Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Albert Camus
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Cazaubon
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Bill Hayton
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Kha Tiệm Ly
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Ngân Vi
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thụy Anh
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn An
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Âm
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefan Dege
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở LIÊN XÔ (3)
Anatoly Tille
Phạm Nguyên Trường dịch
Chương 4. Chế độ nhà nước
Nước Nga vĩ đại kết đoàn liên bang bền vững của các nước cộng hòa tự do.
(Quốc ca Liên Xô)
Điều 70 hiến pháp Liên Xô tuyên bố rằng Liên Xô là “một nhà nước thống nhất, được thành lập theo nguyên tắc liên bang xã hội chủ nghĩa, trên cơ sở quyền tự quyết và tự nguyện liên kết của các nước Cộng hòa Xô viết Xã hội chủ nghĩa bình đẳng với nhau về quyền lợi và nghĩa vụ”.
Xin bắt đầu bằng nguyên tắc “tự quyết” và “tự nguyện”. Trước hết chúng ta cùng xem xét Sắc lệnh về hòa bình, một trong những sắc lệnh quan trọng nhất trong số các “sắc lệnh Tháng Mười”, niềm tự hào của ngành tuyên truyền và khoa học pháp lí Liên Xô (nhưng không được trích dẫn!). Sắc lệnh này do chính Lenin viết, rất đáng lưu ý và đáng được phổ biến. Sắc lệnh này đưa ra định nghĩa về sự chiếm đóng như sau: “… đấy là bất kì một sự liên kết nào của một sắc tộc nhỏ và yếu vào một nhà nước lớn và mạnh mà không có sự đồng ý và mong ước, được thể hiện một cách rõ ràng, chính xác và tự nguyện của sắc tộc ấy, dù sự liên kết đó được thực hiện khi nào, dù dân tộc liên kết hay bị kìm giữ bằng vũ lực có phát triển hay lạc hậu đến đâu”. Và đây là những điều kiện của quyền tự quyết: “Nếu một dân tộc nào đó bị giữ trong biên giới của một nhà nước bằng vũ lực, nếu dân tộc đó, trái với ước nguyện của họ, dù ước nguyện này được thể hiện trên báo chí, trong các cuộc hội nghị, trong các nghị quyết của các đảng phái và các cuộc khởi nghĩa chống lại ách áp bức dân tộc, không được quyền biểu quyết một cách tự do, với điều kiện rút toàn bộ quân đội của nước sát nhập hay nói chung là nước lớn hơn, để giải quyết - mà không bị bất cứ áp lực nào - vấn đề hình thức nhà nước thì việc sát nhập được coi là chiếm đóng nghĩa là bằng xâm lược và đàn áp!”.
Tuyệt vời!
Nhưng nếu xem xét toàn bộ lịch sử xây dựng Liên bang các nước Cộng hòa Xô viết Xã hội chủ nghĩa từ quan điểm của tài liệu lịch sử này thì ta có thể nói một cách tự tin rằng đấy là lịch sử của những cuộc chiếm đóng, nghĩa là bằng xâm lược và bạo lực; quyền tự quyết của các dân tộc và liên kết tự nguyện của các nước cộng hòa chưa bao giờ xảy ra cả. Ngay từ năm 1919, tại đại hội VIII của Đảng, Piatakov đã yêu cầu từ bỏ khẩu hiệu quyền tự quyết của các dân tộc: “Liệu chúng ta có cho phép quần chúng lao động Ukraine toàn quyền quyết định hình thức nhà nước của giai cấp vô sản và nông dân Ukraine không? Tất nhiên là không!”. Và trong cương lĩnh của Đảng do đại hội thông qua đã không còn từ “tự quyết” nữa.
Trên thực tế “quyền tự quyết dân tộc” và “liên kết tự nguyện” được thực hiện như thế nào? Có rất nhiều sách báo và tài liệu về vấn đề này. Ở đây không có điều kiện mô tả những bước thăng trầm, những âm mưu của các giai cấp và chủng tộc, những bi hài kịch và những trò hề, những vụ đàn áp, khi các dân tộc muốn thể hiện ý chí của mình, và đấy cũng không phải nhiệm vụ của cuốn sách này. Chỉ xin xem xét khía cạnh pháp lí của vấn đề.
Xin bắt đầu từ tên gọi: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa liên bang Nga (RSFSR), cái tên dùng để chỉ liên bang Nga, nhà nước lớn nhất trên lãnh thổ Liên Xô nghĩa là đế chế Nga mà Lenin đã có lần gọi là “nhà tù của các dân tộc”. Cách mạng khơi lại ước vọng tự nhiên của các dân tộc: trốn khỏi nhà tù. Và chính ở đây, người ta thấy sự mềm dẻo thiên tài của Lenin. Trong khi “Bạch vệ” bám chặt khái niệm “thống nhất, không thể nào chia cắt” làm cho nhân dân oán hận, thì Lenin lại theo đuổi mục đích ấy với những khẩu hiệu về quyền tự quyết. Đầu tiên ông lựa chọn hình thức tự trị, nhưng sau này, khi thấy các lực li tâm quá lớn, ông chuyển sang thành lập các nước cộng hòa liên bang “độc lập”.
Từ năm 1918 đến năm 1922, trong nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa liên bang Nga có hơn 20 nước và tỉnh tự trị được thành lập[1]. Tiêu chí dân tộc trong các khu vực tự trị này được xác định một cách rất tương đối. Ngày 30 tháng 4 năm 1918 đại hội Xô viết Turkestan (dĩ nhiên là do những người Bolshevik tổ chức và lãnh đạo), một đơn vị hành chính của nước Nga Sa hoàng có nhiều sắc dân sinh sống, tuyên bố thành lập nước cộng hòa tự trị Turkestan. Hiện nay trên vùng lãnh thổ này có đến bốn nước cộng hòa liên bang. Chẳng bao lâu sau chính quyền Xô viết đã bị lật đổ, chính quyền này chỉ được tái lập sau một cuộc chiến tranh đẫm máu.
