Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Thơ nhân chứng: ngọn lửa cuối cùng của tự do
Từ trái: Bùi Vĩnh Phúc, Nguyễn Đức Tùng, Trần Doãn Nho, Phùng Nguyễn
Lời dẫn:
Một bản rút ngắn của bài tham luận này đã được trình bày trong Hội thảo về Văn học miền Nam, tổ chức ngày 6 và 7 tháng 12, 2014, tại California. Có nhiều định nghĩa về một dòng văn học: tùy theo thời gian hay nội dung, tác giả hay tác phẩm. Tác giả đã chọn định nghĩa nội dung: văn học miền Nam tràn qua ranh giới tháng 4 năm 1975. Nhìn chung, ở vùng kế tiếp, các giai đoạn văn học gần nhau đều nằm gối lên nhau. NĐT
Trong những hoàn cảnh khắc nghiệt, thơ có thể làm được gì?
Đói khát, chiến tranh, tù đầy, vượt biển, tra tấn. Cực điểm của lịch sử, tận cùng của số phận và nhân phẩm.
Suốt hai mươi năm, 1954-1975, thơ miền Nam hào hứng mở đường, mê mải làm mới ngôn ngữ, trong khi tạo ra những giá trị không ai có thể nghi ngờ trong gia tài nghệ thuật chung của đất nước, tạo nên một trong những nền thơ lớn nhất của dân tộc nửa sau thế kỷ hai mươi, thì nó cố tình bỏ quên một điều.
Giữa một không khí tự do, bỡ ngỡ, đầy cảm hứng, nhưng tự phát, nền văn học hai mươi năm ấy, trong khi không ngớt lo âu về thời cuộc, chiến tranh, thân phận, đã phát triển dựa trên một giả định có tính bắt buộc, rằng những điều kiện tự do sáng tạo của nó là lâu dài, vĩnh viễn. Chính là dựa trên giả định ấy mà giá trị căn bản của văn học miền Nam đã được thiết lập.
Cây đang xanh tươi không chuẩn bị cái chết của mình. Bất ngờ, tức khắc. Vì vậy, sau một cái chết như thế, bất ngờ và tức khắc, ắt phải có những âm vang dội lại, những tàn lửa hồi quang của ý thức bàng hoàng, bừng tỉnh.
Sáng nay thức giấc trong nhà giam
Anh nhớ những câu thơ viết thời trẻ
Bừng cháy trong lòng anh bấy lâu u ám quạnh quẽ
Ánh lửa mênh mang của buổi tình đầu
(Thanh Tâm Tuyền)
Buổi tình đầu với ai? Người thiếu nữ hay lý tưởng thời niên thiếu?
Thật ra, giữa thơ trữ tình và chính trị có mối xung khắc lâu dài.
Lý do ra đời của một bài thơ ít nhiều liên quan đến tình huống nguy kịch; chính sự bế tắc cùng cực của hiện thực, sự sụp đổ niềm tin, làm ý thức nhảy bật lên. Để có bước nhảy tâm linh như thế, thi sĩ cần thời gian đủ dài để các ý tưởng mới mẻ tràn ngập, chiếm đoạt mình. Dù được sáng tác trong hoàn cảnh khắc nghiệt, độc giả là khái niệm mơ hồ, nhà thơ vẫn hy vọng gởi đi các thông điệp.
Đây chính là điểm khác biệt, tách ra khỏi dòng trữ tình vốn ngự trị văn học miền Nam. Nếu trong thơ trữ tình, tiếng nói của tâm hồn là dẫn đạo, tác giả tự trò chuyện với mình, thì nhu cầu mô tả hiện thực trong hoàn cảnh mới, buộc nhà thơ phải tiến một bước, vượt ra khỏi ranh giới giữa cá nhân và công chúng.
Thấm thoát vào đây tháng đã tròn
Lông hồng gieo xuống nặng bằng non
Vũ Hoàng Chương đã riêng tư hóa đề tài chính trị và xã hội hóa cái riêng tư. Đi xuyên qua giữa hai mặt đối lập, đời sống cá nhân và đời sống đất nước, để có khả năng làm chứng cho một thời đại khủng khiếp.
Như một người thân:
Thăm giùm ta người ấy ở trong tù
Cho ta gởi một mảnh trời xanh biếc
Thay giùm ai màu ngục âm u
(Minh Đức Hoài Trinh)
Hay như một người trực tiếp tham dự:
Làng mạc giờ đây đã trống trơn
Con dê, con chó cũng không còn
Người đi bỏ xác nơi bờ bụi
Miếu sạt, thần hoàng rũ héo hon
(Tô Thùy Yên)
Bề mặt tan hoang ấy ngày nay có thể đã thay đổi, nhưng cấu trúc tinh thần bên trong tạo ra bề mặt ấy vẫn còn, và chỉ có văn học mới đóng đinh chúng vào lịch sử.
Thơ vốn đơn độc, không phải vì nhà thơ ít có thói quen tập hợp, mà vì bản chất của thơ là riêng lẻ. Sức mạnh và điểm yếu của văn chương nằm ở đây. Các nhà thơ mất độc giả, đại diện cho một thế giới không có đại diện. Sự khủng hoảng chính trị, cuộc tháo chạy điên rồ, khúc quanh rẽ vào hoà bình như mê ngủ sẽ phải trả giá đắt bởi nhiều thế hệ.
Năm 1975, thơ cần một điều gì khác, đó là lúc thơ trữ tình cá nhân vượt qua ranh giới của nó, vươn tới thơ chính trị, thời sự, nhưng vẫn không quy hàng chính trị, vẫn không dừng ở tính chất thỏa hiệp, nó tạo ra một khuynh hướng thơ mới mà tôi nghĩ có thể gọi là thơ nhân chứng.
