Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Hội hoạ sơn mài Việt đã ra đời từ đâu?
Nguyễn Đình Đăng
1. Cây sơn
Sơn (漆: đọc là urushi theo tiếng Nhật, qī phát âm “tchi” theo tiếng Quan thoại, hay tất theo phiên âm Hán - Việt) là tên một loại cây mọc ở Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Đài Loan, Việt Nam, Campuchia, Thái Lan và Miến Điện, cho nhựa ở Việt Nam gọi là sơn ta. Sơn này là một hợp chất dầu trong nhũ tương gốc nước. Ở giống cây sơn mọc tại Trung Quốc, Triều Tiên, và Nhật Bản (Rhus verniciflua hay Rhus vernicifera) đó là chất urushiol. Ở cây sơn Đài Loan và sơn ta (Rhus succedanea) đó là laccol. Còn trong sơn chiết từ cây sơn Campuchia, Thái Lan và Miến Điện (Melanorrhoea usitata) là thissiol. Các chất này là hợp chất của dẫn xuất của cathecol, tức cathecol trong đó 3 vị trí được thay thế bởi chuỗi hydrocarbon gồm 15 vào 17 nguyên tử carbon. Thành phần chính xác của hợp chất phụ thuộc vào giống sơn.
Bản đồ phân bố các giống sơn châu Á
Tương tự như dầu khô (dầu lanh, dầu hạt óc chó, dầu hạt thuốc phiện, v.v.), sơn khô không phải do bay hơi mà do bị cao phân tử hóa (polymerization) khi kết hợp với oxy. Đối với sơn, đây là một quy trình oxy hóa không đồng nhất (heterogeneous oxidation), tạo thành chuỗi cao phân tử, làm nên màng phim rắn chắc. Hệ số hấp thu phản ứng tăng vọt từ 0, khi độ ẩm tương đối vượt 45%, và bão hòa ở giá trị cực đại vào khoảng 7.5 × 10−6 tại độ ẩm tương đối 90%. Chính vì thế sơn chỉ khô trong môi trường có độ ẩm cao [1].
Chất lượng của sơn được xác định bởi hàm lượng các dẫn xuất của cathecol, tức urushiol trong sơn Nhật, Trung Quốc, Triều Tiên, laccol trong sơn ta và sơn Đài Loan, và thissiol trong sơn Thái, Miến Điện, Campuchia. Hàm lượng này cao nhất trong sơn urushi của Nhật Bản, kế đến là sơn Trung Quốc, sau đó là sơn ta và cuối cùng là sơn Miến Điện. Sơn ta cũng chứa nhiều nước (gần 1/3) và keo (13%) nhất (Xem bảng) [2].
Các thành phần trong sơn Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam và Miến Điện
2. Màu sơn mài
Sơn chiết từ cây ra được gọi là sơn sống, có màu trắng đục. Sau khoảng hai tuần, sơn lắng xuống phân lớp từ đáy thúng lên trên như sau:
A - Sơn nước thiếc màu lam nhạt, là loại kém phẩm chất nhất, thường được loại bỏ hoặc bằng gạn lọc, hoặc đục một cái lỗ giữa đáy thúng cho chảy ra. Sơn nước thiếc được trộn với mạt cưa để làm mát-tit.
B - Sơn thịt hay sơn gắn, chứa 45% laccol (còn lại là nước), màu vàng nhạt, đặc hơn sơn nước thiếc, chóng khô, được dùng để trám thuyền, thúng mủng, v.v.
C - Sơn giọi, được phân thành hai lớp chất lượng khác nhau, sơn nhất (chất lượng hạng nhất) ở trên, có màu vàng như bơ, chứa khoảng 80 - 85% laccol, và sơn nhì (chất lượng hạng hai) ở dưới, màu trắng nhạt, hơi vàng, chứa khoảng 50% laccol, chóng bạc màu. Sơn nhì được dùng làm sơn lót, sơn hom.
D - Sơn mặt giàu có màu nâu sẫm (khi còn mới), màu nâu hạt dẻ (khi để lâu), lâu khô, rất rực rỡ. Sơn mặt giàu là loại sơn tốt nhất vì chứa tới 95% laccol.
Màu sơn mài cũng được tạo ra theo nguyên tắc trộn chất màu (pigment) với chất kết dính (binder). Ở đây, sơn ta, urushi, hay sơn Thái đóng vai trò các chất kết dính, tương tự như dầu khô (dầu lanh, dầu hạt óc chó, dầu hạt thuốc phiện, v.v.) đối với màu sơn dầu. Điểm khác biệt là sơn ta, như sơn cánh gián, bản thân cũng đã có màu (nâu) mà chưa cần trộn chất màu. Thêm oxide sắt, ví dụ bằng cách dùng một thanh sắt khuấy, sơn đổi sang màu đen, gọi là sơn then. Màng phim sơn cây cũng cứng lại vì bị cao phân tử hóa do tiếp xúc với oxy, tương tự như dầu khô, song màng phim sơn cây cần độ ẩm cao mới cứng lại được, như đã nói ở mục 1.
Nguyên tắc trộn chất màu với chất kết dính để tạo ra màu vẽ trong sơn mài và sơn dầu
3. Nghề sơn châu Á
Nghề sơn có lịch sử rất lâu đời. Trước đây người ta cho rằng nghề sơn xuất hiện đầu tiên ở Trung Quốc khoảng 7000 năm trước. Tuy nhiên, các nghiên cứu khảo cổ học sau này đã phát hiện ra các đồ sơn urushi từ thời đại Jomon khoảng 9000 năm tuổi tại Hokkaido (Nhật Bản). Cổ nhất là các đồ sơn từ các cây urushi đào được tại tỉnh Fukui có tuổi 12600 năm. Đến thời đại Heian (t.k. VIII - XII) kỹ thuật sơn mài ở Nhật đã phát triển rất cao tới mức đồ sơn mài được coi là tác phẩm nghệ thuật. Ba kỹ thuật cơ bản nhất trong khoảng 30 kỹ thuật sơn mài Nhật Bản là
- Togidashi Makie (makie mài) 研出蒔絵
Hình vẽ bằng urushi, hơi nổi một chút, được rắc bột vàng kim. Sau khi urushi khô, hình được phủ sơn cánh gián hoặc sơn then. Sau khi lớp sơn này để khô rồi, nó được mài để hình lộ ra trên nền mới. Togidashi (研出 hay nghiên xuất, theo phiên âm Hán-Việt) có nghĩa là mài cho lộ ra. Như vậy, kỹ thuật mài moi trong sơn mài Việt Nam về bản chất chính là togidashi makie.
- Hira Makie (makie phẳng) 平蒔絵
Khác togidashi makie ở chỗ bột vàng được rắc thẳng lên mặt sơn nhẵn.
- Taka Makie (makie nổi) 高蒔絵
Hình vẽ được đắp nổi như phù điêu bằng sơn trộn bột than hoặc bột đất sét, rắc bột vàng kim. Sau khi khô, hình được phủ sơn, để khô rồi mài.
