Anh cổ hàm ý không).
endless (end có gốc tiếng Anh cổ nghĩa là giới hạn/cùng, -less là hậu tố có gốc tiếng Anh cổ hàm ý không - so sánh với cách dùng tương đương là "chẳng cùng" vào thời VBL/PGTN).
unending (un- tiền tố gốc tiếng Anh cổ hàm ý không, ending là dừng/kết thúc)
v.v.
Có thể xem cấu trúc sâu (deep structure) của không ngừng được thể hiện qua nhiều phương cách (cấu trúc mặt/surface structure) - tùy theo cấu trúc từng ngôn ngữ - để cho ra các dạng từ 2 chữ đến 5 chữ như trong tiếng Việt: chẳng đừng, chẳng khi đừng, chẳng có khi đừng, chẳng có khi nào đừng, v.v. Mãi cho đến đầu TK 20, LM Vallot (1898, sđd) vẫn còn ghi nghĩa của danh từ continuité là "sự không có khi đừng" so với định nghĩa của cụ Huỳnh Tịnh Của (1895, sđd) là "sự liền liền". LM Génibrel (1898, sđd) cũng ghi cách dùng phủ định kép (double négation/P) chớ lờ là rất chắc chắn (très certainment/P).
Cấu trúc không + ngừng còn phù hợp với logic ~ (~p) = p, hay hai phủ định tạo thành một xác định: không (~) + ngừng (~p) = liên tục (p). Đây cũng là trường hợp phủ định kép (double negative). Tiêu chuẩn logic này thường được tuân thủ triệt để trong văn viết hay khẩu ngữ để cho mạch lạc, tuy nhiên cũng có ngoại lệ - đặc biệt là trong cách nói thông tục (td. tiếng lóng hay tiếng địa phương). Thí dụ như trong tiếng Anh (tiêu) chuẩn (Standard English)
You haven't seen anything yet (Anh chưa thấy gì đâu)
You ain't seen nothing yet (Anh chưa thấy *không gì đâu ~ Anh chưa thấy gì đâu) - tiếng lóng (Slang English).
Phủ định kép cũng hiện diện trong tiếng Việt như
Anh ta không thể không biết điều đó
Trong câu trên, biết điều đó là p, không thể là ~, không cũng là ~ do đó ~ (~p) = p hay hai phủ định trở thành xác định p: kết quả là anh ấy (phải) biết điều đó (xác định), Tuy nhiên có một số trường hợp phủ định kép bị chi phối bởi văn cảnh hay môi trường, phản ánh phần nào tư duy tổng hợp trong tiếng Việt để cho ra kết quả có vẻ như phi logic (không như bên trên). Vào thời LM Maiorica, trích vài trường hợp từ TCTGKM:
(a) cấm chớ làm hình tượng mà thờ (trang 120)
(b) cấm chẳng cho làm hình tượng (trang 122)
(c) cấm chẳng cho giết người (trang 147)
(d) cấm giết người (trang 157)
(e) cấm chớ ước ao lấy vợ người (trang 164, 165)
So với các cách phát ngôn trong PGTN của LM de Rhodes
(f) chớ giết người (VBL trang 284)
(g) cấm giết người (PGTN trang 297)
(h) chớ muốn vợ người (PGTN trang 202)
LM de Rhodes đã theo đúng logic của tư duy phân tích (Tây phương), còn LM Maiorica cũng cùng một cách giải thích (cho mười điều răn) nhưng có lúc dùng động từ cấm với các từ phủ định chẳng cho hay chớ - phản ánh tư duy tổng hợp từ truyền thống văn hóa ngôn ngữ VN. Động từ cấm mang ý chính cho toàn câu nói, hàm ý không được hay không cho làm điều gì sẽ được xác định trong phần sau của câu nói - thí dụ như câu câu nói
Cấm gì? cấm giết người - thành ra có thay giết người bằng chớ giết người hay chẳng cho giết người cũng không đổi được hàm ý của cách dùng cấm. Động từ ra lệnh đứng đầu một câu nói chi phối hoàn toàn phần sau câu nói đó:
Cấm giết người ~ cấm chẳng/không cho giết người ~ cấm không giết người ~ cấm không được giết người ~ cấm chớ (đừng) giết người, v.v.
