Danh ngôn

Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.

We need, in every community, a group of angelic troublemakers.

(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)

Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.

It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.

(James Baldwin - No Name in the Street 1972)

Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.

While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.

(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)

Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.

There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.

(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)

Ban Biên tập

Địa chỉ liên lạc:

1. Thơ

tho.vanviet.vd@gmail.com

2. Văn

vanviet.van14@gmail.com

3. Nghiên cứu Phê Bình

vanviet.ncpb@gmail.com

4. Vấn đề hôm nay

vanviet.vdhn1@gmail.com

5. Thư bạn đọc

vanviet.tbd14@gmail.com

6. Tư liệu

vanviet.tulieu@gmail.com

7. Văn học Miền Nam 54-75

vanhocmiennam5475@gmail.com

Tra cứu theo tên tác giả

Thứ Hai, 27 tháng 4, 2020

Chuyển hóa dân chủ: Đối thoại với các nhà lãnh đạo thế giới (kỳ 23)

Biên tập: Sergio BitarAbraham F. Lowenthal, Viện Quốc tế Hỗ trợ Bầu cử và Dân chủ (IDEA), Stockholm
Dịch: Phạm Nguyên Trường
Lời cảm ơn
Viện Quốc tế vì Dân chủ và Hỗ trợ Bầu cử (IDEA) và các giám đốc dự án này, Sergio Bitar và Abraham Lowenthal, đánh giá cao 13 nhà lãnh đạo chính trị đã đồng ý trả lời phỏng vấn. Chúng tôi cũng bày tỏ lòng biết ơn đối với các trợ lí và các đồng nghiệp khác, những người đã tạo điều kiện cho những cuộc gặp gỡ và những bài viết được đưa vào tác phẩm này.
Chúng tôi chân thành cám ơn những đóng góp của chín chuyên gia, những người đã chuẩn bị lời giới thiệu cho mỗi cuộc phỏng vấn, những người đã xem lại và hoàn thiện “Những cột mốc chính” và “tài liệu đọc thêm”, giúp các giám đốc dự án chuẩn bị cho các cuộc phỏng vấn, xem lại phần ghi từ máy ghi âm và đã có nhận xét về đoạn giới thiệu trong hầu như tất cả các truờng hợp và chương cuối cùng.
Bài tiểu luận của Giáo sư Georgina Waylen (Chương 10) về phụ nữ trong các quá trình chuyển hóa dân chủ là đóng góp quan trọng cho dự án này. Chúng tôi xin cảm ơn chín người phụ nữ xuất chúng đã đồng ý trả lời phỏng vấn của Giáo sư Waylen vì họ đã chia sẻ kinh nghiệm và cái nhìn trong cuộc về vai trò của phụ nữ trong quá trình chuyển hóa dân chủ. Chúng tôi cũng đánh giá cao các tác giả của một loạt bài báo về nền tảng của đất nước: Maria Esther del Campo Garcia, Jean Franco, Marta Pajarin Garcia, Takyiwaa Manuh và Ani Soetjipto, góp phần vào việc hình thành chương này.
Chúng tôi cũng xin cảm ơn Laurence Whitehead và Alfred Stepan, những cố vấn cao cấp của dự án này, những người đã giúp các giám đốc dự án chuẩn bị cho các cuộc phỏng vấn bằng cách nêu ra các vấn đề và bình luận về những ý tưởng đang được triển khai trong tâm trí họ. Chúng tôi đánh giá cao những đóng góp quan trọng của Benjamin Mainwaring, trợ lý nghiên cứu chính của chúng tôi, người đã giúp xem xét các tài liệu và những vấn đề nghiên cứu cụ thể, cũng là người đã chấp bút bản thảo đầu tiên. Những cột mốc chính và tài liệu đọc thêm, và đưa ra những đề nghị của ban biên tập. Chúng tôi cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của James Loxton, Carolina Larriera, Victor Saavedra và Consuelo Amat trong lĩnh vực nghiên cứu. Chúng tôi xin cám ơn sự giúp đỡ của Andrzej Rossa, người đã giải thích ngay lập tức các cuộc phỏng vấn được tiến hành ở Ba Lan; cảm ơn Charles Roberts, người dịch các cuộc phỏng vấn từ tiếng Tây Ban Nha sang tiếng Anh; cảm ơn Kelley Friel, người đọc lại bản thảo, và các nhiếp ảnh gia đã cung cấp cho chúng tôi những bức ảnh trong tác phẩm này.
Chúng tôi đặc biệt đánh giá cao sự giúp đỡ của Mariana Aylwin, vì đã tạo điều kiện thụân lợi cho cuộc phỏng vấn người cha của bà, và sự giúp đỡ của Sergio Fausto trong việc biên tập và rút gọn cuộc phỏng vấn đặc biệt kéo dài tới năm tiếng rưỡi đồng hồ với Tổng thống Cardoso. Chúng tôi cũng đánh giá cao các cuộc phỏng vấn không được công bố với Alejandro Foxley ở Chile; Adam Michnik ở Ba Lan; P. V. Obeng ở Ghana; Leon Wessels ở Nam Phi; Carolina Hernandez ở Philippines; Jose Luis Maraval ở Tây Ban Nha; và Lazaro Cardenas, Jeffrey Davidow, Carla Hills, Santiago Levy, Luis Maira, Kevin Middlebrook, Carlos Portales và Carlos Manuel Sada, những người đã giúp chúng tôi chuẩn bị cuộc phỏng vấn chưa từng có với Tổng thống Ernesto Zedillo.
Viện Quốc tế vì Dân chủ và Hỗ trợ Bầu cử (IDEA) đánh giá cao Sergio Bitar và Abraham Lowenthal, sự lãnh đạo khéo léo của họ trong rất nhiều khía cạnh của dự án đầy thách thức này, và đánh giá cao đội ngũ nhân viên của dự án và Hội đồng tư vấn quốc tế vì nhiều gợi ý bổ ích của họ. IDEA và các giám đốc của dự án xin cảm ơn Tiến sĩ Jane Jaquette vì những đóng góp cho dự án này, trong đó có các đề xuất sâu sắc cho chương nói về phụ nữ trong quá trình chuyển hóa dân chủ.
Thượng nghị sĩ Bitar và Tiến sĩ Lowenthal cảm ơn Viện Quốc tế vì Dân chủ và Hỗ trợ Bầu cử (IDEA) và cựu tổng thư kí của tổ chức này, ông Vidar Helgesen, vì đã khởi xướng và ủng hộ công việc này, và đã tuyển dụng chúng tôi làm những người thực hiện dự án. Chúng tôi cũng đánh giá cao sự ủng hộ của Tổng thư kí hiện nay của IDEA, ông Yves Leterme, và đặc biệt là quyết định của ông về việc dịch cuốn sách ra nhiều thứ tiếng và giúp đảm bảo để người ta thấy nó và ảnh huởng của nó. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn Sergio Fausto và Giáo sư Vũ Tường vì sự giúp đỡ của họ trong việc dịch sang tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Việt. Chúng tôi xin cảm ơn nhiều thành viên lỗi lạc của Viện Quốc tế vì Dân chủ và Hỗ trợ Bầu cử (IDEA) vì sự hợp tác của họ, nhưng phải đặc biệt nhắc đến Melanie Allen, một quan chức của chương trình, những đóng góp thực sự chất lượng và những đóng góp về mặt hành chính của ông đã đặt ra tiêu chuẩn khắt khe và đầy cảm hứng. Melanie đã giải quyết vô số các vấn đề cụ thể về hậu cần, ngoại giao và biên tập, ông đưa ra nhiều đề xuất về nội dung và biên tập, trong đó có nhiều đoạn biên tập các cuộc phỏng vấn để xuất bản; và đã liên kết các tài liệu từ các bài viết của Tổng thống Ramos nhằm bổ sung cho cuộc phỏng vấn ông. Chúng tôi cũng xin cảm ơn Koert Debeuf vì sự giúp đỡ nhằm đảm bảo rằng giới chính trị, thiết chế, truyền thông, và giới học thuật biết đến cuốn sách này.
Chúng tôi đánh giá rất cao sự ủng hộ về hậu cần của Katarina Jorgensen và Jenefrieda Isberg. Nyla Grace Prieto đã hỗ trợ về chuyên môn cho trường hợp của Philippines, Theophilus Dowetin đã cung cấp những kiến thức sâu sắc của người trong cuộc về quá trình chuyển hóa của Ghana, Andrew Ellis đã cho chúng tôi hướng dẫn và kiến thức về quá trình chuyển hóa của Philippines và Indonesia, và Rumbidzai Kandawasvika-Nhundu đã góp phần vào việc hình thành khái niệm ban đầu của Chương 10, nói về phụ nữ trong quá trình chuyển hóa. Hamdi Hassan và Domenico Tuccinardi đã đóng góp một số bài báo về việc chia rẽ giữa tôn giáo và thế tục và triển vọng về nền quản trị dân chủ ở Tây Á và Bắc Phi và ảnh huởng của công nghệ thông tin và truyền thông đối với dân chủ ở Tây Á và Bắc Phi. Nadera Handander Zander đã cung cấp hướng dẫn thực tế có giá trị trong suốt dự án, và tương tự như thế, James Lenahan cũng góp phần làm cho ấn phẩm này trở thành hiện thực. Chúng tôi đặc biệt đánh giá cao Kristen Sample và Helen Kavanagh-Berglund, những người góp ý cho tất cả các chương và giúp đỡ rất nhiều trong suốt dự án. Chúng tôi cũng xin chân thành cảm ơn Brechtje Kemp, người đã giúp xuất bản tác phẩm này.
Chúng tôi xin chân thành cám ơn những người sau đây - được liệt kê theo thứ tự chữ cái – những người đã có ý kiến nhận xét ​​về những phần khác nhau của bản thảo trong quá trình hòan thiện: Manuel Alcantara, Genaro Arriagada, Ayman Ayoub, Mariano Bertucci, Archie Brown, Rt. Hon Joe Clark, Jane Curry, Jorge Dominguez, Btiar Effendy, Louise Frechette, Stephen Friedman, Frances Hagopian, Evelyne Huber, Steven Levitsky, Soledad Loaeza, Michael Lowenthal, Scott Mainwaring, Cynthia McClintock, Kevin Middlebrook, Gerardo Munck, Philip Oxhorn, Philippe Schmitter, Richard Snyder, Leena Rikkila Tamang, Matthew Taylor, Massimo Tommasoli, Peter Winn, Daniel Zovatto và những người đã tham gia các cuộc hội thảo ở các đại học Brown, Harvard, và McGill và ở Occidental College. Sergio Bitar cũng xin cảm ơn Viện Dân chủ Quốc gia (National Democratic Institute) cũng như cựu giám đốc của Viện này, ông Kenneth Wollack, và các cán bộ ở Cairo vì đã thu xếp chuyến thăm Ai Cập và buổi trò chuyện với các nhà lãnh đạo các đảng chính trị ở nuớc này.
