Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Người Trung Quốc viết về nạn diệt chủng của Khmer Đỏ
Biên dịch và ghi chú: Nguyễn Hải Hoành
Lời giới thiệu của Dịch giả: Trong dịp kỷ niệm 30 năm ngày chính quyền Campuchia Dân chủ của Khmer Đỏ sụp đổ (4-1978), nhiều báo mạng Trung Quốc đăng bài viết về cuộc diệt chủng xảy ra dưới chính quyền này. Sau đây chúng tôi xin giới thiệu một bài có đầu đề “Vén bức màn bí mật về cuộc đại tàn sát do Khmer Đỏ tiến hành nhân danh cách mạng” (không thấy ghi tên tác giả). Vì bài rất dài nên chúng tôi lược bỏ một số đoạn không cần thiết lắm nhưng có chú thích, các đoạn còn lại thì dịch nguyên văn để bạn đọc hiểu chính xác ý tác giả.
Ba mươi năm trước đây chính quyền Campuchia Dân chủ do Khmer Đỏ xây dựng bị lật đổ bởi 10 vạn đại quân Việt Nam và bởi bộ đội của mình quay súng chống lại. Sau đó các tài liệu liên quan tới lịch sử đẫm máu của chính quyền này dần dần được công bố, chủ yếu thấy trong lời kể của những người dân Campuchia tị nạn, phỏng vấn của các nhà báo phương Tây, điều tra của các học giả, và các tài liệu do chính phủ Việt Nam và chính phủ mới của Campuchia do Việt Nam nâng đỡ chỉnh lý và công bố.
Nhưng việc ghi chép lịch sử liên quan tới Khmer Đỏ bị hạn chế bởi nhiều nhân tố, chủ yếu do tính che giấu của các chính sách do Khmer Đỏ ấn định và thực thi, do tình trạng đóng cửa với bên ngoài của nhà nước khi họ nắm chính quyền, và do tuổi thọ của chính quyền này quá ngắn ngủi, chưa hề xây dựng được một bộ hồ sơ có hệ thống. Song song với đó, sự thiếu tài liệu và các khó khăn về mặt nghiên cứu do nó gây ra, từ một góc độ đặc biệt, đã phản ánh đặc điểm của cách mạng Campuchia: nó như một trận cuồng phong sau khi tràn qua không để lại bất cứ dấu vết nào rõ ràng để có thể tìm kiếm, ngoại trừ đống đổ nát.
Nhưng việc chờ đợi bổ sung hoặc tăng cường các quá trình và chi tiết về cuộc cách mạng đó không ngăn trở chúng ta đưa ra các phán đoán đối với hậu quả của cuộc cách mạng này: đây là một cuộc đại tàn sát dân tộc và chủng tộc với mục đích tái cơ cấu xã hội. Gọi tàn sát dân tộc là căn cứ vào tổng số người bị chết trong thời kỳ Khmer Đỏ thống trị 1975-1978; tuy nhiên cho tới nay trên vấn đề này vẫn có các ước tính khác nhau, từ con số bảo thủ 40 vạn cho tới con số khuếch đại 3 triệu người. Nhìn chung người ta cho rằng một triệu là con số có thể chấp nhận được. Thế nhưng đối với một nước nhỏ hồi ấy có dân số từ 7 đến 8 triệu người thì cho dù 1 triệu cũng là con số khó có thể tưởng tượng, nó vượt xa quy mô những cuộc thanh toán và đàn áp chính trị sau khi xây dựng chính quyền mới tại nhiều quốc gia. Bởi vậy học giả Pháp Jean Lacouture gọi giai đoạn lịch sử này của Campuchia là “cuộc tự diệt chủng” (auto-genocide). Tàn sát chủng tộc là nói toàn bộ 2 vạn người gốc Việt Nam ở Campuchia bị chết, 43 vạn người gốc Hoa thì chết 21,5 vạn, 1 vạn người gốc Lào chết 4.000 người, 2 vạn người gốc Thái chết 8.000 người, 25 vạn tín đồ Islam (Cham) chết 9 vạn người — những con số này đều vượt quá tỷ lệ tương ứng người Khmer bị chết.
Cần nhấn mạnh: việc điều tra cuộc đại tàn sát của Khmer Đỏ mới đầu là do giới báo chí truyền thông phương Tây và học giả phương Tây thực hiện, phần lớn các xuất bản phẩm liên quan đề tài này hiện nay cũng đến từ phương Tây. Không những thế, các nước phương Tây còn cực lực chủ trương để một tòa án quốc tế đứng ra xét xử Khmer Đỏ. Nếu có ai cho rằng điều đó phản ánh thành kiến lệch lạc về hình thái ý thức của phương Tây (thí dụ tư duy chiến tranh lạnh, tâm trạng hậu thực dân hoặc bá quyền quốc tế), thì tác giả bài này mong rằng quan điểm ấy không đến nỗi phát triển tới mức có sự nghi ngờ đối với sự thật cơ bản này của cuộc đại tàn sát.
(Bỏ không dịch 1 đoạn nói về những ý kiến bất đồng ở phương Tây trong đánh giá Khmer Đỏ, và 1 đoạn tác giả cho rằng nên xét tới hậu quả việc Mỹ ném bom đại trà Campuchia sau 1975 làm chết 3-25 vạn người và làm nhiều nông dân đổ vào thành thị).
1. Các yếu tố cấu thành cuộc đại tàn sát
Sở dĩ trong 4 năm 1975-1979 tại Campuchia xảy ra sự giết chóc quy mô như thế là do mấy nhân tố dưới đây cấu thành: Thứ nhất, cuộc di dân cưỡng chế với quy mô lớn. Tháng 4-1975, Khmer Đỏ giành chính quyền tiến vào các đô thị, sau đấy trong thời gian từ 3 ngày đến một tuần họ cưỡng chế toàn bộ dân đi khỏi các đô thị, dùng súng áp tải đưa về nông thôn. Vì công tác này hoàn toàn không có sự chuẩn bị tương ứng về vật chất, thậm chí cũng chưa xác định mục tiêu cuối cùng là gì, cho nên phần lớn người già yếu, đàn bà con trẻ đã chết vì đói khát, ốm đau và mệt nhọc. Ngoài ra là do sự tàn sát có kế hoạch trong quá trình di chuyển ấy đối với những người không phục tùng sự di chuyển và với người khác mình (nguyên văn dị kỉ phần tử) (gồm những người không phải dân Khmer và các tín đồ Phật giáo).
