Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Cuộc cách mạng cộng sản của Việt Nam: quyền lực và những giới hạn của ý thức hệ (kỳ 5)
Vũ Tường (2017). Vietnam’s Communist Revolution: The Power and Limits of Ideology. Cambridge: Cambridge University Press.
Nguyễn Trung Kiên dịch
NHỮNG ĐIỀU GIẢ DỐI CỦA CHỦ NGHĨA ĐẾ QUỐC, NHỮNG SỰ THẬT CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Sau khi tuyên bố độc lập vào tháng 9 năm 1945 và thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (VNDCCH) mới tại Hà Nội, chính phủ của Hồ đã sớm phải đối mặt với quân đội Quốc dân Đảng Trung Quốc (QDĐTQ) và những nhà dân tộc chủ nghĩa người Việt đầy ảnh hưởng ở miền Bắc, và lực lượng chiếm đóng của Anh đã đưa hàng nghìn quân Pháp trở lại miền Nam.[305] Với tư cách là Chủ tịch Nước và Bộ trưởng Ngoại giao của quốc gia mới, Hồ theo đuổi chính sách đối ngoại được gọi là “thêm bạn bớt thù”. Chính sách này liên quan đến hai định hướng. Một là gửi đi các thông điệp và sứ mệnh lặp đi lặp lại để kêu gọi sự ủng hộ của quốc tế, đặc biệt là sự ủng hộ của Washington và Moscow. Tuyên ngôn độc lập được trích dẫn rộng rãi của Hồ sử dụng ngôn ngữ của Cách mạng Hoa Kỳ là một phần của chiến lược này. Cách tiếp cận thực dụng này liên quan đến cả những yếu tố hiện có và yếu tố mới: Việt Minh đã tìm kiếm viện trợ của Mỹ và QDĐ Trung Quốc ít nhất kể từ năm 1944, nhưng các bức điện bí mật gửi cho Stalin đã đánh dấu sự kiện các lãnh tụ cộng sản Việt Nam cố gắng nối lại liên lạc với Moscow lần đầu tiên kể từ khi Hồ rời Liên Xô vào cuối năm 1938.[306]
Hướng thứ thứ hai là tiến hành đàm phán lần đầu tiên với các lực lượng chiếm đóng thuộc QDĐTQ và sau đó là với người Pháp vừa trở lại, rằng nếu Việt Nam không được độc lập hoàn toàn, thì nó phải được hưởng một số hình thức tự trị và chính phủ Việt Minh phải được công nhận là chính quyền duy nhất của Việt Nam. Một quyết định quan trọng là công khai giải tán ĐCSĐD để cho giới quan sát trong và ngoài nước biết rằng chính phủ của Hồ không phải là một chính phủ cộng sản (ĐCSĐD trên thực tế không bị giải thể mà hoạt động ngầm, trá hình dưới tên Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác). Người ta không biết các tướng lĩnh QDĐTQ phản ứng như thế nào trước sự kiện này, nhưng quyết định này, vốn được cho là của Hồ, sẽ khiến ông phải chịu những lời chỉ trích nội bộ và sự nghi ngờ từ các đồng minh cộng sản quốc tế của ông.[307] Đồng thời, nó cũng không thể xoa dịu những nghi ngờ của người Mỹ về mối quan hệ của Hồ với phe cộng sản.
Những nỗ lực “thêm bạn” sẽ tiếp tục cho đến năm 1947 với các nhiệm vụ bí mật nhằm thu hút sự ủng hộ của nước ngoài. Trong một nhiệm vụ kiểu vậy, đại diện của VNDCCH thậm chí còn đưa ra các đặc quyền thương mại đặc biệt cho các công ty Hoa Kỳ để đổi lại hàng hóa và các khoản vay của Hoa Kỳ.[308] Bradley cho rằng động thái này báo hiệu sự quan tâm nghiêm túc của VNDCCH trong việc phát triển “quan hệ đồng minh thực tế và lâu dài” với Hoa Kỳ.[309] Ông thừa nhận rằng những quan điểm thù địch với Hoa Kỳ bắt đầu được nói đến trong các tài liệu của ĐCSĐD vào cuối năm 1945, nhưng bác bỏ những quan điểm tiêu cực đó là “quan điểm ngầm” và chỉ đơn thuần thể hiện những căng thẳng giữa các quan điểm khác nhau của các lãnh tụ Việt Nam, hơn là bộc lộ sự thiếu “chân thành” trong các mưu mẹo ngoại giao của VNDCCH.
Được trình bày như là những tình tiết rời rạc, những tình cảm bài Hoa Kỳ như vậy có thể chỉ là số ít. Tuy nhiên, tư tưởng chống chủ nghĩa đế quốc trong các thành viên ĐCSĐD đã trở nên sâu sắc, có hệ thống, nhất quán và xuyên suốt từ lâu. Đúng là một VNDCCH bị cô lập và bao vây đã rất nghiêm túc trong nỗ lực để được Hoa Kỳ công nhận về mặt ngoại giao; với sự gắn bó sâu sắc của các nhà lãnh đạo với cuộc cách mạng xã hội và thế giới, sẽ là một sai lầm khi suy luận rằng các lãnh tụ ĐCSĐD lúc đó coi QDĐTQ và Hoa Kỳ là bạn.[310] Trong phần tiếp theo, tôi sẽ xem xét số lượng đáng kể các tài liệu và các bài viết khác cảnh báo rằng chúng ta không nên gán bất kỳ ý nghĩa sâu sắc nào cho những đề nghị ngoại giao đó.