Tiếng Pháp và tiếng Anh, do ảnh hưởng từ truyền thống tư duy phân tích, không có trường hợp dùng động từ cấm (không cho - NO, NON) như trên: cấm hút thuốc (Interdiction de fumer/P ~ No smoking/A), cấm câu cá (Défense de pêche/P ~ No fishing/A) … So sánh sự khác biệt giữa hai câu nói trong tiếng Việt (ảnh hưởng động từ ở đầu câu nói/ý chính):
Cấm không giết người ≠ Không cấm giết người
LM Béhaine (1772/1773) còn ghi cách dùng không không đáng chú ý: sine causa/L (hàm ý không có nguyên do) - không đã được dùng làm từ phủ định và không không[11] nghĩa là tự nhiên xẩy ra, bỗng không, bỗng nhiên. G. Aubaret (1867) giải thích không không 空空 là sans motif (không cớ gì/NCT). Ảnh hưởng của ý chính (toàn văn, toàn cảnh hay cách nhìn "tổng hợp") chi phối cách dùng từ như xuống thuyền ~ lên thuyền (cùng nghĩa), ra đời ~ vào đời (cùng nghĩa), áo lạnh ~ áo ấm (cùng nghĩa), thình lình ~ bất thình lình (cùng nghĩa), chợt ~ bất chợt (cùng nghĩa) khi phân tích theo logic (tư duy phân tích) thì không được ổn: ~p khó mà cho bằng p được! Tư duy tổng hợp thể hiện qua tiếng Việt là một chủ đề rất thú vị[12], tuy nhiên không nằm trong phạm vi của bài viết nhỏ này.
3.4 “Chẳng có đâu” và chu kì Jespersen (Jespersen's cycle)
VBL mục đâu có ghi cách dùng chẳng có đâu hàm ý phủ định một cách chắc chắn (quả quyết) - đâu là phó từ lặp lại ý phủ định của không có. BBC cũng ghi lại cách dùng chẳng phải lẽ đâu (~ không đúng với lẽ thường đâu). Có lẽ từ khẩu ngữ nên các tài liệu chữ quốc ngữ và chữ Nôm vào thời VBL/PGTN không thấy ghi lại cách dùng này. Dựa vào dữ kiện từ VBL và dùng từ phủ định chẳng, một cách nói vào thời này là
(A) Tôi chẳng muốn đi chợ
Sau đó, thêm một từ phủ định nữa là đâu để nhắc lại (khẳng định sự phủ định) - đâu là phụ từ dùng trong câu hỏi (nghi vấn) về nơi chốn[13] thường gặp vào thời VBL:
(B) Tôi chẳng muốn đi chợ đâu
Cho đến tiếng Việt hiện đại thì đâu bắt đầu thay thế chẳng (hay không) để cho hai dạng tương đương (đâu, chẳng thường gặp trong khẩu ngữ hơn so với không):
(C) Tôi đâu muốn đi chợ
Các giai đoạn A, B, C tạo thành chu kì Jespersen (viết tắt là CKJ trong phần này), một quá trình thành lập câu phủ định trong ngôn ngữ[14]. Nhà ngôn ngữ Đan Mạch nổi tiếng Otto Jespersen đã diễn tả chi tiết chu kì này trong cuốn Negation in English and Other Languages (1917) và do đó chu kì này được gọi là chu kì Jespersen. Thí dụ như câu phủ định tiếng Pháp sau đây cũng qua các giai đoạn trên:
(A) Jeo ne dis (tôi không nói) - tiếng Pháp cổ (Old French)
(B) Je ne dis pas (tôi không nói) - tiếng Pháp hiện đại và trong sách vở (Modern French)
(C) Je dis pas (tôi không nói) - tiếng Pháp hiện đại/thông tục (td. khẩu ngữ).
Tiếng Anh cũng cho thấy CKJ:
(A) Ic ne secge (tôi không nói) - tiếng Anh cổ (Old English)
(B) Ic ne seye not (tôi không nói, not ~ nauȝt) - tiếng Anh trung cổ (Middle English)
(C1) I say not (tôi không nói) - tiếng Anh xưa/trước hiện đại (Early English)
(C2) I don't say ~ I do not say (tôi không nói) - tiếng Anh hiện đại (Modern English), v.v.
Đây là một đề tài thú vị[15] nhưng không nằm trong phạm vi bài viết nhỏ này.