Cuối cùng, Sergio và Abe muốn cảm ơn nhau và cảm ơn các bà vợ kiên nhẫn và tuyệt vời của họ. Đây là trải nghiệm cực kì đáng giá.
Về các biên tập viên và tác giả cuốn sách này
Các biên tập viên
Sergio Bitar là kĩ sư, nhà kinh tế học, nhà lãnh đạo chính trị và trí thức ở Chile. Ông từng là Bộ trưởng Bộ Năng lượng và Mỏ trong nội các Salvador Allende. Sau vụ đảo chánh năm 1973, ông trở thành chính trị phạm và bị giam 14 tháng và sau đó thì bị trục xuất sang Mỹ và Venezuela. Ông là một trong những kiến ​​trúc sư của “Liên minh nói ‘Không’”, đánh bại Tổng thống Augusto Pinochet trong cuộc trưng cầu dân ý năm 1988. Sau đó Bitar trở thành Thượng nghị sĩ, lãnh đạo Đảng Dân chủ, và từng là bộ trưởng trong các chính phủ của Tổng thống Lagos và Bachelet. Ông là chủ tịch của Quỹ vì Dân chủ của Chile và Giám đốc Dự án Xu hướng Toàn cầu và Tương lai Mỹ Latin tại cuộc đối thoại liên Mỹ. Thạc sĩ về chính sách công, Đại học Harvard.
Abraham F. Lowenthal, giáo sư danh dự về quan hệ quốc tế, ở Đại học Nam California (University of Southern California), là người thành lập Chương trình Mỹ Latin thuộc Trung tâm Woodrow Wilson, Đối thoại liên Mỹ và Hội đồng Thái Bình Dương về chính sách quốc tế. Ông đã xuất bản sách về nền chính trị Mỹ Latin, Quan hệ liên Mỹ, quản trị dân chủ, và chính sách đối ngoại của Mỹ. Tiến sĩ, Đại học Harvard.
Các tác giả
Genaro Arriagada là nhà nghiên cứu chính trị học và chính trị gia. Ông từng là bộ trưởng văn phòng tổng thống trong nội các của Eduardo Frei Ruiz Tagle và đại sứ của Chile ở Mỹ. Ông là giám đốc điều hành chiến dịch nói “Không” trong cuộc trưng cầu dân ý, đánh bại Pinochet. Ông từng là Tổng khư kí và Phó chủ tịch Đảng Dân chủ Cơ đốc giáo, và có nhiều tác phẩm viết về nền chính trị Chile và Mỹ Latin.
Jane L. Curry là giáo sư chính trị học ở Đại học Santa Clara. Bà là nhà nghiên cứu về quá trình chuyển hóa của Ba Lan, bà cũng là chuyên gia về các công trình nghiên cứu về chuyển hóa và báo chí ở Trung và Đông Âu. Bà đã thu âm hơn 200 cuộc phỏng vấn những người từng tham gia vào quá trình chuyển hóa từ chế độ cộng sản ở Gruzia, Ba Lan, Serbia và Ucraina. Tiến sĩ, Đại học Columbia
Bailiar Effendy là Trưởng khoa Khoa học Chính trị và Xã hội học, Đại học Quốc gia Hồi giáo, Jakarta. Là một giáo sư về chính trị, ông đã xuất bản nhiều tác phẩm viết về chế độ dân chủ Indonesia, về quan hệ giữa tôn giáo và nhà nước, và nền chính trị trong thế giới Hồi giáo. Tiến sĩ, Đại học bang Ohio
Steven Friedman là giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Dân chủ ở Đại học Rhodes và Đại học Johannesburg. Ông từng là cán bộ công đoàn, nhà báo và khoa học gia; ông có nhiều tác phẩm về quá trình chuyển hóa sang dân chủ của Nam Phi, đặc biệt là vai trò của các công dân trong quá trình củng cố chế độ dân chủ. Tiến sĩ, Đại học Rhodes
Frances Hagopian là Phó Giáo sư thỉnh giảng ở Jorge Paulo Lemann về Nghiên cứu Brazil ở Khoa quản trị tại Đại học Harvard. Bà đã công bố nhiều tác phẩm về chính trị so sánh ở Mỹ Latin, tập trung vào quá trình dân chủ hóa, đại diện về chính trị, kinh tế chính trị học, Tôn giáo và chính trị. Tiến sĩ, Viện Công nghệ Massachusetts
Soledad Loaeza là giáo sư ở Trung tâm Nghiên cứu Quốc tế trường El Colegio De Mexico. Lĩnh vực chuyên môn của bà bao gồm các hệ thống chính trị và bầu cử cũng như quyền lực của tổng thống và quá trình dân chủ hóa ở Mexico. Bà là thành viên Ban cố vấn của IDEA. Bà là Tiến sĩ, Viện nghiên cứu chính trị Paris
Kwame A. Ninsin là giáo sư danh dự chính trị học ở Đại học Ghana (University of Ghana) và là học giả lưu trú ở Viện Quản trị Dân chủ ở Accra. Lĩnh vực chuyên môn của ông bao gồm kinh tế chính trị học của Ghana, quá trình chuyển hóa dân chủ của Ghana, và toàn cầu hoá ở Châu Phi. Tiến sĩ ở Đại học Boston
Mutiara Pertiwi là nghiên cứu viên trẻ ở Viện Nghiên cứu Quốc tế, Đại học Hồi giáo Quốc gia, Jakarta. Các công trình được công bố của bà chủ yếu nói về chế độ dân chủ của Indonesia, các vấn đề an ninh phi truyền thống ở Châu Á, quan hệ quốc tế ở Đông Nam Á, quản trị toàn cầu, và chủ nghĩa nhân đạo. Thạc sỹ (Ưu tú), Đại học Quốc gia Australia
Charles Powell là giám đốc Viện Hoàng gia Elcano ở Madrid. Ông là chuyên gia về quá trình chuyển hóa sang dân chủ của Tây Ban Nha, về vai trò của nhà vua trong quá trình chuyển hóa, nền chính trị Tây Ban Nha, và mối quan hệ chính trị và an ninh giữa Tây Ban Nha và Mỹ. Tiến sĩ, Đại học Oxford
Mark R. Thompson là giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Đông Nam Á và giáo sư chính trị ở khoa Nghiên cứu Châu Á và Quốc tế Đại học Hồng Kông (City University of Hong Kong). Lĩnh vực chuyên môn của ông: Chế độ độc tài và quá trình dân chủ hóa mang tính so sánh, đặc biệt ở Đông Nam Á và Đông Âu. Tiến sĩ ở Đại học Yale
Georgina Waylen là giáo sư chính trị ở Đại học Manchester. Bà là một chuyên gia về chính trị so sánh, trọng tâm là giới và kinh tế chính trị học quốc tế, các quá trình chuyển hóa sang dân chủ, quản trị và các thiết chế. Bà là đồng giám đốc tổ chức Feminism and Institutionalism International Metwork.
Thư lục chọn lọc
Thư lục chọn lọc này bao gồm tài liệu so sánh và lí thuyết (viết bằng tiếng Anh) về các quá trình chuyển hóa từ chế độ độc tài và xây dựng nền quản trị dân chủ.
Danh mục về phụ nữ và quá trình chuyển hóa đã liệt kê trong Chương 10
Alagappa, Muthiah, ed. Civil Society and Political Change in Asia: Expanding and Contracting Democratic Space. Stanford, Calif.: Stanford University Press, 2004.
Barahona de Brito, Alexandra, Carmen González-Enriquez, and Paloma Aguilar, eds. The Politics of Memory: Transitional Justice in Democratizing Societies. Cambridge: Cambridge University Press, 2001.
Barany, Zoltan. The Soldier and the Changing State: Building Democratic Armies in Africa, Asia, Europe, and the Americas. Princeton, N.J.: Princeton University Press, 2012.
Bellin, Eva. “Reconsidering the Robustness of Authoritarianism in the Middle East: Lessons from the Arab Spring.” Comparative Politics 44, no. 2 (2012): 127–49.
Bermeo, Nancy. “Myths of Moderation: Confrontation and Confl ict during Democratic Transitions.” Comparative Politics 29, no. 3 (1997): 305–22.
Besley, Timothy, and Roberto Zagha, eds. Development Challenges in the 1990s: Leading Policymakers Speak from Experience. Washington, D.C.: World Bank; New York: Oxford University Press, 2005.
Bratton, Michael, and Eric C. C. Chang. “State-Building and Democratization in Sub-Saharan Africa: Forwards, Backwards, or Together.” Comparative Political Studies 39, no. 9 (2006): 1059–83.
Bratton, Michael, and Nicolas van de Walle. Democratic Experiments in Africa: Regime Transitions in Comparative Perspective. Cambridge: Cambridge University Press, 1997.
Brinks, Daniel, and Michael Coppedge. “Diffusion Is No Illusion: Neighborhood Emulation in the Third Wave of Democratization.” Comparative Political Studies 39, no. 4 (2006): 463–89.
Brownlee, Jason. Authoritarianism in an Age of Democratization. New York: Cambridge University Press, 2007.
Bunce, Valerie, Michael McFaul, and Kathryn Stoner-Weiss, eds. Democracy and Authoritarianism in the Postcommunist World. New York: Cambridge University Press, 2010.
Bunce, Valerie, and Sharon Wolchik. Defeating Authoritarian Leaders in Post-Communist Countries. New York: Cambridge University Press, 2011.
Burnell, Peter, and Richard Youngs, eds. New Challenges to Democratization. Abingdon: Routledge, 2010.
Carothers, Thomas. Aiding Democracy Abroad: The Learning Curve. Washington, D.C.: Carnegie Endowment for International Peace, 1999.
———. “The End of the Transition Paradigm.” Journal of Democracy 13, no. 1 (2002): 5–21.
Chalmers, Douglas, and Scott Mainwaring. Problems Confronting Contemporary Democracies. Notre Dame, Ind.: University of Notre Dame Press, 2012.
Coleman, Isobel, and Terra Lawson-Remer, eds. Pathways to Freedom: Political and Economic Lessons from Democratic Transitions. New York: Council on Foreign Relations, 2013.
