Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Tự Lực văn đoàn – Văn học và cách mạng (30)
Thụy Khuê
Hoàng Đạo: Vấn đề thuộc địa
Tình hình chính trị tại Pháp những thập niên đầu thế kỷ XX, không mấy vững chắc, thay đổi thủ tướng luôn, phần lớn do đảng Cấp tiến (Radical) hay Xã hội Cấp tiến (Radical Socialiste) thay phiên nhau cầm quyền. Đảng Cấp tiến không chủ trương chiếm thuộc địa. Đảng Xã hội Cấp tiến đồng ý việc lấy thuộc địa và tìm cách chứng minh chính sách này "nhân đạo".
Chính sách cai trị của toàn quyền
Tuy nhiên, các toàn quyền được cử sang cai trị, dù thuộc đảng Cấp tiến, vẫn có thể áp dụng những chính sách cực kỳ thực dân, như trường hợp Paul Doumer, toàn quyền từ 1897 đến 1902, thuộc đảng Cấp tiến, là một thí dụ điển hình:
- Tự ý thay đổi hòa ước 1884, biến toàn thể nước Việt thành thuộc địa Pháp:
- Bỏ chức Kinh lược sứ của vua, thay thế bằng chức Thống sứ Pháp để cai trị toàn thể Bắc Kỳ.
- Đặt Công sứ Pháp đứng đầu mỗi tỉnh.
- Đặt Cơ Mật Viện dưới sự chủ tọa của viên Khâm sứ Pháp.
- Ép vua Thành Thái nhường cho Toàn quyền quyền khai thác những vùng đất hoang hay vô chủ, và cho người Pháp có quyền sở hữu đất trên toàn thể nước Nam: Người Pháp trở thành chủ các đồn điền mênh mông, đặc biệt đồn điền cao su, mang lại nguồn lợi bất tận. Chế độ mộ phu tàn bạo đã dẫn đến vụ ám sát Bazin, giám đốc sở mộ phu, của Việt Nam Quốc Dân Đảng, đầu năm 1929.
- Nhập nha phiến từ Ấn Độ vào, lập xưởng chế biến thuốc phiện ở Sài Gòn, giữ độc quyền ba thứ: thuốc phiện, nấu rượu, và bán muối.
- Xây cầu đường để mở mang và phát triển nền "kỹ nghệ đầu độc" dân thuộc địa.
Nhờ cuốn hồi ký L'Indo-Chine française (souvenirs) của Paul Doumer, người ta mới thấy rõ "công lao vĩ đại" của ông với nước Pháp. (Xem chương: Ngày Nay tranh đấu).
Việt Nam trở thành "Vương quốc vàng son" ở Á châu, các chính quyền kế tiếp cứ thế tiếp tục khai thác, không thể nhả "mỏ vàng" này ra được nữa.
Đến năm 1911, toàn quyền Albert Sarraut được cử sang Đông Dương. Sarraut là toàn quyền "lớn" thứ nhì sau Doumer. Ông thuộc đảng Xã hội Cấp tiến, làm toàn quyền hai lần (1911-1914) và (1917-1919), quyết thể hiện chính sách đồng hoá và đề huề: Muốn biến thuộc địa thành một tỉnh của Pháp. Phương pháp đồng hoá (assimilation) này được trình bày trong tác phẩm La mise en valeur des colonies françaises (Nêu cao giá trị thuộc địa Pháp), như một thứ kim chỉ nam cho những toàn quyền đi sau.
Dĩ nhiên không thành, vì Tàu đã đô hộ ta 1000 năm mà chưa làm được.
Phản ứng dây chuyền của thanh niên
Về mặt tranh đấu, cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên năm 1917 của Lương Ngọc Quyến (Quang Phục Hội-Phan Bội Châu) và Đội Cấn, là ngòi châm lại lòng yêu nước của thanh niên.
Lương Ngọc Quyến được Nguyễn An Ninh coi là thần tượng. Đội Cấn, được Nguyễn Thái Học noi gương. Năm 1924, khi Phạm Hồng Thái giết hụt toàn quyền Merlin tại Quảng Châu, ảnh hưởng trái bom Sa Điện[1] bùng nổ: Nguyễn Thái Học vùng dậy.
Sau vụ Merlin, để xoa dịu, chính phủ Pháp phái Alexandre Varenne (1925-1927) thuộc đảng Xã hội, sang Đông Dương. Ông chủ trương ôn hoà: ân xá Phan Bội Châu, áp dụng chính sách cởi mở, ký sắc lệnh bảo vệ công nhân thợ thuyền, nhưng gặp sự cản trở mãnh liệt của giới thực dân, đặc biệt Outrey (Thống đốc Nam Kỳ, dân biểu), vu cho ông tội buôn lậu thuốc phiện.
Outrey còn là kẻ thù "không đội trời chung" của Nguyễn An Ninh:
Ngày 18-9-1919, vấn đề Nguyễn Ái Quốc được đem ra bàn cãi ở Nghị viện Pháp. Outrey chất vấn Longuet, chủ nhiệm báo Le Populaire, tại sao cho in những bài ký tên Nguyễn Ái Quốc, "một kẻ thù của nước Pháp, một tên phiến loạn đã bị truy tố ở Nam Kỳ".
Nguyễn An Ninh lúc đó đang nghỉ hè ở Biarritz, phản pháo mãnh liệt với bài Thư gửi ông Outrey (Lettre à Monsieur Outrey) ký Nguyễn Ái Quốc, đăng trên Le Populaire ngày 14-10-1919, trong có câu:
"Ông đã nói đi nói lại [ở Hạ Viện] rằng tôi bị truy nã ở Đông Dương, vì âm mưu chống Pháp, vậy hãy nói cho biết, lúc nào, toà án nào, âm mưu gì?"
Dĩ nhiên Outrey không trả lời được, vì Nguyễn An Ninh hồi đó có đánh Tây thật, nhưng không bị án gì cả, vì còn vị thành niên.
Năm 1927, Varenne bỏ cuộc, về Pháp. Outrey bấy giờ mới xin lỗi Varenne là y đã "buộc tội lầm". Như vậy, mục đích của giới thực dân là làm sao đánh gục được những toàn quyền có ý muốn cải thiện đời sống dân bản xứ, đụng chạm đến quyền lợi của họ ở thuộc địa.