Sau Turkestan, đến lượt các nước cộng hòa tự trị khác (Bashkirskaia, Tartarskaia, Công xã lao động Karelskaia, Công xã lao động Đức vùng Volga…) được thành lập theo các nghị định của Ban chấp hành trung ương Cộng hòa xã hội chủ nghĩa liên bang Nga, nghĩa là theo các quyết định của cơ quan hành pháp Nga. Không ai hỏi ý kiến của nhân dân hết.
Cuối năm 1918, đầu năm 1919, đại hội các Xô viết ở Litva, Latvi, Estonia và Bạch Nga tuyên bố thành lập các nước cộng hòa và thông qua hiến pháp tương tự như hiến pháp Cộng hòa xã hội chủ nghĩa liên bang Nga. Ngày 25 tháng 12 năm 1918, Ban chấp hành trung ương Cộng hòa xã hội chủ nghĩa liên bang Nga thông qua các nghị định của Hội đồng dân ủy Cộng hòa liên bang Nga về việc công nhận nền độc lập của các nước cộng hòa vùng Baltic, nhưng bản chất pháp lí của mối quan hệ của các nước này với Cộng hòa xã hội chủ nghĩa liên bang Nga thì lại không được xác định. Chính quyền Xô viết ở Baltic không tồn tại được lâu. Những người Bolshevik bị đánh bật khỏi khu vực và mặc dù không muốn nhưng họ buộc phải công nhận nền độc lập của các nước đó, lần này thì công nhận thật sự. Tình hình Phần Lan cũng tương tự như thế, những đội quân của Toibo Antikainen đã cố gắng thiết lập chính quyền Xô viết tại đây bằng một cuộc chiến đẫm máu nhưng đã chịu thất bại, cuối cùng, Cộng hòa xã hội chủ nghĩa liên bang Nga phải công nhận nền độc lập của Phần Lan.
Các nước cộng hòa “độc lập” kí với nhau các “hiệp định” xác định sự thống nhất về hải quan, thuế vụ, giao thông và bưu chính v.v… Nhưng năm 1921, khi Stalin chuẩn bị dự thảo nghị định về việc liên kết các nước cộng hòa trên cơ sở tự trị thì bị Lenin kịch liệt phê phán và đề nghị thành lập liên bang. Ngày 30 tháng 12 năm 1922, đại hội lần thứ nhất Xô viết Liên Xô tuyên bố thành lập Liên bang các nước cộng hòa xô viết xã hội chủ nghĩa gồm bốn nước: Nga, Ukraine, Bạch Nga và Ngoại Kavkaz. Tại vùng Ngoại Kavkaz có rất nhiều dân tộc và sắc dân sinh sống cho nên không thể coi Cộng hòa Ngoại Kavkaz là được thành lập trên cơ sở dân tộc được. Ý kiến của nhân dân không những không được ai hỏi tới mà sau đó họ còn chiến đấu một cách tuyệt vọng cho nền độc lập của mình. Các cuộc khởi nghĩa đã bị lực lượng vũ trang, có sự trợ giúp của các đảng viên Bolshevik địa phương, đàn áp một cách khốc liệt.
“Thể hiện ý chí của nhân dân”, Ban chấp hành trung ương (cơ quan hành pháp) Turkestan và đại hội các xô viết của Bukhara và Khorezma (1924) đã quyết định thành lập hai nước cộng hòa liên bang là Uzbekistan và Turkmenistan và hai nước cộng hòa tự trị là Tadgikistan và Kirgidia.
Hiến pháp Liên Xô năm 1936 ghi nhận sự tồn tại của 10 nước cộng hòa trong liên bang.
Năm 1939, Hitler và Stalin, hiện Xô viết tối cao Liên Xô đã công nhận như thế, quyết định chia nhau châu Âu. Trên bản đồ phân chia vào ngày 28 tháng 9 năm 1939, Stalin đã đặt bút kí bên trên Hitler, chữ kí này dài đến 58 centimet. Sau khi phái đoàn của Ribentrov trở về từ Moskva, Hitler đã reo lên: “Toàn thế giới đã nằm trong túi ta”. Nếu Stalin không reo lên như thế thì cũng không nghi ngờ gì rằng ông ta lập tức bắt tay vào hành động.
Sau khi chia Ba Lan, Stalin nhắm ngay tới Phần Lan. Ngày 21 tháng 3 năm 1940, Xô viết Tối cao Liên Xô ra nghị định chuyển nước cộng hòa tự trị Karel thành nước cộng hòa liên bang Karel - Phần Lan. Nhưng ngày 16 tháng 7 năm 1956, Xô viết Tối cao Liên Xô “sau khi xem xét nguyện vọng của người lao động (?), sau khi xem xét thành phần dân tộc, sự thống nhất về kinh tế và các mối liên kết chặt chẽ với Cộng hòa xã hội chủ nghĩa liên bang Nga” (những chuyện này không có hồi năm 1940?) đã quyết định chuyển nước cộng hòa này thành nước cộng hòa tự trị nằm trong thành phần Cộng hòa xã hội chủ nghĩa liên bang Nga.
Lịch sử nhập rồi tách các nước cộng hòa vùng Baltic và nước cộng hòa Moldavia thì ai cũng biết, chẳng cần nói thêm ở đây.