Thứ hai, thanh toán và đàn áp chính trị. Đây là nhằm vào các nhân viên quân sự, hành chính của chính quyền Lon Nol, gồm binh sĩ, cảnh sát và công chức, kể cả các thành viên Hoàng gia trước cuộc đảo chính của Lon Nol (hồi đó trên danh nghĩa họ còn thuộc Mặt trận Liên hiệp dân tộc). Nói chung, mô thức hành quyết là dùng xe tải chở những người này đến một địa điểm nào đấy rồi dùng gậy đập đến chết hoặc trực tiếp bắn chết.
Thứ ba, lao động thể lực cường độ cao. Những người còn sống sót trong cuộc di tản đi khỏi đô thị thường bị buộc cùng nông dân làm những việc như đào mương, làm ruộng, làm đường. Do tình hình kinh tế xấu đi, do thiếu lương thực và những thứ cần dùng cho đời sống nên rất nhiều người đã chết dưới sự lao động cưỡng chế đó.
Thứ tư, thanh lọc nội bộ. Khmer Đỏ vừa lập quốc xong là bắt đầu cuộc thanh lọc nội bộ với cái cớ dọn sạch những người thân Việt Nam, các gián điệp của KGB, đặc vụ của CIA và những người khác mình mới chui vào trong Đảng. Trong số 13 người lãnh đạo Mặt trận Dân tộc công bố danh sách hồi tháng 10-1975 có 5 người bị hành quyết trong đợt thanh lọc năm 1977, gồm bộ trưởng Bộ Nội vụ, 2 bộ trưởng Bộ Thương mại, bộ trưởng Bộ Thông tin tuyên truyền, Phó Chủ tịch thứ nhất Đoàn Chủ tịch Nhà nước… Số người lãnh đạo Đảng, chính quyền và quân đội các đại khu bị hành quyết càng nhiều hơn. Đợt tập trung nhất là đợt thanh lọc năm 1978 nhằm vào cán bộ và quân nhân các đại khu miền Đông bị coi là phái thân Việt Nam. Đợt thanh lọc này do Tà Mốc người lãnh đạo đại khu Tây Nam phụ trách, trong một lần đã giết gần 10 vạn người Khmer Đỏ của mình. Ngoài ra còn xây dựng Trung tâm Thẩm vấn tại một trường trung học ở phía Nam Phnom Penh, có ký hiệu S21, chủ yếu dùng để thẩm vấn, tra tấn và hành quyết kẻ địch trong Đảng. Ước tính Trung tâm này đã hành quyết 2 vạn người.
2. Mục tiêu của Khmer Đỏ: vượt qua Lênin và Mao Trạch Đông
Điểm khác biệt với các cuộc đại tàn sát khác trong thế kỷ XX là cuộc đại tàn sát của Khmer Đỏ không phải là để giải quyết sự xung đột chủng tộc, bộ lạc hoặc tôn giáo, mà là nhằm triệt để tái cơ cấu xã hội. Kiểu triệt để tái cơ cấu này diễn ra sau khi Khmer Đỏ đã hấp thụ các kinh nghiệm của phong trào cộng sản quốc tế, họ có ý định ngay khi cách mạng vừa mới thắng lợi xong bèn một lần hành động là giải quyết xong tuốt tất cả các vấn đề hiện thực và các vấn đề từng được lịch sử nước khác chứng minh là sẽ nảy sinh, xây dựng một xã hội XHCN thuần túy hơn Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. Nhằm đạt mục đích đó, họ từ chối thử tiến hành bất kỳ phương pháp cải tạo hòa bình hoặc giáo dục thuyết phục nào, họ thủ tiêu bất cứ thời kỳ quá độ nào và chọn một con đường trực tiếp giản đơn nhất: ngay từ đầu dùng bạo lực để tiêu diệt với quy mô lớn và có tổ chức một bộ phận dân chúng, qua đó đạt được sự cải tạo xã hội.
Thế nhưng con đường đó chưa hề trải qua sự chuẩn bị lâu dài trước và sự chuẩn bị về lý luận, mà hình thành vội vàng trong có hai năm ngắn ngủi. Từ các văn kiện do những người lãnh đạo Khmer Đỏ thời kỳ đầu lưu lại, như văn kiện Paris hồi du học tại Pháp của Khieu Samphan và Ieng Sary, bài “Chế độ dân chủ hay là chế độ quân chủ?” của Pol Pot viết hồi thập niên 50, cho tới các tài liệu của hai đợt học tập chỉnh phong trong Đảng năm 1970 và 1971, chúng ta đều không thấy có bất cứ sự bố trí hoặc ám thị nào về cuộc cải tạo xã hội một cách hệ thống và đẫm máu sau khi giành chính quyền; trên cơ bản chỉ lặp lại cương lĩnh cách mạng dân tộc dân chủ mà đảng của Trung Quốc và Việt Nam đã thực hiện.
Từ tháng 5-1973, tại một số vùng do đảng Cộng sản Campuchia kiểm soát bắt đầu tiến hành phong trào tập thể hóa nông nghiệp. Như thế rõ ràng đã vượt qua cái hồi ấy gọi là tính chất dân tộc dân chủ của cuộc cách mạng. Các biện pháp thực hiện gồm:
- tiến hành di chuyển dân nông thôn trên một quy mô nhất định;
- cưỡng chế tập trung dân vào các vùng do Đảng Cộng sản Campuchia kiểm soát để tham gia hợp tác hóa, vì để cưỡng chế di dân mà thậm chí phóng hỏa đốt làng xóm cũ của họ;
- đóng cửa các chùa chiền Phật giáo, cưỡng bức sư sãi tham gia lao động nông thôn;
- thực hành chế độ trang phục thống nhất, tất cả mọi người đều mặc quần áo nông dân màu đen;
- thực hành chế độ nhà ăn tập thể ở nông thôn, v.v.
