Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Cuộc đối luận giữa sử gia Nguyễn Phương (Miền Nam) và sử gia Văn Tân (Miền Bắc) (1963-1965)
Nguyên tác: Wynn Gadkar Wilcox
Chuyển ngữ: Lê Đình Cai
Lời thưa trước:
· Giáo Sư Wynn Gadkar Wilcox, Đồng Trưởng Khoa Lịch sử và Văn hóa phương Đông, Trường Đại Học Western Connecticut State University (Bài viết sau đây trích trong cuốn Allegories of the Vietnamese Past, Unification and the Production of a Modern Historical Identity, 2011.)
-Cuộc trao đổi ý kiến giữa sử gia Nguyễn Phương (Miền Nam) và sử gia Văn Tân (Miền Bắc) 1963-1965, thực chất là một cuộc bút chiến (polémique) khá gay go để giành sự thật. Sử gia Alexander Barton Woodside trong cuốn Vietnam and the Chinese Model (1971) đã viết rằng “Phương’s article is one of the later salvos fired in a hot controversy between northernand southern Vietnamese historians” (trang 298). Dưới cái nhìn của GS Wynn Wilcox, đây là một “debate” mà qua ngòi bút của người dịch thì đó là một “cuộc đối luận” phù hợp với trào lưu tư tưởng hiện đại.
-Chúng tôi cám ơn Giáo Sư Wynn Gadkar Wilcox đã cho phép GS Lê Đình Cai dịch bài viết trong tập sách quý mà GS đã tặng cho GS Nguyễn Đức Cung. Bài viết này đã soi dọi rất nhiều ánh sáng vào cuộc bút chiến hi hữu cách đây trên nửa thế kỷ.
Bài viết vào tháng 3-1963 của sử gia Nguyễn Phương là loạt bài đầu tiên trong 4 bài đối luận khá dài và chi tiết do GS Nguyễn Phương và nhà sử học miền bắc Văn Tân chấp bút.
Sử gia Nguyễn Phương
Văn Tân trước hết phản luận lại quan điểm của sử gia Nguyễn Phương vào tháng 6, 1963. Tiếp đó GS Nguyễn Phương đáp trả bằng một bài mới khá dài vào tháng 10-1963 mà bài này đã được Văn Tân đáp trả vào tháng 1, 1965, cả hai cuộc đối luận vẫn chưa ngả ngũ.
Sử gia Văn Tân
Phần này sẽ xét đến các bài đối luận theo trình tự thời gian. Bài viết của sử gia Nguyễn Phương vào tháng 3/1963 là một công trình điều tra mang tính sử học của các nhà nghiên cứu hàng đầu (historiographic) về những luận điểm được trích dẫn từ các tác phẩm sử học bằng tiếng Anh, Pháp và Việt liên quan đến vấn đề “thống nhất” mà ngài coi như là một trong những vấn đề cơ bản nhất của công cuộc nghiên cứu Việt sử. 37 Giáo sư Nguyễn Phương đã đưa ra quan điểm của mình về vấn đề thống nhất trong bài nghiên cứu dựa trên cuộc thăm dò và nhận xét về quan điểm do 4 vị sử gia sau đây đưa ra: Joseph Buttinger và Văn Tân cho rằng Nguyễn Huệ là người đầu tiên thống nhất Việt Nam; còn Trần Trọng Kim và Lê Thành Khôi thì cho rằng chính Nguyễn Ánh mới là người thống nhất đất nước.
Sự trình bày này đã tạo cảm giác rộng khắp rằng sử gia Nguyễn Phương là một nhà đối thoại đầy khách quan vì hai lý do. Trước hết, việc chọn lựa các sử gia của ngài đã gây ra cảm giác việc chọn ai “là người thống nhất Việt-nam” không phải căn cứ vào nền chính trị hay ý thức hệ tân tiến nào. Văn Tân, một sử gia chuyên về chủ nghĩa mác-xít và Joseph Buttinger, một người chống Cộng mà lại là Chủ tịch ủy ban chấp hành của Hội “Những người bạn Mỹ của Việt-nam”, một tổ chức ra đời thập niên 1950 nhằm ngăn chận chủ nghĩa Cộng sản bằng cách gia tăng viện trợ cho Nam Việt Nam. Cả hai không thể xuất thân từ những nền tảng khác biệt nào nữa 38. Cũng như Lê Thành Khôi và Trần Trọng Kim không thể là đồng chiến hữu, mặc dù sự khác biệt giữa họ không có gì đáng chú ý cả. Thứ đến, bằng cách công bố sự khám phá của ngài sau khi đã nghiên cứu tường tận quan điểm của các sử gia khác, GS Nguyễn Phương gây được ấn tượng rằng mình thì chính xác hơn các nhà nghiên cứu khác.
Những nhận xét của ngài về quan điểm của Buttinger và của Văn Tân hoàn toàn dựa trên nền tảng thực nghiệm. Những nhận xét đó rọi chiếu lại phản biện mà Lê Thành Khôi đã dành cho quan điểm tiên khởi của Văn Tân. Đối với gợi ý của Buttinger rằng Nguyễn Huệ đã thống nhất đất nước vào năm 1786 khi ông ta đã đánh đuổi được Chúa Trịnh ra khỏi đất Thăng Long, sử gia Nguyễn Phương đã viết:
“Vào năm 1786, Việt Nam có hai vương triều cai trị hai miền, Lê Chiêu Thống ở Bắc và Thái Đức (Nguyễn Nhạc) ở Miền Nam. Ngay dù cho Buttinger nghĩ rằng việc thống nhất Việt Nam bao gồm việc người Việt cai trị trên toàn lãnh thổ đất nước thì việc thống nhất vẫn chưa được giải quyết bởi vì trong thời Trịnh Nguyễn phân tranh, người Việt cũng đã cai trị nước Việt rồi. Chính vì điểm này mà chúng ta thấy được lập luận của tác giả không những mù mờ mà còn sai lạc nữa là đàng khác 39. (Xem thêm nguyên văn số 1).
Những chỉ trích của sử gia Nguyễn Phương về Buttinger phản ảnh những chỉ trích mà Lê Thành Khôi đã nêu lên khi đề cập đến quan điểm của Văn Tân. Do đó chúng ta hy vọng rằng sự chỉ trích của ngài về Văn Tân cũng đã xảy ra tương tự.
Sự phân tích của sử gia Nguyễn Phương về quan điểm thống nhất của Văn Tân đã đánh đổ khá dễ dàng cả hai sử gia Buttinger và Văn Tân. Người Việt chúng ta có thể tha thứ lầm lỗi của Buttinger, GS Nguyễn Phương lập luận, vì rằng ông ấy là một người ngoại quốc và là người đầu tiên nghiên cứu về lịch sử Việt, vì thế dễ dàng phô bầy những khiếm khuyết trong phán xét của mình. Đối với sử gia Nguyễn Phương, quan điểm nầy mâu thuẫn sâu sắc với trường hợp của Văn Tân, một nhà viết sử “ rất quen thuộc với lịch sử nước nhà” (“very well acquainted with the history of our country”). Giáo sư hàm ý mạnh mẽ rằng sử gia Văn Tân nên hiểu hơn lập luận khiếm khuyết của mình khi cho rằng Nguyễn Huệ mới là người thống nhất Việt Nam 40.
