Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Kỷ niệm 75 năm Ngày Nhật Đầu Hàng 2.9.1945-2.9.2020 (Phần I): Nguyên nhân và ảnh hưởng
Đỗ Kim Thêm
Tóm lược: Lần đầu tiên Mỹ thử nghiệm bom nguyên tử thành công trong khi Đức còn tụt hậu về tình trạng nghiên cứu. Nhờ có gián điệp Đức, Liên Xô biết các đề án của Mỹ và không phản ứng.
Trong bản Tuyên bố Postdam, Đồng Minh đòi hỏi quân đội Nhật đầu hàng vô điều kiện. Vì Nhật không đáp ứng, nên Truman quyết định cho ném bom nguyên tử vào ngày 6 tháng 8 năm 1945 tại Hiroshima và ngày 9 tháng 8 tại Nagasaski.
Ngày 15 tháng 8, Nhật hoàng tuyên bố chấp nhận điều kiện của Đồng Minh đề ra, nhưng không nêu đích danh là đầu hàng. Sáng ngày 2 tháng 9, Mỹ nhận lời đầu hàng của quân đội Nhật.
Lý do chủ yếu buộc Nhật đầu hàng không phải là do Mỹ ném bom mà do Liên Xô tuyên chiến. Khi các giải pháp đàm phán với Liên Xô và chống Mỹ đổ bộ không còn cơ hội thành công, Nhật thấy không thể luỡng đầu thọ địch và chịu cảnh đất nước bị Đồng Minh chia cắt.
Sau khi Nhật đầu hàng, các nước thuộc địa trong vùng Á Đông lần lượt thu hồi độc lập bằng giải pháp ngoại giao, trừ Việt Nam phải vũ trang chiến đấu chống Pháp.
Bối cảnh
Từ mờ sáng ngày 16/6/1945, ba ngày trước khi hội nghị Postdam khai mạc, một nhóm các nhà vật lý nguyên tử Mỹ và Anh đã thực hiện một cuộc thử nghiệm bom nguyên tử lần đầu tiên trong vùng sa mạc Alamogordo thuộc tiểu bang New Mexico. Nỗ lực này là kết quả của dự án Mahattan, một công trình nghiên cứu dài hạn do chính phủ Mỹ tài trợ, mà năng động chính là Mỹ lo sợ Đức sẽ chiếm ưu thế trong việc sản xuất và sử dụng bom nguyên tử, vì Đức đã nổi danh có sẵn các nhà nghiên cứu hàng đầu như Otto Hahn, Werner Heisenberg và Carl Friedrich von Weizsäcker.
Thật ra, lo sợ này không có cơ sở. Dù quan tâm đến tác dụng thần kỳ của loại bom này trong ngắn hạn, nhưng Adolf Hitler, thủ lĩnh Đảng Đức Quốc Xã, vẫn chưa nghĩ tới việc phát triển bom thành một ngành kỹ thuật mới cho mục tiêu quân sự, mà lý do là không biết chắc khi nào có thể mang ra sử dụng.
Vào tháng 6 năm 1941, Tổng thống Franklin D. Roosevelt triệu tập The Atomic Energy Commission, một Ủy ban Nghiên cứu bom; nhìn chung, Mỹ đạt được trình độ mà Đức chưa đạt sau năm 1944. Vào tháng 10 năm 1944 và đầu tháng 3 năm 1945, Schutzstaffel (SS), Tổ chức Vũ trang của Đức Quốc xã, đã cho thí nghiệm bom tại một địa điểm ngoại vi của trại tập trung Buchewald, Thüringen. Tình trạng nghiên cứu và sử dụng bom của Đức vẫn còn thua xa Mỹ.
Từ lâu, Mỹ quyết định vụ thử nghiệm tuyệt mật này. Tại một địa điểm cách xa Alamogordo 30 cây số, William L. Laurence, ký giả chuyên mục thời sự khoa học cho New York Times, đã theo dõi và mô tả: “Trong khoảng im lặng vô biên, một ngọn lửa bùng lên quả đất mà chưa ai thấy bao giờ. Một thời gian ngắn sau, ánh sáng lan toả tràn ngập khắp đất trời và một tiếng sấm long trời nổ ra. Ngay sau khi ánh sáng này lặp lại, một loạt các âm thanh giống như của hàng ngàn quả bom nổ cùng một lúc và mặt đất lung lay như trong một cơn động đất”.
Quả bom mang tên Trinity có sức công phá vượt qua sự mong đợi của J. Robert Oppenheimer, nhà lãnh đạo nhóm chuyên trách. Tuy thành công trong âm thầm, nhưng ảnh hưởng của bom làm thay đổi triệt để cho cục diện thế giới về sau.
Sau khi đến Postdam, Tổng thống Harry Truman nhận tin thử nghiệm thành công và nghĩ ngay rằng bom sẽ kết thúc nhanh chóng chiến tranh tại Viễn Đông mà không ai lường được trước.
Ngày 18 tháng 6, Đô Đốc Willian D. Leahy, Tổng Tham mưu trưởng, báo tin cho Tổng thống Truman biết, diễn biến về các trận giao tranh tại Okinawa từ tháng 4 cho đến tháng 6, Nhật làm cho khoảng 268.000 binh sĩ Mỹ thiệt mạng, số thương vong cao nhất cho đến thời điểm đó tại các mặt trận của Đệ nhị Thế chiến.
Ngay trong mùa hè năm 1945, Tổng thống Truman, Bộ trưởng Bộ Chiến tranh Henry L. Stimson và Ngoại trưởng James F. Byrnes cho rằng, khi cuộc chiến tiếp tục với các loại vũ khí quy ước trong nhiều tháng tới, thì Nhật sẽ đầu hàng vào mùa thu năm 1946.
Là thượng nghị sĩ và quan tâm đến thánh phần cử tri địa phương và các chuyên đề an ninh, cả hai Truman và Byrnes luôn nghĩ là chính giới Mỹ đang tiếp tục đeo đuổi một cuộc chiến đẫm máu. Dù Mỹ có đủ phương tiện để chiến thắng, khi chịu nhiều tổn thất như vậy, thì sẽ không được công luận tha thứ. Vì thế, Truman và các cố vấn thân cận đều đồng thuận cho việc sử dụng bom mới.
Thoạt đầu, ngày 17 tháng 7, Truman tiết lộ cho Thủ tướng Anh Winston Churchill về cuộc thử nghiệm và cả hai quyết định là không báo tin cho Tổng Bí thư Đảng Cộng Sản Liên Xô Josef Stalin biết. Lý do cho sự im lặng này là cả hai muốn cho Stalin tham gia chống Nhật.
Trong một cách tình cờ bên lề cuộc họp Postdam ngày 24 tháng 6, Truman báo cho Stalin biết là Mỹ vừa sản xụất một loại bom mới với sức công phá khác thường. Stalin tỏ ra phản ứng bình tĩnh và hy vọng rằng Mỹ sẽ sử dụng bom cho mục tiêu chống Nhật ở mặt trận Thái Bình Dương.
