Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Hiệp định Paris 1973: Diễn tiến, Nội dung và Hiện trạng
Đỗ Kim Thêm
Bối cảnh
Hội nghị Paris là một quá trình đàm phán giữa Hoa Kỳ và Bắc Việt kể từ ngày 13 tháng 5 năm 1968, sau ngày 25 tháng 1 năm 1969 có thêm Việt Nam Cộng Hòa (VNCH) và Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam (MTGPMN) tham gia. Ngoài 202 phiên họp chính thức của bốn bên, còn có thêm 24 cuộc mật đàm khác giữa Henry Kissinger và Lê Đức Thọ, Xuân Thủy.
Cuối cùng, hội nghị kết thúc sau bốn năm chín tháng và bốn bên chính thức ký kết Hiệp định Paris để chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt Nam vào ngày 27 tháng 1 năm 1973.
Diễn tiến
Chuẩn bị
Hội nghị đánh dấu một giai đoạn mới cho chiến tranh Việt Nam. Dù thất bại nặng nề về quân sự trong cuộc Tổng tiến công Mậu Thân, nhưng Bắc Việt giành thắng lợi chiến lược trong mặt trận truyền thông ngoại vận.
Ý thức được việc kéo dài cuộc chiến sẽ làm cho công luận Mỹ mệt mỏi, đó là vũ khí mới đầy lợi hại cần sử dụng, Bắc Việt đồng ý tham gia đàm phán, trong khi Mỹ bắt đầu có những lo âu về các tổn thất chiến phí và nhân mạng.
Chiến phí của Mỹ tại Việt Nam trong năm 1967 đã lên đến 21 tỷ đô la. Năm 1968, Mỹ bị bắn hạ 950 đủ loại phi cơ và mất khoảng 6 tỷ đô la. Theo một ước lượng của McNamara về hiệu năng kinh tế, cứ mỗi 9,6 đô la Mỹ chi ra, gây thiệt hại vật chất cho Bắc Việt chỉ khoảng 1 đô la.
Vào thời điểm này, Mỹ có 31.000 người hy sinh, con số tử vong hàng tuần là khoảng trên 500 người.
Trước các tổn thất ngày càng nặng nề, chính giới Mỹ thấy đã đến lúc cần phải tìm cách làm xoa dịu phản ứng của giới lập pháp, truyền thông và sinh viên phản chiến đang trở nên gay gắt.
Thoạt đầu, Hoa Kỳ và Bắc Việt vào cuộc là để lo chuẩn bị cho bốn đoàn đại biểu chính thức về sau tham gia hội nghị: Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (VNDCCH), MTGPMN, sau đổi thành Chính phủ Cách mạng Lâm thời Miền Nam (CPCMLTMN), Hoa Kỳ và VNCH. Luận điểm dị biệt chính trong giai đoạn này là vai trò của CPCMLTMN và việc chọn hình dáng cho chiếc bàn hội nghị là vuông hay chữ nhật.
Sau 14 cuộc thảo luận, hai bên thoả thuận là bàn tròn đường kính 8m và có hai bàn thư ký ở hai đầu.
Khi tin vui chiến trường tác động thuận lợi cho nghị trường, chiến thuật vừa đánh vừa đàm được hai phe áp dụng triệt để, mỗi bên đều cố giành các bước đột phá để tạo ra chuyển biến.
Ngoài ra, chính trường quốc tế và quốc nội diễn biến dồn dập tạo ra những ảnh hưởng quan trọng khác đến tiến trình đàm phán.
Dù phong trào Cộng sản Quốc tế càng ngày càng rạn nứt, nhưng Bắc Việt, do tài năng đặc biệt về đu dây ngoại giao, vẫn còn luôn nhận viện trợ vật chất ồ ạt của Liên Xô, Trung Quốc và nhiều nước XHCN.
Theo một ước lượng, trong suốt cuộc chiến, Bắc Việt nhận viện trợ quân sự của Liên Xô và Trung Quốc khoảng 7 tỷ đô la, và riêng Trung Quốc mỗi năm khoảng 200 triệu đô la về trang bị vũ khí nhẹ.
Một sự thật đáng ngạc nhiên hơn được các học giả Trung Quốc xác nhận là, ngoài số viện trợ chung khoảng 20 tỷ đô la, Trung Quốc còn gởi 320.000 Chí Nguyện Quân để xây dựng và bảo vệ các cơ sở hạ tầng thuộc lưu vực sông Hồng. Đến cuối tháng 8 năm 1973, sau khi có khoảng 1100 chết và 4200 bị thương, đoàn quân âm thầm rút khỏi Bắc Việt.
Tự hào là đánh thay cho Trung Quốc và Liên Xô, dĩ nhiên, Bắc Việt không bao giờ ồn ào khi so sánh sự hiện diện hữu nghị này với việc lính Mỹ xâm lăng và rút khỏi miền Nam.
Tương quan lực lượng
Thoạt đầu, hoả lực của miền Nam ở vị thế áp đảo. Sau năm 1966, tổng số quân Bắc Việt đóng tại miền Nam là 200.000, lượng xâm nhập qua đường mòn Hồ Chí Minh vào khoảng 5000 quân mỗi tháng. Trong khi đó, vào tháng Giêng năm 1969, Hoa Kỳ có 500.000 binh sĩ tham chiến, ngoài ra còn có các lực lượng Đồng minh khác tham gia. Giữa tháng 6 năm 1970, quân lực VNCH gia tăng quân số từ 850.000 lên đến một triệu và được Hoa Kỳ trang bị cho vũ khí, quân xa va trực thăng hiện đại làm cho khả năng tác chiến lên cao.