Tuy vậy, không thể không nói đến số phận của một vài dân tộc: Chủ tịch đoàn Xô viết Tối cao Liên Xô, ngày 7 tháng 9 năm 1941, đã ra nghị quyết chia “nước cộng hòa của người Đức vùng Volga” cho hai tỉnh Saratov và Stalingrad, còn chính người Đức sống ở đấy thì bị trừng phạt như những tội phạm hình sự, không thông qua tòa án, bằng cách lưu đày đến các trại cải tạo và lao động khổ sai ở Sibiri và Kazakhstan. Một phần ba đã chết trên đường lưu đầy. Người Đức là dân tộc đầu tiên, trong đó có cả người già, phụ nữ và trẻ con còn ẳm ngửa, bị tuyên bố là tội phạm. Hiến pháp và các văn bản pháp quy khác đã bị vi phạm một cách trắng trợn nhất. Thí dụ, hiến pháp ghi nhận rằng lãnh thổ của các nước cộng hòa liên bang không thể bị thay đổi khi chưa có sự thỏa thuận của các nước này, trong khi đó Cộng hòa xã hội chủ nghĩa liên bang Nga không đưa ra bất kì văn bản nào về việc chia cắt đã nói ở trên. Cần nói thêm rằng, năm mươi năm sau, mặc dù về danh nghĩa, người Đức đã được phục hồi, nhưng các văn bản cũ thì vẫn chưa bị hủy bỏ và nước cộng hòa của người Đức thì chưa được tái lập.
Hiện nay người ta đã chính thức công nhận rằng nhiều dân tộc, trong đó có người Đức, người Tatar ở Krưm, người Triều Tiên, người Thổ Nhĩ Kì, người Meskhetin, người Tretren, người Ingush… đã bị đối xử một cách vô cùng bất công. Chưa một người nào trong số họ được đền bù cho số tài sản bị cướp đoạt và những đau khổ mà họ phải chịu đựng. Hơn thế nữa, nhiều người còn bị ngăn cản, không được trở về quê hương bản quán. Lí do được đưa ra: “hoàn cảnh thực tế”, sự phản đối của dân chúng địa phương v.v.. Thế mà sau khi người Mekhetin ở Pergan bị giết hại, buộc phải đưa họ đi nơi khác thì lại tìm được đất và nhà cho họ ở các tỉnh miền Bắc nước Nga, có ai hỏi ý kiến dân địa phương không? Tại sao không đưa họ trở về quê hương bản quán?
Các nhà bình luận hiện nay thích nói rằng biên giới giữa các nước cộng hòa được hoạch định một cách tùy tiện, không tính đến quyền lợi của các dân tộc, theo kiểu “lấy tẩu thuốc vẽ lên bản đồ”. Đúng như thế. “Chính sách dân tộc của Đảng cộng sản theo đường lối của Lenin và Stalin” luôn luôn là chính sách đế quốc chủ nghĩa, dựa trên nguyên tắc “chia để trị”. Lenin, Stalin và những người kế tục họ, kể cả Gorbachev và Yeltsin, đều không tôn trọng ý chí của nhân dân. Các đường biên giới được tính toán kĩ để sao cho các dân tộc luôn luôn mâu thuẫn, không thể liên kết được với nhau, sao cho chính quyền trung ương luôn luôn có thể đóng vai người phán xử cuối cùng. Chính vì thế mà tỉnh Nogornưi Karabakh với tuyệt đại đa số dân chúng là người Armenia lại bị tách khỏi Armenia và đưa vào lãnh thổ Azebaigian, còn tỉnh Nakhitrevan thì lại bị tách khỏi Azerbaigian. Cuộc xung đột ở Karabach có thể đã được giải quyết dưới thời Gorbachev, nhưng ông ta không muốn như thế.
Các nước cộng hòa liên bang chưa bao giờ được độc lập. Các viên toàn quyền đều được bổ nhiệm từ Moskva. Như sẽ được chứng minh sau đây, bộ máy trung ương tập quyền của Đảng đã đóng vai trò của chính phủ. Tại tất cả các nước cộng hòa đều diễn ra quá trình Nga hóa, người Nga tràn ngập khắp nơi, sự đồng hóa diễn ra cả bằng vũ lực nữa. Thí dụ, tại các nước vùng Baltic, việc đồng hóa được thực hiện bằng cách đưa vào đấy các đơn vị quân đội và xây dựng những xí nghiệp to lớn một cách không cần thiết rồi sau đó phải “mời” các chuyên gia từ Nga sang. Tôi còn nhớ rất rõ những người lãnh đạo gốc Latvi-Litva “dân tộc chủ nghĩa”, phản đối cách làm đó, đã bị đàn áp như thế nào.
Những điều vừa trình bày cũng đủ để độc giả hiểu rằng không làm gì có chuyện liên bang, liên hiệp gì hết. Liên Xô là một nhà nước trung ương tập quyền, một đế chế phong kiến cuối cùng trên hành tinh chúng ta.