Khái niệm nhà thơ như kẻ than mây khóc gió, thịnh hành trong thời kỳ tiền chiến lãng mạn, hòa bình, đã mau chóng biến mất trước ngọn lửa chiến tranh. Tuy vậy, hoặc là đáng tiếc hoặc là đáng mừng, tùy quan điểm mỗi người, khuynh hướng sáng tác văn học như một hành động xã hội chính trị chưa bao giờ là khuynh hướng lấn át trong thơ miền Nam. Thật ra bất kỳ một tác phẩm nào cũng mang trong nó các yếu tố xã hội, luân lý, không phải vì tác giả cố tình biểu lộ ý kiến, mà vì ngôn ngữ và đề tài trong tác phẩm bao giờ cũng mời gọi sự phán xét có tính xã hội, luân lý. Các nhà thơ vừa là nạn nhân vừa là kẻ tạo ra lịch sử: không một người nào có thể đi trước thời đại của mình, anh ta chỉ có thể đi trong thời đại của mình mà thôi. Không một người nào có thể vượt lên sự chia cắt dân tộc trong thời kỳ chiến tranh Nam Bắc 1954-1975, anh ta chỉ có thể đứng ngay trong cuộc chia cắt ấy, và chỉ có thể tham dự vào một trong hai phía, hoặc là phía người săn đuổi hoặc là phía người bị săn đuổi. Ngay cả sự im lặng cũng là tiếng nói đồng tình, ngay cả lời kêu gọi hòa bình cũng ngụ ý ủng hộ một phía chiến tranh. Chỉ sau khi cơn sóng lịch sử đã qua, chúng ta mới có thể bước ra khỏi cơn sóng ấy. Nhìn lại.
Một khuynh hướng sáng tác mới bao giờ cũng được thử thách bằng chính sự thuyết phục của tác phẩm của nó. Khi đọc thơ văn liên quan đến các thời kỳ như 1945, 1954, 1963, 1975, tôi tin rằng giai đoạn 1975 tập trung nhiều tác phẩm thành công xuất sắc trong khả năng ghi lại thời đại của chúng. Chính ở đây, các tác phẩm riêng rẽ đã kết tụ lại để tạo nên một khuynh hướng, một dòng thơ, có thể được đặt tên.
Tuy nhiên thơ không phải là báo chí, nhà thơ nhân chứng không phải là kẻ ghi lại sự thật của lịch sử, mà là ghi lại sự thật của sự chứng nghiệm của anh ta trong lịch sử, của dấu ấn mà hoàn cảnh khắc nghiệt đóng lên tâm hồn mình.
Vũ Hoàng Chương, hiện thực trào phúng:
Sáng chưa sáng hẳn tối sao đành
Gà lợn om sòm cả bức tranh
Khác với lãng mạn trước đây:
Mười năm trăng cũ ai nguyền ước
Tố của Hoàng ơi Tố của Anh
Sau lưng sự tra tấn là cái bóng của quên lãng.
Bất cứ một lực tiêu diệt nào cũng đi kèm với nó mong muốn của kẻ trấn áp về sự quên lãng của nạn nhân. Tức là xóa bỏ trí nhớ và sửa đổi quá khứ, tức là xếp lịch sử theo trật tự của tương lai mong muốn. Thơ chống lại điều ấy.
Kẻ đối diện với giam hãm, lưu vong, nghĩ gì khi họ tiếp tục làm thơ, không còn hy vọng? Không ai biết rõ. Nhưng ý định của bài thơ, nhu cầu truyền đạt những kinh nghiệm của nó, trở nên sống động hơn ở khúc quanh lịch sử này.
Khác với văn xuôi, thơ có thuận lợi vì không đòi hỏi nhiều phương tiện ghi chép, dễ nhớ, dễ đọc. Cũng vì lý do tương tự mà thơ có vần được sử dụng nhiều hơn các thể khác. Nhưng sự thay đổi ấy diễn ra trước hết vì một khuynh hướng nghệ thuật, và không hẳn chỉ vì sự thuận tiện. Thơ nhân chứng không phải là một bút pháp, mà là một khuynh hướng. Bút pháp của thơ giai đoạn này hầu hết là trữ tình. Vì vậy có thể gọi đây là thơ trữ tình nhân chứng.
Tàu đi như một cơn điên đảo
Sắt thép kinh hoàng va đập nhau
Ta tưởng chừng nghe thời đại động
Xô đi ầm ĩ một cơn đau
(Tô Thùy Yên)
Những đề tài chưa bao giờ được nói đến thời trước. Hình ảnh một con tàu lao đi trong đêm tối, chở theo trong nó những người đi cải tạo, những tù nhân, những số phận bị va đập, sự đánh tráo của chân lý, sự bế tắc của lịch sử. Thơ trữ tình nhân chứng là sự dung hòa giữa nghệ thuật trữ tình và nghệ thuật tự sự, để tạo ra một thứ nghệ thuật mới, nghệ thuật mô tả trong thơ ca. Nếu trong thơ hiện đại và thơ hậu hiện đại, vai trò của công chúng là không đáng kể, thì thơ nhân chứng, thơ phản kháng và thơ thế sự là ba dòng thơ có tiếng nói mạnh mẽ đối với các vấn đề của đất nước.
Nhưng sự thay đổi cũng diễn ra về mặt giọng điệu. Thơ tự do làm nổi bật giọng riêng, nhưng thật ra trong các thể thơ cổ điển, biểu hiện của giọng điệu vẫn dễ nhận ra vì đó là một trong những yếu tố quan trọng tạo nên hình thức của thơ: số chữ ngắn và dài trong một câu, sự hiệp vần giữa các câu, sự lặp lại của các âm, tiến độ của câu chữ trong bài thơ, mức độ cao hay thấp của các nguyên âm được phát ra. Suy cho cùng giọng điệu không phải chỉ là cách nói, mà còn là cái được nói, không phải chỉ là hình thức mà còn là nội dung.
Để bài thơ có thể làm chứng cho sự thật, giọng điệu bài thơ ấy cần giữ cho người nói một khoảng cách, nhưng mặt khác, tính chất trữ tình không ngớt làm khoảng cách ấy gần lại.