Thành công trong chiến dịch Bình Định Nông Thôn, chính phủ VNCH đem lại an ninh cho các vùng xôi đậu trước đây; kiểm soát dân chúng nhiều hơn cũng là một ưu thế chính trị.
Tương quan lực lượng chênh lệch làm cho dư luận tiên đoán chung là miền Nam có nhiều triển vọng chiến thắng. Nhưng thực tế cho thấy là cho đến giữa năm 1971, không bên nào có ưu thế trên chiến trường. Đến cuối năm 1972, có khoảng 280.000 quân Bắc Việt đóng tại miền Nam cộng thêm khoảng 120.000 quân Giải phóng miền Nam.
Khi chính sách Việt Nam Hoá chiến tranh bắt đầu, tình hình thay đổi thuận lợi cho Bắc Việt.
Lý do giải thích cho biến động này là vì quân số Hoa Kỳ đã lên đỉnh điểm, không thể phát triển được nửa và bắt đầu rút quân theo lịch trình, cứ sáu tháng là có 50.000 binh sĩ hồi hương, đối sách của Hoa Kỳ trong lúc này là tận dụng thanh thế trong ngoại giao; Quân lực Việt Nam Cộng hòa (QLVNCH) khó khăn hơn khi phải tự đảm nhận các cuộc hành quân; thực lực của MTGPMN và Quân đội Nhân dân Việt Nam (QĐNDVN) đang suy giảm vì cơ sở hậu cần tại nông thôn tan rã và phải phản ứng bằng tăng cường trên trận tuyến ngoại vận.
Hoa Kỳ áp lực ngoại giao
Năm 1972 thành tích của Tổng thống Richard Nixon lên cao trên chính trường quốc tế qua hai cuộc tiếp xúc với Trung Quốc vào tháng 2 năm 1972 và với Liên Xô vào tháng 5 năm 1972.
Hai việc mà Hoa Kỳ đang ráo riết chuẩn bị là cắt đứt quan hệ ngoại giao với Đài Loan để chính thức công nhận Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và ký Hiệp uớc ABM và tham gia Hội nghị Thượng đỉnh song phuơng với Liên Xô.
Bù lại, Trung Quốc và Liên Xô phải lo tác động cho Bắc Việt thay đổi lập trường trong việc giải quyết vấn đề chiến tranh Việt Nam. Áp lực ngoại giao Hoa Kỳ bắt đầu tỏ ra là khả thi.
Sau hai chuyến đi của Nixon, các nhà lãnh đạo Trung Quốc và Liên Xô lần lượt đến Hà Nội để thuyết phục Bắc Việt nên nắm bắt cơ hội để chấm dứt chiến tranh. Các tài liệu giải mật về sau hé lộ hai chi tiết quan trọng: Liên Xô giảm bớt mức quân viện cho Hà Nội trong khi Trung Quốc vẫn tiếp tục duy trì, nhưng nhận định bi quan về triển vọng chiến thắng. Khi bắt đầu bị áp lực, giới lãnh đạo Hà Nội gặp nhiều khó khăn để tìm ra một đối sách thích hợp.
Sau chuyến Hoa du của Henry Kissinger, Thủ tướng Phạm Văn Đồng sang Trung Quốc xin tiếp tục cầu viện. Trước các yêu cầu khẩn thiết của Bắc Việt, Chủ tịch Mao Trạch Đông từ chối khéo bằng một hình ảnh bóng bẩy: “Chổi của Trung Quốc quá ngắn không thể quét sạch lính Mỹ tại Đài Loan, khi chổi của các Đồng chí ở miền Bắc còn ngắn hơn, thì làm sao quét sạch miền Nam.“
Bắc Việt tấn công năm 1972
Bất kể xu thế ngoại giao đang xoay chiều, Hà Nội tỏ ra cứng rắn và gây bất bình cho Liên Xô và Trung Quốc khi đơn phương quyết định tấn công đồng loạt miền Nam.
Kể từ ngày 31 tháng 3 năm 1972, với 120.000 quân và có trang bị nhiều chiến xa tối tân của Liên Xô, Bắc Việt tấn công từ Đường 9 - Quảng Trị, Kon Tum cho đến miền Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long, trong khi đó Hoa Kỳ chỉ còn 6.000 binh sĩ chiến đấu trong tổng số 95.000 quân.
Khi biên giới Tây Nam, cách thủ đô Sài gòn 70 cây số, điểm cuối cùng bị tấn công dữ dội, Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu phải ra lịnh cứu nguy các thành phố và tạo vòng đai an toàn cho dân chúng. Miền Nam thiệt hại nặng nề, đẫm máu nhất là tại hai mặt trận Trị Thiên và cổ thành Quảng Trị.
Trước nguy cơ của tình thế, Tổng thống Nixon thể hiện lòng kiên quyết không bỏ rơi miền Nam và chịu thất bại trong năm tranh cử khi quyết định đưa ra cuộc hành quân Linebacker I vào ngày 8 tháng 5: ném bom miền Bắc và thả mìn ở cảng Hải Phòng cùng các cửa sông để ngăn chặn nguồn ngoại viện.