Gorbachev, bằng việc giảm bớt quyền lực và đàn áp, đã khơi mào cho quá trình tan rã Liên Xô. Nhưng ông ta vẫn có ý định đè bẹp tinh thần dân tộc bằng các biện pháp cũ. Cách làm thật đơn giản: khi một nước cộng hòa nào đó có ý định đòi được tự chủ thì ngay lập tức sẽ xuất hiện xung đột sắc tộc (tại Moldavia, xung đột xảy ra ở các tỉnh Tiraspol và Gagauzia, tại Armenia thì xảy ra ở Karabach, tại Grudia thì xảy ra ở Abkhazia và Nam Osetia v.v…) hoặc là những vụ thanh toán lẫn nhau giữa các dân tộc đã từng sống đoàn kết bên nhau hàng chục năm trời. Ta sẽ xem xét một cách kĩ hơn những sự kiện ở Azerbaigian, nơi xảy ra các vụ giết hại người Armenia một cách “bất ngờ”. Rất nhiều người già, phụ nữ và trẻ em bị giết hại môt cách cực kì dã man ở Sumgaite. Không phải vô tình mà tôi đưa chữ bất ngờ vào ngoặc kép: trước đó người ta đã biết rằng sẽ xảy ra những vụ giết người, chính quyền đã được thông báo và đã bảo đảm sẽ bảo vệ người Armenia… Sau vụ chém giết, báo chí chính thức đã viết về “những tên tổ chức” và sự trừng phạt không thể tránh khỏi. Nhưng sau đó thì “không tìm thấy” bọn chúng. Một vài kẻ a dua bị trừng phạt rất nhẹ (so với tội lỗi của chúng). Trong khi đó, lại có thông tin nói rằng đấy là do lực lượng Alfa, một lực lượng chuyên về phá hoại và giết người của KGB, thực hiện. Sau đó là vụ tương tự về tính chất nhưng lớn hơn rất nhiều về số nạn nhân đã xảy ra ở Baku. Lần này, không những người ta đã biết trước các vụ cướp bóc và giết người mà còn kịp đưa cả quân đội tới, nhưng hóa ra cũng giống như ở Varsava ngày nào, quân đội đã án binh bất động cho đến khi vụ chém giết chấm dứt. Gorbachev tuyên bố tình trạng khẩn cấp và đưa bộ đội vào Baku khi trong thành phố đã không còn một người Armenia nào nữa. Binh lính nổ súng vào bất kì người nào họ gặp, hàng trăm dân thường thiệt mạng trong khi binh lính không hề hấn gì cả. Chỉ cần đọc các nghị định thời đó là thấy ngay ý nghĩa của các sự kiện: cấm bãi công, giải tán các tổ chức xã hội, cấm mít tinh v.v… Báo chí lại viết về “những kẻ tổ chức” các vụ bạo loạn, nhưng rồi vẫn không tìm ra. Vấn đề là ai sẽ tìm, họ tự đi tìm mình à[2]?
Thế mà việc ban bố tình trạng khẩn cấp và vụ đàn áp phong trào dân tộc như thế lại được các nước phương Tây tỏ ra “thông cảm” đấy.
Cho đến nay người ta vẫn chưa tìm được những kẻ tổ chức các vụ giết người hàng loạt ở Tbilisi, các vụ bắn vào thường dân ở Vinhius và Riga… Cũng như mọi khi, Gorbachev không “biết gì hết”. Những người trao cho ông ta huân chương hòa bình Nobel cũng không biết gì hết.
Gorbachev còn định sử dụng cả những biện pháp chính trị nhằm ngăn chặn các xu hướng li tâm của các nước cộng hòa. Theo “con đường của Lenin”, ông ta có ý định trói tay các nước cộng hòa và buộc họ phải kí một hiệp định liên bang mới.
Nhưng ngay lúc đó đã xảy ra cuộc đảo chính tháng 8 năm 1991, do những người thân cận nhất, những chiến hữu của ông ta thực hiện. Không ai biết cuộc đảo chính diễn ra như thế nào, Gorbachev đóng vai trò gì? Tất cả đều mờ mịt, phiên tòa đã bị hoãn đi hoãn lại nhiều lần và bây giờ thì không ai biết nó có diễn ra hay không.
Trong khi đó tổng thống B. Yetsin của nước Nga vì muốn tước quyền lực của Gorbachev đã giải tán luôn Liên Xô.
Ba người: Yeltsin, Kravtruk và Shushkevik, không cho quốc hội biết, cũng chẳng cần các nước cộng hòa khác, đã tự tuyên bố giải thể Liên Xô và thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập. Theo quan điểm pháp lí thì đây rõ ràng là một cuộc đảo chính và theo đúng tinh thần của điều 1 bộ luật hình sự thì họ đã mắc tội “Phản bội tổ quốc”… vì đã làm phương hại đến sự toàn vẹn lãnh thổ của Liên Xô.
Anatoly Sharansky bị xử 15 năm tù theo điều khoản này, hình như ông bị giam mười năm rồi được thả dưới áp lực dư luận quốc tế. Tất cả các báo đều đưa tin về phiên tòa này, thế mà cá nhân tôi không thấy ông ta có những hành động cụ thể nào. Theo những gì tôi biết thì ông ta chuyển ra nước ngoài tin tức về những người Do Thái muốn đi ra nước ngoài. Không hiểu Sharansky hay những người cản trở người Do Thái đi ra nước ngoài, mặc dù nước ta đã kí Tuyên ngôn nhân quyền, làm phương hại đất nước nhiều hơn. Dù sao mặc lòng, hoạt động của ông ta không thể nào so sánh được với “âm mưu của bè lũ tam nhân”, những kẻ đã xóa sổ Liên Xô và tước quyền của Tổng thống được bầu một cách hợp pháp. Xin nhắc lại rằng lúc đó nhân dân lao động đã thể hiện “ý chí” của mình bằng cách nói “có” với Liên Xô, dù rằng cách hỏi có hơi đáng ngờ.