Cây sậy quều quào của chúng ta
Có thể hết bưng nổi cái sọ dừa cứng đầu
Thần chết hôm kia
(Trần Dạ Từ)
Ở một số nhà thơ như Trần Dạ Từ, chúng ta đọc từng câu không những để đi tìm ý nghĩa của câu ấy, nhưng còn đi tìm ý nghĩa của những câu trước nó và quanh nó. Đó là một đặc điểm thi pháp. Chủ nghĩa hiện thực, chưa bao giờ đóng vai trò quan trọng trong thơ miền Nam trước đây, đã được đẩy đến tận cùng biên giới của nó. Bề mặt tiếp xúc của hiện thực, siêu thực, huyền ảo.
Thơ như một dấu vết của sự kiện lịch sử, dấu vết ấy là hóa thạch vĩnh viễn trong sự thật của ngôn ngữ. Nhưng sự thật của ngôn ngữ có thay đổi không? Người đọc thơ đời sau không chỉ lắng nghe một câu chuyện cổ tích, có thể vui buồn, đoán trước được, nhưng chỉ độ vài giờ, người đọc thực sự của dòng thơ này phải là người chịu chia sẻ các chấn thương như một nhân chứng, hay hơn thế, như một kẻ trong cuộc. Tham dự, dù chỉ là trong tâm trí, vào các cuộc hành hạ thể xác và tinh thần, có bao nhiêu người làm được điều ấy?
Vẫn biết sự hóa thân diễn ra khi bạn thưởng thức bất kỳ tác phẩm nghệ thuật nào, nhưng đòi hỏi này đối với dòng thơ trữ tình nhân chứng là mạnh mẽ hơn, vì tính chất tình huống của nó. Như khi những người đàn ông nghĩ về gia đình, thương yêu, xót xa, đằm thắm.
Trở mình trên ván chật
Ru dỗ giấc đơn chiếc
Rõi mắt đốm mộng vời
Thương vợ con khôn nguôi
(TTT)
Thì có khác gì một nhà thơ khác, trong một câu chuyện khác?
Người về từ cõi ấy
Vợ khóc một đêm con lạ một ngày
(Hoàng Hưng)
Thơ Thanh Tâm Tuyền vẫn có sự mờ nhòa giữa trại giam và thế giới, giữa người tù và thiên nhiên. Tâm trạng buồn bã của người bị giam hãm có thể được thấy rõ trong giọng điệu thơ bằng phẳng, trầm buồn, lặng lẽ, không tuyên bố, đầy suy tư. Có một liên kết giữa nhà thơ và người khác, giữa sự đày đọa cá nhân và ý thức về đất nước, lịch sử. Trong hoàn cảnh ấy, cái đẹp sẽ đến như một phép thử.
Bình minh bình minh anh kêu khẽ cảm động muốn khóc
(TTT)
Hay như một liệu pháp.
Trong khi bạo lực tìm cách xóa bỏ quá khứ vì những hứa hẹn tốt đẹp trong tương lai, nhà thơ là người thường trực quay lại căn nhà cũ, bằng chính tương lai của mình. Bút pháp trong giai đoạn này còn có phong vị hài hước, châm biếm, là những đặc điểm nghệ thuật ít gặp trước đó. Khi một con người bị đàn áp, giá trị và nhân phẩm của toàn nhân loại cũng bị đặt lên lưỡi dao nhọn sắc. Thơ phải đi tìm cho mình những suy tưởng kiểu khác, những thi pháp khác, thích hợp. Một số nhà thơ phá vỡ thói quen hình thức, như đang làm thơ lục bát hay bảy chữ, trở thành người làm thơ tự do, và ngược lại. Trần Dạ Từ nổi tiếng với thơ có vần, nhưng sau này bài thơ của ông Hòn đá làm ra lửa được viết ở thể tự do. Thanh Tâm Tuyền vốn nổi tiếng về thơ tự do, khi ở trong tù thơ ông thường có vần.
Sự phá vỡ các hình thức thơ ca không chỉ dừng lại ở đó, mà còn là sự phân mảnh, tách rời, sự vụn vỡ có tính thẩm mỹ, như là một đặc tính của chủ nghĩa hiện đại và của chủ nghĩa hậu hiện đại.
Huyệt nông. Mưa lũ. Bạn dăm thằng
Ai xui mày nổi
Giữ lấy nó. Đè nó. Leo lên nó
(Trần Dạ Từ)
Sự kể lại những câu chuyện trong cảnh ngược đãi, khủng bố, tự chúng có tính gây chấn thương. Người viết và người đọc cùng chịu những sang chấn tâm lý, vì sự hạ nhục đối với giá trị con người không cho phép ai có thể bàng quan. Thi pháp hiện đại vượt qua giai đoạn tiểu thuyết với đoạn kết có hậu, trường ca tuy có bi kịch, máu và nước mắt, nhưng vẫn đẫm khí vị anh hùng. Các câu chuyện được kể lại trong thơ giai đoạn này không phải là câu chuyện toàn vẹn, thực ra chúng chỉ là những lời kể, những diễn tiến, những lịch sử không có đoạn kết. Hay là những đoạn kết bi thương, cần được giữ lại, cân nhắc, giữ riêng một mình, ngẫm nghĩ, trước khi đem ra kể lại với công chúng.
Thơ trữ tình nhân chứng gần với trữ tình chính trị, nhưng không hoàn toàn đồng nhất. Trong khi thơ trữ tình chính trị tuyên bố, đả phá hay ca ngợi, triết lý, và nhất là thuyết phục, thì thơ trữ tình nhân chứng tuy cũng có ý nghĩa tập thể, nó vẫn nặng về tính tự sự cá nhân và mở rộng đối thoại xã hội. Về mặt nghệ thuật, có thể cho rằng thơ trữ tình nhân chứng tăng cường sự quan sát và chú trọng phương pháp mô tả khách quan.