Xét về diễn biến lịch sử, năm 1973 là điểm ngoặt của cách mạng Campuchia. Tầng lớp lãnh đạo đảng Cộng sản Campuchia vứt bỏ đường lối cách mạng dân tộc dân chủ tiệm tiến, lấy sự quá độ trực tiếp bắt đầu thực hành ở vùng nông thôn do họ kiểm soát làm khởi điểm, ấn định một cương lĩnh dùng bạo lực để triệt để cải tạo xã hội trong thời gian ngắn nhất. Nhưng so với đảng Cộng sản Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam thì đảng Cộng sản Campuchia trước khi nắm chính quyền chẳng những không có một thời kỳ phát triển tương đối dài và độc lập, mà lại càng không có một quá trình phân tích lý luận, thảo luận thậm chí tranh luận tương đối đầy đủ đối với đất nước và xã hội mình. Đứng trước thời cơ mau chóng nắm được chính quyền (do Mỹ rút khỏi Đông Dương), trình độ lý luận và kinh nghiệm chính trị của toàn đảng còn xa vẫn chưa đạt được trình độ của các đảng lớn khác khi giành chính quyền. Một nhà nghiên cứu nói: sự kiện Campuchia thể hiện hố sâu ngăn cách giữa thứ lý luận cực kỳ thô ráp với cuộc thực nghiệm ở quy mô quốc gia. Khmer Đỏ là một thể chế vội vã xây dựng nên, “vội vã tới mức căn bản không có thời gian tìm hiểu và quan tâm tới xã hội Campuchia, toàn bộ những gì tồn tại trước thể chế này đều phải bị hủy diệt hoặc ít nhất bị triệt để cải tạo”.
Nhưng điều châm biếm của lịch sử là một đảng thiếu chuẩn bị nhất về nắm chính quyền lại đưa ra một cương lĩnh cách mạng nhất, vượt qua mọi cuộc cách mạng khác; như Ieng Sary nhân vật số 2 của đảng Cộng sản Campuchia nói năm 1977: “Cuộc thử nghiệm cách mạng Campuchia không có bất kỳ mô hình sẵn có nào. Chúng ta đang làm những việc trong lịch sử không có tiền lệ; mô hình Trung Quốc, mô hình Việt Nam đều không thích hợp dùng cho chúng ta.”
Tháng 9-1975, một số nhà trí thức Campuchia học ở nước ngoài về có nhìn thấy khẩu hiệu “Angkar[1] vượt qua Lênin, vượt qua Mao Trạch Đông”. Một cán bộ cấp cao phụ trách đón tiếp họ đã giới thiệu: Tính chất đặc biệt của cách mạng Campuchia là rút hết dân ra khỏi thành phố và xóa bỏ tiền tệ. Ông này nói: Mao Trạch Đông từng nói cần tiến hành cách mạng văn hóa nhiều lần nữa nhưng cuối cùng thì ngừng lại, còn chúng tôi ngày nào cũng làm cách mạng văn hóa. Ông đặc biệt nhắc tới việc Trung Quốc vẫn dùng tiền tệ, tư nhân vẫn có thể nuôi gà vịt — những chuyện ấy không có tại Campuchia. Các chuyên gia Trung Quốc ở Campuchia bị coi là đã biến thành “xét lại”, vì họ không những có lĩnh lương mà khi về Trung Quốc còn dùng tiền dành dụm để mua đồ điện hoặc máy khâu ở hải quan đem về nước. Có lần chuyên gia Trung Quốc hỏi người Campuchia là cái đập nước mới xây dựng này chi phí hết bao nhiêu tiền, thì người Campuchia nửa bất mãn nửa tự hào trả lời: “Đập nước này do nhân dân xây dựng. Nước chúng tôi không dùng tiền.” Nhất là người Trung Quốc (người Việt Nam cũng thế) vẫn nhà nào ăn cơm nhà nấy, còn ở Campuchia trước khi cách mạng thành công đã thực hiện chế độ nhà ăn tập thể ở vùng do Khmer Đỏ kiểm soát.
Dựa vào sự so sánh ấy, cán bộ Campuchia cho rằng “Chế độ của chúng tôi ưu việt hơn chế độ của người Trung Quốc”. Có thể nhận xét đảng Cộng sản Campuchia đã rút ra bài học gọi là “hữu” trong phong trào cộng sản quốc tế, muốn ngay từ khi vừa mới nắm chính quyền đã lập tức giải quyết triệt để mọi vấn đề mà Trung Quốc tả nhất hồi ấy còn chưa giải quyết, không những “nhảy qua giai đoạn quá độ để lập tức tiến lên chủ nghĩa xã hội”,[2] mà còn tiến ngay sang chủ nghĩa cộng sản, qua đó xây dựng cho Thái Lan, Indonesia và Miến Điện một mô hình khác với Trung Quốc, Việt Nam (hồi ấy Campuchia cho rằng tình thế cách mạng Đông Nam Á đã chín muồi, Campuchia sẽ trở thành một trung tâm mới của Đông Nam Á). Đó là cái gọi là “đặc sắc Campuchia”.
Đây là mô hình triệt để tái cơ cấu xã hội ngay từ ngày đầu tiên cách mạng thắng lợi. Mô hình đó bắt đầu thực hiện từ ngày 17-4-1975 (ngày Khmer Đỏ tiến vào Phnom Penh) bằng cuộc đại di dân các thành phố. Những lý do mà hồi ấy Khmer Đỏ tuyên bố với dân thành phố và nạn dân là: – Mỹ có thể ném bom các thành phố; – các thành phố thiếu lương thực. Đó là sự giải thích chính thức của chính quyền Khmer Đỏ. Cho tới tháng 9-1977 Pol Pot mới thừa nhận việc rút dân ra khỏi các thành phố là do “nguyên nhân an ninh”, tức là nhằm để triệt phá hết căn cứ địa hoạt động của các tổ chức phản cách mạng. Quyết định rút dân ấy ra đời hai tháng trước khi Khmer Đỏ tiến vào thành phố, song lại giữ bí mật cả với các cán bộ cấp khá cao. Việc giữ bí mật đó đã làm cho cuộc đại di chuyển 2 triệu dân hoàn toàn không có chuẩn bị trước; vì thế mấy chục vạn dân bị chết là điều tất nhiên.
