Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatoly Gavrilov
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Siemens
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Han Dang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Poniewozik
- James Stavridis
- Janos Kornai
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Kate Chopin
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Palmer
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter Hansen
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Taras Shevchenko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Trương Vĩnh Ký và những công lao với tiếng Việt
Trong quá trình xây dựng ngành Việt ngữ học, một quá trình đã có một lịch sử khá dài (hơn mười hai thập niên kỷ – gần đến một thế kỷ rưỡi), ta không thấy có một trình tự phát triển và tiến bộ liên tục.
Trong trình tự đó, người đi sau học tập những thành tựu của người đi trước, cố hiểu rõ cội nguồn của những nhận định và những kết luận của họ trong thực tế nói năng của dân tộc, kiểm tra lại xem những nhận định và kết luận này có phù hợp với cách nói năng của người bản ngữ hay không.
Nếu không, họ phê phán, chỉnh lý và bổ sung cho những nhận định ấy được chính xác và khái quát hơn, và mặt khác cố gắng tiếp thu những phát kiến thành công của các trào lưu tiến bộ trong trong lý thuyết ngôn ngữ học thế giới để soi sáng những vấn đề có liên quan đến tiếng mẹ đẻ của mình.
Nguyên nhân dẫn tới bước lùi của tiếng Việt
Con đường diễn biến của ngành chúng ta rất quanh co khúc khuỷu, và gồm có nhiều bước lùi rõ rệt, một phần cũng vì người đi sau không mấy người được đào tạo chính quy về nghiệp vụ để đánh giá đúng những thành tựu mà người đi trước đã đạt được cũng như những sai lầm mà họ có thể mắc phải, nhiều khi do những nguyên nhân khách quan của lịch sử hay những nguyên nhân chủ quan của vốn tri thức riêng của từng người.
Nhưng nguyên nhân chính của tình hình này không phải ở đấy. Nó nằm trong một định kiến càng ngày càng ăn sâu vào lòng một số người không nhỏ, cho rằng từ khi được học tiếng Pháp, người Việt đã bắt đầu nói một thứ tiếng y hệt như người Âu châu, cho nên muốn nghiên cứu tiếng Việt, nhà ngôn ngữ học Việt Nam chỉ cần chép lại sách ngữ pháp tiếng Pháp là đủ. Huống chi bây giờ lại đang có phong trào “hội nhập” và “toàn cầu hoá”, khiến cho các ngôn ngữ, cũng như các nền văn hoá, dần dần nhích lại gấn nhau, tiến tới chỗ hợp nhất.
Định kiến này trở thành một chân lý tuyệt đối không còn có cách gì bác bỏ được kể từ khi GS Phan Ngọc (1983) (1) khẳng định:
"Đoản ngữ danh từ là một sản phẩm mới của ngữ pháp Việt Nam, ra đời do sự tiếp xúc với đoản ngữ danh từ của châu Âu (...). Lí do chính của sự ra đời đoản ngữ danh từ là sự đối lập giữa danh từ Việt Nam với danh từ châu Âu (...). Những khái niệm về số có mặt thường xuyên trong danh từ châu Âu cũng thúc đẩy người Việt Nam phải sử dụng những công cụ ngữ pháp tương đối thường xuyên để chỉ số. Do đó, ngày xưa chỉ có một cách nói người, ngày nay nói tám cách: người, con người, một người, một con người, những người, những con người, các con người, các người" [10, 269].
Và nhất là sau khi những ý kiến này được một cuốn sách do Bộ Giáo dục ấn hành (2) xác nhận và hợp pháp hoá.
Từ đó trở đi, một số đông những người nghiên cứu tiếng Việt hoàn toàn yên tâm trong việc sao chép lại các sách ngữ pháp tiếng Pháp, tiếng Anh hay tiếng Nga, dịch thật sát các thí dụ ra tiếng Việt, và đem những bản dịch ấy ra công bố thành hàng trăm bài vở, công trình dưới những tiêu đề khác nhau nhưng đều mang nhãn hiệu “ngữ pháp tiếng Việt”.
Họ không còn dành ra một phút nào để lắng nghe xem thử người Việt ngày nay, trong đó có bản thân họ, ăn nói ra làm sao, và cũng không còn chịu khó đọc lại những cuốn sách cũ xem thử những tác giả đi trước đã viết những gì về tiếng Việt, những cuốn sách ấy có còn phản ánh đúng ngữ trạng hiện nay của tiếng Việt nữa hay không, hay là chỉ phản ánh những ngữ trạng đã lùi vào dĩ vãng, như một số không nhỏ tác giả ngày nay quan niệm.
Những câu mà dân Việt Nam – trong đó có cả các nhà ngôn ngữ học - dùng mỗi ngày hàng ngàn lần nhưng không giống những kiểu câu của tiếng Pháp (như cách nói "Tôi tên là Nam" chẳng hạn) đều bị coi là sai ngữ pháp hay ít nhất là “vô văn hoá” hay “không chuẩn” (vì người có văn hoá phải nói "Tên của tôi là Nam" như người Pháp “chính cống” mới được).