Giới tư bản thực dân thắng thế: năm 1928, chính quyền Pháp cử Pierre Pasquier lên thay, dẫn đến sự đàn áp đẫm máu Việt Nam Quốc Dân Đảng và phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, năm 1930.
Khi Varenne mới sang Việt Nam, Nguyễn Thái Học, theo chủ nghiã Xã hội, đã tin tưởng vào Varenne, thuộc đảng Xã hội (Hoàng Đạo sau này cũng tin Brévié như thế). Nguyễn Thái Học viết thư và xin gặp Varenne, được ông tiếp đãi "nồng hậu", nhưng cuối cùng thấy những yêu cầu của mình không được xét đến, Varenne lại bỏ về Pháp, nên ngày 25-12-1927, Nguyễn Thái Học và các đồng chí lập Việt Nam Quốc Dân Đảng để "lật đổ chính quyền thực dân bằng võ lực".
Mười năm sau, Nhất Linh đi theo con đường Nguyễn Thái Học: Chính phủ Bình dân chấm dứt, việc tranh đấu giải phóng dân tộc bằng ngòi bút không đưa đến kết quả: Nhất Linh, Hoàng Đạo, Khái Hưng, Nguyễn Gia Trí bỏ bút để lên đường.
Con đường Hoàng Đạo
Với Hoàng Đạo, sự tranh đấu đòi độc lập và dân chủ trong thời kỳ 1937-1939, tưởng như sắp có triển vọng, không ngờ sẽ bị tan rã với sự cáo chung của chính phủ Mặt trận Bình dân.
Trong giai đoạn hai năm này, Hoàng Đạo quyết định công phá trên bốn mặt: viết lại lịch sử chế độ thuộc địa, tìm hiểu các đường lối chính trị và đảng phái, đả phá chế độ cần lao dã man của thực dân và tìm cách giáo dục công dân về vấn đề dân chủ.
Tại sao phải viết về bốn đề tài này? Bởi vì đó là sợi chỉ đỏ dẫn đường vào cuộc cách mạng dân chủ. Trước hết, phải giải thích:
- Chế độ thực dân là gì? Tại sao phải đánh đổ nó.
- Tranh đấu, nhưng dưới lập trường chính trị, đảng phái nào? Tại sao?
- Bênh vực quyền lợi cho ai? - Cho giới cần lao. Vậy phải tìm hiểu vấn đề cần lao.
- Và sau cùng, để xây dựng một thể chế dân chủ thì phải giáo dục công dân cho họ hiểu thế nào là dân chủ.
Loạt bài Vấn đề thuộc địa[2] viết về lịch sử đánh chiếm thuộc địa và các chính sách thi hành ở thuộc địa.
Chính trị và đảng phái[3] tìm hiểu các hình thức chính trị và các đảng phái khác nhau, để chọn một con đường riêng áp dụng cho dân tộc.
Vấn đề cần lao[4] điều tra hiện tượng người bóc lột người, phát xuất từ chế độ nô lệ, dẫn đến sự chiếm đất và chế độ bóc lột cần lao ở Đông Dương.
Công dân giáo dục[5] giảng giải cho quần chúng những bài học đầu tiên về tự do dân chủ và quyền làm người. Vấn đề Công dân giáo dục rất quan trọng cho nên đã được đưa vào chương trình học các lớp tiểu học từ thời chính phủ Trần Trọng Kim (1945).
Bốn chủ đề này, đăng trên Ngày Nay, từ tháng 8-1937 đến tháng 1-1940, có tính thuyết phục cao, xác định vai trò lý thuyết gia Tự Lực văn đoàn của Hoàng Đạo.
Tố cáo chủ đích chiếm thuộc địa: xâm lăng và kiếm lời
Trong loạt bài Vấn đề thuộc địa, bài đầu tiên Thuộc địa ký ước, đăng trên Ngày Nay số 74 (29-8-37), kể lại lai lịch chế độ thuộc địa, Hoàng Đạo viết:
"Ngày nay, nói đến thuộc địa, người ta thường phô trương ra những mục đích cao thượng, không vẩn một chút tư lợi nào, để biện hộ, để tán dương công cuộc khai thác của Mẫu quốc". Còn ngày xưa họ thật thà hơn, họ nghĩ và nói thẳng ra rằng: "lấy thuộc địa chỉ có một mục đích: làm lợi cho họ (...) Họ nghĩ rằng mất công đi chiếm lãnh thổ của kẻ khác, không phải vì có lòng tốt tự nhiên muốn dìu dắt một dân tộc thấp hèn lên một trình độ cao hơn (...) Ông Montesquieu, một nhà tư tưởng Pháp về thế kỷ thứ XVIII cũng đã công nhận rằng "lập ra thuộc địa cốt là để có nơi buôn bán có lợi hơn là buôn bán với những nước láng giềng".
Những ý tưởng ấy đã đào tạo nên một chính sách riêng về thuộc địa, người ta gọi là Thuộc địa ký ước (Pacte Coloniale)".
Hoàng Đạo đã từ tốn chỉ ra sự thực: mục đích đánh lấy thuộc địa chẳng cao thượng gì như quý vị rêu rao mà chỉ cốt để kiếm lời đó thôi, không phải tôi nói đâu, chính cụ tổ nhân quyền Montesquieu của quý vị nói đó.
Còn cái gọi là Thuộc địa Ký ước mà quý vị đặt ra, cũng chỉ là để cho thuộc địa trở thành một thị trường dành riêng cho mẫu quốc; nghiã là dân thuộc địa chỉ có thể bán nguyên liệu của mình cho mẫu quốc và họ bắt buộc phải mua sản phẩm mẫu quốc tải sang, không có quyền lập xưởng công nghệ, bởi vì mẫu quốc sợ thuộc địa sẽ tiêu thụ sản phẩm của mình, không mua hàng mẫu quốc nữa.
Chính sách kinh tế áp đặt một chiều này dần dà xô đẩy dân thuộc địa đến chỗ nghèo khốn cùng cực.