Collier, Ruth Berins. Paths toward Democracy: The Working Class and Elites in Western Europe and South America. Cambridge: Cambridge University Press, 1999.
Collombier, Virginie. The Political Economy of Transitions: Comparative Experiences. Oslo: United Nations Development Programme, Oslo Governance Centre, 2013.
Crawford, Gordon. Foreign Aid and Political Reform: A Comparative Analysis of Democracy Assistance and Political Conditionality. Houndsmill: Palgrave, 2001.
Diamond, Larry. The Spirit of Democracy: The Struggle to Build Free Societies throughout the World. New York: Times Books, 2008.
Diamond, Larry, and Leonardo Morlino, eds. Assessing the Quality of Democracy. Baltimore: Johns Hopkins University Press and the National Endowment for Democracy, 2005.
Dobson, William J. The Dictator’s Learning Curve: Inside the Global Battle for Democracy. New York: Anchor Books, 2012.
Ethier, Diane. “Is Democracy Promotion Eff ective? Comparing Conditionality and Incentives.” Democratization 10, no 1 (2003): 99–120.
Fish, Steven M. “Stronger Legislatures, Stronger Democracies.” Journal of Democracy 17, no. 1 (2006): 5–20.
Gandhi, Jennifer, and Ellen Lust-Okar. “Elections under Authoritarianism.” Annual Review of Political Science, 12 (2009): 403–22.
Geddes, Barbara. “What Do We Know about Democratization after Twenty Years?” Annual Review of Political Science 2, no. 1 (1999): 115–44.
Gunther, Richard, and Anthony Mughan, eds. Democracy and the Media: A Comparative Perspective. Cambridge: Cambridge University Press, 2000.
Haggard, Stephan, and Robert R. Kaufman. The Political Economy of Democratic Transitions. Princeton, N.J.: Princeton University Press, 1995.
Hamid, Shadi. Temptations of Power: Islamists and Illiberal Democracy in a New Middle East. New York: Oxford University Press, 2014.
Hayner, Priscilla B. Unspeakable Truths: Transitional Justice and the Challenge of Truth Commissions. New York: Routledge, 2001.
Hobson, Christopher, and Milja Kurki, eds. The Conceptual Politics of Democracy Promotion. Abingdon: Routledge, 2012.
Howard, Philip N., and Muzammil M. Hussain. Democracy’s Fourth Wave? Digital Media and the Arab Spring. New York: Oxford University Press, 2013.
Huntington, Samuel P. The Third Wave: Democratization in the Late Twentieth Century. Norman: University of Oklahoma Press, 1991.
Karl, Terry Lynn. “Dilemmas of Democratization in Latin America.” Comparative Politics 23, no. 1 (1990): 1–21.
Kuran, Timur. “Now Out of Never: The Element of Surprise in the East European Revolution of 1989.” World Politics 44, no. 1 (1991): 7–48.
Levitsky, Steven, and Maria Victoria Murillo. “Building Institutions on Weak Foundations.” Journal of Democracy 24, no. 2 (2013): 93–107.
Levitsky, Steven, and Lucan A. Way. Competitive Authoritarianism: Hybrid Regimes after the Cold War. New York: Cambridge University Press, 2010.
Lijphart, Arend. Patterns of Democracy: Government Forms and Performance in Thirty-Six Countries. New Haven, Conn.: Yale University Press, 1999.
Lindberg, Staffan I. Democracy and Elections in Africa. Baltimore: Johns Hopkins University Press, 2006.
Linz, Juan J., and H. E. Chehabi, eds. Sultanistic Regimes. Baltimore: Johns Hopkins University Press, 1998.
Linz, Juan J., and Alfred Stepan. Problems of Democratic Transition and Consolidation: Southern Europe, South America, and Post-Communist Europe. Baltimore: Johns Hopkins University Press, 1996.
Mainwaring, Scott, and Anibal Perez-Liñán. The Rise and Fall of Democracies and Dictatorships: Latin America since 1900. Cambridge: Cambridge University Press, 2013.
McAdam, Doug, Sidney Tarrow, and Charles Tilly. Dynamics of Contention. Cambridge: Cambridge University Press, 2001.
McFaul, Michael, and Kathryn Stoner-Weiss. After the Collapse of Communism: Comparative Lessons of Transition. Cambridge: Cambridge University Press, 2004.
Miller, Laurel E., Jeff rey Martini, F. Stephen Larrabee, Angel Rabasa, Stephanie Pezard, Julie E. Taylor, and Tewodaj Mengistu. Democratization in the Arab World: Prospects and Lessons from Around the Globe. Santa Monica, Calif.: RAND, 2012.
Morlino, Leonardo. Changes for Democracy: Actors, Structures, Processes. Oxford: Oxford University Press, 2011.
Munck, Gerardo L., and Carol Skalnik Leff . “Modes of Transition and Democratization: South America and Eastern Europe in Comparative Perspective.” Comparative Politics 29, no. 3 (1997): 343–62.
O’Donnell, Guillermo, and Philippe C. Schmitter. Transitions from Authoritarian Rule: Tentative Conclusions about Uncertain Democracies. Baltimore: Johns Hopkins University Press, 1986; tái bản với lời giới thiệu của Cynthia Arnson và Abraham F. Lowenthal, Johns Hopkins University Press, 2013.
O’Donnell, Guillermo, Philippe C. Schmitter, and Laurence Whitehead. Transitions from Authoritarian Rule, 4 vols. Baltimore: Johns Hopkins University Press, 1986.
Ottaway, Marina. Democracy Challenged: The Rise of Semi-Authoritarianism. Washington, D.C.: Carnegie Endowment for International Peace, 2003.
Pevehouse, Jon C. Democracy from Above: Regional Organizations and Democratization. New York: Cambridge University Press, 2005.
Philpott, Daniel. “Explaining the Political Ambivalence of Religion.” American Political Science Review 101, no. 3 (2007): 505–25.
Pridham, G., and P. G. Lewis, eds. Stabilizing Fragile Democracies: Comparing New Party Systems in Southern and Eastern Europe. London: Routledge, 1996.
Przeworski, Adam. Democracy and the Market: Political and Economic Reforms in Eastern Europe and Latin America. Cambridge: Cambridge University Press, 1991.
Przeworski, Adam, and Fernando Limongi. “Modernization: Theories and Facts.” World Politics 49, no. 2 (1997): 155–83.
Reynolds, Andrew, ed. The Architecture of Democracy: Constitutional Design, Conflict Management, and Democracy. Oxford: Oxford University Press, 2002.
Risse, Thomas, Stephen C. Ropp, and Kathryn Sikkink, eds. The Power of Human Rights: International Norms and Domestic Change. Cambridge: Cambridge University Press, 1999.
Rustow, Dankwart A. “Transitions to Democracy: Toward a Dynamic Model.” Comparative Politics 2, no. 3 (1970): 337–63.
Sadiki, Larbi. Rethinking Arab Democratization: Elections without Democracy. Oxford: Oxford University Press, 2009.
Sartori, Giovani. Comparative Constitutional Engineering: An Inquiry into Structures, Incentives, and Outcomes. New York: New York University Press, 1994.
Schedler, Andreas, ed. Electoral Authoritarianism: The Dynamics of Unfree Competition. Boulder, Colo.: Lynne Rienner, 2006.
Sen, Amartya K. “Democracy as a Universal Value.” Journal of Democracy 10, no. 3 (1999): 3–17.
Stepan, Alfred, and Juan J. Linz. “Democratization Theory and the ‘Arab Spring.’” Journal of Democracy 24, no. 2 (2013): 15–29.
Stoner, Kathryn, and Michael McFaul, eds. Transitions to Democracy: A Comparative Perspective. Baltimore: Johns Hopkins University Press, 2013.
Svolik, Milan W. The Politics of Authoritarian Rule. New York: Cambridge University Press, 2012.
Teorell, Jan. Determinants of Democratization: Explaining Regime Change in the World, 1972–2006. Cambridge: Cambridge University Press, 2010.
Welzel, Christian, and Ronald Inglehart. “The Role of Ordinary People in Democratization.” Journal of Democracy 19, no. 1 (2008): 126–40.
Whitehead, Laurence. Democratization: Theory and Experience. Oxford: Oxford University Press, 2002.
Whitehead, Laurence, ed. The International Dimensions of Democratization: Europe and the Americas. Oxford: Oxford University Press, 1996.
INDEX
Abreu, Leitão de, 24
Addo-Kufuor, Kwame, 119
Đại hội dân tộc phi (ANC), 293,
311–12, 314–15, 322–23, 392, 419, 420,
425; cấm, 294, 296, 301, 320, 323–24,
326, 327; liên minh được xây dựng bởi, 328–29;
và hiến pháp, 313, 329–31, 429; và de Klerk, 301, 302, 303, 307, 308, 337;
và cuốc bầu cử năm 1994, 302, 333; và chính phủ thống nhất quốc gia
316, 317, 333; và Tuyên bố Harare, 328, 329;
và Đảng Tự do Inkatha 297, 308, 328; và cộng đồng quốc tế 320, 322, 326; và Đảng Quốc gia 324, 325, 329; và các cuộc đàm phán 295, 296–99,
304, 329–30; và động viên xã hội 327–28; và Liên Xô 296, 322, 324;
và thảo luận về đàm phán, 304, 428; và Mỹ, 321, 322; và phụ nữ, 298,