Quả tình cũng phải công nhận rằng số thành tựu thật đáng tin cậy một cách chắc chắn mười phần mà các tác giả của thời trước đã đạt được cũng không lấy gì làm nhiều, nhưng đó là những thành tựu có thật, rất quan trọng, rất chân xác và cơ bản, và cho đến nay giá trị chân lý của nó, vẫn còn y nguyên, vì đó là kết quả trực tiếp của những công lao nghiên cứu tiếng Việt thật, chứ không phải những bản sao chép từ sách nước ngoài, như ta có thể thấy rõ qua những điều sẽ trình bày sau đây về Trương Vĩnh Ký (1883), L. Cadière (1900) và Phạm Duy Khiêm (1940). Trái lại, những kiểu sao phỏng ngữ pháp tiếng Pháp hay một thứ tiếng Âu châu nào khác đều dẫn tới những sai lầm thô thiển khiến cho tiếng Việt bị bóp méo đến mức không còn nhận ra được nữa.
Công lao của Trương Vĩnh Ký với tiếng Việt
Trương Vĩnh Ký là người sống cùng thời với Ferdinand de Saussure, thời mà ngữ học đang đi theo xu hướng của các nhà Tân ngữ pháp vốn quan niệm rằng lịch sử của các ngôn ngữ là đối tượng duy nhất của ngữ học.
Trong những năm mà Saussure, sau khi soạn thảo và bảo vệ luận án bản Luận văn nổi tiếng về các “Nguyên âm thanh hầu của tiếng Ấn - Âu cổ”, đã ngừng công bố các thủ cảo của ông để tập trung vào công việc giảng dạy những nguyên lý mà sau này sẽ làm thành cái cẩm nang của ngữ học hiện đại ở châu Âu (Giáo trình ngôn ngữ học đại cương), thì Trương Vĩnh Ký lần lượt soạn thảo những công trình khá đa dạng về ngữ học, và nhất là về tiếng Việt, như:
1. Essai sur la similitude des langues et des écritures orientales.
2. Analyse comparée des principales langues du monde.
3. Etude comparée sur les langues, les écritures, les croyances et les moeurs de l’Indochine.
4.Combinaisons des systèmes conventionnels d’écritures idéographiques, hiéroglyphiques, phonétiques et alphabétiques.
5. Etude comparée des écritures et des langues des trois branches linguistiques.
6. Cours pratique de langue annamite.
7. Grammaire de la langue annamite.
8. Abrégé de grammaire annamite.
Trong đó chỉ có mấy công trình kể sau cùng là đã được xuất bản thành sách. Nhìn vào năm xuất bản mấy cuốn này, người ta không thể không lấy làm lạ sao vào những năm 70 - 80 của thế kỷ XIX mà một tác giả không qua quá trình đào tạo chuyên ngành lại có thể cho ta một bức tranh đồng đại cặn kẽ đến như vậy về ngữ pháp của một thứ tiếng hầu như chưa từng được nghiên cứu.
Sau này, kể từ khoảng giữa thế kỷ XX, các nhà ngữ học hiện đại, nếu có nhắc đến ông, thường nói về cuốn Ngữ pháp tiếng Việt (Grammaire de la langue annamite) của ông xuất bản năm 1883 như về một sự kiện xa xưa trong lịch sử nghiên cứu tiếng Việt, đại diện cho một giai đoạn đã qua; như về một cái gì đã lỗi thời, trong đó người ta gán mô hình ngữ pháp châu Âu, đặc biệt là ngữ pháp tiếng La Tinh, cho tiếng Việt, vì chưa có được những thủ pháp “khách quan” như thủ pháp “phân bố” (distributional analysis) hay thủ pháp “cải biến“ (transformational rules) chẳng hạn như ngữ pháp học hiện đại.
Trong khi đọc lại Trương Vĩnh Ký, các tác giả thời nay rất ít khi đọc kỹ để xem thử ông Trương đi theo khuôn mẫu của tiếng La Tinh đến mức nào (chẳng hạn, có đến mức như ông Phan Ngọc nói về việc sao phỏng tiếng Pháp sau 1945, hay có đến mức như những lời dè bỉu của ông Nguyễn Kim Thản khi tìm cách thay thế những nhận định của ông Trương bằng những phát minh tân kỳ về “phạm trù may rủi” chẳng hạn của mình hay không.)
Quả tình, cũng như tất cả các nhà ngữ học đã từng viết về tiếng Việt từ trước tới nay, Trương Vĩnh Ký không thoát khỏi những định kiến "dĩ Âu vi trung". Nhưng cái trí tuệ sắc sảo và cách làm việc duy lý, thận trọng và thông minh của ông đã giúp ông tránh được những sự lầm lẫn thô bạo mà ở thế kỷ sau rất nhiều đồng nghiệp hậu sinh của ông đã mắc phải.
Khuôn khổ của bài này chỉ cho phép tôi minh họa điều vừa nói bằng vài ba dẫn chứng tiêu biểu, trong khi chờ đợi những công trình chi tiết hơn về tư tưởng ngữ học của những bậc tiền bối của chúng ta trong hai thế kỷ trước.