Ngoài cái gốc kinh tế là kiếm lời mà ăn, còn những cái gốc "nhân văn" là xâm lăng, cá lớn nuốt cá bé, và nhất là kỳ thị chủng tộc của người da trắng với người da màu:
"Những dân bản xứ, vì khác loài, khác giống, da đỏ, da đen, mũi tẹt, môi dày, đều bị coi là một hạng nửa người nửa thú, không đáng đứng ngang hàng với dân mẫu quốc về hết thảy mọi phương diện. Hoặc vì họ yếu thế, hoặc vì họ hiền lành quá, nên đất nước thì bị chiếm, mà nhân dân thì bị bắt làm nô lệ, làm tôi mọi cho dân mẫu quốc".
Hoàng Đạo đã nói trắng ra những điều mà ít ai dám nói, trừ Nguyễn An Ninh.
Với luận điệu: người Âu đến để khai hóa cho dân bản xứ u mê, dốt nát, Hoàng Đạo trả lời:
"Lẽ tự nhiên là không bao giờ đột nhiên, vì cảm kích lòng hòa hiệp nhân đạo hay khâm phục tài trí của dân mẫu quốc, mà dân bản xứ thân đến xin làm thuộc địa. Họ chịu làm thuộc địa chỉ là một sự bất đắc dĩ, sau một cuộc tàn sát khốc hại. Họ phải lùi, bó tay hàng trước sức mạnh. Địch quân thắng thế, bèn đem họ làm nô lệ cho mình, hoặc đem bán cho người khác làm nô lệ. Dân thuộc địa khi ấy chỉ được coi như một con vật, khoẻ mạnh làm lụng được thì sống làm nô lệ cho chủ. Những dân tộc Phi châu phần đông đều bị đè bẹp dưới cái chế độ vô nhân đạo ấy."
Hoàng Đạo nói rằng: dân bản xứ chúng tôi, dù da đỏ, da đen, mũi tẹt, môi dày, có ngu đến mấy, cũng không ai, tự ý dâng nước mình cho nước mẹ để được học cái văn minh tân tiến. Nói thẳng ra là mẹ đến xâm lăng đấy ạ. Thắng thế rồi, mẹ bắt con người ta làm nô lệ như con vật. Mà chúng tôi có nói chuyện Đông Dương đâu, chúng tôi nói chuyện châu Phi đấy chứ.
Một điều mẫu quốc, hai điều mẫu quốc mà cái thứ nửa người nửa ngợm nửa đười ươi là dân bản xứ này, phóng ra những mũi tên trúng phóc thực tâm của nước mẹ, khiến mẹ không chạy kịp, trừ bịt tai độn thổ. Lối viết của Hoàng Đạo là như vậy.
Chế độ tự trị của Anh
Từ trước đến nay, người ta vẫn tưởng, nhờ Gandhi can trường tranh đấu bất bạo động, nên Ấn Độ mới được độc lập. Việt Nam không có thánh Gandhi, nên đã rơi vào chiến tranh.
Thực ra không phải vậy: Việt Nam đã thử bao nhiêu lần đấu tranh bất bạo động, từ Phan Châu Trinh và phong trào Duy Tân đến Phan Văn Trường, Nguyễn Thế Truyền, Nguyễn An Ninh, Nguyễn Thái Học, Tạ Thu Thâu, Hoàng Đạo... nhưng không thể được, vì chính sách của Pháp khác chính sách của Anh: Pháp chủ trương chế độ đồng hoá và Hoàng Đạo sẽ nói rõ thực chất của chế độ này như thế nào.
Hoàng Đạo trình bày vấn đề khác hẳn: Ấn Độ được độc lập, là nhờ chế độ tự trị của Anh, khác với chế độ đồng hóa của Pháp.
Anh và Pháp là vô địch thực dân trong thế kỷ XX (Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha thuộc các thế kỷ trước), Anh áp dụng chế độ tự trị, Pháp chế độ đồng hoá[6].
Chế độ tự trị của Anh, chủ trương "giáo huấn" xứ thuộc địa cho có trình độ hơn, để họ có thể tự trị được. Chế độ này Anh đã áp dụng cho các nước da trắng (do tù nhân Anh, bị án chung thân, biệt xứ, sang "khai khẩn" các vùng đất mới mà thành) như Mỹ, Úc, Canada, đó là các nước "con đẻ" thực sự của Anh. Chính sách này được cho là "nhân đạo" hơn chính sách của Pháp. Ấn Độ, nhờ Gandhi tranh đấu, cũng dần dần được hưởng quy chế tự trị, rồi độc lập.
Chế độ đồng hóa của Pháp
Pháp vẫn tự hào là nước có truyền thống dân chủ lâu đời nhất, cách mạng Pháp 1789 mở ra một chân trời mới với những giá trị về nhân quyền làm thay đổi bộ mặt thế giới:
"Mọi người sinh ra đều tự do bình đẳng, quyền lợi ngang nhau, không phân biệt chủng tộc, màu da. Bổn phận của con người là phải bênh vực những thành phần yếu kém".
Vì thế, Pháp phải tìm cách giải thích cho "hợp lý": Tại sao, một lý tưởng nhân quyền cao siêu như vậy lại dẫn đến một chế độ thực dân tàn ác phi nhân thế kia?
Họ có hai lối giải thích:
1- Lý tưởng cao siêu ấy đã khiến La Fayette sang giúp Mỹ, từ địa vị thuộc địa tự trị của Anh, đứng lên chống lại mẫu quốc, thành lập nước Hoa Kỳ. Canada và Úc, cũng thành hình trong những điều kiện tương tự. Tóm lại, chỉ những nước "da trắng" mới được hưởng sự giúp đỡ, nhân danh quyền làm người, để được độc lập.
Nhưng sự "lập quốc" này cũng không trong sáng gì lắm, vì nó nằm trên nấm mồ diệt chủng: người Anh, khi sang Mỹ, Úc, Canada "khai khẩn đất hoang" đã tiêu diệt thổ dân để chiếm đất của họ (không phải đất hoang) mà lập nên nước mới.