Một số tài liệu ĐCSĐD đề tháng 11 năm 1945 cho thấy sự nghi ngờ mạnh mẽ về động cơ của Hoa Kỳ và QDĐTQ cùng với một dự báo về viễn cảnh của một cuộc Chiến tranh Lạnh sắp diễn ra. Trong phân tích về các điều kiện quốc tế, một tài liệu quan trọng do Ủy ban Trung ương ban hành đã chỉ ra bốn “mâu thuẫn” trên thế giới.[311] Đó là (1) Liên Xô chống lại các nước đế quốc, (2) giai cấp vô sản trên thế giới mâu thuẫn với giai cấp tư bản, (3) các dân tộc bị áp bức chống lại chủ nghĩa thực dân, và (4) sự đối kháng giữa chính các nước đế quốc. Liên Xô đã “âm thầm tự xây dựng lại và khẩn trương phát triển các máy móc và vũ khí tiên tiến để nâng cao mức sống của người dân và để tự vệ”. Báo chí Liên Xô đã thừa nhận tính chính đáng của các cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Dương và Indonesia. Ngược lại, Anh, Hoa Kỳ và Canada muốn thành lập “một khối Anglo- Saxon” nhằm trực tiếp chống lại Liên Xô. (Nhưng “sự bình tĩnh và quyết tâm của Liên Xô đã khiến các nước này rất sợ hại”). Hoa Kỳ không muốn tấn công Liên Xô, nhưng nó đã khuyến khích quân đội QDĐTQ tấn công Hồng quân Trung Quốc “để dọa Liên Xô”. Hoa Kỳ tuyên bố trung lập, nhưng thực chất là đang ngấm ngầm giúp Pháp bằng cách cho Pháp mượn tàu để chở quân Pháp sang Đông Dương. Một mặt, Hoa Kỳ muốn cạnh tranh với Anh và Pháp về sự thống trị về chính trị và kinh tế ở Đông Nam Á; mặt khác, nó cũng muốn cộng tác với hai quốc gia này để bao vây Liên Xô. Vì mục tiêu này, Hoa Kỳ sẽ sẵn sàng hy sinh lợi ích của mình ở Đông Nam Á. Do vậy, sự thù địch thứ tư không trùm lên ba sự thù địch đầu tiên ba, mà chỉ đơn giản là một phiên bản mở rộng của quan điểm ‘sự đối đầu giữa hai phe’. [312]
ĐCSĐD đã dự đoán về Chiến tranh Lạnh từ lâu trước khi nó lan sang châu Á. Tài liệu tương tự cũng ghi nhận tính chất hỗn loạn của nền chính trị thế giới vào thời điểm đó: các cuộc chiến tranh giành độc lập ở Đông Nam Á, cuộc nội chiến ở Trung Quốc, các cuộc biểu tình của người lao động ở Anh, và căng thẳng Mỹ-Xô về sự đóng quân tại Nhật Bản [của quân đội Hoa Kỳ].[313] Nó lưu ý rằng nhân loại đang trải qua một cuộc khủng hoảng sau chiến tranh nhưng cuộc khủng hoảng này sẽ không dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ Ba giữa Hoa Kỳ và Liên Xô. Thay vào đó, sẽ có một thời kỳ hòa bình và dân chủ hóa trước khi một kỷ nguyên mới của chiến tranh và cách mạng bắt đầu. Chiến tranh giữa Hoa Kỳ và Liên Xô sẽ không bắt đầu ngay lập tức bởi vì “lực lượng vì hòa bình” mạnh hơn “lực lượng chiến tranh” vào thời điểm đó. Các nhân tố của lực lượng vì hòa bình bao gồm các phong trào do Đảng Cộng sản Mỹ lãnh đạo chống lại các chính sách của Mỹ nhằm gia tăng căng thẳng với Liên Xô và can thiệp vào Trung Quốc; dân chúng phản đối chính phủ Anh vì đã tiếp tay cho thực dân Pháp và Hà Lan; các phong trào xã hội ở phương Tây ủng hộ nền độc lập của Ấn Độ và Đông Dương; và “những phát minh khoa học mới” [có thể hiểu là: bom nguyên tử] ở Liên Xô. Chiến tranh giữa phe đế quốc và phe xã hội chủ nghĩa sẽ không thể tránh khỏi, mặc dù nó sẽ diễn ra dưới hình thức nào thì không được nêu rõ. Tuy nhiên, các lãnh tụ ĐCSĐD không mong đợi một cuộc Chiến tranh thế giới thứ Ba; họ nhấn mạnh rằng các cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Dương và Indonesia cũng như cuộc nội chiến ở Trung Quốc sẽ không dẫn đến một cuộc chiến như vậy mà sẽ có khả năng dẫn đến nền hòa bình hơn. [314] Lý do này ám chỉ họ không quan tâm đến Đông Dương. Có lẽ họ sẽ thỏa mãn nếu sau khi cuộc đấu tranh tại Đông Dương của họ thành công; thì cuộc cách mạng thế giới nhằm lật đổ chủ nghĩa tư bản thế giới (trong Thế chiến III) sẽ là một cam kết lâu dài của họ.
Cuối năm 1945, chính phủ Việt Minh dưới thời Hồ bề ngoài tập trung vào cuộc đấu tranh chống thực dân trong khi trì hoãn tiến hành cuộc cách mạng xã hội. Tuy nhiên, một bộ mặt khác được che đậy vụng về của chính quyền này được tìm thấy trong tờ ‘Sự thật’, tạp chí ra hai tuần một lần của Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương (ĐCSĐD trá hình). Trong bài xã luận trên số đầu vào cuối năm 1945, ‘Sự thật’ thẳng thừng tuyên bố rằng một trong những sứ mệnh của nó là “cho tất cả đồng bào Đông Dương thấy một chân lý cơ bản: chỉ có một con đường duy nhất để đạt được tự do, hòa bình và hạnh phúc cho nhân loại, cho mọi quốc gia và cho giai cấp công nhân. Cách này là thông qua việc ‘thực hiện triệt để’ chủ nghĩa Marx”. [315]
Bất chấp các cuộc đàm phán ngoại giao đang diễn ra với Pháp và những đề nghị với Hoa Kỳ, các tài liệu bí mật của Đảng và các bài báo nảy lửa trên tờ ‘Sự thật’ thường xuyên gợi lên quan điểm ‘sự đối đầu giữa hai phe’. ”Phe chủ nghĩa đế quốc”, hiện do Hoa Kỳ lãnh đạo, được coi là yếu hơn đáng kể (so với thời kỳ trước Thế chiến thứ Hai); họ cần thời gian để “băng bó các vết thương” và chuẩn bị cho một cuộc tấn công vào Liên Xô và các phong trào dân tộc chủ nghĩa ở các thuộc địa.[316] Các “lực lượng xã hội chủ nghĩa”, đặc biệt là Liên Xô, đã trở nên mạnh hơn nhiều, nhưng họ không đủ mạnh để tiêu diệt hệ thống tư bản chủ nghĩa và thành lập một chính phủ vô sản để thống trị thế giới. Đông Dương đã trở thành một khu vực quan trọng của cách mạng, và Đông Dương không đơn độc. Ở những nơi khác ở Đông Nam Á, Anh, Mỹ và Pháp đã hợp tác thành lập mặt trận chống cộng sản và đàn áp các phong trào giải phóng dân tộc.