338–39, 397, 402, 404; Liên đòan phụ nữ,
339, 394, 402; Liên đòan thanh niên, 328
Ahtisaari, Martti, 145n, 327
Akufo-Addo, Nana Addo Dankwa, 109
Alfonsín, Raúl, 70, 79, 357–58
Liên minh Đổi mới Quốc gia (Aliança Renovadora Nacional - ARENA), 18, 20, 22
Liên minh dân chủ (Alianza Democrática), 52–53, 63
Liên minh nhân dân (Alianza Popular), 373, 374
Allende, Salvador, 50, 51, 59, 61, 62, 71, 73, 74, 78
Liên minh các lực luợng dân chủ (Alliance of Democratic Forces - ADF), 105–6
Almeida, Maria Hermínia Tavares de, 14
Almeyda, Clodomiro, 62, 83, 84, 85–86, 443
Altamirano Socialists, 76
Amazonas, João, 27
Ampuero, Raúl, 77
Andres, Zaldivar, 443
Annan, Daniel F., 116
Aquino, Benigno “Noynoy” S., III, 213, 215–16, 216–17
Aquino, Benigno S., Jr., 209–10, 211–12, 417
Aquino, Corazon “Cory” Cojuangco, 209,
211–13, 216, 217, 221, 225, 384, 396, 443;
và cộng sản 234; và Ủy ban Davide,
224; chết, 215; và LEDAC,
228–29; là tổng thống, 222; và tuyên bố số 3, 223; và Ramos, 213,
218–19; và phụ nữ, 230
Khu vực A-Rập, xi–xii, xiii, 43, 71, 318, 355, 378, 379
Mùa xuân A-Rập, 121, 164, 277, 385
Argentina, 9, 10, 33, 79, 200, 357–58, 388;
và Brazil, 6, 9, 10, 43; và Chile, 70–71, 81
Arias Navarro, Carlos, 348, 349
Arida, Persio, 29–30
Arinos, Afonso, 24, 37
Armah, Ayi Kwei, 129
Hội đồng cách mạng của quân nhân (Armed Forces Revolutionary Council), 102
Arns, Paulo Evaristo, 7, 13–14, 439
Arraes, Miguel, 19, 23
Arroyo, Gloria, 224, 225
Arroyo, Mike, 216
Hội đồng xã hội dân sự (Asamblea de la Civilidad), 52, 53, 63, 82
Asensio, Antonio, 366
Aspe, Pedro, 177
Attah-Mills, John, 107, 109
Aung San Suu Kyi, 212
Aylwin, Patricio, 3, 54, 56, 57, 75, 76, 220,
403, 427; sơ yếu lí lịch, 59–60; và các liên minh,
84–85, 86, 89, 90, 91, 92, 93; và quân đội, 64–65, 432
Aznar López, José María Alfredo, 372
Bachelet, Michelle, 56, 57
Balcerowicz, Leszek, 246, 255, 262, 264, 284
Barnes, Harry, 95
Belka, Marek, 255
Belmonte, Feliciano, 227
Bitar, Sergio, 71, 95
Boahen, Adu, 115–16
Boeninger, Edgardo, 61, 66, 71, 94
Botha, Pik, 316, 317, 318
Botha, P. W., 294, 295, 301, 304, 306, 308–9, 324, 325, 326
Brandt, Willy, 353, 377
Brauer, Walter, 31
Brazil, 1, 5–49, 70, 417, 418, 419; ân xá, 18, 19, 33, 34, 42, 433;
7, 8, 9, 11, 12, 15, 16, 21, 22, 26, 27, 28, 29,
33, 35, 37, 38–39, 40, 42, 395; Hội đồng Lập hiến, 9, 25, 33, 35, 36, 37–38, 41, 395;
nền kinh tế, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 13, 15, 16, 26, 27–30, 39–41, 42–43, 45, 419, 428–29, 430;các cuộc bầu cử/hệ thống bầu cử, 6–7, 8, 10, 11, 12, 15, 16, 17, 19, 20–22, 26, 27, 34,35, 36, 41, 42, 397, 398, 417, 425; đại cử tri, 8, 16, 22, 23, 28; nhân quyền, 9, 32, 34; Institutional Act 5 (1968),15, 19; và ảnh hưởng quốc tế, 44–45; công lí, 9, 20, 31–32, 43, 433; Quân đội, 5–6, 7, 8, 9, 10, 12, 14, 17–18, 22, 24, 25, 26, 30–35, 36, 39–40, 425, 427;
20–22, 25–27, 37, 38, 39, 41; Bộ công cộng, 39; chế độ dân chủ xã hội, 14–15,25–26, 45; động viên xã hội, 13–14, 41–42; Tòa án Tối cao, 33, 39; những mốc chính 20, 40, 41, 42; phụ nữ, 388, 389, 391, 393, 394, 395, 397, 398, 399, 400, 402, 403, 405, 406, 410
Đảng Dân chủ-Xã hội Brazil (PSDB), 25, 26, 27, 30, 37, 44, 45
Các thiết chế Bretton Woods, 114
Brezhnev, Leonid, 253, 277, 282
Brizola, Leonel, 18, 19, 20, 21, 26
Bulnes, Francisco, 67
Bush, George H. W., 129, 270, 315
Bush, George W., 44
Busia, Kofi, 111, 113, 123, 125
439;
51, 53, 54, 55, 57, 60, 69, 71; ở Philippines,
324, 325, 332
Bussi, Hortensia, 76
Bustelo, Carlota, 386, 388, 392, 396, 399, 408
Bustos, Manuel, 71, 443
Buthelezi, Mangosuthu, 297, 298, 310
Buzek, Jerzy, 266, 267
Cabral, Bernardo, 38
Calderon, Felipe, 180
Calvo Sotelo, Leopoldo, 351, 357, 371–72
Cárdenas, Cuauhtémoc, 174–76, 177, 179, 443
Cárdenas, Lázaro, 174
Cardoso, Alberto, 31
28–30, 420, 422, 425;
11–12; và Ủy ban về Hệ thống hóa,10; và thỏa hiệp, 425–26; và đồng thuận, 14–16, 427; và hiến pháp,35–39, 429; và kinh tế, 28–30, 39–41,430; phỏng vấn, 12–45; và công lí và hòa giải, 31–32; và quân sự,6, 9, 11, 12, 30, 31–35, 432; và đảng phái,431; và chức tổng thống, 20–22, 31–32; và cải cách bên trong, 6, 7, 16–18, 19–20,22–23; São Paulo: phát triển và nghèo đói, 13; và động viên xã hội, 13–14, 41–42;Cú sốc của chủ nghĩa tư bản (The Capitalist Shock), 27; và Đại học São Paulo, 11, 19
Cardoso, Ruth, 35
Carrero Blanco, Luis, 348, 365, 417
Carrillo, Santiago, 373, 374, 375, 443
Carter, Jimmy, 153, 163, 438
Castro, Fidel, 273, 355, 359–60
Castro, Raúl, 355, 359, 360
Giáo hội Công giáo, 20, 104, 138, 174, 188;
ở Brazil, 7, 13, 16, 18, 41, 439; ở Chile, 52,
214, 215, 229, 230, 232, 396, 439; ở Tây Ban Nha, 345–46, 347, 350, 352, 364, 368–69, 439; và phụ nữ, 393, 397, 402, 405, 406. Xem thêm Ba Lan
Trung tâm Phân tích và Kế hoạch hóa Brazil (Centro Brasileiro de Analise e Planejamento - CEBRAP), 11, 14, 15
Trung tâm công nhân hợp nhất (Central Unica dos Trabalhadores - CUT), 30
Chagastelles, Sergio, 31
Chaves, Aureliano, 22
Chávez, Hugo, 42, 358
98;
83–85, 86, 93, 97; Ủy ban về giam giữ và tra tấn tù chính trị, 56, 73;Chính quyền Concertación, 69, 71–72, 73, 402; Concertación de Partidospor la Democracia (La Concertación), 44, 56, 57, 58, 59, 63, 68, 73, 84, 85, 91,93, 419, 430, 431; Quốc hội, 50, 55–56, 92,430; Tòa Bảo hiến, 83; hiến pháp, 52, 54–55, 56, 59, 62, 64, 65,67–68, 72, 73, 79, 80–81, 82, 83, 84, 85,86, 88, 91, 92–93, 265, 393, 394, 396, 425,428, 430; đảo chính, 50–51, 53, 59, 61, 73,74, 78, 83, 85, 90, 91, 92; nền kinh tế, 51,53, 55, 57–58, 59–60, 63, 68–69, 70, 73, 94,95, 419, 431; bầu cử, 51, 54–55, 56,64, 75, 79, 83, 85, 91, 94, 430; quyền tự do,57, 58, 64, 69, 71, 82, 94; nhân quyền, 51, 52, 56, 57, 58, 61, 62–63, 66–67, 69,73, 87, 88–90, 91, 94, 96; và bối cảnh quốc tế, 54, 70–71, 78–80, 95; công lí, 57, 58, 60, 66–67, 69, 88–90, 433; quân đội, 33, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56,57, 58, 59, 60–61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 73, 74, 80, 81, 83, 85, 87–91, 92, 355; Hòa hợp dân tộc, 53, 73, 82; chiến dịch nói “KHÔNG” và trưng cầu dân ý, 55, 64, 95–96, 416; cảnh sát, 53, 56, 57, 58, 65, 66, 74, 83; nạn nghèo đói, 53, 57, 58, 63, 69, 73, 94, 95; sinh viên, 53, 54; những mốc chính, 97–100; ủy ban công lí và hòa giải, 56, 60, 66–67, 68, 420, 427, 429, 433;Chính phủ Đòan kết nhân dân (Unidad Popular government), 61, 81; công đòan, 51, 52, 53, 54, 63, 69, 70–71,82; Ủy ban Valech, 89; bỏ phiếu, 51, 52, 64, 83–84, 85; phụ nữ, 385–86,387, 388, 389–90, 391, 393, 394, 396, 397,398–99, 400, 401–2, 403–4, 406, 410, 411; Concertación của phụ nữ, 399, 406
Trung Quốc, 42, 43, 201, 208, 379, 436
Đảng dân chủ Cơ đốc giáo (Christian Democrats - Chile), 62, 71,
76, 80, 81, 91, 402, 404; và Aylwin, 59,
64; and Lagos, 73, 74, 77, 78, 82, 83, 84,
85; đăng kí, 86; và Váldes, 96
Đảng dân chủ Cơ đốc (Tây Ban Nha), 370
Cơ đốc Tả khuynh (Izquierda Cristiana), 77, 81
NguờiNgười theo Thiên chúa giáo, 102, 103, 104, 106, 161, 234
Cimma, Silva, 79, 83
Cimoszewicz, Włodzimierz, 262
Ciosek, Stanislaw, 259
Giai cấp, 172, 215, 390. Đọc thêm tầng lớp trung lưu; người nghèo, công nhân
Clinton, Bill, 178, 202, 271–72
Clinton, Hillary, 378
Clouthier, Manuel, 175, 443
Liên minh nói “KHÔNG”, 59, 419
Liên minh/xây dựng liên minh, 12, 14, 68, 69,
104, 191, 418, 421–22, 426–27; ở Philippines,
227–29; ở Ban Lan, 262. Xem thêm ở Chile
Coelho, Nilo, 40
Coetsee, Kobie, 304
Cohen, Herman, 297
Chiến tranh Lạnh, 5, 12, 17, 34, 185, 271, 386, 420, 436
Collor de Mello, Fernando, 27–28, 34
Colosio, Luis Donaldo, 177, 178, 181–82, 196
82, 83, 84, 391;
ở Indonesia, 139, 140; ở Mexico, 174,176, 185, 187; ở Philippines, 209, 211,219, 233, 234; ở Nam Phi, 294, 297, 298, 315, 319, 326; ở Tây Ban Nha, 347, 349, 350,
255, 261, 264, 275, 391; sụp đổ, 262, 285, 287;
250, 251, 252; và Mazowiecki, 276, 278,279–80; và Hội nghị Bàn tròn, 256–60;và động viên xã hội, 252–53; và Công đòan Đòan kết, 248–49
Brazil, 5, 15, 27; ở Chile, 51, 53, 61, 62;
và Cuba, 273; ở Indonesia, 143; ở Philippines, 209, 212, 213, 214, 219, 232;ở Ba Lan, 241–42, 247, 255, 416, 425; ở Nam Phi, 296, 315; ở Tây Ban Nha, 363, 370, 373
Đại hội vì nước Nam Phi Dân chủ (CODESA), 296, 297
Đảng Bảo thủ (Concervative Party), 307, 308
Hiến pháp, 2, 393–97, 407, 428–30. Xem thêm từng nước