Khi các hoạt động vận chuyển miền Bắc bị tê liệt, các chuyên gia có cảnh báo cho Nixon biết về hậu quả nghiêm trọng của quyết định "điên khùng" này. Điểm ngạc nhiên là Liên Xô phản ứng yếu kém và sau đó tiếp Nixon với nghi lể trang trọng dành cho một quốc khách.
Công luận Hoa Kỳ tỏ ra đồng thuận với việc quyết định ném bom miền Bắc, vì dẫu sao cũng ít gây hậu quả tệ hại hơn là hành quân bằng bộ binh. Nixon nhận nhiều ủng hộ chính trị hơn trong thời gian này.
Phong trào phản chiến gia tăng
Cuối năm 1972, nội tình nước Mỹ thay đổi triệt để, bằng chứng là việc đánh giá tình hình Việt Nam đã có nhiều quan điểm dị biệt sâu xa.
Nói chung, xã hội Mỹ đa dạng, nên không thể nói là có một phong trào phản chiến duy nhất. Tinh thần chống đối trong giới truyền thông, lập pháp và sinh viên phản chiến có quá nhiều nguồn gốc, hình thức và chiến thuật khác nhau, Việt Nam chỉ là một lý do trong các vấn đề thuộc chính trị quốc nội để họ tranh chấp nhau.
Thoạt đầu, giới truyền thông nêu ra hai lo âu chính: Mỹ muốn gì tại Việt Nam và ai có thể biết được giải pháp. Về sau, các đài truyền hình đem lại một hình ảnh bi thương đầy lệch lạc về chiến tranh, đặt ra vấn đề ý nghiã tham chiến và hỗ trợ cho các phong trào phản chiến.
Ba cơ quan truyền thông quan trọng của Mỹ là New York Times, Boston Globe và Newsweek đồng loạt kêu gọi triệt thoái binh sĩ, làm cho dân chúng không còn ủng hộ chính quyền tiếp tục tham chiến.
Từ năm 1965, hai phong trào phản chiến nổi bật là Students for a Democratic Society (SDS) và Vietnam Veterans against the War (VVAW) đã bùng nổ. SDS ca ngợi các lãnh tụ Hồ Chí Minh, Fidel Castro và Che Guevara như các thần tượng lãng mạn trong công cuộc đấu tranh cách mạng; đồng thời cổ vũ lập ra một phong trào quốc tế chống đế quốc.
Sau năm 1968, nhiều cuộc biểu tình phản chiến lan ra trên toàn quốc, đặc biệt là Mục sư Martin Luther King, một trong nhiều nhân sĩ nổi danh đã tham gia. Trong một cuộc diễn hành với hơn 100.000 người tại Washington, Martin Luther King kêu gọi khẩn thiết là Mỹ phải kết thúc chiến cuộc. Là người đoạt giải Nobel Hoà Bình vào năm 1967 và với uy tín đạo đức sẵn có, ông trở thành một biểu tượng đấu tranh cho công luận Mỹ không những về kỳ thị chủng tộc mà còn cho hoà bình thế giới.
Hàng triệu người trẻ trong cả nước chống đối Mỹ tham chiến tại Việt Nam. Cho dù có cảnh sát giải tán bằng lựu đạn cay và giam cầm, nhưng không làm tình hình thuyên giảm. Đó cũng là thời điểm mà Bắc Việt tận dụng tuyên truyền đòi Mỹ rút quân.
Trong giới lập pháp, lập trường chống đối gây nhiều tiếng vang mà đòi ngừng bắn và giải thoát tù binh là hai quan tâm chính. Từ tháng 4 đến tháng 12 năm 1972, Quốc hội đã đề ra nhiều dự luật đòi rút quân, đưa tù binh về và hạn chế quyền chiến tranh của Tổng thống. Sau đó, Thượng viện biểu quyết dự luật chuẩn chi các kinh phí quân sự được dùng vào việc rút quân với điều kiện là thả tù binh Mỹ.
Thực tế trái ngược. Các cáo buộc chung cho là Mỹ không muốn thương thuyết nghiêm chỉnh, thực ra, các cuộc mật đàm tại Paris đã khởi diễn. Trong khi Thượng viện muốn gây áp lực, nhưng đa số nghị sĩ vẫn còn muốn ủng hộ Nixon.
Đàm phán bế tắc
Cho đến trước tháng 10 năm 1972, đàm phán không đạt đuợc thoả hiệp nào, vì vị thế của Henry Kissinger yếu kém hơn Bắc Việt. Trong khi Kissinger đòi hỏi hai bên cùng rút quân, Hoa Kỳ chỉ còn 27.000 binh sĩ và phương tiện duy nhất là tiếp tục đe doạ không kích.
Nhưng lý do quan trọng nhất để giải thích cho sự bế tắc là vì lập trường của hai phe còn nhiều dị biệt.
Cụ thể là Hoa Kỳ cùng các Đồng minh đồng ý là rút quân ra khỏi Việt Nam, nhưng đồng thời 140.000 quân NDVNNDVN cũng phải rút. Chính quyền VNCH có quyền tồn tại trong giải pháp hoà bình, không có dự trù Tổng tuyển cử thống nhất.