Ngày 20-5-1975 (một tháng sau khi Khmer Đỏ tiến vào thành phố), tại Phnom Penh có tổ chức cuộc họp toàn thể cán bộ cấp cao Khmer Đỏ. Tại cuộc họp, lần đầu tiên người ta công bố các chính sách của Trung ương sau khi tiến vào thành phố. Cuộc họp này không lưu lại bất kỳ văn bản nào (ít nhất tới nay chưa phát hiện). Ngày nay sở dĩ biết được nội dung cuộc họp ấy chủ yếu dựa vào lời kể của những người dự họp, nhất là hồi ức của những người sau này cắt đứt với Khmer Đỏ như Heng Samrin (nguyên tướng lĩnh Khmer Đỏ, sau đi theo Việt Nam và trở thành người lãnh đạo chính quyền mới xây dựng năm 1979), sau đó chắp nối lại các tư liệu đó lại.
Điểm chính của các nội dung cuộc họp này là: rút hết dân ra khỏi thành thị; bỏ tiền tệ; đóng cửa các chùa chiền Phật giáo, đuổi sư sãi đi làm lao động nông nghiệp; hành quyết tất cả những người lãnh đạo chính quyền Lon Nol; xây dựng hợp tác xã cấp cao trong cả nước và thực hành chế độ nhà ăn tập thể; đuổi hết dân Việt Nam ra khỏi Campuchia; điều động quân đội đến biên giới Campuchia-Việt Nam chuẩn bị tác chiến; v.v… Có người dự họp còn nói phải hủy bỏ cả trường học và bệnh viện nữa. Hồi ức của Heng Samrin hợp với các nội dung đó và bổ sung thêm: việc hủy bỏ tiền tệ đồng thời tiến hành với xóa bỏ thị trường và tài sản tư nhân. Ông còn nói, trong cuộc họp trên cũng tuyên bố phân loại mọi người thành “Người có quyền lợi đầy đủ” và “Người dự khuyết” (xem trình bầy sau đây). Đáng chú ý là phát biểu của Nuon Chea (một trong các lãnh đạo chủ chốt của Khmer Đỏ) có nhấn mạnh nguyên tắc “xem xét nghiêm ngặt”. Theo giải thích của những người dự họp thì đó là nói có thể sử dụng bạo lực trong quá trình thi hành các chính sách trên để trừ khử hết những người chống đối và bất mãn, không được giữ họ lại trong xã hội.
3. Tái cơ cấu xã hội với cái giá đại tàn sát
Cơ sở của việc tái cơ cấu xã hội của Khmer Đỏ trước hết là tiêu diệt thể xác một bộ phận những kẻ chống đối về chính trị, loại bỏ họ ra khỏi xã hội. Bài nói quan trọng của Pol Pot phát trên đài ngày 27-9-1977 (lúc đó Pol Pot đang ở thăm Trung Quốc) tuyên bố cách mạng Campuchia là “xã hội chủ nghĩa”, trong toàn bộ dân số của Campuchia có 2% là “phần tử phản cách mạng” – nghĩa là con số này vào khoảng 14 vạn người. Đáng chú ý là lúc đó phong trào đàn áp các phần tử đối địch về chính trị trong xã hội đã qua đi, thế mà vẫn còn một tỷ lệ cao như thế phần tử đối địch đang chờ bị đàn áp! Qua đây có thể tưởng tượng số người bị hành quyết với tội danh “phần tử phản cách mạng” trong thời gian từ tháng 4-1975 tới cuối năm 1978 (khi quân đội Việt Nam tiến vào Phnom Penh) lớn đến chừng nào.
Ngoài việc loại bỏ “phần tử phản cách mạng” ra khỏi dân chúng, Khmer Đỏ còn có một chính sách độc nhất vô nhị là công khai phân loại dân Campuchia ra làm hai bộ phận có quyền lợi khác nhau. Sau khi nắm chính quyền, Khmer Đỏ gọi những nông dân vốn ở vùng nông thôn do họ kiểm soát là “Người cũ”, hoặc “Người vùng căn cứ địa”, nghĩa là những người đã tham gia cách mạng. Những người từ thành phố bị di chuyển về nông thôn thì bị gọi là “Người mới” hoặc “Người 17 tháng 4”, nghĩa là người được tiếp thu sau khi Khmer Đỏ tiến vào thành phố. Về nguyên tắc hai loại người này được hưởng sự đối xử chính trị và cấp phát về vật chất khác nhau. “Người cũ” còn có nhiệm vụ cải tạo và giám sát “Người mới”.
Ngoài việc phân loại dựa vào thành phố và nông thôn ra, còn một kiểu phân loại nữa là chia dân Campuchia ra làm “Người được hưởng đầy đủ quyền lợi” và “Người dự khuyết” (người có quyền lợi không đầy đủ). Về sau lại từ hai loại người này tách ra người “Loại B” (nguyên văn: loại hình Á) “Người quyền lợi hoàn toàn cấp một” là những ai trước đây không có người thân làm việc cho chính quyền Lon Nol mà đều chỉ phục vụ cách mạng. “Người quyền lợi hoàn toàn cấp hai” là những ai vừa có người thân tham gia cách mạng lại vừa có người thân từng ở trong chính quyền Lon Nol. Ngoài ra còn có “Người quyền lợi hoàn toàn cấp ba”, nhưng giới hạn cụ thể về loại này không rõ ràng. “Người dự khuyết” cũng chia hai hạng. Hạng một là những ai có người thân phục vụ chính quyền Lon Nol, song đa số là người bình thường, cũng có một số người thân từng gián tiếp phục vụ cách mạng. Hạng hai là những ai hoàn toàn không có người thân từng phục vụ cách mạng.