4. "Cây muốn lặng gió chẳng đừng"
Thành ngữ trên có các dị bản như "cây muốn lặng gió chẳng dừng" hay "cây muốn lặng mà gió chẳng đừng" và "cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng"… Tuy nhiên dạng "cây muốn lặng gió chẳng đừng" có thể là xưa hơn hết vì các cách dùng từ đã hiện diện từ thời VBL/PGTN và trong các bản Nôm của LM Maiorica. Ngoài ra, tự điển Béhaine (1772/1773) đã ghi lại rõ ràng câu này "cây muốn lặng gió chẳng đừng" và sau đó được chép lại trong tự điển Taberd (1838) và Theurel (1877). Ngoài nghĩa đen là cây muốn yên bình (lặng) mà gió chẳng ngừng, LM Béhaine (1772/1773) còn giải thích thêm nghĩa bóng (phép ẩn dụ) là mình phải làm những chuyện (không tốt) ngoài ý muốn. Cách giải thích này (bằng tiếng La Tinh) được hoàn toàn chép lại trong các tự điển của Taberd (1838) và Theurel (1877). Câu này hàm ý cuộc đời nhiều khi sống không được theo ý muốn của riêng mình (~ cây), thường phải chung đụng và làm theo ý người khác (~ gió) cho được hài hòa và cho dòng đời tiếp tục. Tuy nhiên, cụ Huỳnh Tịnh Của đã giải thích câu này là từ Tăng Tử (một trong Nhị Thập Tứ Hiếu) nói vì thương khóc cha mẹ, gồm hai câu đối nhau là "cây muốn lặng mà gió chẳng đừng - con muốn nuôi mà cha mẹ chẳng sống" (trang 333, ĐNQATV sđd). Các tài liệu TQ - như Khổng Tử gia ngữ (thế kỉ 3 SCN) hay Hàn Thi ngoại truyện (thế kỉ 2 TCN) - lại ghi xuất xứ câu "cây muốn lặng, gió chẳng đừng" khác hơn[16]. Trên đường Khổng Tử sang Tề thì nghe thấy tiếng khóc thống thiết của Cao Ngư (có tài liệu ghi là Khâu Vũ Tử 邱武子), hỏi ra thì Cao Ngư mới trả lời về ba cái mất mát lớn trong đời mình. Mất mát lớn đầu tiên[17] là khi học xong và chu du thiên hạ, khi về nhà thì cha mẹ đã qua đời không còn được phụng dưỡng nữa! Cao Ngư nói: thụ dục tĩnh nhi phong bất chỉ[18] 樹欲靜而風不止 tử dục dưỡng nhi thân bất đãi 子欲養而親不待. Truyện trên nêu lên tầm quan trọng của đạo hiếu, nên nuôi dưỡng cha mẹ khi còn sống chứ khi đã mất thì còn gì nữa mà lo lắng, thật là một tâm sự đau lòng của con người khi so sánh với thiên nhiên - cũng như cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng. Do đó người đời sau (trong văn hóa Hán) khi tả cảnh tang thương đau xót thì thường dùng thành ngữ bốn chữ phong thụ chi bi 風樹之悲 (bi đát như cây và gió/NCT).
