Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Albert Camus
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Cazaubon
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Bill Hayton
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Duyên Khánh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Bảo
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Kha Tiệm Ly
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Mai Phong
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyễn Bính
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Ngân Vi
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thụy Anh
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn An
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Âm
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Dao
- Quỳnh Hợp
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rachel Adams
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefan Dege
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Đọc kịch bản “Huế 1968” của Michael Mann (Mênh mông thế sự để gió cuốn đi, số 58)
Tương Lai
Từ ngỡ ngàng đến xúc động lật từng trang kịch bản “Huế 1968” của Michael Mann là trạng thái cảm xúc của tôi khi dõi theo từng dòng, từng dòng viết về thành phố quê hương tôi của nhà làm phim đã bốn lần được đề cử cho giải Oscar.
Lùi lại 40 năm để nhìn lại dòng lịch sử cuồn cuộn chảy, cuốn theo bao sự kiện với những cách nhìn không giống nhau, tùy theo cảm nhận của từng thân phận với những ưu tư cá nhân khi nói về một cố đô có con sông Hương chảy qua có lúc trong vắt lững lờ trôi trong êm ả phẳng lặng, có lúc lại ầm ào tuôn chảy hung dữ trong cơn gào thét của dông bão thác nguồn. Và đây, cái nhìn của một bậc thầy về phóng sự Mark Bowden, tác giả của “Huế 1968”, đang là một trong những cuốn sách bán chạy nhất ở Mỹ cùng với 13 cuốn khác của ông, theo The New York Times, cũng là cái nhìn của Michael Mann, đạo diễn cuốn phim cùng tên đã “khơi gợi những ảnh hưởng lịch sử sâu sắc nhất, lịch sử mang dấu ấn cá nhân và hoàn toàn chủ quan”:
“Một khi cỗ máy chiến tranh đã khởi động, vì nhiều lý do xấu xa như từ lý thuyết địa chính trị của chiến tranh lạnh (chính sách kìm hãm) do từ một sự thật thuần túy là thiếu hiểu biết và trình độ yếu kém, cho đến những phiêu lưu chính trị, những sự tàn phá hung bạo đã đổ hết lên đầu người dân”. Từ cái nhìn đó cho thấy “một bức tranh sống của cuộc chiến một cách hùng hồn và đáng tin nhất, từ một sự thật lịch sử hiện lên bằng nhiều cách khác nhau và đó là điều mang nặng tính trải nghiệm nhất. Sức mạnh và bi kịch của trải nghiệm đó – Việt Nam và Mỹ – khơi gợi những ảnh hưởng lịch sử sâu sắc nhất” (Michael Mann”s views on Hue 1968).
Mà lịch sử là cái đã diễn ra và lùi vào dĩ vãng, vĩnh viễn thuộc về quá khứ! Dù ai muốn nói ngả nói nghiêng cách gì, thì sự thật bị bao lớp bụi thời gian khỏa lấp vẫn vùi kín trong lòng đất và trong lòng người, của bao thế hệ nối tiếp nhau đã sống và đã chết. Vậy thì hà cớ gì mà đại văn hào Voltaire lại nói một cách chua chát và cay nghiệt rằng “Lịch sử không là gì hơn ngoài màn kịch của tội lỗi và bất hạnh”? Phải chăng vì người tạo ra lịch sử không có thời gian để viết lịch sử. Mà những trang lịch sử của những hào hùng hay những bi thảm lại tùy thuộc vào cách nhìn của người viết sử.
Cách nhìn đó lại bị chi phối bởi bối cảnh thời đại, hoàn cảnh riêng tư và tâm trạng của sử gia. Rồi cũng không phải chỉ sử gia. Còn quan trọng hơn nữa là của công chúng hôm nay nhìn nhận về những cái đã lùi sâu vào dĩ vãng ấy. Cái nhìn ấy tùy thuộc vào trí tuệ, tâm trạng và bản lĩnh của từng người bị chi phối đến mức nào bởi sức lây nhiễm của đám đông và sức công phá đáng sợ của tệ ngu dân cùng với sự vô trách nhiệm của những cây bút cực đoan, lấy tâm trạng cá nhân làm điểm tựa để bóp méo hoặc phủ định sạch trơn lịch sử.
Ngòi bút bậc thầy về phóng sự đã có một cố gắng tối đa để tránh một cái nhìn lệch lạc, đại loại như những điều vừa thoáng gợi ra ở trên khi viết về “HUẾ 1968. A Turning Point of the American War in Vietnam” (HUẾ 1968. Bước ngoặt của cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam). Mark Bowden đã đọc hàng trăm bút ký, hồi ký của những cây bút khác nhau với những cách nhìn không giống nhau tùy theo những trải nghiệm trong thân phận của họ, chỉ có một điều giống nhau: họ là người trong cuộc của “Huế 1968” mà ông sẽ tìm thấy những dữ liệu để viết. Ông cũng đã phỏng vấn hàng trăm tướng lĩnh, quân nhân của cả hai bên trong cuộc chiến đẫm máu này. Điều đáng nói hơn nữa là ông đã dành nhiều thì giờ gặp gỡ, trao đổi với những người dân thường ở Huế, ghi chép những điều họ kể lại những gì họ đã chứng kiến, những suy nghĩ của họ. Qua đó, ông đã “kể lại câu chuyện lịch sử về một trận chiến lớn và đẫm máu nhất trong chiến tranh Việt Nam. Một trận chiến thay đổi cả cục diện của cuộc chiến tranh đó, tạo ra một bước ngoặt, không phải chỉ cho cuộc chiến, mà thay đổi cả lịch sử nước Mỹ. Sau trận này, chủ đề tranh luận của người Mỹ không còn là tìm cách chiến thắng, mà làm sao để có thể rút khỏi Việt Nam”.