Ngược lại, VNDCCH đưa ra yêu sách là Hoa Kỳ phải đơn phương rút quân, không chấp nhận việc rút cùng lúc. Việc thành lập CPCMLTMNVN sẽ gồm ba lực lượng chính trị, mục đích là để tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất với miền Bắc.
Đàm phán khai thông
Ngày 8 tháng 10 năm 1972 đánh dấu một bước đột phá trong tiến tình đàm phán. Thoả hiệp chính hai phe đạt được là Hoa Kỳ không còn đặt vấn đề quân miền Bắc rút khỏi miền Nam, những vấn đề chính trị, quân sự của miền Nam sẽ do các bên miền Nam giải quyết.
Thực tế có nghĩa là Hoa Kỳ không thuyết phục được Bắc Việt trong vấn đề rút quân. Bù lại, Bắc Việt công nhận cho chính quyền của Tổng thống Thiệu tiếp tục tồn tại nhằm thành lập Chính phủ Liên hiệp.
Nguyên văn dự thảo là: "Quân đội Mỹ và các đồng minh nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam, chính quyền Tổng thống Thiệu được quyền tồn tại trong một giải pháp hoà bình, hai phe trao trả tù binh không điều kiện trong vòng 60 ngày."
Lý do thoả hiệp.
Có nhiều giải thích khác nhau về động lực thúc đẩy cho hai phe đi đến thoả hiệp.
Thứ nhất, Bắc Việt thoạt đầu muốn tiếp tục đánh bại QLVNCH khi trưng bằng chứng là QLVNCH thảm bại trong cuộc Hành quân Lam Sơn 719 tại Hạ Lào và tỏ ra cứng rắn buộc Mỹ phải đơn phương rút quân. Lê Đức Thọ lập luận gay gắt với Kissinger là: “Khi qúy vị không thể đánh bại chúng tôi với 500.000 quân, từ đâu mà qúy vị có ý nghĩ rằng, khi thay bằng 500.000 quân lính miền Nam đang chiến đấu, qúy vị có thể đánh bại chúng tôi?“
Lúc đó, Kissinger không thể tìm ra câu trả lời thích hợp.
Thứ hai, Hà Nội cũng có một lý do khác là giữ thể diện ngoại giao khi tình thế còn nhiều bất trắc. Lập luận chung thường cho rằng thành công chiến trường đồng nghĩa với thắng lợi ngoại giao. Ngược lại, chiến thắng huy hoàng của Tướng Võ Nguyên Giáp tại Điện Biên Phủ không đem lại ưu thế ngoại giao cho Thủ tướng Phạm Văn Đồng tại Genève. Kinh nghiệm của Hiệp định Genève 1954 vẫn còn đó làm cho Lê Đức Thọ dè dặt hơn khi so với chiến thắng Hạ Lào và không muốn để cho Kissinger tận dụng tìm mọi ưu thế khác tại Paris.
Về sau, Kissinger hé lộ hai lý do làm cho Lê Đức Thọ phải thay đổi quan điểm.
Thứ nhất, QLVNCH đánh bại Bắc Việt trong cuộc Tổng tấn công năm 1972 là lý do chính. Sau khi đại bại trong cuộc Tổng công kích Tết Mậu Thân (1968), lại một lần nửa, Hà Nội đại bại trên trận địa chiến với kết quả là trên 100.000 quân của QĐNDVN thiệt mạng cùng 700 xe tăng Liên Xô bị tiêu hủy và mọi hoạt động hậu cần bị tê liệt trong khi QLVNCH tử vong khoảng 25.000. Chua chát nhất cho Bắc Việt là Liên Xô cắt giảm viện trợ và Trung Quốc gây sức ép buộc ngừng chiến đấu.
Thực tế cho thấy là Bắc Việt dốc toàn bộ quân đội vào miền Nam, trong khi đó, Mỹ đã rút các đơn vị Bộ binh, chỉ còn để lại các đơn vị Không quân và Hải quân, cho tăng cường máy bay ném bom B-52. Sự phối hợp cả hai biện pháp này đã làm cho các căn cứ do QĐNDVN chiếm đóng nay bị QLVNCH tái chiếm, mà Cổ thành Quảng Trị là một thí dụ đẩm máu điển hình.
Qua hai chiến thắng quân sự 1968 và 1972, miền Nam chứng minh cho Bắc Việt và Mỹ thấy là với sự yễm trợ hùng hậu của Hoa Kỳ, QLVNCH có khả năng tự bảo vệ, đó cũng là một hứa hẹn thành công cho việc Việt Nam Hóa chiến tranh. Trong khi bị kiệt quệ về mọi mặt, Hà Nội nhận ra rằng không thể kéo dài chiến thuật vưà đánh vừa đàm.
Thứ hai, Bắc Việt nóng lòng muốn kết thúc đàm phán trước cuộc tái tranh cử. Khi tiên liệu là Nixon sẽ tái đắc cử, Bắc Việt lo tình hình sẽ không thay đổi trong bốn năm nửa, còn phải chịu đựng tệ hại hơn với con người Nixon điên loạn, chống Cộng cực đoan; một hoà ước, nếu đạt được, sẽ thuận lợi cho miền Nam.
Vượt ra ngoài các thăm dò dư luận, kể cả Kissinger cũng không thể lường được, kết quả là Bắc Việt lại tiên đoán chính xác. Nixon thắng cử với 61% dân chúng ủng hộ, MacGovern thua đậm là một thành tích vẻ vang cho Nixon và mối lo âu của Bắc Việt thành hiện thực.