Đảng Nhân dân Hội nghị (Convention People’ Party), 102
Ủy ban phối hợp các Lực lượng Dân chủ (Coordinating Committee of Democratic Forces), 105
Corporacion de Estudios para Latinoamerica (CIEPLAN), 428
Correa, Enrique, 66
Correa, Germán, 75, 76, 83
423, 438; ở Ghana, 113, 123, 130;
161; ở Philippines, 214–15, 216, 217, 219, 224–25, 232
Covas, Mário, 20, 26, 27, 28, 29, 38
González nói về Cuba, 359–61; và Mexico, 189; và Nam Phi, 315, 321; và Mỹ, 231
358, 420
Cộng hòa Czech, 208, 271, 358
Danquah, J. B., 115
Davide, Hilario, Jr., 224
432, 441; và ANC, 301, 302, 307, 308;
301, 304, 306, 308–9; và thỏa hiệp,307–8, 312, 317; và hiến pháp, 312–13, 429; làm phó tổng thống, 299, 302, 311,
và công lí và hòa giải, 311–12, 434; và Mandela, 311–12, 317; và Mbeki,
306–7, 308, 312–13; là tổng thống, 295, 301,305, 306, 309; và đồng thuận vừa đủ,308, 312; và thảo luận về đàm phán, 296, 304; và tầm nhìn, 305, 426
de Klerk, Willem, 306
Liên minh dân chủ (Alianza Democrática),
54, 77–78, 79, 80, 81, 82, 83, 84, 95, 96
Liên minh dân chủ cánh tả (SLD), 246, 247,
262, 400
Đảng dân chủ (Democratic Party - Ba Lan), 242, 245
Đảng dân chủ (Democratic Party - Nam Phi), 337
Liên đòan Dân chủ (Democraric Union) (Ba Lan), 246
385, 387, 425, 438; ở Brazil, 8, 13–14;
Chile, 51, 52, 53, 54, 74, 81, 83, 96; ở Indonesia, 2, 142, 143, 148, 149, 151, 152, 162;
218, 224, 234; ở Ba Lan, 242–43, 244, 248, 276, 283. Xem thêm đình công, từng nước.
Dharma Wanita (Indonesia), 392
Dirceu, José, 27
Dornelles, Francisco, 25
Dubček, Alexander, 358
Đông Âu, 183, 208, 241, 249, 251, 401;
phụ nữ, 387, 388, 397, 399, 405
Echeverría, Luis, 171
435, 441; toàn cầu, 420, 423, 436;
Xem thêm các nước cụ thể
Edwards, Agustín, 65
Ai Cập, xi, 119, 219, 340, 355, 362, 378, 379, 385
444;
397–99. Xem thêm các nước cụ thể
Enrile, Juan Ponce, 212, 221, 222, 227
Phái Enrile - Phong trào của lực lượng vũ trang ủng hộ cải cách (Enrile-Reform the Armed Forces Movement - RAM), 212–13
Esterhuyse, Willie, 306, 324–25, 326
Estrada, Joseph E., 214–15, 216, 217, 224, 225
246, 249, 269; và Tây Ban Nha, 348, 378, 379
Cộng đồng châu Âu, 346, 349, 352, 354
Ủy hội châu Âu, 246
Cộng đồng kinh tế châu Âu, 268
Nghị viện châu Âu, 247
Đảng Dân chủ-Xã hội châu Âu, 52, 78–79
438;
và Tây Ban Nha, 268–69, 365, 371, 377. Xem thêm Ba Lan
352, 358, 362, 363, 365, 366–67
438, 440, 441, 443; và Ba Lan, 281–82;
và Tây Ban Nha, 377–78. Xem thêm đầu tư, tác nhân quốc tế
Faletto, Enzo, 74, 76, 77
Feliciano, Florentino, 224
404. Xem thêm phụ nữ
Fernández, Sergio, 80
Fernández de Cevallos, Diego, 177
Figueiredo, João Batista de, 16, 35–36, 443
Trận bão Quý I (First Quarter Storm), 209
Đầu tư nước ngòai, 141, 152, 226, 233, 271. Xem thêm tác nhân bên ngòai
Fox, Vicente, 179, 180, 196, 443
Foxley, Alejandro, 76, 94
Fraga, Manuel, 362–63, 374, 375, 443
Fragelli, José, 24
Pháp, 79, 118, 267, 271, 361, 362, 373
Franco, Afonso Arinos de Mello, 38
370, 429; chết, 348, 353, 354, 367, 371,
388; và lực luợng an ninh, 367, 368
Franco, Itamar, 28, 29, 30–31
Phong trào Aceh Tự do (Free Aceh Movement - GAM), 145
Tự do. Xem các nước cụ thể
143, 147, 151, 152, 159, 165, 360. Xem thêm phương tiện truyền thông đại chúng; báo chí,
Mặt trận tự do, 310
Liên đoàn Tự do (Freedom Union), 266
Frei Montalva, Eduardo, 56, 57, 61, 74, 75, 77
Frei Ruiz-Tagle, Eduardo, 75–76, 88, 94
Mặt trận Dân chủ Quốc gia (Frente Democratico Nacional - FDN), 175, 187
Mặt trận Tự do (Frente Liberal), 22
Frente Patriótico Manuel Rodríguez (FPMR), 53–54, 82
Fresno, Juan Francisco, 81, 439
Gaddafi, Muammar, 223, 232
Galván, Tierno, 374
García Márquez, Gabriel, 357, 444
Garcillano, Virgilio, 215
Geisel, Ernesto, 6, 13, 15–16, 18, 33, 40, 443
Thỏa thuận chung về thuơng mại và thuế quan, 175
Geremek, Bronisław, 259, 266
sự thống nhất, 246, 262, 270
102, 103, 104, 105, 108, 110, 115, 117, 394,
Consultative Assembly), 104,105, 396; truyền thống Danquah-Busia và Nkrumah104; Hội đồng Khu vực (district assembly), 104, 105, 124, 127; nền kinh tế, 102,103, 112, 113, 115, 116, 124, 126, 129, 130,435; bầu cử/hệ thống bầu cử, 104,105, 106, 107, 108, 109, 110, 111, 113–14,116–17, 120, 121, 122, 124, 126–28, 131, 133,425, 435, 441; Hội đồng bầu cử,106–7, 108, 109–10, 114, 115, 116, 120; quyền tự do, 102, 114, 119, 125, 126, 128, 133;nhân quyền, 103, 106, 107, 108, 112,113, 117–18, 120, 122; bối cảnh quốc tế, 103, 104, 105, 114–15, 118, 119,122, 129–30, 131, 435; nền tư pháp, 108,110, 113, 120, 124; công lí, 112, 117–18,124, 125, 126, 128, 130, 433; quân đội,102, 103, 108–9, 110, 112–13, 114–15, 116,118, 119–20, 122, 123, 125, 127, 129, 131–32;Ủy ban hòa giải quốc gia (NRC), 108; Nghị viện, 106, 116–17, 133; các đảng phái, 104, 105, 106, 110, 112, 113,115, 118–19, 122, 124–25, 126, 127, 131, 133, 432; sinh viên, 102, 103, 104; Tòa án tối cao, 108, 109; các sự kiện chính,
130–31; Ủy ban sự thật và hòa giải, 117, 118, 433; phụ nữ, 388,389, 392, 393, 394, 396–98, 399–400, 401, 404, 405, 406, 410
Gierek, Edward, 252, 255
GoldFields company, 295, 324, 325
147, 153, 154, 160–61; và Habibie, 148,150, 156
Gomes, Severo, 15, 16
Gómez de León, José, 198
Gomułka, Władysław, 252
Gonçalves, Leônidas Pires, 33
423, 432, 443–44; tiểu sử, 353–54; và thỏa hiệp, 425–26; và đồng thuận,427; và nền kinh tế, 370–72,430–31; nói về ảnh huởng của quốc tế,377–78; phỏng vấn, 354–79; nói về công lí và hòa giải, 363–63; và Kwaśniewski, 268–69; và Lagos, 420,
351, 353
288, 322
398, 403, 408–9
Hi Lạp, 210, 269, 374
Gregori, José, 19–20, 21
Nhóm 24, 61–62, 67, 80, 428
21–22, 23–24, 25, 37, 443
Gul, Abdullah, 163
Guzmán, Jaime, 65, 357
Nói về tham nhũng, 158–60; và nền kinh tế,152, 160, 430; và bầu cử, 145–46, 153; phỏng vấn, 149–65; và quân đội,
432; và đảng phái, 160–62, 431; nói về những ưu tiên trong chính sách, 150–53; và lực lượng an ninh 433; nói về động viên xã hội, 162; vàSoeharto, 146, 148, 149–50, 152, 155, 441; làm phó tổng thống, 146, 148, 149, 150; vàWiranto, 142; và phụ nữ, 162–63, 426
Hani, Chris, 297, 417
Hatta, Mohammad, 138
Havel, Václav, 208, 358, 359
Henriquez, Raúl Silva, 81, 439
Herzog, Vladimir, 7, 13
Heunis, Chris, 307
Honasan, Gregorio, 223
Honecker, Erich, 256–57
Đảng Nhân quyền (Humanist Party), 84
428, 436, 438; và bồi thường, 32, 58; và phụ nữ, 386, 387, 392. Xem thêm các nước cụ thể
Huntington, Samuel, 443
Husák, Gustáv, 257
Aceh, 143, 144, 145, 154; Ngân hàng Indonesia,153, 163; hiến pháp, 138, 139, 141,144, 147, 150, 152, 153, 156, 158, 162, 394,396; Ủy ban bài trừ tham nhũng,160–61, 162, 163, 165; quyền tự do, 139,140, 143, 147, 152; nhân quyền, 146,152, 162–63, 396, 434; đạo Hồi, 138, 139,142, 146, 150, 155, 158, 161, 163, 428, 439,440; và Jakarta, 144, 162; luật pháp, 143,152, 153, 154, 156, 160; quân đội, 139,140, 141, 142, 143, 144, 146, 147, 148, 149,150, 151, 152, 153, 154–56, 157–58, 161, 427; Người Hồi giáo, 140, 141, 158, 440; Ủy ban quốc gia về bạo hành phụ nữ, 144, 163; và Papua, 143, 145; Nghị viện, 139, 144, 146, 147, 148, 149,152, 153, 155, 157, 158, 161, 164–65, 398; các đảng phái, 139, 140, 143, 146, 147, 148, 155,156, 160–62, 431, 432; Hội đồng Tư vấn Nhân dân (Peoples’ Consultative Assembly - MPR), 138, 141, 142, 144,149, 150, 152, 155, 156, 161, 396; Hội đồng Đại diện Nhân dân (Peoples’ Represenrative Assembly - DPR), 138, 140,146; police in, 144, 147, 157; nghèo đói,142, 154, 160; Chức tổng thống, 144, 147,151, 153, 156, 157, 161, 162; Diễn văn về Trách nhiệm Giải trình của Tổng thống (President’s Accountability Address), 157; các tổ chức an ninh, 154–56, 157–58; và Hệ tư tuởng quốc gia(Pancasila), 138, 139, 154, 163,164; sinh viên, 142, 149, 162; những mốc chính, 166–69; và Đông Timor (Timor-Leste),149; phụ nữ, 384, 388–89, 390, 392,393, 394, 396, 397, 398, 399, 402, 403, 405–6, 409
Hội Trí thức Hồi giáo Indonesia (Indonesian Association of Muslim Intellectuals) 155, 164
Đảng Dân chủ Indonesia (Indonesian Democratic Party - PDI), 150
Đảng Dân chủ Đấu tranh Indonesia (Indonesian Democratic Party of Struggle, PDI-P), 146
141
Đảng Quốc gia Indonesia (Indonesian Nationalist Party), 139
299, 308, 328
Viện nghiên cứu nhân quyền Chile (Chileno de Estudios Humanisticos), 80
Bối cảnh, tác nhân và ảnh hưởng quốc tế, 2, 3, 420, 436–37. Xem thêm từng nước cụ thể
Tòa hình sự quốc tế, 436, 438