Tuy nhiên, khác với Lê Thành Khôi, sử gia Nguyễn Phương cho rằng cốt lõi lập luận của Văn Tân là Nguyễn Ánh chính là người hợp tác đưa chủ nghĩa thực dân vào đất nước: Do đó, sử gia Nguyễn Phương đã dành trọn phần lớn thì giờ để chống lại quan điểm này. Ngài lập luận rằng sự viện trợ của ngoại bang không cách gì mà không ngược với yếu tính của sự thống nhất, tuy vậy sự thống nhất lại không thể thành tựu được trong thời kỳ nội chiến nếu không có sự trợ giúp của nước ngoài. Đối với sự cáo buộc của sử gia Văn Tân cho rằng Nguyễn Ánh đã gây ra và đã đẩy cấp độ cuộc nội chiến ngày càng lên cao, GS Nguyễn Phương chỉ trích quan điểm của Văn Tân là thiếu viễn kiến (“lack of farsightedness”) bằng cách đặt vấn đề nếu cho rằng Nguyễn Ánh không thể đáp ứng được những tiêu chuẩn của một nhà thống nhất (unifier) bởi vì ông ta đã khởi sự và đã tham dự vào cuộc nội chiến này, thì chính Văn Tân cũng không áp dụng tiêu chuẩn này cho Nguyễn Huệ, người đã tham dự vào cuộc nội chiến rất lâu trước cả Nguyễn Ánh 41.
Sử gia Nguyễn Phương sử dụng chiến lược khác, một là phân biệt chỉ trích của ngài về quan điểm của Lê Thành Khôi: Ngài dẫn chứng những thí dụ trong lịch sử thế giới. Sử gia Nguyễn Phương cho thấy chẳng hạn trường hợp của Camillo Benso di Cavour, một nhân vật thường được cho rằng đã thống nhất nước Ý, thì chính ông cũng đã kêu gọi đến sự giúp đỡ quân sự của Pháp (quân đội của vua Napoléon III) mới giải phóng được đất nước. Sau cùng, và bổ ích nhất, ngài cho rằng vì Văn Tân đã ứng dụng phạm trù chính trị và xã hội của thế kỷ 20 cho thế kỷ 18. Sử gia Nguyễn Phương vẫn duy trì ý kiến cho rằng việc Văn Tân nhấn mạnh đến Nguyễn Huệ đã thực hiện được cuộc cách mạng nông dân là thiếu cơ sở và đưa đến hiểu lầm về cả hai động cơ khiến người nông dân ủng hộ Nguyễn Huệ (người nông dân bị đánh lừa để tin rằng họ sẽ được đền bù và đối xử tốt hơn) và lý do mà anh em nhà Tây Sơn nổi loạn (là để làm vua, chứ không phải để thăng tiến số phận của người nông dân). Trong khi khôn ngoan biện luận để hạ uy tín của Văn Tân là người sẽ được các sử gia không Cộng Sản ở Miền Nam chê bai là hay dùng lời lẽ của Mác-xít như là phong kiến (feudal) và đồng chí (comrade), sử gia Nguyễn Phương đã khẳng quyết rằng Văn Tân muốn thấy “sự phát triển của phong trào Cộng Sản” trong thời đại Tây Sơn; khi làm như thế Văn Tân chỉ có thể nói theo cách này nếu ông phóng được luồng tư tưởng và vấn nạn của thế kỷ 20 trở về với thế kỷ 18 42.
Về cơ bản, GS Nguyễn Phương đang muốn chỉ rõ rằng sử gia Văn Tân đang sử dụng lịch sử như là phép ẩn dụ cho các biến cố hiện thời. Ngài hiểu được rằng lịch sử theo quan niệm của Văn Tân là nhắm mục đích rõ ràng cốt để hỗ trợ và bảo vệ hệ thống công quyền nguyên trạng mà Tân đã tin tưởng. Tuy nhiên, sử gia Nguyễn Phương không nhận ra được phương cách mà ngài dùng để phản biện lại quan điểm của Văn Tân đã có ý nghĩa rất sâu xa.
Chẳng hạn, khi sử gia Nguyễn Phương cho rằng bất cứ nhà thống nhất nào muốn thành công thì phải lợi dụng quân đội ngoại nhập, ngài có vẻ kể ra, không những là tình huống thống nhất của Nguyễn Ánh mà còn là tính khả thi của việc thống nhất Nam Bắc Việt-Nam trong tương lai. Tuyên bố này cũng là sự xác quyết về thế thượng phong của Miền Nam liên hệ đến sự thống nhất sau cùng của đất nước. Trong khi Bắc Việt lệ thuộc nặng nề trước hết vào viện trợ của Trung Quốc và rồi, sau cuộc gãy đổ giữa Trung-Xô vào giữa thập niên 1960, thì lại lệ thuộc viện trợ từ Liên Bang Xô-Viết, rõ ràng là Bắc Việt đã không sử dụng lực lượng bộ binh ngoại nhập trong nỗ lực lật đổ chính quyền Miền Nam. Vào thời điểm mà sử gia Nguyễn Phương thực hiện bài viết, trong năm 1963, thì các cố vấn quân sự đến từ Hoa Kỳ đã lên tới 12 ngàn người, nhiều hơn là Nguyễn Ánh đã mộ quân từ Xiêm La hay từ Âu châu 43.
Về phần mình, lập luận thống nhất của sử gia Văn Tân mang tính chỉ trích không những là vì hàm ý của nó về tương lai – ý muốn nói làm sao mà tiền lệ của cách mạng Tây Sơn lại nhằm đề cập tới định mệnh đưa đẩy Bắc Việt đến kiểm soát toàn bộ đất nước trong tương lai – mà còn vì tiềm năng của nó nhằm hỗ trợ những hành động của Việt Minh và của phe Cộng Sản Việt Nam nữa trong thời kỳ quá khứ vừa mới đây thôi. Những gì sử gia Nguyễn Phương phát hiện khi chính ngài tham dự cùng Văn Tân trong cuộc đối luận không những dựa trên cấp độ thực nghiệm mà Lê Thành Khôi cũng đã dựa vào mà còn dựa trên cấp độ tâm lý học và triết học nữa, có nghĩa rằng quan điểm của Văn Tân - nhằm gieo những mầm mống cho công cuộc thống nhất với người dân và nhằm tạo ra cảm giác của sự đoàn kết là một sự thống nhất trong bản chất - ấy là một nỗ lực trong sự điều chỉnh chính sách của Bắc Việt mang tính ẩn dụ và tính biểu tượng. Bắc Việt, theo lập luận của Văn Tân, là đã thống nhất Việt Nam rồi bởi vì Văn Tân cho rằng nhân dân Việt Nam đã không thể thực hiện được điều đó vì “bọn Mỹ Diệm đã thi hành âm mưu chống lại [nhân dân] do bởi người dân Miền Nam ngày nay không phải là người dân Gia Định thuộc thế kỷ 18”.