Ở Việt Nam, đồ sơn được tìm thấy trong mộ cổ ở Việt Khê có tuổi khoảng 2500 năm. Cụ tổ nghề sơn Việt được cho là cụ Trần Lư, đỗ Đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Tuất niên hiệu Cảnh Thống năm thứ 5 dưới thời Lê Hiến Tông (1502), sau làm quan được cử đi sứ sang Trung Quốc, học được được cách vẽ sơn, khi về đã đem nghề này dạy cho người dân trong làng Bình Vọng. Đến niên hiệu Cảnh Hưng năm thứ 14 đời vua Lê Hiển Tôn (1753) người trong làng là ông Ngô Thọ Bách đã xin phủ chúa Trịnh cho mở Cục Hoạ Tất (漆画, tức “vẽ bằng sơn”).
4. Shibata Zeshin – cụ tổ hội hoạ sơn mài
Shibata Zeshin (1807 - 1891)
Từ việc dùng sơn để sơn và trang trí các đồ vật, đền chùa, vũ khí, áo giáp, xe cộ, v.v. đến dùng nó như một chất liệu trong hội hoạ, vẽ tranh bày để ngắm mà không có một công dụng nào khác, là cả một chặng được rất dài. Shibata Zeshin (柴田是真) (1807 - 1891) của Nhật Bản là người đầu tiên đã dùng urushi để vẽ tranh, kể cả lên giấy. Tranh của ông vẽ tới nay gần 150 năm vẫn không bong nứt. Bức tranh makie vẽ phong cảnh núi Fuji (Fujitagonoura 富士田子浦図, hay Phú Sĩ Điền Tử Phố đồ, theo phiên âm Hán-Việt) năm 1872 của ông đã đoạt giải thưởng Tiến bộ tại Triển lãm Thế giới năm 1873 ở Vienna, đánh dấu lần đầu tiên thế giới biết đến sơn mài như một thể loại hội hoạ. Như vậy Shibata Zeshin có thể được coi như cụ tổ hội hoạ sơn mài và Nhật Bản là nơi bắt nguồn của hội hoạ sơn mài. Trong những phần tiếp theo chúng ta sẽ thấy hội hoạ sơn mài đã chảy từ nguồn đó sang châu Âu và Việt Nam như thế nào.
Shibata Zeshin, Fuji tagonoura 富士田子浦図, 1872, urushi maki-e, 117.5 x 178.5 cm
Shibata Zeshin, Tôm hùm (1888) vàng, bạc, và sơn urushi đỏ trên vóc phủ sơn then, 96cm x 105.6 cm
5. Jean Dunand – cụ tổ hội hoạ sơn ta
Seizo Sugawara (1884 - 1937)
Người có công truyền bá kỹ thuật sơn mài Nhật Bản sang Pháp vào đầu t.k. XX là Seizo Sugawara (菅原精造) (1884 - 1937). Ông sinh tại thành phố Sakata thuộc tỉnh Yamagata, là con ông Hiraoka Yokichi (平岡与吉). Năm 10 tuổi, ông được gia đình Sugawara nhận làm con nuôi, vì thế đổi họ từ Hiraoka sang Sugawara. Cũng năm đó một trận động đất lớn đã xảy ra tại Sakata nên gia đình Sugawara tản cư sang Jouhouji thuộc tỉnh Iwate (浄法寺, 岩手県). Gia đình Sugawara chuyên làm và buôn bán đồ gỗ, thờ tự, phủ urushi. Vì thế cậu bé Seizo được học làm sơn mài từ nhỏ. Jouhouji cung cấp 70% urushi dùng tại Nhật Bản. Năm 17 tuổi (1901), Sugawara Seizo vào học Trường Mỹ thuật Tokyo (東京美術学校) [3], tiền thân của Đại học Nghệ thuật Tokyo (東京芸術大学) ngày nay, nhưng chỉ học đến hết năm 1904. Ngày 18.11.1905 ông lên tàu thủy tại cảng Yokohama sang Pháp, cập bến Marseille ngày 24.12.1905. Tại Pháp, đầu tiên Sugawara làm trợ lý Eileen Gray (1878 - 1976), nữ thiết kế gia đồ gỗ và kiến trúc sư người Irish. Ông đã dạy Eileen Gray kỹ thuật sơn mài Nhật Bản. Chính tại xưởng của Eileen Gray vào năm 1912 Seizo Sugawara đã gặp Jean Dunand [4].
Jean Dunand (1877 - 1942)
Ngày nay Jean Dunand (1877 - 1942) được coi là nghệ sỹ sơn mài vĩ đại nhất thời kỳ Art Déco. Ông là người gốc Pháp, sinh ngày 20.5.1877 tại Thụy Sĩ. Học trường Nghệ thuật Công nghiệp Genève năm 1891 - 1895, ngành điêu khắc, ông hai lần đoạt giải nhất và một lần đoạt huy chương bạc về chạm và điêu khắc tại các cuộc thi các trường mỹ thuật ở Genève. Năm 1897 ông được thành phố Genève cấp học bổng sang Paris học tại trường Nghệ thuật Trang trí Quốc gia (École Nationale Supérieure des Arts Décoratifs). Từ đó sự nghiệp nghệ thuật của ông gắn với nước Pháp. Năm 1905 ông được bầu vào hội mỹ thuật quốc gia Pháp (Societé Nationale des Beaux Arts). Năm 1922 ông nhập quốc tịch Pháp
Năm 1912 nghệ thuật của Jean Dunand có bước ngoặt mới. Ngày 18/2/1912, tại Paris, Jean Dunand đã gặp Seizo Sugawara, người đã dạy Dunand kỹ thuật sơn mài Nhật Bản (13 buổi học trong 2 tháng) để đổi lấy kiến thức và kinh nghiệm về kỹ thuật đúc đồng từ Dunand. Từ đó sơn mài đã trở thành một trong những chất liệu chủ đạo trong các tác phẩm của Jean Dunan [5].
Trong Đệ Nhất Thế Chiến Jean Dunand đã hợp tác với Paul-Samuel Verneuil, nguyên chủ công ty xe tay Verneuil & Pottecher tại Hà Nội những năm 1900, dùng sơn ta để sơn bảo vệ cánh quạt gỗ của máy bay chiến đấu của Pháp. Các thành công của Jean Dunand và Paul-Samuel Verneuil đã khích lệ nhà nước Pháp cho mở Hội sơn mài Đông Dương (la Société des laques indochinoises) tại Boulogne-sur-Seine năm 1917 [6].