Nói như thế không có nghĩa là Nixon hoàn toàn ở thế thượng phong trong giai đoạn đàm phán này, mà thực tế ngược lại.
Nixon cũng nhận ra rằng không thể kéo dài mưa bom cho Bắc Việt vì áp lực của giới phản chiến quốc tế và trong nước lên đến đỉnh điểm. Lính Mỹ không còn tinh thần kiên trì chiến đấu, đã buộc chính quyền Mỹ phải lo triệt thoái. Theo tốc độ bình thường, việc rút một số lượng quân lớn lao như vậy, Mỹ cần phải mất thời gian là hai năm, kể cả không có việc chống đối.
Khi quyết định rút quân, Tổng thống Nixon bị cáo buộc là phản bội những gì Đảng Cộng hoà theo đuổi. Ngay cả đối với các vị Tổng thống tiền nhiệm theo Đảng Dân chủ cũng không bao giờ gặp khó khăn khi phải cân nhắc như vậy.
Ngoài ra, Nixon cũng không thể tiên liệu được khả năng chiến đấu của QLVNCH khi so với tốc độ Mỹ rút quân, triển vọng của cuộc đàm phán càng trở nên bất trắc vì tùy thuộc vào thái độ của Bắc Việt nhiều hơn.
Trong nội tình, Nixon cũng bị áp lực, vì biết rằng dù thắng cử, Quốc hội sẽ do đảng Dân chủ chiếm đa số và cắt giảm các chuẩn chi cho Việt Nam. Đúng như Nixon dự đoán; ở Thượng viện, đảng Cộng hoà mất 3 ghế; ở Hạ viện, đảng Dân chủ chiếm đa số. Như vậy, giới đối lập vẫn còn gây ảnh hưởng đối với chính sách Việt Nam trong khi thuyết Domino không còn có giá trị thuyết phục cho Hoa Kỳ phải tiếp tục có mặt tại Việt Nam và Đông Nam Á.
Nixon càng bi quan hơn khi việc xây dựng nền tảng dân chủ của VNCH không còn thuận lợi. Trong cuộc bầu cử độc diễn năm 1971, Tổng Thống Thiệu thắng cử với 90% số phiếu ủng hộ, nên không tạo uy tín lãnh đạo quốc gia. Theo công luận Mỹ, triển vọng thành công trong chương trình Việt Nam Hoá của Nixon không còn nửa.
Tóm lại, cả Hoa Kỳ và Bắc Việt cùng nhận định là phải trở lại hoà hội Paris trong một thái độ nghiêm chỉnh hơn là theo đuổi chiến thuật vừa đánh vừa đàm.
Tiến trình ký kết
Sau khi nghiên cứu dự thảo cho đến ngày 16 tháng 10 năm 1972, Nixon chấp thuận nội dung nhượng bộ để rút quân và phái Kissinger đến Sài Gòn để thuyết phục Tổng thống Thiệu.
Thoạt đầu, Tổng thống Thiệu yêu cầu làm rõ nội dung văn bản khi so sánh giữa hai bản tiếng Việt và Anh. Nixon lạc quan cho Hà Nỗi biết "nội dung gần như là hoàn chỉnh", Kissinger sẽ tới Hà Nội ngày 24 tháng 10 để tổng kết và dự kiến ký kết vào ngày 31 tháng 10 tại Paris.
Ngoài mọi dự liệu của Nixon và Kissinger, ngày 23 tháng 10 năm 1972, Tổng thống Thiệu đã phản đối dự thảo và lập luận, thực chất đó là một sự đầu hàng của Mỹ, Mỹ đã bỏ rơi và hy sinh quyền lợi của miền Nam, miền Nam là phe cuối cùng được tham khảo, không có tiếng nói thực sự, mọi chuyện đều đã được quyết định từ trước.
Để đáp lại, Tổng thống Thiệu đưa ra điều kiện tiên quyết là lực lượng QĐNDVN phải rút khỏi miền Nam, thiết lập vùng phi quân sự làm biên giới với miền Bắc, bác bỏ nguyên tắc một nước Việt Nam thống nhất, thực tế là tồn tại hai nước Việt Nam và không bên nào được xâm lược bên nào.
Do các khó khăn với Tổng thống Thiệu, nên Nixon cho Hà Nội biết việc ký kết dự kiến phải đình hoãn và đề nghị một vòng đàm phán mới.
Ngay sau khi được Nixon báo động sự bế tắc tại Sài Gòn, ngày 25 tháng 10 năm 1972, Hà Nội phản ứng bằng cách công bố nội dung bản dự thảo và cảnh báo Nixon về các hậu quả nghiêm trọng nếu việc ký kết không thành.
Khi đảm bảo với Hà Nội về một sự thu xếp mới, Kissinger tuyên bố "hòa bình trong tầm tay". Bắc Việt lạc quan và đồng ý trở lại đàm phán. Đây là một kết luận vội vàng gây nhiều hậu quả tai hại, trong khi Kissinger không tham khảo ý kiến của Tổng Thống Thiệu cũng như Nixon.