Cái khiến tôi từ “ngỡ ngàng đến xúc động” khi đọc kịch bản của đạo diễn Mỹ Michael Mann “Huế 1968”, tái hiện lại bằng ngôn ngữ điện ảnh tác phẩm cùng tên của Mark Bowden, cũng là một người Mỹ, chính là cái nhìn khách quan và trung thực với những cảm nhận của chính họ về “hình ảnh những người cha, người mẹ, con cái, anh chị em, bạn bè và kẻ thù – những người cũng có người thân, nghề nghiệp, khát khao và những mối quan hệ riêng tư nào đó liên quan đến văn hóa như bao nhiêu người khác trên hành tinh này”. Khi được hỏi về “Thảm sát Tết Mậu Thân 1968”, một vấn đề nhức nhối làm day dứt tâm tư của bao người nặng lòng về nhân dân, về đất nước, về số phận con người, một khúc mắc lớn của những người cầm bút trong và ngoài nước muốn hiểu rõ sự thật, Michael Mann đã trả lời: “Thái độ của cá nhân tôi, góc nhìn của bộ phim ‘Huế 1968’ đồng ý với cái nhìn và quan điểm của Mark Bowden. Đó là: Trong cái hoảng loạn và ác liệt của trận chiến, nhất là trong mấy tuần cuối, Huế là nơi rất dễ chết. Chết từ các tòa án kết tội đã lạc hướng. Chết từ cả hai phía. Chết từ đạn lạc bom rơi và đạn đại bác Mỹ… Những cái chết thật tình cờ và vô duyên bao trùm cả bối cảnh của cuộc chiến trong những ngày cuối cùng – từ nó và chính nó – trở thành câu chuyện của bộ phim ‘Huế 1968’”…
Vậy đấy, “bầu không khí loạn lạc điên cuồng phủ khắp” cố đô, vốn là một thành phố yên bình, trầm mặc và con người cũng trầm mặc trong một chiều sâu văn hóa độc đáo hiếm thấy được tích lũy tự bao đời. Thế mà giờ đây, theo lời của tác giả kịch bản “Huế 1968” thì “Những khu dân cư đã thành nơi diễn ra các trận đánh và sự hỗn độn do chiến sự gây ra đã biến Huế thành nơi hết sức nguy hiểm cho tính mạng con người. Trước nòng súng của Mỹ, bất cứ ai cũng có thể bị coi là thù. Pháo binh đã được phép bắn tự do vào thành phố, không cần phân biệt phải gây thương vong lớn cho dân chúng. Sức dồn nén và sự hỗn loạn đã làm cho các phiên tòa nhân dân không thể diễn ra. Việc xem xét tội trạng chịu ảnh hưởng bởi những nhầm lẫn và tùy tiện. Vị chỉ huy bí mật của Mặt trận bỏ các phiên xét xử và tái hợp với các đồng chí từng hoạt động bí mật với mình chiến đấu bên cạnh bộ đội Miền Bắc, đang gắng sức giữ Thành Nội.
Khi cuộc chiến trở nên ngày càng ác liệt, mọi trận đánh giữa lực lượng Mỹ và quân đội VNCH với Quân Giải phóng chỉ trong phạm vi 9 khu nhà trong Thành Nội”.
Xin trích ra đây vài đoạn trong kịch bản phim.
Trước hết, lời viết mở đầu của Michael Mann về “Tập 6-THÀNH NỘI”:
“Khi Quân Giải phóng đã rút sang bờ Bắc sông Hương, các lực lượng của ta và các lực lượng tham gia trong cuộc chiến này lại gặp nhau giữa bối cảnh là trong Thành Nội 200 năm tuổi. Những trận chiến giờ đang diễn ra giữa những đống hoang tàn của những công trình cổ. Khi Quân Giải phòng kiên cường chống chọi, lui từng bước, lá cờ trên kỳ đài vẫn phần phật bay. Câu hỏi bây giờ không phải là bên nào sẽ thắng, bên nào sẽ thua. Câu hỏi là trong số những nhân vật của ta ai sẽ sống còn, ai sẽ mất, những niềm tin vào tương lai mà họ sẵn sàng vì nó mà xả thân rồi sẽ vỡ tan hay hóa thành hiện thực?”.
Câu hỏi này đã được tác giả chuẩn bị dữ liệu nhằm đưa ra câu trả lời từ Tập 5, “TRẬN ĐẤU TAY ĐÔI” trước đó. Hãy đọc một đoạn kịch bản viết về nhân vật chính của bộ phim:
“Đêm đã buông xuống, Chế và những đồng đội trong Tiểu đội Mười một cô gái sông Hương đang trong một con hào họ đã đào để lập thành một phòng tuyến phòng ngự. Một Việt Cộng người làng cô quen mang cho cô gói đồ cha cô gửi. Cô mở lá thư của ông. Trước giờ cha cô chưa bao giờ gửi thư cho cô. Tuy nhiên, ông hiểu lòng quyết tâm của cô. Khi tham gia đánh giặc Pháp, ông cũng cũng đã mang trong trong lòng ngọn lửa giờ đang hừng hực trong cô. Ông ủng hộ cô. Dù chuyện gì xảy ra cô hãy tin, tin là ông đồng tình với cô và cầu chúc điều tốt nhất cho cô. Gói ghém cẩn thận trong đó là vật có giá trị duy nhất của gia đình: một chiếc đồng hồ Thụy Sĩ nhỏ của ông từ những ngày đánh Pháp. Chưa biết điều gì sẽ xảy ra, nhưng nếu cô bị thương hay cô cần tiền thì cố có thế bán nó.
Chế đọc to lá thư cho mọi người trong tiểu đội cùng nghe. Kể cả Phạm (người bạn và là cấp trên trực tiếp của Chế), tất cả các đội viên trong tiểu đội đều là con của những người cha đang lo lắng ở nhà… Sự đồng cảm từ những cảm xúc dâng trào mãnh liệt trong lòng họ đã gắn bó họ với nhau. Với Chế và Phạm, lời bức thư này đã ngân vang. Phạm luôn mang bên mình bức hình người chị (đã hy sinh) của Chế, cô chưa bao giờ cho Chế xem. Bây giờ cô mở nó ra cùng xem với Chế”.
Trích tiếp một đoạn giữa tập 6:
“Cảnh hỗn loạn của những người dân thường Huế… Trong đêm họ bồng bế dắt díu nhau tìm sự sống… lính Mỹ có thể nổ súng vào vào họ vì tưởng họ là bộ đội. Bộ đội cũng có thế bắn vào họ nếu lầm họ với lính VNCH. Trung tá Ernie Chetham, thủy quân lục chiến Mỹ đã từng tuyên bố bất cứ người Việt Nam nào trước mặt ông ta cũng có thể bị coi là người của cộng sản… Trong khi đó, Chế và hai đồng đội trong tiểu đội sông Hương đang tải đạn từ Khu Tam giác sang khu vực Thành Nội. Cô đi qua một dinh thự đổ nát, rẽ ở góc đường.