Qua sự cố ý tổ hợp và phân loại cơ cấu xã hội, Khmer Đỏ trên thực tế đã phục hồi chế độ chủng tính[3] của xã hội vùng Nam Á châu. “Công dân” đã trở thành một đẳng cấp đặc biệt trong xã hội chứ không phải là thứ quyền lợi con người sinh ra đã có. Đồng thời qua biện pháp loại trừ khỏi phạm trù “công dân” những người thuộc loại khác với mình, hoặc những người chỉ có quá khứ không tích cực tham gia cách mạng, Khmer Đỏ đã làm cho việc tùy ý hãm hại và tước đoạt sinh mạng những người nói trên trở nên có lý do “hợp pháp”, do đó việc nhiều người bị giết cũng trở nên không có gì đáng ngạc nhiên. Tuy rằng nói chung Khmer Đỏ chủ yếu lợi dụng số “tiện dân” này để làm những việc lao động cực nhọc, nhưng đồng thời cũng tiến hành “tái giáo dục” tư tưởng cho những người đó. Phương thức tái giáo dục ấy cũng như toàn bộ cuộc cách mạng Campuchia có đặc điểm trực tiếp nhất, thô tục nhất.
Một số “Người 17 tháng Tư” nhớ lại : hàng năm Khmer Đỏ hoặc “Người vùng căn cứ” triệu tập hai lần hội nghị “Cách sống”. Trong cuộc họp bao giờ cũng nhắc lại những câu hỏi như “Có nhất trí với cách mạng không? Có còn nghĩ tới tài sản cá nhân không? Khi lao động có thực sự thấy sung sướng hay chỉ cam chịu phải làm? Còn nhớ vợ con hay không?” Cần nêu ra một việc: những “Người vùng căn cứ” và “Người có quyền lợi hoàn toàn” cũng chỉ được hưởng trên giấy các quyền lợi đầy đủ hơn loại khác, cộng thêm, họ có thể thực hành chuyên chính quần chúng đối với loại người kia mà thôi, chứ còn trước mặt Khmer Đỏ thì họ cũng chẳng có bất kỳ “quyền lợi hoàn chỉnh” nào đáng kể. Thí dụ sau khi thi hành tập thể hóa nông thôn, họ không có quyền tự do rời khỏi làng cũ, toàn bộ tài sản của họ bị tước đoạt, ai giấu lương thực cho nhà mình nếu phát hiện sẽ bị xử tử. Cùng với tình hình kinh tế ngày một xấu đi, nồi cơm nhà ăn tập thể của họ cũng chỉ có cám mà thôi, chẳng khác gì nồi cơm của các đối tượng bị họ thi hành chuyên chính.
Trên lĩnh vực kinh tế, Khmer Đỏ đặt mục tiêu không những loại bỏ ngành thương mại cùng các ngành kinh tế và dịch vụ vốn có trong hình thái xã hội bình thường, mà còn nghiên cứu xây dựng một quốc gia nông nghiệp tự cấp tự túc lấy sản xuất lúa gạo làm toàn bộ cơ sở, dựa xuất khẩu gạo để xây dựng đất nước. Pol Pot nhấn mạnh “nhanh”. Ông ta nói : “Chúng ta khác với họ (tức các nước XHCN khác) ở chỗ chúng ta nhanh hơn”. Sau khi nắm chính quyền, đầu tiên Khmer Đỏ nêu mục tiêu mỗi hecta sản xuất 3 tấn thóc, trong khi trước đó Campuchia bình quân mỗi hecta chỉ sản xuất được 1 tấn. Về sau, tháng 8-1976 chính thức công bố “Kế hoạch 4 năm”, trong đó chính trị tư tưởng được coi là đòn bẩy đắc lực nhất, như một cán bộ nói: “Khi một dân tộc được thức tỉnh bởi giác ngộ chính trị thì họ có thể làm được tất cả. Các kỹ sư không làm được nhưng nhân dân thì làm được” — ý nói người trí thức do bị ràng buộc bởi điều kiện vật chất kỹ thuật nên không tài giỏi bằng những người bình thường. Pol Pot từng tự hỏi và tự trả lời như sau: “Chúng ta có thể thực hiện được các chỉ tiêu ấy không? Trả lời là: ở bất cứ đâu chúng ta cũng thực hiện được, chứng cớ là phong trào chính trị của chúng ta.”
Khi di chuyển một lượng lớn dân thành phố về nông thôn, Khmer Đỏ hồi ấy có xét tới lợi ích về mặt kinh tế là có thể dùng họ làm lao động nông nghiệp mà không phải trả thù lao. Vùng Tây Bắc Campuchia là nơi sản xuất lúa chủ yếu của nước này, trên mức độ lớn, việc sản xuất ấy là do một triệu “Người 17 tháng 4” bị di chuyển lên vùng này cáng đáng. Trong hai năm lao động gian khổ vỡ hoang và đào mương đắp đập, rất nhiều người đã chết vì đói, vì ăn không đủ chất và vì ốm đau. Khi tin tức nhân công lao động bị giảm mạnh được báo cáo lên Phnom Penh, lãnh đạo Khmer Đỏ thường trút cơn giận dữ lên “kẻ thù giai cấp”. Thế là họ lại triển khai cuộc thanh lọc nội bộ những người Khmer Đỏ phụ trách giám sát quản lý lao công và hành quyết những “Người 17 tháng 4” bị nghi ngờ.
Đồng thời các chỉ tiêu do Trung ương đặt ra trở thành nhiệm vụ chính trị, nếu không hoàn thành thì phải hỏi tội các cán bộ địa phương. Điều đó khiến cho các cán bộ cơ sở của Khmer Đỏ đều ra sức đuổi [?] những “Người 17 tháng 4” và nông dân.