2- Giải pháp thứ nhì, dành cho các thuộc địa da màu Á, Phi. Đối với các thuộc địa ở châu Phi và Đông Dương, Pháp thực hiện chính sách đồng hoá. Chính sách này nghe qua rất bùi tai:
"Theo chính sách ấy lý tưởng không phải là dạy dỗ thuộc địa trở nên một cường quốc như mẫu quốc mà là tìm hết cách giao kết mẫu quốc với thuộc địa, khiến trở nên một khối bền chặt, một đế quốc cùng chịu cung số phận. Người ta nhắc lại lời Nã Phá Luân: "Chỗ nào có lá cờ bay, chỗ ấy là nước Pháp vậy"(...)
Thuộc địa coi như mẫu quốc, mẫu quốc coi như thuộc địa, quyền lợi đồng, nghiã vụ đồng".
Algérie và Nam Kỳ được hưởng chính sách quý hoá này, cho nên:
"Các ông nghị xứ Algérie hay ông nghị miền Nam Đông Dương ở nghị viện Pháp cũng có quyền bàn đến những việc có can hệ đến đảo Corse hay hạt Lille như các ông nghị những hạt ấy".
Mới nghe qua rất hay: "mẫu quốc coi như thuộc địa, quyền lợi đồng, nghiã vụ đồng": thuộc địa sẽ sống trong chế độ dân chủ y hệt như mẫu quốc, còn mong gì hơn nữa? Nhưng đọc kỹ đoạn sau: cái quyền mà dân thuộc địa được hưởng như dân Pháp, rút lại là quyền gì?
- Là quyền được bàn đến những việc ở Lille, ở Corse. Hân hạnh lắm. Nghẹt vẫn có chỗ bất tiện: chúng tôi chỉ muốn được tự do lựa chọn những người cai trị chúng tôi thôi, chứ còn cái hân hạnh được ngồi trong Nghị viện mẫu quốc, để bàn điều này điều kia, xảy ra ở thành phố Lille hay đảo Corse, đối với chúng tôi, nó cao sang mà cũng diệu vợi lắm.
- Còn về quyền công dân ở Nam Kỳ, ta đã quá rõ, chẳng cần Hoàng Đạo nói ra: về việc cả gan dám viết báo và lập hội kín: dân Nam kỳ bị bắt nhiều nhất. Nguyễn An Ninh vô địch, bị bắt tới năm lần vì tội viết báo và đã ở tù đến chết.
Lấy thuộc địa có chính đáng không? Ngày Nay số 77
Chiếm thuộc địa là bất chính
Khi Hoàng Đạo đặt câu hỏi: Lấy thuộc địa có chính đáng không?[7] Tức là đã trả lời: Không!
Nhưng ông không trả lời trực tiếp mà trả lời bằng một câu hỏi khác: Tại sao những nước có thuộc địa thường tự mãn về công việc "khai hoá" của mình, và ngạc nhiên không hiểu sao những nước bị trị không biết ơn mà còn oán nữa?
- Bởi vì:
1- Mẫu quốc luôn luôn che đậy hai động cơ chính của việc đánh chiếm thuộc địa là kiếm lời và dùng sức mạnh để chiếm đất của nước yếu hơn. Nhưng thay vì nhìn nhận sự thực, họ lại biện minh sự xâm lăng ấy bằng một thứ lý thuyết "khoa học", kiểu Darwin:
Họ bảo rằng họ làm "theo luật tự nhiên của trời đất. Cái công lệ đào thải là khoẻ thì sống, mà yếu thì chết. Côn trùng, cầm thú đều chịu theo cái công lệ ấy, người ta cũng vậy.
Song cái lý thuyết ấy không đứng vững được. Vì nó làm cho người ta chỉ phục có một điều: võ lực. Vì nó hạ người ta xuống cái địa vị thấp hèn của loài vật vô tri.
Người ta có hơn cầm thú, không phải là vì khoẻ hơn, biết cách giết loài khác một cách nhanh chóng hơn, mà chỉ vì có lương tâm, biết trọng công lý. Sự cường quyền dẫu thắng, nhưng không bao giờ khuất phục được ai."[8]
Lời nhẹ nhàng nhưng ý gắt gao: Con người chỉ hơn cầm thú vì có lương tâm và trọng công lý, nay chỉ biết dùng võ lực, cậy khoẻ thắng yếu, thì có khác chi súc vật?
2- Một lập luận khác cho rằng: Đối với những dân tộc "bán khai", không nên cho độc lập làm gì, vì chúng ngu, không biết "sử dụng" sẽ gây tai nạn:
"Những dân tộc thuộc địa, theo họ, đối với dân tộc khác, là những dân tộc bán khai, kém hèn, dẫu có được hưởng giáo dục học vấn đến mức nào chăng nữa, cũng vẫn kém hèn, bán khai mà thôi. Đối với những dân tộc ấy, sự tự do, độc lập là một sự đáng sợ, dùng tới cũng như trẻ con chơi dao, thế nào cũng đến đứt tay, chảy máu. Đối với những dân tộc ấy, cần phải có một dân tộc khác có trí thức hơn, chỉ dẫn, bắt ne bắt nét, thì may họ còn sung sướng được".[9]
Thực đáng sợ trước một lập luận như thế. Vị cầm quyền nào nghĩ như vậy, thì dù có bao nhiêu học vấn, bằng cấp, đắp lên đầu, cũng không cách nào "khai hoá" y được.
3- Lập luận thứ ba cho rằng: Mẫu quốc đem lại đời sống hạnh phúc cho dân chúng. Xin hỏi: Thế nào là hạnh phúc? Cách sống của người Âu có phải là hạnh phúc chăng? Nếu chúng tôi yêu sự hỗn độn của chúng tôi hơn là trật tự của của các người, thì các người nghĩ sao?
"Hạnh phúc của con người ta, lấy cớ gì mà bảo rằng là sống một đời vội vã, hấp tấp như cái máy của người châu Âu, chứ không phải là sống một đời êm tĩnh, giản dị của người bán khai? Vả lại cứ sự thực mà xét, thì dân thuộc địa đã được những hạnh phúc gì đâu? Một phần bị lưỡi gươm, hòn đạn mà chết, một phần bị đàn áp, xô đuổi về miền rừng xanh núi đỏ, dân tộc da đỏ ở châu Mỹ hay dân tộc da đen ở châu Úc đến nay hầu như không còn nữa"[10]
4- Lập luận cuối cùng cho rằng: có những chủng tộc thuộc loại hạ đẳng.