Tiếp theo sẽ là gì? Thật khó dự đoán, trước hết là vì chính sách đối nội và đối ngoại của người đứng đầu nhà nước và chính phủ Yeltsin là không thể dự đoán được (“quốc hội” và chủ tịch của nó thì chẳng cần nói làm gì). Nói chung, ông ta sẽ tiếp tục đường lối của Gorbachev, một đường lối đã làm Liên Xô tan rã. Khi nói với các nước cộng hòa: “Có khả năng đến đâu thì độc lập đến đấy”, ông ta đã kích động “phong trào” đòi độc lập của các khu tự trị, thậm chí một số vùng cũng đòi được độc lập. Những cuộc xung đột sắc tộc tiếp tục được kích hoạt, đấy chính là cách làm cho nhân dân xao lãng khỏi các khó khăn kinh tế. Trong khi ông bộ trưởng ngoại giao đi vãn hồi hòa bình ở Nam Tư thì bộ trưởng bộ quốc phòng lại phát cho các bên tham chiến ở Kavkaz xe tăng, máy bay lên thẳng và bệ phóng hỏa tiễn Grad có kèm cả tên lửa. Nắm trong tay một đội quân đông nhất thế giới và quân đội đang còn phục tùng “trung ương”, hoàn toàn đủ sức quét sạch các bên tham chiến thì họ lại lậy van người ta đưa đội quân “mũ nồi xanh” của Liên Hiệp Quốc vào…
Tóm lại, có thể nói rằng Liên bang các nước cộng hòa xô viết xã hội chủ nghĩa không phải là một liên bang mà là một nhà nước tập quyền, không phải là nhà nước Xô viết vì các Xô viết chẳng có quyền hành gì, cũng không phải là xã hội chủ nghĩa mà là một nhà nước phong kiến, không phải là những nước cộng hòa mà là những nước quân chủ chuyên chế tuyệt đối (các công quốc chư hầu).
Chương 5. Đảng Cộng sản
Từ lâu người ta đã biết rằng cái gọi là “Đảng cộng sản” thực chất là một tổ chức nhà nước, được quốc tế công nhận: Tổng bí thư Đảng, dù không nắm giữ chức vụ nhà nước nào, vẫn cứ thay mặt nhà nước kí các hiệp định, ông ta cũng được đón tiếp như nguyên thủ quốc gia[3].
Hiến pháp Cộng hòa xã hội chủ nghĩa liên bang Nga năm 1918 (hiến pháp “Lenin”) và tương tự như thế, hiến pháp năm 1924 không nói đến Đảng và không xác định vị trí của Đảng trong hệ thống nhà nước, mặc dù ngay lập tức, Đảng đã nhảy vào vị trí lãnh đạo chính phủ. Hiến pháp Liên Xô năm 1936 (hiến pháp “Stalin” đúng hơn phải gọi là hiến pháp “Bukharin”) hay “Hiến pháp của chủ nghĩa xã hội” coi Đảng là “hạt nhân lãnh đạo tất cả các tổ chức của nhân dân lao động, cũng như các tổ chức xã hội và nhà nước”, nhưng đặc điểm này được ghi ở điều 126 chương 6, sau khi đã liệt kê một loạt tổ chức xã hội khác. Hiến pháp “Brezhnev” năm 1977[4] đã đưa ngay đặc điểm này vào điều 6, các tổ chức xã hội khác được liệt kê trong điều 7, như vậy là vai trò của Đảng trong hệ thống chính quyền đã được nhấn mạnh thêm.
Nghịch lí là ở chỗ Đảng cộng sản đã thôi tồn tại ở Liên Xô từ rất lâu rồi. Lenin, người thành lập ra nó đã tiêu diệt nó ngay sau khi Cách mạng Tháng Mười thành công. Đảng cộng sản, “một Đảng kiểu mới” ngay từ khi mới thành lập đã đặt ra cho mình mục đích giành chính quyền và toàn bộ tổ chức “của những người cách mạng chuyên nghiệp” được xây dựng để phục vụ mục đích này. Đảng là liên minh chính trị của những người đồng quan điểm. Nhưng sự thống nhất quan điểm của số đông chỉ có thể xác định khi từng người có điều kiện thể hiện quan điểm của mình. Không bao giờ có sự thống nhất tuyệt đối, nhưng nhờ thảo luận mà có thể xác định được một quan điểm chung. Trước cách mạng, đôi khi Lenin đã phải chiến đấu chống lại đa số trong Đảng, có lúc ông phải một mình chống chọi lại tất cả, ông từng chia tách Đảng, nhưng quan điểm của mình thì kiên quyết bảo vệ đến cùng. Nhưng tại đại hội X (1921) Lenin cho thông qua nghị quyết “Về sự thống nhất của Đảng” và sau đó mọi hoạt động bè phái đều bị coi là bất hợp pháp. Từ đó trở đi, sự thống nhất về tư tưởng được quyết định từ bên trên, toàn Đảng phục tùng trung ương, tuân theo một cây gậy chỉ huy của trung ương. Trước khi chiếm được chính quyền, Plekhanov đã nói rằng những người Bolshevik lèo lái ban chấp hành trung ương, buộc toàn Đảng phải lệ thuộc vào ban chấp hành. Sau khi giành được chính quyền thì điều đó càng trở nên ràng hơn. Mặc dù đến tận năm 1927, trong giai đoạn diễn ra các cuộc đấu tranh giành quyền lực sau khi Lenin qua đời, sự bất đồng về tư tưởng và hoạt động bè phái vẫn thường xảy ra, nhưng những người có tư tưởng như thế luôn luôn bị đàn áp bằng những biện pháp khủng bố khốc liệt nhất. Sau giai đoạn này, các Đảng viên buộc phải tuân thủ một cách vô điều kiện “đường lối chung của Đảng” dù đường lối ấy có vặn vẹo thế nào cũng mặc. Dù có xảy ra những bước ngoặt đột ngột đến mức nào, Đảng viên cũng phải ủng hộ và vận động quần chúng ủng hộ đường lối của Đảng và thực hiện các mệnh lệnh của trung ương như những người lính thực thụ. Chính vì lí do đó mà nhiều nhà lãnh đạo thường tự nhận: “Tôi là người chiến sĩ của Đảng”.