Harry Truman và Josef Stalin. Nguồn ảnh: Internet
Thực ra, Stalin đã biết được đề án Mahattan từ lâu nhờ Klaus Fuchs, một nhà vật lý nguyên tử Đức đào thoát sang Anh làm gián điệp cho Nga. Fuchs cũng là người trực tiếp tham gia tại Alamogordo và báo tin cho Stalin.
Đến ngày 25 tháng 7, Stalin cam kết tham chiến chống Nhật trong khi Truman hy vọng là Stalin chấp nhận các yêu sách của Đồng Minh trong việc phân chia lãnh thổ châu Âu sau chiến tranh.
Ngay trong nhật ký ngày 25 tháng 7, Truman tỏ lộ là khi Tokyo không kết thúc chiến tranh, Mỹ sẽ ném bom trước ngày 10 tháng 8, vì là một điều tốt cho thế giới, nhất là tận dụng cơ hội kịp thời để cứu nguy sinh mệnh cho hàng trăm ngàn lính Mỹ trong khi Hitler hoặc Stalin chưa có bom tương tự. Mỹ tìm cách tránh gây tổn thương cho phụ nữ và trẻ em. Vào thời điểm này, Mỹ chưa đưa ra quyết định chính thức và Nhật còn có cơ hội đầu hàng.
Cụ thể là trong một tối hậu thư ngày 26 tháng 6, Truman, Churchill và Tưởng Giới Thạch (không tham gia hội nghị Postdam) yêu cầu Nhật hoàng Hirohito, chậm nhất là đến ngày 2 tháng 8, buông vũ khí để tránh cho việc Nhật bị san bằng thành bình địa và quân đội Nhật bị đại bại. Đồng Minh nhấn mạnh trong thư là chủ nghĩa quân phiệt vô trách nhiệm và giới hữu trách về chính sách xâm lăng phải bị loại trừ và những tội phạm chiến tranh phải bị đem ra xét xử. Nhật không thể bác bỏ các điều kiện tiên quyết này do Đồng Minh đề ra.
Như trong Bản Tuyên bố tại Cairo vào tháng 11 năm 1943 đề cập, quyền toàn vẹn lãnh thổ và dân tộc tự quyết của Nhật phải bị giới hạn cho đến khi Nhật tái lập được hoà bình và dân chủ.
Khác với trường hợp của Đức, điểm chính yếu của Bảg Tuyên bố Postdam là đòi hỏi quân đội Nhật đầu hàng, trong khi nước Nhật và người Nhật có quyền tự quyết về chính trị, khai thác tài nguyên và tham dự vào nền thuơng mại thế giới, đó là triển vọng cho tương lai của Nhật. Trong chiều hướng này, Đồng Minh không đòi hỏi Nhật hoàng Hirohito phải thoái vị hay chấp nhận cho tiếp tục trị vì; việc chuyển sang chế độ cộng hoà và đe doạ ném bom cũng không được đặt ra.
Từ ngày 7 tháng 4 năm 1945, được Nhật hoàng tin cẩn và do áp lực của các phe chủ hoà, Đô đốc Kantaro Suzuki được giao cho chức vụ Thủ tướng chính phủ. Vào tháng 6 tại Moskow, theo sự điều động của Ngoại trưởng Togo Shigenori, cựu Thủ tướng Konoe Fumimaro có thảo luận với Liên Xô để cố làm thay đổi quan điểm trung lập của Liên Xô trong vai trò trung gian. Phía Liên Xô phản ứng dè dặt và muốn chận đứng các động thái mới của Nhật. Tại Postdam, Kanoe cũng có bày tỏ lập trường này, nhưng không kết quả.
Lúc bây giờ, giới lãnh đạo Nhật bị phân hoá trầm trọng. Phe hiếu hoà do Ngoại trưởng Togo lãnh đạo thấy Bản Tuyên bố Postdam có những điểm tích cực, nhưng vấn đề chính cần phải làm sáng tỏ là vị thế của Nhật hoàng Hirorito. Nhóm quân phiệt cực đoan xoay chung quanh Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Anami và Tướng Tư lệnh Quân đội Umezu cho rằng chấp nhận tối hậu thư là không phù hợp với danh dự của Nhật.
Vào ngày 28 tháng 7, sau khi thảo luận chi tiết, Hội đồng Tối cao Chiến tranh của Nhật khuyến cáo là phải chờ đợi trả lời của phía Liên Xô sau chuyến đi của phái bộ Konoe. Trong một cuộc họp báo tiếp theo, Thủ tướng Suzuki tuyên bố là Nhật phải tự quyết định theo cách “mokusatzu”, có thể hiểu là không cần lưu ý tới vấn đề.
Theo đó, Bộ trưởng Quốc phòng Anami đưa ra một khẩu hiệu, mà ngày hôm sau trên báo chí xác định là “không quan tâm”. Theo quan điểm của Mỹ, đó là sự cự tuyệt và có lý do chuẩn bị cho việc ném bom lần thứ nhất.
Cảnh bom nổ tại Hiroshima. Nguồn: Internet
Theo lời một giới chức chuyên trách hoạch định, địa điểm không kích là Hiroshima, một thành phố cảng cũng là một căn cứ quân sự và trung tâm công nghiệp. Theo lệnh của Tổng thống Truman, từ trên cao độ 680 mét, vào ngày 6 tháng 8 năm 1945 lúc 8 giờ 15, phi hành đoàn “Enola Gay” đã cho nổ bom nguyên tử đầu tiên mang tên “Little Boy”. Trong số 355.000 cư dân, có 80.000 chết ngay, đến cuối năm 1945 chết thêm 60.000, 4/5 các nhà cửa bị huỷ diệt hay hư hại nặng. Về sau, bụi phóng xạ nguyên tử làm cho hơn 60.000 người bị nhiễm.
Ngày 8 tháng 8, hai ngày sau khi ném bom Little Boy, Liên Xô tuyên chiến với Nhật và phía Mỹ chưa có thư đầu hàng của Tokyo. Truman doạ sẽ tiếp tục không kích mạnh hơn trong trường hợp Nhật không đầu hàng.
Lý do cho việc đầu hàng không thành là Hội đồng Tối cao Chiến tranh chỉ biểu quyết với tinh thần nhất trí, nhưng hai phe cực đoan và hiếu hoà đối nghịch gay gắt, Hội đồng bế tắc trong quyết định tối hậu.
Cảnh bom nổ tại Nagasaski. Nguồn ảnh: Internet
Sau đó, Truman ra lệnh ném quả bom thứ hai mang tên “Fatman”. Bom được sản xuất trong loạt ba quả bom theo dự án Mahattan và ném vào ngày 9 tháng 8 lúc 11 giờ tại thành phố cảng Nagasaski. Bom rơi đúng vào phân xuởng quốc phòng của công xưởng Mitsubishi làm cho 39.000 trong số 270.000 cư dân chết ngay, đến cuối năm 31.000 người khác chết. Mức độ thiệt hại nhà cửa lên đến 40%.