Cô giật mình. Cô giáp mặt với một người lính thủy đánh bộ Mỹ… Họ tròn mắt nhìn nhau trong khoảng cách chừng hai, ba mét. Cả hai đều là những người mới lớn. Người lính Mỹ không nghĩ rằng mình lại có thể đối mặt với một cô gái trẻ xinh đẹp với khuôn mặt sáng sủa thế. Họ có thể đã là bạn học của nhau. Một thoáng, một phần triệu giây. Chế ra tay trước. Cô bóp cò. Cô hạ anh lính Mỹ. Cô đã tham gia những trận đánh mà đối phương gục xuống ở đằng xa. Bóng những bộ quân phục mờ mờ không rõ nét đã đổ xuống hoặc không. Nhưng đây là thực, rất gần...
Cô vẫn chưa hết run khi gặp lại đồng đội. Cô thổ lộ tâm trạng sốc của mình với Phạm (người cấp trên trực tiếp của cô). Đó không phải là tên lính mang quân phục của kẻ thù. Đó là một con người. Cô hình dung ra cuộc đời người lính ấy, những anh chị em của anh ta, cha mẹ anh ta trong một thị trấn nào đó. Phạm hiểu những suy nghĩ đầy mâu thuẫn đó. Đó là một tên địch. Đó là một con người. Một thanh niên giống cô, người phải có cuộc đời không đáng bị dang dở ở tuổi 17. Hai cái đó đều đúng. Không có sự phân biệt rõ ràng nào cả. Đó là chiến tranh”.
Mà đã là chiến tranh, ở trong chiến tranh, mọi chuẩn mực thông thường của đời sống con người đều bị đảo lộn hết, thậm chí có lúc bị xóa bỏ có ý thức, hoặc trong vô thức, để cuốn hút theo cái quy luật đáng sợ của chiến tranh. Mà cái đáng sợ nhất là sự “thay đổi bên trong con người” như hình tượng người lính quân y O’Konski mà tác giả kịch bản phim đã dựng nên:
“O’Konski gia nhập lực lượng Hải quân chỉ để mong được ở trên một con tàu nào đó không phải trực tiếp bắn vào người khác. Giờ này anh ở đây, một người quân y hiền lành giữa một bãi chiến trường ác liệt… Tiểu liên bộ đội ghìm anh xuống. Anh không tới được chỗ người lính thủy đang bê bết máu. Người bộ đội chuyển sang một mục tiêu khác. Bóng anh ta lộ ra trong ánh chớp lóe lên từ họng súng. Chẳng nghĩ ngợi gì nhiều, chàng lính O’Konski hiền lành trước kia đã xả hết nguyên một băng AR-15 vào ngay đầu người lính đối phương. O’Konski – người lẽ ra đã không phải vào lính bởi lý do tín ngưỡng không sát sinh – đã giết người. Biểu hiện bên ngoài của anh không có gì khác, lặng như tờ. Cái thay đổi là bên trong con người anh”.
Phải chăng vì thế mà trong đề từ ở đầu cuốn sách của mình “Huế 1968”, Mark Bowden đã dẫn ra lời của Gabriel Garcia Maquez “Wisdome comes to us when it can no longer do any good” (tạm hiểu là “sự khôn ngoan đến với chúng ta khi điều đó chẳng còn có ý nghĩa gì nữa”). Trong kịch bản phim có một đoạn đối thoại thấm đẫm cái hiện thực tàn nhẫn ấy qua tâm trạng của một cô gái 19 tuổi, nhân vật chính của tác phẩm vừa được trích dẫn ở trên, đang bị thương phải nằm trên cáng để đồng đội khiêng đi trên đường rút lui khỏi mặt trận Huế sau 24 ngày đẫm máu:
“Cô nhỏm lên và cố ngồi dậy.
Phạm: Nằm yên
Chế nhìn Phạm, người cán bộ đầu đàn… Cô khăng khăng cố ngồi dậy, rên lên đau đớn.
Phạm: Chị bảo em nằm yên cơ mà.
Chế: Ta ở đâu đây?
Phạm: Núi Kim Phụng.
Chế ngồi dậy bất chấp đau đớn, nhìn lại đằng sau họ: Qua màn sương, dòng sông Hương uốn mình quanh thành phố Huế đổ nát. Thấy rõ lá cờ VNCH xa xa. Họ trên đường rút lui.
Chế: Ta thua rồi à?
Phạm: Diệt được hiều quân địch, ngụy chết rất nhiều. Đó không phải là thua.
Chế: Thế ta rút lui là gì?
Phạm: Ta luôn biết là ta sẽ rút.
Chế: Ta luôn có kế hoạch để thua à?
Phạm: Bình tĩnh đi. Ta mất cái nhỏ để được cái lớn hơn.
Chế: Em mất chị của em, em làm cho cha em buồn.
(Nói về Huế, phía sau) Nhìn thành phố của em đi. Bạn em chết hết rồi.
Chế gieo mình xuống cáng, chán ngán: Đáng lẽ chị phải để em ở lại với họ.
Cô thu mình lại, nỗi chán ngán ngập tràn. Phạm không biết nói gì hơn. Chế nhìn lên: Những tán cây rừng trôi trên đầu”.
Trước đó, ở tập 4, Chế cũng đã từng dằn vặt với mình trong đoạn đối thoại ngắn với người chỉ huy bên chiếc cầu họ đang gài mìn để cho nổ tung khi xe địch đi qua:
Chế: Em không sợ chết đâu.
Hà: Phải biết sợ chứ. Người giỏi hy sinh hết thì lấy ai chiến đấu?
Âm thanh ầm ầm của đoàn xe rền vang như một tiếng gầm dữ dội. Chế nhìn những gói thuốc nổ đã gắn chặt vào khung cầu, nóng lòng muốn đánh ngay.
Hà: Chưa phải lúc này.
Chế: Nhưng chúng đang ở đây rồi.
Hà: Em biết chiến thuật của ta. Một chậm, ba nhanh. Chậm rãi, chuẩn bị kỹ càng. Rồi tiến nhanh. Đánh nhanh, mạnh. Rút nhanh. Sao?
Chế: Chúng mang bom đạn tới thành phố ta.
Đoàn xe của Cheatham giờ đã ầm ầm rung chuyển ngay trên đầu họ. Cây cầu võng xuống bởi sức nặng hàng tấn súng đạn và xe cộ.
Hà: Chúng có súng đạn nhưng ta có thời gian. Quân chúng rồi sẽ rút về nước và chừng nào chúng ta còn sống thì còn chiến đấu. Càng lâu dài càng tốt.
Đầu óc Chế loạn lên, cố kìm ý muốn làm nổ tung đoàn xe thành tro bụi. Và rồi… Mọi thứ đột nhiên trở nên yên lặng khi đoàn xe đã qua hết cầu.