“Dân Việt Nam ngày nay ở Miền Bắc cũng như ở Miền Nam không những có một vị anh hùng dân tộc hết mình vì nước, Hồ Chí Minh, người cả một đời tận tụy vì mục tiêu giải phóng tổ quốc (nation) nhưng còn có những lãnh tụ mang tính tập thể của đảng tiên phong, người đã hy sinh can trường, khôn ngoan lèo lái công cuộc chiến đấu cho quyền lợi của tổ quốc (fatherland).” 44. (Xem thêm nguyên văn số 2).
Giống như Nguyễn Huệ, họ đã tiến về Hà Nội và đã đánh bại giới cầm quyền áp bức (thời gian này là người Pháp chứ không phải là phe chúa Trịnh), và giống như Nguyễn Huệ, họ có vẻ thực thi những chính sách linh động nhằm gieo hạt mầm cho cuộc cách mạng nông dân. Tuy nhiên, thời điểm này, người Miền Bắc đã có một lợi thế căn bản, theo Văn Tân: Sự lãnh đạo của Đảng. Sự vận dụng nhằm bác bỏ ý kiến như vậy đối với sử gia Nguyễn Phương đã là lợi thế rất cao.
Người ta không thể nói như vậy về những phân tích của ngài liên quan đến hai sử gia tiêu biểu đã từng đưa ra quan điểm mà ngài đã đồng ý về cơ bản: rằng Nguyễn Ánh đã thống nhất Việt Nam. Như sử gia Patricia Pelley đã chỉ rõ, quan điểm của Trần Trọng Kim về Tây Sơn là quan điểm khá đặc biệt trong mối tương quan phức tạp với quan điểm của Văn Tân và các sử gia mới mẻ khác. Trong tác phẩm của mình, tác phẩm đã ra đời trước bài viết của sử gia Nguyễn Phương cả vài thập niên, Trần Trọng Kim muốn coi Tây Sơn như là một triều đại chính thống và cụ đã nhấn mạnh rằng vào 1788, “nước nam (the southern land) “đã” nằm dưới quyền kiểm soát của nhà Tây Sơn”, một tuyên bố mà sử gia Nguyễn Phương hoàn toàn bác bỏ 45. Sử gia Nguyễn Phương có thể không thích tính chính thống mà cụ Trần Trọng Kim đã dành cho các lãnh tụ nhà Tây Sơn. Ngài cũng đã không tin rằng Lê Thành Khôi đi xa đủ trong việc vinh danh chúa Nguyễn Ánh; tuy thế đây là chuyện nhỏ vì, trong khi thực sự ủng hộ Nguyễn Ánh, Lê Thành Khôi cũng “chỉ nói ra sự thật mà thôi”. Như ngài đã tuyên bố rõ ràng trong cuốn “Phương pháp sử học”, công cuộc nghiên cứu lịch sử là phải nói đến yếu tính khách quan qua thực nghiệm và nó không phải là cuộc vận dụng trong bản tường thuật về chính trị 46. Dù sao thì sau cùng, sử gia Nguyễn Phương ít chỉ trích các sử gia mà ngài đồng ý và nghi ngờ nhiều hơn về tất cả những khẳng định của các sử gia mà ngài chống lại.
Trong bài trả lời tháng 6-1963 cho bài viết của sử gia Nguyễn Phương, Văn Tân đã nói rõ từ đầu rằng ông ta khác hẳn triết lý sử học của sử gia Nguyễn Phương về cơ bản. “Sử học”, ông ta viết “là một khoa học luôn luôn liên quan đến chính trị. Dạy sử học là dạy chính trị. Vấn đề ai thống nhất Việt Nam vào thế kỷ 18, hay bắt đầu thế kỷ 19 do đó không chỉ là vấn đề lịch sử mà còn là vấn đề chính trị nữa, một vấn đề thuộc biến cố đương thời.”47 (Xem thêm nguyên văn số 3). Những tràng súng mở đầu này phản ảnh luận đề bất di bất dịch mà Văn Tân trả lời cho Nguyễn Phương: rằng lý luận của sử gia Nguyễn Phương chỉ là một bản tường trình có dụng ý hỗ trợ cho chính sách can thiệp của Hoa Kỳ ủng hộ cho Ngô Đình Diệm. Trong sự đáp trả này, Văn Tân tuyên bố rõ rằng ông ta đã nhận ra bản chất tương đồng - giữa việc ông Diệm sử dụng quân đội Mỹ và việc Nguyễn Ánh sử dụng quân và cố vấn của Xiêm La và của Pháp, và Văn Tân đã chỉ ra những điểm giống nhau như sau:
“Theo lời của sử gia Nguyễn Phương, người mà nên vui sướng nhất, người mà nên hả hê nhất là Ngô Đình Diệm. Phái ủng hộ nhà Ngô nên cám ơn Nguyễn Phương bởi vì ông ta đã rêu rao luận điểm của họ và đã đẩy mạnh học thuyết của họ. Tất cả thế giới đều biết rằng Diệm đã đưa vào hơn 10 ngàn lính Mỹ với tất cả vũ khí hiện đại Mỹ để giết nhân dân Nam Việt Nam. Nếu lịch sử cho thấy Nguyễn Ánh đã đưa quân xâm lược nước ngoài vào dày xéo đất nước thì lịch sử cũng sẽ thấy rằng Ngô Đình Diệm đã đưa quân Mỹ vào bắn giết đồng bào. Nhưng chắc chắn lịch sử là lịch sử và lịch sử không bao giờ phát triển theo chiều hướng mà ông Nguyễn Phương mong đợi.” 48 (Xem thêm nguyên văn số 4).
Cái thiếu nhất quán trong cách đối xử của Văn Tân là chính ông thấy được lời bóng gió, ngụ ý trong luận điểm của sử gia Nguyễn Phương như là lý do tiên khởi để phản biện lại lập luận toàn bộ của ngài. Theo đó, Văn Tân gợi nhớ lại lời tuyên bố đầu tiên của Lê Thành Khôi rằng “sự thật của lịch sử là sự thật của lịch sử”. Ông hình như muốn nói rằng ông được miễn trừ khỏi bất cứ động lực ẩn dụ nào đi ngược lại phát biểu đầu tiên của ông là tất cả lịch sử đều là chính trị. Đối với Tân, sự thật của lịch sử là sự thật mang tính chính trị, nhưng cần phải có sự thật chính trị đơn thuần (singular political truth): “Sự thật thì lịch sử luôn ở tình huống phát triển liên tục.”49 Như vậy, Tân hình như không cần giải thích tại sao việc lập luận của sử gia Phương lại phù hợp với chủ trương chính trị của Ngô Đình Diệm. Nhưng đây chính là một mâu thuẫn. Nếu lịch sử quả thật luôn luôn là một vấn đề chính trị thì Tân nên tham gia vào luận điểm của sử gia Phương theo một cấp độ chính trị nào đó và không phải duy nhất từ chối thảo luận chỉ vì có tính chính trị. Nhưng thay vì yêu cầu một “sự thật” của lịch sử thì nên trong sáng đối với mọi người đang tìm hiểu sự thật ấy, Văn Tân trong thực tế lại từ chối vai trò chính trị của lịch sử.
