Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Về sự phê phán chủ nghĩa kỳ thị dân tộc trong Bắc hành tạp lục của đại thi hào Nguyễn Du
Phạm Quang Ái*
Sau sự kiện chiến tranh biên giới Trung - Việt (17-02-1979), Nhà nước CHXHCN Việt Nam đã xuất bản không ít tài liệu phê phán tư tưởng bành trướng bá quyền của nhà cầm quyền Trung Quốc qua các thời kỳ. Về nghiên cứu văn học, năm 1981, Nhà xuất bản Khoa học xã hội đã xuất bản một công trình bề thế có nhan đề là Văn học Việt Nam trên những chặng đường chống phong kiến Trung Quốc xâm lược do Viện Văn học thuộc Ủy ban khoa học xã hội Việt Nam chủ trì biên soạn. Tập sách này đã cấp cho độc giả một cái nhìn toàn diện, sâu sắc về tinh thần chống phong kiến Trung Hoa xâm lược của dân tộc Việt Nam qua các thời kỳ. Và cũng trong công trình này, PGS Trương Chính, một trong những chuyên gia hàng đầu về văn học Trung Quốc và văn học Việt Nam trung cận đại, đã có bài viết công phu Nguyễn Du và chuyện Trung Quốc, khám phá nhiều khía cạnh quan trọng về tinh thần dân tộc và nhận thức của Nguyễn Du về đất nước và con người Trung Hoa trong Bắc hành tạp lục. Ở phần kết luận, học giả Trương Chính viết: "Nhà thơ không triền miên ngây ngất trước những danh lam thắng cảnh. Ông chú ý nhiều nhất đến con người và cuộc đời trên đất nước Trung Hoa. Và lúc nào cũng xuất phát từ lập trường dân tộc đúng đắn và chủ nghĩa nhân đạo chân thành. Chính vì vậy, mà trong tình hình ngày nay, đọc lại Bắc hành tạp lục chúng ta tìm ra được những điều đáng nói."(1).
Tuy nhiên, trong "những điều đáng nói" về tập thơ, có một “điều” mà vị học giả đáng kính chưa chỉ ra (hoặc chưa tiện chỉ ra) là chủ nghĩa phân biệt, kỳ thị dân tộc của các tập đoàn phong kiến Trung Hoa mà Nguyễn Du đã đề cập đến trong tập thơ với một tinh thần phê phán sâu sắc, mạnh mẽ.
Trong lịch sử nhân loại, tư tưởng nước lớn, mưu đồ bành trướng và lối ứng xử “cá lớn nuốt cá bé” xuất hiện ở nhiều quốc gia, dân tộc tại các khu vực khác nhau trên thế giới. Điều tệ hại nhất là các thế lực cầm quyền đầy tham vọng trên đất nước Trung Hoa, qua các đời, đã gieo rắc trong các tầng lớp nhân dân của họ một tư tưởng tự tôn quá khích và tư tưởng kỳ thị dân tộc cực kỳ phản động. Theo GS Trần Đình Sử, ở Trung Hoa, quan điểm kỳ thị dân tộc xuất hiện từ thời cổ đại, qua các đời, đã ăn sâu trong tiềm thức của các giai cấp thống trị và nhiều tầng lớp xã hội: “Gần đây vào mạng, tôi thấy người Trung Quốc rất tự hào với quan điểm sặc mùi tự kỉ trung tâm luận và kì thị chủng tộc cổ lỗ sĩ là phân biệt “Hoa Di” (Hoa Di chi biện), trong đó Trung Quốc được xem là trung tâm của thiên hạ, các dân tộc xung quanh bị miệt thị là “tứ di”. Tứ Di ấy gồm: Đông Di là Nhật Bản, Triều Tiên, Di châu; Bắc Địch gồm Hung Nô, Tiên Tỳ, Khiết Đan, Mông Cổ; Nam Man là An Nam; Tây Nhung là các tộc người phía Tây Hoa Hạ. Một quan điểm từ thời cổ đại mà theo nhãn quan văn hóa hiện đại, theo hiến chương Liên hiệp quốc thì đã phải vứt vào sọt rác từ lâu rồi, thế mà nhiều người đang ra sức làm sống dậy.”(2)
Từ thời Hạ Vũ, người Trung Quốc đã gọi các tộc người xung quanh là “Tứ Di”, tức là những giống người man di mọi rợ, chưa có “văn hóa” (sic!) như người Hoa. Từ đó về sau, các nhà tư tưởng Trung Hoa không đời nào mà không có người phát ngôn cho thứ quan điểm thiển cận và nguy hiểm đó. Thậm chí, họ coi người Di không bằng cầm thú.(3) Cũng với tư tưởng tương tự, vào nửa đầu thế kỷ XX, Hitler đã đã phát động chủ nghĩa phát-xít ở nước Đức và đẩy nhân loại vào cuộc đại tàn sát chiến tranh thế giới thứ II, giết chết gần trăm triệu sinh mạng nhân loại, đẩy nhiều dân tộc đến bờ vực của sự diệt vong.
Chính từ tư tưởng phản động này, các thế lực cầm quyền ở Trung Hoa các đời đã đẩy lên thành chủ nghĩa bành trướng, phát động nhiều cuộc xâm lăng đẫm máu với các lân bang. Và dân tộc Việt Nam, từ trước công nguyên và suốt trong trường kỳ lịch sử hàng ngàn năm lập quốc đã trở thành nạn nhân của cái chủ nghĩa quái gở, tàn độc đó.