Thất vọng, Chế leo lên những thanh dầm cầu xuống mép sông. Hà người chiến sĩ đặc công kia tiếp tục công việc còn dang dở. (Tập 4)
Một mảng hình nối theo cảnh Chế “thu mình lại, nỗi chán ngán ngập tràn” ở tập 8:
Ở đấy, người chỉ huy Quân Giải phóng “với hàng quân trên đường rút lui. Khi ông đi qua, thấy cảnh Phạm và Chế. Ông bước gấp qua một hàng dài những người lính của mình, nhập vào với họ. Mệt mỏi về thể xác và tơi tả qua chiến trận, trông họ như có vẻ quỵ xuống bất cứ lúc nào. Nhưng không! Họ vẫn bước tới”…
Trong “Cái nhìn của đạo diễn về bộ phim Huế 1968”, Michael Mann viết: “Ai cũng đã biết những phán đoán tiêu cực về cuộc chiến rút ra từ những phân tích khách quan của lịch sử và bởi truyền thông. Thứ còn khủng khiếp và khó khăn hơn rất nhiều là những kinh nghiệm cá nhân, mặc dù nó chỉ là đơn thuần”. Vì vậy, như ông cho biết: “Tiền đề mà tôi chọn là ba tù binh Pháp sắp bị Chính phủ Pháp xử tử vì đã đưa ra những lý do giả để biện minh cho thất bại của quân đội Pháp trong tác phẩm “Đường tới vinh quang” của Kubrick, “Chuông nguyện hồn ai” của Hemingway và “Mặt trận phía Tây không có gì lạ” của Remarque”.
“Đường tới vinh quang” của người cầm súng như Col Dax, một chỉ huy đơn vị có số hiệu 701 của quân đội Pháp trong thế chiến thứ nhất, nhân vật chính trong tác phẩm, phải đối mặt với nhiều chông gai, thử thách. Không chỉ thế, anh còn phải đối diện với tòa án lương tâm của chính mình. Nhưng tệ hại nhất mà Col Dax phải chịu đựng là sự phản bội. Mà phản bội lớn nhất chính là những cấp trên trực tiếp của anh ta, từ thấp cho đến cao, và cao chót vót.
Trong một lần được giao một nhiệm vụ khó khăn dường như bất khả thi, một nửa số quân lính của anh bị chết trong bão lửa của quân thù. Và rồi sự đưa đẩy trách nhiệm bắt đầu diễn ra. Có những người lính bị tử hình trong sự hả hê của một vài sĩ quan cao cấp. Để rồi qua đó, như Michael Mann viết, ông đã lấy chuyện “ba tù binh Pháp sắp bị Chính phủ Pháp xử tử vì đã đưa ra những lý do giả để biện minh cho thất bại của quân đội Pháp” làm điểm tựa gợi ý quan trọng cho việc xây dựng kịch bản “Huế 1968” của mình.
Còn “Chuông nguyện hồn ai” là đỉnh cao phong cách trữ tình của Hemingway. Ở đây, tác giả đã vẽ nên bức tranh chân thực về chiến tranh. Robert Jordan, nhân vật chính của tác phẩm biết hy sinh cuộc sống riêng tư cho lý tưởng, không chỉ dũng cảm hy sinh vì lý tưởng cao đẹp mà còn qua đó, đi tìm ý nghĩa cuộc đời mình. Và chiến tranh chính là nơi dồn góp những dằn vặt suy tư về ý nghĩa sự sống, những băn khoăn day dứt về những cái chết oan uổng, những khát vọng được sống, được yêu thương. Hoàn toàn không phải ngẫu nhiên mà Hemingway chủ ý mượn câu thơ của John Donne (1572-1631) trong tác phẩm Meditation XVII: “Không ai là một hòn đảo, tất cả đều là một phần của lục địa rộng lớn… Mỗi người ra đi đều là mất mát của tôi, vì tôi đã hòa vào nhân loại. Vì thế đừng hỏi tiếng chuông nguyện hồn ai, đó chính là tiếng chuông của bạn đấy”. Chính vì thế mới có cái tên của tác phẩm “Chuông nguyện hồn ai”!
Cách đây cũng đã hơn 30 năm, khi trao tặng tôi “Chuông nguyện hồn ai”, bạn tôi, chị Hồ Thể Tần, một trong hai dịch giả tác phẩm nói trên do NXB Văn Học ấn hành, thân mật nói: “Ông đọc đi. Cái tạng ông, tôi biết, rồi ông sẽ không thể rời sách trước khi ông lật trang cuối cùng. Chúng tôi vất vả lắm mới ra được cuốn sách này đấy. Tôi tin rằng ông sẽ không dừng lại với một “anh hùng ca của cuộc đấu tranh chống phát xít Franco của nhân dân Tây Ban Nha” mà sẽ tìm thấy ở đó những vấn đề triết lý về cuộc sống, về thân phận con người trong chiến tranh. Nó gợi với ông nhiều ý tưởng đấy”. Giờ đây nhớ lại, quả là bà bạn của tôi đã khá tế nhị, thâm thúy khi nói với tôi câu ấy.
Mới rồi, nhân chuẩn bị đến lãnh sự quán Mỹ ở Sài Gòn để viếng một người Mỹ mà tôi ngưỡng mộ, Thượng nghị sĩ Jonh McCain, tôi tìm đọc về ông. Và thật ngạc nhiên khi biết rằng, “những tư tưởng lãng mạn về lòng dũng cảm và tình yêu” của J. McCain xuất phát từ chính “Chuông nguyện hồn ai”. Lòng dũng cảm và sự cao quý của Robert Jordan trở thành nguồn cảm hứng của cuộc đời ông. McCain viết: “Đó là người sẵn sàng hi sinh tính mạng, nhưng không bao giờ chấp nhận đánh mất lòng tự trọng. Anh ấy mãi mãi là người hùng của thế kỷ 20, thế kỷ của tôi”! Trong mông lung suy ngẫm, phải chăng hình tượng và cuộc đời của Jonh McCain cũng có thể là một gợi ý về chiều sâu nhân bản cho tác giả kịch bản “Huế 1968” nhằm nối kết giữa lịch sử và hiện tại. Là tôi nghĩ vậy!
