Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
VHMN 54-75 (86): KINH NGHIỆM VĂN CHƯƠNG DOÃN QUỐC SỸ
Nguyễn Vy Khanh
Hiệp định Genève 20 – 7 - 1954 đã đánh dấu một cuộc đình chiến nhưng lại chia cắt đất nước thành hai miền Nam - Bắc với ý thức hệ đối nghịch nhau; mâu thuẫn này sẽ đưa đến cuộc chiến tiếp diễn từ 1957 và tạm thời chấm dứt lần nữa vào ngày 30 tháng 4 năm 1975. Cuộc đình chiến năm 1954 đã đưa hàng triệu người di cư trốn tránh bạo lực và chủ nghĩa cộng - sản, vào miền Nam tìm tự do, dân chủ và an cư lạc nghiệp. Một thay đổi có ý thức, nhất là đối với thành phần trí thức. Miền Nam và Sài - Gòn đã là tụ điểm của những lên đường mới, của những nảy mầm và chín mọng văn - nghệ. Nhiều khuôn mặt mới xuất hiện trên trường văn trận bút, những Mai Thảo, Nguyễn Mạnh Côn, Doãn Quốc Sỹ, Thanh Tâm Tuyền, Đỗ Thúc Vịnh,... di cư vào phía nam vĩ tuyến 17 sinh hoạt văn - nghệ bên cạnh những Bình Nguyên Lộc, Nguyên Sa, Võ Phiến, Đỗ Tấn,... Khi Sài - Gòn trở thành thủ đô, với một cơ cấu chính quyền, thì ở đó và trong không khí đấu tranh văn nghệ cho chính trị ý thức hệ, những nhóm văn - nghệ được hình thành và phát triển. Tạp chí Sáng Tạo ra đời trong hoàn cảnh mới đó. Số 1 ra tháng 10 - 1956 và kéo dài được 31 số, ngưng từ tháng 9 - 1959, đến tháng 7 - 1960 tiếp tục bộ mới nhưng cũng chỉ ra thêm được 7 số. Mai Thảo, trong số ra mắt tạp chí Sáng Tạo đã phần nào chủ quan nói văn nghệ từ thủ đô Hà Nội đã chuyển vào thủ đô văn hóa Sài Gòn! Nhưng khẳng định của Mai Thảo là một diễn dịch khác của một cơ cấu xã hội và chính trị bị - động, phải đối phó tức thời với kẻ thù cộng sản. Sáng Tạo không đi ra ngoài quỹ đạo đó! Sáng Tạo ra đời với cái gọi là ý thức văn nghệ mới và làm mới văn học cho thời đó. Tạp chí Sáng Tạo đã muốn làm đại diện cho nền nghệ thuật mới hậu chiến được gọi là "nghệ thuật hôm nay".
Nói đến nhóm tạp chí Sáng Tạo người ta nghĩ đến nhiều người: Mai Thảo "đầu đàn" với văn nói chung mới và tân cải hình thức, Thanh Tâm Tuyền, Tô Thùy Yên và Quách Thoại với thơ tự do, Nguyên Sa với thơ ca tụng tình yêu tân kỳ, Cung Trầm Tưởng, Sao Trên Rừng (Nguyễn Đức Sơn) và Trần Tuấn Kiệt làm mới thơ lục bát, Trần Thanh Hiệp và Nguyễn Văn Trung (Hoàng Thái Linh), người lập thuyết, người giới thiệu triết lý thời thượng của Âu châu. Nhưng bên cạnh còn có Doãn Quốc Sỹ, Viên Linh, Người Sông Thương (Nguyễn Sỹ Tế), Trần Dạ Từ, Thạch Chương (Cung Tiến), Vương Tân (Hồ Nam), Hoàng Anh Tuấn, Mai Trung Tĩnh, Nguyễn Nghiệp Nhượng, Mặc Đỗ, Duy Thanh, Lữ Hồ, Trần Lê Nguyễn,... Doãn Quốc Sỹ viết trên Sáng Tạo ngay từ những số đầu và chủ trương nhà xuất - bản Sáng Tạo; sự có mặt của ông đã là một đóng góp lớn, về chính - trị chẳng hạn, nhưng không là căn bản, không ở mặt nổi như những nhà văn thơ đã kể ở trên trước. Thật vậy, Sáng Tạo đã góp phần làm mới văn học về văn cũng như thơ, về hình thức, thể cách cũng như nội dung. Trong khi Thanh Tâm Tuyền cổ võ thơ Tự do, không vần, bất ngờ về ý và chữ dùng, Nguyên Sa với thơ tự do là thơ phá thể, Cung Trầm Tưởng, Sao Trên Rừng,... hiện đại hóa thơ lục bát với ngôn ngữ tân kỳ, hình ảnh mới hơn, bất ngờ, cũng như trong cách dùng chữ, ngắt câu; trong khi Mai Thảo đã đóng góp cho một cách làm mới hành văn, có thể nói là làm xiếc với chữ, Thanh Tâm Tuyền và Thảo Trường tra vấn triết lý phận người, Thanh Tâm Tuyền con chữ sắc lạnh và Thảo Trường nung lửa cho từng chữ dùng, v.v. thì Doãn Quốc Sỹ đã là gạch nối cho truyền thống - cách tân và đã là "hương lửa" dẫn truyền đến thế hệ trẻ hơn.