1. Trương Vĩnh Ký là người đầu tiên thấy rõ ý nghĩa “cực cấp” (superlatif) của những từ làm trạng ngữ cho tính từ như: (trắng) bóc, (đen) thui, (đỏ) lòm... và của những kết cấu so sánh mở đầu bằng như (kiểu đỏ như son), và đã lập danh sách tất cả những thành ngữ cấu tạo theo hai mẫu đã nói trên mà ông biết được, gồm 560 đơn vị. Ngày nay đã có một vái tác giả thấy được nghĩa “cực cấp” (hay “tột độ”) của loại thứ nhất, nhưng hình như chưa có ai nói đến nghĩa này của loại thứ hai.
2. Trương Vĩnh Ký cũng là người đầu tiên thấy rõ ý nghĩa chỉ đích (đánh dấu cái danh ngữ chỉ vật làm mục tiêu và/hay điểm kết thúc của sự di chuyển) trong chức năng cấu tạo giới ngữ của những vị từ cập vật chỉ sự di chuyển như đến, tới, ra, vào, về, khi các vị từ này, sau khi mất trọng âm được dùng như những giới từ chỉ đích sau những vị từ chỉ sự vận động như bay, chạy, nhảy, bước hay sau những vị từ chỉ việc gây khiến sự vận động như kéo, đẩy, dắt – một ý nghĩa “cách” được ngữ pháp tiếng Việt thể hiện rất rõ nhưng lại bị rất nhiều tác giả hiện đại lẫn lộn với ý nghĩa “hướng” của các phó từ đồng âm trong chạy ra, chạy vào, chạy lên, chạy xuống (đều mang trọng âm) (như Nguyễn Kim Thản chẳng hạn) của các vị từ lên, xuống, ra, đi, khi các phó từ này được dùng làm trạng ngữ cho các vị từ chỉ sự vận động hay việc gây khiến sự vận động.
Sự phân biệt trên đây có liên quan đến một hiện tượng ngữ pháp khá quan trọng được Trương Vĩnh Ký trình bày một cách đủ minh xác ở phần nói về danh từ trong cuốn ngữ pháp của ông: đó là cách diễn đạt ý nghĩa “cách” (case meaning) trong ngữ pháp tiếng Việt. Những điều ông trình bày trong phần này đã bị các tác giả hiện đại có nhắc đến công trình của ông chê cười rất mực, coi như một trường hợp điển hình của việc gán ghép mô hình ngữ pháp La Tinh cho tiếng Việt. Nội dung của phần này như sau:
3. Theo Trương Vĩnh Ký, các danh từ của tiếng Việt dùng trong câu có thể ở vào một trong 8 cách (cas) sau đây (tr. 69):
Mở đầu thiên nói về cách của danh từ (tr. 68), ông viết: “Tiếng Việt không có Cách hiểu theo nghĩa hẹp như tiếng La Tinh. Vì Cách là sự biến hình trong vĩ tố (désinence) của từ tùy theo cái vai trò mà nó đảm đương trong câu; nhưng trong tiếng Việt, cái mà sự biến hình ấy chỉ rõ lại được thể hiện bằng những tiểu tố tiền vị (particules prépositives): đó dĩ nhiên không phải là Cách thực sự.
Nhưng phân chia theo từng Cách là tiện lợi và minh xác; dù danh từ Cách không thích hợp và không đúng hẳn, chúng tôi vẫn xin dùng nó theo phép loại suy cho dễ hiểu, và xin định nghĩa Cách là những vị trí khác nhau của một danh từ tùy theo cái cương vị làm từ chính hay làm bổ ngữ cho một từ khác…” (tr. 68-69).
Sau đó, ông cho biết rằng việc dùng các “tiểu tố tiền vị” chỉ là bắt buộc khi nào có khả năng hiểu sai, chứ khi nào ý nghĩa Cách đã rõ nhờ ngôn cảnh thì đều có thể miễn (so sánh: Sách của thầy và Sách thầy; Đánh bằng roi sắt và Đánh roi sắt – tr. 69). Ngoài ra đối với từng Cách ông lại cho biết có thể diễn đạt ý nghĩa của Cách ấy bằng những phương tiện gì khác với phương tiện chủ yếu. Chẳng hạn ở đoạn nói về Công cụ cách, bên cạnh Cột bằng dây, ông còn cho Dùng dây mà cột, Lấy dây mà cột (tr. 76).
Điều này cho thấy rằng khi dùng khái niệm Cách, ông hiểu nó như một ý nghĩa ngữ pháp và ngữ nghĩa nhiều hơn là một hình thức ngữ pháp. Cái ý nghĩa ngữ pháp ấy chính là “Case meaning” của các nhà ngữ học của thập niên 70 của thế kỷ sau (đối lập với “Case form”). Như vậy ta thấy rõ không những Trương Vĩnh Ký không hề “gán” mô hình ngữ pháp tiếng La Tinh cho tiếng Việt (4), mà còn hiểu rõ khả năng và cách thức sử dụng khái niệm Cách cho những thứ tiếng không biến hình, điều mà gần một thế kỷ sau các nhà ngữ học phương Tây mới nghĩ đến (cf. Fillmore 1968).