Và nếu trong “Chuông nguyện hồn ai”, Jordan chịu đựng một sự thất bại bên ngoài để đổi lấy sự chiến thắng về tinh thần bên trong, thì trong “Phía Tây không có gì lạ” Paul Bäumer, nhân vật chính của tác phẩm, ngã xuống trong cuộc chiến vô nghĩa “trong một ngày khắp cả mặt trận yên tĩnh đến nỗi bản thông cáo chỉ ghi là ở phía Tây, không có gì lạ”. Ngòi bút của Erich Maria Remarque đã lạnh lùng dựng lên hình ảnh một người lính trẻ bị đẩy vào cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất: “Trước đây, chúng tôi đang trong cái tuổi mười tám, bắt đầu yêu đời, yêu cuộc sống, thế mà chúng tôi đã phải nổ súng bắn vào cuộc sống. Quả đại bác đầu tiên rơi xuống đã nổ trúng trái tim chúng tôi. Chúng tôi chẳng còn thiết gì đến nỗ lực, hoạt động và tiến bộ nữa. Chúng tôi chỉ còn tin có chiến tranh”. Để rồi, người lính Đức 19 tuổi đời ấy tự dằn vặt mình sau khi đã nổ súng bắn chết đối phương: “Này anh bạn, mình có muốn giết cậu đâu... Tại sao người ta không nói cho bọn mình biết rằng chính các cậu, các cậu cũng chỉ là những con chó khốn khổ như bọn mình, rằng các bà mẹ của các cậu cũng đau khổ như mẹ chúng mình, rằng chúng ta đều sợ chết như nhau, đều chết một cách giống nhau, chịu những nỗi đau đớn như nhau? Bạn ơi, hãy tha thứ cho mình; tại sao cậu lại có thể là kẻ thù của mình? Nếu chúng ta bỏ những vũ khí và bộ quân phục này đi, thì cậu rất có thể là người anh em của mình”.
Và rồi anh ta quằn quại với những ưu tư: “Cuộc sống đã bắt tôi phải qua những năm tháng ấy, vẫn đang còn tồn tại trong hai bàn tay và cặp mắt của tôi. Liệu có làm chủ được cuộc sống ấy không... Tôi không biết… Hiện giờ, chúng tôi chỉ biết rằng mình đã trở nên cục súc một cách kỳ quái và đau đớn, dù rằng nhiều khi chúng tôi không còn đủ sức để cảm thấy buồn phiền nữa… Chúng tôi không còn vô tư lự nữa, chúng tôi lạnh lùng một cách đáng sợ. Chúng tôi bơ vơ như những đứa trẻ và thạo đời như những cụ già; chúng tôi thô lỗ, u sầu và hời hợt”.
Phải “nổ súng vào cuộc sống” thì khủng khiếp quá. Nhưng đó là một sự thật tàn nhẫn và quá nghiệt ngã mà đau đớn thay, trong tiến trình lịch sử đi tới lại có nhiều, rất nhiều những nghịch lý oái oăm ấy! Liệu có phải vì để góp phần xóa bỏ đi những nghịch lý đó mà cần có những sáng tạo nghệ thuất bằng hình tượng và ngôn ngữ điện ảnh như “Huế 1968” của Michael Mann?
Dẫn ra hơi dài một vài phiến đoạn miêu tả, đối thoại, bộc lộ nội tâm nhân vật… rồi những bình luận trữ tình ngoại đề trong ba tác phẩm mà tác giả kịch bản “Huế 1968” dẫn ra, vì tôi nghĩ rằng, từ những gợi ý có ý nghĩa xuất phát điểm trong ba tác phẩm lớn ấy, Michael Mann đã viết Kịch bản “Huế 1968” dựa theo tác phẩm cùng tên của nhà phóng sự bậc thầy Mark Bowden.
Liệu có làm khó cho người đọc với việc nói lên một đòi hỏi quá khắt khe rằng, nếu không biết được trong “Đường tới vinh quang”, “Chuông nguyện hồn ai” và “Phía Tây không có gì lạ” đã có những gì khiến cho tác giả kịch bản “Huế 1968” lấy đó làm điểm tựa cho cảm hứng sáng tạo để xây dựng một bộ phim truyện về chiến tranh, thì cũng khó mà có được sự cảm thụ sâu sắc những hình tượng nghệ thuật và triết lý dẫn dắt việc hình thành kết cấu của tác phẩm điện ảnh với một tầm vóc như đã có. Có lẽ cũng có chuyện đó.
Nhưng nghệ thuật không tồn tại chỉ để giải trí mà còn để thách thức trí tuệ của người hưởng thụ nghệ thuật! Vả chăng, “đem ánh sáng vào bóng tối trong trái tim con người, đó là nghĩa vụ của người nghệ sĩ” như lời nhắc nhở của Robert Schumann, nhà soạn nhạc lãng mạn lừng danh thế giới thế kỷ 19. Chính vì thế mà Bernard Shaw, nhà soạn kịch người Anh đoạt giải Nobel văn học năm 1925 đã rất sâu sắc khi nói với chúng ta rằng: “Nếu bạn dùng gương để ngắm gương mặt mình; bạn dùng nghệ thuật để ngắm tâm hồn mình”. Quả thật sự cảm thụ nghệ thuật để qua đó mà “ngắm tâm hồn của mình” quả là không dễ chút nào! Để có thể ngắm tâm hồn của mình thì sự nông cạn về hiểu biết và quá dễ dãi trong thụ hưởng nghệ thuật e không thế.
Chẳng những thế, qua “Micheal Mann’views on Hue 1968”: “Thứ còn khủng khiếp và khó khăn hơn rất nhiều là những kinh nghiệm cá nhân, mặc dù nó chỉ là đơn thuần. Một bối cảnh tổng quan cho các bên – đây là việc việc gì đã xảy ra với họ, bao trùm tất cả hoàn cảnh trong đời – chưa được thực hiện. Nhưng việc đó mới vẽ ra được một bức tranh của cuộc chiến… khơi gợi những ảnh hưởng lịch sử sâu sắc nhất – lịch sử mang dấu ấn cá nhân và hoàn toàn chủ quan”. Chính cái dấu ấn cá nhân và hoàn toàn chủ quan của tác giả kịch bản “Huế 1968”, Michael Mann và của Mark Bowden, tác giả tác phẩm cùng tên, hai ngòi bút Mỹ trung thực đã làm sống động trở lại “Bước ngoặt của cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam”, một sự kiện lịch đã lùi sâu gần nửa thế kỷ.