Quỹ Quốc tế ủng hộ các Hệ thống bầu cử (International Foundation for Electoral Systems), 106
Diễn đàn Hồi giáo quốc tế (I International Islamic Forum), 163
152, 153
102, 127, 143, 159–60, 210, 243
Ngày phụ nữ quốc tế, 387
Đạo Hồi 362, 385, 439. Xem Indonesia
Israel, 131, 318
Cơ đốc tả khuynh (Izquierda Cristiana - Christian Left ), 77
Cánh tả Thống nhất (Izquierda Unida - United Left ), 83
Izquierdo, Luis, 62
Jaramillo, Armando, 77, 79, 93, 95
Jarpa Reyes, Sergio Onofre, 91, 92
255, 420, 443; và thiết quân luật, 277;
Mazowiecki, 276, 285; làm tổng thống, 261,285, 425; từ chức, 247, 261; và Hội nghị Bàn tròn, 256, 257, 258–59, 260; Phiên tòa xét xử, 248
Jereissati, Tasso, 29
Jiménez, Tucapel, 53
439
và González, 353, 354–55, 365, 367, 374
Junta Democrática, 347, 348, 353
Công lí, 2, 423, 429, 433–34. Xem thêm từng nước cụ thể
Kaczyński, Lech, 248, 267, 274
Kádár, János, 257
Katjasungkana, Nursyahbani, 389, 392,
396, 398, 399, 401, 402, 403, 405–6; tiểu sử, 409
Keys, Derek, 314
Kissinger, Henry, 373–74
Kiszczak, Czesław, 259, 286, 287, 443
Kohl, Helmut, 315, 379
Komorowski, Bronislaw, 286
Kowani, 392
Kozlowski, Krzysztof, 286
Kryuchkov, Vladimir, 281
399, 425, 431; tiểu sử, 111–12; phỏng vấn, 112–21; và công lí, 117–18, 434; và quân đội, 112–13, 119–20, 432
Kuroń, Jacek, 255, 284
420, 425, 441; tiểu sử, 250–51;
hay chế độ dân chủ, 252, 259, 275; nói về đối thoại, 272–73; và nền kinh tế, 250,251, 262–63, 264–65; và ảnh hưởng quốc tế, 268–72; phỏng vấn,251–75; và quân đội, 432; làm tổng thống,250, 251, 268; và Hội nghị Bàn tròn,257–58, 259, 260, 262; và SdRP, 261–62; và hệ thống bán tổng thống, 266–68; Nói về tầm nhìn và chiến lược, 272–73
Cuộc chiến đấu của những người Philippines dân chủ (Laban ng Demokrating Pilipino), 213
Labastida, Francisco, 179
Lao động, 5, 18, 42, 57, 69, 225, 276, 299, 347. Xem thêm công nhân
Lacerda, Carlos, 31
372, 431, 434; tiểu sử, 72–73;
và thỏa hiệp, 425–26; và đồng thuận,427; và nền kinh tế, 95, 431; tổng thống được bầu, 55; nói về hệ thống bầu cử, 91; “Giá phải trả của tư tưởng chính thống” (El Precio de la Ortodoxia), 75; nói về những nguyên tắc căn bản, 97; và González,420, 425; nói về ủng hộ quốc tế,78–80, 95; phỏng vấn, 73–97; nói về công lí và hòa giải, 88–90; và quân đội, 87–88, 432; nói về ưu tiên chính sách, 93–94; nói về cải cách bên trong, 80–81, 85–86; và phụ nữ, 426
Lakas, 227
Lamarca, Carlos, 32
Lamounier, Bolivar, 14
387, 405, 438; tập trung quyền lực, 192, 201
Laurel, Salvador “Doy,” 211
Ghana, 102, 103, 112, 113, 116;
172, 439
Hội luật sư, 428
Ledo, Porfirio Munoz, 443
Leniz, Fernando, 82
Leonidas, General, 24
Levy, Santiago, 198
Đảng Tự do, 61
Libya, xi, 219, 222, 223, 361, 379
132
Llorente, Luis Gomez, 392
Lopez, Eugenio, 209, 210
Lopez, Fernando, 209, 210
López Portillo, José, 171, 174, 186, 187, 188
Lucena, Humberto, 23
Lugar, Richard, 322
Lumads, 225
Macapagal-Arroyo, Gloria, 213, 214–16
Maciel, Marco, 22
Madres of the Plaza de Mayo, 388
Madrid, Miguel de la, 182
Magalhães, Antonio Carlos, 26, 45
Maira, Luis, 81
Malan, Pedro, 13, 29
340, 416, 443; và ANC, 304; bị bắt, 327;
sự lãnh đạo, 299; và Mbeki, 319; vàHòa ước Hòa bình Quốc gia, 310; và hòa giải,333; trả tự do, 301, 303, 323, 327; và Tambo, 326
Manuel, Trevor, 314
Phong trào hành động thống nhất nhân dân (Popular Unitary Action Movement – MAPU),
75, 77
222, 223, 234, 417;
212, 216, 232; và Ramos, 218, 221
Marcos, Imelda, 216, 399
Martins, Paulo Egídio, 14
Martín Villa, Rodolfo, 355
Masyumi, 139
262, 266, 420, 423, 441; tiểu sử, 275–76;
và Kwaśniewski, 250; và nền kinh tế,280, 282–84, 430–31; nói về các nguyên tắc căn bản, 276–77; nói về ảnh huởng quốc tế,281–82; phỏng vấn, 276–88; và công lí, 279–80, 433–34; và quân đội, 432; và đảng phái, 431; nói về cải cách bên trong, 277–79; và Hội nghị Bàn tròn, 259, 279; và lực luợng vũ trang, 286–87
434; tiểu sử, 319–20;
Nói về hiến pháp, 329–31; nói về thảo luận và đàm phán, 323–27; và nền kinh tế,333–34, 430; và quan hệ con người,325–26; nói về ảnh huởng quốc tế, 320, và đảng phái, 431; và lực lượng an ninh, 335–36, 433; và phụ nữ, 338–39, 426
113, 114, 115, 117, 122.
Xem thêm báo chí
Meintjes, Sheila, 388, 391, 394, 403, 409
Menem, Carlos, 70, 358
88–89
Cuộc cách mạng ở Mexio, 172, 175
172, 176, 178, 180, 183, 192; Quốc hội, 173, 174, 176, 178, 179, 180, 182, 183, 188, 189, 190, 195; hiến pháp, 171, 172, 178, 189, 196; nền kinh tế,171–72, 173, 175, 176, 177–78, 179, 182, 183,187, 191, 193–95, 202; bầu cử/hệ thống bầu cử, 171, 172, 173, 174, 175–76, 177,178, 179–80, 182–83, 187, 188, 189, 190, 191,194, 196–97, 200, 425, 427, 432, 441, 442;Viện bầu cử liên bang, 176, 177, 179,196–97; Luật Liên bang về các tổ chức chính trị và Luật về thủ tục bầu cử (Federal Law on Political Organizations and Electoral Procedures),186; và bối cảnh quốc tế, 187–88,200–201, 202–3; hệ thống tư pháp, 172, 178,179, 182, 189, 190–91, 195; quân đội, 172,193; đảng phái, 171, 172, 173–75, 177, 179,183, 184, 185, 186–87, 189, 190, 191, 194,197, 198, 431, 432; nạn nghèo đói, 175, 182,197–98; chức vụ tổng thống, 172–73, 174, 178,180, 182, 189, 192, 195–96; Chương trình Giáo dục, Y tế và Dinh dưỡng (PROGRESA), 182, 197–98; phân chia quyền lực 171, 172, 192; sinh viên, 2,171, 173, 185–86, 187; các mốc chínhin, 203–6; và Mỹ, 438–39
Meyer, Roelf, 298, 299, 317, 443
Michnik, Adam, 443
Tầng lớp trung lưu, 7, 39, 160, 174, 175, 346, 437; ở Philippines, 214, 217, 233
Trung Đông, 118, 164, 219, 222, 223, 438, 439
Quân đội, 2, 9, 418, 419, 422, 429, 432. Xem thêm an ninh; từng nước cụ thể
Mills, John Atta, 112, 117
Minas Gerais, 20, 28, 34
377, 379
Monteiro, Euller Bentes, 16, 17
Montoro, André Franco, 15, 20, 21, 22, 26
Morocco, 355, 361, 362, 378
i phóng dân tộc Moro (MNLF), 209, 214, 233, 234
104, 127
Phong trào Những người không có Đất (Movimento dos Trabalhadores Rurais Sem Terra - Movement of Those without Land), 9, 41
14, 15, 16, 18, 19
Phong trào Cách mạng cánh Tả (Movimiento de Izquierda Revolucionaria), 84
81, 82, 83, 84
Phong trào Quốc gia (Movimiento Nacional), 365
400, 404, 409
Mujeres por la Vida, 69, 391,396
Munoz, Adriana, 386,393,402, 403–4, 410
Hội trí thức Hồi giáo (Muslim Intellectual Association), 148
Đạo Hồi; Philippines
Myanmar, 165, 264, 272, 385, 439
Nahdlatul Ulama, 139, 142
Namibia, 321–22, 325, 326–27
Nasution, Buyung, 139, 156
109, 112, 117, 120, 122, 125, 127–28; thành lập, 106, 115
333, 428; và ANC, 324, 325, 329; vàBroederbond, 324, 325; và de Klerk, 295, 301, 302, 304, 305, 318; và đảng dân chủ, 337; và Chính phủ Thống nhất Quốc gia, 333, 336; đàm phán, 296–99; và đồng thuận vừa đủ, 308;
và phương Tây, 296
và F. Cardoso, 15, 18, 20, 21, 22, 25, 26, 28
109, 111, 116, 117, 130
Quân đội nhân dân mới (New People’s Army - NPA), 209, 233, 234
Nigeria, 120, 405
126, 130, 132, 133
Bắc Phi, 219, 222, 223, 438
Thỏa thuận thương mại tự do Bắc Mỹ, 178, 439
Khối quân sự Bắc Đại Tây dương
249, 251, 264, 268, 270–71, 276, 288;
và Tây Ban Nha, 268, 351, 354
Núñez, Ricardo, 77, 84
Nyerere, Julius, 329–30, 420
Olszewski, Jan, 258
Omar, Dullah, 311
Onyszkiewicz, Janusz, 286
328, 329
Tổ chức Hội nghị Hồi giáo (Organization of Islamic Conference), 234
Pakpahan, Mukhtar, 143
Palestine, 131, 318
Palme, Olaf, 78, 320, 353, 377
Pamungkas, Sri Bintang, 143
Panjaitan, Sintong, 155
Park, Chung-hee, 209, 210
Đảng Dân chủ Indonesia (Partai Demokrasi Indonesia), 161
Đảng Phát triển Thống nhất (Partai Persatuan Pembangunan), 161
Đảng Xã hội Quá Tả (Partido de Amplio Izquierda Socialista - Far Left Socialist Party), 84
Đảng cộng sản Brazil (Partido Comunista do Brasil), 27
, 175, 177,179, 195, 196, 197, 425, 427; củng cố, 176; và dân chủ, 186–87; đặt nền móng, 174
Đảng Cách mạng Mexico (Partido de la Revolucion Mexicana - PRM), 172
Đảng Mặt trận Tự do (Partido del Frente Liberal - PFL), 22, 28, 30
Đảng lao động (Partido del Trabajo), 179
Đảng Dân chủ Xã hội (Partido Democratico Social - PDS), 22
Đảng Lao động Dân chủ (Partido Democratico Trabalhista - PDT), 18, 26
, 18, 20–21, 22, 23, 25, 26–27, 28
, 8, 392; và F. Cardoso, 14, 17, 18, 21, 26, 27, 28, 39, 41, 44, 45; bối cảnh, 17, 18
Partido Nacional Revolucionario (PNR), 172
Đảng Nhân dân (Partido Popular - PP), 18
Đảng Nhân dân Xã hội Chủ nghĩa (Socialista Partido Popular), 187
Đảng Cấp tiến (Partido Radical), 96