Dù sao, nhiều tác giả viết về tiếng Việt trong khoảng những năm 50 - 70 ở nước ta có nặng lời chê trách Trương Vĩnh Ký cũng là điều có thể hiểu được: Vào những năm ấy người ta chưa biết chú ý đến nghĩa của câu, và chưa biết rằng Cách (hay nói cho minh xác hơn, ý nghĩa “Vai” trong câu) là một ý nghĩa phổ quát trong ngôn ngữ nhân loại, mà mọi thứ tiếng trên trái đất đều phải có cách diễn đạt và phân biệt (5)
Vậy Trương Vĩnh Ký là người đi trước các nhà ngôn ngữ học trong việc miêu tả các phương tiện diễn đạt ý nghĩa Cách trong một ngôn ngữ không biến hình xuất phát từ mặt sở biểu (6) và đáng được coi là người đi tiên phong trong việc xây dựng nền ngữ pháp cách (case grammar), một trong những thành phần chủ yếu của ngữ pháp chức năng hiện đại (7), mà mãi gần một thế kỷ sau (1968) mới được C. Fillmore gọi đúng tên và miêu tả khá kỹ lưỡng như một phổ niệm của ngôn ngữ nhân loại.
Có lẽ điểm đáng chú ý nhất trong việc phân xuất tám “cách” của Trương Vĩnh Ký là sự khu biệt minh bạch giữ ý nghĩa “đích” và ý nghĩa “hướng” trong khi miêu tả hệ thống cách của tiếng Việt. Có lẽ ông hơn một số khá đông các tác giả khác không biết đến sự phân biệt này (trong đó có cả Ch.Fillmore) chính là nhờ sự mách bảo của hệ thống biến cách của danh ngữ tiếng La Tinh.
Trong tiếng La Tinh cổ điển, ý nghĩa “định vị” được biểu hiện bằng cách ablativus (in Roma “ở La-Mã”) dùng cho trạng ngữ chỉ nơi chốn, trong khi ý nghĩa “đích” đựợc biểu hiện bằng cách accusativus (eo Roman“tôi đi La-Mã” ) dùng cho bổữ. Còn ý nghĩa “hướng” thì được tiếng La tinh biểu hiện bằng những phó từ.
Vào khoảng thời gian từ 1958 đến 1959, trong những buổi sinh hoạt khoa học của Tổ Ngôn ngữ thuộc Khoa Văn Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội đã diễn ra nhiều cuộc thảo luận về cách phân tích các loại bổ ngữ (hay trạng ngữ) có liên quan đến các động từ di chuyển (không rõ hướng) như đi, chạy, bước, nhảy, xông, ùa, phi, lao, bổ, nhào, đâm, về, qua, ghé, tiến, sang, lại, lăn, lần, chuyển, chảy, tràn, lấn, bơi, lội, lặn, trôi, trèo, leo, bò, trườn, chui, len, lẻn, chen, lấn, v.v. đi trước một từ có nghĩa chỉ hướng như lên, xuống, ra, vào, tới, lui, đến, qua, sang... làm thành những tổ hợp hai động từ như chạy vào, đi ra, nhảy tới, lăn xuống, v.v.
Những buổi thảo luận này lôi cuốn mọi người trong tổ, những ý kiến được phát biểu khá phong phú, cho nên ai nấy đều thấy là bổ ích cho việc tìm hiểu ngữ pháp và ngữ nghĩa tiếng Việt.
Hối ấy, những ý kiến được phát biểu có thể chia làm ba khuynh hướng:
1. Cho rằng từ chủ yếu hay trung tâm của tổ hợp là từ thứ hai (từ đứng sau), được coi là làm thành nội dung của sự di chuyển, trong khi từ thứ nhất (từ đi trước) là một thứ trạng ngữ nói rõ cách thức hay phương thức của sự di chuyển. Chẳng hạn chạy vào có thể được phân tích thành “vào bằng cách chạy” (entrer en courant). Đại diện cho xu hướng này là GS Phan Ngọc, người sau này đã sáng lập ra “giả thuyết Phan Ngọc” nổi tiếng, được hoan nghênh nhiệt liệt khắp nước ta.
2. Cho rằng từ trung tâm của tổ hợp là từ đi trước. Chính từ đó (thường gọi là ”động từ”) biểu thị sự di chuyển, còn từ kế theo chỉ là một trạng ngữ chỉ hướng của động từ di chuyển. Đại diện cho phái này là ông Nguyễn Kim Thản, sau này là Quyền Viện trưởng Viện Ngôn ngữ học Việt Nam.
Trong những buổi họp nói trên cũng như trong những sách vở được viết và xuất bản sau đó, ông đưa ra một luận cứ sắc bén, có nhiều sức thuyết phục, nói rằng nếu phân tích chạy vào là “vào bằng cách chạy”, thì chẳng lẽ nhìn vào buồng là “vào buồng bằng cách nhìn”, và gửi thư đi Huế là “đi Huế bằng cách gửi thư”?
Tuy phần phủ định của luận chứng này đã thuyết phục được phần lớn các thành viên của Tổ, nó vẫn còn một chỗ yếu, là các vị từ được ông sử dụng làm thí dụ (nhìn, gửi) để bác bỏ ý kiến của ông Phan Ngọc không có nghĩa ”di chuyển”, nên không ứng với những trường hợp được GS Phan Ngọc dẫn chứng.