Ông ta cũng từ chối luôn các tham khảo có dụng ý tìm hiểu về quan điểm riêng của ông ta ngay cả khi bài viết của ông đã chứa đầy những phân tích mà người đọc đều thấy rõ dụng ý. Chẳng hạn, Văn Tân lập luận rằng bất cứ cuộc nội chiến cách mạng nào cũng chiến đấu vì nhân dân như cuộc chiến đấu do Nguyễn Huệ lãnh đạo như ông thấy sẽ được đặt thành điều kiện cho việc thống nhất đất nước bất kể sự thành bại cuối cùng của hành động cách mạng đó 50. Lập luận này phục hồi được cương vị của Nguyễn Huệ theo nghĩa bất cứ lập luận nào dựa theo thực tại về mức độ kiểm soát quân sự của Nguyễn Huệ cũng có thể bị chống lại bởi sự khẳng quyết về tình đoàn kết trên phương diện tâm lý cùng nhân dân Việt Nam và ý muốn của Nguyễn Huệ nhằm mang lại nền thống nhất.
Cách lập luận này cũng ngầm đảm bảo rằng vị thế của Hồ Chí Minh như là nhà thống nhất quốc gia Việt Nam. Sau rốt, trong tư cách là lãnh tụ của một phong trào nhân danh “nhân dân”, Hồ Chí Minh, theo lập thuyết của Văn Tân, đã dẫn đưa nhân dân tới một tình trạng tâm lý là chính họ có thể đã được thống nhất rồi. Thực sự thì lập luận của Văn Tân đã đảm bảo cho sự thành công của Bắc Việt trong sứ mệnh thống nhất Việt Nam. Theo lập luận của ông ta việc thống nhất đó đã được thực hiện như vậy rồi. Như thế thì ngay cả khi Hồ Chí Minh phải qua đời khá lâu trước khi việc thống nhất được hoàn tất, thì ông ta vẫn được coi là lãnh tụ thống nhất quốc gia 51.
Khác với Lê Thành Khôi, sử gia Nguyễn Phương chưa muốn chấm dứt tranh cãi với Văn Tân trong cuộc đối luận đầu tiên vào tháng 10, 1963. Không muốn ở vào thế bất lợi, Văn Tân cũng đã viết bài đáp trả luận điểm của sử gia Nguyễn Phương vào tháng giêng, 1965. Lần này, tình trạng chính trị đặc biệt là tại Miền Nam, đã tạo nên nhiều luận điểm mang tính ẩn dụ đang cần phải bàn cãi đến. Chẳng hạn, luận điểm của Văn Tân cho rằng quan điểm của sử gia Nguyễn Phương về Nguyễn Ánh là nhằm ý trình bày quan điểm của Hoa Kỳ, luận điểm này vẫn còn bàn cãi khi Diệm bị ám sát trong cú đảo chính do Mỹ giựt dây vào tháng 11, 1963.
Chủ đề chính của hai bài đối luận sau cùng vào tháng 10, 1963 và tháng 1, 1965 đã phải đòi hỏi đáp ứng cho sự thật giữa sử gia Nguyễn Phương và sử gia Văn Tân. Người này cáo buộc người kia là đang liên hệ với những biến cố đương thời, chứ không với “lịch sử thực sự, căn cứ trên sự việc” (real, factual history), và người nào cũng cho rằng dẫn giải của mình chỉ nhằm “nói lên sự thật lịch sử”. Trong những đoạn sau cùng của bản tuyên bố, sử gia Nguyễn Phương đã đặt bút viết:
“Xuyên suốt bài nghị luận này, độc giả có lẽ đã có cảm tưởng rằng tôi thiên về Nguyễn Ánh và chống lại nhà Tây Sơn. Thực ra, đây không phải là ý kiến của tôi, và ngay cả nếu tôi có ý kiến đó thì cũng không có sự khác biệt nào cả, bởi vì lịch sử là lịch sử, dù khen hay chê gì cũng vậy.” 52 (Xem thêm nguyên văn số 5).
Với những lời phát biểu này, sử gia Nguyễn Phương đã tự bào chữa cho mình khỏi rơi vào khả năng bị cho là đọc lịch sử mà không hiểu hết ẩn dụ ở trong đó: nếu có một ẩn dụ nào hay một tương đồng lịch sử nào trong cách viết của mình, sử gia Nguyễn Phương nhấn mạnh, điều đó không đúng vì một sự tương đồng như vậy phải là một phần của sự thật lịch sử và không thể là sự bóp méo theo quan điểm chính trị đương thời được. Tuy vậy, sử gia Nguyễn Phương đã trực tiếp cáo buộc Văn Tân trong việc truyền tải ẩn dụ không được chính xác:
“Khi đọc đoạn văn trích dẫn này của Văn Tân, người thích thú nhất, người hả hê nhất thực sự là tôi, Nguyễn Phương, bởi tôi có thể thấy rõ toàn bộ sự thật về Văn Tân khi ông ấy đưa ra những luận điểm yếu ớt như vậy nhằm để bảo vệ cho lập luận của mình… Tôi đã bóp trán suy tư cố hiểu được sự suy nghĩ bề ngoài có vẻ đúng của sử gia Văn Tân. Không phải do tôi đã dễ dàng lẫn lộn giữa chính trị và lịch sử như ông Văn Tân đã làm, nhưng sau khi suy nghĩ cẩn trọng về điều này trong một thời gian lâu, tôi cũng đã tìm thấy lý do trong vấn đề này… Có lẽ ông Văn Tân sợ rằng lịch sử chính nó sẽ lập lại (như người ta thường nói, “Lịch sử là một sự khởi đầu bất tận” và ông sẽ phải nghẹn họng vì diễn biến tình cờ này đến độ ông sợ cho nền độc lập của ông. Phần tôi, tôi đã nói lên sự thật về ông Văn Tân khi tôi viết bài “Ai đã thống nhất Việt Nam: Nguyễn Huệ hay Nguyễn Ánh?” và tôi không chú trọng gì đến loại ý kiến mang tính chính trị sau khi sự việc đã xảy ra”.53 (Xem thêm nguyên văn số 6).
Hàm ý của sử gia Nguyễn Phương là Văn Tân đang gắn kết vào “lịch sử chính trị” để hạ thấp tiền lệ của lịch sử rằng chính sách của Miền Nam, với sự hỗ trợ của quân đội ngoại quốc, rồi sẽ đưa tới cuộc xâm chiếm miền Bắc.
Trong bài phản biện sau cùng trả lời cho sử gia Nguyễn Phương vào năm 1965, Văn Tân bác bỏ gợi ý của Nguyễn Phương rằng ông ta e sợ lịch sử tự nó đang lập lại tại Việt Nam.