Không phải quê quán, mẹ cha, con cái
Cũng chẳng phải đất đai, của cải
Chính cuộn khói bốc lên
Từ lửa của đôi ta
Đã làm tôi kéo em vấp ngã
Chúng ta đã chia lìa
Chúng ta bị tước bỏ, bị bôi xóa
Lần cuối, khi quay đi trong xiềng xích
Em nhớ mà. Chúng ta cùng thấy nhau
(Trần Dạ Từ)
Trước đó, đi sâu vào những chiều kích cá nhân, thơ miền Nam đã từng bước tới cánh cửa mở rộng của ngôn ngữ, thơ lấy sự đổi mới về ngôn ngữ làm mục đích cuối cùng và quan trọng nhất của nó. Trong khi ấy, đời sống bên ngoài trôi chảy, ngọn lửa chiến tranh bốc cao ngùn ngụt, bạo lực không ngừng gầm thét.
Thật ra, văn học nhân chứng vốn có một quá khứ lâu đời từ Đông sang Tây, ở nơi nào lịch sử trở nên tàn khốc, ở nơi ấy có văn học của nạn nhân, về tội ác chống lại con người. Anna Akhmatova là một trường hợp điển hình trong lịch sử văn học Nga cận đại. Chồng bị mật vụ giết hại, con trai duy nhất bị bắt giữ và đày đi biệt xứ, ở một nơi nhà văn lừng danh Bunin đã chết. Bà kể rằng có lần đứng sắp hàng trước một nhà tù ở Leningrad để xin vào thăm con, có ai đó gọi tên bà, vì thế một người phụ nữ cũng đứng trong hàng nhận ra. Người phụ nữ tiến lại gần, khẽ hỏi: Thưa chị, chị có thể mô tả lại cảnh khốn khổ của chúng ta được không?
Nhà thơ trả lời: Được, tôi có thể làm được.
Và bà kể tiếp: "Thế rồi một điều gì đó tựa như nụ cười chiếu hắt lên một vùng trước đây vốn là khuôn mặt của bà."
Cuộc đối thoại của hai người đàn bà, trong mùa đông giá buốt của nước Nga xô viết, trước bức tường nhà tù, thật giản dị nhưng sống động như một bức tranh về một thế giới lầm than.
Thơ là ẩn dụ, chữ là nhân chứng. Một chữ có thể hành xử biểu trưng cho các mối quan hệ, giúp cho sự tương thông giữa người viết và người đọc. Trong khi con người đau khổ vì những lý do cụ thể, đói, khát, roi vọt, chết chóc, chia lìa, thì lạ lùng thay nó vẫn không ngừng tìm kiếm niềm vui thú trong nghệ thuật, niềm vui sống được xiển dương bởi các hình ảnh và âm nhạc.
Một kẻ tù tội hay cô độc, đói rách, vẫn có thể tìm thấy trong những câu thơ sau đây của Tô Thùy Yên vẻ lấp lánh của chữ, sự an ủi của nhạc tính, cái lộng lẫy huy hoàng của tiếng Việt:
Tàu đi khoan xoáy sâu đêm thép
Tiếng nghiến ghê người, thác lửa sa
Lịch sử dường như rất vội vã
Tàu không đỗ lại các ga qua
Cái đẹp trong niềm thống khổ: đó là phương tiện tìm kiếm sức mạnh để tiếp tục, tìm kiếm hình thức để tồn tại. Để có khả năng nhìn thấy cái đẹp, để sáng tạo cái đẹp, cần đến khả năng giữ thăng bằng giữa tuyệt vọng và niềm tin, sự hạ nhục và dũng cảm, hận thù và khoan thứ. Xưa nay những thế hệ bị đàn áp, những dân tộc đau khổ, thường cất lên tiếng nói vang xa và lâu nhất. Nhạc tính của thơ ca vượt khỏi các bức tường trại giam, tạo nên một thứ ý thức tập thể. Những nạn nhân sống sót được là nhờ biết cách tồn tại, nhưng tồn tại của họ chỉ có ý nghĩa khi trong nỗi khôn khó họ có ý thức về tồn tại.
Thoạt kỳ thủy, thơ có tính tự sự, tính trường ca, tức là mang trong nó khả năng mô tả sự vật, ca ngợi chiến công, khẳng định niềm tin tôn giáo, làm chứng cho các sự kiện tập thể. Xã hội ngày càng phát triển, thuộc tính mô tả và trường ca dần dần bị thay thế bởi tính riêng tư, nặng về âm nhạc, nặng về xúc cảm. Dưới ảnh hưởng của chủ nghĩa lãng mạn và lý thuyết phân tâm học, thơ thế kỷ hai mươi ngày càng mang tính trữ tình. Nhà thơ trở nên mất khả năng đại diện cho dân tộc, ngày một cô đơn. Tôi cho rằng đây có thể là cội rễ của hiện tượng bế tắc sáng tạo ở một số nhà thơ nổi tiếng ở miền Nam khoảng đầu những năm 1970.
Chống lại sự dối trá đã ăn sâu vào tâm thức của bao thế hệ, thơ nhân chứng như những ngọn lửa nhỏ nhưng không tàn, soi sáng trở lại diện mạo dân tộc trong một giai đoạn bi thương và cái đẹp buồn rầu nhưng bao dung của nó.
Đề tài của thơ không chỉ giới hạn ở người trực tiếp tham dự, mà còn về những mất mát ở người thân, nỗi đau của chính quê hương mình.
Đau khổ riêng gì nơi gió cát
Hè nhà bụi chuối thức thâu đêm
(TTY)
Những đối phương của nhà thơ, mà hình ảnh vốn mờ nhạt, chưa hề là đề tài lớn trong thơ miền Nam, thì nay có thể thấy thấp thoáng đâu đó, nhưng vẫn là khung cảnh, hơn là nhân vật.
Nhìn xem gương mặt hắn thanh thản
Lộng nắng như say chợp ngủ vùi
Người mong giam hãm đặng bêu riếu
Hắn dầm thân xấp ngửa theo đời
(TTT)
Kẻ bị đầy đọa trong nhiều trường hợp vẫn giữ được sự điềm tĩnh. Nếu so sánh với của những cuộc khủng hoảng khác trong lịch sử cận đại, nạn nhân của thời điểm này bắt đầu có tiếng nói mạnh mẽ hơn. Sự dịch chuyển từ những lời nói thầm, tâm sự đơn lẻ, chuyển thành tiếng nói và giọng điệu có tính cách đại diện là một sự dịch chuyển ngược chiều từ ngoại vi vào trung tâm. Với tư cách người đại diện, nhà thơ tách rời khỏi vai trò của con người tác giả cụ thể: bất chấp những quan điểm của chính nhà thơ sau đó như thế nào, khi một tác phẩm được viết ra, nó vĩnh viễn là bằng chứng.