Mặt khác, trong bầu không khí chính trị mới, tự do và dân chủ của sau hiệp định Genève 1954, văn chương của Võ Phiến, Đỗ Tấn, Nguyễn Mạnh Côn, Doãn Quốc Sỹ, Đỗ Thúc Vịnh, Kỳ Văn Nguyên,... những con người từng theo kháng chiến, đã góp phần xây dựng chính trị miền đất mới trong giai đoạn đắp nền của thời đệ nhất cộng hòa. Tác phẩm của họ đã đáp ứng những chờ đợi của con người thời đó. Văn chương trở thành vũ khí đấu tranh chính trị với cộng sản, dĩ độc trị độc, cũng như người cộng sản đã đặt văn nghệ thành chính sách. Những chuyện xảy ra ở các liên khu kháng chiến. Trong Người Tù, Kỳ Hoa Tử, Khu Rừng Lau, Mùa Ảo Ảnh, v.v., đấu tranh con người và chính trị là một! Cùng với các nhà văn nói trên, Doãn Quốc Sỹ đã quyết tâm bảo vệ lý tưởng, ý nghĩa đã có, dứt khoát vai trò của người trí thức, phải bỏ chủ nghĩa cộng sản, đề cao dân tộc tính và tình người khi còn có thể. Một cách phá đổ huyền thoại kháng chiến đồng thời nhận chân giá trị thực của công cuộc vận động kháng thực đó! Vì an sinh của miền Nam cộng hòa, nơi tập hợp mới của con người không cộng sản, văn chương chống cộng, tố cộng, đề cao tự do, cảnh tỉnh người dân về hiểm họa cộng sản là thiết yếu, là những viên gạch không thể thiếu trong hoàn cảnh. Người ta nhân danh chiến tranh, muốn cảnh giác hiểm họa cộng sản. Và một tuổi trẻ năng động trong hành trình trí thức và tâm cảm, nhiều khắc khoải, ưu tư, nhưng họ lại có thể không cùng kinh nghiệm kháng chiến hay chống Cộng, dễ ngây thơ chính trị. Doãn Quốc Sỹ từng nhìn họa cộng - sản như chuyện Tái ông thất mã "tai ách Cộng - sản vò nát tự do, tàn phá nhân phẩm, chính là mũi thép nhọn, sắc mà nhân loại dùng để tự điêu khắc khuôn mặt mình theo một khuôn mặt lý tưởng mà mọi người hằng mơ ước" - như ông đã có lần tâm sự với Hoàng Vyễn Ngư ("Con người Doãn Quốc Sỹ". Nghệ Thuật SG, 34, 6 - 1966, tr. 7 và 31). Như vậy, nạn nhân cộng - sản do đó đã chết không vô ích, một cái giá phải trả cho tự do, tương lai. Trong cùng phỏng vấn, ông cũng cho biết khi gia nhập kháng chiến "tôi kháng chiến hết mình. Tôi từng là một "anh hùng lao động" của cơ quan tôi. Nhưng đến khi giã từ "Thiên Đàng Đỏ" thì cũng giã từ quyết liệt, dứt khoát". Di cư, nhưng Doãn Quốc Sỹ cũng đã thất vọng, như "về với quốc - gia thì lại đụng đầu với thối nát, thối tha, (...) nhưng ở thế - giới mệnh danh là tự do này, dầu nó thối tha đến đâu, nó thối nát đến mấy, mà mình muốn giữ vững lòng mình thì cũng còn đất đứng. Chớ ở thế - giới cộng - sản thì đừng hòng"(bđd).
Dĩ nhiên sau ngày 30 – 4 - 1975, lời của Doãn Quốc Sỹ về cộng - sản đã ứng nghiệm và những phê - phán chế độ miền Nam đã thiếu tầm nhìn xa và tích cực! Nhưng trước đó, miền Nam bốc lửa, nếp thanh bình tương đối của thời ngưng chiến sau 1954 dần mất. Nhà văn cũng như bao người dân khác, bị thời cuộc xáo trộn, phải đối phó. Sinh hoạt văn hóa cũng bị biến cố thời thế ảnh hưởng, và ảnh hưởng nặng nề. Người hiểu biết sẽ thấy khi chế độ đệ nhất cộng hòa bị lật đổ, dân chủ bị phản bội - mà những người sinh hoạt chính trị hình như cũng chưa thực hành được dân chủ, chưa chấp nhận "trò chơi" dân chủ - chống Cộng sẽ hết còn dễ dàng. Và một tuổi trẻ năng động trong hành trình trí thức và tâm cảm, nhiều khắc khoải, ưu tư, nhưng họ lại có thể không cùng kinh nghiệm kháng chiến hay chống Cộng, dễ ngây thơ chính trị. Không khí văn - nghệ trong tình cảnh đó trở nên nặng nề và bi quan, cái không khí buồn tột cùng hay bất lực đó đã thấy trong các tác phẩm của Võ Phiến, Dương Nghiễm Mậu,... cũng như cái phi lý dửng dưng trong tác phẩm Thanh Tâm Tuyền, Dương Nghiễm Mậu, Nguyễn Đình Toàn. Một lần nữa, con người trí thức lại phải lên đường đi tìm ý nghĩa của cuộc sống, người như Thanh Tâm Tuyền hăm hở mà dửng dưng, tự hào, không cảm tính, thì người khác như Nguyễn Đình Toàn chậm chạp khám phá theo cảm tính và tư duy. Đến giai đoạn này, nhà văn Doãn Quốc Sỹ ngưng lại với tuổi trẻ và tâm linh Thiền!
Sau biến cố chính - trị tháng 4 - 1975, kẻ "chiến thắng" đã tung nhiều chiến dịch nhằm bôi xóa văn - hóa tự do và nhân bản của miền Nam cũng như cùm nhốt lý trí và thân xác con người làm văn - hóa và nghệ - thuật. Doãn Quốc Sỹ bị hơn 12 năm tù và bủa vây, rình rập, nhưng ông đã gửi ra ngoài nước xuất - bản tập tiểu thuyết Đi! do nhà Lá Bói khởi dựng lại ở Paris in năm 1982 và ký Hồ Khanh như một thách đố và bằng chứng cho việc độc tài tư tưởng và chính - trị cũng không kiềm chế được tâm trí con người nhất là con người nghệ thuật.
Sự nghiệp văn - chương của Doãn Quốc Sỹ kéo dài hơn nửa thế - kỷ, ở đây chúng tôi ghi lại những khuynh - hướng và đặc điểm chính. Tạp chí Sáng Tạo là diễn đàn xuất hiện phần lớn các tác phẩm quan - trọng của ông ở vào giai đoạn đầu, như Dòng Sông Định Mệnh, Vỡ Bờ, và một số kịch và truyện ngắn khác cũng như những nghị luận về giáo dục và sư phạm. Ông cũng đã có mặt trên hầu hết tạp chí văn - học nghệ - thuật chính của nền văn học miền Nam tự do 1954 - 1975.
Chiến - tranh và lý tưởng.
Cùng trường hợp với một số nhà văn từng tham gia kháng chiến chống Pháp hoặc từng dứt khoát lập trường quốc - gia từ trước hoặc qua việc ly khai về "thành", bất hợp tác, chống đối và di cư vào miền Nam, Doãn Quốc Sỹ, đã đóng góp cho văn - học miền Nam với những kinh nghiệm kháng chiến và thất vọng về cộng sản. Họ viết lên những nhiệt huyết, trình bày những đối kháng, nghi ngờ về tính cách dân tộc và chính sách chiến tranh cách mạng khả nghi của chủ nghĩa cộng sản, viết với kinh nghiệm kháng chiến, di cư và nhắm nói với thế hệ trẻ hơn. Doãn Quốc Sỹ viết nhiều về chiến tranh trong Dòng Sông Định Mệnh, Khu Rừng Lau, v.v. Khởi từ kinh - nghiệm bản thân, toàn bộ tácphẩm của ông có thể xem như là một hành trình vươn lên, xuyên Bắc Nam, xuyên nhiều thế hệ, cổ võ Chân Thiện Mỹ, chống lại cái ác!