Sau hai lần ném bom, chính giới Tokyo cũng chưa chấp nhận đầu hàng. Trước lúc nửa đêm ngày 9 tháng 8, Nhật hoàng can thiệp vào cuộc họp của Hội đồng Tối cao Chiến tranh. Khi Thủ tướng Suzuki yêu cầu Nhật hoàng quyết định trước hai đường lối hoà hay chiến, Nhật hoàng đứng về phía Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Togo, người chủ trương chấp nhận tối hậu thư. Ngay sau đó, Bộ Ngoại giao Nhật, thông qua Toà Đại sứ Nhật tại Bern (Thụy Sĩ), cho biết là Nhật sẵn sàng đầu hàng, nhưng trong điều kiện là phe thắng trận không được xâm phạm đến quyền tối thượng của Nhật hoàng.
Sau đòi hỏi này, Mỹ có tham khảo ý kiến với Anh, Nga và Liên Xô, tất cả hứa hẹn một hình thức cho nhà nước Nhật là sẽ do dân Nhật tự do quyết định và Đồng Minh chỉ chiếm Nhật cho đến khi mục đích của Bản Tuyên bố Postdam đạt được.
Vào sáng sớm ngày 12 tháng 8, Ngoại trưởng Byrnes ký một văn thư trình bày quan điểm cho Tokyo xem. Vào ngày 14 tháng 8, trước áp lực của Nhật hoàng, Hội đồng Tối cao Chiến tranh chấp thuận văn kiện của Mỹ.
Buổi tối cùng ngày, một âm mưu khuynh đảo của nhóm phản loạn thất bại. Đây là một đêm kinh hoàng cho thủ đô Tokyo, mọi người sống trong hoảng loạn khi giới quân phiệt lùng bắt và tàn sát phe hiếu hoà. Nhờ may mắn, Thủ tướng Suzuki cũng thoát chết trong đường tơ kẽ tóc khi tháo chạy. Cuối cùng, vì không cam chịu thất bại và mất danh dự, nhiều phần tử quân phiệt cực đoan mổ bụng tự tử (Harakiri).
Ngày 15 tháng 8, trong một bài diễn văn truyền thanh dài bốn phút rưỡi, Nhật hoàng thông báo chấp nhận điều kiện của Đồng Minh đề ra mà không nêu đích danh là đầu hàng, nhưng kết án việc ném bom Hiroshima và Nagasaki và cho là tiếp tục cuộc chiến có nghĩa là làm cho Nhật sụp đổ toàn diện. Ngày hôm sau, Nhật hoàng ra lệnh đình chiến trong tất cả các mặt trận.
Nhật hoàng Hirohito và văn bản đầu hàng. Nguồn ảnh: Internet
Trước 9 giờ sáng ngày 2 tháng 9 năm 1945, trên chiến hạm Missouri đang đậu trong vịnh Tokyo, trước sự hiện diện của các đại diện các nước Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Úc, New Zealand, Canada và Pháp, Tướng Douglas Mac Arthur, Tư lệnh Lực lượng Mỹ, nhận lời tuyên bố đầu hàng vô điều kiện của quân đội Nhật. Về phía Nhật, tân Ngoại trưởng Shigemitsu và Tướng Umezu Yoshijiro, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội, ký kết văn kiện này. Thế là Đệ nhị Thế chiến tại mặt trận Thái Bình Dương kết thúc.
Truman hay tin ném bom khi đang ở giữa biển khơi trên đường từ Postdam về Mỹ và phản ứng nhẹ nhõm. Khi quyết định ném bom, Truman không mang suy nghĩ đạo đức nào, cho bom là một vũ khí hợp pháp và cần thiết để ngăn chận chiến cuộc trong một thời hạn sớm nhất khi so với số binh sĩ Mỹ thương vong.
Lễ ký kết đầu hàng. Nguồn ảnh: Internet
Theo quan điểm chiến lược, giới chức Mỹ chấp nhận việc tử thương cho Nhật là bình thường. Họ có thói quen hạ thấp mức độ đạo đức trong các vụ ném bom và không quan tâm đến các hậu quả, cho dù trong đó có vô số nạn nhân dân sự, kể cả phụ nữ và trẻ em, nhiễm bụi phóng xạ trong lâu dài cũng không là vấn đề trọng đại. Số thương vong cho Nhật lên tới hàng trăm ngàn, riêng tại Tokyo là bi thảm nhất, ngày 9 và 10 tháng 3 năm 1945, số thiệt mạng là hơn 85.000.
Nguyên nhân
Tại sao Truman quyết định ném bom? Không có cơ sở nào để giải thích việc kỳ thị chủng tộc Nhật là lý do. Cũng có suy đoán cho là bom có thể ném sớm hơn cho Đức, nhưng không thể suy đoán là Mỹ sử dụng bom một lần để cho thế giới thấy chiến tranh sẽ không còn là một phương tiện tiếp nối cho chính trị.
Karl T. Compton và James Conant
Karl T. Compton, Viện trưởng Học viện MIT và James Conant, Viện trưởng Đại học Harvard, hai cố vấn khoa học cấp cao của Truman, cho là vũ khí này không được sử dụng trong cuộc chiến. Trong thư ngày 11 tháng 6 năm 1945 gởi cho Bộ trưởng Bộ Chiến tranh Stimson, Crompton cho biết là thế giới không có một lời cảnh báo phù hợp trong khi đang chờ đợi một cuộc chiến mới có thể bộc phát. Đây là một cân nhắc cho tương lai xa, chính vì thế mà có thể xác định thời điểm quyết định cho việc sử dụng bom là trong khoảng thời gian mùa hè năm 1945.
Gar Alperovitz
Sau năm 1965, Gar Alperovitz, Giáo sư Chính trị học tại Đại học Maryland, đã phê bình nghiêm khắc về việc ném bom. Trong hai tác phẩm Atomic Diplomacy: Hiroshima and Potsdam và The Decision to Use the Atomic Bomb, Alperovitz chủ trương xét lại lịch sử với luận điểm là tại sao sử dụng bom ngay trước khi Nhật sụp đổ quân sự, đó là quyết định không cần thiết.
Thực ra, sau khi được tin về cuộc thử nghiệm tại Alamogordo, Byrnes cũng kết luận là Mỹ chống Nhật là không còn cần thiết khi Liên Xô tham chiến. Byrnes hy vọng là với sức mạnh quân sự mới tạo được, Mỹ sẽ gây ảnh hưởng tích cực đến chính sách của Liên Xô tại châu Âu, nhưng vấn đề chỉ có thể đặt ra trong phái đoàn Mỹ tại Postdam.
Ngược lại, Truman có một mục tiêu khác là muốn gây cho Liên Xô kinh sợ. Khi phô trương sức mạnh bom nguyên tử tại Viễn Đông, Mỹ sẽ tạo ra các ảnh hưởng tích cực đối với chính sách của Liên Xô tại châu Âu. Khi đối mặt với Stalin trong hội nghị Postdam, Truman tỏ ra nghiêm khắc hơn.
Nếu cho rằng việc Nhật đầu hàng là không thể tránh, quan điểm này không thuyết phục. Tài liệu về sau có kiểm chứng và hậu thuẫn cho lập luận là nếu Mỹ không ném bom nguyên tử, chiến tranh sẽ còn kéo dài. Theo nhận định này, quyết định của Truman là có lý.