Vì vậy điều này có nghĩa rằng sử gia Nguyễn Phương đang cho rằng lý do tôi đang công kích Nguyễn Ánh là do bởi Nguyễn Ánh đã chiếm đóng miền Bắc và vì thế tôi sợ rằng đế quốc Mỹ và tay chân của chúng cũng sẽ chiếm đóng miền Bắc! Điều ấy thật là thiếu lương thiện 54. (Xem thêm nguyên văn số 7).
Nhưng dù gợi ý của Nguyễn Phương được cho rằng thiếu lương thiện đi nữa thì Văn Tân phải chống lại gợi ý là có sự tương đồng cả trên hai lãnh vực vừa về mặt thực tiễn vừa về mặt tư tưởng nữa. Văn Tân cãi rằng những tình huống không giống nhau vì sự hiện diện của người Mỹ tại VN là do bởi niềm tin sai lầm của Tổng Thống J.F. Kennedy vào lý thuyết domino và ông ta khẳng định rằng giới chủ trương duy vật phản đối ý niệm cho rằng lịch sử tự nó lập đi lập lại bằng cách đề xuất rằng lịch sử là một tiến trình phát triển liên tục và vì vậy không thể lập lại được 55.
Trong khi từ chối lập luận của sử gia Nguyễn Phương rằng Văn Tân đã nhắc đến quá khứ với dụng ý bởi vì ông ta sợ sự lập lại của lịch sử, Văn Tân buộc lòng phải khẳng định việc nghiên cứu của ông ta đã nói lên sự thật, còn của Phương thì gồm toàn nói láo mà thôi.
Xuyên suốt những bài viết… bộ mặt thật của Phương lộ rõ. Công trình nghiên cứu sử học của Phương về VN nhằm bóp méo lịch sử nước nhà, bôi nhọ các anh hùng của dân tộc, bôi nhọ cuộc nổi dậy của nhà Tây Sơn vĩ đại… Trong các tác phẩm của Phương, cái mà ông phục vụ, không phải là khoa học mà là chính trị. Phương phục vụ chính trị, nhưng Phương dấu được ý định này, bởi vì chính trị mà Phương phục vụ là một nền chính trị bẩn thỉu và đáng xấu hổ. Đây là chính trị cho phép đế quốc Mỹ cướp nước và chính trị bán nước cho những tên phản bội Việt gian lừa gạt hiện đang xâu xé nhau ở Sàigòn 56. (Xem thêm nguyên văn số 8).
Với bài viết sau cùng này, quan niệm của Văn Tân về sử học và chính trị đã hơi có phần đổi khác. Ông ta không những chỉ thay đổi nhận định của mình về bản chất kết gắn với nhau của lịch sử và chính trị, mà còn công bố rằng lịch sử phải phục vụ một lãnh vực nào đó của chính trị và lối giải thích về lịch sử mang tính chính trị đó của Nguyễn Phương đơn giản không phải là điều mà ông ta có thể hỗ trợ được. Vấn đề liên quan với bản phân tích của Nguyễn Phương, theo Văn Tân, chính là lối giải thích các biến cố mang yếu tính tư bản và thiên về Công Giáo, không nhất quán với “tinh thần nghiên cứu khoa học thực sự” 57. Như thế, dù cứ khăng khăng về tầm quan trọng của chính trị trong việc xác định nội dung của lịch sử, Văn Tân quả thực bị thu hút vào ý niệm “một nền chính trị thực” và “một nền lịch sử thực” giống như những kẻ đối luận với mình. Dù họ khác nhau về ý thức hệ, cuối cùng rồi, đối với cả Văn Tân và Nguyễn Phương, sự trình bày về lịch sử chỉ là sắp xếp các biến cố và kiến thức về quá khứ lại thành một trật tự vừa có ý nghĩa vừa đúng sự thật, trong khi lịch sử của người khác thì chỉ gồm toàn những đòi hỏi và những giả định về một quá khứ không có cơ sở trong thực tế.
Những ẩn dụ, sự thống nhất và quyền lực.
Theo những cuộc tranh luận bằng tiếng Việt về sự thống nhất, thì những cuộc chiến tranh dưới thời Tây Sơn vào cuối thế kỷ 18 là khởi điểm rất quan trọng cho việc phân tích của cuộc chiến tranh Việt-Mỹ. Chính vì tình hình của cuối thế kỷ 18 và của thập niên 1960 được cho rằng giống nhau: Việt Nam được thấy là bị “chia cắt”: một triều đại cách mạng và nổi loạn đã tồn tại ở miền Bắc, còn miền Nam lại đang tìm kiếm sự bảo vệ từ “phương Tây”. Như vậy, tất cả mọi bên đã tìm cách coi thế kỷ 18 như là một ẩn dụ tiêu biểu cho tình trạng này trong suốt cuộc chiến tranh Mỹ-Việt. Mỗi phe tìm cách làm thế nào để gây ấn tượng rằng quan điểm chính trị của phe mình hỗ trợ là đúng và chiến thắng của quan điểm đó là tất yếu. Giữa sự chia rẽ Nam Bắc, hậu quả của việc thần thoại hóa về một nước Việt Nam thế kỷ 18 chính là tác phẩm của ý niệm lịch sử về thế nào là một nước VN thống nhất. Ý niệm này không hoàn toàn rõ ràng chi cả, nhưng khái niệm Việt Nam sẽ giống như những gì đã xảy ra sau năm 1975, và rằng Việt Nam cách nào đó đã tránh được sự cố của lịch sử và tình huống không may, và đã kết thúc bằng một điểm đồng ý giữa những nhà đối luận trong cuộc tranh cãi về thống nhất đất nước.
Việc yêu cầu lịch sử như một loại ẩn dụ, dù được diễn tả qua danh từ “sự thật lịch sử” (historical truth) đã cho những nhà tranh đấu về tương lai của Việt Nam một ý nghĩa rằng lời giải thích của họ về tương lai của Việt Nam đã được đảm bảo bằng ghi nhận khách quan của lịch sử. Rằng những cuộc đối luận này thì dai dẳng lắm, cay độc lắm, tuy nhiên, cũng đã biểu tỏ một sự kiện rằng tất cả các tác giả trong cuộc đối luận đều cảm thấy sự đồng nhất quốc gia và viễn kiến của họ về tương lai của “đất nước” phải chịu sự đe doạ dập tắt hoàn toàn.
Sự tồn tại của các ẩn dụ trong thập niên 1960 về các tác phẩm sử học VN thời đó không phải là điều đáng phàn nàn. Tất cả cách viết sử, muốn chính xác, phải liên hệ tương lai với quá khứ và theo nghĩa này, thì nó phải mang tính ẩn dụ thôi. Trong suốt cuộc chiến Mỹ-Việt, sự đối luận về vai trò của quá khứ thì rất cay nghiệt vì ai cũng cảm nhận được rằng bên nào đã kiểm soát được cách lý giải về quá khứ đều nắm được thế thượng phong trong hiện tại theo một nghĩa nào đó. Như vậy, khi sử gia Shawn McHale vừa mới đây cho rằng căn cứ vào những hồi ức chính trị của thập niên 1950 ở Bắc Việt “ những mảnh rời rạc của hồi ức phần lớn chắc chắn xuất hiện trong ý thức của từng người dân Việt, được thúc đẩy do bởi một kết hợp tình cờ nào đó, nhưng sự rập khuôn của các biến cố đã qua được diễn tả lại một cách chi tiết và theo cách ghi ngày tháng của hồi ức thực tại lùi về sau này” 58.