Lính thợ đang An Nam chuẩn bị sơn ánh quạt máy bay vào những năm 1917 - 1918 (Sưu tầm của Phạm Long)
Chứng nhận đăng ký cổ phần của hội sơn mài Đông Dương
Sau Đệ Nhất Thế Chiến Jean Dunand đã mở một xưởng sơn mài tại quận 14 ở Paris. Ông nhập nhựa cây sơn từ thuộc địa Pháp ở Đông Dương, và hầu hết các thợ thủ công trong xưởng giúp ông làm sơn mài đều là người Đông Dương. Trong một trả lời phỏng vấn của tạp chí đầu những năm 1920 ông giảng nghĩa thích dùng các phụ tá châu Á bởi họ có kinh nghiệm làm sơn mài và không bị dị ứng với nhựa cây sơn như người châu Âu thường bị. Số thợ thủ công và trợ lý làm việc trong xưởng của Dunand thay đổi tùy thuộc quy mô các đơn đặt hàng ông nhận. Trong những năm 1920 - 1930, Dunand thuê 40 đến 60 thợ, gần một nửa là thợ từ Đông Dương. Trong quá trình làm các bức sơn mài,với tổng diện tích 1200 m2, trang trí tàu Le Normandie, ông đã thuê hơn 100 thợ để hoàn thiện dự án khổng lồ này [5]. Cần nhớ rằng vào cuối thập niên 1920, nghề sơn ta đã trở thành một kỹ nghệ mới tại Paris với nhiều thợ sơn ta từ An Nam sang Paris hành nghề tại quận 14. Trong số đó có những người từng học tại trường nghề do người Pháp mở tại Hà Nội vào năm 1898 và trường mỹ nghệ Thủ Dầu Một, được thành lập năm 1901. Một số thợ An Nam của Jean Dunand, như bà Hồ và bà Nam, sau này đã về Hà Nội mở hiệu sơn mài. Vai trò của những người thợ sơn mài An Nam như thế này lên sự hình thành và phát triển hội hoạ sơn mài ở Việt Nam là một đề tài cần được nghiên cứu sâu.
Trái: Jean Dunand đang hướng dẫn một thợ gắn vỏ trứng người Pháp. Phải (sưu tầm của Phạm Long): bà Hồ – thợ gắn vỏ trứng người An Nam trong xưởng của Jean Dunand.
Xét trên phương diện các tác phẩm sơn mài của Dunand chỉ dựa trên một khóa học 2 tháng về kỹ thuật sơn mài Nhật Bản đủ thấy tài năng của ông trong lĩnh vực này là phi thường. Dunand là một nghệ sĩ cực kỳ nhanh nhạy với các ý tưởng mới, trước hết là một người xuất chúng, đa tài có tay nghề khéo léo, liên tục tìm cảm hứng mới, được dẫn dắt bởi các chuẩn mực cao về kỹ thuật và thẩm mỹ do chính ông đặt ra. Nhựa cây sơn là một chất liệu thách thức khó làm chủ và cung cấp vô vàn cơ hội để phát triển các kỹ thuật và ứng dụng mới. Dunand đã kết hợp sự nhạy cảm hiện đại với một chất liệu ngoại quốc, khiến sơn mài phương Đông trở thành rất thời thượng trong thời kỳ Art Déco.
Jean Dunand là người nghĩ ra phương pháp cẩn vỏ trứng trên diện rộng và kỹ thuật sơn moi (laque arrachée). Trong cẩn vỏ trứng, vỏ trứng được tán vụn và gắn lên mặt sơn còn ướt với mặt lồi hoặc lõm ngửa lên trên. Nếu mặt lõm ngửa lên trên, các chỗ hổng được lấp bằng sơn và sau khi mài chỉ có phần trắng của vỏ trứng lộ ra. Nếu mặt lồi ngửa lên trên, tương quan chất liệu sẽ đảo ngược, và các mảnh trứng màu trắng được viền bởi sơn đen tương phản. Sau đó một lượt sơn trong được phủ lên trên. Kỹ thuật sơn moi dùng bay gỗ kéo mặt sơn để tạo bề mặt sần sùi. Sơn moi gồm sơn then phủ lên vài lớp nền, sau khi khô có bề mặt hơi nhẵn. Một lớp sơn xám bạc được quết lên trên bề mặt màu đen. Màu kim loại được tạo bằng cách trộn bột nhôm với bột trắng titanium và bột vàng cadmium. Mài bề mặt cho những chỗ lồi màu đen phía dưới lộ ra dưới lớp sơn xám bạc, tạo thành hiệu ứng loang lổ [5, 7].
Chi tiết cẩn vỏ trứng với mặt lồi (trái) và (lõm) phải ngửa lên trên.
Hiệu ứng loang lổ trên mặt sơn moi
Vào những năm 1921 - 1927, Jean Dunand và Gaston Suisse (1896 - 1988), cũng là một trong những nghệ sỹ lớn của thời kỳ Art Déco, đã dùng sơn ta nhập từ Đông Dương để vẽ nên những bữc tranh sơn mài đầu tiên đậm chất hội hoạ. Bức sơn mài Jean Dunand triển lãm tại Salon des Arts Décoratifs tại Paris năm 1921, vẽ những chiếc thuyền đánh cá trên nền phong cảnh núi sông, đã đánh dấu lần đầu tiên sơn ta được dùng như một chất liệu trong một tác phẩm nghệ thuật, chứ không còn đơn thuần để sơn thúng tre, tráp gỗ hay đồ sơn kiểu làng nghề nữa. Các tác phẩm sơn mài bằng sơn ta của Jean Dunand có độ bền rất cao, sau gần 100 năm, hầu hết vẫn ở trong tình trạng tốt.
Jean Dunand, Chân dung bà Agnès (1926) sơn mài cẩn vỏ trứng, 89 x 57.5 cm. Phải: Jean Dunand, Chân dung Florence Blumnethal (1925 - 1927) sơn mài
Jean Dunand và Séraphin Soudbinine, Fortissimo (trái) và Pianissimo (phải) (1925 - 1926) sơn mài, vỏ trứng, xà cừ, vàng, 248.9 x 88.9 x 3.8 cm/bình phong Metropolitan Art Museum New York
Ở Việt Nam, tuy nghề sơn đã có từ lâu lời, nhưng theo đánh giá của Henri Oger vào đầu t.k. XX [8], thợ sơn mài An Nam thường làm ẩu, ăn bớt công đoạn. Hậu quả là các sản phẩm sơn ta An Nam thường bị phồng rộp, cong vênh, “không có sự mượt mà kỳ diệu của các đồ sơn Nhật bản”. Nghệ nhân sơn ta lại không chịu suy nghĩ tìm tòi cái mới, mà chỉ sao chép lại các hoạ tiết trang trí của Trung Quốc. Thợ trang trí thậm chí còn không biết vẽ. Chỉ sau khi vào tay Jean Dunand, nghề sơn ta mới có bước chuyển mình quan trọng để có những tìm tòi và đột phá mới cả về kỹ thuật lẫn mỹ thuật.
Như vậy tranh sơn mài bằng sơn ta đã ra đời trong xưởng của Jean Dunand từ những năm 1920 tại Paris. Jean Dunand xứng đáng được coi là cụ tổ của hội hoạ sơn mài dùng sơn ta. Ông qua đời ngày 7.6.1942 tại Paris.