Trước hết, với bộ Khu Rừng Lau, được tác - giả gọi là "trường thiên tiểu - thuyết", Doãn Quốc Sỹ thiết tha viết về "thế - giới của chúng ta, nóng hổi thực tại đất nước". Tập một, Ba Sinh Hương Lửa (1962), trải dài qua ba thời kỳ đều đen tối của đất nước, thời Pháp thuộc, Nhật thuộc rồi Cộng - sản. Ngay từ đầu, tác - giả đã giới thiệu các nhân - vật: Khiết Khóa, Lãng sinh vào thập niên 1910, thuộc thế hệ Nguyễn Thái Học; Kha, Hãng, Hiển, Miên, Tân thuộc thế hệ "trưởng thành trong cuộc khói lửa toàn dân kháng Pháp 1946 - 1954". Biến cố mùa Thu 1945 đưa họ nhập cuộc, những con người yêu nước cương trực, không cộng sản, theo kháng chiến chống Pháp. Chiến thắng Bông Lau (đèo Lũng Vài) 1947 gây hứng khởi kháng chiến. Nhưng họ đã phải thất vọng về con người và chủ nghĩa cộng sản tàn bạo, xảo quyệt. Ba người trốn về thành, rồi cả xã - hội "ba sinh hương lửa" cũng sẽ phải ra đi về "thành", nơi chưa hẳn là tốt, nhưng không còn lựa chọn nào khác! Rời bỏ bạo lực, hầm chông, thủ đoạn và mù quáng, đường đời từ nay ít ra đã có những ba bóng người (Hiển, Miên, Kha) dù cánh đồng có phải biến thành khu rừng lau dù khô xác!
Trong tập đầu này, tác - giả đã nói nhiều đến những "bưng bít tuyệt kỹ" và "tuyên truyền xảo trá" của cộng - sản cũng như những "sơ hở ấu trĩ" của người quốc - gia yêu nước. "Nhân danh dân – tộc trong một cuộc chiến vì chính nghĩa thì từng giải đất, từng ngọn cỏ, từng thớ cây như có sự giao tình thắm thiết với người chiến đấu và trăm ngàn vạn mớ lệch lạc đem tình dân - tộc ra kê cũng thành vừa. Nhảy sang mảnh đất khô cằn của giai cấp đấu tranh, lũ người lãnh đạo kia như lũ chó thả mồi bắt bóng. Rồi trong thế chơi - vơi vỡ - lỡ, một mặt chúng bám lấy những ưu thế dĩ vãng, một mặt chúng dùng đủ thủ đoạn mà củng cố lập trường. Thực thể dân - tộc là sự hiện diện mênh mông của lịch - sử của thời gian, của không - gian, cố tình bưng tai bịt mắt phủ nhận thực thể dân - tộc, kìa, hãy trông chúng bơi trong ảo tưởng như bơi trong khoảng bọt ngầu trắng bập - bềnh vì phản bội" (tr. 281).
Người Đàn Bà Bên Kia Vĩ Tuyến (tập 2, 1964) mở ra với "hình ảnh lá cờ vàng ba gạch đỏ phe - phẩy thanh bình vẫy gió còn mãi mãi về sau này in hẳn trong tâm tưởng Miên một ấn tượng của thịnh vượng và của tình người"(tr. 9). Về "thành" cũng là miền quốc - gia, thành trì cuối của những con người tự do không chấp nhận chủ nghĩa cộng - sản, bộ ba tái ngộ những người bạn như Luận nay đi sĩ quan quân đội quốc - gia, làm báo Quân đội. Những mối tình nẩy nở, đến đích hoặc tàn lụi, những cái chết vì chiến - tranh vì thù hận và vì tình - yêu, những mảnh đời "tiểu tư sản" thành thị, v.v. tiếp nối nhau.
Tình Yêu Thánh Hóa (tập 3, 1965) gồm hai phần Vỡ Bờ và Quỳnh Hương. Các nhân - vật Khiết, Kha, Miên, Lãng, Khóa, Luận,... di cư vào miền Nam tự do, để bảo vệ nhân phẩm và truyền thống văn - hóa dân - tộc. Truyện được mở đầu như sau: "Năm 1954 với những đợt di cư đầu tiên, khuôn mặt dân - tộc Việt đẹp một cách kỳ diệu...", vì "toàn dân Việt Nam đã trực tiếp hoặc gián tiếp đánh bại giặc Pháp trước và sau Điện Biên Phủ". Truyện đặt trong bối cảnh lịch - sử miền Nam với chính quyền Ngô Đình Diệm được tác - giả so sánh như "một cô gái nghèo hiếu hạnh vừa đến tuổi dậy thì với một nhan sắc vừa khích động tình - yêu vừa khính động lòng thương và lòng ái quốc dâng lên như nén hương long thơm ngát...". Miên - Kha tái ngộ và thành đôi ("ân ái quả là một lễ hiến dâng để vừa cầu khẩn vừa đồng hóa Hạnh Phúc vào với Nhân Loại", tr. 39), Tân - Lê cặp tình nhân nhiều sóng gió, thử thách, cuối cùng cũng "phá vỡ bờ để lý tưởng thuần túy cho đam mê tràn bờ vào thành một thế quân bình" (tr. 186). Khóa, Luận, Kha buôn xi - măng với người Nhật, Lãng dựng sân khấu kịch thời sự về cuộc chiến chống Pháp vừa qua, kết thúc với thơ Tố Hữu khóc Xít – ta - lin! Nhóm ra báo Văn - Hóa, các thành viên có cơ hội thi thố tài văn - nghệ, ... và những tranh luận, đối chấp về làm mới, làm trẻ văn - nghệ, v.v... Khiết làm đại diện cho chính phủ dự hội nghị trung lập New Delhi. Quỳnh Hương cuộc đời sóng gió vào Nam đi hát phòng trà, nàng gặp lại Kha và Hãng từ Pháp về, nhưng thánh hóa... tình với Kha người đã có vợ, Hãng cuối cùng cũng lấy Thu, Quỳnh Hương đi sang Đức đóng phim và lập gia -đình với Karl, đạo diễn. Tình - yêu như vậy đã được các nhân - vật thánh hóa bên cạnh các hoạt động chính trị, văn - hóa và phòng trà về đêm của họ! Riêng Khu Rừng Lau thì như được cụ thể hóa qua việc khởi dựng từ mầm cây lau bên cạnh những mầm cây ăn quả mà các thành viên của nhóm đem đến trồng mừng nhà mới của Tân - Lê ở Vĩnh Hội.