Ngày 2 tháng 11 năm 1972, Nixon tuyên bố những lo âu của Tổng Thống Thiệu là hợp lý và hứa sẽ làm rõ các ngờ vực về vấn đề chủ quyền, cùng lúc sẽ tìm cách nhượng bộ trong vấn đề về khu phi quân sự. Nếu thoả thuận mới với Bắc Việt đạt được mà Tổng thống Thiệu vẫn từ chối, thì Mỹ sẽ đơn phuơng ký kết với Hà Nội.
Sau cuộc hành quân Enhence Plus, Nixon bày tỏ thiện chí ủng hộ miền Nam bằng cách quyết định trao cho QLVNCH một số lượng vũ khí là 600 máy bay, trong đó hơn 200 phản lực chiến đấu và oanh tạc cơ, hơn 300 trực thăng, máy bay vận tải, thám thính. Với tổng số máy bay lên đến 2.075 chiếc, không lực VNCH đứng thứ 4 trên thế giới về số lượng.
Ngoài ra, trong các mật thư với Tổng Thống Thiệu, Nixon còn cam kết là, dù có ngưng bắn, sẽ tiếp tục ném bom miền Bắc khi Bắc Việt vi phạm thoả ước. Cả Nixon và Kissinger về sau không hề nhắc đến mật ước này, chỉ có Tổng Thống Thiệu gián tiếp công bố khi lưu vong.
Ngày 29 tháng 11 năm 1972, Tổng thống Thiệu lại một lần nửa phản đối. Khi Đặc sứ Nguyễn phú Đức cho Nixon biết nhượng bộ của Hà Nội là không đủ, Nixon bác bỏ việc yêu cầu QĐNDVN rút khỏi miền Nam, điểm quan trọng cần bàn lại là vấn đề khu phi quân sự. Sau đó, Kissinger và Hà Nội đồng thuận là khu vực phi quân sự là đường phân chia chính trị khu vực.
Ngày 4 đến 13 tháng 12 năm 1972, đàm phán Paris tiếp tục, nhưng Hà Nội đoán sẽ thất bại và Mỹ ném bom trở lại. Khi phía Mỹ phản ứng mạnh bằng cách đặt lại vấn đề QĐNDVN và khu phi quân sự, Hà Nội thu hồi các nhượng bộ trước đây, sau đó lại đồng ý trao trả tù binh Mỹ vô điều kiện trong vòng 60 ngày. Nixon triệu hồi Kissinger về Mỹ và ngừng đàm phán.
Đúng như Hà Nội dự đoán, ngày 14 tháng 12 năm 1972, Nixon gửi một tối hậu thư cho Hà Nội buộc ký theo phương án Hoa Kỳ đề nghị trong 72 giờ đồng hồ, nếu không, sẽ ném bom miền Bắc.
Muốn chứng tỏ không bỏ rơi miền Nam, Nixon kiên quyết tiếp tục ném bom Hà Nội và Hải Phòng qua cuộc hành quân Linebacker II. Cuộc không kích kéo dài từ 18 cho đến 29 tháng 12 năm 1972, ngoại trừ đêm Giáng Sinh. Với 3500 phi vụ của B-52 làm cho khoảng 2000 thường dân chết và 1500 bị thương, nhưng thiệt hại vật chất tại các khu dân cư quá trầm trọng.
Mưa bom Giáng sinh làm kinh động công luận thế giới và Mỹ bị lên án nặng nề. Sau khi Đức Giáo Hoàng Paul VI lên tiếng phản đối, Liên Xô và Trung Quốc cũng đổi giọng, cương quyết ủng hộ cho Bắc Việt.
Khi tổng kết, Bắc Việt cho là thắng lớn vì trận ném bom không tạo nên sức ép đối với kết quả của Hội nghị Paris. Không quân Hoa Kỳ thiệt hại nặng nề, với 34 máy bay B-52 và 47 chiếc khác bị bắn rơi, nên không thể tiếp tục. Ngược lại, phía Mỹ công bố con số thấp hơn: 15 B-52 và 12 phi cơ chiến đấu bị bắn hạ và 44 phi công bị bắt.
Khi Hoa Kỳ chấm dứt ném bom, Kissinger buộc Hà Nội trở lại đàm phán; VNCH lên tinh thần hơn và cũng đồng ý thương thuyết, tin tưởng là mật ước của Nixon là khả thi và Mỹ sẽ tiếp tục không kích miền Bắc. Sau ngày 8 tháng 1 năm 1973, Hà Nội phải trở lại bàn hội nghị. Kissinger cố đòi Bắc Việt rút quân khỏi miền Nam, nhưng thất bại.
Ngày 13 tháng 1 năm 1973, trong cuộc gặp riêng lần cuối, hiệp định được chung kết. VNCH không tán thành những nhượng bộ của Hoa Kỳ; trước sức ép, phải chấp nhận ký hiệp định.
Cuối cùng, bốn bên ký Hiệp định chấm dứt chiến tranh và vãn hồi hoà bình vào ngày 27 tháng giêng năm 1973.
Nội dung
Hiệp định Paris gồm 9 chương (8 chương chính và 1 chương phụ) và 23 điều khoản và không phải là một thoả hiệp giữa hai phe thắng và thua.