Tóm lại, các tài liệu vào thời bình minh của chữ quốc ngữ như VBL/PGTN của LM de Rhodes, thư viết tay như của Bento Thiện cùng các bản Nôm của LM Maiorica đều cho thấy chẳng là từ phủ định so với chăng dùng cho nghi vấn. Tiếng Mường (Bi) vẫn còn dùng chăng (nghĩa là không) còn dạng không để chỉ sông. Không cũng hiện diện cùng với chẳng/chăng nhưng không dùng cho câu phủ định, mà là tính từ hay danh từ hàm ý trống rỗng như nhà không, nơi không, ăn cơm không... Mãi dến thời LM Béhaine (Đàng Trong, 1772/1773) mới thấy dùng không làm từ phủ định, nhưng các tài liệu viết tay của LM Philiphê Bỉnh cùng thời ở Đàng Ngoài thì hoàn toàn dùng chẳng/chăng như thời VBL/PGTN. Bảng Từ Vựng chép tay của LM Morrone (khoảng đầu TK 19) cho thấy không dùng làm từ phủ định, so với không (phủ định) cũng xuất hiện khoảng 23 lần so với chẳng xuất hiện 107 trong Truyện Kiều của cụ Nguyễn Du - hay là khoảng 17.7%. Cho đến gần đây hơn như trong các tác phẩm của Nam Cao, Anh Đức (Lý Bảo Mỵ, 2015 sđd) thì không[19] (phủ định) xuất hiện khoảng 80% so với 0% vào thời LM de Rhodes và Philiphê Bỉnh. Có phải từ phủ định cổ chẳng đã bị thay bằng một từ khác hoàn toàn mới chăng (từ phủ định không)? Người viết đưa ra các tương quan ngữ âm không - khang - *chang - giang để cho thấy khả năng không và chẳng/chăng là có cùng một gốc. Các tiếng Trung (Quốc), Nhật, Hàn đều dùng không 空 để chỉ sự vật trống rỗng/hư không nhưng không mở rộng nghĩa và chức năng (ngữ pháp hóa) để chỉ nghĩa phủ định như tiếng Việt. Quá trình hình thành tiếng Việt hiện đại cho thấy một số âm cổ bị thay thế bằng âm HV mới hơn như đạo Bụt (thời VBL/PGTN, Maiorica) bây giờ gọi là đạo Phật, mựa (nghĩa là chớ) bây giờ không còn dùng nữa so với vô, và có thể không - hàm ý nhấn mạnh (strengthener/A) - cũng là 'bình mới' cho 'rượu cũ' (từ phủ định chẳng/chăng) trong khuynh hướng nói trên. Biết được nghĩa và cách dùng của chẳng, đừng vào thời VBL/PGTN cho ta hiểu rõ hơn thành ngữ cây muốn lặng gió chẳng đừng và các dị bản. Tuy nhiên, thành ngữ này còn cho thấy liên hệ sâu xa giữa văn hóa ngôn ngữ Hán và Việt cả ngàn năm trước đây, không chỉ thể hiện qua cách dùng từ phủ định chẳng/chăng và đừng. Hiện tượng phủ định kép cũng hiện diện trong tiếng Việt, tuy nhiên tư duy tổng hợp từ truyền thống nông nghiệp đã cho ra những cách dùng rất khó giải thích bằng logic thông thường (td. tư duy phân tích) như thình lình ~ bất thình lình, chợt ~ bất chợt, v.v. Các cách dùng trên vẫn xuất hiện trong tiếng Việt hiện đại sau 4 thế kỉ, phản ánh một trong những khác biệt quan trọng giữa tiếng Việt và các ngôn ngữ Ấn Âu. Chu kì Jespersen cũng có thể giải thích một số dạng phủ định trong ngôn ngữ, và có thể xem đây là một khuynh hướng ngữ pháp hóa (grammaticalisation/A) - thí dụ như cách nói tôi đâu (có) muốn đi chợ so với tôi chẳng (chả, không, chớ có) muốn đi chợ đâu. Hi vọng người đọc sẽ cảm thấy hứng thú từ các gợi ý trong bài viết này để tìm hiểu sâu xa hơn về tiếng Việt phong phú của chúng ta, cũng như khám phá thêm nhiều hiện tượng thú vị của ngôn ngữ.
5. Tài liệu tham khảo chính
1) Pigneau de Béhaine (1772/1773) - Bá Đa Lộc Bỉ Nhu "Dictionarium Annamitico-Latinum" Dịch và giới thiệu bởi Nguyễn Khắc Xuyên, NXB Trẻ (Thành Phố HCM - 1999).
2) Philiphê Bỉnh (1822) "Sách Sổ Sang Chép Các Việc" NXB Viện Đại Học Đà Lạt, 1968.
(1822) "Phép Giảng Tám Ngày", "Truyện nước Anam Đàng trong quyển nhị" … Các tài liệu viết tay của chính tác giả còn lưu trữ trong thư viện tòa thánh La Mã.
3) J.M.J. Caspar/Louis Caspar ~ Cố Lộc (1877/1879) "Dictionnaire annamite-francais" nhà in Tân Định xuất bản năm 1877, 1879.
4) Huỳnh Tịnh Của (1895/1896) "Đại Nam Quấc Âm Tự Vị" Tome I, II - Imprimerie REY, CURIOL & Cie, 4 rue d'Adran (SaiGon).
5) J. F. M. Génibrel (1898) "Dictionnaire annamite français" Imprimerie de la Mission à Tân Định (SaiGon).