"Việc đó nên dành riêng cho những đồ đệ của Hitler. Không có gì chính đáng khiến cho ta phải khâm phục riêng một chủng tốc như dân tộc Đức chẳng hạn và coi rẻ những dân tộc khác. Chủng tộc nào cũng có thể tự xưng là đệ nhất chủng tộc trên hoàn cầu và lấy cường quyền mà bắt chủng tốc khác công nhận như vậy. Nhưng tôi xin nhắc lại một lần nữa: cường quyền không bao giờ bắt được lòng người khâm phục"[11]
Qua bài viết này, Hoàng Đạo, đã vén màn lên những sự thực mà người Việt ít (dám) đề cập, vì ít nghĩ đến những vấn đề thế giới, con người, hoặc vì không biết, hoặc biết mà không (dám) nói ra. Hoàng Đạo kết luận bằng một lời khuyên chính quyền thuộc điạ, có tính cách hoà giải:
"Nay thuộc địa đã có rồi, thì cần phải thực lòng làm lợi cho thổ dân, có khi phải chịu thiệt thòi riêng nữa. Có như vậy mới xoá bỏ được cái vết võ lực buổi trước và mới có đủ lẽ để lưu lại ở đất nước người được."
Phản đối chính sách đồng hóa và đề huề của Albert Sarraut
Albert Sarraut, thuộc đảng Xã hội Cấp tiến là người lão luyện nhất trong nghề cai trị thuộc địa, ông làm toàn quyền Đông Dương hai lần, từ 1911 đến 1914, rồi từ 1917 đến 1919. Khi về Pháp, ông trở thành Bộ trưởng Thuộc địa, từ 1920 đến 1924.
Ông đưa ra chính sách đồng hoá và đề huề giữa thuộc địa và mẫu quốc, ông chủ trương "mở mang thuộc địa" với quy mô rộng lớn và toàn diện, trong tác phẩm La mise en valeur des colonies françaises, như một cuốn cẩm nang cho các toàn quyền sử dụng. Trong bài giới thiệu sách này, Camille Guy cho biết những thông tin:
Đế quốc thực dân Pháp, năm 1923, có diện tích 8.940.992 km2 (chưa kể Bắc Phi, rộng 1.300.318 km2, được coi là "đất Pháp") tức là lớn gấp 18,5 lần diện tích nước Pháp. Camille Guy ca tụng chính sách đồng hoá là cả tương lai kinh tế của Pháp và coi cuốn sách của Sarraut như thành tựu của 50 năm đánh chiếm thuộc địa.
Tiếc rằng những sự cải tổ hữu ích như về mặt vệ sinh, xã hội, mà ông Sarraut đề ra, đều không thể thực hiện được vì "thiếu ngân quỹ"!
Vậy không hiểu lợi nhuận khổng lồ cao như núi (đã được Nguyễn Gia Trí vẽ trong một bức phiếm họa) về: nha phiến, rượu, muối, và cao su mà mẫu quốc độc quyền trên toàn thể lãnh thổ Việt Nam, từ đầu thế kỷ XX, dùng vào việc gì?
Tranh Cộng tác, đề huề của Ritg, trên Ngày Nay số 78
Hoàng Đạo giới thiệu và trình bày chính sách "cộng tác đề huề" của Albert Sarraut, không như cái nhìn của Camille Guy, mà dưới cái nhìn của một người bản xứ, trên Ngày Nay số 78[12]. Theo ông, chính sách của vị cựu toàn quyền dựa trên hai điểm:
1- Bản điều lệ ngày 28-6-1919 của Hội Quốc Liên "có nói rằng sự khai hoá cho những dân tộc chưa đủ tài lực để tự quan sát công việc của mình, là một chức trách thiêng liêng của sự văn minh. Khai hóa một cách mau chóng để những dân tộc ấy trở nên trưởng thành, có thể thoát ly ra ngoài cái chế độ [thuộc địa] tạm thời kia". Vậy Pháp sẽ dựa trên "sứ mệnh thiêng liêng" này để giúp những dân tộc yếu hèn ấy tiến lên.
2- Các chính đảng Pháp cũng có những quan niệm khác nhau về vấn đề thuộc điạ: đảng Cấp Tiến không ủng hộ việc chiếm thuộc địa. Đảng Xã hội (SFIO) chủ trương không lấy thuộc địa. Đảng Xã hội Cấp tiến thừa nhận công cuộc khai phá thuộc địa, tìm cách bênh vực, làm cho nó "có vẻ nhân đạo, chính đáng".
Vì thế, một chính sách mới xuất hiện, gọi là chính sách đề huề hay hợp tác được toàn quyền Albert Sarraut phát động để tạo ra một nhân loại mới, và ông đã:
"Tỏ bày một cách rất văn hoa trong nhiều cuộc diễn thuyết, trên nhiều sách vở và báo chí. Người dân bản xứ, dẫu đen như mực hay vàng như nghệ, cũng không vì cái màu da mà mất hẳn tính chất của con người. Không phải là đời đời, họ vẫn kém hèn về mọi phương diện, như con vượn hay con đười ươi, dẫu tưởng văn minh bao nhiêu nữa cũng vẫn còn kém hèn. Họ chỉ ở vào một trình độ văn minh thấp hơn mà thôi. Vậy bổn phận của mẫu quốc là dẫn lối cho họ bước mau trên đường tiến bộ; nếu ta ví dân tộc bán khai như miếng đất sét chưa thành hình, thì bổn phận của mẫu quốc là nặn nên hình một nhân loại mới, có giá trị hơn. Tạo nên nhân loại mới, ông Sarraut thường nói mục đích của công cuộc khai thác thuộc địa là thế."