6. Alix Aymé – bà tổ tranh sơn mài Việt
Bài hồ sơ triển lãm “Từ sông Hồng tới sông Mekong. Những tầm nhìn từ Việt Nam. 21.9.2012 - 27.1.2013” tại Bảo tàng Cernuschi ở Paris nhận định [9]:
“Thị hiếu sơn mài tại Pháp vào những năm 1920, sau Jean Dunand (1877 - 1942), đã ảnh hưởng đáng kể lên sự phát triển sơn mài tại Việt Nam những năm 1930. Hoạ sĩ và giáo sư Joseph Inguimberty, được đồng nghiệp Alix Aymé giúp đỡ về phương pháp tiến hành, mong muốn thành công trong nghệ thuật này. Họ đã đề xuất thực hành sơn mài với trường Mỹ thuật Đông Dương vào khoảng những năm 1927. Sơn mài đã chính thức được đưa vào chương trình học tập của trường. Các nghệ nhân, như Đinh Văn Thành (1898 - 1977) được giao nhiệm vụ truyền đạt các cách thức truyền thống cho học sinh.”
Alix Aymé (1894 - 1989)
Alix (Alice) Angèle Marguerite Hava (1894 - 1989) sinh tại Marseilles ngày 21.3.1894. Cha của bà, Nari Jacob Hava, là một thương nhân phát đạt, còn mẹ bà, Léonie des Haut Champs, xuất thân dòng dõi quý tộc xứ Bretagne. Khi còn trẻ, bà học vẽ và âm nhạc tại nhạc viện Toulouse. Ngày 5.11.1911, Maurice Denis (1870 – 1943), danh hoạ trào lưu Nabi và Georges Desvallières (1861 - 1950) thành lập Les Ateliers d’Art Sacré (Các xưởng của nghệ thuật thiêng liêng) nhằm tạo ra nghệ thuật tôn giáo nhưng thoát khỏi sự giả tạo của truyền thống hàn lâm hay hiện thực. Năm đó Alix trở thành học trò của Maurice Denis.
Năm 1920 bà lấy chồng lần thứ nhất, giáo sư Paul de Fautereau-Vassel, và theo chồng sang Trung Quốc rồi sang Hà Nội vào năm 1921. Ở Hà Nội bà dạy vẽ tại Lycée Hà Nội đồng thời học sơn mài từ một thầy Nhật, người cũng cố vấn cho bà về khắc gỗ màu và khắc kim loại. Bức thư bà viết từ Hà Nội gửi Maurice Denis vào khoảng năm 1923, ký tên Alix de Fautereau, có đoạn [10]:
“Con dạy tại một trường chuyên nghiệp. Công việc rất thú vị. Học trò là người An Nam khá có năng khiếu, về màu thì thua xa học trò Trung Quốc, nhưng khá về dessin, bố cục, và sắp xếp. Con cố gắng dạy họ giữ phong cách An Nam của mình, phong cách xưa kia đã làm ra những thứ đẹp, và dạy họ tái phát hiện và học trong tự nhiên hoa lá và muông thú cách điệu mà ngườita tìm thấy trên những đồ gốm và đồng cổ. Con cũng đang học vẽ sơn mài từ một người Nhật Bản để sau đó mở lớp dạy vài học trò. Con thấy có thể vẽ những bức tranh trang trí đẹp bằng sơn mài. Đó là một sản phẩm của đất nước này nhưng cho đến bây giờ được người An Nam dùng rất dở.”
Người thày Nhật dạy sơn mài của bà Alix có nhiều khả năng là ông Ishiko Suehiko (石河壽衛彦), giáo sư sơn mài tại Trường nghề Hà Nội (École professionnelle de Hanoi). GS Ishiko Suehiko là một trong hai giáo sư người Nhật dạy tại trường này từ năm 1902 [11]. Người kia là HS Ishikawa Minao 石川巳七雄, bút danh Koyo 浩洋, dạy kỹ thuật đúc. GS Ishiko Suehiko xuất thân từ gia đình samurai (sĩ) tỉnh Okayama, tốt nghiệp khoa công nghệ sơn mài (漆工) trường Mỹ thuật Tokyo tháng 7 năm Minh Trị thứ 29, tức năm 1896. Danh sách các tốt nghiệp sinh của trường này sống tại nước ngoài cho biết địa chỉ của GS Ishiko Suehiko vào năm 1926 là ở nhà số 13 phố Lambert Hà Nội, tức phố Dã Tượng ngày nay [12].
Khó mà tìm thấy một người Nhật thứ hai ở Hà Nội vào những năm đó, vừa tinh thông cả ba môn học kinh điển của trường Mỹ thuật Tokyo, lại vừa thông thạo tiếng Pháp. Hơn nữa, một người theo đuổi hội hoạ một cách nghiêm túc như bà Alix Aymé không đời nào lại đi học một tay mơ, mà phải thụ giáo từ một người thày dạy trong trường chính quy. Danh sách hai trường chuyên nghiệp ở Hà Nội thời đó là trường nghề (École professionnelle) và trường nghệ thuật ứng dụng (École des arts appliqués) chỉ có tên hai người Nhật là GS Ishikawa Minao và GS Ishiko Suehiko.
Tên GS Minao Ishikawa và GS Suchito Ishiko (đóng khu đỏ) trong danh sách các giáo sư và nhân sự trường dạy nghề Hà Nội tại trang 540 của cuốn Niên bạ Đông Dương (Annuaire de l'Indochine) năm 1904 (Phát hiện của Phạm Long).
Thông tin về GS Ishiko Suehiko (gạch đỏ) trong danh sách các tốt nghiệp sinh khoa sơn mài (gạch lục) của trường Mỹ thuật Tokyo trong thời gian 1893 - 1926 [12]
Địa chỉ của hai GS Ishikawa Minao và Ishiko Suehiko tại Hà Nội trong danh sách các tốt nghiệp sinh của trường Mỹ thuật Tokyo sống tại nước ngoài tính đến năm 1926 [12]
Tháng 6 năm 2018, người viết bài này đã tìm thấy trong Niên bạ hành chính Đông Dương năm 1937 (Annuaire administratif de l'Indochine, 1937), trang 108 - 109, tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia I (Cầu Giấy, Hà Nội) thông tin về thời gian giảng dạy của Alix Aymé tại trường MTĐD, theo đó:
- từ 13/6/1925 đến 10/1/1926 (7 tháng): bà là giáo sư kỹ thuật thực tập.
- từ 10/1/1926 tới 1/1/1932 (6 năm): bà là giáo sư kỹ thuật hạng ba (professeur technique de troisième classe).
- từ 1/1/1932 tới 3/11/1935 (1 năm 4 tháng): bà là giáo sư kỹ thuật hạng nhì (professeur technique de deuxème classe). [8/5/1933 - 3/11/1935: tạm nghỉ việc.]