Đến tập 4, Những Ngã Sông Trên Giòng Đời (hay Đàm Thoại Độc Thoại, 1966) diễn ra ở miền Nam, những kinh nghiệm chính trị đeo đuổi các nhân vật chính, Khóa, Kha, Luận, v.v., khiến họ thành những con người phản kháng, những người "cách mạng", lúc nào cũng đi tìm, lập thuyết, đến cả bất mãn chế độ đệ nhất cộng hòa, thấy "miền quốc gia (...) thủ đô đầu não đã thành bãi rác mênh mông có lẫn đủ loại bài tiết của lũ người nô dịch đến xương tủy cho nếp sống đơn thuần vật chất (tr. 194). Nhóm có tên "gia - đình Văn - Hóa" đó, theo Những Ngã Sông Trên Dòng Đời, sinh kế nhiều ngành, nhưng tình hình chính - trị biến xoay, người thì thành y sĩ trong quân đội nhảy dù (Tân), người bị nha Công An thẩm vấn, bỏ khám (Kha, Khóa) và nhốt gần năm nhưng trong rủi có cơ may gặp được "mối tình thiên thu" (Khóa), lão thành như Khiết luôn tìm minh chủ thì dính vào những vụ đảo chánh hụt rồi thả bom hụt, Phiệt, nhânvật lớp lớn khác, thì tích cực xông pha trận mạc đến bị thương, v.v. Họ, như Khiết, nhận ra làm văn - hóa mà rơi vào chính - trị thì "chính - trị bây giờ như anh chồng trẻ lấy cô gái già hơn mình nhưng có sức mê hoặc, cô ta nắm vững nghệ - thuật chiều chồng lại biết hờn dỗi đúng mức nữa, khiến mình đành chịu bó tay trong cái vẻ đắm say của mê hồn trận đó". Chính cái "ung nhọt" "xù uế" đó của người quốc gia đã xô đẩy những người trẻ sang phía đối phương mà Hiển, một nhân vật chính ở tiền tuyến của chiến - trận, đã biết rõ. Và dù chỉ trích nặng nề chính quyền đệ nhất cộng hòa, Khiết đành thú nhận sự thất bại của đường lối của nhóm, "bao giờ thì văn - hóa chẳng là ngọn triều có thể đi xa và thấm sâu hơn cả trong quảng đại quần chúng để làm chất men ủ mầm cho mọi trào lưu tiến hóa, đó là lãnh vực của chúng ta. Rồi đây chẳng có ai thắng, ai bại đâu, hay nói cho đúng cả hai cùng bại để lịch - sử Việt Nam thoát kiếp sâu sang kiếp bướm" (tr. 166 - 7). Tập 4 được sáng - tác trong không khí chính - trị nóng hổi của thời hậu đảo chánh, nếu có chiến thắng thì đã là của một thế lực, vì dân - tộc vẫn thua, lịch - sử vẫn nát! Thời sự (của thời khắc) dễ làm mất giá trị (lâu dài) của "tiểu - thuyết"!
Bộ Khu Rừng Lau vừa là một bản phân trần những bế tắc của một lớp người trẻ yêu nước vừa là một bản phân tích các chế độ chính trị độc tài. Những con người tốt phải sống giữa đám người tàn độc! Nhân - vật lý tưởng nhưng hay nặng tình và thích thơ văn, làm báo. Về văn chương, đây đó có những chương đoạn khá thành công về đất nước quê hương, về thời thơ ấu của các nhân - vật ở những giai đoạn lịch - sử, về tâm lý các nhân - vật, về nghệ - thuật, văn - hóa, v.v. Những trích dẫn thơ văn và bài hát một thời và cả cung cách đối xử, ngôn - ngữ sử - dụng (cán bộ, kháng chiến, người Hà - Nội, Sài - Gòn, trí thức, cách mạng, pha tiếng Pháp rồi Anh, Đức, v.v.) đã chứng tỏ là thiết yếu cho bộ tiểu - thuyết trãi dài theo thời gian và đa dạng địa lý cũng như giai cấp xã - hội.
Trong truyện dài Dòng Sông Định Mệnh (1959), những biến cố đau thương của đất nước đi song hành với mối tình của Thiệu với Yến, từ thời tắm chung ở sông Đuống, Bắc Ninh, đến khi gặp lại Yến chủ tiệm thuốc tây giàu có, đã hai con nhưng chồng chết; rồi chàng sang Pháp du học, phải lòng Suzanne, một thiếu nữ Pháp có mái tóc giống Yến ("Suzanne đã lẫn vào Yến, Thiệu chỉ biết yêu chân thành và trong thâm tâm Thiệu vẫn yên chí rằng chàng yêu có một người"(tr. 137)), rồi trở về Sài - Gòn dạy học thì Yến cũng dở dang phải tái giá và theo chồng ra Huế. "Điều đáng buồn cho Thiệu là ở Pháp, Yến lẫn với Suzanne, nhưng khi Thiệu về tới Saigon, Yến bỗng tách khỏi Suzanne để trở thành hình ảnh độc lập"(tr. 142). Tình định mệnh dang dở vì cái mặc cảm sợ hãi, băn khoăn của một chàng trai đứng trước cô gái mà mình cảm thấy cách biệt với mình vì giáo dục gia -đình, định mệnh trở thành cái cớ để tự bào chữa cho những ngần ngại và nhút nhát của chính mình. Cuối truyện, Thiệu nằm cạnh Suzanne mà mơ thấy Yến ở phố xá Sài - Gòn, anh tự nhủ "Chả việc gì mà phải xao xuyến! Dòng sông định mệnh đến đây sắp đổ ra biển rồi, sông đã mở rộng đôi cánh tay nhỏ bé để ôm lấy Mẹ là biển cả, có còn khúc quanh nào đâu?". Nói vậy nhưng vẫn đau khổ mộng mơ "Kiếp sau em làm vợ anh, tình chúng ta chân thành, nhất định kiếp sau em là vợ anh!" (tr. 145, 146).
Tình - yêu là chính, nhưng không khí kháng chiến cũng chiếm nhiều trang. Thật vậy, con người nghệ sĩ Thiệu đã ra Khu lúc cuối cuộc chiến - tranh Việt - Pháp, nơi chàng đã quan sát được những ngu dốt (thế - giới người mù) và hèn nhát của cán bộ, như ở chiến trường Bình Trị Thiên "Đâu đâu cũng chỉ thấy những người dân tự động làm nuôi nhau, tự động chống giặc. Hầu hết cán bộ đảng chính cống hình như đã chuồn ra Thanh Nghệ Tĩnh từ lâu rồi".