Khi thảo luận về cuộc nội chiến Trung Quốc, một bài báo trên tờ ‘Sự thật’ đã tố cáo Hoa Kỳ ủng hộ QDĐTQ, kêu gọi Liên Xô đóng vai trò trung gian hòa giải.[317] Mặc dù một tờ báo phi cộng sản ca ngợi Washington đã trao trả độc lập cho Philippines vào tháng 7 năm 1946,[318] tờ ‘Sự thật’ cho rằng hành động của Hoa Kỳ là lừa dối để che đậy chủ nghĩa đế quốc Mỹ.[319] Hành động này có thể làm tổn hại danh tiếng của các nước đế quốc khác (vì họ vẫn muốn chiếm lại thuộc địa của mình), nhưng nó sẽ giúp Hoa Kỳ đạt được quyền ‘bá chủ thế giới’ và sẽ giúp củng cố phe đế quốc trong âm mưu của chúng nhằm chống lại Liên Xô và “các lực lượng dân chủ thế giới”.
Bùi Công Trừng, bạn học của Trần Đình Long ở Moscow, đã lập luận trên tờ ‘Sự thật’ bằng cách trích dẫn câu nói của Stalin rằng giải phóng dân tộc không thể tách rời cách mạng thế giới và đấu tranh giai cấp.[320] Có lẽ Trừng đã phản hồi một bài báo đăng trước đó trên tờ ‘Chính Nghĩa’, tạp chí lý luận của VNQDĐ; bài báo này phủ nhận sự phù hợp của đấu tranh giai cấp đối với Việt Nam khi chủ nghĩa tư bản chưa phát triển và tất cả các giai cấp đều bị bóc lột bởi hệ thống thuộc địa.[321] Đối với những người cho rằng các xã hội tư bản tiên tiến đã tìm cách giảm thiểu đấu tranh giai cấp thông qua trung gian giữa giới quản lý và người lao động, Trừng đã đưa ra một lời tố cáo nhức nhối đối với xã hội Mỹ:
“Không có thành phố nào sánh được với New York như một thiên đường của chủ nghĩa tư bản! Nhưng vào tháng 4 năm 1935, ở giữa thành phố đầy những tòa nhà chọc trời này, có tới 600.000 gia đình, một phần ba dân số của nó, sống nhờ sự quyên góp của các hội cứu trợ. Ngược lại, khoảng 100 gia đình giàu có ở New York đã ‘tha hồ tiêu xài phung phí’. Con của một triệu phú chi tiêu trung bình 40.160 đô-la mỗi năm, trong khi 2.280.000 trẻ em [nghèo] không có tiền để chi trả cho việc học của chúng. Thiên đường tư bản chủ nghĩa đã được xây dựng trên sự khốn khổ của quần chúng lao động và sự bóc lột của các quốc gia nhỏ. Những người mác-xít chúng ta tin rằng, muốn thoát khỏi địa ngục tư bản chủ nghĩa thì giai cấp vô sản toàn thế giới phải đoàn kết lại”.
Mặc dù cả Washington và Moscow đều im lặng trước những yêu cầu công nhận của VNDCCH, các lãnh tụ ĐCSĐD vừa tố cáo Hoa Kỳ vừa vẫn tiếp tục bào chữa cho Liên Xô. Một ví dụ là Hội nghị Moscow vào tháng 1 năm 1946, nơi mà Đông Dương thậm chí không được đề cập đến. Một bài xã luận trên tờ ‘Sự thật’ cảnh báo độc giả không nên trông đợi quá nhiều vào hội nghị này vì Pháp và Trung Quốc đều không có mặt.[322] Nhưng tại sao đại diện Liên Xô không đưa ra vấn đề Đông Dương ra trước cuộc họp này? Tờ ‘Sự thật’ suy đoán rằng nguyên nhân là do Liên Xô cần sự hỗ trợ của Anh và Pháp để đối phó với mối đe dọa từ Hoa Kỳ. Tuy nhiên, Đông Dương vẫn có thể hưởng lợi: Liên Xô sẽ cùng Hoa Kỳ chiếm đóng Nhật Bản và tham gia vào Ủy ban Viễn Đông. “Dĩ nhiên là Liên Xô sẽ nâng cao tiếng nói của mình trong các vấn đề liên quan đến Đông Dương” do Liên Xô luôn trung thành với lợi ích của các quốc gia yếu và bởi vì “kẻ lừa đảo đế quốc không được tự do ‘làm mưa làm gió’ trước của Liên Xô, một cường quốc hàng đầu thế giới với các sứ mệnh chống chủ nghĩa phát-xít”. ‘Sự thật’ lập luận rằng sẽ không phải là một ý tưởng tồi nếu Đông Dương (như Triều Tiên) có thể được giải phóng khỏi chế độ thực dân và tạm thời đặt dưới cơ quan quản lý quốc tế do Liên Xô giám sát trước khi giành được độc lập hoàn toàn. Hội nghị Moscow tuy không đáp ứng được yêu cầu độc lập hoàn toàn của Đông Dương, nhưng nó đã “gián tiếp giải quyết vấn đề Đông Dương và mở ra con đường cho Đông Dương tiến lên”.