Tháng 2 năm Quý Dậu (1813), Nguyễn Du được thăng Cần Chánh Điện học sĩ rồi có chỉ sai làm Chánh sứ tuế cống (lễ cống hàng năm) cùng với các ông Đàm Ân hầu, Thiêm sự bộ Lại và Phong Đăng hầu, Thiêm sự bộ Lễ đi sứ Trung Quốc.(4) Trên đường đi sứ sang Trung Quốc, Nguyễn Du lại có dịp thăm lại Thăng Long. Bạn bè ở Thăng Long mở tiệc đưa tiễn ở dinh Tuyên Phủ, có gọi mấy chục Nữ nhạc đến giúp vui. Trong đám nữ nhạc, Nguyễn Du nhận ra một người mà 20 năm trước, khi ông từ Thái Bình lên thăm ông anh Nguyễn Nễ đang làm quan cho nhà Tây Sơn ở Thăng Long, ông đã dược nghe người đó đã hát hầu cho quan quân Tây Sơn. Bây giờ thấy người ca nữ tài sắc năm xưa dung nhan tiều tuỵ, ông chạnh lòng nghĩ tới việc thế sự đổi thay, buồn bã thốt lên: "Than ôi! Sao người ấy đến nỗi thế? Tôi bồi hồi không yên, ngẩng lên cúi xuống, ngậm ngùi cho cảnh xưa nay". Ông còn đau lòng hơn khi đi qua dinh thự nhà mình tại phường Bích Câu. Nhà cũ không còn, Cung vua, Phủ chúa đã thành đường cái quan. Những cô gái đẹp mà mình quen biết đã đi lấy chồng, những bạn trai chơi thân ngày trước thì đã thành các ông già. Chứng kiến cảnh cũ, ông thấy tiếc thương, đau xót cho sự biến đổi của cuộc đời. Ông đã phổ lòng cảm thương vô hạn trước cảnh vật đổi sao dời vào 3 bài thơ về Thăng Long: Long thành cầm giả ca, Thăng Long (nhị thủ) và Ngộ gia đệ cựu ca cơ.
Từ giã Thăng Long với bao kỷ niệm bi thương về một thời, Nguyễn Du cùng sứ đoàn đặt chân lên vùng biên ải giữa hai nước. Tại đây, ông bắt gặp ngay bóng dáng của kẻ thù truyền kiếp của dân tộc Việt Nam. Đó là Mã Viện, kẻ đã dìm cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (tháng 3 năm 40 – tháng 2 năm 43 sau Công nguyên) trong biển máu và cũng chính vì hắn mà dân tộc Việt Nam đã phải kéo dài thêm gần 900 năm nô lệ phong kiến Trung Hoa. Hai bên cửa ải Trấn Nam quan, có không ít dấu tích ghi tội ác của y.
Dấu tích đầu tiên của Mã Viện mà Nguyễn Du bắt gặp là miếu thờ hắn ở Giáp Thành. Giáp Thành có tên Nôm là thành Kép, ở phía nam ải Chi Lăng. Nhà thơ làm bài Giáp Thành Mã Phục Ba miếu là để châm biếm cái thói hung hãn, khát máu và tham danh của Mã. Năm hắn đã 60 tuổi, gân cốt đã suy, đáng lẽ nên yên hưởng tuổi già vui vầy cùng con cháu sau bao nhiêu năm trận mạc, nhưng hắn vẫn xăng xái xin vua đi đánh dẹp người Di ở xứ Man Động (nay thuộc tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc). Trong bài Giáp Thành Mã Phục Ba miếu, Nguyễn Du kể rằng: vua Hán thương hại không cho Mã Viện đi đánh nhau, nhưng hắn vẫn mặc giáp nhảy lên ngựa để chứng tỏ mình còn khoẻ, để “chuốc lấy nụ cười của nhà vua ở sân điện” với lời khen: “Quắc thước tai thị ông” (Ông này còn quắc thước lắm). Trong khi gắng sức tàn để mua lấy cái danh hão thì hắn “Đâu biết nỗi xót thương của anh em ở xóm làng”. Em họ Viện là Thiếu Du từng khuyên hắn rằng: “Kẻ sĩ chỉ cần lo cơm áo cho đủ, làm người tốt ở trong làng mà giữ mồ mã, vườn tược, không cần phải vất vả đi kiếm công danh mà khổ thân; ngoài cơm áo ra là thừa cả”. Tuy thế, Mã Viện chỉ là một tên tướng võ biền, đầu óc xám xịt tư tưởng kỳ thị dân tộc, suốt đời mê muội vì công danh, sẵn sàng “lấy da ngựa bọc thây” (câu nói nổi tiếng lúc bình sinh của Mã) để làm công cụ đắc lực cho tập đoàn bành trướng xâm lược nhà Hán. Nguyễn Du không chỉ coi thường hắn mà còn chế nhạo một cách sâu cay sự ngạo mạn đáng ghét của hắn (một biểu hiện của tư tưởng kỳ thị) qua việc hắn cho dựng cột đồng ở biên giới Trung-Việt và khắc hàng chữ “Đồng trụ chiết, Giao Chỉ diệt” (Cột đồng gãy, nước Giao Chỉ sẽ bị diệt). Rốt cuộc, cột đồng và lời nguyền của hắn cũng “chỉ có thể lừa được đàn bà con gái Việt”. Giao Chỉ không bị diệt, cột đồng bị dân Việt ném đá chôn lấp và Mã Viện thì chết không có đất chôn. Số là, khi Mã đi đánh Giao Chỉ về có chở theo mấy xe hạt ý dĩ để làm thuốc chống phù thũng (căn bệnh do lam chướng xứ Lĩnh Nam gây ra), có kẻ ghét hắn, tố cáo với vua rằng hắn chở giấu ngọc trai về làm của riêng nên vua Hán Quang Vũ nổi giận đòi trị tội. Bởi vậy, khi hắn chết trận, vợ con không dám đem xác về quê, đành phải vùi lấp sơ sài ở phía tây Giáp Thành. Kết thúc bài thơ, người đọc ngỡ như nhà thơ đang đứng trước miếu mà hỏi vong hồn hắn một cách xách mé: “Tính danh hợp thướng Vân Đài hoạ/Do hướng Nam trung sách tuế thì” (Họ tên ông chỉ đáng được ghi ở gác Vân Đài/Cớ sao lại đòi nước Nam hằng năm cúng tế). Thì ra, hắn là một vong hồn bơ vơ. Tuy có nhiều công trạng với Hán triều, nhưng do Mã có con gái làm hoàng hậu nên để tránh tiếng, vua không cho vẽ hình, ghi tên hắn ở gác Vân Đài (nơi đặt chân dung và ghi tên 28 công thần nhà Hán). Người Hán đã không tôn thờ Mã Viện thì lẽ nào người Việt lại đi cúng tế một kẻ thù như hắn? Ngoài cái ý vị mỉa mai, chua chát, bài thơ này còn là một tiếng nói cảnh tỉnh với người dân Việt: chớ có mê tín mà đi cúng tế vong hồn của một kẻ cướp nước!