Thật ra thì cũng đã có khá nhiều những tranh luận qua những bài viết, những cuộc bút chiến, những tọa đàm, những câu chuyện ngẫu hứng xoay quanh sự kiện này theo những cách nhìn riêng khá phiến diện, thậm chí đôi lúc tôi xót xa cảm nhận rằng, qua sự phiến diện đó, lịch sử bị bóp méo thật thảm hại. Đấy là chưa nói đến sư xuyên tạc đầy ác ý tùy thuộc vào những định kiến cá nhân. Thế rồi hôm nay, cũng là “dấu ấn cá nhân và hoàn toàn chủ quan” của Mark Bowden lần đầu tiên tiếp cận được tài liệu từ cả hai phía, trực tiếp phỏng vấn nhiều nhân vật, nhân chứng Mỹ và Việt, để có cái nhìn toàn diện về trận chiến Huế 1968 từ nhiều khía cạnh và quan điểm khác nhau mà kể lại câu chuyện lịch sử về một trận chiến lớn và đẫm máu nhất trong chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam. Một trận chiến làm thay đổi cục diện của cuộc chiến tranh đó.
Từ cuốn sách của một cây bút dày dạn kinh nghiệm với 20 năm làm phóng viên của tờ Philadelphia Inquirer và hiện nay đang cộng tác cho các tờ Atlantic, Vatiny Fair cùng nhiều tạp chí khác, Micheal Mann xây dựng cho mình một kịch bản phim 10 tập mang cùng tên với tác phẩm đang là “bestseller”, “Huế 1968”, một bộ phim lớn nhất viết về Việt Nam và muốn được quay tại Huế!
Tác giả cho biết, trong nội dung kịch bản phim “Huế 1968”, những câu chuyện của bộ đội miền Bắc và quân Giải phóng được đưa vào phim đúng tầm và được chú trọng ngang bằng với những nhân vật người Mỹ. Trong ngành điện ảnh và truyền hình điều này chưa bao giờ có và người xem dù đã mong đợi từ lâu vẫn chưa được thấy. Một nửa số nhân vật trong phim là bộ đội Miền Bắc và Quân Giải phóng, nửa kia là những người Mỹ và thường dân địa phương, để qua đó kịch bản phim có thể làm nổi bật được tính chân thực từ các câu chuyện riêng của họ.
Những câu chuyện thấm đẫm tính nhân văn ấy được hiện ra qua cái nhìn của những thân phận người mang trong họ những giá trị mà họ trân trọng, những khát vọng dân tộc cháy bỏng cùng những nỗi niềm trong chiến thắng cũng như trong mất mát. Và đây không phải là một phim tư liệu. Đây là một phim truyện dựng lại những nhân vật đã sống, đã chết, đã chiến đấu và đổ máu. Một số nhân vật trong phim được xây dựng từ những con người thật. Một số khác chuyển tải hình ảnh tổng hợp những tính cách của nhiều người… Ngòi bút viết kịch bản không soi xét con người trong bộ quân phục họ khoác trên người mà mô tả cá tính của họ với niềm tin và mong ước, niềm hân hoan chiến thắng, những dằn vặt yếu mềm trong mất mát và sợ hãi… Điều được đưa lên hàng đầu là tính chân thực, nhân văn, và trên tất cả là làm nổi bật con người thật, những người có thật.
Là một bộ phim truyện với những nhân vật suy nghĩ và hành động, yêu thương và phẫn nộ, niềm vui và nỗi buồn, nhà biên kịch phải đẩy nhân vật của mình vào một tình huống để nhân vật bộc lộ tính cách mà nhà biên kịch muốn mô tả. Không chỉ có vậy, còn cần nhiều yếu tố khác nữa để hình thành một kịch bản phim với một tầm vóc như nó cần có.
Cho nên, hư cấu là một tất yếu! Nói như Michel Chion trong Ecrire un Scénario, “Trong một tiểu thuyết, các nhân vật suy nghĩ; trong một bộ phim, bạn không thể làm cho họ suy nghĩ nếu không phải qua trung gian của tiếng nói bên ngoài để cho thấy họ đang suy nghĩ…” (Cahiers du Cinéma/I.N.A 1985, tr. 81). Đấy là chưa nói đến điều mà Michael Mann băn khoăn: “Trước “Huế 1968”, người Việt chưa hề xuất hiện nhiều trên truyền thông thế giới (ngoại trừ một số trường hợp riêng lẻ). Quân Bắc Việt và Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam hay người Việt nói chung và cuộc sống riêng tư của họ chưa được sân khấu hóa dựa trên con người thật của họ như những nhân vật khác. Họ chỉ mới được phác họa như là “kẻ bên kia chiến tuyến”, và chỉ gói gọn trong những hình ảnh quân nhân mặc quân phục trên các bộ phim và truyền hình phương Tây…”!
Hiểu như vậy để thấy rõ rằng, cái “dấu ấn cá nhân và hoàn toàn chủ quan” của hai ngòi bút Mỹ trung thực kia đã đạt được tính khách quan trong cái nhìn cụ thể-lịch sử như thế nào, khi mô tả và phẩm bình về một hiện thực đã lùi vào trong quá khứ hơn 40 năm của một cuộc chiến đẫm máu trên một cố đô cổ kính và trầm mặc. Trong cảm nhận của riêng tôi, đây là điều tôi trân trọng nhất. Cũng là điều đẩy tới những xúc động trào dâng trong tôi khi lật từng trang kịch bản, dõi theo số phận những nhân vật trong nhiều chiều kích khác nhau, với những bột phát trong hành động và thẳm sâu trong những day dứt nội tâm, ngón tay bóp cò súng khạc đạn hạ gục đối phương và những quằn quại giằng xé trong phút giây tự vấn thầm kín đầy tính nhân bản.
Tôi muốn dừng lại giây lát với những phóng viên chiến trường người Mỹ như Le Roy, như Jack Laurence, và Walter Cronkite, một trong những tiếng nói được người Mỹ tin tưởng nhất vì đã truyền về những hình ảnh về sự thực dã man của cuộc chiến trên các đường phố Huế tới từng gia đình Mỹ, làm chấn động công chúng Mỹ.
“Khi Cronkite ổn định tư thế trước máy quay, vẻ mặt ông thay đổi hẳn… Cronkite muốn thu những gì đằng sau ông vào ống kính, cảnh nền cho khuôn mặt ông, những gì nước Mỹ và cả thế giới sẽ thấy. Đằng sau Cronkite, thành phố Huế là một bình địa tan hoang. Nó giống như Dresden hay Berlin của những ngày cuối chiến tranh thế giới thứ 2. Nó đấy.
Và đó là những gì Cronkite muốn cả thế giới thấy”.