Vào tháng 7 năm 1945, Mỹ ước tính sẽ chiếm các đảo của Nhật vào ngày 1 tháng 11 năm 1945. Với khoảng 766.000 lính Đồng Minh, nghĩa là có mức độ quy mô hơn cuộc đỗ bộ tại Normandie, Pháp, trong năm 1944, Mỹ sẽ gây cho Nhật từ 5 triệu đến 10 triệu người chết.
Qua tài liệu của Nhật thu thập được, Mỹ phát hiện việc Nhật chuẩn bị tấn công chống Mỹ là còn quy mô hơn. Để bảo vệ, Nhật có 350.000 quân chính quy và sau đó tăng cường khoảng 575.000 Lực lượng Dân sự Phòng vệ. Ngoài ra, Nhật với hơn 10.000 máy bay cũng sẵn sàng thực hiện các phi vụ Thần phong (Kamikaze), tấn công và tự sát vào các tàu chiến của Mỹ khi cập đảo và đổ bộ. Sau khi Nhật đầu hàng, quân đội Hoa Kỳ đã giải ngũ khoảng 784.000 lính ở Kyushu. Nhìn chung, lực lượng phòng thủ Nhật đông hơn quân Đồng minh.
Theo một lập luận khác, trong giai đoạn này, Truman không coi trọng việc Liên Xô tuyên chiến chống Nhật và không có hoạt động nào để ngăn chận bước tiến này. Đối với châu Âu, trong mùa hè năm 1945, Mỹ không có biện pháp triệt để nào để chống Liên Xô, không phải là vì Mỹ quan tâm đến việc hợp tác giữa Mỹ và Liên Xô trong việc kiểm soát vũ khí cho trang bị quốc phòng, một kế hoạch mà Bộ trưởng Bộ Chiến tranh Stimson, đồng thuận.
Một giải đoán khác là ném bom cho phép Truman gây thêm chú ý cho Liên Xô. Liên Xô sẽ không chiếm đóng Nhật và hậu quả là Mỹ không có khó khăn ở Nhật như tại Đức. Kể từ 21 tháng 7, tại Hội nghị Postdam, Mỹ không tỏ ra có thái độ cứng rắn đối với Liên Xô.
Đúng ra, Mỹ muốn hợp tác với Liên Xô khi đương nhiên chấp nhận là Liên Xô có ảnh hưởng mạnh hơn tại Trung Âu và Đông Âu. Tại Tây Âu là khác hẳn, tình hình chuyển biến thuận lợi cho Mỹ, đẩy cho thanh thế của Mỹ ngày càng lên cao, đặc biệt là trong mối quan hệ với Liên Xô và toàn cầu.
Nhìn chung trong bối cảnh này, theo Alperowitz, cho dù bom nguyên tử là một cuộc cách mạng về kỹ thuật quân sự, nhưng từ sau năm 1945, Mỹ không theo đuổi một chính sách ngoại giao bằng bom nguyên tử. Một cuộc đối đầu trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh bắt đầu là chậm hơn sau đó. Tham chiến của Liên Xô chống Nhật vào ngày 8 tháng 8 năm 1945 là quá muộn, đúng hơn phải nói là có tính biểu tượng vào giây phút chót.
Ward Wilson
Gần đây, Ward Wilson, Sử gia làm việc tại British American Security Information Council (BASIC) có đề ra các lý giải khác trong tiểu luận The Bomb Didn’t Beat Japan… Stalin Did và tác phẩm Five Myths About Nuclear Weapons.
Tương phản với quan điểm của Gar Alperovitz và công luận, theo Wilson, hai quả bom ném xuống Hiroshima và Nagasaki không phải là lý do chính dẫn tới việc Nhật đầu hàng mà là việc Liên Xô tuyên chiến. Wilson dẫn chứng nhiều khía cạnh thuyết phục mà ý nghĩa tiềm ẩn sâu xa hơn.
Vấn đề là thời điểm làm đối sách. Chính giới Nhật phải phản ứng cấp thời cho vận mệnh của nước Nhật. Có thực quyền quyết định trong giai đoạn sinh tử này là Hội đồng Tối cao Chiến tranh, một siêu nội các gồm sáu thành viên. Đối với Hội đồng, ngày quan trọng nhất không phải là hai ngày ném bom tại Hiroshima và Nagasaki, mà là ngày đầu tiên họp bàn về việc đầu hàng sau 14 năm tham chiến.
Trước đó, trong mùa hè năm 1945, tình hình chung diễn biến rất tồi tệ. Việc Đồng Minh tổ chức phiên tòa xét xử tội phạm chiến tranh ở Nürnberg, Đức tác động mạnh. Đồng Minh đang nghĩ gì về nước Nhật và sẽ làm gì đối với Nhật hoàng? Đưa Nhật hoàng ra trước tòa hay truất phế? Quan tâm chính của Hội đồng là dân Nhật không thể từ bỏ truyền thống suy tôn Nhật hoàng trong quyết định táo bạo của Đồng Minh.
Vụ ném bom Hiroshima diễn ra trước đó ba ngày. Chuyên gia cho rằng trong số tất cả 68 thành phố bị không kích, Hiroshima được xếp thứ hai về số thường dân thiệt mạng, nhưng tính theo số diện tích bị phá hủy là được xếp vào hảng thứ tư và tính theo tỷ lệ bị phá hủy đứng vào hạng xếp thứ 17. Do đó, Hội đồng không cho mức độ hủy diệt Hiroshima là trầm trọng. Nếu là lý do buộc Nhật đầu hàng thì tại sao phải mất đến ba ngày sau Hội đồng mới họp bàn.
Lý do cho vụ ném bom Nagasaki khác hơn. Thảm hoạ diễn ra vào buổi sáng ngày 9 tháng 8 và tin này đến cho Hội đồng vào buổi chiều, đó là lúc họp bàn đã kết thúc trong bế tắc và toàn bộ nội các được yêu cầu triệu tập để tiếp tục giải quyết. Cũng như Hiroshima, tác hại tại Nagasaki không là động cơ cho việc đầu hàng.
Có lập luận khác cho rằng trì hoãn quyết định là hợp lý vì Hội đồng cần có thời gian để kiểm chứng các tác động của hai vụ ném bom. Cách lý giải này không phù hợp với các bằng chứng tìm thấy về sau.
Trước hết, Thị trưởng thành phố Hiroshima đã báo cáo về hiện trạng cho Tokyo trong cùng ngày. Theo tin nhận được, khoảng một phần ba dân chúng bị tử vong và khoảng hai phần ba thành phố bị phá hủy, đó là thiệt hại sơ khởi. Uớc lượng này không cách biệt nhiều so với kiểm chứng sau cùng. Do đó, Hội đồng đã biết hậu quả và không phản ứng.
Sau đó, Uỷ ban Điều tra Lục quân Nhật có báo cáo chi tiết, nhưng không ai biết là tại sao mà cho đến ngày 10 tháng 8 bản văn đã không trình nộp cho Hội đồng, mà nhận đuợc sau khi đã có quyết định đầu hàng, mặc dù trước đó Hội đồng đã được báo cáo bằng miệng. Do đó, Nhật đưa ra quyết định đầu hàng là không bắt nguồn do thẩm định các tác hại của hai vụ ném bom.