Truyện dài Sầu Mây (1970) được viết sau khi tác - giả tu nghiệp ở Hoa Kỳ về. Tất cả sinh hoạt và quan sát của nhân - vật Huy như nối dài cuộc kiếm tìm làm người Việt Nam. Những mâu thuẫn và đấu tranh giành quyền lực giữa hai nhóm trí thức thân Pháp và thân Mỹ, những tái ngộ bên cạnh những mối tình của giới trí thức và cao vọng. Và cả kiếm tìm quyền lực chínhtrị, như khi hai nhân - vật viết cho nhau: "vụ Mậu Thân thoạt là đại bất hạnh cho mình mà rồi thành ra đại bất hạnh cho chính cộng - sản. Phải chăng đó là cái l'imondérable de l'histoire - điều mà anh viết cho tôi trong bức thư trước. Những giáo điều nhai nhải của chúng thật hết sinh khí rồi. Lũ lãnh đạo ngoài đó hoàn toàn đã là lũ ký sinh trùng, cố bảo vệ lấy đặc quyền giai cấp mới của chúng, chẳng hơn mẹ gì những tên thối nát bên mình. Cũng nên nói thêm từ sau Mậu Thân, bên mình trên bề mặt đã thấy có những tiến bộ nho nhỏ, đành rằng nhiều kẻ ngồi trên còn bẩn thỉu lắm. Điều đáng buồn là kể cả những người giàu thiện chí nhất bên mình cũng không thấy vị nào có được một sách lược nhịp nhàng, thuần chỉ là giai đoạn, mà giai đoạn cho hôm nay thì mai đã hóa thành trơ trẽn bẽ bàng vì bị đặt sau lưng tình thế ..."(tr. 226 - 7). Tình - yêu như dòng sông, vẫn tiếp tục đuổi chạy theo nhân - vật của Doãn Quốc Sỹ, ở đây là Huy với Crys, một cô gái Mỹ: "Với sự đam mê kỳ lạ và ngay thẳng của hai người Huy cả quyết nghĩ rằng quãng sông đẹp nhất của đời Crys chính là quãng sông gặp gỡ mảnh đất tâm hồn của chàng. Sự gặp gỡ đồng điệu của hai tâm hồn làm cho dòng sông chảy tuy mải miết mà vẫn ra chiều hiền hòa..." (tr. 233). Khi máy bay đưa Huy hồi hương, "mây khói sầu giăng man mác" cũng có thể xem như là "sầu mây lên cao thành niềm vui chiến thắng... nếu chúng ta biết nhìn trước thấy dòng luân lưu của sự vật" (tr. 255)!
Trong số các truyện ngắn đã xuất - bản thành tập (U Hoài 1957, Gánh Xiếc 1958, Gìn Vàng Giữ Ngọc 1960, Cánh Tay Nối Dài 1966,... ), một số truyện được xem là tuyệt tác của Doãn Quốc Sỹ, như Chiếc Chiếu Hoa Cạp Điều, Khu Vườn Bên Cửa Sổ, Hương Nhân Loại, ..., tuyệt vì như khi tác - giả sống lại quá - khứ và thời hoa mộng thì văn - chương lên cao! Thật vậy, các truyện này đã như những đoạn hồi ký của một người tâm hồn vừa thi nhân vừa giàu tưởng tượng, mà các nhân - vật và tình - yêu trong thế - giới Doãn Quốc Sỹ thường có khuynh - hướng lý tưởng, lãng mạn (như Linh trong Khu Vườn Bên Cửa Sổ, và nhiều nhân - vật trong Dòng Sông Định Mệnh và bộ Khu Rừng Lau).
Chiếc Chiếu Hoa Cạp Điều tả cảnh đời sống một thời chiếntranh. "... Mùa đông năm đó rét lạ lùng. Gió hun hút giật từng cơn buốt như dao cắt từng mảnh thịt hở, ... ". Nhờ chiếc chiếu vớt ở lạch mà tối đến thằng em út có chiếu đắp ấm, nhưng rồi "sang hạ tuần tháng chạp, suốt ngày mưa phùn gió bấc lạnh như cắt ruột. Không hiểu là vì rét nhiều hơn hay là vì chúng tôi đã bắt đầu giảm khẩu phần! Chiếc chiếu mẹ tôi vớt ở lạch đắp cho thằng em út đã rách sơ sác (sic)". Tình cờ người mẹ ra phía bụi tre đầu nhà thấy cong queo dưới hầm trú ẩn một chiếc chiếu hoa cạp điều". Cái khốn khổ vật chất đưa đến cái nhục, khi ông Lý Cựu, chủ chiếc chiếu, đòi lại. "Tôi hiểu khi đó hầu hết các gia đình khác cũng như chúng tôi, chịu đựng bao nhục nhằn với những phút sa ngã nhỏ như chuyện chiếc chiếu hoa cạp điều. Tất cả những hy sinh đó - kể cả hy sinh một chút danh dự cho sự yếu đuối thường tình của con người - tuy dằn vặt, ray rứt mà không tàn phá nổi niềm vui trong sáng, thanh thản của tâm hồn, vì ai nấy vẫn sống ngợp hy vọng một ngày mai vinh quang. (...). Cộng sản dìm nhân loại trong thiếu thốn để chứng minh nguyên lý "Vật chất quyết định hết thảy". Chúng lầm! Con người càng từng trải cảnh thiếu thốn vật chất, niềm tin và đạo đức càng được hun đúc và tình cảm thêm dạt dào. Sau này khi về vùng quốc gia, rồi di cư vào Nam tôi còn trải qua nhiều gian lao nghèo túng và nhiều lần bị khinh rẻ, nhưng dù nghèo túng đến đâu, dù bị khinh rẻ đến đâu, điều đau nhục nhất với tôi vẫn là chuyện chiếc chiếu hoa cạp điều, tuy thực tình câu chuyện chỉ giản dị có vậy".
"Cách đây ít lâu khi mua được đôi chiếu hoa Phát Diệm ở đường 20 về giải lên phản cho con nằm, tôi thấy vợ tôi chợt úp mặt vào hai bàn tay trước bàn gương. Có lẽ nàng nghĩ đến câu chuyện chiếc chiếu hoa cạp điều khi xưa. Chuyện đó như biến thành chiếc phao xẫm màu, bất chấp mọi giông tố vẫn nổi lềnh bềnh trên biển, biển thời gian của đời, biển kỷ niệm của hồn. Cũng kể từ sau ngày xảy chuyện đó, thái độ tôi đối với người đời khác xưa nhiều. Tôi thận trọng tránh mọi thái độ hẹp hòi, kiêu ngạo, ích kỷ, sắc cạnh. Lòng dễ xúc động, tôi thương người như thương chính thân mình vậy. Tôi thương những em nhỏ sớm phải lăn lưng vào cuộc đời để tự nuôi sống, tôi thương những người đói khát ham ăn ham uống, tôi thương những hình ảnh lam lũ một sương hai nắng, những hình ảnh nghèo túng giật gấu vá vai, tôi thương những kẻ thù dân tộc hôm qua, ngày nay thất thế ngơ ngác đi giữa kinh thành" (tb 1967, tr. 152 - 3).