Giá ông dẫn những vị từ không chủ động (không chỉ hành động cố ý) như rơi, rụng, ngã, lạc... thì luận chứng của ông sẽ có trọng lượng hơn, vì khó có thể tưởng tượng ra những kết cấu như vào bằng cách ngã, đến bằng cách lạc, xuống bằng cách rụng, chủ yếu là do hai chữ bằng cách chỉ có thể kết hợp với những hành động có sử dụng (một cách có chủ ý) một phương tiện nhất định. (8)
3. Cho rằng trung tâm của tổ hợp là từ đi trước (động từ di chuyển), nhưng từ kế theo không nhất thiết là một trạng ngữ chỉ hướng. Nó có thể là một giới từ chỉ đích nếu sau đó có một bổ ngữ chỉ đích như trong câu Nó đi ra đồng. Ý kiến này, do các thành viên còn lại trong tổ chủ trương, có phần giống với ý kiến của Trương Vĩnh Ký khi ông phác hoạ lý thuyết về “ý nghĩa cách” của ông.
Nguyễn Kim Thản cũng biết rõ ý kiến của Trương Vĩnh Ký và đã từng chế giễu ông Trương là “vẽ chuyện” để phân biệt đi ra với đi ra đồng, vì hướng và đích chỉ là một: trong hai trường hợp vừa dẫn, ta chỉ thấy có một hướng: hướng đi ra (di chuyển từ một chỗ hẹp tới một chỗ rộng hơn). Hồi ấy, xu hướng thứ hai tỏ ra thắng thế hơn hẳn hai xu hướng kia.
Gần bốn mười năm sau, năm 1995, mới có một nghiên cứu sinh, Nguyễn Thị Quy, nguyên là giảng viên trường đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, tìm được cách chứng minh quan điểm “ngữ pháp cách” của Trương Vĩnh Ký trong vấn đề trên, đặc biệt là sự phân biệt giữa trạng ngữ chỉ hướng và giới từ chỉ đích mà Nguyễn Kim Thản phủ nhận và chê cười một cách thoả đáng. (9)
Cô nghiên cứu sinh này dẫn ra một loại vị từ di chuyển mà ý nghĩa “hướng” đã chứa sẵn trong nghĩa gốc của nó. Chẳng hạn có những vị từ mà hướng di chuyển được bao hàm một cách tất yếu trong nghĩa từ vựng của nó là hướng đi xuống, như rơi, rụng, ngã, chúi, cúi, gục, đổ, rót, dẫm, gieo, chảy, trút, tụt. chìm, ngập, lặn, chôn, vùi, v.v.
Thành thử trạng ngữ chỉ hướng duy nhất có thể kết hợp với các vị từ ấy là xuống: rơi xuống, rụng xuống, ngã xuống, cúi xuống, đổ xuống, v.v. chứ không bao giờ có thể có rơi lên, rụng lên, cúi lên... đó đều là những kiểu kết hợp chứa đựng những mâu thuẫn bất khả dung.
Thế nhưng trong thực tế của tiếng Việt ta thấy những kết cấu như: rơi lên đầu, rụng lên thềm, gục đầu lên cuốn sách, gục đầu lên vai bạn, đổ hết trách nhiệm lên đầu nó, trút hết công việc lên vai tôi, rót mực lên trang giấy, rót dầu lên đống lửa, dẫm lên đầu con rắn, dẫm lên chân cô vũ nữ... là những cách nói hết sức bình thường và thông dụng. Nếu coi đó là những trạng ngữ chỉ hướng, ta sẽ rơi vào tình trạng mâu thuẫn đã nói trên.
Từ lên trong những kết cấu dẫn trên không hề, và không thể nào, chỉ hướng di chuyển. Nó hoàn toàn tương đương với những giới từ có tác dụng làm cho danh ngữ đi sau đảm đương được vai nghĩa “đích” (target) của sự di chuyển (10) như vào, đến, tới, sang, qua, về, v.v. (11)
Vả chăng nếu quan sát những thành ngữ có hình thức đối xứng như chạy lên chạy xuống, chạy ra chạy vào, ta đều thấy hai vế đối xứng của nó đều có mô hình trọng âm [0101], trong đó hai từ chỉ hướng di chuyển bao giờ cũng mang trọng âm rât rõ. Nếu so sánh với những kết cấu có giới từ đứng trước danh ngữ, bao giờ ta cũng có mô hình [ 01], trong đó giới từ thường xuyên mất trọng âm như trong bất cứ kết cấu giới ngữ (Giới từ+Danh ngữ) nào.
Dĩ nhiên, mô hình trọng âm của một kết cấu [vị từ + trạng ngữ chỉ hướng] trong một câu như:
Nghe tiếng gõ cửa, Nam vội vàng chạy ra mở
Có thể là [111] hay [101] chứ không phải [ 01], nhưng đó là do tác dụng của những quy tắc khác của trọng âm trong câu (xem cước chú 4)
Những điều nói trên cho ta thấy rõ thêm quan niệm của Trương Vĩnh Ký về cú pháp “cách” cho phép ông tìm ra những giải pháp hữu hiệu như thế nào.
4. Trương Vĩnh Ký là người đầu tiên xác định được rằng những từ như cái, con, cây, chiếc, bức, tấm, viên, là những danh từ “chỉ đơn vị” bên cạnh 200 từ chỉ đơn vị khác (trong đó có bộ, buổi, chặng, chuyến, đoạn, bản v.v.) (12) chứ không phải là một thứ “hư từ” như nhiều tác giả hiện đại tưởng lầm do sự loại suy với các quán từ (articles) của tiếng Pháp, tiếng Anh hay tiếng Đức.