Quan điểm của ĐCSĐD về hai phe đối lập càng trở nên rõ nét hơn trong hai năm tới và những năm tiếp theo. Theo quan điểm này: “phe chống dân chủ” tiếp tục phát triển với Hoa Kỳ lãnh đạo; phe này muốn bao vây Liên Xô và phá hủy cuộc cách mạng thế giới. Đến lượt mình, Hoa Kỳ được coi là bị thống trị bởi các giới tài phiệt, những kẻ xảo quyệt bành trướng quyền lực của chúng trên toàn bộ thế giới tư bản.[323] Tương tự, Kế hoạch Marshall cũng là một phương tiện để Washington chiếm đóng châu Âu. [324] Mặc dù các đế quốc Pháp và Hà Lan tiến hành các cuộc chiến tranh chống lại các phong trào chống thực dân, Anh và Hoa Kỳ: “những con cáo già của chủ nghĩa đế quốc”, đã lừa dối các dân tộc bị đô hộ bằng cách trao độc lập chính thức cho Ấn Độ, Miến Điện và Philippines.[325] Các động thái của chúng là để tránh chiến tranh trong khi núp sau các “chính phủ bù nhìn” ở các nước đó để tiếp tục bóc lột và áp bức dân tộc của họ.
Mặt khác: “phe dân chủ” dần hình thành với sự hợp tác chặt chẽ hơn giữa Đông Âu và Liên Xô, đỉnh cao là sự hình thành của Cục Thông tin của Quốc tế Cộng sản (Cominform) giữa các đảng cộng sản Châu Âu vào tháng 9 năm 1947. Khi các diễn biến chính trị ở Pháp vào đầu năm 1948 ngày một mang tính bạo lực hơn, các lãnh tụ ĐCSĐD đang hình dung một viễn cảnh nội chiến ở Pháp, chính phủ Pháp sụp đổ, và sự can thiệp công khai của Hoa Kỳ vào Đông Dương.[326] ĐCSĐD nhận thấy rằng đây có thể là một tình huống khó khăn cho Đông Dương nếu Hoa Kỳ, Pháp, Anh, và QDĐTQ thuộc phe phản cách mạng liên minh với nhau để chống lại các cuộc cách mạng của cộng sản Pháp, Trung Quốc, Đông Dương và Đông Nam Á. Điều tuyệt vời của kịch bản này là nó đã tạo cơ hội tốt để các cuộc cách mạng Trung Quốc và Việt Nam ‘hòa nhịp tiến bước’, và cho các nước nhược tiểu ở châu Á xây dựng mối liên kết chặt chẽ và đoàn kết với các cuộc cách mạng ở Tây Âu. Kịch bản này sẽ thuận lợi cho cách mạng thế giới: mặt trận dân chủ sẽ có cơ hội tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc, kẻ thù chung của chúng, một lần và mãi mãi.
Cũng giống như các lãnh tụ ĐCSĐD xem “phe chống dân chủ” được chia thành các chế độ khác nhau (tư bản, phát-xít và độc tài quân sự), họ không coi “phe dân chủ” là một khối khối thuần nhất gồm các quốc gia tương tự do Liên Xô chỉ đạo.[327] Theo quan điểm này, Liên Xô là một quốc gia xã hội chủ nghĩa với chế độ chuyên chính vô sản. Các nước Đông Âu, Bắc Triều Tiên, Trung Quốc do những người cộng sản kiểm soát, và Việt Nam là “nền dân chủ nhân dân”, nơi “chế độ chuyên chính vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo”. Nhờ sự giúp đỡ của Liên Xô, con đường cách mạng đi lên chủ nghĩa xã hội ở các nước này có thể ít cần bạo lực hơn, nhưng các nước trong cùng một phe phải đối mặt với những điều kiện lịch sử khác nhau và nên theo đuổi con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của riêng mình. Các lãnh tụ ĐCSĐD đã không che giấu các vấn đề trong “phe dân chủ”; Trước những câu hỏi về những lời chỉ trích của Cục Thông tin đối với Tổng thống Nam Tư Josip Tito, họ giải thích rằng Tito chỉ là “một cọng rơm bị mắc kẹt trong bánh xe dân chủ mới đang tiến lên phía trước”. [328] Trong bài phát biểu của chính ông, Hồ thậm chí còn tỏ ra khó chịu khi gọi Tito là “chó săn của Mỹ”.[329] Trường hợp của Tito không vạch trần được điểm yếu của phe dân chủ; trái lại, nó chỉ ra rằng phe này có “kỷ luật sắt” và sẽ không “dung túng cho hành vi quân phiệt tự mãn”.[330]
MỘT CHIẾN BINH TÌNH NGUYỆN TRÊN TUYẾN ĐẦU CỦA CHIẾN TRANH LẠNH
Một sự kiện cụ thể đánh dấu sự khởi đầu của Chiến tranh Lạnh ở châu Âu là cuộc xung đột gay gắt ở Berlin giữa Liên Xô và các cường quốc phương Tây. Một báo cáo của Tổng Bí thư Trường Chinh, đáng được trích dẫn ở đây, đã mô tả sự kiện này với niềm tự hào không giấu giếm về lập trường đối đầu của Liên Xô:
“Mỹ đã ném bom nguyên tử để khiến thế giới khiếp sợ và phát hành tiền giấy mới ở Tây Đức và Tây Berlin. Liên Xô đã phản ứng mạnh mẽ: Tây Berlin đã được phong tỏa, ô-tô không được phép ra vào, các quả khinh khí cầu bay lơ lửng trên không trung nóng nực, [và] các hàng rào dây thép gai cao tới sáu kilomet [sic] được dựng lên. Máy bay của Anh và Mỹ đã phải bay với trên độ cao rất lớn để vượt qua những hàng rào nhằm vận chuyển hàng cứu trợ vào khu vực đó. Mỹ đã cố gắng ‘phỉnh phờ’ và ‘hăm dọa’ nhưng Liên Xô vẫn vững ‘vững như bàn thạch’. Các đại diện của Anh và Mỹ đã đến Moscow, yêu cầu gặp Stalin và Molotov. Các điều kiện của Liên Xô đối với Mỹ là... Mỹ đã không tuân thủ các điều kiện đó, nên “Chiến tranh Lạnh” tiếp tục diễn ra. Sự kiện này khiến Mỹ và Anh rất mất mặt. Nó cho thế giới thấy rằng Liên Xô cứng rắn và Mỹ chỉ lừa dối”.[331]
Bình luận này không chỉ thiếu nghiêm túc mà còn tỏ ra hớn hở; toàn bộ sự mô tả xuất hiện như một trò hề hài hước của chủ nghĩa đế quốc. Liệu các lãnh tụ Việt Nam có nhìn thấy nguy cơ nào trong tình hình mới? Khi vận may của những người cộng sản Trung Quốc đang tăng lên ở Trung Quốc, các lãnh tụ ĐCSĐD bắt đầu hình dung ra một kịch bản trong đó Washington sẽ can thiệp trực tiếp để giúp QDĐTQ và Pháp đánh bại cả cộng sản Trung Quốc và Việt Nam. Trường Chinh tuyên bố: “Chúng tôi không sợ, vì nếu Mỹ bị đánh bại ở Trung Quốc, thì sẽ bị đánh bại ở Việt Nam”. Quân đội du kích Việt Nam được lệnh chuẩn bị cho các hoạt động quân sự chung với lực lượng Trung Quốc khi họ đến miền Nam Trung Quốc.[332] Lướt qua chiến lược quân sự này là tầm nhìn tiên tri quen thuộc: “Sẽ đến lúc các cuộc cách mạng Trung Quốc và Việt Nam hợp nhất thành một khối dân chủ mới ở Viễn Đông để chống lại đế quốc Mỹ và bè lũ của chúng - thực dân Pháp, những kẻ phản bội người Việt và người Hoa”.