Ngày 8 tháng 8, Ngoại trưởng Togo Shigenori yêu cầu Thủ tướng Kantaro Suzuki triệu tập Hội đồng để họp bàn về vụ Hiroshima, nhưng các thành viên đã từ chối. Lý do từ chối không được tiết lộ, ngạc nhiên nhất là Hội đồng lại họp cho việc đầu hàng ngay ngày hôm sau.
Một lập luận khác cho là chính giới Nhật không phân biệt tác hại của hai cuộc ném bom. Tài liệu về sau cho thấy là trong 68 thành phố bị không kích, có 66 cuộc là bằng bom thông thường và hai bằng bom nguyên tử, tất cả làm cho toàn bộ hay một phần các thành phố Nhật bị hủy hoại, khoảng 1,7 triệu người mất nhà, 300.000 người chết và 750.000 bị thương.
Khi tính mức công phá, các chuyên gia cho là trong một cuộc không kích sẽ có khoảng 4 đến 5 kiloton bom được thả xuống mỗi thành phố. Một kiloton tương đương với một ngàn tấn và là đơn vị tiêu chuẩn để đo cho sức công phá của bom nguyên tử. Theo ước tính chung, sức công phá tại Hiroshima là 16,5 kiloton và Nagassaki là 20 kiloton trong khi mức độ hủy diệt trong một số vụ không kích bằng bom thông thường đã đạt gần bằng vụ ném bom nguyên tử. Một bằng chứng khác là vào ngày 13 tháng 8, Tướng Anami xác nhận hai vụ ném bom nguyên tử không tác hại nhiều hơn những vụ ném bom thông thường khác.
Về phương diện tâm lý dân Nhật, có một lý giải khác. Cựu Ngoại trưởng Shidehara Kijuro cho rằng: “Người dân sẽ quen dần với việc ngày nào cũng phải hứng chịu bom, dần dần tinh thần đoàn kết và quyết tâm của họ sẽ mạnh mẽ hơn”. Ý kiến này cũng được nhiều người trong chính phủ đồng thuận. Kiến thức về bom nguyên tử của dân chúng rất hạn chế, trừ các chuyên gia.
Theo Wilson, chính giới Nhật xem Liên Xô tuyên chiến là lý do đầu hàng. Dù lực lượng vẫn còn mạnh và quân nhu còn đầy đủ, gần 4 triệu binh sĩ được vũ trang hùng hậu và 1,2 triệu binh sĩ đang ra sức bảo vệ lãnh thổ, Nhật đang bi quan khi không biết là sẽ thua hay thắng, diễn biến tình thế tuỳ thuộc vào hai chiến lược ngoại giao và quân sự.
Về giải pháp ngoại giao, Ngoại trưởng Togo Shigenori sẽ thuyết phục Stalin làm trung gian thu xếp giữa Đồng Minh và Nhật. Cơ sở pháp lý là Thỏa thuận Trung lập giữa Nhật và Liên Xô sẽ hết hạn trong năm 1946, nếu Stalin đảm bảo được không làm cho Hoa Kỳ tăng cường ảnh hưởng ở châu Á, có nghĩa là, Liên Xô sẽ có lợi thế chiến lược trong tương lai. Đây là một cơ sở thuận lợi cho Nhật nhưng đầy rủi ro vì không lường đoán đuợc phản ứng của Liên Xô.
Giới quân phiệt chủ trương dùng Lục quân Nhật đối đầu khi lực lượng Mỹ đổ bộ. Bộ trưởng Bộ Chiến tranh Anami Korechika cổ súy cho giải pháp quân sự và cho là số thương vong rất lớn của binh sĩ Mỹ là thực tế chứng minh cho tinh thần chiến đấu oai hùng của Nhật, nên Nhật tỏ ra lạc quan; nếu thắng, Nhật sẽ có ưu thế tạo ra những điều kiện thuận lợi. Mặt khác, chiến lược này cũng khó lường đoán khi Mỹ cương quyết đòi Nhật đầu hàng vô điều kiện.
Cả hai lựa chọn đều vẫn còn trong giai đoạn khả thi, nên hai vụ ném bom Hiroshima và Nagasaki không là yếu tố chính để Nhật phải đầu hàng.
Ngay sau khi Liên Xô tuyên chiến với Nhật, đưa quân xâm nhập vào Mãn Châu và quần đảo Sakhalin làm cho tình thế khác hẳn, có nghĩa là, Stalin không còn muốn làm trung gian mà trở thành địch thủ. Khi không thể thực hiện phương sách ngoại giao, thì giải pháp quân sự cũng không mang nhiều hứa hẹn. Những tác động mới làm cho tình hình diễn biến bất lợi.
Cụ thể là khi Nhật quyết định điều binh xuống phía nam, nơi được suy đoán là lính Mỹ sẽ đổ bộ đầu tiên và rút binh ở Mãn Châu về để lo bảo vệ chính quốc. Khi tin Nga chuẩn bị đổ bộ lên đảo Hokkaido gây cho Nhật hoang mang hơn.
Do đó, Liên Xô đã vô hiệu hóa hai chiến lược quân sự và ngoại giao của Nhật. Trong chiều hướng suy luận này, hai vụ ném bom Hiroshima và Nagasaki không có ý nghĩa quan trọng như công luận nhận định.
Trước đó, vào tháng 6 năm 1945, trong một cuộc họp của Hội đồng, Phó Tổng Tham mưu Lục quân Kawabe nói rằng: “Duy trì tuyệt đối hòa bình trong quan hệ của chúng ta với Liên Xô là hết sức quan trọng nếu muốn tiếp tục cuộc chiến, sự tham chiến của Liên Xô sẽ quyết định số phận của Nhật. Chính giới Nhật đã không mấy lo sợ trước đe dọa tiếp tục đánh bom của Mỹ, mà chính là vai trò chiến lược của Liên Xô.
Tài liệu về cuộc họp Hội đồng sau này có xác nhận các lý giải theo Wilson. Ngày 9 tháng 8, lúc 10 giờ 30, Thủ tướng Suzuki có đệ trình cho Nhật hoàng về tình hình khẩn trương: “Việc Liên Xô tham chiến sáng hôm nay đã đưa chúng ta vào một tình thế hoàn toàn không có lối thoát, không thể tiếp tục chiến tranh được nữa” xin Thiên Hoàng đưa ra “thiên đoán”, một quyết định thiêng liêng.
Ngày 10 tháng 8, Nhật hoàng phán rẳng: “Trẫm đã suy nghĩ kĩ, khi Nga tham chiến, Nhật lâm vào tình thế lưỡng đầu thọ địch, cả hai mặt đều bị tiến công. Chỉ còn một giải pháp mà Thủ tướng Suzuki đề xuất (đầu hàng) là mới có thể tìm được lối thoát.”
Nếu tình hình diễn biến như trong trường hợp này, một bi kịch hậu chiến cho Nhật sẽ là bị chia cắt thành hai lãnh thổ, một miền Nam tự do do Đồng Minh và một miền Bắc cộng sản do Liên xô chiếm đóng. Bức tường Berlin có thể xây cho Tokyo. Người dân Bắc Nhật sẽ phải chịu đựng như dân Đông Đức. Xung đột Nam-Bắc Triều Tiên như sau này cũng là khó tránh.