“Đảng cộng sản” chưa ở đâu và chưa bao giờ là “Đảng của giai cấp công nhân” như nó thường tự tuyên bố. Quyền lãnh đạo Đảng luôn luôn nằm trong tay tầng lớp trí thức phi giai cấp và những kẻ phiêu lưu[5].
Sau khi giành được chính quyền thì số lượng những kẻ phiêu lưu và háo danh chui vào Đảng lại càng nhiều hơn. Trong khi đó “Đảng” vẫn cố gắng giữ nguyên cái hình thức bên ngoài “là đội tiên phong của giai cấp công nhân” bằng cách xuyên tạc các số liệu (cán bộ Đảng và các bộ trưởng cũng được coi là công nhân nếu họ đã từng làm lao động chân tay một thời gian) và cố ý kết nạp các Đảng viên là công nhân. Công nhân nói chung chẳng thích thú gì với chuyện vào Đảng thì được kết nạp một cách dễ dàng, trong khi trí thức thì bị hạn chế[6].
Đa số Đảng viên công nhân chỉ có tính chất trang trí cho các báo cáo, họ không có bất cứ vai trò gì. Dưới thời Gorbachev, khi tư tưởng đã tương đối cởi mở hơn thì chính công nhân lại là những người ra khỏi Đảng trước, vận động họ vào Đảng là việc cực kì khó khăn[7].
Vì không có chuyện thống nhất về tư tưởng cho nên trở thành Đảng viên cũng có nghĩa là phải tuân thủ kỉ luật Đảng như một người lính. Nếu Đảng quyết rằng phải trồng ngô ở Estonia hay ở tỉnh Vologod, nơi, ngay một người không hiểu gì về nông nghiệp cũng biết rằng ngô không thể nào sinh sôi nảy nở được thì Đảng viên vẫn phải bảo đảm kế hoạch gieo trồng, dù biết rằng làm như thế là có tội với dân, với nước. Nếu “Đảng” đem quân vào Hungaria, Tiệp Khắc hay Afghanistan thì tất cả Đảng viên đều phải ủng hộ. Nếu hôm qua chủ nghĩa Hitler còn là “kẻ thù không đội trời chung” mà hôm nay Đảng ra lệnh không coi nó là kẻ thù thì tất cả Đảng viên phải không coi nó là kẻ thù. Ngày mai nó lại có thể trở thành kẻ thù nhưng nếu anh gọi nó là kẻ thù trong ngày hôm nay thì có nghĩa là anh “chống lại quan điểm của Đảng” đấy.
Đối với một số người thì vào Đảng là bắt buộc. Không cứ phải là công chức, thí dụ, nếu bạn muốn làm việc trong lĩnh vực lô gích học, tâm lí học, triết học và những ngành “khoa học xã hội” khác thì vào Đảng là yêu cầu bắt buộc.
Không phải Đảng viên cũng có thể leo lên các chức vụ cao (thí dụ như Lysenko, chủ tịch Viện hàn lâm khoa học nông nghiệp), nhưng bị khai trừ khỏi Đảng không chỉ đồng nghĩa với việc xóa tên khỏi tầng lớp “cán bộ” (nomenclature) hay mất công ăn việc làm mà cuộc sống còn bị nhiều sất bất sang bang nữa. Vì vậy, việc bảo vệ sự thống nhất quan điểm của Đảng, bảo vệ kỉ luật Đảng là một vũ khí cực kì lợi hại.
Đa số quần chúng đảng viên chẳng có ảnh hưởng gì đến “đường lối, chính sách của Đảng”. Về thực chất, Đảng chỉ là bộ máy của Đảng, là tầng lớp “nomenclature”. Đấy cũng là bộ máy nhà nước. Điều đáng lưu ý là bộ máy của Đảng không bao giờ được nhắc tới trong điều lệ Đảng. Lần đầu tiên nó được nhắc tới trong điều lệ được thông qua năm 1986: “Trong ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô, ban chấp hành trung ương Đảng các nước cộng hòa, trong ban chấp hành Đảng bộ các khu, các tỉnh, thành phố, huyện sẽ thành lập bộ máy của Đảng để tổ chức và kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết của Đảng và giúp đỡ các tổ chức cấp dưới”. Công thức được dẫn ra bên trên không thể hiện được vai trò thực sự của bộ máy Đảng. Xin lưu ý sự kiện sau đây: Ban chấp hành trung ương, theo điều lệ, là một cơ quan lãnh đạo tập thể gồm hàng trăm ủy viên chính thức và ủy viên dự khuyết. Nghĩa là tất cả các nghị quyết phải được thông qua tại các phiên họp toàn thể. Nhưng đa số các nghị quyết của Ban chấp hành trung ương, nghị quyết liên tịch giữa Ban chấp hành trung ương và Hội đồng bộ trưởng và các cơ quan khác (nhất là trong “giai đoạn cải tổ”) được thông qua bên ngoài hội nghị. Ban chấp hành trung ương nào ra nghị quyết? Tất nhiên là bộ máy của Ban chấp hành chuẩn bị dự thảo, còn Tổng bí thư, đấy là nói khi ông này có quyền lực tuyệt đối, sẽ quyết định hoặc tiến hành thảo luận trong Bộ chính trị hay Ban bí thư. Người ta chỉ lấy danh nghĩa Ban chấp hành để công bố nghị quyết mà thôi.
“Tập trung dân chủ” được coi là nguyên tắc xây dựng Đảng, tất cả các chức vụ, từ dưới lên trên, đều được bầu và chịu trách nhiệm trước tổ chức Đảng bầu ra mình. Trên thực tế, tất cả cán bộ Đảng đều do cấp trên cử và chỉ chịu trách nhiệm trước cấp trên mà thôi.