Doãn Quốc Sỹ còn là tác giả tuyển tập 4 vở kịch Trái Cây Đau Khổ. Vở kịch mang tựa tuyển tập chung vẽ lại những tàn ác của những người theo cộng sản như cai ngục và lãnh tụ đảng. Nhân - vật Cai Ngục kêu xin Ngọc Hoàng:
"- Muôn tâu Thượng - Đế, khi còn ở trần gian con là tên cai ngục trung thành của Đảng. Con đã được Đảng huấn luyện từ thời măng sữa để suốt đời thành một giống chó ngao hung dữ khát máu đồng loại. Ngày nào không được tra khảo, ngày ấy con ăn không biết ngon. Máu và nước mắt đồng loại đã làm gia vị không riêng gì cho bữa ăn mà còn cho cả đời con (cúi mặt khóc nức nở). Chúng đã bóp nghẹt tấm linh hồn trong trắng mà Thượng Đế đã ban cho con để thay vào một linh hồn giả tạo ...
Ngọc Hoàng - (gật đầu) Quả vậy, ngươi đã không hề được sống với người.
Cai Ngục - Cho đến ngày con chết! Thần Chết đã là cứu tinh của con! Thần Chết đã giải thoát con ra khỏi vòng mê hoặc của chúng (ngước nhìn Ngọc Hoàng). Con đã mắc những tội tầy đình nhường ấy mà sao ngài vẫn nhìn con bằng con mắt thản nhiên?
Ngọc Hoàng - (cười hiền từ) Làm sao mà ta không thản 22 nhiên. Trước khi ngươi tái sinh, ta chẳng đã ban cho ngươi trái cây đau khổ? Và giờ đây lòng ngươi bứt rứt như vậy, há không đủ rồi sao?
(... )
Cai Ngục - Con thấy phần tinh anh bất diệt của Thượng Đế ban cho càng trở nên tinh tế, linh động và mãnh liệt. Đâu đâu con cũng thông cảm được nguồn sống rộng rãi hiền hòa của Thượng Đế. Bất kỳ cái gì của Ngài cũng làm con đê mê. Con sung sướng khi thấy gió rung lên thì cành cây phe phẩy; trông lá xanh hoa nở mà cảm thấy mạch đất mênh mông dâng màu vô tận. Trời ơi! Trời đất ở đâu cũng chan chứa một niềm rung cảm đại đồng. Con đã rời bỏ bầu sữa mênh mông của Mẹ để ngậm vú sữa tanh mùi máu, hôi thối mùi thịt xương của yêu tinh... Khi bú sữa Mẹ, con nuôi tình yêu thương, khi bú sữa yêu tinh, con nuôi chí căm hờn. Ngày nào con được trở về lòng Mẹ, dù là trở về để vào địa ngục, con sung sướng biết bao!"
Triết lý nhân sinh "trở về", trở về làm người, để tự cứu và cứu cả nhân loại.
Tiếng Hú Tâm Linh là vở kịch với ưu tư "giữ được sen tâm hồn ngát hương". Và ở đây, kịch như thơ, lời cũng như tên nhân - vật (hai thi sĩ Hoàng Hoa, Trực Ngôn, điêu khắc gia Miên Trường,...)
- "Tiếng tiêu não nề, rũ rượi như biến thành tiếng thở dài muôn thuở. Tiếng tiêu nhập vào tâm tình của mây lang thang, của gió phiêu bạt, niềm tâm sự như vừa phóng mình đi vừa bắt lại mình trong ngàn sương mung mung mạc mạc. Sự rượt bắt vô hình để làm gợn vàng dòng sông, làm thảng thốt loài chim đêm, hơi mát bỗng đọng lại thành những hạt sương long lanh, duy có dãy núi xa là giữ nguyên vẻ trầm tư" (tr. 128 - 9).
Những nhân - vật kịch lý tưởng lớn, tâm hồn lớn, hoặc muốn làm chuyện lớn, chuyển đổi xã - hội và cả nhân sinh. Tuy vậy, có thể nói Doãn Quốc Sỹ không thành công lắm với thể kịch vì thường là những đối thoại dài, để đọc và thưởng thức kiểu thẩm thấu; lại được pha thần thoại, siêu hình và luân lý, khó đưa lên sân khấu hoặc nếu đưa được thì cũng khó mà giữ chân được người xem. Như Thanh Tâm Tuyền trong lời Từ, đã nhận xét về kịch Doãn Quốc Sỹ: "Bản chất không chấp nhận sự tàn nhẫn, anh viết kịch với những nhân - vật hạnh phúc của anh. Và kịch trở thành thơ, một cuộc đối thoại triền miên, không dứt, ngụp lặn trong thế - giới của Thực và Mộng, quái gở và hồn hậu. Những cái Thực được coi là Mộng, và Mộng hóa thành Thực. Kịch rốt cuộc chỉ là cổ tích và thần thoại".
Dấu Chân Cát Xóa (1995) viết 1974 chưa kịp xuất - bản thì xảy ra biến cố 30 – 4 - 1975, nhà Văn - nghệ Cali in năm 1995. Một tiểu - thuyết ngắn về những hành hương trí thức "dấu chân cát xóa" của hai thanh niên trên đất Mỹ, về tình - yêu lãng mạn, lý tưởng hào hùng và Chân Thiện Mỹ trong một không gian của tâm linh và đạo người á đông, Việt Nam. Đất nước Hoa - Kỳ mênh mang thiên địa nhân đem lại một chiều kích mới cho cuộc kiếm tìm mà tác - giả đã khởi từ thập niên 1950.
Thuộc vào sáng - tác trước biến cố 30 – 4 - 1975 xuất - bản trễ còn có tập Cò Đùm (1996) tiếp tục cuộc kiếm tìm con người Việt Nam, tập gồm những chiêm nghiệm về chiến tranh vừa qua, về những biến cố lịch sử khác. Nông nhân luôn là nạn nhân trong cuộc chiến giai cấp và khi mà kẻ trí thức có vấn - đề, chỉ là thứ trí thức "ma trơi, cò mồi", một thứ "vong bản" vì đã đánh mất gốc thuần phác nông dân của người nhà quê. Nhân - vật Cò Đùm "tượng trưng cho tâm hồn điển hình nhất của quảng đại quần chúng Việt Nam vùng thôn dã. Một tâm hồn bén nhạy, tuyệt luân khôn ngoan, ... đôn hậu, ... để tự bảo tồn và cũng có nghĩa là bảo tồn dòng giống quê - hương (...) Kể từ ngày quốc - gia thành nền tang tự đời Lý đến nay, chúng ta cứ diệt xong ngoại xâm thì anh em lại cấu xé nhau - đó cũng là một nét xấu dân - tộc tính - sở dĩ chúng ta còn giữ được nước chính là nhờ phần trực giác mẫn nhuệ kia ..." (tr. 52, 54).