Trong bối cảnh của các cộng đồng nạn nhân hậu chấn thương, rời rạc, phân ly, động năng thấp, còn nhiều nghi kỵ, cần nhấn mạnh rằng khả năng làm người chứng của văn học chỉ có tính tương đối. Sự thật chỉ là sự thật tương đối. Không một nhà thơ tài năng nào có thể làm thay công việc của người đọc và nhà phê bình. Việc cảm thụ, chia sẻ, đánh giá, diễn dịch là thuộc về công chúng, nhưng chúng ta đang có một công chúng của thơ ca thay đổi mỗi ngày, rải rác, tan rã, rời rạc, mặc dù ngày càng được bổ sung thêm, ngày càng tìm cách liên kết lại bằng các phương tiện truyền thông mới.
Nhà thơ, nhà văn sống qua những kinh nghiệm của mình không có bổn phận phải hướng dẫn chúng ta, những người đến sau, họ chỉ có nhiệm vụ ghi lại các sự kiện, những người cùng thời, trong đó có chính đời sống của họ, ghi lại sự thật như họ đã nhìn thấy, đã sống, và đến lượt chúng ta, người đọc quan sát hành vi của họ, chia sẻ xúc cảm của họ, đồng ý và không đồng ý, làm sự đối chiếu để hướng dẫn cho suy tưởng và tình cảm của chính mình. Trong trường hợp này, ngôn ngữ thơ buộc phải chọn lựa giữa một bên là khuynh hướng biểu hiện cái tôi, bất chấp nó xa lạ hay kỳ quặc đến đâu, như ta có thể thấy ở một số nhà thơ hiện nay, hay như trong trường phái thơ ngôn ngữ, và một bên là khuynh hướng muốn chia sẻ, mở những lối tương thông giữa người và người. Hầu hết những nhà thơ vào giai đoạn sau 1975 ấy đã chọn khuynh hướng thứ hai.
Đứng vững không khuỵu chân
Trên mảnh đất nghèo khổ
Thở hít tận vô cùng
Ngây say đóa hồng rợ
(TTT)
Khuynh hướng tương thông được đẩy xa đến mức giọng điệu của câu thơ là đối thoại, kêu gọi, nhắc nhở, trực tiếp gởi đến một người khác (address).
Tôi không biết giờ này em ra sao
Em có lượm lại đủ lũ con cái tan tác không
Em có gì để ăn. Cho chúng ăn
(TDT)
Thơ nhân chứng có giá trị tố cáo đối với sự đàn áp con người, nhưng tố cáo chưa hẳn là mục đích chính yếu, vì mặc dù tìm cách mô tả hiện thực, đó vẫn là một thứ hiện thực xuyên qua lăng kính trữ tình, tức là của tâm hồn nhà thơ. Nhà thơ tìm cách bảo vệ tâm hồn mình trước những tổn thương của hoàn cảnh nhiều hơn là tìm cách lên án hoàn cảnh khắc nghiệt ấy.
Cũng Trần Dạ Từ, đã sử dụng giọng điệu hài hước, có lẽ ít gặp trong thơ ông trước đó:
Nhưng ta sẽ không quên cùng nhắc mọi người
Phải nhớ tới anh bạn trước gọi là kẻ thù
(TDT)
Có ba khái niệm quan trọng đánh dấu đặc tính của thơ trong một giai đoạn: đề tài, tư tưởng và giọng nói, giọng điệu. Trong khi giọng nói có tính ít thay đổi, đơn nhất cho mỗi người, thì giọng điệu có thể thay đổi trong từng bài thơ, mô tả suy nghĩ và cảm xúc của người nói, và đo lường khoảng cách giữa người nói và người nghe. Để hiểu bi kịch của người Việt Nam, trong thời chiến tranh, và lâu hơn, rộng hơn, sâu hơn cuộc chiến tranh ấy, hãy so sánh hai đoạn thơ, sáng tác sau tháng Tư năm 1975, về mặt giọng điệu. Một của Chế Lan Viên.
Ngoảnh mặt nhìn đâu cũng thấy anh em
Ngoặt một cái, sạch hết bùn, chỉ có hoa sen
Và một của Trần Dạ Từ.
Chiến tranh. Cách mạng. Ngày hội của quần chúng
Tội nghiệp. Họ được dạy dỗ thế
Tội nghiệp. Họ tin sống tin chết như thế
Bi kịch ấy hiện nay có thể mang những bộ mặt khác, ngày càng bớt gay gắt hơn, ôn hòa hơn, vì nhiều lý do, nhưng về thực chất chưa thay đổi. Đó là quan hệ giữa một bên là người tin chắc mình đứng về phía lẽ phải, hoặc ít ra là đứng rất gần với nó, và một bên hoàn toàn không tin như thế. Vì vậy, cuộc xung đột quân sự, chính trị, trong quá khứ, ngày càng trở thành cuộc xung đột văn hoá, đương đại. Dân tộc ta vượt qua cuộc xung đột ấy như thế nào có lẽ sẽ là một trong những nhiệm vụ chính yếu của văn học tương lai.
Người đọc thơ đi tìm những kinh nghiệm của nhà thơ có ý nghĩa cho họ. Vì vậy những câu thơ, hoặc bài thơ, có giọng tuyên bố chỉ đóng vai trò bổ sung trong giá trị của bài thơ, hoặc toàn bộ sáng tác của một nhà thơ, vì chúng không lấy hình ảnh ẩn dụ làm trung tâm. Cũng bài thơ Hòn đá làm ra lửa, hòn đá là hình ảnh trung tâm.