- từ 1/1/1936: bà được đề bạt giáo sư kỹ thuật chính hạng nhất (professeur technique principal de premiere class), cùng ngày với hoạ sĩ Nguyễn Văn Thọ (Nam Sơn).
Như vậy ngày 13.6.1925, tức năm tháng trước khi trường Mỹ thuật Đông Dương (MTĐD) khai giảng khóa đầu tiên, bà Alix trở thành giáo sư kỹ thuật thực tập dạy sơn mài của trường này. Bà đã dạy tại đây liên tục từ 1925 tới ít nhất 1936, thậm chí tới 1939 [10] và là hoạ sỹ dạy sơn mài duy nhất của trường.
Trích đoạn thông tin về Alix Aymé trong danh sách giáo sư trường MTĐD từ 1925 tớ 1936 từ trong Niên bạ hành chính Đông Dương năm 1937 (Annuaire administratif de l'Indochine, 1937), trang 108 - 109, tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia I (Cầu Giấy, Hà Nội)
Năm 1931 bà Alix lấy Đại tá Georges Aymé và đổi họ từ Alix de Fautereau sang Alix Aymé. Khi Nhật đảo chính Pháp tại Đông Dương ngày 9.3.1945, bà Alix cùng chồng, khi đó là tướng Georges Aymé, tổng chi huy quân đội Pháp ở Đông Dương, và hai con trai Michel và François đã bị Nhật bắt giam. Michel, con trai cả của bà, sau đó đã chết trong trại giam. Sau khoảng 9 tháng bà cùng chồng và con thứ hai được thả, lên đường quay về Pháp. Bi kịch đó đã gây một tổn thương lớn lên toàn bộ cuộc đời còn lại của bà. Bà qua đời ở tuổi 95, vào đúng ngày sinh của mình, trong khi đang vẽ sơn mài.
Trong bài báo về kỹ thuật sơn mài, viết năm 1949 [13], Alix Aymé cho rằng trường MTĐD “đã tạo ra một khởi sắc mới cho nghệ thuật sơn mài ở Đông Dương”, song không nói gì về đóng góp cá nhân cũng như của các học trò MTĐD của mình vào kỹ thuật sơn mài, ngoại trừ việc trộn nhựa thông được đun sôi vào sơn ta để cho sơn bóng hơn.
Gần đây, trong một bài báo đăng tại Tia Sáng cuối năm 2016 [14], nhà nghiên cứu mỹ thuật Nguyễn Hải Yến cho rằng giữa Alix Aymé và hoạ sỹ Nguyễn Gia Trí (1909 - 1993), người sau này được coi là vua sơn mài Việt Nam, “khó có thể có mối quan hệ thầy trò” vì “một người học khóa 7, một người dạy khóa 10”. Có thể thấy lập luận này không có cơ sở bởi Nguyễn Gia Trí vào học MTĐD năm 1928 (khóa IV), được 1 năm thì bỏ, sau học lại từ năm 1931 tới 1936 (khóa VII) thì tốt nghiệp. Vậy căn cứ thời gian giảng dạy của Alix Aymé nói trên, đương nhiên Nguyễn Gia Trí từng là học trò của Alix Aymé trong cả hai khóa.
Tác giả bài báo đó còn khẳng định “Nguyễn Gia Trí cũng chưa từng vẽ phụ nữ nằm hay thiu thiu ngủ”. Tuy nhiên khẳng định đó cũng thiếu thuyết phục, bởi lẽ dễ thấy cách làm sơn mài và tạo hình của các hoạ sỹ sơn mài tốt nghiệp MTĐD chịu ảnh hưởng rất rõ từ phong cách của Alix Aymé, trước hết ở cách tiếp cận nặng tính trang trí. Đặc biệt, dáng các phụ nữ Việt Nam mặc áo dài với những đường cong uốn lượn, và hình phụ nữ nằm ngủ, hông xoay một bên thân xoay theo hướng ngược lại, khuỷu tay giơ hoặc gác lên phía trên. Tranh sơn mài của Nguyễn Gia Trí cũng không phải ngoại lệ.
Alix Aymé, Sơn mài trên nền dát vàng
Alix Aymé, Khúc nhạc đồng quê, sơn mài
Nguyễn Gia Trí, Vườn xuân Trung - Nam - Bắc (1989) sơn mài, 200 x 450 cm, BTMT t/p HCM
Nguyễn Văn Tỵ, Thiếu nữ trong vườn (1942) sơn mài, 150 x 243 cm
Alix Aymé, trích đoạn hình phụ nữ nằm
Nguyễn Gia Trí, trích đoạn hình phụ nữ nằm
Nguyễn Văn Tỵ, trích đoạn hình phụ nữ nằm
7. Sự tiến triển của hội hoạ sơn mài trong những năm 1924 - 1945
Shibata Zeshin qua đời vào năm 1891, không để lại học trò. Từ đó cho tới đầu t.k. XX ở Nhật không ai tiếp tục hướng áp dụng sơn mài vào hội hoạ mà Shibata Zeshin đã khởi xướng. Cho đến năm 1924, Taiwa Matsuoka (1894 - 1978) mới một lần nữa dùng urushi để vẽ tranh. Taiwa Matsuoka sinh tại thành phố Uda ở tỉnh Nara. Ông học khoa Sư phạm nghệ thuật trường mỹ thuật Tokyo năm 1914 - 1917 và khoa Điêu khắc, đồng thời dự thính khoa sơn mài trường này năm 1919 - 1924. Năm 1934 ông mở triển lãm cá nhân bày tranh sơn mài, và một năm sau ra tuyên ngôn độc lập cho hội hoạ sơn mài. Điều đáng nói là bảng màu sơn mài của Matsuoka khi đó đã rất phong phú với các màu đỏ, thần sa, da cam, vàng, lục, lam sẫm, tím than, nâu, xám bạc, đen và trắng.
Trong thời gian đó, ngày 27.10.1024 toàn quyền Martial Merlin đã ký quyết định thành lập trường MTĐD. Từ tháng 4 tới tháng 10 năm 1925 tại Paris đã diễn ra triển lãm Quốc tế về nghệ thuật trang trí và nghệ thuật công nghiệp hiện đại, gọi tắt là Art Déco 1925, một triển lãm cực lớn với 15 ngàn cơ sở từ 20 nước tham gia. Tại triển lãm này Jean Dunand là phó chủ tịch phân hạng kim loại và có một số tác phẩm sơn mài bày tại triển lãm, trong đó phòng hút thuốc của Đại sứ quán Pháp do Jean Dunand thiết kế với nhiều đồ sơn mài đã được nhà nước Pháp mua làm bảo vật quốc gia. Jean Dunand đã nổi danh như nghệ sỹ sơn mài kiệt xuất nhất thời kỳ Art Déco.