Bước chân vào cửa ải, Nguyễn Du có ngay bài thơ Quỷ môn quan. Quỷ môn quan là tên người Trung Quốc dùng để gọi Trấn Nam quan (người Việt gọi là ải Chi Lăng), một cửa ải hiểm yếu ở phía Nam núi Đầu Quỷ. Sở dĩ người Trung Quốc gọi như vậy vì đây là nơi từng xảy ra nhiều trận chiến khốc liệt, gây chết chóc rùng rợn, lắm ma nhiều quỷ, khiến họ phải hãi hùng ta thán: “Quỷ môn quan, Quỷ môn quan/Thập nhân khứ, nhất nhân hoàn” (Quỷ môn quan, Quỷ môn quan/Mười người qua, chỉ có một người trở lại). Nguyễn Du cũng không chỉ lần đầu tới đây. Mùa đông năm Quý Hợi (1803), ông đã từng vâng mệnh lên Quỷ môn quan đón sứ nhà Thanh sang sắc phong cho vua Gia Long. Và nhà thơ đã ghi lại cảm xúc của mình về cửa ải này trong bài Quỷ môn đạo trung (Trên đường qua Quỷ môn) bằng những câu thơ nghe rất thê lương:
Đường khe đá ở Quỷ môn từ chân mây mà ra,
Khách đi đường xa về nam như muốn đứt hồn.
Gió đông qua những hàng cây thổi vào ngựa tiễn,
Trăng lặn xuống sau dãy núi, đêm nghe tiếng vượn kêu…
Dẫu đã có trải nghiệm 10 năm trước, nhưng lần này qua ải Quỷ môn, Nguyễn Du vẫn không tránh khỏi tâm trạng thảng thốt, ám ảnh về một cảnh tượng còn đầy vết tích chinh chiến, chết chóc. Phần đầu bài thơ Quỷ môn quan, nhà thơ ghi lại cái cảm giác rợn ngợp, bi thương về chốn tử địa truyền đời:
Núi liền nhau đỉnh cao vút tận mây xanh,
Đầu cửa ải này là nơi phân ranh giới Bắc Nam.
Chốn này có tiếng hiểm nguy như thế,
Đáng thương cho vô số người vẫn phải qua lại.
Bụi rậm lấp đường, rắn cọp ẩn nấp,
Khí lam chướng đầy đồng, quỷ thần nhóm họp.
Kết thúc bài thơ, tác giả lại hỏi một cách mỉa mai: “Chung cổ hàn phong xuy bạch cốt/Kỳ công hà thủ Hán tướng quân?” (Từ xưa gió lạnh thổi xương trắng/Tướng nhà Hán lấy gì để được tiếng là lập kỳ công?). Tướng nhà Hán mà Nguyễn Du nói ở đây chính là Mã Viện. Qua cái cửa ải “mười người đi chỉ một người trở lại”, quân lính phơi xương trắng dưới gió lạnh sương sa đã nghìn năm thì sự đại thắng xưa kia của Mã, dưới mắt Nguyễn Du, thực ra là đại bại. Tuy câu thơ của Nguyễn Du có mượn ý từ một câu thơ cổ “Nhất tướng công thành vạn cốt khô” (Sự thành công của một ông tướng đổi bằng hàng vạn bộ xương khô) nhưng cảm xúc bi phẫn của ông thì lại được dấy lên từ thực tế của vùng đất chết Quỷ môn quan. Có lẽ, những ám ảnh thực tế này đã góp phần giúp Nguyễn Du viết nên câu thơ bất hủ trong kiệt tác Văn tế thập loại chúng sinh: “Gió mưa sấm sét đùng đùng/Giải thây trăm họ làm công một người”.
Qua ải Quỷ môn, tưởng đã dứt khỏi ám ảnh về tên giặc già họ Mã, nào ngờ lúc qua ghềnh Đại Than trên đoạn sông Ninh Minh ở phủ Thái Bình, tỉnh Quảng Tây, nhà thơ lại tiếp tục bị hắn ám. Vẫn với giọng điệu mỉa mai, châm biếm, ông lại tạc tiếp cho Mã một tấm “bia miệng” Đề Đại Than Mã Phục Ba miếu (Đề miếu Mã Phục Ba ở Đại Than). Bốn câu đầu bài thơ, thi hào nhấn mạnh rằng: cái công khuyển mã đi bình định cõi Nam của hắn theo lẽ thường thì cũng bằng thừa, chỉ mua được sự đàm tiếu của đương thời và hậu thế. Ở bốn câu tiếp theo, sự châm biếm của tác giả đã được nâng lên một tầm khác, không phải là mỉa mai nữa mà là sự nhiếc móc sâu cay:
…Sóng gió ở Đại Than còn lưu “công trạng” ngày trước,
Cây tùng cây sam cạnh ngôi miếu cổ cách xa quê nhà.