Trong Đi! Gửi xuất - bản ở hải - ngoại (Lá Bối, Paris 1982) và ký Hồ Khanh, nhân - vật ông giáo bị đây xuống vực sâu đày đọa của người đối với người, của nhồi sọ, có lúc tưởng đã mất hết tin tưởng, cũng đã tìm lại yêu thương và tình người từ những đứa bé miền núi hẻo lánh. Năm 1997, Doãn Quốc Sỹ cho tái bản, chứng tích của một giai đoạn bi đát của đất nước và con người. Sau ngày "giải phóng" 30 – 4 - 1975, kẻ "chiến thắng" đã được dịp nhận chân sự thực về xã - hội miền Nam; nhưng đã trễ, bánh xe lịch - sử đã chuyển vần. Sống trong một chế độ chuyên chính thì nhận chân phải tự phủ nhận, thất vọng phải ngậm câm, chỉ có người miền Nam - kẻ "thua" nhưng quen sống tự do dân - chủ, mới dám nói thay kẻ "thắng": "Tao nói thực với mày, nhìn vào đời sống thực tế rõ ràng ngày một xuống dốc rất nhanh, nghe những lời hoa mỹ nơi đài phát thanh, đọc những lời hoa mỹ trên khắp các mặt báo, tao có cảm tưởng chứng kiến cảnh một thằng chủ bất lực vì củ đinh thiên pháo đương hãm hiếp một cô gái thất thế bằng cái lõi ngô hay củ khoai gì đó, trong khi đám đàn em của nó ôm đàn cất cao giọng đồng thanh ca ngợi chủ soái chúng đương ân ái với Hằng Nga và sẽ hạ sinh những hoàng tử kiêu hùng, những công chúa chim sa cá lặng. Đ. M. đúng là thủ dâm bằng mồm" (tr. 165).
Người Vái Tứ Phương (1995) viết năm 1982 khi còn ở trong nước và sau khi bị kẻ thắng tàn độc đọa đày. Nhưng tác - giả, một nạn nhân, vẫn đôn hậu không hận thù khi nhìn cuộc đời, xã - hội và đời sống trong các trại gọi là "cải tạo" và ở miền Nam sau 1975. Dăm nghi vấn cực chẳng đã như trong lớp "cải tạo" đã phải hỏi một đất nước đã "thống nhất, khẩu hiệu "không gì quí hơn độc lập tự do" được nêu cao khắp nơi, mà lại cả triệu người đủ nam phụ lão ấu đua nhau bỏ nước ra đi, bất chấp tù đày, bão biển, cướp biển giết chóc, hãm hiếp?" - kể cả cán bộ cộng - sản! ". Viên trung tá công an, hồi tâm, nhờ nhân - vật giáo sư Hoàn, đã ra bùng binh ngã sáu Sài - Gòn giờ giới nghiêm để lập vái tứ phương để mong gặp lành tránh dữ và trừng phạt, "khi vái tứ phương cử chỉ phải thực chững chạc, thân hình thẳng vút như cây tùng chứng tỏ lòng thành khẩn của mình bộc trực với trời đất. Tiểu vũ trụ là mình với đại vũ trụ đồng nhất thể, mình nguyện với trời đất là mình nguyện với chính mình đó thôi!"(tr.64). Không những một, mà nhiều anh "nườm nượp" đến tìm giáo sư để được "gặp lành tránh ác". Ông giáo sư chỉ làm công việc "đánh thức nhân tính". Sau cùng, tập Mình Lại Soi Mình (1995) tiếp nối chuyện va chạm sống chung sau 1975 và cuộc vượt thoát của nhân vật Phượng.
Khởi nghiệp văn với khuynh - hướng truyện kể (truyện cổ tích, thần thoại), tác - giả đi qua thể - loại tiểu - thuyết trước khi trở về một cách nào đó với hợp thể qua hình - thức đoản văn hoặc truyện chỉ còn là cái vỏ chuyên chở ý tưởng, tâm tình của tác giả! Những truyện cổ tích, thần thoại, Thiền thoại, tâm linh của Doãn Quốc Sỹ đã góp phần đưa vào yếu tố kỳ - ảo cho thế - giới tiểu - thuyết Việt Nam, nhưng không là những hiện thực huyền - ảo như trong các sáng tác vào cuối thế - kỷ XX và đầu thế - kỷ XXI như với Nguyễn Huy Thiệp, Tạ Duy Anh, Hồ Anh Thái, v.v. ở trong nước. Thể đoản văn và tùy bút được ông một thời chiếu cố, với Vào Thiền (1970) gồm những giai thoại tùy bút và Trái Đắng Trường Sinh (1971) gồm những đoản văn. Thiền được ông xem như sống, không thể dùng lý luận mà hiểu hoặc đến với Thiền. Có "không tâm" thì cũng có "diệu hữu" và có "tri" thì phải có "hành"!
Doãn Quốc Sỹ khởi đầu sự nghiệp với nhưng tập truyện cổ tích như Sợ Lửa, Hồ Thùy Dương, những truyện tưởng đọc để giải trí nhưng thực ra là gây suy nghĩ. Ông còn nhà giáo dục và đã hơn một lần khai phá những lãnh vực nghiên cứu vănhọc và ngôn - ngữ. Ông là tác - giả của tiểu luận văn - hóa Người Việt Đáng Yêu (1965), biên khảo về ngôn - ngữ (Lược Khảo về Ngữ Pháp Việt Nam, 1970 , viết chung với Đoàn Viết Bửu), và văn - học (Văn - Học Và Tiểu Thuyết, 1972), cũng như chủ biên nhiều tuyển tập văn - chương nhắm giới trẻ như Tuyển Tập VănChương Nhi Đồng (1969 - 1972), Ca Dao Nhi Đồng (1969), Thần Thoại (1972), Ngụ Ngôn (1969),...
Người Việt Đáng Yêu tập trung những suy nghĩ và kinh nghiệm của ông về người Việt, từ lũy tre xanh, ngôi làng, ra đến chốn thị thành. Thi ca đã là nguồn nuôi dưỡng tâm hồn người Việt, tạo mỹ cảm nơi con người Việt. Tuy chưa là một tổng hợp đa dạng, nhưng tập Người Việt Đáng Yêu của ông đã ghi nhận một số những đặc điểm và cá tính thực hữu của người Việt. Trong khi đó tập Người Việt Kỳ Diệu đã được văn - nghệ "nằm vùng" Vũ Hạnh ký A. Pazzi xuất - bản cùng năm 1965 đã lừa được một thế hệ với những cường điệu về người Việt, cho phù hợp tuyên truyền về một chủ nghĩa "dân - tộc" và "người Việt Nam thực đẹp!". Khiêm tốn và thực tế hơn Vũ Hạnh, Doãn Quốc Sỹ đã kết luận: "Hãy dùng đau khổ làm đầu mà thắp lên ngọn lửa tin yêu, bởi quả thật dân - tộc mình vì đã kinh qua quá nhiều đau khổ mà có thừa chất "Người" để trở thành một trong những dân - tộc đáng yêu nhất của nhân loại".