Như vậy, theo ông Albert Sarraut, thuộc địa không còn là cuộc đánh chiếm "cường quyền của kẻ mạnh hơn", mà phát xuất từ một lý tưởng cao đẹp: "kẻ mạnh hơn có quyền giúp đỡ kẻ yếu hơn" để "tạo ra một nhân loại mới". Ông cựu Toàn quyền lại còn cho rằng:
"Dân bản xứ, ta phải tưởng tượng, trước kia sống trong sự sợ hãi, đè nén, bất công. Mẫu quốc đem đến cho họ công lý, làm cho họ được hưởng vệ sinh, học thức và hết thảy điều cốt yếu của sự văn minh. Mẫu quốc cho họ quyền hợp tác với mình."
Nhưng đấy chỉ là lập luận của ông cựu Toàn quyền. Còn dân bản xứ chúng tôi nghĩ khác:
1- Chúng tôi sẵn sàng hợp tác với các ông, nếu các ông làm thế nào cho chúng tôi phục các ông là văn minh hơn chúng tôi.
2- Chúng tôi sẵn lòng cộng sự với các ông, nhưng chỉ khi nào sự cộng tác ấy có ích cho chúng tôi, nghiã là dưới sự chỉ huy của các ông, nước chúng tôi phát đạt hơn.
3- Chúng tôi sẵn lòng trả các thứ thuế mà các ông đặt ra, nhưng tiền thuế đó cần phải ở trong nước chúng tôi, làm lợi cho dân chúng tôi và nhất là tiền thuế đó không được tiêu ma vào sự vô dụng, vào việc xa xỉ.
Nếu được như vậy thì dân bản xứ chúng tôi không ngại gì mà không cộng tác, mà còn nhớ ơn mẫu quốc đã thành thực hết lòng mưu cầu cho dân thuộc địa trở thành văn minh hơn.
Tranh Các hạng thuộc địa của Ritg, Ngày Nay số 79
Đánh tráo giá trị
Đào sâu hơn nữa, Hoàng Đạo viết thêm bài Các hạng thuộc địa in trên Ngày Nay số 79 (3-10-37). Bài này mở đầu bằng câu:
"Những đất, những xứ thuộc quyền thống trị của một cường quốc châu Âu, người ta thường gọi chung là thuộc địa. Thực ra gọi như vậy là lầm".
Đứng đầu là những nước do Hội Quốc Liên ủy quyền cho một hội viên trông nom, được gọi là xứ ở dưới chế độ uỷ quyền, xứ uỷ quyền không phải là thuộc địa. Đó là trường hợp nhiều nước Ả Rập.
Xứ bảo hộ cũng không phải là thuộc địa: Bắc Kỳ và Trung Kỳ không phải là thuộc địa.
Việt Nam chỉ có Nam Kỳ là thuộc địa, tức là đất mẫu quốc chiếm được rồi trở thành "đất của mẫu quốc":
"Đất thuộc địa đã là đất của mẫu quốc thì những người sống ở thuộc địa cũng là người mẫu quốc. Thí dụ như dân Annam trong lục tỉnh đều là người Pháp cả. Nhưng là người Pháp, mà không phải là công dân nước Pháp. Dân bản xứ, người ta cho là ở một trình độ văn minh thấp kém, nên người ta bắt sống trong một quy luật riêng, chặt chẽ hơn và ít tự do hơn".
Bài này tố cáo sự gian lận của chính quyền thuộc địa: đánh tráo giá trị, do Paul Doumer chủ trương từ năm 1897: Tự ý thay đổi hoà ước Giáp Thân (1884) biến toàn thể nước Việt Nam thành thuộc địa của Pháp, đã nói đến ở trên.
Nước Việt chỉ có Nam Kỳ là thuộc địa và được áp dụng "chính sách đề huề". Tuy nhiên, Nam Kỳ cũng chỉ được đề huề ở chỗ: các cơ quan tư pháp và hành chính đều do mẫu quốc định đoạt, và ông Thống đốc (Gouverneur) Nam Kỳ do mẫu quốc gửi sang. Nhưng người Nam Kỳ không phải là công dân nước Pháp. Họ không được hưởng quyền công dân, chỉ được hưởng quyền nô lệ.
Không thể áp dụng chính sách đồng hoá ở Việt Nam
Mục đích sâu xa trong chính sách đồng hoá là làm cho người Việt mất tiếng nói, như họ đã áp dụng ở Bắc Phi. Lập luận ấy, theo Phạm Quỳnh, là như thế này: Người Annam trước đã học chữ Tàu, nay học chữ Tây là phải. Cái tiếng Annam mọi rợ ấy, phải diệt dần đi, nó chỉ là một thứ "thổ âm" (patois). Ngày nào mà trẻ con Annam nói toàn tiếng Pháp, thì ngày ấy, nước Nam mới tiến bộ được. Đó là chính sách đồng hoá và đề huề được ông Sarraut phát động.
Phạm Quỳnh tố cáo lập luận muốn tiêu diệt tiếng Việt, năm 1922 ở Pháp, và ông đã đọc bốn bài diễn văn tại các trường lớn và Viện Hàn Lâm, để thuyết phục chính phủ Pháp không bỏ tiếng Việt và ông đã thành công. (Xem chương: Sự hình thành nền văn học quốc ngữ).
Trong bài Thuộc địa Pháp- Chính sách trên Ngày Nay số 80 (10-10-37), Hoàng Đạo tố cáo chính sách đồng hoá muốn biến thuộc địa thành một tỉnh của Pháp. Ông cho rằng chính sách này chỉ có thể áp dụng ở một số nước "không có một nền quá khứ lộng lẫy, vì không có sẵn một nền văn minh riêng, nên văn minh Pháp, chữ Pháp, tiếng Pháp, phong tục Pháp đem lại cho họ, họ hấp thụ một cách dễ dàng như in chữ trên một tờ giấy trắng".
Còn đối với những dân tộc "có một lịch sử vẻ vang, có một nền văn minh khá, thì sự đồng hoá cho đến tuyệt đối không phải là một việc nên làm".