Sở dĩ như vậy một phần là nhờ ông đã khổ công lập một danh sách của tất cả các từ mà ông thấy cùng có những đặc trưng ngữ pháp y như cái, con, v.v. gồm có 210 từ, trong khi các tác giả hiện đại (trừ Nguyễn Tài Cẩn) (2) không hề nghĩ đến việc lập một danh sách căn cứ trên những thuộc tính ngữ pháp của tất cả các từ được họ gọi là “loại từ” (classificateurs), coi đó như một từ loại (word class hay part of speech) riêng được quan niệm như một thứ hư từ hoàn toàn rỗng nghĩa gồm có 4,8, 12,16, hoặc 40 từ tùy từng tác giả (các tác giả này không nói cho ta biết 4,8, 12, 16 hay 40 từ đó là những từ nào; họ kể ra bốn năm thí dụ kèm theo hai chữ vân vân, đại khái như: “loại từ là những hư từ dùng để cho biết rõ thêm chủng loại của danh từ như cái, con, cây, cục, tấm, v.v” mà thôi). (Trong khi thực ra đó là một chức năng cú pháp – ngữ nghĩa mà hơn một ngàn danh từ có thể đảm nhiệm). (3)
Bản thân Trương Vĩnh Ký không liệt kê các thuộc tính ngữ pháp ấy ra một cách hiển ngôn: hồi ấy sách ngữ pháp không làm như thế. Và cũng có thể ông không hình dung được thật rõ đó là những thuộc tính gì. Mấy từ bị ông đưa nhầm vào danh sách có thể xác nhận điều đó.
Nhưng bản thân cái danh sách khá dài và gần như không có chỗ nào nhầm lẫn của ông cho ta biết chắc rằng ông đã thực hiện việc lựa chọn một cách có suy nghĩ kỹ lưỡng.
Vả chăng, cho dù ông không suy nghĩ gì bao nhiêu đến những tiêu chuẩn cần có để lập nên bản danh sách ấy, thì chính cái công việc thu thập và liệt kê ngần ấy từ cũng đã cực kỳ bổ ích cho ông, vì thế nào nó cũng mở ra trước mắt ông một toàn cảnh rõ nét với những chi tiết có sức mách bảo nhiều điều quan trọng về bản chất và công năng của những từ này.
Ông khước từ dứt khoát cái thuật ngữ “loại từ” hồi ấy đã khá phổ biến trong giới ngôn ngữ học phương Tây, vì một cái danh sách hơn hai trăm từ hoàn toàn đủ cho ông thấy rằng trong đó may ra chỉ có bốn năm từ có thể nói một cách gượng gạo là chỉ chủng loại (cái, con, người, cây, quả) nếu tách hẳn nó ra khỏi cách sử dụng nó trong danh ngữ và trong câu. Trương Vĩnh Ký cũng là người đầu tiên hiểu rằng danh từ hay vị từ đi sau cái, con, v.v. là bổ ngữ của nó chứ không phải là trung tâm của ngữ đoạn như hầu hết các tác giả hiện đại (trừ Nguyễn Tài Cẩn) lầm tưởng.
Ta hãy xem hai danh sách danh từ sau dây của Trương Vĩnh Ký.
1. Các Danh Từ Số (Noms numériques) (13)
an ang áng ánh ánh bản bàn bận bậng bánh bao bầy bát bè bị bịch bịn bình bó bộ bọc bốc bọn bông bụi bụm buổi bữa bức bước cáp cặp cây cấp câu chày chấm chàng chặng chặp chén chìa chiều chình chòm chục chuyến chùm chúm chúng chuỗi cọc cối con cong cơn củ cục cung cung cuốn cuồng cữ dãy dây dĩa dỏ doi dội dùi đá đạc đài đãy đàm đám đấm đàng đảng đạo đạp đấu đém điều đọi độ đoàn đoạn đôi đời đồng đống đũa đứa đùi đùm đượng gã gánh gáo gàu giuộc gói hạt hèo hiệp hoa hoàn hồi hơi hòn hớp hột khạp kháp khi khoanh khúc lón lớp lũ lúc luồng lứa lượt lá lần lát lang liều lò lọ lối mâm manh mạng mặt mắt miếng miễng món mớ mối múi mũi muỗng mụt nãi nạm nắm nậm náng nghỉn ngoai người ngòi ngọn ngữ nháy nhắm nố nòi nùi nuộc nút ô ổ ôm ông ống phẩm phát phe phen phiên pho phồn phong phương phường quả quày quảy quan quận que quẻ rổ roi sãi sợi tạ tấc tay tấm táu thang thang tháng thằng thòng thùng tỉn tô tờ trái trang tụi túi vác về viên vò vốc vòng xách xấp xâu.