Cuối cùng, dù giải thích khác nhau, nhưng hai lập luận của Gar Alperovitz và Ward Wilson có giá trị bổ sung.
Khi thừa nhận bom nguyên là cái cớ cho việc bại trận, việc giải thích này đã xoá tan tất cả những nhận định sai lầm trước đó trong chính sách xâm lăng của Nhật.
Quan trọng nhất là Nhật hoàng bảo vệ được chính danh và không chịu trách nhiệm trước Toà án Quân pháp Quốc tế Tokyo. Vì sự lu mờ các tội ác trước lịch sử mà Nhật thu hút sự cảm thông của cộng đồng quốc tế trong nỗ lực tái thiết hậu chiến.
Ngược lại, thanh thế của Mỹ vả Liên Xô được đề cao. Hai cuộc ném bom nguyên tử gây ra những tổn thất bi thảm cho Nhật. Nhưng việc sử dụng bom giúp cho Nhật ngăn chặn sự chết chóc lớn hơn nhiều so với những gì xảy ra. Hoa Kỳ đã chọn giải pháp ít tồi tệ hơn và gây ảnh hưởng ngoại giao ở châu Á, nhất là an ninh thế giới sẽ được củng cố.
Khi Liên Xô làm cho Nhật đầu hàng trong bốn ngày, thành tích kỳ diệu này là điều mà Hoa Kỳ không thể làm được trong bốn năm. Do đó, ảnh hưởng ngoại giao của Liên Xô được lan rộng.
Ảnh hưởng tại châu Á
Nhật
Khi chiếm đóng Nhật trên danh nghĩa là Đồng Minh qua danh hiệu Supreme Commander for the Allie Powers (SCAP), nhiệm vụ chính của Mỹ là giải giới, tái thiết hậu chiến và xây dựng dân chủ. Để thực hiện, Nhật phải cam kết là chịu mất các thuộc địa, không còn quân đội và quyền đối ngoại.
Toà án Quân sự Quốc tế tại Tokio. Nguồn ảnh: Internet
Tuân theo Bản Tuyên bố Potsdam và mô hình Toà Quân pháp Chiến tranh tại Nürnberg Đức, ngày 19 tháng 1 năm 1946, Tướng Douglas MacArthur, Tổng tư lệnh, thành lập “Toà án Quân sự Quốc tế cho vùng Viễn Đông” đề xét xử 28 nhà lãnh đạo quân sự và chính trị Nhật.
Sau khi nghe tin, cựu Thủ tướng Konoe và cựu Bộ trưởng Quốc phòng Sugiyama Gen tự sát để tránh cảnh bị tống giam. Tướng Tojo Hidekie, một trong bảy nhân vật chính của phiên toà, cũng tự sát, nhưng bị thương nặng. Sau hơn hai năm luận tội, bảy bị cáo bị kết án tử hình vào ngày 23 tháng 12 năm 1948 và hầu hết những người khác bị án chung thân. Từ sau năm 1956, tất cả các bị cáo còn sống đều được tha bổng.
Do sự thu xếp của Tướng Douglas MacArthur, Mỹ chủ động ngụy tạo các lời khai của nhiều bị cáo nhằm mục đích miễn tố cho Nhật hoàng Hirohito và các thành viên trong Hoàng gia. Bằng hình thức khoan hồng này, Mỹ không gặp sự kháng cự của dân chúng Nhật, vì không làm tổn thương đến thanh danh của Nhật hoàng, một biểu tượng để đảm bảo thực hiện tái thiết hậu chiến và cải cách dân chủ.
Hiến Pháp mới năm 1946 thành hình và quy định cấu trúc mới cho Nhật. Nhật hoàng không còn lãnh đạo mà là biểu tượng cho truyền thống dân tộc. Quan trọng nhất là quy định của Điều 9 Hiến Pháp, Nhật không có quân đội mà chỉ có Lực lượng Dân sự Phòng vệ. Thời kỳ SCAP chiếm kết thúc vào tháng Tư năm 1952 với Hoà ước San Francisco do Nhật và 48 nước cùng ký kết.
Tướng Douglas MacArthur và Nhật hoàng Hirohito. Nguồn ảnh: Internet
Liên Xô
Ngay sau khi tuyên chiến, Hồng Quân tấn công Mãn Châu và đưa quân tới Bắc Hàn cũng như đảo Kurilen và Sachalin, cả hai đã bị sát nhập vào lãnh thổ của Liên Xô, trong khi bốn đảo cực Nam của Kurilen không thuộc quần đảo được Sa hoàng nhượng lại cho Nhật vào năm 1875. Việc này có nghĩa là Liên Xô sáp nhập lãnh thổ do Nhật chiếm đóng, sau khi trục xuất các cư dân. Gần đây, tranh chấp lãnh thổ gây cho bang giao của Nhật và Nga thêm phức tạp, và triển vọng cho một giải pháp theo luật quốc tế là khó khả thi.
Hàn Quốc
Sau khi Nhật bại trận, Hoa Kỳ và Liên Xô quyết định chia Hàn Quốc thành hai khu hành chính dọc theo vĩ tuyến 38. Liên Xô chiếm Bắc Hàn và thành lập Ủy ban Nhân dân Lâm thời do Kim Il Sung lãnh đạo vào tháng 2 năm 1946. Quân đội Hoa Kỳ chiếm Nam Hàn và xây dựng một chính phủ quân sự và tự quản.
Mối quan hệ ngày càng căng thẳng giữa Liên Xô và Hoa Kỳ làm cho các cuộc đàm phán về một chính phủ lâm thời cho Hàn Quốc thất bại. Cơ quan Liên Hiệp Quốc do Mỹ khống chế đã tổ chức cuộc bầu cử tự do vào năm 1948; tuy nhiên, chỉ diễn ra ở miền Nam. Kết quả là Cộng hòa Nam Hàn được thành lập và Syngman Rhee [Lý Thừa Vãn] chấp chính là Tổng thống. Sau đó, miền Bắc thành lập Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên do Kim Il Sung [Kim Nhật Thành] lãnh đạo và các lực lượng ngoại nhập chiếm đóng lần lượt rút quân.
Quân đội Mỹ vắng mặt, tạo cơ hội cho quân đội Bắc Hàn vượt biên giới mà Moscow và Bắc Kinh đã chấp thuận. Ngày 25 tháng 6 năm 1950, Tướng Bành Đức Hoài chỉ huy 270.000 quân Trung Quốc giúp Bắc Hàn tiến chiếm miền Nam. Ba ngày sau, Bắc Hàn và Trung Quốc chiếm đóng Seoul. Tháng 9 năm 1950, Quân đội Liên Hiệp Quốc bắt đầu phản công dưới sự lãnh đạo của Mỹ; Tướng Douglas MacArthur được Tổng thống Truman chỉ định đem quân đánh Bắc Hàn. Trong vài tuần sau, Mỹ đẩy quân Bắc Hàn đến biên giới của Trung Quốc. Tuy nhiên, Trung Quốc hỗ trợ cho Bắc Hàn chống lại đối thủ; cả hai bên chịu tổn thất nặng nề và diễn biến chiến trường dừng lại ở vĩ tuyến 38.