Và Hoàng Đạo nhấn mạnh:
"Tôi xin nhắc lại cho rõ: sự đồng hoá tuyệt đối không nên làm. Tôi muốn nói rằng đối với dân tộc Việt Nam chẳng hạn, hay dân tộc A-Rập; điều họ muốn nhất, không phải là thành ra một công dân Pháp để có quyền bầu một người thay mặt họ ở Nghị Viện Pháp, mà là có quyền coi sóc đến công việc của xứ, của nước họ. Một người Annam vào làng Tây, không thành ra một người Tây được, một người Annam theo học chữ Tây cho đến bậc cao đẳng, cũng không "hoá" ra một người Pháp; những người Annam ấy không bao giờ mong được bàn bạc đến việc bên mẫu quốc cả".
Người Việt, dưới ngàn năm đô hộ của người Tàu, không bao giờ trở thành người Tàu cả. Vậy người Pháp còn có thể kỳ vọng gì vào chính sách đồng hóa với một dân tộc như thế?
Người Việt muốn gì?
Nhưng người Pháp vẫn ngoan cố, nhất định áp dụng chính sách đồng hoá ở Đông Dương. Mà Đông Dương gồm nhiều xứ: có một thuộc địa là Nam Kỳ và hai xứ bảo hộ là Trung Kỳ và Cao Mên; lại có một xứ nửa bảo hộ nửa thuộc địa là Lào; một xứ bảo hộ trực trị là Bắc Kỳ và một nhượng địa trong vòng 99 năm là Quảng Châu Loan[13].
Hoàng Đạo chỉ ra:
"Nhưng quan trọng nhất và có đoàn kết nhất là người Nam [Việt Nam]. Vì thế, nói đến vấn đề Đông Dương là người ta ám chỉ vấn đề người Nam.
Đối với dân Annam, một dân tộc có một dĩ vãng có thể nói là oanh liệt, đã tới một trình dộ văn minh khá cao, có tinh thần đoàn kết và rất có vẻ thống nhất về tình tình, ngôn ngữ từ Nam chí Bắc, chính sách đồng hoá là một sự lầm. (...)
Người Nam chỉ ao ước một điều: là được những sự tự do của nền dân chủ và được dần dà coi ngó, đảm đang lấy việc công trong nước họ. Ngày nào dân Annam có quyền, trong sự tự do, tự kén chọn lấy những người cầm quyền cai trị họ, ngày ấy, nguyện vọng của người Nam đã đạt được nhiều rồi vậy."[14]
Sau khi xác định chính sách thuộc địa đồng hoá sẽ đưa đến thất bại, và nói rõ nguyện vọng của người Việt, Hoàng Đạo viết bài Thuộc địa Pháp- Chế độ chỉ dụ trên Ngày Nay số 81 (17-10-37), để chỉ ra tính chất độc tài cơ bản trong chính sách thuộc địa đồng hoá: Cai trị bằng chỉ dụ.
Phản bác việc cai trị bằng chỉ dụ
Cho tới năm 1937, nước Pháp vẫn chưa cho dân thuộc địa có một cái quyền gì về lập pháp.
Tức là họ vẫn áp dụng bản Hiến Pháp ngày 14-1-1852 của Nã Phá Luân Đệ Tam, mà theo điều 27 của bản Hiến pháp này, thì Thượng Nghị Viện (Sénat) sẽ đặt một đạo luật làm hiến pháp cho dân thuộc điạ.[15]
Trong khi chờ đợi đạo luật hiến pháp ấy, thì người ta cai trị bằng chỉ dụ. Nhưng bản hiến pháp đó không bao giờ ra đời, cho nên dân thuộc địa vẫn sống dưới chế độ chỉ dụ, trong hơn 80 năm (từ 1852 đến 1937), trước là chỉ dụ của vua, sau của tổng thống.
Nghiã là một chế độ hoàn toàn độc đoán: ông Tổng thống hoàn toàn có quyền thay đổi luật pháp của dân thuộc địa, hay tự đặt ra luật mới rồi ban hành chỉ dụ để áp dụng theo ý muốn.
Chưa kể chỉ dụ có rồi, nhưng khi đến thuộc địa mà Thống đốc (Gouverneur), hay Toàn quyền (Gouverneur général) không muốn áp dụng, thì cái chỉ dụ ấy cũng chỉ vứt đi. Để bào chữa, người ta bảo rằng: Chỉ dụ làm đã chóng mà ký cũng chóng!
"Nhưng nhanh chóng không phải là một điều hay, nhất là đối với việc lập pháp. Lập pháp cũng như xây một toà nhà. Một toà nhà cần phải chắc chắn kiên cố, một đạo luật cần phải khúc triết, đầy đủ. Muốn thế, đạo luật phải dự thảo cho cẩn thận và đem ra bàn luận cho đích đáng, rồi mới tuyên hành".[16]
Rồi Hoàng Đạo nhấn mạnh:
"Chế độ chỉ dụ trong một nước cộng hoà là điều phi lý. Lập pháp cho thuộc địa là vấn đề quan trọng". "Đem bỏ quyền ấy đi, là cho quyền hành pháp lấn sang quyền lập pháp, một điều đáng lẽ không thể có trong chế độ cộng hòa".
Sự bất bình đẳng, theo Hoàng Đạo, bắt nguồn từ cái gọi là Đẳng cấp tôn ti[17] có sẵn trong đầu óc mỗi phần tử thực dân:
"Người mẫu quốc vượt biển đi khai thác thuộc địa, sau khi đã chiếm được lãnh thổ của người, thì tự cho mình là phú cường hơn, nghiã là văn minh hơn, thuộc về một giống người siêu đẳng, có thể làm gương cho người khác noi theo được. Giống người siêu đẳng ấy, bèn tự đặt cho mình cái nghiã vụ lớn lao là dìu dắt các giống nòi khác noi theo mình và nhất là tự phó thác cho mình những quyền lợi rộng rãi. Trái lại, người bản xứ bị coi là thuộc về một giống người hèn kém, nên chỉ được giữ một dúm quyền lợi, lớn nhỏ, tùy ở tay người [đô hộ]"[18]
Giọng nhẹ nhàng chỉ rõ nguyên nhân bất bình đẳng: bởi vì ở thuộc địa, chỉ có hai hạng người: người văn minh và người thấp hèn. Kẻ cai trị là người văn minh. Kẻ bị trị là hạng thấp hèn, dưới người, nên không đáng hưởng quyền lợi của con người.