2. Những từ tổng quát và loại biệt để biểu thị một số thực thể trừu tượng (termes généraux et spécifiques pour exprimer certains substantifs abstraits)
bề, bụng, cách, chứng, điều, lòng, lời, nết,
nghề, phép, sự, tiếng, tình, việc, vụ (14)
Dĩ nhiên những cuốn sách của Trương Vĩnh Ký viết về tiếng Việt không phải không có những nhược điểm, trong đó có cả những sự lầm lẫn do những định kiến "dĩ Âu vi trung" gây ra (15). Tuy ông biết khá nhiều ngôn ngữ phương Đông (tiếng Hán, tiếng Thái, tiếng Mã Lai, tiếng Hy Bá Lai, tiếng Ả rập, v.v.) nhưng ông vẫn thông thạo các ngôn ngữ Rôman và German nhiều hơn, và lẽ tự nhiên ông chia sẻ với các học giả đương thời cái định kiến coi ngữ pháp La Tinh như một thứ ngữ pháp phổ quát. Ông không được trang bị những tri thức và phương pháp mà ngày nay đã trở thành quen thuộc đối với đông đảo sinh viên ngữ văn ở các nước phương Tây. Khi ông qua đời khá lâu người ta mới được học Saussure, Sapir và Shcherba.
Điều đáng ngạc nhiên hơn nhiều là trong hoàn cảnh đó mà ông vẫn có được những nhận định đúng đắn và tinh tế đến như vậy về ngữ pháp tiếng Việt. Trong lịch sử của ngành Việt ngữ học, ông là một trong những tác giả ít bị những định kiến "dĩ Âu vi trung" chi phối hơn cả, nhất là khi đem so với sách học tiếng Việt ngày nay. Kể cho đến bây giờ, ít có cuốn sách nào cung cấp cho ta nhiều thông tin về ngữ pháp tiếng Việt như mấy cuốn sách không lấy gì làm dày của ông. Trong mấy cuốn này không thiếu những phát hiện quan trọng mà ngày nay chẳng mấy ai nhắc đến, trong khi lẽ ra nó phải được những người đi sau tiếp thu và khai triển, đào sâu hơn nữa.
.......................................................................................................................................................................................................................................
Chú thích:
(1) Phan Ngọc. Ảnh hưởng của ngữ pháp châu Âu tới ngữ pháp tiếng Việt. Sự tiếp xúc về ngữ pháp, trong cuốn "Tiếp xúc ngôn ngữ ở Đông Nam Á", Viện Đông Nam Á, Hà Nôi 1983. tr. 220 ss.,269
(2) Hữu Đạt, Trần Trí Dõi, Đào Thanh Lan, Cơ sở tiếng Việt. Hà Nội:NXB Giáo Dục, 1998 tr. 5-31: "Về ngữ pháp, tiếng Việt đã "sao phỏng ngữ pháp châu Âu", mà cụ thể là ngữ pháp tiếng Pháp như cách nói của giáo sư Phan Ngọc. Và cái diện mạo mà chúng ta có được ngày nay của tiếng Việt là có một sự đóng góp hữu hiệu của hiện tượng sao phỏng này"
(4) Tiếng La Tinh có sáu Cách: nominativus, vocativus, génitivus, dativus, ablativus accusativius, chứ không phải tám Cách như trong cách chia màTrương Vĩnh Ký dùng cho tiếng Việt. Hình thái Cách ablativus của tiếng La Tinh tương ứng với sáu ý nghĩa Cách khác nhau: 1. Vai tác thể (nhân/vật tác động): dominõ (bởi chúa); 2. Nguồn (xuất xứ): ex urbe (từ thành phố); 3. Công cụ: lege (bằng luật); 4. Liên đới: cum reginà (với nữ hoàng); 5. Nơi chốn: in urbe (ở thành phố); 6. Đề tài: de interpretatione (về cách thuyết minh). Chính vì vậy mà Trương Vĩnh Ký, vốn xuất phát từ nghĩa, thấy cần chia thành ba cách khác nhau.
(5) Những công trình nghiên cứu về ngữ pháp phổ quát (Universal Grammar) ngày nay đã xác minh được rằng tất cả các ngôn ngữ đã được biết đến đều có phương tiện ngữ pháp để phân biệt ít nhất các ý nghĩa Cách sau đây: 1. Vai hành độïng; 2. Vai tác động; 3. Vai bị tác động; 3. Vai tiếp nhận; 4. Vai vị trí; 5. Vai mục tiêu; 6. Vai nguồn; 7. Vai công cụï; 8. Vai chủ thể mang trạng thái.
(6) Kể từ những năm 1970 đã có khá nhiều công trình lớn nhỏ nói về Cách trong tiếng Việt được xuất bản ở nước ngoài.
(7) Quan điểm chức năng không hiển ngôn của Trương Vĩnh Ký lộ rõ nhất ở chỗ ông không xếp các từ vào những ô từ loại cứng nhắc. Những thuật ngữ của ông như particule, prepositif, adverbe, appellatif, v.v. chủ yếu đều dùng cho những chức năng cú pháp, chứ không phải những từ loại, vì vậy có nhiều từ được ông xếp vào nhiều mục khác nhau tùy theo cách dùng.
Cũng giống nhiều nhà ngữ pháp chức năng hiện đại, ông không quan tâm đến vấn đề các từ đó có còn là một hay đã thành hai ba từ thuộc hai ba loại (ô) khác nhau, một trong những ngụy vấn đề làm nảy sinh những cuộc tranh luận kéo dài sặc mùi kinh viện mà các nhà ngữ học hình thức chủ nghĩa lao vào một cách hăng say nhưng lại hoàn toàn vô bổ đối với việc tìm hiểu bản chất và cách hành chức của ngôn ngữ: tìm xem ngôn ngữ dùng những phương tiện hình thức gì, ngữ pháp hay từ vựng, để biểu đạt những nội dung ý nghĩa gì.