6) Nguyễn Quang Hồng (2015) "Tự điển chữ Nôm dẫn giải" Tập 1 và 2 - NXB Khoa Học Xã Hội/Hội Bảo Tồn Di Sản Chữ Nôm (Hà Nội).
7) Gustave Hue (1937) "Dictionnaire annamite-chinois-français" Imprimerie Trung-hoà - NXB Khai Trí (Sài Gòn) in lại năm 1971 theo bản gốc năm 1937
8) Nguyễn Văn Khang (Chủ biên), Bùi Chỉ, Hoàng Văn Hành (2002) "Từ điển Mường Việt" NXB Văn Hóa Dân Tộc (Hà Nội).
9) Chung Mỹ Linh (2011) "Negative forms in English and Vietnamese sentences – A contrastive analysis" có thể đọc tiểu luận này trên trang https://nanopdf.com/download/negative-sentence-1_pdf
10) Giêrônimô Maiorica (thế kỉ XVII) "Mùa Ăn Chay Cả", "Thiên Chúa Thánh Mẫu - Quyển thượng", "Thiên Chúa Thánh Mẫu - Quyển trung", "Đức Chúa Giê-Su - Quyển chi cửu & Quyển chi thập" (ĐCGS), "Thiên Chúa Thánh Giáo Hối Tội Kinh", “Thiên Chúa Thánh Giáo Khải Mông” (TCTGKM), "Kinh Những Ngày Lễ Phục Sinh - Quyển thứ ba", “Các Thánh Truyện” (CTTr) từ tháng giêng đến tháng mười hai. Sách lưu hành nội bộ (năm xuất bản 2002/2003, LM Nguyễn Hưng).
11) Lý Bảo Mỵ (2015) "Câu phủ định tiếng Hán trong sự đối chiếu tiếng Việt" Luận án thạc sĩ Ngôn Ngữ Học (Đại Học Quốc Gia - Hà Nội).
12) Josepho Maria Morrone (khoảng đầu TK 19) "Lexicon Cochin-sinense Latinum" đăng trong cuốn "A Dissertation on the nature and character of the Chinese system of writing" viết bởi nhà ngôn ngữ Mỹ Peter Stephen Du Ponceau (1838), in lại bởi NXB Kessinger Publishing. Kèm thêm bảng từ vựng căn bản có 333 chữ Nôm và chữ quốc ngữ với giải thích về cấu trúc và nghĩa.
13) Vũ Đức Nghiệu (2019) "Biến đổi ngữ nghĩa với quá trình ngữ pháp hóa của một số từ làm thành tố phụ trong ngữ vị từ tiếng Việt" đăng trong tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn; Tập 5, Số 6 (2019), tr.660-684.
14) Alexandre de Rhodes (1651) "Phép Giảng Tám Ngày" - Tủ Sách Đại Kết in lại từ Tinh Việt Văn Đoàn (1961 - Sài Gòn) với phần giới thiệu của tác giả Nguyễn Khắc Xuyên.
(1651) “Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum” thường gọi là từ điển Việt-Bồ-La; bản dịch của Thanh Lãng, Hoàng Xuân Việt, Đỗ Quang Chính - NXB Khoa Học Xã Hội, Thành Phố HCM (1991).
“Tường Trình về Đàng Trong 1645” bản dịch của Hồng Nhuệ, NXB Ánh Sáng Publishing, Escondido (California/Mỹ, 1994?).
"Lịch sử Vương Quốc Đàng Ngoài từ 1627 tới năm 1646" dịch giả Nguyễn Khắc Xuyên - Tủ sách Đại Kết, Thành phố HCM (1994).
15) Nguyễn Ngọc San (1985) "Thử tìm hiểu một vài sự chuyển biến âm đầu trong tiếng Việt cổ qua cứ liệu Nôm" đăng trong TC Ngôn Ngữ số 3 (1985).
(2003) "Tìm hiểu tiếng Việt lịch sử" NXB Đại Học Sư Phạm - tái bản có bổ sung.
16) Henriëtte Swart (2006) "Negation in a cross-linguistic perspective" - có thể tham khảo sách này trên mạng như file:///C:/Users/Tom%20Nguyen/Downloads/swart_06_expressionandinterpretationofnegation%20(2).pdf, v.v.
17) Jean Louis Taberd (1838) - tên Việt là cố Từ - "Dictionarium Annamitico-Latinum" Serampore (Bengale) và cuốn tự điển La Tinh - Việt (1838).