Không phải đại hội Đảng bầu ra Ban chấp hành trung ương mà là Ban chấp hành trung ương lựa chọn đại biểu dự đại hội. Bộ máy của Ban chấp hành trung ương (đa số cán bộ của bộ máy không phải là ủy viên trung ương) “lựa chọn” các ủy viên trung ương, các ủy viên Ban bí thư, các ủy viên trung ương các nước cộng hòa, ủy viên Đảng ủy các khu vực và các tỉnh Đảng bộ. Vì phụ thuộc vào bộ máy của Ban chấp hành trung ương, cơ quan quản lí tất cả các cán bộ lãnh đạo, nên “nomenclature” phải tìm mọi cách chiều chuộng các cán bộ từ cấp trưởng phòng hay thậm chí các chuyên viên của trung ương trở đi, cũng từ đó nảy sinh hiện tượng các “viên chức của trung ương có thể hành hạ ủy viên ban chấp hành khu vực, ủy viên thị ủy hay tỉnh ủy. Cần phải nhắc lại rằng bộ máy là để phục vụ các cơ quan dân cử và thực hiện các nghị quyết của các cơ quan này chứ không phải ngược lại”, đấy là lời của M. Gorbachev, một người hiểu rõ hơn ai hết công việc của bộ máy (báo cáo về chuyến đi của M. Gorbachev đến Tashken. Báo Tin tức, ngày 10 tháng 4 năm 1988). Nhưng nếu phải “nhắc lại” thì cũng có nghĩa là người ta đã quên. Họ đã quên là vì thực tế công tác của bộ máy trái ngược hoàn toàn với lí thuyết. Mặc dù đại hội XXVIII của Đảng Cộng sản Liên Xô (liệu nó có phải là đại hội cuối cùng không?) có vẻ dân chủ hơn các đại hội trước, nhưng nó vẫn là đại hội của bộ máy chứ không phải của các Đảng viên.
Ông A. Iakovlev, ủy viên Bộ chính trị, đã nêu lên đặc trưng của hệ thống hiện nay là: “một nền kinh tế trì trệ, phản dân chủ một cách trắng trợn, quan liêu và tham nhũng. Các cơ quan của Đảng, trên thực tế, đã thay thế tất cả các tổ chức khác, nhưng lại không chịu bất kì trách nhiệm về kinh tế hay pháp lí nào về các chỉ thị và nghị quyết của mình” (Sự thật, ngày 23 tháng 6 năm 1990).
Đã hình thành một hệ thống cấp bậc nghiêm ngặt với những đặc quyền đặc lợi được xác định một cách cũng rất nghiêm ngặt, mỗi người trong số họ bám lấy đặc quyền đặc lợi này còn chặt hơn những ông nghị viên Nga ngày xưa bám vào chiếc ghế trong nghị viện. Tất cả, không trừ một ai, từ anh chuyên viên khu ủy cho đến anh cán bộ trung ương.
Tuy vậy, cũng không được coi thường vai trò của các ủy viên trung ương. Tuy không thật chính xác về mặt lịch sử, nhưng ta có thể so sánh Ban chấp hành trung ương với nghị viện của nước Nga xưa. Các ủy viên ban chấp hành (không kể những cô thợ vắt sữa hay những anh thợ tiện chỉ làm nhiệm vụ trang trí) đều nắm giữ những chức vụ quan trọng trong hệ thống quản lí nhà nước: Bí thư Ban chấp hành của các nước cộng hòa liên bang, bí thư tỉnh ủy, bộ trưởng, lãnh đạo KGB, lãnh đạo Bộ quốc phòng… Mỗi Tổng bí thư mới đều tiến hành thay đổi thành phần Ban chấp hành, đều đưa “người của mình” vào để có thể tạo ra một đa số ngoan ngoãn ủng hộ mình. Ban chấp hành chưa bao giờ đóng vai trò quan trọng trong các cuộc “đảo chính cung đình”, các cuộc đảo chính bao giờ cũng được thực hiện trong Bộ chính trị, nhưng kết quả lại cần phải được hội nghị Ban chấp hành ủng hộ.
Tổng bí thư của tất cả các “nước xã hội chủ nghĩa”, không phụ thuộc vào chức vụ trong bộ máy nhà nước, là người có quyền lực cao nhất. Trên thực tế, quyền lực này còn độc đoán và rộng hơn quyền lực của Sa hoàng. Vì vậy, nên coi chính quyền ở Liên Xô và các nước “xã hội chủ nghĩa” khác là nhà nước quân chủ chuyên chế, độc tài, chứ không phải là nước cộng hòa hay liên bang các nước cộng hòa gì cả. Hình thức chính quyền như thế cũng phù hợp với - theo đúng lí thuyết mác-xít về nhà nước và pháp luật - quan hệ sản xuất phong kiến và các quan hệ đặc thù khác của xã hội phong kiến.
Nguyên tắc “tôn sùng lãnh tụ” một cách công khai của Đảng phát xít của Hitler được che đậy bằng nguyên tắc “tập trung dân chủ” trong các nước “xã hội chủ nghĩa”, song sự tương đồng của các Đảng ấy rõ ràng đến nỗi chẳng cần mất thì giờ xem xét làm gì[8].
Mặc dù về danh nghĩa, tất các các cơ quan của Đảng, kể cả tổng bí thư đều do Đảng viên bầu, nhưng trong hệ thống bầu cử nhiều tầng nấc như thế, các ứng cử viên do cấp trên lựa chọn bao giờ cũng trúng cử, ngay cả khi tổ chức bỏ phiếu kín. Stalin chỉ có mấy “phiếu chống” mà số “chống” lại nhiều hơn Kirov, mà Kirov và hai phần ba đại biểu đại hội XVII, đại hội được gọi là “Đại hội của những người chiến thắng”, đã mất mạng rồi! Stalin quả là một người đùa ác!