Kết quả sau hai năm đàm phán là hai phe đã thoả thuận ngừng bắn vào ngày 27 tháng 7 năm 1953 và vĩ tuyến 38 là lằn ranh quân sư tạm thời cho Bắc và Nam Hàn đình chiến. Việc ngừng bắn đã duy trì nguyên trạng chia cắt cho đến ngày nay. Dù chiến tranh chấm dứt, nhưng hai phe chưa bao giờ đạt được một chung quyết cho một hòa ước vĩnh cửu.
Gần đây, do sự chủ động của Tổng thống Donald Trump, các cuộc họp bàn về giải giới vũ khí nguyên tử cho Bắc Hàn được tổ chức tại Singapore và Hà Nội nhưng không mang lại kết quả. Do đó, an ninh chung cho khu vực vẫn còn là đề tài gây tranh cải cho Mỹ, Trung Quốc, Đài Loan Nhật và Bắc và Nam Hàn.
Trung Hoa
Tại Trung Hoa, ngày 9 tháng 9 quân Nhật đầu hàng với Tướng Tưởng Giới Thạch. Trước đó, ngày 14 tháng 8, Liên Xô đã ký với Tưởng Giới Thạch một Thoả ước Liên minh và Hữu nghị, nội dung là công nhận các quyền do Đồng Minh đề ra trong hội nghị Yalta có liên hệ đến Mãn Châu, một căn cứ Hải quan tại Cảng Arthur (Vũ Hán) bên cạnh các đặc quyền trên bản đảo Liêu Đông, quyền độc lập của Ngoại Mông qua chính phủ Trung Hoa Quốc gia. Về mặt nội chính, thoả ước này tăng cường vị thế cho Quốc Dân Đảng trong việc đấu tranh quyền lực với Đảng Cộng sản mà Mao Trạch Đông cảm thấy như một sự đối đầu.
Trong những năm trước đó, Mao đã khởi động một cuộc chiến tranh du kích gian nan để chống Nhật. Tháng 8 năm 1945, quân đội của Mao tham gia các cuộc tấn công của Liên Xô tại Hoa Bắc. Với sức ép của Liên Xô và trung gian của Mỹ, cuối tháng 8, Mao đến Trùng Khánh, thủ đô tạm thời của phe Quốc Dân Đảng, để thương thuyết với Tưởng Giới Thạch.
Ngày 10 tháng 10, cả hai đã ký một Bản Tuyên bố chung sẵn sàng hợp tác cho hoà bình. Cuối cùng, Bản Tuyên bố chỉ còn là một mảnh giấy lộn khi không có cảm thông giữa hai phe đối nghịch. Do phía Mỹ bắt buộc, ngày 25 tháng 6 năm 1946, một thoả ước khác tiếp theo được ký kết, nhưng mục tiêu là cho việc tăng cường và điều động quân đội. Tháng 4, cuộc chiến ác liệt giữa hai phe Quốc-Cộng bộc phát. Tháng 2 năm 1947, cuộc nội chiến khởi đầu công khai và kết thúc hai năm sau với chiến thắng của phe Cộng sản.
Cuối cùng, Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ngày 1 tháng 10 năm 1949 và phe Quốc Dân Đảng của Tưởng Giới Thạch từ Hoa Lục tháo chạy sang Đài Loan.
Indonesia
Sau khi Nhật đầu hàng, hầu hết người dân châu Á muốn ngăn chận việc tái lập tình trạng thống trị thuộc địa của các cường quốc châu Âu. Tại Java, một phần do Ấn và Hà Lan cai trị, dưới áp lực của phong trào thanh niên quốc gia Permuda, Achmed Sukarno và Mohamed Hatta, hai nhà lãnh đạo phong trào giành độc lập thành lập nước Cộng hoà Indonesia vào ngày 17 tháng 8 năm 1945.
Ngoài đảo Java, các lực lượng của Sukarno và Hatta còn kiểm soát Sumatra và Madura. Họ vui mừng trước tin chiến thắng, nhưng thực ra là không trọn vẹn, vì bị một phần trong quân đội Anh-Ấn phản đối, trong khi những người lính Nhật thả cho tù nhân ra theo mục đích này.
Tháng 10 năm 1946, lực lượng Hà Lan thay cho quân Anh. Các nỗ lực của cường quốc thuộc địa tạo niềm cảm thông chỉ trong ngắn hạn. Sau nhiều cuộc hành quân đẫm máu của cảnh sát từ năm 1947 đến năm 1949, dưới áp lực của công luận quốc tế và nhất là của Mỹ, chính phủ Den Haag phải khuất phục và đến tháng 12 năm 1949 Indonesia được trao trả độc lập.
Miến Điện
Cũng như Hà Lan và Pháp, Anh cũng phải đương đầu với các lực lượng đấu tranh giành độc lập tại Miến Điện. Cho dù cương quyết từ bỏ mọi hình thức thống trị thời thuộc địa, nhưng chính sách đế quốc Nhật tạo ra nhiều các ảnh hưởng của vấn đề.
Nhật chiếm đóng Miến Điện vào tháng 5 năm 1942 và thành lập một chính phủ của Myanmar do Bamo đứng đầu. Với sự hỗ trợ của Nhật, Tướng Aung San, người chống lại chính quyền thực dân Anh, tuyên bố Myanmar độc lập khỏi Anh. Năm 1944, Aung San trở thành người ủng hộ Hoa Kỳ và Anh.
Sau khi Nhật đầu hàng, Đồng Minh tuyên bố độc lập của Myanmar có hiệu lực. Sau chiến tranh, Myanmar vẫn nằm dưới sự kiểm soát của Anh. Vào ngày 4 tháng 1 năm 1948, Quốc hội Anh chính thức công nhận nền độc lập của Myanmar và Myanmar thành lập Liên bang Miến Điện.
Malaysia
Khi người Nhật chiếm Malaysia, dân chúng phản ứng dữ dội. Sau chiến tranh, Anh thiết lập Liên bang Malaysia vào năm 1946. Kế hoạch này cũng bị phản đối vì biểu tượng Quốc vương bị lu mờ và số lượng lớn người Trung Quốc và Ấn Độ mới nhập cư được hưởng quyền công dân. Trước những xung đột sắc tộc, người Malaysia lo lắng cho bất ổn xã hội trong tương lai.
Có hai yếu tố quan trọng tác động cho Malaysia là cuộc nội chiến giữa Trung Quốc Cộng sản và Quốc Dân Đảng càng lan rộng và mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản Anh và Malaysia xấu đi.
Vào thời điểm này, chính quyền thực dân Anh tuyên bố, Đảng Cộng sản Malaysia là một tổ chức bất hợp pháp. Do dó, cuộc chiến tranh du kích của Đảng Cộng sản bộc phát.
Trong khi dân chúng hy vọng người Anh sẽ rời khỏi Mã Lai; ngược lại, chính quyền Anh tuyên bố tình trạng khẩn cấp, trong khi Quân đội Liên bang chống du kích Cộng sản cực kỳ mãnh liệt kéo dài từ năm 1948 đến 1960. Điểm đặc biệt nhất là Hoa Kỳ, thực dân Anh đã chuyển người Trung Quốc cũ nằm rải rác ở vùng ngoại ô đến những nơi được chỉ định với các biện pháp kiểm soát an ninh nghiêm ngặt, tạo thành một ngôi làng mới. Những mô hình khu tập trung dân chúng trong ấp chiến lược và truy lùng diệt cộng hình thành và thành công. Khác với Việt Nam, Đảng Cộng sản bị tiêu diệt và không còn hoạt động.