Thời điểm đó xảy ra vào khoảng năm 1949, khi quân cộng sản Trung Quốc đuổi theo quân đội QDĐTQ đang rút lui về miền Nam Trung Quốc. Kể từ năm 1946, chính phủ của Hồ đã duy trì liên lạc và đề nghị hỗ trợ các lực lượng cộng sản địa phương ở miền Nam Trung Quốc. Các đơn vị Hồng quân Trung Quốc được phép đóng quân trên lãnh thổ Việt Nam, và được cung cấp lương thực, vật tư, thuốc men.[333] Đổi lại, họ đã giúp huấn luyện binh lính Việt Nam. Đầu năm 1949, đáp ứng yêu cầu của Trung Quốc, Hồ đã cử một số đơn vị Việt Nam qua biên giới để giúp Hồng quân bảo vệ căn cứ của họ trước các cuộc tấn công của Tưởng Giới Thạch. Ngay sau khi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập vào tháng 10 năm 1949, VNDCCH đã cử phái viên đến Bắc Kinh để yêu cầu công nhận ngoại giao. Bắc Kinh vui vẻ đồng ý, và nhờ nỗ lực cá nhân của Mao để đưa ra vụ việc với Stalin, Matxcơva đã làm theo. Rõ ràng là Trung Quốc và Liên Xô can dự vào Đông Dương không phải do sáng kiến của họ, mà là do những nỗ lực bền bỉ và chủ động của Hồ và các đồng chí của ông.
Mặc dù đã được Liên Xô và Trung Quốc đảm sự sự công nhận một cách bí mật, ĐCSĐD vẫn cẩn thận để không kích động sự can thiệp của Hoa Kỳ. Chiến lược này được thực hiện bằng cách đưa ra các thông báo và chương trình phát sóng ngoại giao thận trọng nhằm thao túng dư luận thế giới. Những thông báo này cho thấy ấn tượng rằng, với việc được Trung Quốc Cộng sản mới và Liên Xô công nhận về mặt ngoại giao, Việt Nam chỉ tìm kiếm độc lập dân tộc và không có ý định gia nhập khối Xô-viết. Không rõ ý tưởng tiến hành thận trọng đến từ phía Trung Quốc hay là ý tưởng của Việt Nam vì biên bản cuộc họp của Ủy ban Thường vụ ĐCSĐD chỉ đề cập ngắn gọn các bước mà các lãnh tụ Việt Nam dự định thực hiện:
Mặc dù đã được Liên Xô và Trung Quốc đảm sự sự công nhận một cách bí mật, ĐCSĐD vẫn cẩn thận để không kích động sự can thiệp của Hoa Kỳ. Chiến lược này được thực hiện bằng cách đưa ra các thông báo và chương trình phát sóng ngoại giao thận trọng nhằm thao túng dư luận thế giới. Những thông báo này cho thấy ấn tượng rằng, với việc được Trung Quốc Cộng sản mới và Liên Xô công nhận về mặt ngoại giao, Việt Nam chỉ tìm kiếm độc lập dân tộc và không có ý định gia nhập khối Xô-viết. Không rõ ý tưởng tiến hành thận trọng đến từ phía Trung Quốc hay là ý tưởng của Việt Nam vì biên bản cuộc họp của Ủy ban Thường vụ ĐCSĐD chỉ đề cập ngắn gọn các bước mà các lãnh tụ Việt Nam dự định thực hiện:
“Dựa trên đề xuất của ban lãnh đạo trung ương [Cộng sản] Trung Quốc và cũng do nhu cầu của chúng tôi phải hành động nhanh chóng, [Đảng của chúng tôi] đã đề nghị chính phủ [của chúng tôi] thông báo rằng chúng tôi muốn thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước, và một ngày sau đó chúng tôi ra thong báo công nhận Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Sau khi Trung Quốc phản hồi, chúng tôi sẽ chuyển thông báo của mình tới các chính phủ Xiêm, Miến Điện, Ấn Độ và Pakistan”.[334]
Việc đón tiếp các đại diện của Bắc Kinh tại Việt Nam cũng được thực hiện bí mật và là một công việc giữa hai đảng, chứ không phải giữa hai chính phủ. Trong một chỉ thị được đưa ra vài ngày sau đó, ĐCSĐD ra lệnh cho báo chí của chính phủ để “công kích đế quốc Mỹ, cho thấy rõ âm mưu của quân đội Mỹ và bè lũ tay sai được Mỹ tài trợ đã trực tiếp can thiệp vào Đông Dương”.[335] Tuy nhiên, các đài phát thanh của chính phủ không được phép tấn công trực tiếp Hoa Kỳ; họ được yêu cầu phát tin tức về ý định can thiệp của Hoa Kỳ vào Đông Dương và tuyên bố với đồng minh cụ thể rằng “bất kỳ cường quốc đế quốc nào gây rối với Đông Dương sẽ thất bại như Mỹ đã làm ở Trung Quốc”. Các nước láng giềng của Việt Nam như Ấn Độ và Indonesia cũng không được phép chỉ trích. Báo chí được viết cho mục đích và giới hạn trong việc truyền tin ở trong nước, trong khi ĐCSĐD biết rằng các thông điệp phát thanh của mình sẽ được đưa ra nước ngoài. ĐCSĐD muốn người Việt ghét Hoa Kỳ nhưng thận trọng không kích động Washington can thiệp.