Thuộc nhóm "văn - nghệ hôm nay" Sáng Tạo, nhưng thành viên Doãn Quốc Sỹ không đặt nặng làm văn - chương hình - thức như Mai Thảo, Thanh Tâm Tuyền, Tô Thùy Yên, Trần Dạ Từ, Dương Nghiễm Mậu, v.v. hay đem vào nội - dung, tư tưởng mới như Thạch Chương, Thanh Tâm Tuyền, Thảo Trường, v.v. Họ Doãn đã chứng tỏ chuộng văn - hóa truyền thống nếp cũ, dân tộc. Tuy vậy, một số tác - phẩm của ông đã cho thấy bút pháp, văn phong của riêng Doãn Quốc Sỹ. Ông kết thúc tập Khu Rừng Lau 2 như sau: "...Tiếng hát giọng đò đưa buồn buồn, chơi - vơi, xa vắng. Lời không rõ nhưng cảm giác thì như vậy. Tựa như tự thuở nào đến giờ cứ vào giờ thanh vắng đó là tiếng hát nổi lên, tiếng hát như thoát lên tự lòng đất, kể lể nỗi niềm để vừa xoa dịu vừa làm cho thấm thía thêm những sầu hận của những kẻ chợt thức giấc đón nghe nó... Kha vẫn đứng nguyên chỗ cũ hoàn toàn bị giọng hát thôi miên, hay đúng hơn để cho tâm hồn tan vào tiếng hát, xóa nhòa ý niệm về thời gian và không - gian. Tuy nhiên chàng vẫn cảm thấy lạnh, cái lạnh của một tâm hồn cô đơn. Hình như chàng mỉm cười vì trong cái vô cùng cô đơn ấy chàng thấy rõ chiến tranh tàn phá gây biết bao cảnh đổi đời, nhưng có một cái mà không gì tàn phá nổi là tiếng sáo diều và nhất là tiếng hát kia, Tiếng Hát Tự Lòng Đất, tiếng hát sầu dằng - dặc, nhưng là tiếng hát bất tuyệt vỗ - về an ủi sự sống làm cho sự sống càng phì nhiêu và bất tuyệt như nó." (tr. 245-6).
Nhiều đoạn văn tả cảnh tả tình trong tập Dòng Sông Định Mệnh rất gợi cảm, nên thơ. Hay đoạn mở đầu truyện dài Sầu Mây : "Trời mưa bụi thì phải. Huy đi trong một vùng hơi nước bao phủ mờ mờ. Quyền, người bạn đồng niên của chàng, tay dắt đùa con nhỏ đã đứng chờ chàng ở góc đường kia. (...) Huy đi ngay về chỗ để xe, đi quanh quẩn sang một đường hẻm lầy lội khác, mưa bụi nhường như mau hạt hơn. Một cô gái nhỏ khuôn mặt trắng muốt, cô mặc áo màu xanh dài lướt thướt, đi vội qua đường, ngoái cổ lại cười trong mưa bụi. Đó là điểm tươi sáng duy nhất của khung cảnh mưa bay buồn thảm hoang vắng lúc đó. Sau lùm cây kia hẳn là bờ sông hoang dã, cỏ dại và cát trắng. Người con gái đã mất dạng sau lùm cây xác xơ, không nói một tiếng: Huy khao khát được nghe tiếng nàng, chàng đoán thầm nếu nàng cất tiếng, lời nàng sẽ biến thành dòng nước tinh khiết mát rợi chảy qua người chàng. Hay thèm một cái gì bình dị như nụ cười hồn nhiên của bất cứ một ai. Nụ cười có thể thâm thúy, có thể hời hợt, chính sự bất thường đó làm cuộc đời phong phú như con thuyền nhỏ chìm nổi theo sóng gió đại dương. Huy thấy mình đã đi vào căn nhà mái cao, bố bề không có tường, ..." (tr. 5 - 6). Hãy tưởng tượng đó là tâm tư của một nhân - vật đang sống ở trên đất Hoa - Kỳ!
Doãn Quốc Sỹ đã hơn một lần nổ lực làm mới văn - chương, nghệ - thuật, nhưng không như một số đồng hành của ở tạp chí Sáng Tạo, mà ở lõi ý tưởng chuyên chở, ở ý hướng đóng góp, đưa đến cái mới, kể cả khi viết đoản văn, tùy bút, tạp bút hay tiểu thuyết, truyện thần thoại. Doãn Quốc Sỹ thuần túy là một nhà văn - nhà giáo, hay có thể thâu tóm gọi ông là một nhà nho thời đại mới, thời mà đã là hiền giả thì không thể không trở nên lạc lõng. Nhưng ông đáng quí vì tính nhân hậu, mà bên trong còn là một con người tâm hồn phản kháng, cứng rắn và kiên trung khi cần phải đương đầu với bạo quyền, bền gan tiếp tục đề cao chân thiện mỹ và ngợi ca những nét đẹp tinh thần và thực tế của dân tộc, cũng như vạch ra cái gian cái ác của bầy yêu ma quái quỷ vẫn còn đang thống trị trên quê hương.
Cái ác của quá - khứ ai cũng mong không có chỗ đứng mai sau, nhưng cái ác vốn không tự hủy, không tàn lụi, nếu con người không ý thức và ra tay! Tác - phẩm của Doãn Quốc Sỹ đã ra tay! Viết như một người có lý tưởng và như một nhà giáo, đầy lòng nhân hậu, kiên nhẫn, nhưng ông giáo cũng chờ đợi ở những cải đổi và ở chân thiện mỹ! F. Nietzche ở thế - kỷ XIX đã lớn tiếng khai tử Thượng đế, con người được tự hào đề cao, đến thế - kỷ XX thì một mặt chủ nghĩa cộng - sản tận diệt con người như một chủ thể tự do thì ở thế - giới gọi là không cộng - sản, người ta cứ thi đua phát triển kỹ thuật, văn minh có vẻ vô cùng tận, dù có phải hy sinh môi trường sống, thì rồi người ta cũng nhận ra con người đã chết! Nhà văn Doãn Quốc Sỹ ngược lại, lúc nào cũng đề cao con người và kinh - nghiệm văn - chương của Doãn Quốc Sỹ đồng thời và rốt cùng cũng là kinh - nghiệm làm người Việt Nam ở thế - kỷ XX!
Nguyễn Vy Khanh Montréal, 15 – 8 – 2006
Nguồn: vandandongtam.com