Chiều tà, dưới lớp gai góc phía tây thành,
Chẳng hay, lời hối xưa ở hồ Dâm Đàm như thế nào rồi?
Cây tùng, cây sam cạnh miếu Viện là những vật tượng trưng cho danh vọng, uy nghi. Người Trung Hoa trước Viện là Hạng Vũ từng nói “Giàu sang mà không về làng cũ thì cũng như mặc áo gấm đi đêm”. Viện chẳng những không được triều đình vinh danh mà đến nắm xương tàn cũng không đem được về bản quán, vong hồn bơ vơ nơi đất khách, cách quê hàng vạn dặm. Thật không có nỗi nhục nào hơn. Bởi vậy, tác giả mới hỏi “móc” vong hồn Viện về lời “di hối” năm xưa. Nguyên lúc Viện đem quân sang Lĩnh Nam đánh quân Hai Bà mãi mà không được, bèn lui về đóng ở hồ Lãng Bạc (tức là hồ Dâm Đàm), một vùng đất trũng ngập nước ở khoảng dưới chân núi Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ngày nay. Khi trông thấy lam chướng bốc lên ngùn ngụt trên mặt hồ, khiến cho những con diều hâu bay lượn trên hồ nhiễm phải mà rơi xuống chết tươi thì Viện nhớ lại lời khuyên “…ngoài cơm áo ra là thừa cả” của người em họ và y lấy làm hối hận nói: “Nay nghĩ lại lời Thiếu Du mới thấy đúng nhưng không làm sao được nữa”.
Kết cục của Mã Viện cũng là kết cục thảm hại của những kẻ coi thường Di, Địch, đem quân vào chốn trọng địa nước người. Tác giả hỏi về lời “di hối” của Mã Viện dường như không chỉ nhằm nhiếc móc hắn mà còn cảnh cáo những tên theo chủ nghĩa kỳ thị đang nuôi mưu đồ xâm lược nước ta về sau.
Ngoài ba bài thơ trực tiếp châm biếm, đả kích Mã Viện nói trên, nhà thơ còn có hai bài gián tiếp ám chỉ tên tướng này trong sự kiện xuống thác Đại Than. Đó là bài Vãn há Đại Than tân lạo bạo trướng chư hiểm câu thất (Chiều xuống thác Đại Than, lũ mới tràn về, tất cả các quảng nguy hiểm đều ngập nước) và bài Hạ than hỷ phú (Thơ mừng khi xuống khỏi thác). Đại Than là một thác dữ trên sông Ninh Minh, lại do mưa lụt tràn về nên các quãng nguy hiểm bị ngập, nước càng chảy xiết, do đó không biết đâu mà tránh, nguy hiểm lại tăng thêm gấp bội. Đi qua thác vào thời điểm ấy, tác giả tỏ ra hoang mang, tuyệt vọng:
Đêm qua, nước sông ngân từ trên trời đổ xuống,
Sông nước mênh mông, bờ sông ngập bằng.
Không tin quỷ thần có thể cứu giúp,
Đến cả rồng cọp cũng mất hết linh thiêng…
Trước sông nước, ghềnh thác hiểm dữ ở Đại Than, nhà thơ than thở, hối hận:
Bình cư bất hội giảng trung tín
Đáo xứ vô phương tề tử sinh.
(Ngày thường không biết nói chuyện “trung tín”,
Thì đến chổ hiểm nguy cũng đành coi sống chết như nhau)
Câu thơ này Nguyễn Du lấy ý từ câu thơ của nhà thơ Đường Giới đời Tống: “Bình sinh thượng trung tín/Kim nhật nhiệm phong ba” (Ngày thường coi trung tín là trên hết/Hôm nay dẫu sóng to gió lớn cũng không sợ) nhưng dùng với nghĩa ngược lại. Có thật lúc “bình cư” nhà thơ không nói chuyện “trung tín” không? Chắc là không. Ở bài thơ Ninh Minh giang chu hành (Đi thuyền trên sông Ninh Minh) làm trước đó, ông từng tâm sự “Trung tín đáo đầu vô túc thị/Bất tín xuất môn giai uý đồ/Thí vọng thao thao thử giang thuỷ” (Giữ trung tín nhưng rốt cuộc không đủ cậy nhờ/Nếu không tin câu “ra khỏi cửa đều là con đường nguy hiểm”/Thì hãy thử nhìn dòng sông cuồn cuộn chảy này). Như thế là đã rõ. Lòng “trung tín” của Nguyễn Du chỉ có giá trị ở quê hương, đất nước mình chứ không có tác dụng gì ở xứ người. Vả lại, quỷ thần ở nơi thác dữ này lại là Mã Viện, kẻ thù của dân nước mình, hắn không thể phù hộ cho ông, một người đã từng biếm trích hắn. Cũng với ý ngược đó, ông đẩy suy nghĩ của mình xa hơn: “Cánh hữu hiểm hy nhiêu thập bội/Ngô tương hà dĩ khấu thần minh?” (Vẫn còn có chổ hiểm nguy gấp mười lần/Ta lấy gì để xin với thần minh). Nghĩ thông như vậy, nên ông chẳng còn sợ nữa, cứ phó mặc số phận, xem sống chết như nhau, không vì cầu sống mà đi xin với loại “thần minh” như Mã Viện. Khi đã an toàn qua khỏi thác, ông viết bài Hạ than hỷ phú (Thơ mừng xuống khỏi thác) để giải bày tâm trạng sau khi thoát hiểm. Bản thân nhà thơ thì không tin, nhưng vì để động viên sứ đoàn nên ông vẫn phải: “Tâm hương bái đảo tướng quân từ” (Lòng thành dâng hương cầu khấn trước đền tướng quân). Thâm tâm ông vẫn là bất chấp, phó mặc cho số phận: “Nhất trạo trung lưu tứ sở chi” (Một mái chèo giữa dòng mặc cho nó trôi đi). Nhưng khi đã qua khỏi thác, ông mới biết “xà hổ bất thị uy” (rắn cọp không ra oai) được là nhờ “Vạn chu tùng thụ tăng nhân ốc” (Chổ muôn cụm tùng kia là nơi nhà sư ở). Tức là phía dưới thác có chùa, có Phật. Phật không phải của Trung Hoa, Phật là của thiên hạ, là đấng từ bi hỷ xả cứu người chứ không phải là “loài xà hổ ra oai”, loại quỷ thần sở tại hại người như Mã Viện. Trong lúc thập tử nhất sinh, tâm thức tác giả vẫn ám ảnh rằng loại người như Mã Viện, lúc sống đã gây tội ác với “Tứ Di”, lúc chết rồi vẫn còn tiếp tục hại người.