Cấu trúc này trong thực tế không phải chỉ là cấu trúc liên quan đến cuộc đối luận của sử gia Nguyễn Phương và Văn Tân mà còn là cấu trúc của lập luận về lịch sử, nói chung nữa. Những cuộc đối luận của các sử gia hàng đầu * đã tập trung vào hai điều kiện cho sự tồn tại và tính liên tục của các lý luận về lịch sử. Thứ nhất, các lập luận đó phải xác đáng và thứ hai là phải đúng sự thật. Nhưng bất cứ đòi hỏi nào cho được sự thật tuyệt đối và rõ ràng mà các sử gia đã nêu lên thì luôn luôn sẽ bị hủy bỏ do bởi nhu cầu tìm kiếm tài liệu xác thực của các sử gia. Chính vì để làm cho lịch sử được xác thực mà sử gia phải sắp xếp cái gọi là các dữ kiện theo cách mà độc giả không những hiểu được mà còn phân tách được. Vì nếu không có sự tương đồng, không có điểm quy chiếu nhằm có thể nối kết được quá khứ với hiện tại thì không còn lý do gì để cần đến lịch sử nữa, và quá khứ trở nên là đồ bỏ mà thôi. Nhưng để dựng nên được một tương đồng như thế, sử gia phải sử dụng óc tưởng tượng trong việc sắp xếp tư liệu để tạo thành một câu chuyện liên quan quen thuộc với người đương thời và lịch sử phải trở thành cái gì đó hơn nữa, hơn cả chính sự thật nữa.
Tuy nhiên, chúng ta cũng đừng cho rằng sự thịnh hành của lối viết sử mang tính ẩn dụ xưa nay vốn đã từng tỏ ra có hiệu lực, có nghĩa rằng các câu chuyện sử được ẩn dụ hóa là lối viết sử duy nhất đối với mọi tình huống trong khi “lịch sử” và “hồi ức” là những phạm trù còn đang được tranh cãi gay go. Thực tế việc tranh đua tường thuật trong suốt thời kỳ chiến tranh Việt-Mỹ chỉ khiến các sử gia mong mỏi viết ra những sử phẩm phản ảnh được thực tại đương thời, rõ ràng hơn, mà thôi. Các sử gia muốn nhấn mạnh đến phương pháp viết sử mà theo đó cấu trúc của một tác phẩm sử không bao giờ có thể tách rời được những đam mê tìm hiểu về nền chính trị đương đại, thay vì đứng ngoài với những nguyên tắc phi chính trị của cách viết sử.
San Jose, ngày vào Xuân 2017
LÊ ĐÌNH CAI chuyển ngữ
CHÚ THÍCH CỦA GS. WYNN WILCOX :
37.- Nguyễn Phương, “Ai đã thống nhất Việt nam: Nguyễn Huệ hay Nguyễn Ánh?” [Who unified Vietnam: Nguyễn Huệ or Nguyễn Ánh?], Bách khoa 148 (March 1, 1963), 19.
38.- See American Friends of Vietnam, Aid to Vietnam: An American Success Story (New York: American Friends of Vietnam, 1959).
39.- Nguyễn Phương, “Ai đã thống nhất Việt Nam,” 21. The final phrase, không phải là chỉ không chặt chẽ mà thôi, mà còn sai lạc là đàng khác, literally means “is not only not close fitting but also runs off the track.”
40.- Ibid., 21.
42.- Ibid., 22.
43.- Stanley Karnow, Vietnam: A History (New York: Penguin Books, 1983), 694.
44.- Văn Tân, Cách mạng Tây Sơn, 232-33.
45.- Trần Trọng Kim, Việt nam sử lược, 127-44; Nguyễn Phương, “Ai đã thống nhất,” 27.
46.- Trương Hữu Quýnh, “Đọc sách ‘Phương pháp sử học’ của Nguyễn Phương” [Review of the book Historical Methodology by Nguyen Phuong], Nghiên Cứu Lịch Sử 180 (May-june 1978): 83-90; Nguyễn Phương, Phương Pháp Sử Học.
47.- Văn Tân, “Ai đã thống nhất Việt Nam: Nguyễn Huệ hay Nguyễn Ánh? Trả lời ông Nguyễn Phương, báo Bách Khoa ở Saigon [Who unified Vietnam: Nguyễn Huệ or Nguyễn Ánh? Responding to Nguyễn Phương of the journal Encyclopedia, Saigon], Nghiên cứu lịch sử 51 (June 1963), 3.
48.- Ibid., 4.
49.- Văn Tân, “Về bài’Chung quanh vấn đề: Ai đã thống nhất Việt Nam: Nguyễn Ánh hay Nguyễn Huệ’ của nguyễn Phương (Saigon)” [About the essay’Exchanging Opinions: Who Unified Vietnam: Nguyễn Ánh or Nguyễn Huệ’ by Nguyễn Phương], Nghiên cứu lịch sử 70 (January 1965): 5-6.
50.- Văn Tân, “Ai đã thống nhất Việt nam,” 4.
51.- This is precisely the position taken in histories of Vietnam written by northen historians after 1975. See Phan Huy Lê, Trần Quốc Vượng, Hà Văn Tấn, and Lương Ninh, Lịch sử Việt nam [A history of Vietnam], vol. 1 (Hanoi: Đại Học và Trung Học Chuyên Nghiệp, 1986).
52.- Nguyễn Phương, “Chung quanh vấn đề: Ai đã thống nhất Việt nam, Nguyễn Huệ hay Nguyễn Ánh? Trả lời ông Văn Tân, một nhà viết sử miền bắc, tập san Nghiên cứu lịch sử, HàNội” [Exchanging opinions: Who unified Vietnam: Nguyễn Ánh or Nguyễn Huệ? Responding to Văn Tân, a northen historian, and the Hanoi journal Historical Research], Đại Học [Higher learning] 6:25 (1963): 694.
53.- Ibid, 674.
54.- Văn Tân, “Về bài ‘Chung quanh vấn đề: Ai đã thống nhất Việt Nam: Nguyễn Ánh hay Nguyễn Huệ’ của Nguyễn Phương (Saigon) by Nguyễn Phương (Saigon).
55.- Ibid., 5-6.
56 .- Ibid., 18.
57.- Ibid., 6.
58 Shawn McHale, “Vietnamese Marxism, Dissident, and the Politics of Poscolonial Memory: Tran Duc Thao, 1946-1993,” JAS 61:1 (January 2002): 27.
PHẦN PHỤ CHÚ do NGUYỄN ĐỨC CUNG sao lục:
1.- Nguyên văn số 1 (chú thích số 39) : chúng tôi không có nguyên văn vì không có bản in trên Tạp chí Bách Khoa số 148 và 149. Trong chú thích số 39, những chữ viết xiên là của sử gia Nguyễn Phương.