Như thế, chỉ tiêu “3 tấn một hecta” và “Kế hoạch 4 năm” với mục đích triệt để cải tạo cơ cấu nền kinh tế quốc gia đã trở thành một bộ phận cấu thành vụ đại tàn sát.
Lịch sử chứng minh, một chính quyền thực hành chuyên chính khủng bố trong xã hội thì sớm muộn cũng sẽ thực hành sự chuyên chính ấy ngay trong nội bộ tập đoàn thống trị. Bởi lẽ khi sự khủng bố có tổ chức đã trở thành quán tính và cấu tạo nên yếu tố cơ chế thì nó tất sẽ tìm được một mục tiêu có tổ chức cho chính bản thân nó; mà sự nguyên tử hóa (theo nguyên văn) xã hội và cá nhân thì sẽ làm cho tự thân tập đoàn thống trị duy nhất có tổ chức trở thành đối tượng của kiểu chuyên chính ấy. Cái ngày mà sự đàn áp và tàn sát quy mô lớn trở thành khâu quan trọng trong cơ cấu xã hội do Khmer Đỏ vừa mới xây dựng nên cũng tức là lúc sự định kỳ thanh lọc trở thành một bộ phận của trật tự trong đảng.
Lý luận của Pol Pot là săn lùng và tiêu diệt các “vi trùng”. Tháng 12-1976, khi đống hồ sơ thẩm vấn của Trung tâm S21 ngày một chất cao như núi, Pol Pot triệu tập một “Hội nghị học tập” và nói: Chúng ta còn chưa thể biết rõ vi trùng ở đâu. Căn bệnh có hiện rõ thì mới khám ra bệnh. Vì cuộc cách mạng nhân dân và cách mạng dân chủ còn thiếu nhiệt lượng… nên công tác săn lùng vi trùng trong đảng ta còn chưa có kết quả. Vi trùng ở những chỗ rất sâu kín. Nhưng khi cách mạng XHCN tiến lên thì chúng chui vào mọi xó xỉnh trong đảng, quân đội và nhân dân. Chúng ta sẽ tìm ra những con vi trùng độc hại ấy… Nhưng nếu ta dừng lại một chút thôi thì lũ vi trùng ấy sẽ thực sự gây nguy hiểm… Qua quan sát 10 năm nay, chúng ta thấy rõ là về cơ bản kẻ địch chưa biến mất, vì chúng không ngừng chui vào đảng. Nhưng Pol Pot lại cam đoan là những con “vi trùng” ấy cuối cùng sẽ bị vạch ra hết, vì “Đảng có rất nhiều con mắt chẳng khác gì mắt của quả dứa”.
Cuộc thanh lọc nội bộ Khmer Đỏ lan rộng tới mức coi toàn bộ tổ chức chính quyền, quân đội, thậm chí toàn thể dân chúng của cả một vùng là đối tượng thanh lọc. Trong đợt thanh lọc vùng Đông Bắc đã nói ở trên, Trung ương nêu khẩu hiệu: cán bộ, quân nhân và thường dân của cả vùng này đều là những kẻ “Người Khmer, lòng dạ Việt Nam”. Kết quả chỉ trong 6 tháng đã hành quyết 10 vạn người, chiếm 1/70 – 1/80 số dân cả nước. Hành quyết với quy mô lớn như thế đã không còn là vấn đề giải quyết một bộ phận người trong đảng mà là tiêu diệt một bộ phận rất lớn dân chúng vốn có của cả một vùng, qua đó thực hiện sự trong sạch về chính trị.
4. Địa vị của Khmer Đỏ trong lịch sử cách mạng thế kỷ XX
Tác giả cho rằng việc tìm hiểu lịch sử nắm chính quyền hơn 4 năm của Khmer Đỏ là sự thách thức đối với lý trí của nhân loại. Đó không phải là nói ở đây có khó khăn gì về học thuật đáng để bàn luận, mà là nói lý trí loài người có năng lực nhận thức được và giải thích được hay không hiện tượng đẫm máu và phi lý chưa từng có ấy, phải chăng nó vượt quá giới hạn cực độ của lịch sử lý trí nhân loại nhận thức lịch sử của mình. Chúng ta có lý luận chủ nghĩa chủng tộc để cơ bản giải thích chính sách diệt chủng của bọn Quốc xã Hitler, song chúng ta có lý luận nào để có thể giải thích vừa ý việc một chính quyền trong 4 năm ngắn ngủi đóng cửa đất nước mình, phát minh ra lắm thứ tội danh không hề có, dùng thủ đoạn bạo lực nguyên thủy nhất để tiêu diệt một phần mấy dân tộc mình? Tại đây tôi chỉ muốn đưa ra vấn đề này để các bạn đọc có tâm tiếp tục suy nghĩ. Bản thân tác giả cũng cảm thấy vô cùng khó hiểu. Để trả lời câu hỏi này có lẽ cần sự cố gắng chung của nhiều ngành khoa học xã hội và nhân văn, còn sử học thì chỉ có thể có tác dụng thâu lượm tư liệu, cung cấp các đầu mối cơ bản về sự diễn biến của thể chế đó. Bởi vậy chúng tôi muốn sau khi nêu lên vấn đề siêu hình (nguyên văn hình nhi thượng) này, sẽ trở lại phạm trù hình nhi hạ (?),[4] từ góc độ lịch sử cách mạng thế kỷ XX bàn thảo một chút về địa vị của Khmer Đỏ. Góc độ này có thể tái cung cấp chút ít manh mối gián tiếp cho câu hỏi kể trên.