Như vậy, cả hiển ngôn và hàm ngôn, Nguyễn Du đã dành đến năm bài thơ để châm biếm, đả kích tên tướng xâm lược khát máu Mã Viện, hiện thân của tư tưởng kỳ thị dân tộc và bành trướng xâm lược Trung Hoa.
Trên đường đi sứ, Nguyễn Du thăm mồ mả, viếng đền miếu nhiều trung thần nghĩa sĩ, văn nhân Trung Hoa. Nhưng đặc biệt, ông có để lại một bài thơ viếng mộ một con vật, bài Kỳ lân mộ (Mộ kỳ lân). Viếng mộ một con vật nhưng nhà thơ đã dùng một bài thơ dài 29 câu viết theo lối cổ phong trường thiên. Đây là thể thơ không bị bó buộc bởi niêm luật và số câu. Chọn thể thơ này, tác giả dễ nói được hết cảm xúc, suy nghĩ của mình. Theo truyền thuyết Trung Hoa, kỳ lân là con thú nhân nghĩa, nó xuất hiện là báo hiệu điềm lành, thiên hạ thái bình thịnh trị. Khi qua tỉnh Hà Bắc để lên Yên Kinh, nhà thơ bắt gặp mộ bia con kỳ lân. Hỏi ra, ông mới biết rằng, vào năm Vĩnh Lạc thứ tư đời Minh Thành Tổ, có người bắt được con kỳ lân đem lên kinh dâng vua nhưng dọc đường con thú bị chết, quan chức địa phương sai chôn cất tử tế và lập bia mộ. Nghe chuyện, nhà thơ cảm khái:
Ôi kỳ lân! Tìm đâu thấy mày?
Ôi kỳ lân! mày là giống vật báo điềm lành ở trên trời,
Mà nay thịt xương mặc cho sâu kiến đục khoét.
Ôi kỳ lân! Thân mày sao khổ thế?
Nhà thơ than khóc cho con kỳ lân vì nó xuất hiện không đúng nơi, đúng lúc để đến nỗi chết uổng. Bởi thái bình thịnh trị là thứ ước mơ xa xỉ ở Trung Hoa vào thời Minh Thành Tổ cầm quyền. Minh Thành Tổ có tên là Chu Đệ, con trai thứ sáu của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương, người đã lãnh đạo nhân dân Trung Hoa đánh đổ ách thống trị Nguyên-Mông. Chu Đệ vốn được phong vương ở đất Yên, thường gọi là Yên vương Đệ. Hắn là kẻ vô cùng nham hiểm, tội ác chồng chất. Hắn cướp ngôi của cháu, tiêu diệt hàng vạn người chống đối, sau đó đã gây ra các cuộc chiến tranh xâm lược ngoại bang, đẩy hàng trăm vạn người dân vào chổ dầu sôi lửa bỏng. Chính hắn đã phát động cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt, nô dịch dân tộc ta hai mươi năm. Theo sử sách đương thời, hắn đã lệnh cho đội quân xâm lược tàn sát, cướp bóc dân ta một cách dã man, huỷ hoại nền văn hoá nước ta, huỷ hoại cả môi trường sống của dân tộc ta(5). Trong Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi đã tố cáo tội ác của “quân cuồng Minh” là “Bại nghĩa thương luân càn khôn cơ hồ dục tức” (Làm bại hoại nhân nghĩa, tổn thương luân lý đến mức trời đất không thể chuyển vần được nữa). Bằng một giọng điệu đầy phẫn nộ, Nguyễn Du đã dành sáu câu thơ để lên án những tội ác nói trên của Yên vương Chu Đệ:
Huống nữa Yên Đệ là người thế nào,
Cướp ngôi của cháu để tự lập làm vua, y không phải là vua nhân từ.
Để hả một cơn giận y giết cả mười họ người ta,
Giết trung thần bằng cách đánh bằng gậy lớn và nấu vạc dầu lớn.
Trong năm mươi năm giết trên trăm vạn mạng người,
Xương trắng chất thành núi, đất ngập máu.
Từ sự căm hận tên bạo chúa, nhà thơ lên án cả con kỳ lân:
Nếu mày vì kẻ ấy mà hiện ra,
Thì mày cũng chỉ là đồ yêu quái có gì đáng quý?
Dường như, nhà thơ cảm thấy kết tội linh vật như thế thì oan cho nó, nên ông suy nghĩ theo hướng khác:
Hay là mày không nỡ sống để trông thấy cảnh chém giết,
Nên đến chốn này mày đã bỏ mình trước.
Và Nguyễn Du đã kết bài thơ bằng hai ý rất sâu sắc:
Than ôi! Kỳ lân là loài thú có đức nhân,
Trên đời chẳng thấy nên cho là điềm lành.
Thấy rồi chẳng qua cũng như loài chó dê.
Nếu bảo kỳ lân là do thánh nhân mà hiện ra,
Thì thời ấy sao không sang dạo chơi ở phương Nam?