2.- Nguyên văn số 2 (chú thích 44): Chúng tôi không có điều kiện tiếp cận cuốn sách của Văn Tân, Cách mạng Tây sơn trong đó có phần trích dẫn của chú thích 44.
3.- Nguyên văn số 3 (chú thích số 47): “Sử học là một khoa học mật thiết liên quan đến chính trị. Giáo dục lịch sử là giáo dục chính trị. Vấn đề ai đã thống nhất Việt-nam hồi cuối thế kỷ XVIII hay đầu thế kỷ XIX vì vậy không chỉ là một vấn đề khoa học, mà còn là một vấn đề thời sự.” (Văn Tân, Nghiên cứu lịch sử số 51, Tháng sáu 1963 bài “Ai đã thống nhất Việt-Nam ? Nguyễn Huệ hay Nguyễn Ánh? - Trả lời ông Nguyễn-Phương báo Bách-Khoa ở Sài-gòn).
4.- Nguyên văn số 4 (chú thích số 48): “Đọc những câu trên của Nguyễn-Phương, người sung sướng, hả hê nhất là Ngô-đình-Diệm. Hẳn Tổng Ngô phải cảm ơn Nguyễn-Phương vì ông đã cãi hộ y, đã phục vụ y về tư tưởng. Cả thế giới đều biết rằng Diệm đã rước hơn một vạn quân đội Mỹ với đủ các hạng vũ khí hiện đại của Mỹ vào giết hại nhân dân Việt Nam. Nếu lịch sử cho phép Nguyễn Ánh mượn quân xâm lược ngoại quốc về giày xéo đất nước, thì lịch sử cũng sẽ có thể cho phép Ngô-đình-Diệm mượn quân đội Mỹ về giết hại đồng bào. Nhưng khốn nỗi lịch sử là lịch sử, lịch sử không bao giờ phát triển theo cái hướng mà ông Nguyễn-Phương mong muốn.” (Vân Tân, Nghiên cứu lịch sử, số 51).
5.- Nguyên văn số 5 (chú thích số 52): “Qua bài này, người đọc có thể có cảm tưởng rằng tôi đã cố tình bênh vực Nguyễn Ánh và hạ giá nhà Tây sơn xuống. Thật ra, đó không phải là ý của tôi, và dầu tôi có ý đó, cũng không sao thực hiện được, vì lịch sử là lịch sử, và khen hay chê là sự kiện do lịch sử để lại nó khen hay chê, chứ một cá nhân nào tự ý, vì một lý do u ẩn nào đó, muốn khen hay muốn chê mà được.” (Nguyễn Phương, Đại Học số năm 1964, trang 667-695, Chung quanh vấn đề: Ai đã thống nhất Việt Nam: Nguyễn Huệ hay Nguyễn Ánh? Trả lời ông Văn-Tân, nhà viết sử miền Bắc, Tập-san Nghiên-Cứu Lịch-Sử, Hà-nội).
6.- Nguyên văn số 6 (chú thích số 53): “Đọc những câu vừa trích đó của ông Văn Tân, người sung sướng hả hê nhất chính là Nguyễn Phương này, thì tôi thấy rõ được tất cả sự thất thế của ông Văn Tân khi ông đưa ra những khí giới yếu ớt như vậy để bênh vực lý luận của ông. Để ý đến những câu đó, tôi nhận được hai phần trước bộc bạch tình trạng chột dạ của ông, ăn từ đoạn trích cho đến hết câu: “ông Nguyễn-Phương mong muốn”, và phần kia chứng minh ông xuyên tạc lịch sử, ăn từ đầu câu sau cho đến hết đoạn. Tôi đã bóp trán tìm lý do của sự chột dạ ê chề nơi ông Văn Tân. Không phải lẫn lộn chính trị hiện thời với lịch sử một cách dễ dàng như ông Văn Tân, sau một hồi suy nghĩ lâu tôi cũng thấy được lý do tôi tìm. Thì ra, ông Văn Tân hốt hoảng lên như vậy là vì trong bài của tôi ở Bách Khoa số 149, tôi đã nhấn mạnh vào ý nghĩa cuộc Bắc tiến thống nhất của Nguyễn Ánh. Tôi đã viết:
“Quả thế, với Nguyễn Ánh, nước Việt Nam không còn đâu là xa, không còn đâu là cuối, hay nói cách khác, không còn đâu là kém giá, là không đáng kể, vì Nguyễn-Ánh đã bắt đầu từ chỗ cuối cùng từ chỗ xa nhất, lấy đó làm căn bản để tiến. Trong những cuộc tranh đấu chống Tây Sơn, toàn đất Gia-Định đã nhuốm máu các anh hùng dân tộc, máu ông. Qua 14 năm trời, sau những ngày lao nhọc, vào sinh ra tử, của những trận giặc gió mùa, Gia-định đã là nhà, là chỗ an toàn cho cả đoàn quân ông, cho ông. Thay vì theo đà Nam tiến từ trước đến giờ, nay Nguyễn Ánh đã Bắc tiến không phải từ Qui nhơn hay Thuận-hóa, mà từ Gia-định, một địa điểm xa vòi vọi đối với Thăng long.
“Có lẽ ông Văn Tân sợ lịch sử lặp lại (như người ta thường nói: L’histoire est un perpétuel recommencement) và ông phải van lớn lên để may ra trấn áp được nỗi sợ sệt riêng tư của ông chăng. Phần tôi, tôi nói thật với ông Văn Tân rằng khi viết bài: “Ai đã thống nhất Việt Nam, Nguyễn Huệ hay Nguyễn Ánh”, tôi không có một hậu ý chính trị nào.”(Nguyễn Phương, Đại Học số năm 1964, trang 667-695, Chung quanh vấn đề: Ai đã thống nhất Việt Nam: Nguyễn Huệ hay Nguyễn Ánh? (Trả lời ông Văn-Tân, nhà viết sử miền Bắc, Tập-san Nghiên-Cứu Lịch-Sử, Hà-nội).
7.- Nguyên văn số 7 (chú thích số 54): “Thế nghĩa là Nguyễn Phương cho rằng sở dĩ tôi bài bác Nguyễn Ánh là vì Nguyễn Ánh đã Bắc tiến thắng lợi, là vì tôi sợ rằng rồi ra đế quốc Mỹ và tay sai cũng sẽ Bắc tiến thắng lợi! Thật là bịp bợm! Nhưng lại bịp bợm một cách trái mùa.” (Văn Tân, “Về bài’Chung quanh vấn đề: Ai đã thống nhất Việt-Nam: Nguyễn Huệ hay Nguyễn-Ánh’ của Nguyễn Phương [Sài-Gòn].).