Qua lời tự sự của người chỉ huy đội thủy quân lục chiến Mỹ ở gần cuối tập 8, sẽ hiểu hơn về cái nhìn của Cronkite: “Cheatham thổ lộ giờ đây ông đã biết vì sao người chỉ huy của đối phương cố bám trụ giữ thành phố, vì sao họ không biến mất như những bóng ma giống như lệ thường trước đây trước những đòn phản công với sức mạnh áp đảo. Đó chính là lời đáp cho câu hỏi ông đặt ra trong sở chỉ huy được đặt tại trường học. Ông đã thấy câu trả lời bằng ánh mắt của Cronkite.
Trận đánh Huế là minh chứng được trưng ra. Nó đây ư? Đó là tất cả những gì cuộc chiến lấy đi ư? Sinh mạng của 500 lính Mỹ, 2500 bị thương? Và bao nhiêu nhỉ, hàng chục ngàn người Việt thương vong? Nhân lên với bao nhiêu thành phố, thị trấn? Người Mỹ muốn thế ư? Một cuộc chiến không hồi kết tại một đất nước xa lạ? Thật thế sao…?”
Cùng với người dẫn huyền thoại của chương trình thời sự trên màn hình TV trong bộ áo giáp và chiếc mũ sắt nổi tiếng của mình, còn có Cathy Le Roy, Jack Laurence mà dưới đây là thoáng gợi vài hình ảnh của họ:
“Các anh thì biết cái quái gì? Mọi người sững ra. Trận đánh của những mộng tưởng tan vỡ. Hay là những lời hứa phù du. Nhuốm bẩn. Là thiên đường biến mất. Thiên đường ư? Laurence nghe thấy một tiếng thét. Leroy đang phấn khích tách khỏi một toán lính của đại đội Alpha lao tới anh. Cô ôm choàng lấy cổ Laurence. Cô kể lại chuyện bị bắt, được thả và chuyện chụp hình bộ đội miền Bắc, giờ cô đang trên đường mang phim của minh đi xử lý ở Đà Nẵng… Sợ muốn chết, gặp lại những chàng lính thủy đánh bộ Mỹ, cô chưa bao giờ cảm thấy hạnh phúc hơn. Cô cười như trẻ con…”. (Tập 6)
Nhưng rồi ở phần kết thúc của bộ phim
“Le Roy đang dằn vặt bởi những người lính thủy đánh bộ “của cô” đã quay lưng lại với cô. Khi cô hào hứng đưa cho họ tạp chí Life mà cô vừa nhận được, một thành quả tuyệt vời của cô khi tác nghiệp dưới mưa bom bão đạn tại Huế “nơi dễ chết nhất”, nhưng rồi họ đã giận dữ ném trả cuốn Tạp chí vào cô.
Laurence chẳng quan tâm đến chuyện ấy. Theo Laurence, cô còn mong muốn gì nữa? Thì chẳng phải những kẻ quyết bắn vào họ lại là những người được Le Roy đưa trên trang bìa tạp chí Life đó sao? Những đột phá trong nghề báo chẳng có ý nghĩa gì với họ. Nhưng với Le Roy, tình cảm khăng khít với nhau bắt nguồn từ sự thật là họ đã cùng nhau sống chết trong lửa đạn. Trên chiến trường, tỷ lệ thương vong của phóng viên và của những người lính là ngang nhau. Sự khác biệt lớn nhất, theo lời Laurence nói với cô là: Chúng ta tự tìm nơi đây để đến. Những người lính thì không có quyền lựa chọn. Chúng ta có thể về. Họ phải ở lại”!
Tiếp theo cảnh đó
Ở bờ Nam sông Hương, trong trại MACV, cảnh lính nhận thư từ được phân phát, Woody nhận một gói bưu kiện.
Trung úy Canly nhìn sang Woody, đang ngồi khoanh chân trên nền đất, trước mặt là một chiếc bánh sinh nhật.
Woody: Mẹ tôi gửi cho nhân sinh nhật tôi.
Canley: Chúc mừng sinh nhật.
Woody: Sinh nhật tôi hôm qua rồi.
Canley: Chúc mừng sinh nhật hôm qua. Ăn đi, ta sẽ lên đường trong vòng hai mươi phút nữa.
Rushing nhảy từ trên xe xuống, ngồi cạnh Woody.
Rushing: Cắt cho tôi một miếng.
Woody (chỉ tay): Lấy con dao Ka-bar trong ba lô tôi.
Kệ mẹ nó. Rushing lấy tay bốc một nắm to. Hai người lính trẻ gầm gừ ngấu nghiến bốc bánh ăn. Họ quên phứt những chồng xác lính trong những cái bao chất xung quanh họ.
ĐỂ Ý THẤY dòng chữ bằng kem trên mặt chiếc bánh: MƯỜI CHÍN. (Tập 8)
Nhắm mắt lại, tôi cố hình dung những khung hình sống động chầm chậm diễn ra đập thẳng vào mắt, khuấy động tâm tư với biết bao những dằn vặt trong cảm nhận về những gì mà những ngòi bút Mỹ đã viết nên, những ống kính Mỹ đã ghi lại hình ảnh quê hương tôi.
Chẳng phải chỉ lúc này, đã từ lâu trong cái nhạy cảm nghiệt ngã của nghề nghiệp, để có cái nhìn đúng đắn và sự nghiêm cẩn trong thẩm bình, đánh giá những sự kiện mà công việc nghiên cứu đòi hỏi, cùng với những chi li, tỉ mỉ gắn với sự tổng hợp khái quát trong truy tìm tư liệu từ nhiều nguồn, tôi hay đắm mình trong vang vọng liên tưởng:
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xưa vọng nói về (“Đất nước”. Nguyễn Đình Thi)
Những rì rầm của ngày xưa vọng nói về ấy dội lại trong âm vang của cái hiện tại, rọi những tia sáng chân lý vào cái tù mù của những nhiễu nhương hỗn loạn với những giá trị bị đảo lộn, những gương mặt lì lợm đạo đức giả ngày ngày đưa ra những ngôn từ lừa bịp làm ô nhiễm cuộc sống tinh thần của xã hội khiến cho nhân tâm, nhân phẩm bị vỡ vụn. Những tiếng rì rầm ấy tiếp thêm nghị lực và sức mạnh để nuôi dưỡng cho mình một khát vọng sống, khát vọng cầm bút.