18) Phạm Văn Tình (2021) "Cây muốn lặng, gió chẳng đừng: Muốn yên mà có được đâu!" có thể tham khảo toàn bài trên trang này chẳng hạn https://nguoidothi.net.vn/cay-muon-lang-gio-chang-dung-muon-yen-ma-co-duoc-dau-31836.html, v.v.
19) J. S. Theurel (1877) "Dictionarum Anamitico-Latinum" LM Theurel ghi nhận LM Taberd khởi thảo và ông cố tình ‘bổ sung’ ngay trong cách giới thiệu trang đầu, (td. hàm ý các cách dùng Đàng Ngoài khác với Đàng Trong/NCT) - Ninh Phú (Đàng Ngoài).
20) Nguyễn Cung Thông (2021) “Tiếng Việt từ TK 17: thợ dào, thợ rèn, thợ máy … dộng chúa (phần 30)" (NCT: đặc biệt về tương quan đ - d như đao dao, đã dã...) có thể tham khảo toàn bài trên trang này chẳng hạn https://nghiencuulichsu.com/2021/06/17/tieng-viet-tu-tk-17-tho-dao-tho-ren-tho-may-dong-chua-phan-30/, v.v.
21) Pierre-Gabriel Vallot (1898) "Dictionnaire franco-tonkinois illustré" NXB F.H. Schneider (Hà Nội).
(1905) "Grammaire Annamite à l’Usage Des Français de l’Annam Et Du Tonkin" Imprimeur-Éditeur F. H. Schneider, HaNoi.
Phụ trương
1. Chữ trang HV 庄 và các cách đọc Nôm - trích từ tự điển Béhaine (sđd) - để ý khả năng đọc chăng, chẳng và giang: đây là lần đầu tiên chữ Nôm trang ghi bằng dạng chữ quốc ngữ:
2. Trích trang 57 “Các Truyện Thuộc Về Đức Chúa Bà/Sách Gương Truyện” (Philiphê Bỉnh – Lisbon 1815). Các tài liệu chép tay của Philiphê Bỉnh hoàn toàn dùng từ phủ định chẳng (và chăng): chẳng có đạo (có khi dùng vô đạo), kể chẳng xiết, chẳng có khi nào đừng...
[1] Nghiên cứu ngôn ngữ độc lập ở Melbourne (Úc) – email nguyencungthong@yahoo.com
[2] Thí dụ như các GS Nguyễn Quang Hồng, Hoàng Thị Ngọ (sđd).
[3] Thiên HV 千 là nghìn (ngàn) có các cách khắc/viết cổ - tham khảo trang http://www.zdic.net/z/16/zy/5343.htm : để ý chữ nhân 人 là thành phần (hài thanh) trong cấu trúc chữ thiên (TVGT ghi chữ thiên là 从十从人 tòng thập tòng nhân), dựa vào một dạng âm cổ ngin2 (Mân Nam) của nhân và nghìn (ngàn) tiếng Việt: ta có cơ sở liên hệ thiên với nghìn: *nhin > nghìn – ngàn (tương quan nh- ng).
[4] không kể các dạng "không khi nào hết", "không cùng", v.v.
[5] Các giáo sĩ và cộng sự đã dịch tính từ La Tinh aeternus ra tiếng Việt, dùng dạng HV vô cùng 無窮 hay chẳng cùng 庄穷. Điều này cho thấy cùng HV 窮 được dùng khá tự do, so với cách dùng có cùng (~ hữu hạn 有限).
[6] Từ phủ định “không” là từ cơ bản nhất và thường gặp nhất trong tiếng Việt, và cũng có thể nói là “không” là từ tiêu biểu và dùng để nhận ra cho cấu trúc phủ định của tiếng Việt. Không (phủ định) có tần số sử dụng cao nhất, tương ứng với bất 不 của tiếng Hán (Lý Bảo Mỵ, 2015 sđd).
[7] Một tự bi HV là bia không có một chữ, ám chỉ kẻ ngu dốt.
[8] Tiếng Thái có dạng chang ช่าง hàm ý không quan tâm, không để ý cũng như tiếng Lào sāng ຊ່າງ (không quan tâm, không chú ý) và được dùng làm từ phủ định trong các ngôn ngữ này. Khác với trường hợp không HV (rỗng, trống) có phạm trù nghĩa cụ thể và khả năng ngữ pháp hóa như trình (chưng), quá (qua)...