Và,
Có thể chúng ta sẽ sống sót. Sẽ trở về
Cùng vuốt ve lại trang giấy bị vò nát ném bỏ
(TDT)
Trang giấy là niềm hy vọng của Trần Dạ Từ được mô tả một cách tuyệt đẹp giữa những tan nát, sống chết, mất còn. Chúng ta đang nói về hy vọng. Có thể nào nói về hy vọng giữa sự mất mát, thua cuộc, thất bại, tai họa? Có thể lắm. Niềm hy vọng của thơ nhân chứng biểu hiện xuyên qua tình yêu, giấc mộng đoàn viên. Và tha thứ. Tôi thấy trong thơ của chính các nạn nhân giai đoạn này bàng bạc cảm giác và tâm thức ấy.
Tha thứ là sự buông thả cảm giác hận thù trong quá khứ, nhằm đạt tới sự cân bằng về tâm lý, đạt tới trạng thái lành mạnh về tinh thần, giúp con người có khả năng hơn đối diện với những thách thức trong tương lai, bất ngờ không đoán được. Tha thứ giúp cho nạn nhân của bạo hành, ngược đãi thoát khỏi bóng ma ám ảnh của quá khứ, của tội ác, giúp họ trở nên những người tự do.
Tha thứ không phải là quên lãng. Tha thứ là sự quên lãng có chủ ý đối với hận thù và đối với một số kinh nghiệm, nhưng không phải là sự quên lãng toàn bộ đối với các kinh nghiệm. Mối quan hệ giữa thơ ca và sự tha thứ có thể được hiểu biết nếu chúng ta xét ngôn ngữ như một quyền năng có thể làm thay đổi. Để thay đổi, chúng ta cần đến sự hiểu biết và kiên nhẫn.
Ta về khai giải bùa thiêng yểm
Thức dậy đi nào gỗ đá ơi
(TTY)
Tình yêu thương là sức mạnh lớn nhất của những người bị giam hãm hay lưu vong. Đó là tình yêu đối với người thân thuộc, người vợ hay chồng ở quê nhà và tình yêu đối với đồng bào. Tấm lòng của một người tù miền Nam đang ngồi trong toa tàu sắt thép, nhìn qua làng mạc mơ hồ đêm tối:
Hỡi cô con gái trăng mười bốn
Đêm có nằm mơ những hội xuân
Đời có trăm lần cam dối mẹ
Nhớ thương nào giấu thấm vành khăn?
(TTY)
Tôi tưởng tượng chuyến tàu đêm chở những người tù cải tạo đang chạy ra Bắc, đi qua vùng thôn quê nơi ngày xưa Nguyễn Bính đã từng làm thơ về một người con gái ngồi sau khung cửi dệt lụa:
Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay
Hoa xoan lớp lớp rụng vơi đầy
Đẹp biết bao giấc mộng đoàn viên, người lính trở về từ chiến tranh, người tù về từ trại giam, nạn nhân về từ cõi chết, nghĩ đến người thân, giếng nước, căn nhà cũ, và mong ước:
Trước mắt ta còn trăm thứ việc
Sửa nhà chăm sóc lại vườn hoa
(TTY)
Nhưng cũng có giấc mơ đoàn viên cho một người đã thực sự nằm xuống, chua xót, bao dung, nhẫn nại:
Suối nước và em đi chung từng bước chân
Giản dị thôi. Như ngày nào. Em tới
Tới và nói chung với cây cối một lời
À. Anh ấy nằm đây. Có thế chứ. Anh ấy vẫn giữ nó. Hòn đá làm ra lửa.
(TDT)
Hình ảnh trong thơ, tức là những kinh nghiệm mang tính cảm giác, có khả năng nối kết những người đọc với nhau, tạo nên một tập hợp những người cùng yêu mến một bài thơ, một tác giả, tạo nên một cộng đồng. Mối liên kết ấy là đặc biệt, cụ thể, đầy tính hiện thực, trực tiếp. Câu thơ, bài thơ thường bắt đầu bởi hình ảnh hay nhịp điệu, bởi hình thức, bởi cái bóng của nó nhiều hơn là bản thể của nó. Trong khi sự so sánh phát hiện những mối liên kết của các sự vật, thì ẩn dụ đi tìm bước nhảy vọt về nhận thức và xúc cảm, tức là các mối liên lạc văn hóa ngấm ngầm, sâu xa, làm cho chúng thăng hoa.
Tàu đi. Lúc đó, đêm vừa mỏi
Lúc đó, sao trời đã ngủ mê
Chú ý các chữ ngắn gọn, cách ngắt câu, nhiều cảm xúc, nén lại, giàu tính mô tả, nhịp độ gấp, trong bài thơ Tàu đêm của Tô Thùy Yên, viết năm 1980. Chuyến tàu vừa là một hình ảnh có thật trong đời sống, vừa là một biểu trưng cho điều gì khác. Như số phận của dân tộc. Nhưng thơ thường không chỉ là các ý tưởng và hình ảnh lớn, tổng quát, vì nó biết tâm hồn lặng lẽ dừng lại góc tối, ngã rẽ, sự khinh bạc của số phận, lừa dối của lịch sử.
Ôi những nhà ga rất cổ xưa
Dường như ta đã thấy bao giờ
Đến nay người giữ ga còn đứng
Đèn bão đong đưa chút sáng mờ
(TTY)
Người giữ ga là ai? Tôi không biết, nhưng tôi biết chút ánh sáng mờ của ngọn đèn bão kia sẽ còn lưu luyến mãi trong tâm hồn mình.
Đó không chỉ là vẻ đẹp, đó là hiệu dụng làm nguôi ngoai những tổn thương cá nhân và tập thể. Tiếng nói, ánh sáng, nhịp điệu là những dấu hiệu khởi đầu của tâm thức và lương tri. Sự tha thứ là có thật, có khả năng dẫn đường nhiều hơn những hiệu triệu khác, có quyền năng chữa lành vết thương hơn những tranh cãi và lý luận khác. Vì trong một bài thơ, có thể cùng dịch chuyển một lúc nhiều lớp địa chất của ngôn ngữ, nhiều tầng của ý nghĩa, mang con người lại gần nhau trong kinh nghiệm chung, chia sẻ được, và vì vậy có thể hàn gắn họ vào nhau. Sự lặp lại của các chữ, sự hợp vần và tạo nhạc điệu, sự va đập lóe sáng của các hình ảnh, sự phát hiện các liên kết sự vật, là cội nguồn của quyền năng của thơ ca.