Quang cảnh triển lãm quốc tế Art Déco 1925 tại Paris
Chính trong thời gian này, để chuẩn bị cho việc khai giảng khóa đầu tiên trường MTĐD, Victor Tardieu và Nam Sơn Nguyễn Văn Thọ đã sang Paris để mua sắm hoạ cụ vật dụng, chiêu mộ giảng viên, đồng thời để Nam Sơn dự thính một khóa đào tạo tại trường Mỹ thuật và trường Nghệ thuật Trang trí Paris. Joseph Inguimberty là giáo sư đầu tiên được Victor Tardieu ký hợp đồng làm việc trong thời gian này và là người sẽ sang Đông Dương cuối năm 1925. Cả ba yếu nhân này của trường MTĐD không thể không xem Art Déco 1925 và chắc chắn không thể bỏ qua các tác phẩm sơn mài của Jean Dunand.
Tòa nhà châu Á thuộc Pháp và Đông Dương tại Art Déco 1925
Ngoài ra, tại Art Déco 1925 còn có cả một tòa nhà châu Á thuộc Pháp và Đông Dương trong đó nội thất của gian chính được trang hoàng hoành phi câu đối và bàn phủ sơn ta. Chắc chắn nếu Joseph Inguimberty có bàng hoàng sửng sốt trước các đồ sơn ta An Nam thì lần đầu tiên điều đó đã xảy ra tại tòa nhà Đông Dương này chứ không phải đợi đến khi ông sang Hà Nội mới được Nam Sơn khai hóa tại Văn Miếu, như huyền thoại thường kể [15]. Và cũng chắc chắn, sau khi được thực mục sở thị các tác phẩm bằng sơn mài dùng sơn ta của Jean Dunand và các hoành phi, câu đối, đồ thở phủ sơn ta tại tòa nhà Đông Dương tại Art déco 1925, Victor Tardieu và Inguimberty đã ấp ủ dự án mở ban sơn mài tại trường MTĐD để áp dụng nguyên liệu sơn ta ngay tại bản địa vào hội hoạ như Jean Dunand đã khởi xướng. Việc Alix Aymé trở thành nữ giáo sư dạy sơn mài đầu tiên và duy nhất 5 tháng trước khi trường MTĐD khai giảng khoá đầu tiên cũng không nằm ngoài dự án đó.
Gian trung tâm trong tòa Đông Dương tại Art Déco 1925 (Sưu tầm của Phạm Long)
Tới triển lãm thuộc địa quốc tế năm 1931 tại Paris (Exposition coloniale internationale 1931) thì ban sơn mài do Joseph Inguimberty mở tại trường MTĐD những năm 1927 - 1930 đã gặt hái những thành quả đầu tiên, đánh dấu bởi bức sơn mài tham dự triển lãm, vẽ phong cảnh Bắc Kỳ của Lê Phổ (1907 - 2001), người vừa tốt nghiệp khóa I trường MTĐD [16]. Đây mới là bức tranh sơn mài đầu tiên do một hoạ sỹ Việt tốt nghiệp trường MTĐD vẽ, chứ không phải bức bình phong “Cành tre bóng nước” do Trần Quang Chân vẽ 4 năm sau đó [17]. Việc sử sách chính thống về hội hoạ Việt đã cố tình phớt lờ Lê Phổ vốn có nguyên nhân sâu xa của nó. Ông là con trai của cụ Lê Hoan (1856 - 1915), từng là tổng đốc Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Thượng thư Bộ Binh kiêm Hữu đô Ngự sử viện Đô sát của triều đình Huế và từng giữ trọng trách Khâm sai đại thần Bắc Kỳ. Trong suốt thế kỷ XX, sử sách chính thống ở Việt Nam thường quy Lê Hoan là “tay sai cho Pháp” và đã “đàn áp cuộc khởi nghĩa Đề Thám”. Tuy nhiên các nghiên cứu sau này đã phát lộ những bằng chứng ngược lại [18]. Lê Phổ cũng không tham gia kháng chiến chống Pháp. Sau lần sang Pháp thứ hai để tham dự EXPO Paris 1937 (Exposition Internationale des Arts et Techniques dans la Vie Moderne), ông đã ở lại Pháp, không bao giờ quay về Việt Nam nữa. Trong tiểu sử tác giả in trong cuốn giới thiệu về Nhà sinh viên Đông-Nam Á có đoạn: "Lê Phổ đã nổi danh quốc tế và ngày hôm nay ông được coi là một trong những hoạ sỹ Việt Nam quan trọng nhất." [19]
Lê Phổ, Phong cảnh Bắc Kỳ (Sài Sơn, Sơn Tây) (1930). Bức sơn mài này chịu ảnh hưởng rõ rệt phong cách Art Déco trong tranh sơn mài của Jean Dunand [16].
Từ đầu t.k. XX, Trung Quốc và Nhật Bản đã mua sơn ta phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước họ. Thương lái Trung Quốc thường mua sơn nhì đem về Trung Quốc để trộn với sơn của họ [20]. Nhật đã dùng urushi để sơn xe tay, xe hơi, toa xe lửa, máy bay, v.v. Urushi nội địa năm 1912 chỉ đáp ứng được 10% nhu cầu trong nước, song đến năm 1926 - 1937 chỉ còn đáp ứng được 3%. Đó là lý do khiến Nhật Bản phải nhập urushi từ nước ngoài như Trung Quốc, nhưng sau khi quan hệ với Trung Quốc xấu đi, nhập khẩu sơn từ Đông Dương chiếm ưu thế vì giá rẻ và cách buôn bán của các cửa hàng ở Nhật giống với ở Đông Dương thuộc Pháp [21]. Bản thân người Pháp cũng thấy sơn ta là nguyên liệu có nhiều ứng dụng trong công nghệ và cả trong quân sự, như sơn bảo vệ vũ khí, sơn cánh quạt máy bay (từ thành công của Jean Dunand và Paul-Samuel Verneuil trong Đệ Nhất Thế Chiến). Vì thế, vào năm 1902 - 1906 công ty sơn ta J.B Besnard & Cie và Tập đoàn Đông Dương đã bắt đầu trồng sơn ta đại trà tại Phú Thọ. Tới năm 1936 các đồn điền trồng cây sơn ở Phú Thọ đã cung cấp khoảng 6000 tấn sơn ta mỗi năm. Bắc Kỳ có 11 cửa hàng kinh doanh sơn ta, 6 ở Hà Nội và 5 ở Phú Thọ. Các thương gia Nhật Bản mua sỉ sơn ta Phú Thọ với giá 110 đồng Đông Dương cho sơn mặt dầu, 70 đồng - sơn nhất, 15 đồng - sơn nhì, 10 đồng - sơn thịt (giá của 100 kg) [22].