[9] căng có thể liên hệ đến căng HV 搄 hay 緪 (đọc là 古恆切 cổ hằng thiết/ĐV, 居層切 cư tằng thiết/TV/VH).
[10] camera là danh từ chỉ máy chụp hình/máy ảnh chỉ xuất hiện gần đây mà thôi (khoảng giữa TK 18) vì phải chụp hình trong phòng tối (Camera obscura/L, tiền thân của máy ảnh - camera = phòng, obscura = tối).
[11] Không không còn có nghĩa là trống rỗng như "ở giữa không không", hay là tiếng cấm ngăn, từ chối (không không tôi đã ăn rồi), tiếng chỉ sự nhất quyết là có (nó có ăn cắp, không không) theo cụ Huỳnh Tịnh Của (ĐNQATV, 1895 trang 501). Do đó, phải hiểu nghĩa không không từ văn cảnh.
[12] Tham khảo thêm chi tiết về tư duy tổng hợp trong các bài viết như "Cách nói xuống thuyền, trên trời, ra đời, Đàng Trong/Ngoài... thời LM Alexandre de Rhodes (phần 1)", "Tiếng Việt thời LM de Rhodes - cách dùng đỗ trạng nguyên, trên/dưới… (phần 4)" cùng tác giả (NCT).
[13] Trong BBC, LM de Rhodes còn ghi cách dùng nỗ, dùng trong một vài địa phương, tương đương với chẳng. Một dạng Proto Pong (tiếng Pọng cổ phục nguyên) là *nɔː³ nghĩa là chẳng, chớ, đừng - so sánh với dạng no của tiếng Mường (Bi) nghĩa là đâu, no cỏ là đâu có, no nhơ là đâu như...
[14] Một trường hợp khác là câu "Anh dám quên ơn hả?" > Anh há dám quên ơn (hả - há: thanh điệu thay đổi như chăng/nghi vấn và chẳng/phủ định) - há hàm ý không phải như thế.
[15] Người đọc có thể xem thêm chi tiết về câu phủ định từ góc nhìn lịch đại như bài viết "On the diachrony of negation" của tác giả Johan van der Auwera (2008) với nhiều tài liệu tham khảo giá trị ở phần cuối bài - bài đăng trong cuốn "The Expression of Negation" chủ biên Laurence R. Horn (Yale University, New Haven, USA) NXB De Gruyter Mouton (1st edition 2010). Có thể đọc toàn bài trên trang này chẳng hạn https://citeseerx.ist.psu.edu/viewdoc/download?doi=10.1.1.605.7532&rep=rep1&type=pdf …
[16] Nhà thơ/học giả nổi tiếng đời Đường Bạch Cư Dị (772-846) cũng nhắc đến hai câu này: "từ cổ nhân" (古人有雲 cổ nhân hữu vân, người xưa có nói/NCT).
[17] Sự mất mát lớn lao thứ nhì là khi làm quan phụng sự vua không nghe lời/giúp đỡ người thân, sự mất mát thứ ba là bạn thân thuở thơ ấu cũng bỏ đi không còn liên lạc nữa khi về già. Đây là những ‘ứng xử phải lẽ’ trong xã hội mà lại không theo ý muốn của mình - tham khảo thêm chi tiết trong trên các trang này chẳng hạn https://www.youtube.com/watch?v=X2znm1b-W-c hay https://baike.baidu.com/item/%E6%A0%91%E6%AC%B2%E9%9D%99%E8%80%8C%E9%A3%8E%E4%B8%8D%E6%AD%A2/2911819, v.v.
[18] Ngay cả câu đầu mà Cao Ngư nói với Khổng Tử cũng có vài dị bản như thụ dục tĩnh nhi phong bất ninh, thụ dục tức nhi phong bất đình 樹欲靜而風不寧, 樹欲息而風不停, v.v.
[19] Câu dùng từ phủ định đứng trước động từ rất thường gặp trong tiếng Anh (khoảng 91.15%) và tiếng Việt (88.35%). Nhìn rộng ra hơn, khi so sánh 325 ngôn ngữ trên thế giới Matthew Dryer (1988) tìm thấy khoảng 70% dùng từ phủ định (như không, not/A) trước động từ (Henriëtte Swart 2006, sđd).