Thơ là sự nén chặt các ý nghĩa, làm mới lại các ý nghĩa. Người làm thơ được đặt trong mối quan hệ trực tiếp, đương thời, với hoàn cảnh. Câu thơ cần có tính chất kỳ lạ, thậm chí dị thường, nếu nó muốn mang nhà thơ đến với các quan hệ trực tiếp kia.
Như vậy mặc dù thơ nhân chứng mô tả lịch sử, nó vẫn mang phẩm chất quan trọng nhất của thơ. Đó không phải là sự thông báo mà là sự dịch chuyển, vận động. Sau này, thơ nhân chứng còn được mang theo tới những nơi xa ngoài tổ quốc bởi các đại diện cùng thời hay tiếp theo, ghi lại dấu ấn lên thơ của họ, ở những mức độ khác nhau, đậm hay nhạt, nhưng có thể còn nhận ra được: Nguyên Sa, Du Tử Lê, Cao Tần, Viên Linh, và nhiều người khác (*). Những bài thơ đủ sức chiếu rọi ánh lửa trong khoảng mười năm, 1975-1986, diễn ra trong bối cảnh thay đổi về chính trị, xã hội, văn học, trong nước và ngoài nước, sẽ còn mãi không chỉ như nhân chứng của một thời đại, mà còn là cánh cửa liên kết với những nền thơ khác tiếp sau đó, thơ hải ngoại, thơ trong nước, không ngớt gieo trồng hạt giống của mình lên cánh đồng dân tộc. Những hạt giống của hy vọng, của yêu thương, mang về những mùa màng trễ muộn nhưng ngày càng khởi sắc, trong các thế hệ tiếp theo sau.
Về sự tiếp nhận văn học: những sáng tác trong giai đoạn ngay sau khúc quanh 1975, theo tôi biết, chưa hề được khảo sát tường tận bất cứ ở đâu. Vì nhiều lý do: quan điểm chính trị, sự thất lạc của các tài liệu, các nhà thơ hầu hết đã qua đời, số lượng tác phẩm ít ỏi, và thiếu thốn các nhà nghiên cứu. Bốn mươi năm là một thời gian dài đủ để chúng ta nhìn lại một thời kỳ đen tối. Điều đáng mừng là thế hệ trẻ hiện nay ngày càng hiểu biết hơn, có nhu cầu tìm đọc các tác phẩm đang dần dần được phổ biến trở lại, nhờ vào sự cố gắng của nhiều nhà văn có lòng ở hải ngoại và cả trong nước, miền Nam và cả miền Bắc. Cần nhấn mạnh rằng việc nghiên cứu giai đoạn văn học ngắn ngủi này, mà ở đây tác giả xem là một phần, phần cuối của văn học miền Nam, cần khách quan, công bằng, tránh rơi vào một trong hai cực đoan của tiếp nhận: khuynh hướng đả kích, gạt bỏ, và khuynh hướng tiếp nhận mang tính tình cảm, phóng đại.
Trong mạch trữ tình, giọng điệu của thơ có thể là giọng đối thoại, trong trường hợp nhà thơ giữ được lòng tin vào cái tốt đẹp, và nhất là khi họ viết về người khác.
Đó là một buổi sáng tháng Giêng rực rỡ
Không có thứ cờ quạt nào vẩy nhơ nổi bầu trời
Không thứ hành hạ nào bôi bẩn được trí nhớ
Đồi núi và em mặc chung áo nắng vàng
Suối nước và em đi chung từng bước chân
Giản dị thôi. Như ngày nào. Em tới
(Trần Dạ Từ)
Đó cũng là con đường đi tới của thơ Việt Nam hôm nay.
Ở trên tôi có nhận xét rằng thơ miền Nam không chuẩn bị cho cái chết của nó, nói như thế là chưa đầy đủ.
Hãy cho anh khóc bằng mắt em
Những cuộc tình duyên Budapest
Anh một trái tim em một trái tim
Chúng kéo đầy đường chiến xa đại bác
Tháng 12 năm 1956, Thanh Tâm Tuyền đã viết những câu thơ trên đây, trong một bài thơ dài, sau sự kiện quân đội Liên Xô tiến vào Hungary, hai tháng trước đó. Như tổng thống Kennedy đã nói: “Ngày 23 tháng 10, năm 1956, là một ngày sẽ sống mãi trong biên niên sử của những con người và quốc gia tự do.” Hàng ngàn người đã chết trong cuộc chiến đấu của họ chống lại đội quân xâm lược, hàng ngàn người đã bị tra tấn và tử hình, khoảng hai trăm ngàn người đã chạy trốn khỏi đất nước. Tôi không biết liệu có một người dân Hungary nào, một thi sĩ nào của họ, đã đọc bài thơ trên đây của Thanh Tâm Tuyền, và gật đầu, chia sẻ. Tôi chỉ biết rằng bài thơ ấy đã được cất lên ngay trong buổi bình minh của miền Nam, rạng đông hạnh phúc của một nền văn học, nhưng có lẽ tác giả vào lúc ấy không biết rằng đó là lời tiên tri cho số phận của chính mình và thế hệ mình. Tôi cũng tự hỏi liệu có một thi sĩ nào từ Hungary đọc được thêm những câu này nữa, hai mươi hai năm sau, trong hoàn cảnh khác, 1978.