Phương Tây có những nhận thức khác nhau về tính chất cuộc cách mạng của Khmer Đỏ. Có quan điểm cho rằng đây là một cuộc “cách mạng nông dân triệt để”, là sự trả thù của nông dân khởi nghĩa đối với thành phố; hành vi bạo lực của nó không bắt nguồn từ tư tưởng của Pol Pot và Khieu Samphan, mà là kết quả của việc chủ nghĩa dân tộc, dân túy và cách mạng nông dân áp đảo chủ nghĩa tư bản. Vả lại những người lãnh đạo đảng Cộng sản Campuchia cũng thuộc giai cấp tiểu tư sản mang đậm chất lãng mạn nông dân. Nhưng Ben Kiernan, tác giả sách “Chế độ Pol Pot” — một cuốn sách rất có ảnh hưởng, dựa trên hơn 500 cuộc phỏng vấn của mình — thì cho rằng ngay cả nông dân cũng chẳng thể sống còn được dưới chế độ này. Chính sách nông thôn của Khmer Đỏ là hy sinh lợi ích của tiểu nông. Nó phá hủy 3 yếu tố mà nông dân Campuchia dựa vào để sinh tồn trong cả nghìn năm qua — gia đình, ruộng đất và tôn giáo; nó trực tiếp trói buộc họ dưới quyền lực của nhà nước, trên thực tế là xây dựng một nước nông nghiệp của những người nô lệ theo hợp đồng (Indentured Agrarian State).
Đáng chú ý quan điểm của chính người Campuchia — ông Hun Sen, đương kim Thủ tướng Campuchia, nguyên cán bộ Khmer Đỏ cấp cao — thể hiện trong cuốn “130 năm Campuchia” (bản tiếng Trung Quốc xuất bản tháng 4-2008, phát hành tại Campuchia và Singapore). Theo Tuần san Á châu xuất bản tại Hong Kong ngày 5-4-2008, Hun Sen cho rằng “Cách mạng Trung Quốc có gốc rễ tư tưởng là tư tưởng Mao; tư tưởng của Pol Pot cũng bắt rễ từ tư tưởng Mao. Tư tưởng đó được thực hiện ở Campuchia nhưng cũng bị chứng minh là thất bại.” Sau khi Hun Sen đi thăm Bắc Triều Tiên về, ông bổ sung thêm nguồn gốc sinh ra đường lối của Khmer Đỏ, cho rằng những thứ vượt qua chủ nghĩa Mao trong tư tưởng Pol Pot thì bắt nguồn từ Bắc Triều Tiên.
Chúng tôi cho rằng rõ ràng Khmer Đỏ thuộc vào đường dây cách mạng XHCN thế kỷ XX, song lại là sự thừa kế thời kỳ cực đoan của cuộc cách mạng này — cách mạng Nga đến cuối thập niên 30, cách mạng Trung Quốc đến cuối thập niên 70 và cách mạng Cuba đến cuối thập niên 60. Sự tái cơ cấu xã hội của 3 cuộc cách mạng ấy vốn dĩ có một xu thế tăng tốc, cuộc cách mạng sau sớm hơn, nhanh hơn, cấp tiến hơn cuộc cách mạng trước. Khmer Đỏ là phiên bản thu nhỏ và cường hóa của các cuộc cách mạng đó. Chứng cớ là Khmer Đỏ trong 2-3 năm đi hết chặng đường lịch sử cách mạng tái cơ cấu xã hội mà các cuộc cách mạng kia cần phải tiến hành ngắn nhất 10 năm, dài nhất 30 năm. Thí dụ: nó hầu như không có cách mạng ruộng đất mà tiến ngay lên tập thể hóa nông nghiệp — còn Liên Xô và Trung Quốc thì khá lâu sau khi giành chính quyền mới tiến hành tập thể hóa. Khmer Đỏ bắt đầu thực thi “Kế hoạch 4 năm” cũng sớm hơn nhiều so với 3 nước nói trên. Tại ba nước đó (nhất là Liên Xô và Trung Quốc), sau khi giành chính quyền hơn 10 năm mới có các cuộc đấu tranh và thanh lọc quy mô lớn trong nội bộ đảng, còn Khmer Đỏ thì hầu như vừa vào thành phố là triển khai ngay việc đó.
Nhưng sự rút ngắn thời gian chỉ là một mặt, điều quan trọng hơn là tính cực đoan trong chính sách của Khmer Đỏ. Tại nước Campuchia Dân chủ, cơ bản không thấy các chính sách có đặc trưng “thời kỳ quá độ”, như thuyết phục, giáo dục, hạn chế, lợi dụng, cải tạo … Thủ đoạn duy nhất của Khmer Đỏ là mệnh lệnh của Angkar và súng AK47. Nhiều nhà nghiên cứu vạch ra: ở Campuchia không thấy có các biện pháp chủ yếu các nước XHCN khác hay dùng để thực hiện lời kêu gọi của đảng, như đại hội động viên hoặc diễu hành quần chúng, thậm chí Khmer Đỏ cảm thấy những thứ đó là thừa.
Ngoài ra, trong 3 cuộc cách mạng kể trên, gia đình với tư cách là đơn vị cơ bản của xã hội tuy đã được cải tạo cực lớn từ quan niệm đến hình thái, song kết cấu cơ bản của gia đình thì vẫn tồn tại, không bị xóa bỏ. Nhưng Khmer Đỏ thì coi xóa bỏ gia đình là khởi điểm của việc tái cơ cấu xã hội, họ thực thi nó ngay từ trước khi giành chính quyền và sau khi giành chính quyền thì mở rộng ra khắp cả nước. Hợp tác xã và các tổ chức cưỡng chế lao động trở thành đơn vị cơ bản nhất của xã hội. Các thành viên gia đình tùy theo giới tính và độ tuổi bị chia tách vào các tổ chức khác nhau, trẻ vị thành niên bị tách khỏi cha mẹ. Nam 32, nữ 25 tuổi trở lên mới được kết hôn. Một hình thức quan trọng nữa nhằm xóa bỏ gia đình được thực hiện triệt để nhất là chế độ nhà ăn tập thể. Ý nghĩa của nó không chỉ là cùng ăn uống, mà là tiêu diệt không gian riêng tư trong đời sống xã hội. Khmer Đỏ coi việc xóa bỏ ăn cơm gia đình là thành tích thể hiện rõ nhất tính sáng tạo cách mạng của Campuchia. Cán bộ Khmer Đỏ nói: thậm chí Trung Quốc vẫn còn giữ lại cái “cơ cấu chủ nghĩa tư bản” này.