Vào ngày 31 tháng 8 năm 1957, Malaysia chính thức tách khỏi nền độc lập của Anh. Malaysia là một quốc gia đa sắc tộc, ban đầu dự kiến được thành lập vào ngày 31 tháng 8 năm 1963. Tuy nhiên, sau phản đối của Tổng thống Indonesia Sukarno và Đảng Thống nhất Nhân dân Sarawak làm trì hoãn việc thành lập. Cuối cùng, Malaysia được chính thức thành lập vào ngày 16 tháng 9 năm 1963.
Philippines
Hoa Kỳ thấy dễ dàng hơn trong việc đối phó với các hoàn cảnh thay đổi, cho dù cũng có một tình trạng bán thuộc địa như Commenwealth. Năm 1902, Quốc hội Hoa Kỳ thông qua Đạo Luật Tổ chức Philippines để thành lập Nghị viện Philippines mà các thành viên sẽ được dân chúng bầu ra. Đạo luật Tự trị Philippines năm 1916 thay thế và quy định là chính phủ Hoa Kỳ cam kết trao trả độc lập cho Philippines.
Đạo luật Độc lập Philippines năm 1934 thiết lập Commenwealth (Khối Thịnh vượng chung), một hình thức độc lập hạn chế và thiết lập một tiến trình trao trả độc lập cho Philippines. Vào năm 1935, Mỹ hứa cho Philippines được độc lập vào năm 1945. Tháng 6 năm 1946, Mỹ bảo đảm hàng loạt các đặc quyền về chính sách thương mại và quân sự. Đệ nhị Thế chiến Thế làm trì hoãn kế hoạch. Khác hẳn với Việt Nam, cuối cùng, Philippines cũng giành được độc lập mà không tốn một viên đạn hay một giọt máu.
Việt Nam
Đệ nhị Thế chiến kết thúc làm cho Pháp không còn cơ sở để tiếp tục cai trị Việt Nam. nhưng không khôn ngoan để nhận thức kịp thời và quyết định ra đi đúng lúc. Khi Pháp nhận ra trong muộn màng, thì việc từ bỏ phải chịu đẫm máu và cực kỳ tốn kém. Đó là trường hợp bi thương cho lịch sử đấu tranh của Việt Nam.
Nhật chiếm đóng Việt Nam và lập ra chế độ Hoàng đế Bảo Đại từ tháng 3 năm 1945. Bảo Đại tuyên bố là chính phủ Việt Nam có chủ quyền ở ba kỳ, độc lập theo tuyên ngôn Đại Đông Á của Nhật Bản, bãi bỏ các hiệp ước bảo hộ với Pháp và cùng hợp tác quốc tế. Ngày 7 tháng 4 năm 1945, Bảo Đại chuẩn y thành phần nội các Trần Trọng Kim. Ngày 17 tháng 4 năm 1945 Thủ tướng Trần Trọng Kim nhậm chức và ngày 12 tháng 5, Bảo Đại tuyên bố giải thể Viện Dân biểu Trung Kỳ.
Ngày 19 tháng 8 năm 1945, các lực lượng Việt Minh đánh chiếm Bắc Bộ Phủ. Nguồn ảnh: Internet
Về mặt pháp lý, đây là một sự kiện quan trọng để công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập có chủ quyền ra đời mà Hoàng đế Bảo Đại và Thủ tướng Trần Trọng Kim lãnh đạo đầu tiên.
Sau ngày Mỹ ném bom tại Nhật, tình hình cực kỳ xáo trộn cho Việt Nam, chính quyền trung ương không còn hoạt động và các cơ quan hành chính và an ninh địa phương đã tan rã, phần lớn các viên chức đã bỏ trốn trong khi một số bị ám sát. Khi Nhật tuyên bố đầu hàng và quân Nhật án binh bất động gây cho Việt Nam không chính quyền và lực lượng chiếm đóng.
Nhằm phát huy tinh thần đoàn kết của giới công chức trong trào lưu đấu tranh mới, ngày 17 tháng 8 Tổng bộ Công chức Bắc Hà có tổ chức cuộc mít tinh trước Nhà Hát Lớn để ủng hộ chính phủ trong việc thu hồi chủ quyền. Cuộc biểu tình đã chuẩn bị từ lâu, nhưng khi Việt Minh đột nhiên phá hoại chương trình của buổi lễ, ảnh hưởng tác hại vô cùng nghiêm trọng.
Ngay lúc bắt đầu buổi lễ, một toán Việt Minh đã xông lên cướp khán đài. Không gặp một chống cự nào, họ treo cờ Việt Minh tại Nhà Hát Lớn và các trụ sở chính quyền. Sau hai ngày náo loạn, lực lượng Việt Minh với khoảng 800 người và 90 khẩu súng chiếm dần các cơ quan chính quyền trước sự thụ động của 1.500 vệ binh Nam Triều có vũ khí đầy đủ. Ngày 19 tháng 8 Việt Minh làm chủ tình hình sau khi đã cướp được chính quyền và chiếm các cơ quan.
Đảng Cộng sản nhận ra thời cơ nên triệu tập Hội nghị Tân Trào ở Tuyên Quang từ ngày 13 tháng 8 để chuẩn bị cướp chính quyền. Sau khi được tin Nhật đầu hàng, họ họp tiếp trong hai ngày 16 và 17 tháng 8 để lập một chính phủ lâm thời. Tình hình biến đổi dồn dập gây nhiều bất ngờ làm cho Bảo Đại thoái vị và triều Nguyễn chấm dứt trị vì vào ngày 23 tháng 8. Ngày 2 tháng 9 Hồ Chí Minh tuyên bố thành lập nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
Diễn biến của lịch sử cho thấy sự thật là Việt Minh cướp chính quyền trong tay của chính phủ Trần Trọng Kim, đó là một xáo trộn thuộc nội chính, vì không có một trận chiến nào của Việt Minh với Pháp và Nhật trong giai đoạn này. Khi Việt Nam đã thành hình, thì Hồ Chí Minh không có căn bản pháp lý để một lần nữa khai sinh cho đất nước và tuyên bố giành độc lập.
Tại miền Bắc, lực lượng Trung Hoa Quốc Dân Dảng chiếm thay cho Nhật, miền Nam do lực lượng Anh và Ấn chiếm đóng. Tháng 9 có xảy ra trận đụng độ đầu tiên giữa lực lượng Việt Minh với quân Pháp, họ đã giải phóng người Anh khỏi sự giam cầm của Nhật. Tháng 10, Tướng Leclerc, người giải phóng cho Paris, mang 35.000 quân Pháp vào miền Nam. Nhiều nỗ lực hoà giải của Hồ Chí Minh với Pháp thất bại. Một năm sau, cuộc chiến Đông Dương lần thứ nhất bắt đầu.