Các điểm chính trong hiệp định là ngưng mọi cuộc giao tranh, Hoa Kỳ rút quân trong vòng 60 ngày ra khỏi Việt Nam; QĐNDVN được ở lại miền Nam; bù lại Hà Nội trao trả các tù binh Hoa Kỳ. UBQGHGHHDT sẽ làm việc trong khi VNCH và MTGPMN cùng hoạt động trên lãnh thổ của mình.
Sau đó, Việt Nam sẽ được thực hiện thống nhất từng bước trên cơ sở bàn bạc và thoả thuận giữa miền Bắc và miền Nam, không bên nào cưỡng ép hoặc thôn tính bên nào và không có sự can thiệp của nước ngoài.
Khu phi quân sự là một lằn ranh tạm thời và không được quốc tế công nhận theo luật quốc tế.
Trong một mật ước với Hà Nội, Nixon hứa sẽ viện trợ tái thiết cho miền Bắc và sẽ không hành quân trên lãnh thổ Lào và Campuchia.
Một người dân Việt bình thường cũng nhận ra ngay là Bắc Việt chiếm ưu thế khi ký kết và không phải đợi đến ngày 30 tháng 4 năm 1975 mới thấy rõ ai thắng, ai thua.
Nhờ Lê Đức Thọ thành công trong việc lừa đảo được Kissinger, mà Bắc Việt và MTGPMN có ba thắng lợi: một là toàn bộ binh sĩ Hoa Kỳ ra khỏi Việt Nam; hai là công nhận sự hiện diện của 140.000 quân chính quy QĐNDVN ở miền Nam và chính phủ ”ma” MTGPMN; ba là quy chế khu phi quân sự sẽ không đuợc luật quốc tế công nhận và không ai sẽ can thiệp khi vi phạm.
VNCH thất bại nặng nề, vì không có tiếng nói chính thức trong hội nghị, dù kiểm soát trên 50% dân chúng và 75% lãnh thổ. Hai mục tiêu duy trì binh sĩ Hoa Kỳ để tiếp tục hỗ trợ QLVNCH và trục xuất binh sĩ QĐNDVN ra khỏi miền Nam đều không có kết quả.
Hoa Kỳ tự cho mình là thắng lợi khi mang binh sĩ hồi hương, một lối thoát trong danh dự mà Tổng thống Kennedy và Johnson không đạt được. Tổng thống Nixon buộc Hà Nội phải từ bỏ yêu sách là một chính phủ liên hiệp không có chính quyền Tổng thống Thiệu tham gia và công nhận chính phủ VNCH là một thực thể chính trị để đối thoại.
Nixon ý thức về khó khăn của việc thực hiện Hiệp định vì QĐNDVN còn đóng tại miền Nam và việc tiếp tục ném bom miền Bắc trong tương lai là khó khả thi.
Khi cải thiện bang giao với hai nước Nga-Hoa, Tổng thống Nixon mở rộng ưu thế cho Hoa kỳ, nên các áp lực quốc tế và quốc nội trong cách giải quyết vấn đề Việt Nam giảm đi, dù vậy, vẫn còn lo âu về mật ước với Tổng Thống Thiệu.
Riêng Kissinger, vốn dĩ không dành thiện cảm cho VNCH và quan tâm đến vận mệnh tương lai của miền Nam, nên cảm thấy nhẹ nhàng hơn. Ông tiên đoán sẽ có một khoảng cách thích hợp cho việc đình chiến và sự sụp đổ của miền Nam. Khi đuợc hỏi miền Nam sẽ còn sống được bao lâu sau ngày ngưng bắn, ông trả lời: “Nếu có may mắn chế độ Sài Gòn chỉ sống sót được trong vòng một năm rưởi.”
Dù tiên đoán Hà Nội không tôn trọng Hiệp định và miền Nam sụp đổ, tại sao Kissinger không chuẩn bị các biện pháp ngăn chặn các hậu quả tàn khốc này? Đây là câu hỏi mà mọi người Việt đặt ra, nhưng không được Kissinger trả lời.
Do sự im lặng này mà hầu hết người miền Nam nguyền rủa Kissinger là vô đạo đức, những tội ác của Kissinger là ghê tởm, khó quên và không thể tha thứ. Khi đem Hiệp định Paris làm một món quà triều cống cho Trung Quốc, Kissinger đã phản bội VNCH và nhất là xem nhẹ các giá trị sống còn của người miền Nam.
Về sau, Kissinger né tránh biện minh trách nhiệm đạo đức cá nhân, những sai lầm trong Hiệp định, tiếp tục đổ trách nhiệm là do quyền tự định đoạt số phận của người miền Nam, Nixon buộc phải từ giã chính trường sau vụ Watergate và Quốc hội không muốn tiếp tục viện trợ cho VNCH.
Hiện trạng
Mỗi năm, cứ mỗi lần đến ngày kỷ niệm 30 tháng 4 năm 1975, các phe có dịp nhận định lại Hiệp định Paris. Vì vẫn còn theo các quan điểm khác nhau, nên tranh luận thắng thua không thể đúc kết.
Phe thắng cuộc luôn ca ngợi là sau chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Genève, Hiệp định Paris là trang sử vàng chói lọi, một khởi đầu vinh quang cho việc thống nhất đất nước, một thành tựu lịch sử thể hiện cao độ trí tuệ của con người Việt Nam, bằng chứng là: “Đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đồ, tiềm lực, vị thế và uy tín quốc tế như ngày nay.”