Một người Pháp đang thị sát một nông dân bản xứ cắt sơn ở Phú Thọ vào những năm 1930 (Phạm Long sưu tầm)
Năm 1937 diễn ra Triển lãm Quốc tế về Nghệ thuật và Kỹ thuật trong Đời sống Hiện đại (Exposition Internationale des Arts et Techniques dans la Vie Moderne) tại Paris, viết tắt là EXPO Paris 1937. Tại triển lãm này Jean Dunand làm chủ tịch ban sơn mài. Bức tranh sơn mài “Ba thần mỹ nữ" (1935) của Katsu Hamanaka (1895 - 1982) đoạt Giải thường Lớn (Grand Prix). Sơn mài của Gaston Suisse đoạt huy chương vàng. Trường MTĐD cũng tham gia triển lãm với sự hiện diện của hoạ sỹ Nguyễn Khang và nghệ nhân sơn mài Đinh Văn Thành (Phó Thành).
Katsu Hamanaka, Ba thần mỹ nữ (1935), sơn mài, Grand Prix tại EXPO Paris 1937
Vào những năm 1930 tiếng tăm của Jean Dunand và nghệ thuật sơn mài của ông đã lan tỏa tại Đông Dương. Bằng chứng là trong bài báo cuối năm 1938 [23], Nguyễn Đỗ Cung đã viết:
“Ở bên Pháp, hễ nói đến nghề hội hoạ bằng sơn ta, là phải nói luôn đến tên cha con ông Dunand, cũng như chúng ta nay, nói đến bệnh chó dại là đã nghĩ ngay đến Pasteur. Người ta tranh nhau được sống lộng lẫy trong một buồng trang hoàng toàn bằng sơn của Dunand - Phòng khách lớn của tàu Normandie trát toàn vàng bạc.
Ngồi cách Paris gần nửa vòng trái đất, ta không được cái vinh dự cả quyết, như các ông vừa rồi qua đấu xảo Paris đã được xem gần và ca tụng hết lời về những tác phẩm vẽ bằng sơn ta đó. Song những hình chụp rải rác của những tác phẩm đó in đủ màu trong tạp chí L’Illustration hoặc đầy dẫy trong các báo mỹ thuật bên Pháp gửi qua cũng đủ đưa lại cho ta sự ngạc nhiên hết sức: Vì ta tưởng không bao giờ với chất sơn ta, người ta đã có thể lộng lẫy được đến thế !”
Chinh phục những con ngựa – một trong những tác phẩm sơn mài của Jean Dunand trang trí tàu Normandie (1935)
Triển lãm cá nhân đầu tiên tranh sơn mài của Nguyễn Gia Trí đã diễn ra trong bối cảnh như vậy vào năm 1939. Bức “Dọc mùng” của Nguyễn Gia Trí vẽ trong năm đó khiến ta liên tưởng tới bức sơn mài “Cò trắng” của Gaston Suisse vẽ trước đó một năm.
Trong tham luận đọc tại hội nghị văn hóa toàn quốc năm 1948 [24], Tô Ngọc Vân khẳng định:
“Mặc dầu ở Nhật, nghệ thuật sơn có tế nhị hơn cả, nhưng chưa một nước nào nghĩ đến tìm tòi, sử dụng nguyên liệu sơn một cách khác cổ truyền, phiêu lưu trong nghệ thuật sơn để tìm một con đường nào tăng phẩm giá mỹ thuật sơn bằng cách phát minh thêm khả năng của nó.
Song, từ 1931 trở đi, nhờ sự tìm tòi thiết tha của một số họa sỹ có tài bỏ sơn dầu để chuyển hẳn về sơn mài, Sơn Ta đã vượt được ra ngoài nơi cầm hãm, ngang nhiên trên đường bao la của hội họa, cứ phương trời xa lạ mà tiến. Từ cái tráp, chiếc guốc, nó vượt lên bức họa lồng khung quý giá, từ một phương tiện phụ thuộc làm tôn vẽ đồ vật, nó trở nên một phương tiện độc đáo diễn đạt nổi tâm hồn người nghệ sĩ, một phương tiện lấn át cả Sơn Dầu. Quên dĩ vãng Sơn Ta đổi tên nhũn nhặn là Sơn Mài."
Tuy nhiên các bằng chứng đã bàn ở trên cho thấy khẳng định này là một ngộ nhận. Kể cả thuật ngữ “sơn mài” cũng đã được dùng tại Việt Nam trước khi trường MTĐD khai giảng khóa đầu tiên. Thực vậy, TS Phạm Long mới đây đã phát hiện thuật ngữ này được dùng trong một quảng cáo đồ âm công tại Sài Gòn lần đầu tiên vào tháng 10 năm 1925 [25], tức trước bức sơn mài đầu tiên của sinh viên trường MTĐD do Lê Phổ vẽ năm 1930 đã dẫn. Tuy nhiên, rất có thể nó đã được dùng trước đó, thậm chí có thể là từ được dịch từ tiếng Pháp [26].
Thuật ngữ "sơn mài" xuất hiện trong một quảng cáo tại trang 4 dưới cùng trên tờ l'Écho Annamite ngày 23.10.1925 (Phát hiện của Phạm Long)
9. Kết luận
Tục ngữ thời Trung Cổ có câu: “Mọi con đường đều dẫn đễn La Mã.” Trong trường hợp lịch sử hội hoạ sơn mài, rốt cuộc chúng ta thấy “Mọi con đường đều dẫn đến Nhật Bản”.
Hội hoạ sơn mài đã ra đời tại Nhật Bản khi Shibata Zeshin dùng kỹ thuật makie vẽ nên bức tranh phong cảnh núi Fuji năm 1872, đoạt giải thưởng Tiến bộ tại triển lãm thế giới ở Vienna năm 1873, đánh dấu lần đầu tiên thế giới biết tới sơn mài như một chất liệu hội hoạ.
Bốn thập niên sau đó, kỹ thuật sơn mài Nhật Bản đã được truyền bá tới Paris nhờ một cựu sinh viên trường Mỹ thuật Tokyo, nghệ nhân Seizo Sugawara, người đã đã dạy Jean Dunand kỹ thuật sơn mài vào năm 1912. Jean Dunand chính là người đầu tiên dùng sơn ta nhập từ Đông Dương để vẽ nên những bức sơn mài đậm chất hội hoạ. Ông cũng là người đã sáng tạo ra những kỹ thuật mới, trong đó có kỹ thuật cẩn vỏ trứng trên diện rộng, sau này đã được các hoạ sỹ sơn mài Việt Nam áp dụng rộng rãi.
Một thập niên sau, tại Hà Nội, một người Nhật khác, GS Ishiko Suehiko, tốt nghiệp sinh trường Mỹ thuật Tokyo, đã dạy kỹ thuật sơn mài cho nữ hoạ sỹ Alix Aymé, người sau đó đã trở thành giáo sư dạy sơn mài duy nhất của trường MTĐD. Trong thời gian 1925 - 1936 (1939) bà đã tạo ra một phong cách tranh sơn mài thể hiện những đề tài về người và cảnh vật Đông Dương, và đã truyền lại phong cách đó cho những học trò của bà tại trường, những người sau này đã trở thành các hoạ sỹ sơn mài đầu tiên của Việt Nam, từ Lê Phổ tới Nguyễn Gia Trí. Phong cách của những người thày Pháp như Victor Tardieu, Joseph Inguimberty, Alix Aymé đã được các học trò Việt Nam của họ hấp thụ, biến đổi, cải biên, để trở thành phong cách sau này có tên MTĐD.