Và rồi hôm nay đây, những người Mỹ, tác giả của cuốn sách miêu tả lại một mảng sống dữ dội của “Huế 1968” và tác giả kịch bản bộ phim truyện cùng tên, đã làm sống động lại những rì rầm tiếng vọng của quê hương với những bi hùng của những nhân vật sống động từ cả hai phía trong những nghịch lý buộc phải chấp nhận. Khác với tất cả các bộ phim khác ở nước ngoài và Việt Nam về đề tài chiến tranh của Mỹ tại Việt Nam, “Huế 1968” là bộ phim đầu tiên có sự hiện diện đầy đủ của cả hai phía, làm nổi bật hình ảnh sinh động và chân thực về những con người trong cuộc chiến với lòng tin, nỗi niềm, vui buồn, đau thương mất mát của từng cá nhân.
Bàng bạc trong tất cả những phiến đoạn trực tả, những mẩu đối thoại, những bộc bạch tâm tư, những khung hình khi nhìn cận cảnh cũng như phóng chiếu về phía mờ xa là những suy tư triết lý thấm đẫm tính nhân văn ngay cả khi lạnh lùng dựng lên những nghịch lý làm buốt nhói con tim.
Xin hãy nhìn cận cảnh khung hình kết thúc bộ phim “Huế 1968” và cùng suy ngẫm:
Hai bên cách nhau một khoảng cách bằng chiều dài một sân bóng đá.
Ai cũng lăm lăm vũ khí. Họ đều là những lính kỳ cựu, đã được trui rèn qua chiến trận. Nhưng không một ai nổ súng. Không ai di chuyển.
Hai bên chỉ nhìn nhau.
Trong khoảnh khắc đó,những người lính chôn chân chống lại những dòng chảy của lịch sử.
Chết chóc đã quá nhiều ở Huế.
Sương mù lại bao phủ lại khắp khu rừng. Tầm nhìn hai bên với nhau lại bị che mờ.
Cao vẫy cho anh em rẽ sang bên phải, đi lên núi.
Canley ra hiệu cho những người lính thủy đánh bộ Mỹ rẽ sang bên trái, càn tiếp qua đồi. O’Konski, Woody, Rushing và những người khác tuân lệnh anh, cẩn trọng ngoái lại đằng sau.
Chờ một tiếng súng nổ không bao giờ tới.
Woody (khẽ khàng nói một mình). Thế đấy.
Không ai còn muốn chết ở đây nữa. Trận Huế đã kết thúc.
Có lẽ không nên dài dòng thêm những luận bàn, những triết luận khô cứng về một tác phẩm điện ảnh tầm cỡ như những gì đã cuốn hút mãnh liệt tôi qua từng trang từng trang kịch bản “Huế 1968”. Sự cảm thụ nghệ thuật đòi hỏi phải tiếp xúc trực tiếp với nó bằng đôi mắt và trái tim của chính mình. Tác phẩm điện ảnh, trước hết phải là một tác phẩm nghệ thuật. Mà nghệ thuật, thì như nhà văn Nam Cao da diết khẳng định: “Nghệ thuật không cần phải là ánh trăng lừa dối, không nên là ánh trăng lừa dối… Nó làm cho người gần người hơn”. Đọc “Huế 1968” của Michael Mann bắt gặp nhiều, rất nhiều ánh trăng. Nhưng đến đoạn kết thúc thì chỉ có “những bóng hình mờ ảo trong màn sương trắng đục”. Liệu có phải đây là một dụng ý nhằm chuyển tải một thông điệp đậm chất triết lý?
Tôi bỗng nhớ đến một ý của Các Mác: “Chỉ có âm nhạc thức tỉnh cảm giác âm nhạc của con người, đối với lỗ tai không thính âm nhạc thì âm nhạc hay nhất cũng không có ý nghĩa gì cả”! Ông giải thích rõ: “Có thông qua sự phong phú, đã được phát triển về mặt vật chất, của bản chất con người, thì sự phong phú của tính cảm giác chủ quan của con người mới phát triển và một phần, thậm chí lần đầu tiên mới được sản sinh ra: lỗ tai thính âm nhạc, con mắt cảm thấy cái đẹp của hình thức - nói tóm lại là những cảm giác có khả năng hưởng thụ có tính chất người và tự khẳng định mình như những lực lượng bản chất của con người” (Bản thảo kinh tế-triết học năm 1844, NXB Sự Thật, Hà Nội,1962, tr. 137).
Tôi hiểu cái khả năng hưởng thụ nghệ thuật “có tính chất người và tự khẳng định mình như những lực lượng bản chất của con người” thật không dễ chút nào như đã gợi lên đôi nét ở trên. Càng khó hơn nữa khi đọc một tác phẩm nghệ thuật “làm cho người gần người hơn” của một tài năng sáng tạo từng bốn lần nằm trong danh sách được đề cử cho giải thưởng của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh Mỹ. Đành phải cố vậy thôi chứ làm sao giờ?
Tái hiện lại bằng ngôn ngữ và hình tượng nghệ thuật thật sống động một sự kiện lịch sử đã bị lớp bụi thời gian phũ phàng khỏa lấp, nhằm đưa ra một thông điệp giàu sức cảnh báo thấm đẫm tính nhân văn, những người Mỹ trung thực và hết mình trong sứ mệnh cao cả của họ đã thể hiện rõ nét bản lĩnh của người cầm bút. Thông điệp đó cần phải được hiểu đúng và phải đến được với tất cả mọi người. Đơn giản chỉ vì “Lời báo trước hay nhất là lịch sử”. Đó là lời nhắn gửi của Byron, nhà thơ người Anh nổi tiếng nhất Châu Âu thế kỷ 19. Thì ra, đôi lúc một nhà thơ lại có sự đúc kết mang tầm vóc một nguyên lý giàu tính triết luận hơn bất cứ một triết gia, một sử gia nào. Vâng, lịch sử là lời báo trước hay nhất.
Và đó cũng chính là thông điệp cháy bỏng tính thời sự.
Sài Gòn ngày 14.1.2019
Chú thích ảnh từ trên xuống:
- Ảnh 1: Bìa sách “Huế 1968” của Mark Boden
- Ảnh 2: Mark Bowden thăm Đại Nội ở Huế, tháng 2.2015
- Ảnh 3: Michael Mann
- Ảnh 4: Cảnh tại Huế ngày 15/3/1968 ảnh GETTY IMAGES
- Ảnh 5: Cảnh tại Huế ngày 13/3/1968 ảnh GETTY IMAGES
- Ảnh 6: Bìa của tác phẩm “Chuông nguyện hồn ai” do NXB Văn học ấn hành
- Ảnh 7: Cảnh lính và thương binh Mỹ chồng chất trên xe trong chiến dịch Tết Mậu Thân 1968 ở Huế