Phe thua cuộc tiếc nuối cho một cơ hội không bao giờ trở lại khi miền Nam đã không biết tương kế tựu kế để chống Cộng và xây dựng một nền dân chủ cộng hoà và tự do, nhưng hãnh diện cho là Bắc Việt đại bại trong hai cuộc Tổng Công Kích 1968 và 1972. Về mặt quân sự, đây là một thành tích chứng minh cho khả năng chiến đấu anh dũng của QLVNCH, vì Hoa Kỳ đã không trực tiếp tham gia.
Trong khi thế hệ tham chiến lần lượt ra đi và thế hệ hậu chiến không quan tâm ý nghĩa của Hiệp định Paris, không còn ai nhắc đến hai lời hứa long trọng của Bắc Việt năm xưa là Điều 11: hai bên sẽ thực hiện hòa hợp, hòa giải dân tộc, xóa bỏ thù hằn, cấm mọi hành động trả thù và phân biệt đối xử với bên này hay bên kia, bảo đảm các quyền căn bản của người dân.
Điều 15: "thực hiện thống nhất từng bước trên cơ sở bàn bạc và thoả thuận giữa miền Bắc và miền Nam, không bên nào cưỡng ép hoặc thôn tính bên nào."
Sau 46 năm thống nhất đất nước, tất cả các biện pháp hoà giải và hoà hợp dân tộc của phe thắng cuộc đều thất bại. Cho dù thành tâm muốn khép lại quá khứ, nhưng một chiến tuyến mơ hồ vẫn còn làm ngăn cách trong lòng của phe thua cuộc. Có quá nhiều lý do giải thích tại sao, nhưng hạ nhục nhân phẩm trong thảm kịch học tập cải tạo và thuyền nhân là lý do chính mà phe thắng cuộc gây ra.
Tuy thế, hiện nay, vấn đề hồi sinh Hiệp định Paris lại đuợc một thiểu số thảo luận và hy vọng việc thi hành Định ước của Hội nghị Quốc tế về Việt Nam là cơ sở pháp lý.
Trước sự chứng kiến của Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc Kurd Waldheim, một Hội nghị gồm 12 nước là bốn bên trong hội nghị cùng 8 nước khác là Canada, Hungary, Indonesia, Ba Lan, Anh, Trung Quốc, Liên Xô và Pháp đuợc triệu tập vào ngày 2 tháng 3 năm 1973.
Định ước ký kết là văn kiện gồm 9 điều khoản nhằm bảo đảm việc thực thi Hiệp định. Điều 7 khoản b của Định ước có quy định hai cách tái hợp Hiệp định, một là do Hoa Kỳ và VNDCCH đồng ý và hai là do 6 quốc gia trong 12 quốc gia ký kết đồng ý.
Theo lý thuyết, hồi sinh bất kỳ một hiệp định quốc tế nào là vấn đề khả thi. Nhưng thực tế đánh tan bao uớc vọng chân thành của phe thua cuộc. Lý do chính là thời gian lắng đọng và lịch sử sang trang, không một quốc gia thành viên nào có ý chí chánh trị để làm hồi sinh hiệp định này.
Phe thua cuộc cũng phải nhận ra rằng trong bối cảnh mới, vấn đề khẩn thiết cho toàn dân tộc là hiểm hoạ diệt vong và an nguy lãnh thổ; vấn đề quyền dân tộc tự quyết không thể dựa trên Hiệp định Paris làm một phương tiện pháp lý cho riêng dân miền Nam thảo luận, không phải chỉ có dân miền Nam hứng chịu hậu quả mà vấn đề tai hoạ là chung cho cả nước; đa số lại không quan tâm hành sử quyền dân tộc tự quyết và muốn dùng Định ước làm phương tiện. Vậy ai và bằng cách nào có thể khởi động ý thức này, vấn đề không còn nằm trong khuôn khổ của Định ước.
Thực tế là dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam (ĐCSVN), toàn dân tộc Việt Nam bị đại bại. Do đó, tỉnh thức hiện trạng và đoàn kết trong tình tự dân tộc là một khởi đầu mới cho tương lai của đất nước.
Kết luận
Ngày 27 tháng 1 năm 1973 là ngày Bắc Việt toàn thắng qua Hiệp định Paris và là ngày đại bại của dân miền Nam. Ngày 30 tháng 4 năm 1975 là ngày ĐCSVN toàn thắng và là ngày đại bại của toàn dân Việt Nam. Chuyện Bắc thắng Nam thua sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 bây giờ là lỗi thời mà toàn dân Việt bị thua là thời sự trong năm 2021. Chúng ta cần giúp đỡ nhau để có ý thức phản tỉnh đối với những hậu quả của hai ngày này.
Mọi thách thức hiện nay của Việt Nam có thể sẽ được giải quyết khi có tỉnh thức hiện trạng. Muốn có sức mạnh dân tộc thì sự hiểu biết của toàn dân, đồng thuận chính trị và quyết tâm chuyển hướng là điều kiện tiên quyết; ý thức bừng tỉnh về sự tồn vong của dân tộc là vũ khí đấu tranh chung và thế hệ hậu chiến đang trưởng thành sẽ đảm nhận trách nhiệm cho đất nước.
***
Bài liên quan cùng tác giả
Bước đột phá và Hiệp định Paris
Công luận và truyền thông phản chiến Mỹ làm miền Nam sụp đổ?