Song song với các biện pháp thận trọng dành cho việc truyền tin ra nước ngoài là các bước đi táo bạo hơn để tận dụng tối đa cơ hội. Tài liệu bí mật tương tự giải thích quyết định công nhận Trung Quốc cũng đề cập rằng ĐCSĐD đã “đề xuất với Đảng Cộng sản Trung Quốc cho phép [nhiều] lực lượng Việt Nam tiến vào lãnh thổ Trung Quốc để đánh chặn và tiêu diệt quân QDĐTQ đang chạy trốn”.[336] QDĐTQ cũng lên kế hoạch “đề xuất với Trung Quốc một chiến lược quân sự và chính trị chung ở Đông Nam Á và yêu cầu Đảng Cộng sản Pháp phối hợp hành động”. [337] QDĐTQ cũng tìm kiếm các mối liên kết chặt chẽ với các đảng cộng sản ở Đông Nam Á. [338]
Sau khi VNDCCH thiết lập quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô, Hồ Chí Minh đã đi bộ xuyên rừng Việt Nam trong mười bảy ngày để đến Quảng Tây.[339] Từ đó trở đi, ông đã đến Bắc Kinh bằng tàu hỏa, sau đó chờ đợi ở gần biên giới Xô-Trung để đợi được tham gia một cuộc họp riêng với Stalin. Tại Moscow, Hồ yêu cầu Stalin cho một Hiệp ước Phòng thủ chung giữa Liên Xô và Việt Nam tương tự như Hiệp ước Xô-Trung vừa được Stalin và Mao ký, nhưng yêu cầu của ông bị từ chối.[340] Stalin muốn giao cho Mao nhiệm vụ hỗ trợ cách mạng Đông Dương.
Chuyến đi gian khổ của Hồ đã gói gọn niềm khao khát sâu sắc của người Việt Nam về mối quan hệ thân thiết với khối Xô-viết. Sự hợp tác rộng rãi được đề xuất giữa VNDCCH và Trung Quốc lẫn Liên Xô đã vượt xa nhu cầu thoát ra khỏi thế cô lập ngoại giao. Chúng chỉ có thể được giải thích trong bối cảnh nhận thức ý thức hệ rộng lớn hơn của các lãnh tụ ĐCSĐD luôn chia thế giới thành hai phe và đặt vận mệnh của Đông Dương duy nhất vào phe xã hội chủ nghĩa. Ba tuần sau khi VNDCCH được khối Liên Xô công nhận, Ủy ban Thường vụ ĐCSĐD lưu ý rằng tuyệt đối đa số người Việt Nam “rất phấn khởi” về sự kiện này. Nó cũng chỉ ra rằng có một vài người “lo lắng rằng Đông Dương sẽ trở thành một chiến trường cho các phe dân chủ và phản dân chủ để cạnh tranh dành ảnh hưởng”.[341] Tuy nhiên, những trí thức này bị gạt bỏ vì chỉ quan tâm đến ‘quền lợi riêng’ của họ. Ủy ban đã biện minh cho quyết định của mình như sau:
“Sau thắng lợi của cách mạng Trung Quốc, Đông Dương đã trở thành một tiền tiêu trên mặt trận phản đế tại Đông Nam Á. Tuy nhiên, phe phản cách mạng trên thế giới vẫn không chùn bởi thực tế là Việt Nam đã được công nhận bởi [khối xã hội chủ nghĩa]; chúng càng tích cực thực hiện âm mưu can thiệp của chúng. Vấn đề đối với chúng ta là chúng ta phải tranh thủ thời gian... chuyển sang giai đoạn tổng tấn công giải phóng đất nước ta và cũng là bảo vệ hòa bình thế giới, bảo vệ Liên Xô, ngăn chặn âm mưu của bè lũ hiếu chiến và truyền bá cách mạng ra Đông Nam Á”.[342]
Căn cứ vào việc thực sự không quan tâm đến Đông Dương của Trung Quốc và Liên Xô trong những năm 1945-1949, và sự kình địch đầy tàn nhẫn giữa Hoa Kỳ và Liên Xô ở Trung Quốc trong thời gian đó, các nhà lãnh đạo VNDCCH có thể đã giải thích sự chiến thắng của những người cộng sản Trung Quốc là dấu hiệu cho thấy Đông Dương thuộc Pháp sẽ trở thành tiền đồn trên mặt trận của chủ nghĩa đế quốc ở Đông Nam Á. Rốt cuộc, các cường quốc đế quốc đã quan tâm đến Đông Dương ngay từ năm 1945, và thất bại của họ ở Trung Quốc chỉ làm tăng thêm những sự đặt cược về địa chính trị của chúng ở Đông Dương. Có thể tưởng tượng rằng ĐCSĐD có thể đã cố gắng, như nhiều trí thức đã khuyên nó hành động như vậy, để trấn an phe đế quốc rằng Việt Nam sẽ không liên minh với bất kỳ khối nào. Ngược lại, những gì các lãnh tụ ĐCSĐD đã thực hiện là mở rộng phe phản đế tới Đông Dương bằng cách kiên nhẫn tiếp cận và thuyết phục Moscow và Bắc Kinh rằng họ cũng có thể đóng một vai trò ở Đông Dương, rằng họ không nên từ bỏ Đông Dương để nó rơi vào phe đế quốc, và rằng Đông Dương có thể góp phần vào việc giúp đỡ cách mạng thế giới.