Bức tranh Nguyễn Gia Trí dưới đây, thể hiện sâu sắc sự bất bình đẳng trong quan niệm đề huề. Tranh vẽ một người phu xe ốm o, rạp người kéo chiếc xe có một ông Tây bự và một ông quan Ta nhỏ thó. Đội xếp Tây gọi lại: Sao hai người lớn ngồi cùng một xe?
Ông Tây bự trả lời: "Hai người lớn đâu? Một người lớn, một người bé đấy chứ!"
Tranh của Ritg, Ngày Nay số 80
Cái đẳng cấp tôn ti mà Hoàng Đạo chỉ ra ấy, chính là cái óc thực dân ở mỗi con người.
Óc thực dân đã nằm trong xương thịt và tư tưởng của một số người, không thể gỡ ra được, kể cả những người hiểu biết, những danh nhân. Thí dụ Thủ tướng Jules Ferry, là nhà văn hoá, đã có công xây dựng nền giáo dục hiện đại của Pháp, nhưng ông còn được mệnh danh là "Bắc Kỳ nhân" (Tonkinois) tức là kẻ [có dã tâm chiếm hết] Bắc Kỳ.
Hoặc như Tướng De Gaulle, anh hùng dân tộc của Pháp, ngay sau khi nước Pháp được giải phóng khỏi gông cùm Hitler, đã hạ lệnh cho Tướng Leclerc đổ bộ chiếm lại Sài Gòn và Nam Bộ. Dẫn đến hai cuộc chiến tranh ở Đông Dương và Algérie từ năm 1945 đến 1962, làm lụn bại nền kinh tế Pháp, gây đau thương tang tóc cho hàng triệu con người.
Sự chinh phục thuộc địa của Pháp, đã bị Tống thống Pháp Emmanuel Macron, khi còn đang tranh cử, kết án là "tội ác chống nhân loại", nhưng ông đã bị nhân dân Pháp chống lại, kể cả những nhà báo cấp tiến, khiến ông phải lùi bước, nhưng không chịu cải chính.
Xem như thế, chế độ thực dân, cướp đất, giết người, đến thế kỷ XXI, ở Pháp, cũng vẫn còn là một điều "hiểu" được và nhất là không thể lên án được.
Cho nên những lời của Hoàng Đạo trong loạt bài phân tích này, đến nay, là 84 năm sau, vẫn còn đầy đủ ý nghiã thời sự và sẽ còn giá trị, một khi con người chưa tẩy não được đầu óc thực dân.
(Còn tiếp)
Thụy Khuê
thuykhue.free.fr
[1] Các sách ngày trước đều viết là Sa Điện. Giáo sư Hoàng Dũng giải thích: "Viết Sa Diện là đúng, chứ không phải là Sa Điện. Vì chữ Hán là 沙面 (xin xem: https://en.wikipedia.org/wiki/Shamian).
Sa 沙 là "cát"; còn Diện 面 là "mặt". Chữ Hán đôi khi một chữ có nhiều cách đọc, như Hoàng 皇 có thể đọc là Huỳnh. Nhưng trường hợp Diện 面 thì khác, không ai đọc là Điện".
[2] Từ Ngày Nay số 74 (29-8-37) đến số 95 (23-1-38).
[3] Từ Ngày Nay số 98 (20-2-38) đến số 114 (12-6-38).
[4] Từ Ngày Nay số 125 (28-8-38) đến số 159 (20-4-39).
[5] Từ Ngày Nay số 160 (6-5-39) đến số 196 (13-1-1940).
[6] Hoàng Đạo, Thuộc địa tự trị (Ngày Nay số 75, 5-9-37) và Chính sách đồng hoá (Ngày Nay số 76, 12-9-37).
[7] Ngày Nay số 77 (19-9-37).
[8] Ngày Nay số 77 (19-9-37).
[9] Ngày Nay số 77 (19-9-37).
[10] Ngày Nay số 77 (19-9-37).
[11] Ngày Nay số 77 (19-9-37).
[12] Trong bài Cộng tác, đề huề (Ngày Nay số 78, 26-9-37).
[13] Quảng Châu Loan (Kouang-Tchéou-Wan) thuộc tỉnh Quảng Đông. Cuối thế kỷ XIX, nhà Thanh bị liệt cường xâu xé, thi nhau "thuê" các tỉnh Trung Hoa. Pháp "thuê" Quảng Châu Loan trong 99 năm. Năm 1946, Pháp ký với Tưởng Giới Thạch hiệp định Trùng Khánh (28-2-1946), trả lại Trung Hoa các tô giới: Quảng Châu Loan, Thượng Hải, Hán Khẩu, Quảng Đông, và đổi lại Pháp sẽ vào thay thế quân đội Tưởng Giới Thạch giải giới quân đội Nhật ở Việt Nam, bắc vĩ tuyến 16.
[14] Thuộc địa Pháp - Chính sách, Ngày Nay số 80, 10-10-37.
[15] Vì vậy, ngày 3-5-1854. Thượng nghị viện mới thảo nên một đạo luật, còn được thi hành tới ngày nay [1937]. Đó là đạo Sénatus-consulte ra ngày 3-5-1854, chia thuộc địa Pháp ra làm hai hạng: một bên là những thuộc địa cũ, như những đảo Martinique, Guadeloupe và Réunion, còn có ít nhiều được bảo đảm quyền lợi của mình. Một bên là tất cả những thuộc địa khác, không có chút bảo đảm nào. Chiếu theo điều lệ thứ 18, của đạo Sénatus-consulte 1854, thì: "Những thuộc điạ ấy, Hoàng đế sẽ định pháp bằng chỉ dụ, cho đến khi nào một Sénatus-consulte [mới] định đoạt". Nhưng cái Sénatus-consulte mới ấy, không bao giờ ra đời.
[16] Thuộc địa Pháp - Chế độ chỉ dụ, Ngày Nay số 81, 17-10-37.
[17] Thuộc địa Pháp - Đẳng cấp tôn ti, Ngày Nay số 82, 24-10-37.
[18] Thuộc địa Pháp - Đẳng cấp tôn ti, Ngày Nay số 82, 24-10-37.