8.- Nguyên văn số 8 (chú thích số 56): “Qua bài “Ai đã thống nhất Việt-Nam: Nguyễn Huệ hay Nguyễn-Ánh?” đăng Bách Khoa số 148 Tháng Ba 1963, và nhất là bài “Chung quanh vấn đề: ai đã thống nhất Việt nam: Nguyễn Huệ hay Nguyễn-Ánh” đăng Đại Học số 35-36 Tháng 10 và Tháng 12-1963, Nguyễn Phương đã hiện nguyên hình. Nguyễn Phương nghiên cứu lịch sử Việt Nam là nhằm xuyên tạc lịch sử Việt nam, bôi nhọ các anh hùng dân tộc, bôi nhọ cuộc khởi nghĩa Tây sơn vĩ đại, và đã công nhiên ca tụng những tên phản động hại nước hại dân cõng rắn cắn gà nhà như Nguyễn Ánh chẳng hạn. Với những lập luận của Nguyễn Phương, cái mà Phương phục vụ không phải là khoa học, mà là chính trị. Phương phục vụ chính trị, nhưng Phương giấu kín ý đồ đó, vì cái chính trị mà Phương phục vụ là cái chính trị đen tối, bẩn thỉu. Đó là cái chính trị cướp nước của bọn đế quốc Mỹ xâm lược, và cái chính trị bán nước của bọn Việt gian đang cắn xé nhau ở Sài-gòn.” (Văn Tân, bài đã dẫn trên).
9.- Sử gia hàng đầu * (Sự đánh giá của GS Wynn Wicox về sử gia Nguyễn Phương và Văn Tân cho rằng đó là những sử gia hàng đầu.)
“Nhưng trước khi bàn đến dài hơn về sự lạc đề của ông Văn Tân, thiết tưởng điều phải chú ý trong đoạn vừa trích, và là một điều quan trọng vào bậc nhất, đó là cách ông Văn Tân chép về tình trạng hiện tại của miền Nam Việt Nam. Về miền Nam Việt Nam, hỏi ai biết tình trạng rõ hơn: ông Văn Tân ở Hà nội hay là tôi và toàn thể đồng bào cùng tôi hiện đang ở miền Nam Việt Nam? Cố nhiên là chúng tôi. Vậy mà trong chúng tôi, những ai có tai để nghe, có mắt để thấy, đã mục kích được thảm kịch người Mỹ “thả thuốc xuống các làng mạc VN, giết hại trẻ con, người lớn, gia súc, và tàn phá mùa màng của đồng bào VN chưa?” Lời của ông Văn Tân nói là một lời nói láo không hơn, không kém. Giả sử lời đó được thốt ra bởi một người thuộc hạng kém kiến thức, thì không đến nỗi đáng tiếc lắm. Đàng này nó được thốt ra bởi ông Văn Tân, mà ông Văn Tân là một nhà chép sử của miền Bắc… Hỏi cách ăn nói như vậy là tiêu biểu cho trình độ sử học riêng của cá nhân Văn Tân hay tiêu biểu cho trình độ chung của cả một miền? Tôi mong rằng đó chỉ tiêu biểu cho trình độ riêng một cá nhân…
Hơn nữa, cách ông Văn Tân chép về tình trạng miền Nam Việt Nam nói đó bắt tôi phải lý luận thêm. Nói về tình trạng hiện thời và ở một địa điểm không xa xuôi gì mà ông văn Tân còn hồ đồ đến thế, thì khi chép về quá khứ những mấy ngàn năm, hỏi ông càng dễ dàng thao túng biết bao? Ông càng nhìn vào một cách sai lạc biết bao? Nguyên nhân sự sai lạc của ông, là, như tôi đã nói, vì ông “thường đọc sử với cặp mắt đỏ, nghĩa là cặp mắt đau”. Hỏi bệnh tình ông nặng chừng nào? Thì cứ đọc đoạn kết của ông Văn Tân tôi đã trích kia là đủ biết: nặng lắm! Khốn một nỗi đau nặng như vậy mà cứ cố tình không biết, thế mới thật là liều lĩnh, và chính vì liều lĩnh ông mới có thể viết được những câu sau đây: “Bọn phản động vẫn nhai lại cái điệp khúc cũ rích rằng người cộng sản có thói quen nhìn sự vật bằng cặp mắt đỏ, nên không thấy rõ sự thật. Nếu cờ của người cộng sản là màu đỏ, còn quan điểm của người cộng sản là quan điểm chủ nghĩa Mác. Trên quan điểm chủ nghĩa Mác, người cộng sản nhìn thấu được quá khứ, nắm vững được hiện tại, và thấy rõ cả tương lai.”
…Về sự nắm vững hiện tại của ông, người ta đã có một chứng cứ minh bạch qua lời ông nói về tình hình miền Nam Việt Nam, như đã trích trên, nghĩa là ông không nắm được gì hết. Như vậy, còn nghĩ làm sao nữa về cái cảnh não lòng khi thấy ông sờ soạng trong đêm tối quá khứ. Ông Văn Tân cho rằng câu nói “cặp mắt đỏ là cặp mắt đau” là một “điệp khúc cũ rích”. Phải, cũ rich cũng được, nhưng dầu cho cũ đến đâu, mà bao lâu mắt còn đỏ là mắt vẫn còn đau… Chỉ vì quan điểm chủ nghĩa Mác thiếu bình tĩnh và bệnh hoạn, nên ông Văn Tân nhìn vào lịch sử, nhìn vào việc xảy ra một cách không ngay thẳng. Tính không ngay thẳng đó thấy được rõ ngay trong cách ông trả lời cho bài của tôi. Ông Văn Tân đã trả lời một cách lạc đề, và ông lạc đề một cách hữu ý. Như ai đọc Bách Khoa cũng biết, bài của tôi xướng lên rất rõ rệt: “Ai đã thống nhất Việt-Nam: Nguyễn Huệ hay Nguyễn Ánh?” Đối tượng chính của bài là khảo cứu về vấn đề thống nhất Việt Nam, và tìm xem ai là chủ động. Nào tôi có đặt câu ai là anh hùng ở Việt Nam vào cuối thế kỷ 18, hoặc ai có lòng thương dân, hoặc ai đã lãnh đạo phong trào cách mạng nông dân, nếu thực sự có một cuộc cách mạng nông dân? Để trình bày vấn đề của tôi, tôi đã nêu lên những tư tưởng chính rất dễ theo dõi. Sau khi nói đến lập trường của những người viết trước tôi, tôi đã định nghĩa tiếng thống nhất và phân tích tại sao Nguyễn Huệ hay cả nhà Tây sơn không thống nhất Việt Nam, và tại sao, cùng đến trình độ nào, Nguyễn Ánh đã làm xong việc đó. Nay, khi hô to là trả lời cho tôi về vấn đề thống nhất Việt Nam, ông Văn Tân lại tỏ ra tìm mọi cách để khỏi chạm trán với chính vấn đề, và chỉ vùng vằng chạy đi chạy lại chung quanh” (Nguyễn Phương, Đại Học số năm 1964, trang 667-695, Chung quanh vấn đề: Ai đã thống nhất Việt Nam: Nguyễn Huệ hay Nguyễn Ánh? (Trả lời ông Văn-Tân, nhà viết sử miền Bắc, Tập-san Nghiên-Cứu Lịch-Sử, Hà-nội).
Nguồn: Đặc san ĐẠI HỌC HUẾ Kỷ niệm 60 Năm Đại học Huế (1957-2017), San Jose, California.