Công bằng mà nói, sự trợ giúp công khai hoặc bí mật của Hoa Kỳ đối với người Pháp kể từ năm 1946 ngụ ý rằng, ngay cả khi các lãnh tụ ĐCSĐD tuyên bố trung lập, Hoa Kỳ có thể không tin họ để ủng hộ họ chống lại người Pháp. Tuy nhiên, không có văn bản nào trong văn kiện của Đảng coi địa vị trung lập như một giải pháp thay thế. Rõ ràng, các lãnh tụ và đảng viên của ĐCSĐD sẽ không chấp nhận từ bỏ ý thức hệ của họ. Họ đã không làm như vậy khi bị phe cách mạng bỏ rơi trong vô vọng; tại sao họ làm như vậy bây giờ để cuối cùng họ hi vọng có thể nhận được sự hỗ trợ từ nó? Một sự can thiệp tiềm năng của Hoa Kỳ - chi phí của sự hỗ trợ đó - đã được chấp nhận và được cho là có thể vượt qua được.
“Việt Nam đã trở thành một trong những tiền đồn trên mặt trận hòa bình và dân chủ chống lại chủ nghĩa đế quốc, và [cũng] được các cường quốc đế quốc xem như một điểm chiến lược trên tuyến phòng thủ chống lại dân chủ của chúng. Lịch sử đã giao cho giai cấp công nhân và nhân dân Việt Nam nhiệm vụ bảo vệ tiền đồn này. Giai cấp công nhân và nhân dân Việt Nam quyết tâm không phụ lòng nhân dân trên thế giới đã đặt niềm tin vào chúng ta”.[343]
Trường Chinh tỏ ra khiêm tốn khi cho lịch sử ghi nhận tất cả sự thật rằng Việt Nam đã trở thành tiền đồn trong Chiến tranh Lạnh sắp tới. Nhưng ông có thể đang cố gắng né tránh cáo buộc rằng ĐCSĐD đã kéo Việt Nam vào cuộc xung đột giữa các siêu cường. Bất kể ý định của ông trong tuyên bố này là gì, chắc chắn rằng lịch sử đã đóng một vai trò nào đó, nhưng những nỗ lực tích cực của ĐCSĐD nhằm lôi kéo các cường quốc cộng sản quốc tế vào Đông Dương không nên bị bỏ qua.
Dù thế nào, sự trỗi dậy của Chiến tranh Lạnh cho phép ĐCSĐD đẩy nhanh tốc độ của cuộc cách mạng trong nước. Các lãnh tụ của Đảng luôn coi các điều kiện quốc tế gắn bó chặt chẽ và ở mức độ quan trọng, quyết định tiến trình cách mạng tại các nước cụ thể.[344] Năm 1946, ở đỉnh cao của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, Trường Chinh tiếp tục lập luận rằng không được tách rời hai cuộc cách mạng:
“Cần phê phán một quan điểm sai lầm về các giai đoạn của cách mạng Việt Nam. Một số người tin rằng cuộc cách mạng của chúng ta bị thụt lùi vào thời điểm này: giải phóng dân tộc (phản đế) trước, rồi tiến hành cách mạng ruộng đất (phản phong), sau đó là chủ nghĩa xã hội. Quan điểm ‘cách mạng từng bước’ nhằm chia cuộc cách mạng thành ba giai đoạn này là không đúng. Ở ngoài nước, Liên Xô, một nước xã hội chủ nghĩa, đã thắng lợi và phong trào dân chủ mới đang phát triển nhanh chóng. Ở trong nước, giai cấp vô sản đang nắm chắc sự lãnh đạo cuộc cách mạng và các lực lượng tiến bộ dân chủ đã được đoàn kết lại. Trong những điều kiện lịch sử đó, cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của chúng ta có thể hoàn thành nhiệm vụ ‘phản đế’ và hoàn thành một phần nhiệm vụ ‘phản phong’ của chúng ta. [345]
Một phần của các nhiệm vụ phản phong lớn đến đâu phải tại từng thời điểm phải phụ thuộc vào các hoàn cảnh quốc tế và trong nước tại thời điểm đó. Các điều kiện quốc tế thuận lợi không nhất thiết đồng nghĩa với sự sẵn sàng hỗ trợ từ bên ngoài. Ngay cả khi không có sự trợ giúp sắp tới của Liên Xô, một số nhà lãnh đạo ĐCSĐD, trong đó Trường Chinh là người có quyền lực nhất, vẫn kêu gọi các biện pháp cải cách ruộng đất, bỏ qua các biện pháp ôn hòa. Đồng thời, các lãnh tụ ĐCSĐD này có một tầm nhìn dài hạn về cuộc cách mạng và luôn chú ý đến những cơ hội mới để đi tắt đón đầu. Đến giữa năm 1948, khi Hồng quân Trung Quốc tràn vào miền Trung của Trung Quốc sau chiến thắng ở Mãn Châu, Trường Chinh bắt đầu kêu gọi một chiến dịch ‘giảm tô giảm tức’.[346] Chính sách giảm tô giảm tức nhà đã được ban hành vào năm 1945 nhưng không được thực hiện nghiêm túc. Ông dự đoán rằng: “Nếu tình hình quốc tế có chuyển biến lớn thuận lợi cho phe dân chủ, hoặc nếu cuộc kháng chiến thành công [trong nay mai], Đảng ta có thể tận dụng những điều kiện mới để tiến hành cải cách ruộng đất một bước [hơn chỉ đơn thuần là giảm tô giảm tức]”.[347] Sự xuất hiện của Chiến tranh Lạnh và lời hứa về sự hỗ trợ cụ thể của Trung Quốc đồng nghĩa với việc có cơ hội lớn để đi tắt đón đầu. Mặc dù sức ép của Liên Xô và Trung Quốc có thể đã đẩy nhanh thời gian của cuộc cải cách ruộng đất triệt để như Christopher Goscha lập luận, nhưng sẽ là sai lầm nếu đánh giá thấp cam kết của các lãnh tụ ĐCSĐD đối với cải cách ruộng đất. [348] Họ tỏ ra thiếu kiên nhẫn và tìm cách thực hiện các phần của tiến trình cách mạng khi không tồn tại bất kỳ áp lực nào.