171, 172–73, 178–79, 183, 425, 431, 432;
C. Cárdenas, 174–75; và dân chủ, 184, 186–87; và nền kinh tế, 176, 178, 187;
và bầu cử, 175–76, 180, 197; và chính phủ, 182, 189–90
Đảng Dân chủ Xã hội Brazil (Partido Social Democrático), 11, 14, 392
(PSOE), 349, 350, 352, 371, 373, 395;
347–48, 351, 353, 354
Đảng Lao động Brazil (Partido Trabalhista do Brasil – PTB), 18, 19
Đảng Sinh thái học Xanh Mexico (Partido de Verde Ecologista Mexico), 179
- PPD), 73, 83, 84, 86,91, 93, 393
), 175, 176, 179, 187, 197, 427
Đảng cách mạng Cánh tả (Party of the Revolutionary Left), 391
Passarinho, Jarbas, 30–31, 38
Pax, 242
Paz, Octavio, 188, 192
Pazzianotto, Almir, 16, 19
Đảng nông dân (Peasant Party), 242, 245, 246, 247
Pemex (Công ty dầu khí Mexico - Petróleos Mexicanos), 177, 186
Đảng Dân tộc Nhân dân (People’s National Party), 102
Đảng Nhân dân (Partido Popular – People’s Party), 374
Pereira, Pamela, 88–89
Peréz, Carlos Andrés, 358
Phong trào Tái thiết Nông thôn Philippines (Philippine Rural Reconstruction Movement),
230
ân xá, 219, 233, 234; luật chống lật đổ chính quyền (antisubversive law) ban hành năm 1981, 219; Quốc hội, 209, 223, 226,227, 228, 229, 231; Hội đồng lập hiến,225; Ủy ban hiến pháp, 212, 396; hiến pháp, 212, 213, 221,223, 224, 225–26, 227, 394, 396; đảo chính,212, 213, 214, 215, 216, 218, 219, 223, 224,225, 234; nền kinh tế, 209, 210, 213, 214,215, 216, 217, 219, 224, 226, 232–33, 235,435; bầu cử/hệ thống bấu cử, 208,209, 211–12, 213, 214, 215, 216, 218–19, 222,224, 225, 226–27, 230, 231, 417; nhân quyền, 211, 213, 232; đất đai, 210, 213,217, 225; hôn nhân, 208, 209–10, 211,218; quân đội, 52, 209, 212, 213, 214,215, 216, 218, 219, 220, 221–25, 232, 234,235; và Mindanao, 209, 215, 225, 234,235; người Hồi giáo, 209, 213, 215, 219, 225,230; Quốc hội (National Assembly), 211; quả đầu, 209, 217, 219, 232; và hệ thống đại nghị, 224, 226, 227; hòa bình và hòa giải, 233–35; cảnh sát, 213,221, 224; triều đại chính trị (political dynasties), 226–27;nạn nghèo đói, 214, 215, 216, 217, 232, 233;chức tổng thống, 209, 211–12, 213, 215–16,221, 225, 226, 227; và cải cách Phong trào Cải cách các Lực lượng vũ trang (Reform the Armed Forces Movement - RAM), 232, 233, 234;sinh viên, 209; các cột mốc chính,235–38; và Mỹ, 208–9, 211,212, 220, 230, 231–32, 234; phụ nữ, 230, 384, 387, 388, 393, 394, 396, 399
Piñera, Sebastián, 96
425, 430; những vụ mưu sát,53–54, 63, 73, 82–83, 417; và Aylwin, 59,64–65, 356; và Barnes, 95; là tổng tư lệnh, 55, 57, 64, 65–66, 87, 94, 428;và hiến pháp, 67, 72, 80–81, 82, 83,84, 85, 86, 91, 92; và Liên minh Dân chủ (Alianza Democrática – Democratic Alliance),77; và chính sách kinh tế, 68; sai phạm tài chính của con trai, 65, 66; vàGonzález, 365–66; và nhân quyền,66, 87; và Lagos, 96; và quân đội, 61;đảo chính quân sự, 50–51; phe đảng của,71; và trưng cầu dân ý, 83, 84, 85; từ chứcof, 92–93; và hội đồng an ninh, 56; và đảng Xã hội, 76; và Zedillo, 201
Pinto, Aníbal, 75
Pinto, Magalhães, 17
Pitanguy, Jacqueline, 388, 395, 403, 404–5, 410
Poe, Fernando, Jr., 215, 216
Ba Lan, 1, 3, 241–91, 417, 418, 419; và kế họach Balcerowicz, 246, 255, 264;
Thiên chúa, 242, 243, 244, 245, 248, 252,253, 254, 258, 260, 266, 275, 276, 279,281–82, 284, 286, 439; hiến pháp,241, 244, 245, 247, 248, 249, 251, 259,265–66, 267, 268, 394, 397, 429; nền kinh tế, 241, 242, 243, 244, 245, 246, 247, 249,250, 251, 254, 255, 256, 262–63, 264–65,276, 278–79, 280, 282–84, 430–31, 434,435, 438, 441; bầu cử/hệ thống bầu cử, 241, 244–45, 246, 247, 248, 249, 250–51,254–55, 259–60, 261, 262, 263, 265, 266,274, 276, 277–78, 280, 416, 425, 429, 441; và EU, 241, 246, 248, 249, 251, 264, 268–248, 249, 269; và thỏa thuận Gdansk,242, 245; và nước Đức, 269, 270, 271;và bối cảnh quốc tế, 242, 243, 246,249, 268–72, 281–82, 434, 435; hôn nhân, 243, 244, 248, 249, 253–54, 257, 259,276, 277, 285; quân đội, 245, 273–74,286–87; và NATO, 248, 249, 251, 264,268, 270–71, 276, 288; Nghị viện, 251,259, 260, 262, 263, 264–65, 267, 268, 278,280, 281, 287, 429; Nghị viện (Sejm),242, 244, 246, 247, 248, 266, 276, 277–78;cảnh sát, 247, 248, 273–74; nạn nghèo đói,265; chức tổng thống, 241, 244, 247, 248, 251,260, 266–68, 287–88; và Hội nghị Bàn tròn, 241, 244, 245, 248–49, 255, 256–60,262, 274, 276, 277, 279, 281, 287, 428; và nuớc Nga, 269, 270–71; lực lượng an ninh, 245,249, 270, 271, 286–87; Hệ thống bán tổng thống, 266–68, 287–88; Thuợng viện, 244,245, 247, 260, 262, 278; và Dân chủ-xã hội,252, 275; và Liên Xô, 241,243, 246, 247, 249, 252, 253–54, 257, 258,261, 269–71, 276, 277, 281, 282, 285, 287,420; sinh viên, 243; những mốc chính, 288–91; và Mỹ, 243, 246,271–72, 435; và phương Tây, 241, 242, 243, 246, phụ nữ, 391, 393, 394, 397, 400, 404
Cảnh sát, 2, 165, 419, 423, 432, 433. Xem thêm lực luợng an ninh, các nước cụ thể
Đảng Nông dân (Polish Peasants’ Party - PSL), 251, 266
Đảng Công nhân Thống nhất Ba Lan (Polish United Workers’ Party – Communist Party), 250
Ủy ban Chính trị vì sự Thống nhất (Comite Politico de Unidad – CPU, Political Committee for Unity, 77, 78
Brazil, 6, 12, 15, 16, 41, 42, 44–45, 431;
Philippines, 211, 213, 219, 226–28, 432; ở 284–85, 431, 432; ở Nam Phi, 300,314, 317, 330; ở Tây Ban Nha, 350, 373–75. Xem thêm mục Ghana; Indonesia; Mexico
Popieluszko, Jerzy, 287
Đoàn kết Nhân dân (Popular Unity), 50, 85
Bồ Đào Nha, 37–38, 348, 373, 374
i, 430, 431. Xem thêm các nước cụ thểcountries
Prague, Tiệp Khắc, 253
Mùa xuân Prague Spring, 187–88
Prats, Carlos, 58
Chức vụ tổng thống. Xem từng nuớc cụ thể
162
Primo de Rivera, Miguel, 345
Hội đồng Quốc phòng Lâm thời Quốc gia (Provisional National Defense Council - PNDC), 124. Xem thêm mục Ghana
, 60, 62, 67, 73, 77, 78, 83, 86, 391
Rais, Amien, 156
Rakowski, Mieczysław, 255–56, 258, 268
Ramaphosa, Cyril, 298, 299, 317, 443
426, 433; tiểu sử, 218–19;
228, 229, 427; và hiến pháp, 223,224, 225–26; phỏng vấn, 219–35; nói về lãnh đạo, 219–20; và LEDAC, 228–29;và quân đội, 218, 219, 220, 221–25, 432; và thực tiễn, 230–31; và trao quyền lực xã hội, 229–30
Rawlings, Jerry John, 102, 104–5, 106, 107, 389, 435, 441;
tiểu sử, 121-22; và chính quyền dân sự, 114-15; đảo chính, 113, 121-22, 123, 125; và nhân quyền, 108, phỏng vấn, 122-33. Và Kufour, 111, 117; và quân đội, 119, 121, 122, 123, 131-32; và đảng phái, 431; chế độ 103-4, 396; hưu trí, 123, về nền quản trị truyền thống, 130-131; và Ủy ban Sự thật và Hòa giải, 118; và phụ nữ, 426
Reagan, Ronald, 95, 243, 281, 282, 322, 376, 438
Kế hoạch Thực tiễn (Real Plan), 10, 12
Redondo, Nicolás, 372
Renovación Nacional, 91, 92
Renwick, Robin, 296
Resende, Andre Lara, 29–30
Rettig, Raúl, 67
Reyes, Tomás, 74
Reyes-Heroles, Jesús, 186
Reykowski, Janusz, 259
396, 398–99, 400–401, 405.
Xem thêm nhân quyền, từng nước cụ thể
Rivadeneira, Ricardo, 92
Robison, Richard, 143
Rousseff, Dilma, 27, 42
Rubin, Robert, 202
Ruffo, Ernesto, 443
Ruiz Massieu, José Francisco, 177, 178
Nuớc Nga, 43–44, 269, 270–71, 359. Xem thêm Liên Xô
Rustow, Dankwart, 293
Salim, Emil, 156
Salinas, Raúl, 182
Salinas de Gortari, Carlos, 172, 175, 176, 177,
178, 179, 181, 188, 193
Sampaio, Plínio, 27
Samsuri, Untung, 140
Sanguinetti, Julio María, 366
Sanhueza, Manuel, 62, 80
Sapieha, Cardinal, 281
25–26, 35; kế họach Cruzado, 29;
của Neves, 23–24; và quân đội, 25,31, 33–34; và chế độ đại nghị, 38;làm tổng thống, 24–25; và thuế khóa, 36
Saudi Arabia, 379
Schlesinger, Helmut, 145, 163
Schoenstatt (Schoenstatt religious group), 75
Schroeder, Gerhard, 78
423, 432–33.
Xem thêm quân đội; cảnh sát; các nước cụ thể
Seguel, Rodolfo, 81
Serra, José, 13, 26, 27
Serra, Narcis, 365
Setúbal, Olavo, 18
Shultz, George, 95, 321, 322
Silva, Cavaco, 315
Silva, Enrique, 77, 78, 86, 93, 96
Silva, Golbery do Couto e, 15, 17, 18, 443
34, 378, 379, 443;
17, 18, 19, 20, 21, 26, 27, 44; và nền văn hóa chính trị truyền thống, 45; và quyền tự trị của công đòan, 41
Simon, Pedro, 23
Sin, Jaime, 211, 225, 439
Singer, Paulo, 14
Siwicki, Florian, 259
Slovakia, 358
Slovo, Joe, 298, 299
Soares, Mário, 23, 373, 377
Soares, Maurício, 20
Sobel, Henry, 13
Đảng dân chủ-xã hội Ba Lan (SdRP), 261–62
Social Democratic Party of Poland), 246, 250, 251, 266, 268
Dân chủ xã hội, 374
388
Đảng xã hội, 52, 74, 75, 83, 85, 86, 393
PS), 75, 76, 77–78, 82, 83, 84, 86
người xã hội: ở Chile, 51, 53, 60, 61, 62, 73, 78, 79, 392;