Vác bó cuốc nặng bước loạng choạng
Về trong xây xẩm buổi tàn đông
Lạnh lẽo nhà ai không đèn lửa
Ảm đạm lòng ta chiều cuối năm
Nhưng mà, tàn đông có nghĩa là sắp hết năm, tới mùa xuân. Một nhà thơ khác nói thêm, rõ hơn, về hy vọng ấy:
Ngọn lửa sẽ tái sinh. Ta sẽ cùng chụm lửa
Được nấu nướng bên nhau. Thật hạnh phúc
Chắc sẽ đủ tiêu ớt hành ngò
Cho món xào chua cay mặn nhạt
(TDT)
Tôi nghĩ có nhiều người sẽ mỉm cười khi đọc câu thơ ấy, và nhìn thấy mùa xuân tới, tuy trễ muộn. Trên quê hương chung của người Việt chúng ta. Bởi vì bản chất của thơ, dù thuộc khuynh hướng nào, đều không kìm hãm con người vào quá khứ, không ràng buộc chúng ta với bóng tối thù hận, ngược lại chúng giúp cho người đọc thơ và làm thơ hôm nay, trong nước và hải ngoại, có thể đi tiếp con đường khai phá của thế hệ trước.
Tuy vậy, giá trị của thơ sau cùng vẫn là giá trị thẩm mỹ, bên cạnh tư tưởng của nó.
Làm chủ hình thức là làm chủ sự vận động. Mà vận động là số phận. Khác với các sáng tác văn học khác, văn học nhân chứng đòi hỏi ở người đọc và nhà phê bình một quan điểm tiếp nhận rõ ràng hơn, một hệ thống các chuẩn tắc đạo lý riêng, mặc dù chúng có thể không được bày tỏ công khai hoặc được ý thức một cách đầy đủ. Trong khi nhà thơ cần chọn các chữ đúng, người đọc cần mở rộng cánh cửa tâm hồn mình trước tác động của các chữ ấy và cùng làm việc với nhà thơ. Những nhà phê bình có quan điểm chính trị và đạo đức khác xa với những thi sĩ như Trần Dần, Hoàng Cầm, Vũ Hoàng Chương, Thanh Tâm Tuyền… khó có thể đi đến tận cùng cái đẹp trong tác phẩm của họ, phân tích ráo riết và làm sáng lên tính chất đạo lý của cái đẹp ấy. Vì vậy đối với việc nghiên cứu một giai đoạn văn học, nhà phê bình nào có quan điểm hay cảm xúc xa lạ với quan điểm hay cảm xúc của các tác giả thuộc giai đoạn ấy, phải có cố gắng rất nhiều, có công tâm, mới có thể tiếp cận tác phẩm được. Họ cần có hai phẩm chất: khả năng đồng cảm và khả năng tưởng tượng.
Thơ nhân chứng là thơ của người trong cuộc, của nạn nhân. Họ vừa là người làm chứng, ghi lại sự thật của bản thân, nhưng lại phải tìm cách vượt qua chính họ. Tức là vượt qua vết thương của chính mình. Làm thế nào thơ có thể chữa lành các vết thương?
Ghi lại, mở ra, căm phẫn, soi thấu, và khoan dung. Đối với cá nhân, cũng như đối với dân tộc, hồi phục là một quá trình lâu dài. Người lặng lẽ đi đến cùng với tình yêu, với niềm tin từ ngày đầu, tuy không còn sôi nổi, nhưng vẫn cháy sáng trong thiên thu tịch mịch.
Em, soi bóng em hồn nhiên trên lối thời gian
Lặng lẽ anh gầy nhóm lửa tinh mơ đầm ấm
(TTT)
Hay giọng điệu thiết tha hơn, kêu gọi hơn, như thể thơ ngày càng trở nên cần thiết.
Ta về như lá rơi về cội
Bếp lửa nhân quần ấm tối nay
Chút rượu hồng đây xin rưới xuống
Giải oan cho cuộc biển dâu này
(TTY)
Thơ nhân chứng chống lại sự hành hạ con người, chống lại khổ đau tăm tối, gợi lên lòng can đảm. Truyền đi cho các thế hệ sau ánh sáng của những ngọn lửa cuối cùng của nó, và vì thế, tất nhiên, không phải là cuối cùng: chúng trở lại. Có ai trong chúng ta cũng muốn ngồi xuống quanh ngọn lửa ấy không?
Nguyễn Đức Tùng
Chú thích:
(*) Có thể tạm kể thêm vài nhà thơ khác và trong thứ tự ngẫu nhiên: Cao Đông Khánh, Chu Vương Miện, Thi Vũ, Đinh Linh, Nguyễn Đăng Thường, Trần Mộng Tú, Thường Quán, Ngu Yên, Khế Iêm, Đỗ Kh, Lê Thị Huệ, Luân Hoán, Thế Dũng, Nguyễn Hoàng Nam, Chân Phương, Đỗ Quyên, Hoàng Xuân Sơn, Phan Nhiên Hạo, Vương Ngọc Minh, Trần Nghi Hoàng, Nguyễn Thị Hoàng Bắc, Trịnh Y Thư, Nguyễn Đức Bạt Ngàn, Lê Đình Nhất Lang, Trần Trung Đạo, Phan Xuân Sinh, Nguyễn Hoàng Tranh, Thận Nhiên, Lê Nguyên Tịnh, Bắc Phong.
Những nguồn tham khảo:
1. Các tài liệu riêng về thơ miền Nam của bác sĩ Phạm Hữu Trác, Montreal.
2. Các bài vở trên trang mạng Talawas, Tiền Vệ, Da Màu, Hợp Lưu, Diễn Đàn, Văn Việt, Sông Hương, Trần Nhương.
3. Đỗ Quý Toàn, Tìm thơ trong tiếng nói, NXB Thanh Văn, 1992.
4. Thi Vũ, Bốn mươi năm thơ Việt nam, NXB Quê Mẹ, 1993.
5. J. D. Mc Clatchy, The Vintage book of contemporary world poetry, NXB Random House, 1996.
6. Nguyễn Bùi Vợi, Thơ Việt Nam thế kỷ XX, NXB Giáo dục, 2004.
7. Nguyễn Hưng Quốc, Thơ con cóc và những vấn đề khác, Văn Mới, 2006.
8. Feinstein, Elaine, Anna of All the Russias: A Life of Anna Akhmatova. NXB Vintage Books, 2007.
9. Tina Chang, Nathalie Handal, Ravi Shankar, Language for a new century, NXB Norton, 2008.
10. Đặng Tiến, Thơ. Thi pháp và chân dung, NXB Phụ nữ, 2009.