Thì ra, trong suy nghĩ của nhà thơ, “kỳ lân” chỉ là biểu tượng hão huyền về điềm lành thái bình thịnh trị mà bọn phong kiến Trung Hoa đưa ra để loè bịp dân chúng. Nếu có một linh vật như thế thì sao lại hiện ra ở cái đất nước luôn động loạn, tàn sát lẫn nhau như đất nước Trung Hoa? Trong khi ở phương Nam thời ấy có bậc thánh nhân là Lê Lợi ra đời để cứu chúng sinh khỏi tay bọn “cuồng Minh” vô đạo mà nó không xuất hiện?
Nhà thơ đã đứng trên lập trường dân tộc và nhân đạo để phê phán một cách sâu sắc, mạnh mẽ một trong những kẻ độc tài, tàn bạo và thâm hiểm nhất của Trung Hoa, đồng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc chính đáng của mình.
Ngoài hai kẻ xâm lược điển hình của chủ nghĩa kỳ thị dân tộc, chủ nghĩa bành trướng mà Nguyễn Du đã tập trung vạch mặt này, trong tập thơ, còn nhiều chổ ông khéo léo đả phá tư tưởng “Hoa Di chi biện”. Ở bài Tam Giang khẩu đường dạ bạc (Đêm đậu thuyền ở cửa sông Tam Giang), giữa sông núi điệp trùng, hiểm trở vùng Tây Việt (Quảng Tây), tác giả thấy ấm lòng trước cảnh “Đồng chu Hồ Việt các tương thân” (Cùng thuyền, người Hồ và người Việt đều thân nhau). Trong cảnh mưa chiều ở Thương Ngô, nhà thơ lại cảm thấy “Chiếc thuyền nhỏ hẹp khó qua được miền Hoa Hạ/Tóc để búi to, dài tự biết mình là người Di”. Càng đi sâu vào đất nước Trung Hoa, Nguyễn Du càng thấy lạ lẫm. Cảnh lạ, y phục, phong tục khác biệt đã khiến ông liên hệ đến cái tư tưởng “Hoa Di chi biện” mà ông từng biết qua sách vở cũng như sự đối xử của họ đối với dân tộc mình trong trường kỳ lịch sử. Đi thuyền trên sông Ninh Minh (Ninh Minh giang chu hành), trải qua nhiều ghềnh thác hiểm nguy khiến những suy ngẫm về con người và đất nước “thiên triều” của nhà thơ “quánh” lại thành một mặc cảm:
Mọi người đều nói đường trên Trung Hoa bằng phẳng,
Hóa ra đường Trung Hoa là thế này!
Sâu hiểm quanh co giống lòng người,
Nguy vong nghiêng đổ đều do ý trời.
Không chỉ một lần nhà thơ thấy bất ngờ khi chứng kiến những cảnh tượng trái ngược với những gì mình từng biết, từng hình dung về đất nước của “thiên tử”. Cũng trong dịp đi qua tỉnh Quảng Tây, Nguyễn Du nhìn thấy tận mắt thảm cảnh hai ông cháu người hát rong xin ăn ở phủ Thái Bình, ông tự hỏi một cách chua chát: “Thường chỉ nghe Trung Hoa ai cũng no ấm/ Ngờ đâu Trung Hoa cũng có người như thế này?”. Cảnh bốn mẹ con người ăn xin mà ông chứng kiến và mô tả lại trong bài thơ Sở kiến hành lại còn thê thảm gấp bội. Bên cạnh những nghịch cảnh nhân sinh mà ông đã chứng kiến và lên tiếng tố cáo, còn có những nghịch lý về văn hóa mà ông cũng rất bất ngờ và bất bình. Ở Quế Lâm, nhà thơ viếng ông Các bộ họ Cù (Thúc Trĩ), một trung thần nhà Minh đã tuẫn tiết khi thành Quế Lâm, nơi ông này được giao trấn giữ, bị quân Thanh đánh hạ. Nhìn cảnh khói tàn hương lạnh nơi di tích vị trung thần, tác giả không nén nỗi xót thương, chua chát hỏi: “Ai bảo nước Trung Hoa trọng tiết nghĩa/Sao ở đây hương khói lại vắng tanh thế này?” (Quế Lâm Cù Các bộ). Một đất nước mà cuộc sống người dân như thế, lễ nghĩa, văn hóa như thế, kẻ cầm quyền cường bạo như thế, liệu có phải là trung tâm văn hiến, tinh hoa của thiên hạ như bọn cầm quyền ở đó từng rêu rao một cách cao ngạo hay không?
Về sự phê phán trực diện chủ nghĩa kỳ thị dân tộc, bài thơ bộc lộ rõ nhất quan điểm phê phán của Nguyễn Du là bài Quản Trọng Tam Quy đài. Quản Trọng là tể tướng nước Tề thời Xuân Thu, có công làm cho nước Tề giàu mạnh, chín lần họp chư hầu, làm bá chủ thiên hạ. Ông ta được Tề Hoàn Công tôn làm Thượng phụ, về già xây đài Tam Quy. Về chính sự, Quản Trọng bị Khổng Tử phê phán là khí độ nhỏ nhen, xa xỉ và vô lễ; Á thánh Mạnh Tử chê là sự nghiệp tầm thường. Tuy nhiên, chủ trương “Tôn Hoa nhương Di” (Đề cao Hoa hạ, bài xích tứ Di) của Quản lại được Khổng Khâu hết lời khen ngợi. Tất cả những điều này, đều được tác giả Bắc hành tạp lục gợi nhắc lại trong bài thơ Quản Trọng Tam Quy đài với một giọng điệu mỉa mai:
Đài cũ chìm lấp, cỏ mọc tràn lan
(Ông) đã từng giúp Tề Hoàn Công làm nên nghiệp bá một thời.