ở Tây Ban Nha, 350, 351, 370, 374, 392
173, 184–86, 385, 426;
13–14; ở Chile, 52, 54, 63–64, 69–70,81–82, 419; ở Ba Lan, 252–53, 277, 419; ởNam Phi, 310, 320, 327–28, 340, 419; ở Tây Ban Nha, 347, 348, 369–70
417;
430; và Golkar, 146, 154; và Habibie,146, 148, 149–50, 152, 155, 441; và các đảng chính trị,160–61; an ninh của, 153, 154; và Wiranto, 158; và phụ nữ, 389, 392
Soekarno, 138, 139, 140, 143, 145, 159, 161
212, 384
Solchaga, Carlos, 199, 359
oàn Đòan kết, 242–45, 246, 252–53, 254, 255, 262, 271, 419;
248–49; thành lập, 277; những khác biệt bên trong, 284–85; chia rẽ, 247, 249;tổng đình công, 2; như một phong trào độc lập, 284; và nền công nghiệp, 283; vàJohn Paul II, 281, 282; và Mazowiecki,276, 278; và Hội nghị Bàn tròn, 244, 248–49, 256–60, 277, 279, 428
Soto, Aquin, 77, 78
418, 419, 434; ân xá, 300, 311, 312, 331, 332;
335, 336, 337; và CODESA, 314, 315; vàHội đồng Lập hiến (Constituent Assembly), 313, 329–30;Hội đồng lập hiến, 330, 331;Uỷ ban Hiến pháp trực thuộc nội các, 307;tòa bảo hiến, 305, 313, 331, 429;hiến pháp, 293, 296, 298, 300, 301,305, 307, 310, 312–13, 317, 329–31, 333, 336,386, 394–95, 405, 425, 429; nền kinh tế,299, 301, 303, 319, 320, 321, 324, 333–34,430, 435; bầu cử/hệ thống bầu cử, 293, 294, 296, 297, 299, 300, 302,307–8, 310, 312, 313, 317, 319, 330, 333, 336,338, 397, 398, 425, 429; Chính phủ Thống nhất Quốc gia (Government ofNational Unity), 299, 311, 312, 313, 316–18,333, 336–37; và bối cảnh quốc tế,294, 297, 301, 315, 318, 320, 322, 326, 335,435; Ủy ban về Cải thiện Địa vị và Chất lượng Sống của phụ nữ (Joint Monitoring Committee on the Quality of Life and Status of Women),398; công lí, 300, 302, 311–12, 330,331–33, 420, 433; luật đa số, 294,296, 297, 298, 299, 331; quân đội, 294,298, 304, 309–10, 332, 336; quyền phủ quyết của thiểu số, 295, 297, 298, 308; Nghị viện, 298,307, 313, 318, 330, 338, 339, 386, 398, 429;cảnh sát, 298, 306, 309, 310, 311, 332, 336;nạn nghèo đói, 300, 333–34, 338–39; sắc tộc,43, 295, 300, 303, 307, 332, 334; Ban thư ký của Hội đồng An ninh Quốc gia (Secretariat of the State Security Council), 309;các cơ quan an ninh, 304, 308–10, 311,325, 326, 335–36; Hội đồng an ninh quốc gia,309, 335, 336; sinh viên, 323, 328; những cột mốc chính, 340–43; Ủy ban sự thật và hòa giải, 300, 311–12,332, 433; công đoàn, 294, 298, 314–15,323, 328; phụ nữ, 386, 388, 389, 390,392–93, 394–95, 397, 398, 399, 400, 403, 405, 406, 408–10
418, 420; và ANC, 296, 320, 321, 322, 324;
241, 249; và Chile, 50, 52; sụp đổ,241, 249, 262, 270, 271, 315, 417, 436; và Gorbachev, 254, 274. Xem thêm Ba Lan; nước Nga
347, 351, 354, 364; và Catalonia, 347, 351,354, 364, 374; Hội đồng lập hiến, 347,395; hiến pháp, 346, 349, 350–51,364, 365, 370, 394, 395–96, 429; đảo chính, 345, 351, 357, 366, 367, 372; nền kinh tế,346, 347, 348, 350, 351, 352, 354, 368, 370–72, 377, 378–79, 419, 430–31, 435, 438;
352, 353, 354, 356, 357, 374, 397, 398, 429;và ETA, 347, 350, 351, 352, 358, 362, 363,365, 366–67; và EU, 268–69, 365, 371,377; và châu Âu, 268, 352, 354, 378, 379;công lí, 352, 363–63, 433; quân đội,345, 347, 352, 353, 355–56, 364–67, 371, 372;Hiệp ước Moncloa, 268, 350, 370, 371,372, 419; Nghị viện, 346, 349, 351, 352,395, 429; and Platform for DemocraticConvergence, 348, 353; các cơ quan an ninh, 367–68; hệ thống được cho là gần như liên bang, 352,353–54; sinh viên, 347, 369; những cột mốc chính, 379–82; công đoàn, 350, 369,370, 372; phụ nữ, 388, 391, 392, 393, 394, 395–96, 397, 398, 399, 400, 406, 408
Đảng Công nhân Xã hội Chủ nghĩa Tây Ban Nha (Spanish Socialist Workers’ Party - PSOE), 347, 348, 392, 419
Stalin, Joseph, 266, 282
Đình công, 16, 18, 242, 244, 294, 298, 347, 351. Xem thêm biểu tình/phản đối
Strydom, Barend, 311
Stuardo, Julio, 77–78
Sinh viên, 2–3, 5, 419, 426. Xem thêm từng nước
429, 443; và kinh doanh, 372; và Giáo hội
người,428; và nền kinh tế, 370, 371; và ETA,363; và González, 349–50, 351, 353; và quân đội, 365, 366–67; là thủ tướng, 354–55, 365
Subianto, Prabowo, 142, 155, 156, 158
Tổ chức Nhân dân Tây Nam Phi (South West Africa People’s Organization - SWAPO), 321
Thụy Điển, 320, 323
Syria, 219, 222, 318, 361, 379
Tagliaferri, Mario, 369
Tambo, Oliver, 3, 321, 322, 324, 326, 443
Tanjung, Feisal, 150, 151
Tarancón, Vicente Enrique, 368, 439
Teitelboim, Sergio, 62
Thatcher, Margaret, 270, 296, 315
Phong trào 30 tháng 9, 140
Phong trào phụ nữ 31 tháng 12, 128, 392
Tiro, Hassan, 145
Treurnicht, Andries, 307
Trzeciakowski, Witold, 259
m399–400, 405, 410
Tunisia, xi, 340, 361–62, 378, 379, 385
Tusk, Donald, 267
Tutu, Desmond, 310, 314, 340, 439–40, 443
Ukraine, 251, 268, 269, 282
Liên minh Dân chủ Trung tâm (Union de Centro Democratico - UCD), 350,
351, 352, 372
UGT), 347, 349
đoàn của Trung tâm dân chủ (Union of the Democratic Center - UDC), 376, 395
Công đòan, 2–3, 419, 437. Xem thêm từng nước cụ thể
Mặt trận Dân chủ Thống nhất (UDF), 388
Đảng Phát triển Thống nhất (United Development Party), 146, 150
367, 371, 379; và Nam Phi, 296, 297
399, 401, 406
Hoa kỳ, 118, 202, 322, 371, 377, 379,420, 436, 438; và ANC, 321, 322, 323;
438; Luật chống phân biệt chủng tộc tòan diện (Comprehensive Anti-Apartheid Act), 322; hiến pháp, 225–26, 268;và Cuba, 231, 360; de Klerk nói về Vương quốc Anh, 318; vàFranco, 346; và Ghana, 104, 124, 127,131; và Indonesia, 141, 152, 159, 161, 163;và cuộc xâm lăng Iraq, 129; and Mexico,178, 188, 438–39; và Philippines, 208–9,211, 212, 218, 220, 225–26, 230, 231–32, 234; và Ba Lan, 243, 246, 258, 271–72, 435;
373–74, 378
Cơ quan Phát triển Quốc tế của Mỹ (United States Agency for International Development – USAID), 234
Uruguay, 6, 33, 58, 363, 366
Valdés, Gabriel, 77, 78, 79, 81, 83, 86, 96, 443
Valdés, Teresa, 389–90, 391, 399, 403, 411
Valenzuela, Arturo, 84
Vallejo, Camila, 96
van Zyl Slabbert, Frederick, 295
Vargas, Getúlio, 18, 19
Vargas, Ivete, 18
Ver, Fabian, 212
Vial, Gonzalo, 67
Vilela, Teotônio, 18, 21
Viljoen, Constand, 310
Villalobos, Sergio, 62
Vodanovic, Hernán, 77, 78
147, 440
441, 443; và Hiệp định Gdansk, 242;
276, 278, 284, 285; chức tổng thống,
261, 267; và Hội nghị Bàn tròn, 259
Phương Tây, 73, 102, 125, 130, 296. Xem thêm Ba Lan
337; và ANC, 295, 324; và Mbeki, 319; và NP, 297
Wilczek, Mieczyslaw, 256
158, 427
Woldenberg, José, 196
402, 403, 404, 405–7; xây dựng liên minh, 384, 389, 390, 394, 401, 402, 403, 404,405; và hiến pháp, 393–97, 404–5,407; quyền bầu cử, 230, 397–99; và chính sách về giới, 400–403; và tiêuchuẩn quốc tế, 436; được tổ chức bởi,387–93, 406; đại diện cho, 397–99;quyền sinh sản, 386, 387, 388, 391,396, 398–99, 400, 405; bạo lực chống lại, 387, 388, 390, 398, 401–2, 404. Xem thêm nữ quyền, các nước cụ thể
Liên minh Phụ nữ vì Công lí và Dân chủ (Women’s Coalition for Justice and Democracy) (Indonesia), 389
Women’s Concertación (Chile), 396, 403–4
Đại hội phụ nữ (Women’s Congress - Indonesia), 388–89
Hội nghị của Thập kỉ Phụ nữ (Women’s Decade conferences), 406
Liên đoàn Phụ nữ (Women’s League - Poland), 391
Liên minh quốc gia của phụ nữ (Women’s National Coalition - WNC) (Nam Phi), 394, 398, 402, 403, 406
405
Trung tâm Quyền Phụ nữ (Women’s Rights Center - Poland), 397
Chile, 52, 57, 63, 70; ở Ghana, 102;
Mexico, 173; ở Ba Lan, 242, 249, 276;và Công đòan Đòan kết, 252–53; ở Nam Phi, 294, 298. Xem thêm lao động
Obrony Robotników), 255
Ngân hang Thế giới, 58, 102, 127, 141, 152, 243
Tổ chức thương mại thế giới, 175
Wright, James, 13
Yeltsin, Boris, 270–71
Yudhoyono, Susilo Bambang, 147
Zalaquett, José, 67
Zaldívar, Adolfo, 86, 90
Zapatero, José Luis Rodríguez, 368, 372, 375
Phong trào Zapatista, 176–77, 192–93
178; và Clinton, Bill, 202; nói về xây dựng liên minh, 191; và dân chủ bình thường,183, 197; và nền kinh tế, 172,178, 179, 182, 193–95, 430–31; và bầu cử,177, 179, 190; nói về bối cảnh quốc tế,187–88, 200–201; phỏng vấn,182–203; nói về tư pháp, 190–91; nói về lãnh đạo,198–200; và đảng phái, 186–87,431–32; nói về các chính trị gia và các nhà kĩ trị,198–200; và PRD, 179; và chức tổng thống,172, 178; và PRI, 172, 178–79, 184; nói về các ưu tiên,189–90; nói về cải cách bên trong,182–84; vai trò, 177–80; và Salinas, 177,178; nói về động viên xã hội, 184–86; và sự can thiệp của nhà nước, 172
Zimbabwe (Rhodesia), 299
Znak, 242, 276
Zulu people, 296, 297