Khmer Đỏ không kém bất cứ ai về mặt tập trung cao độ quyền lực, hơn nữa còn có đặc sắc riêng — đó là nền chính trị gia tộc (clan politics). Hai lãnh tụ Khmer Đỏ cao nhất là Pol Pot và Ieng Sary là anh em đồng hao, từ ngày du học ở Paris đã liên kết chính trị với nhau. Mối “quan hệ thân thích” cách mạng ấy khiến cho các thành viên gia đình cán bộ cao cấp nắm giữ hết mọi chức vụ lãnh đạo các cấp. Điển hình nhất là Tà Mốc, nhà lãnh đạo Khmer Đỏ đại khu Tây nam, từng được báo chí Trung Quốc gọi là người “thiện chiến” nhất, “oai vệ” nhất, được cấp dưới kính sợ. Con người ấy chẳng những được gọi là “đồ tể” do đã tiến hành cuộc thanh lọc đẫm máu ở đại khu miền Đông, mà còn bố trí hầu như toàn bộ thành viên gia đình mình vào các chức vụ quan trọng đảng, chính quyền và quân đội ở đại khu Tây Nam (cá biệt vào cả thủ đô Phnom Penh), gồm: 2 bà con thông gia (lãnh đạo tổ chức đảng cấp cao nhất ở cấp vùng), 4 con trai (từ bí thư đảng nhà máy tới chỉ huy cấp sư đoàn), 5 con rể (từ bí thư tỉnh cho tới tư lệnh sân bay Pochentong); trong 5 con gái thì một là bí thư đảng khu Tram Kak (khu kiểu mẫu của Khmer Đỏ, bí thư cũ là chồng cô này), một là giám đốc bệnh viện… Chính màng lưới quyền lực gia đình ấy làm cho Tà Mốc được gọi là “Bố già Tà Mốc”.
Trong khi bắt mọi người xóa bỏ gia đình thì Khmer Đỏ lại phát huy chức năng gia đình mình tới trình độ tương đương một cơ cấu chính quyền. Điều đó chẳng những xuất phát từ thói “Một người làm quan, cả họ được nhờ”, mà hơn nữa, trong cái chế độ xây dựng bằng thủ đoạn đẫm máu như thế, mối quan hệ huyết thống đã trở thành mối quan hệ duy nhất có thể tin cậy. “Đồ tể” Tà Mốc là viên tướng Khmer Đỏ kiên trì tới cuối cùng (mãi tới tháng 4-1999 mới bị sa lưới). Đó là do hắn giết quá nhiều người nên không thể nào trở về với xã hội được nữa; mặt khác điều ấy cũng nói lên màng lưới quyền lực gia đình của hắn rất có hiệu quả.
Đáng kể là mùa thu năm 1978, khi chính quyền Khmer Đỏ chỉ còn lại 2-3 tháng cuối cùng, trong đảng có thảo luận vấn đề “cải cách”, bắt đầu từ biện pháp “giáo dục”. Một số trường tiểu học được mở lại (có tài liệu nói con em những “Người 17 tháng 4” không được đi học). Mấy trăm nhà trí thức học ở phương Tây về bị giết bị tù, còn lại 15 người nhận lệnh mở một trường đại học kỹ thuật, tuyển sinh 300 người tuổi từ 10 đến 16. Ngoài ra thậm chí còn xét đến chuyện khôi phục lại tiền tệ.
Khmer Đỏ tưởng rằng lịch sử còn cho họ một cơ hội để thực hành “Chính sách kinh tế Mới”, khiến họ có thể lập thêm một kỳ tích mới, trong 4 năm có thể đi từ tai họa dân tộc tới “Cải cách mở cửa”. Nhưng họ đã lầm. Xã hội Campuchia bị Khmer Đỏ phá hủy tới mức không thể nào xây dựng lại trong tay họ được nữa. Nhân dân Campuchia thà tiếp nhận một chính quyền do Việt Nam nâng đỡ dựng lên, ít nhất có thể làm cho họ được đoàn tụ gia đình.
Khmer Đỏ từng tự nhận họ đã cáng đáng nhiệm vụ làm làn sóng cuối cùng của cuộc cách mạng không ngừng tăng tốc trên phạm vi toàn thế giới, song kết quả họ lại lao đầu xuống cái hố sâu nghìn trượng được bồi táng [chôn theo] xương trắng của hơn một triệu đồng bào mình. ★
Nguyễn Hải Hoành biên dịch và ghi chú | Bản gốc tiếng Trung: 以革命的名义:红色高棉大屠杀揭秘, 2008年03月04日 千龙网
———————–
[1] Angkar, tiếng Campuchia, nghĩa là tổ chức; hiểu là tầng lớp lãnh đạo Khmer Đỏ.
[2] Những chữ có gạch dưới trong nguyên bản đều là ô vuông (lỗi do máy tính), ở đây người dịch phỏng đoán.
[3] Chế độ chủng tính (caste system): xã hội cổ Ấn Độ chia dân chúng làm 4 chủng tính (tập đoàn đẳng cấp), các chủng tính không được giao lưu với nhau, không được lấy vợ chồng là người khác chủng tính… Cách phân chia này thể hiện sự áp bức giai cấp tàn khốc và cực kỳ mất bình đẳng. 4 chủng tính gồm: – Bà La Môn (Brahman, tức giới tăng lữ đạo Bà La Môn); – Sát Đế Lợi (Kshatrya, tức tầng lớp võ sĩ); – Phệ Xá (Vaisya, nhà buôn và nông dân); – Thủ Đà La (Sudra, lao động không nghề nghiệp). Ngoài ra còn có tầng lớp tiện dân (Harijan), là tầng lớp dưới cùng, còn gọi là tầng lớp không thể tiếp xúc (untouchable).
[4] Hình nhi hạ: chữ Hán dùng trong bản gốc, chưa tìm được từ tiếng Việt tương đương. Chúng tôi đoán là cụ thể/ thực tại.
Nguồn: http://nghiencuuquocte.org/2015/02/23/nguoi-trung-quoc-viet-ve-diet-chung-khmer-do/