KẾT LUẬN
Nhiều nghiên cứu về Chiến tranh Việt Nam lấy Hoa Kỳ làm trung tâm khẳng định vào thời điểm thuận lợi của năm 1945, chiến tranh là điều không thể tưởng tượng được. Như cựu Bộ trưởng Quốc phòng Mỹ Robert McNamara và các cộng sự của ông từng tự hỏi: “Làm sao mà hai quốc gia này, với chút lịch sử chung và ít hiểu biết về nhau, lại trở thành kẻ thù dai dẳng nhất trong thời kỳ hậu Thế chiến II... ? Rõ ràng Hồ Chí Minh không thể hình dung được điều này vào tháng 9 năm 1945... ”[349]
Bằng chứng trong chương này đã chứng minh rằng các lãnh tụ cộng sản Việt Nam, bao gồm cả Hồ Chí Minh, có thể có ít kiến thức thực nghiệm về Hoa Kỳ, nhưng họ không bao giờ thiếu các giả định lý thuyết về những khiếm khuyết nghiêm trọng của xã hội Hoa Kỳ và về hành vi của Hoa Kỳ với tư cách là một đế quốc hàng đầu. Những giả định đã được xác thực bởi thế giới quan ‘sự đối đầu giữa hai phe’ trong đó hệ thống tư bản chủ nghĩa Hoa Kỳ là bất công và tàn ác, trái ngược với hệ thống công bằng và tiến bộ của Liên Xô. Ngoài ra, Hoa Kỳ là kẻ thù khôn ngoan và nguy hiểm của cách mạng thế giới, ngược lại, Liên Xô là cứu tinh của họ; sự xung đột mang tính phá hoại lẫn nhau giữa hai phe là không thể tránh khỏi. Các nhà cộng sản Việt Nam đã kiên trì với những giả định này từ rất lâu trước năm 1945 và tiếp tục kiên định với chúng, ngay cả trong thời gian cuối năm 1944 và đầu năm 1945 khi Hoa Kỳ tỏ ra đứng về phía họ.
Mặc dù thế giới quan của họ không cứng nhắc, các lãnh tụ ĐCSĐD trong suốt thời kỳ đó đã tự cho mình thuộc về phe cách mạng. Vào những thời khắc đen tối nhất khi không có sự hỗ trợ nào từ phe này, các nhà cộng sản Việt Nam đã không ngừng liên tưởng mình với Liên Xô trong trí tưởng tượng và bày tỏ lòng ngưỡng mộ đối với quê hương của Lenin. Ngay cả khi họ đang điên cuồng tìm kiếm các nguồn hỗ trợ quốc tế thay thế, việc họ không tiếp xúc với Moscow không làm giảm lòng trung thành về mặt ý thức hệ của họ.
Sự xuất hiện của Chiến tranh Lạnh chỉ tái khẳng định thế giới quan nhị phân của họ. Mặc dù quốc gia của họ nhỏ và yếu, họ chỉ bị hạn chế một phần bởi các sự kiện thế giới. Coi Chiến tranh Lạnh là một cơ hội lớn, họ đã tận dụng nó trong khi nhận thức đầy đủ những rủi ro trong chính sách của mình.[350] Chính Trung Quốc và các siêu cường đã quyết định gửi viện trợ, vũ khí và nhân lực cho Việt Nam, nhưng Hồ và các đồng chí của ông đã không tiếc công sức để khiến cho phe cách mạng vốn không quan tâm đến họ ngay từ đầu này chấp nhận quốc gia nhỏ bé của họ vào phe của mình. Theo nghĩa này, họ chứ không phải Trung Quốc hay các siêu cường đã đưa Chiến tranh Lạnh đến Việt Nam. Các lãnh tụ Việt Nam không bị “chỉ đạo”; họ đã tự nguyện và đẩy Việt Nam vào chiến tranh.
Vì vậy, ý thức hệ thậm chí còn đóng một vai trò quan trọng hơn trong suốt thập niên 1940 trong các cách thức mà các nhà cách mạng Việt Nam sử dụng để diễn giải các sự kiện thế giới và lập định chính sách đối với các cường quốc bên ngoài. Những cách giải thích như vậy có thể đúng hoặc không chính xác, tinh vi hay ngây thơ, nhưng điểm mấu chốt ở đây là các lãnh tụ ĐCSĐD sẽ thua nếu không có ý thức hệ của họ. Những diễn giải đó rõ ràng đã giúp họ duy trì tầm nhìn và đưa ra chiến lược của mình. Các chiến lược không phải là luôn luôn đúng, và Hồ cùng các đồng chí của ông sẽ phải đối mặt với những khó khan khủng khiếp nếu các đồng chí Trung Quốc bị thuatrong cuộc nội chiến. Khác với thập niên 1930, phong trào cộng sản Việt Nam trong thập kỷ này nhận được ít hoặc không nhận được sự ủng hộ từ mạng lưới các phong trào công nhân và cộng sản xuyên quốc gia. Cho đến năm 1949 hoặc lâu hơn, ý thức hệ đã không giúp họ về mặt này như trước đây. Ý thức hệ đã đóng một vai trò trung tâm trong quyết định gia nhập khối Xô-viết của họ vào năm 1949. Nếu họ chỉ đơn giản là người theo chủ nghĩa dân tộc chứ không phải là người cộng sản, thì chắc chắn họ đã không đưa ra quyết định đó.
Chương 4 sẽ chuyển sang thập niên 1950 khi các nhà cộng sản Việt Nam bắt đầu cai trị một nước Việt Nam bị chia cắt và đối mặt với những thách thức mới trong cuộc đấu tranh xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và phát động cuộc cách mạng ở miền Nam.
(còn tiếp)
*
VỀ TÁC GIẢ
Vũ Tường là Trưởng Khoa Chính trị học của Đại học Oregon (Hoa Kỳ) từ năm 2008. Ông cũng thỉnh giảng tại Đại học Princeton và Đại học Quốc gia Singapore. Nghiên cứu của ông tập trung vào các đề tài: chính trị học so sánh về sự hình thành nhà nước, các vấn đề về phát triển, chủ nghĩa dân tộc, và các cuộc cách mạng, đặc biệt là tại vùng Đông Á. Ông cũng là tác giả của cuốn ‘Paths to Development in Asia: South Korea, Vietnam, China, and Indonesia’ [Các con đường phát triển ở châu Á: Hàn Quốc, Việt Nam, Trung Quốc và Indonesia] (Cambridge University Press, 2010).