(8) Trong tiếng Pháp, những ngữ đoạn như chạy vào, nhảy ra đều có thể được diễn đạt bằng những kiều nói mà Phan Ngọc dùng (lấy phân từ hiện tại làm trạng ngữ chỉ phương tiện hay cách thức cho vị từ trung tâm); nhưng đây là một chiến lược rất hãn hữu. Phần lớn các thứ tiếng châu Âu đều không dùng (cf. tiếng Anh run in/run out (cũng dùng trạng ngữ chỉ hướng như tiếng Việt; trong khi tiếng Nga diễn đạt ý nghĩa hướng bằng một tiền tố (vxodit’/vyxodit’)
(9) cf. Nguyễn Thị Quy. Ngữ pháp chức năng tiếng Việt. Vị từ hành động và các tham tố của nó.TP. Hồ Chí Minh: XB Khoa học xã hội.1995.
(10) Ta biết rằng số giới từ “bẩm sinh” của tiếng Việt rất ít ỏi : chỉ có bốn từ: từ, với, bởi và bằng. Tất cả những giới từ còn lại đều vốn là những danh từ “khiếm khuyết” (defective) – như trên. dưới, trong, ngoài, – hay những vị từ (verbs) ngoại động như cho, hộ, giùm, ra, vào, lên, xuống, qua, lại, về, sang, đến, tới, những danh từ và vị từ này, khi được dùng làm giới từ, đều thường xuyên mất trọng âm, và đó chính là nét đặc trưng làm cho các giới từ (cũng như các tiểu từ tình thái như à, ư, đấy, đây, không, chứ, khu biệt rõ ràng với các thực từ tương ứng. Sở dĩ cụ Phan Khôi (Việt ngữ nghiên cứu. Hà Nội 1954) cho rằng người Việt toàn dùng sai giới từ chính là vị cụ không tính đến nét đặc trưng này (x. Tiếng Việt. Mấy vấn đề Ngữ âm, ngữ pháp, ngữ nghĩa. tr . …)
(11) Trong những ngôn cảnh như thế này, tiếng Anh phải dùng đến cả trạng ngữ chỉ hướng lẫn giới từ chỉ đích (run out into the court hay leap up into the window)
(12) Ông gọi các từ này là “numéraux” hay “noms numériques” và định nghĩa là “từ dùng để chỉ và kê đơn vị” (mots qui servent à indiquer et à énumérer l’unité) (tr. 30).
(13) Trong danh sách này có một số danh từ chỉ có thể tính đến nếu xét cách dùng nó theo nghĩa phái sinh chứ không phải theo nghĩa gốc, vì nếu dùng theo nghĩa gốc, những từ như bao, bàn, bát, bè, bịch, bình, chén, chỉn, chình, chĩnh, đọi, đũa, gáo, gàu, kháp, lò, lọ, mâm. muỗng, ổ, ống,rổ, roi, thùng, tô. túi, đều là những danh từ khối (không đếm được, không thể lượng hoá). Dùng theo nghĩa gốc, đó thường là những từ chỉ đồ đựng, mà khi muốn lượng hoá hay đánh dấu [±xác định] người nói phải dùng đến những danh từ đơn vị làm trung tâm cho toàn danh ngữ (SS. Bán cho tôi hai cái chén và Bán cho tôi hai chén (rượu/chè))
(14) Đây là những danh từ “trừu tượng” thường dùng để “danh hoá” (nominalize – như ta thường nói ngày nay) những ngữ đoạn hay những câu, cải biến nó thành những danh ngữ (thường có nghĩa trùu tượng). Dĩ nhiên danh sách thứ hai nay chưa kể đủ những danh từ có công dụng danh hoá thường dùng ngày nay, có lẽ vì thời ấy những từ này chưa trở thành thông dụng.
(15) Có lẽ sai lầm nặng nề và có hại nhất của Trương Vĩnh Ký là tưởng rằng tiếng Việt có thì với tính cách là một phạm trù ngữ pháp. Vào thời của ông, tất cả các nhà ngữ học đều sai lầm như vậy, nhất là đối với tiếng Hán, vì người châu Âu đếu nghĩ rằng phân biệt quá khứ, hiện tại và tương lai là chuyện hoàn toàn tự nhiên, ngôn ngữ nào cũng phải có.
Mãi đến những năm 1980 giới ngữ học mới bắt đầu biết rằng những thứ tiếng phân biệt ba thì hết sức hiếm hoi, và những tác giả như Ch. Li và S. Thompson mới phải viết những chương dài đến 53 trang để chứng minh rằng tiếng Hán không hề có thì, và chữ le (“liễu”) không bao giờ có nghĩa là “thì quá khứ”: đó chẳng qua là một kết quả hết sức khó tưởng tượng của một sự lầm lẫn thô bạo bắt nguồn từ những người châu Âu không được trang bị một vốn tri thức tối thiểu về ngôn ngữ học mà ra.