Trong các quận huyện không còn chín lần họp chư hầu nữa,
Trên đá phủ rêu còn ghi chữ “Tam Quy”.
Ở triều đình khéo hợp lòng vua,
Chết rồi, rốt cuộc bị chê là tể tướng tầm thường….
Điều đáng lưu ý là trong sáu câu thơ nói về Quản Trọng trong phần đầu bài thơ, tác giả kết cấu theo lối tương phản: xưa nay, trước sau. Bài thơ mở đầu bằng hình ảnh hoang phế của đài Tam Quy. Theo sách Đông Chu liệt quốc, khi Tề Hoàn Công đã chinh phục, đánh đuổi được các nước Di Địch, làm bá chủ chư hầu thì trở nên kiêu ngạo, xây dựng cung điện nguy nga, món gì cũng sang trọng như đồ dùng thiên tử nhà Chu. Thấy vậy, Quản Trọng cũng tự mình đắp đài Tam Quy với ý nghĩa là ba thứ quy thuận mình: dân quy, chư hầu quy và mọi rợ quy. Lại còn dựng tắc môn che cửa, lập phạn điếm để tiếp sứ thần các nước. Thấy chướng mắt, Bão Thúc Nha, một hiền thần của Tề Hoàn Công và là bạn thân của Quản Trọng, nghi hoặc hỏi: “Vua xa xỉ, mình cũng xa xỉ, vua tiếm phạm, mình cũng tiếm phạm sao phải?”. Quản Trọng bèn xảo biện để lấp liếm rằng: làm như vậy là để chia bớt tiếng xấu của vua. Nhưng thực chất là ông ta hùa theo chủ mình và tỏ ra đắc chí về sự thành công của chủ trương “Tôn Hoa nhương Di”. Song cái sự nghiệp “Tằng dĩ Hoàn Công bá nhất thì” (Từng giúp Tề Hoàn Công làm bá chủ một thời) đó chỉ còn “Cựu đài nhân một thảo ly ly” (Đài cũ chìm lấp cỏ mọc tràn lan). Tương tự, cái vẻ vang “chín lần họp chư hầu” mà sử sách Trung Hoa từng tự hào nhắc đến, giờ cũng chỉ còn lại một chữ “tam quy” lờ mờ dưới làn rêu phủ xanh trên đá. Chính cái việc “khéo hợp lòng vua”, hùa theo vua tiếm phạm của Quản đã khiến bạn thân là Bão Thúc Nha không phục và bị người đời sau chê là “tể tướng tầm thường”. Nguyễn Du nhắc lại câu chuyện này không chỉ để phê phán sự tiếm phạm của Quản mà kết hợp với hình ảnh hoang tàn của đài Tam Quy để đả kích sự bá đạo của vua tôi Hoàn Công đã gây chiến tranh xâm lược làm khổ các nước chư hầu và Di, Địch. Nhưng sự đả kích sâu cay, thâm thuý nhất đối với quan điểm kỳ thị dân tộc của các triều đại phong kiến Trung Hoa là ở hai câu kết bài thơ:
Hỷ trị thánh triều công phú đảo
Vãng lai đài hạ tạp Hoa Di.
(Mừng gặp thánh triều che chở chung thiên hạ,
Nên dưới đài, người Hoa, người Di qua lại tấp nập)
“Thánh triều” mà Nguyễn Du nói đến ở đây là triều đại nhà Thanh. Mỉa mai thay, “thánh triều” thống trị Trung Hoa rộng lớn lúc bấy giờ lại là người Mãn Châu, một trong Tứ Di mà xưa kia Quản Trọng từng nỗ lực giúp chúa mình đánh đuổi. Dưới sự che chở của “thánh triều”, không chỉ “Vãng lai đài hạ tạp Hoa Di” mà dân tộc Hán, tộc người mà Quản Di Ngô và các triều đại Trung Hoa trước đây từng đề cao, đã phải cạo đầu, gióc tóc thay đổi cả “áo mũ ngàn năm”, tha hoá trên mọi phương diện cuộc sống xã hội. Lịch sử Trung Hoa không chỉ có một lần bị Tứ Di cai trị. Thế mà họ vẫn không biết nhục cứ khăng khăng và ngạo ngược trương ra cái thuyết “Hoa Di chi biện”.
Không rõ trên đường đi sứ qua Khúc Phụ (Sơn Đông), Nguyễn Du có viếng thăm Khổng miếu không, nhưng ông đã không có bài thơ nào viết về ông tổ của Nho gia. Trong khi đó, ông lại đến thăm đền thờ Mạnh Tử ở Trâu Thành (Sơn Đông) và có bài thơ Mạnh tử từ cổ liễu (Cây liễu cổ ở đền Mạnh Tử) hết lời ca ngợi vị á thánh này. Phải chăng vì Mạnh Tử là người đã coi “dân là quý” hơn cả xã tắc, vua chúa và hơn thế, ông còn là người chê Quản Trọng là kẻ bá đạo, là tể tướng tầm thường, trong khi bậc “đại thành chí thánh” lại khen cái tư tưởng “tôn Hoa nhương Di” hủ lậu, phản động của Quản?