Cây phả hệ hội hoạ sơn mài Việt Nam
Phong cách hội hoạ sơn dầu MTĐD trong tranh của Joseph Inguimberty
... và các học trò của ông.
Lời cảm ơn
Tác giả cảm ơn TS Phạm Long vì những thảo luận, chia sẻ và hợp tác trong quá trình truy tìm những thông tin chính xác về lịch sử hội hoạ sơn mài Việt Nam, TS Vũ Minh Hương và GS Akitsu Ikeda đã hợp tác, thảo luận và giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu. Tác giả cũng cảm ơn GS Nguyến Thế Anh và nhà nghiên cứu mỹ thuật Phạm Quốc Trung đã cung cấp một số tư liệu. GS Nguyễn Thế Anh, TS Đinh Trọng Hiếu và Phạm Quốc Trung cũng đã đọc toàn bộ bài viết và sửa một số lỗi chính tả.
Bài này được viết dựa trên phần thứ nhất trong thuyết trình “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” của tác giả ngày 25.5.2019 tại Hà Nội [27].
Viết xong ngày 4.7.2019
_________
Tài liệu tham khảo:
[1] Elizabeth A. Pillar, Ruixin Zhou, and Marcelo I. Guzman, Heterogeneous Oxidation of Catechol, J. Phys. Chem. A 119 (2015) 10439.
[2] https://majikkunotecho.wordpress.com/2019/01/24/urushi-%E6%BC%86/
[3] Trường Mỹ thuật Tokyo được thành lập ngày 5/10/1887 và khai giảng khoá đầu tiên tháng Hai năm 1889 với bốn khoa tranh Nhật, khắc gỗ, khắc kim loại, và sơn mài.
[4] 熱田 充克、パリの漆職人 菅原精造 (株式会社白水社、東京、2016).
[5] Mechthild Baumeister, Jean Dunand: A French Art Déco Artist Working with Asian Lacquer (WAG Postprints, Florida, 2002).
[6] Félix Marcilhac, Jean Dunand, vie et œuvre (Les Éditions de l’Amateur, Paris, 1991).
[7] Liliane Sarcey, Une visite à l’atelier de M. Jean Dunand, 3.12.1925, Conferencia (Journal de l’Université des Annales) No 9, 1926. pp 438 - 445.
[8] Henri Oger, Les industries indigènes au pays d’Annam, La Dépêche Coloniale, 31.10.1909, pp. 251 - 262.
[9] Du fleuve Rouge au Mékong, Visions du Việt Nam, 21 septembre 2012 - 27 janvier 2013, Dossier de presse, Musée Cernuschi.
[10] Pascal Lacombe & Guy Ferrer, Alix Aymé - Une artiste peintre en Indochine - A French painter in Indochina 1925 - 1940 (Somogy Editions d'Art, Paris, 2012).
[11] Annuaire général de l’Indochine, 1904, p. 540 & p. LXVII.
[12] 東京美術学校卒業生名簿. 大正15年; 出版者: 東京美術学校校友会; 出版年月日: 大正15-昭和3.
[13] Alix Aymé, La technique de la laque, France Illustration, numéro spécial sur l’Indochine, No. 190, 4 Juin 1949, non paginé.
[14] Nguyễn Hải Yến, Alix Aymé có phải là cô giáo của danh họa Nguyễn Gia Trí? Tia Sáng, 9/12/2016.
[15] “Nguyên một buổi được họa sĩ Nam Sơn hướng dẫn đi vẽ tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Joseph Inguimberty đã thực sự sửng sốt, bàng hoàng trước các hoành phi, câu đối, đồ thờ sơn son thếp vàng lâu đời, lên nước thời gian, ngả sang các gam màu vô cùng phong phú và kỳ lạ, ở nhà đại bái. Ông đã đề xuất ngay ý kiến với hiệu trưởng Victor Tardieu để đưa sơn ta vào chương trình nghiên cứu và thực tập.” - Nguyễn Quang Phòng, Các hoạ sĩ trường cao đẳng mỹ thuật Đông Dương (NXB Mỹ thuật, 1993).
[16] Trois écoles d’art de l’Indochine (Imprimerie d’Extrême-Orient, Hanoi, 1931).
[17] Minh Hòa, Sơn mài dấu ấn hội hoạ Việt, Thế giới & Việt Nam, http://baoquocte.vn/, 29.3.2106.
[18] Lịch sử Việt Nam qua ảnh, 2.4.2016; Hoàng Văn, Một số tài liệu về nhân vật lịch sử Lê Hoan, Hổn Việt, 23.9.2015.
[19] Sophie de Moustier, La maison des étudiants de l’Asie du Sud-Est (ex-Maison des étudiants de l’Indochine), Patrimoines & Inventaire, 3.2.2015.
[20] Ch. Crevost, Note sur les différents produits fournis par l'arbre à laque du Tonkin, Bulletin Économique de l'Indochine, No 130 (Mai-Juin 1918) pp. 469 - 470.
[21] 湯山英子, 仏領インドシナにおける対日漆貿易の展開過程, 「社会経済史学」, 77 − 3 (2011 年11 月).
[22] Robert Jannin, La laque au Tonkin, Bulletin de l'Agence Économique de l'Indochine, No 9 (1936) pp. 73 - 75.
[23] Nguyễn Đỗ Cung, Ngày Nay, số 143, ngày 31.12.1938.
[24] Tô Ngọc Vân, Tham luận Hội Nghị Văn Hóa Toàn Quốc năm 1948, in lại trên báo Văn Nghệ, số 5 tháng 9 năm 1948.
[25] L'Écho Annamite, từ 22.10.1925 tới 22.1.1926, trang 4 (quảng cáo dưới cùng).
[26] Kể từ khi Jean Dunand làm sơn mài vào những năm 1917 - 1925 đã xuất hiện thuật ngữ "la laque poncée" trong tiếng Pháp, tức "sơn mài". "Poncer" là động từ "mài nhẵn (bằng đá bọt, pierre ponce)", "ponçage" là danh từ chỉ sự "mài nhẵn". Từ này có gốc từ “pierre ponce” tức đá bọt, gốc Latin là “pumex”. Người Nhật dùng đá bọt mài urushi và kỹ thuật mài này đã được Seizo Sugawara dạy cho Eileen Grey và Jean Dunand vào những năm 1910 - 1912. Vì thế có nhiều khả năng thuật ngữ "sơn mài" của ta là từ được dịch từ "la laque poncée", vì nó xuất hiện vào năm 1925, tức vào lúc sơn ta đang rất thời thượng tại Paris như một công nghệ mới.
[27] Nguyễn Đình Đăng, Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (slides), 25.5.2019, Cà-phê Thứ Bảy 3A Ngô Quyền, Hà Nội.
Nguồn: FB Nguyễn Đình Đăng