Trong bài Kê Khang cầm đài (Đài gảy đàn của kê Khang), cùng một cái ý mỉa mai những kẻ không biết nhục vì đã từng bị xâm lược, bị Di hoá không ít lần mà vẫn dương dương tự đắc cho mình là trung tâm thiên hạ, nhưng được nhà thơ thể hiện một cách kín đáo, thâm thúy. Kê Khang (223-262), người đời Tấn, là một trong Trúc lâm thất hiền và là nhà văn, nhà sáng tác nhạc. Ông có khúc đàn Quảng Lăng nổi tiếng mà Nguyễn Du đã một lần nhắc đến trong Truyện Kiều. Bài thơ cũng nói tới một cái đài, đài gảy đàn của Kê Khang, với cảm khái về sự mai một của một người nghệ sĩ nổi tiếng “người chết, đàn mất, đài cũng bỏ hoang”; sự nghiệp của cha con nhà Tư Mã, những kẻ đã sát hại ông, cũng không còn dấu tích. Trong hai câu kết, sau khi than tiếc: “Than ôi, sau khi tiếng đàn Quảng Lăng đã dứt”, giọng điệu của nhà thơ Việt chuyển ngay sang chua chát: “Thì những bản tỳ bà mới phần lớn là theo điệu Hồ Khương”. Điệu Hồ Khương tức là điệu nhạc của người Hồ và người Khương, những tộc người Di từng bị người Hán khinh bĩ, đánh chiếm và họ cũng từng đánh chiếm và cai trị Trung Hoa. Rõ ràng, chủ âm của bài thơ này vẫn là giọng điệu mỉa mai cái nhục bị xâm lược, bị Di hoá của người Hán.
Khảo sát 132 bài thơ của tập Bắc hành tạp lục, chúng tôi nhận thấy: trực tiếp hoặc gián tiếp, số bài thơ thể hiện cảm thức “cảnh giác” với Trung Hoa, mang hơi hướng phê phán, mỉa mai tư tưởng “Hoa di chi biện” ở các mức độ khác nhau, chiếm một tỷ lệ rất lớn, khoảng 80%. Vì vậy, có thể nói, đây là một tập nhật ký – thơ có giá trị như là một tập “bị vong lục”, một cuốn sách “trắng” bằng thơ về đất nước và con người Trung Hoa.
Nguyễn Du là một nhà Nho xuất thân chốn cao môn lệnh tộc, từ bé đã được nhào nặn nơi cửa Khổng sân Trình về học vấn và tư tưởng. Nhưng “trải qua một cuộc bể dâu” của giai đoạn phong kiến Việt Nam suy vong, trên cơ sở hiểu sâu, đối sánh, biện biệt tam giáo, ông thấy rõ những giới hạn của Nho giáo nên đã hướng lòng mình về cõi Phật, về những gì tốt đẹp của truyền thống dân tộc Việt. Vì vậy, khác với bao lớp nhà Nho hiển đạt từng đi sứ thực hiện nhiệm vụ “bang giao hảo thoại” mà triều đình phong kiến Việt Nam giao phó, trong đó có cả bố và anh ruột ông, trong thơ ông, không mảy may xuất hiện cái “tôi” của một sứ thần với những ngôn từ xã giao, cũng không hề có trạng thái choáng ngợp, say sưa trước cảnh đẹp của đất nước và con người Trung Hoa như trong thơ đi sứ của các sứ thần đương thời. Trong tập thơ sứ trình đặc biệt của ông, tập Bắc hành tạp lục, bằng cái nhìn lịch sử - cụ thể - khách quan của một đại trí thức Việt Nam, với ý thức tự trọng dân tộc cao và tư tưởng nhân văn sâu sắc, từ “những điều trông thấy” trên đất nước của “thượng quốc”, bộ mặt tham tàn, độc ác của xã hội phong kiến Trung Hoa trong hàng ngàn năm lịch sử đã được Nguyễn Du hơn một lần “chỉ mặt đặt tên” là “Bất lộ trảo nha dữ giác độc/Giải tước nhân nhục cam như di” (Họ che dấu vuốt nanh và nọc độc/Nhưng cắn xé thịt người ngọt xớt như đường – Phản Chiêu hồn). Sau Nguyễn Du khoảng một trăm năm, một người Trung Hoa chân chính là văn hào Lỗ Tấn cũng đã khái quát rằng, cái xã hội đó là “xã hội ăn thịt người”. Các thế lực tàn bạo của xã hội đó, trong thì bóc lột, đày đoạ nhân dân lao động, ngoài thì kỳ thị và xâm lược các nước nhỏ xung quanh, gây nên bao cảnh tang thương cho các dân tộc khác. Và có thể nói thêm rằng, xét kỹ hành trình tư tưởng Nguyễn Du qua “tiếng lòng” (tác phẩm) của ông, trong tiềm thức và cả trong ý thức, như là hệ quả tất yếu của tinh thần phê phán nói trên, chúng ta đã thấy thấp thoáng ở vị đại thi hào Việt Nam một tư tưởng “thoát Hán” được bộc lộ.
Chú thích
(1). Viện Văn học, Văn học Việt Nam trên những chặng đường chống phong kiến Trung Quốc xâm lược, NXB KHXH, HN, 1981, tr.530
(2). Trần Đình Sử, Giải mã chủ nghĩa kỳ thị dân tộc ở Trung Quốc, http://www.tienphong.vn/the-gioi/giai-ma-chu-nghia-ky-thi-dan-toc-o-trung-quoc-620863.tpo
(3). Lược ý Trần Đình Sử trong Giải mã chủ nghĩa kỳ thị dân tộc ở Trung Quốc, http://www.tienphong.vn/the-gioi/giai-ma-chu-nghia-ky-thi-dan-toc-o-trung-quoc-620863.tpo
(4). Phạm Quang Ái, Họ Nguyễn Tiên Điền qua gia phả, sử sách và tư liệu điền dã, NXB Nghệ An, 2011, tr.255;
(5). Nguyễn Huệ Chi, Thủ đoạn tiêu diệt tận gốc văn hóa Việt Nam của Minh Thành Tổ, http://boxitvn.blogspot.com/2013/09/thu-oan-tieu-diet-tan-goc-van-hoa-viet.html
* Phó Tổng biên tập Tạp chí Văn hoá Hà Tĩnh; địa chỉ: số 18 - đại lộ Xô viết Nghệ Tĩnh - thành phố Hà Tĩnh; mobile: 01296708352