Trong các nhà nước phong kiến, quyền lực của nhà vua được hỗ trợ bởi tôn giáo: hoàng đế là thiên tử, là con trời. Trong các “nước xã hội chủ nghĩa” lãnh tụ cũng được thần thánh hóa, ông ta được coi là người có trí tuệ siêu việt, thông thái không ai bằng, không có lĩnh vực hoạt động nào mà ông ta không thông hiểu, không có lĩnh vực nào mà những lời giáo huấn của ông ta không được đem ra áp dụng như những chân lí cuối cùng. Việc thần thánh hóa Lenin bắt đầu ngay từ khi ông ta còn sống. Một người mới thoát nạn mù chữ là Khrushchev cũng sẵn lòng đưa ra các giáo huấn cho các nhà văn và các nghệ sĩ, đa số những người này (ít nhất là về mặt công khai) đã ngoan ngoãn chấp nhận những lời giáo huấn đó. Nếu cả Stalin, cả Khrushchev lẫn Brezhnev (chưa nói đến Trernenko), trước khi giữ chức tổng bí thư đều chưa có gì chứng tỏ là những nhà thông thái siêu quần (Trotsky còn coi Stalin là “một sự tầm thường vĩ đại”) thì ngay sau khi lên chức, từng lời họ nói, thực chất là do các chuyên viên như Burlatsky viết, đều được nghiên cứu trong “hệ thống các trường Đảng”, được thảo luận trong các hội nghị và hội thảo khoa học, được hàng triệu các tuyên truyền viên, cổ động viên đem ra truyền bá chẳng khác gì các lời phán truyền của thượng đế.
Chưa nói đến con người “bất tử” là Lenin, một người được đặt trong Lăng giữa Hồng trường cho toàn dân chiêm ngưỡng, không ai đủ sức tính hết được các chức tước và danh vị của Stalin: Lãnh tụ của toàn thể loài người tiến bộ, Người cha, người thày và người bạn, Nhà bác học vĩ đại nhất của mọi dân tộc và mọi thời đại, Người cầm quân vĩ đại nhất của mọi dân tộc và mọi thời đại vân vân và vân vân… Ngay cả Brezhnev, một người chỉ mới đeo lon đại tá phụ trách chính trị và chưa từng chỉ huy ngay cả một đại đội cũng thành… “người cầm quân vĩ đại” như thường. Tôi không hiểu đối với đất nước thì giữa việc tặng cho Brezhnev huân chương “Chiến công” (trái với tiêu chí của Huân chương này) và tước danh hiệu này sau khi ông ta chết, điều nào nhục nhã hơn. Cả hai đều có đóng góp của Gorbachev.
Ở phương Tây, khi thấy các nước “xã hội chủ nghĩa” coi các lãnh tụ quá cố chẳng khác gì những người còn sống, lúc thì đưa lên tận mây xanh, lúc thì chửi rủa hết lời, người ta nói rằng các nước này có quá nhiều “tử khí”. Kể cũng có cơ sở.
Thái độ đó không hoàn toàn là đặc điểm dân tộc của người Nga. “Những người cầm lái vĩ đại” như Mao Trạch Đông, Kim Nhật Thành, Fidel Castro, Hồ Chí Minh, Enver Hoxha, Tito và nhiều người khác đã và đang được được đối xử hệt như thế[9].
Thần thánh hóa lãnh tụ là hiện tượng gắn bó hữu cơ với hệ thống nơi một cá nhân độc chiếm quyền lực suốt đời. Nếu không thế thì trong điều kiện hiện nay không thể nào lí giải nổi cái sự tham quyền cố vị đến chết như thế. Chủ nghĩa vô thần cộng sản và thần thánh hóa là hai xu hướng loại trừ nhau. Quan điểm của “chủ nghĩa duy vật lịch sử”, bản chất của chế độ kinh tế hay quyền lực nhà nước không thể giải thích được hiện tượng này vì “nhân dân là người làm nên lịch sử”, họ cũng là người lựa chọn ra lãnh tụ. Dĩ nhiên lãnh tụ phải là người thể hiện được trí tuệ của nhân dân. Ngay Trernenko thì cũng vậy thôi[10].
Tất nhiên điều đó cũng không loại trừ được các cuộc đảo chính cung đình, và cũng giống như thời các Pharaoh, lãnh tụ bị lật đổ (hay quá cố) sẽ bị đem ra “đấu tố”, sẽ bị ấn xuống tận bùn đen, tượng của ông ta sẽ bị đập phá, tên tuổi sẽ bị xóa khỏi bảng vàng bia đá.
Nhưng khi còn tại vị thì ông ta là thượng đế, là vua!
Sự thần thánh hóa còn lan sang cả các thành viên gia đình nữa. Trên tờ tạp chí Triều Tiên từng có bài viết về con trai Kim Nhật Thành với nhan đề: “Một trí tuệ bí ẩn”, trong đó có những câu như: “Nhà lãnh đạo thiên tài Kim Jong Il, người đại diện cho trí tuệ của dân tộc và sự thông thái của nhân loại…” v.v… Ceauşescu được gắn các danh hiệu: “Thiên tài vùng Karpat”, “Ánh thái dương”…, còn vợ ông ta thì được gọi là: “Người mẹ của nước Rumania”, “Nhà bác học vĩ đại”..v.v..
Một số người có thể phản bác bằng cách nói rằng thời quân chủ ngai vàng được thừa kế, nhưng lời phản bác như thế không có mấy giá trị: trong thời kì đầu của chế độ phong kiến việc bầu vua chúa không phải là chuyện hiếm. Ngoài ra, việc thừa kế cũng đã được rục rịch chuẩn bị rồi: Ceauşescu đang chuẩn bị cho con trai tên là Nika tiếp thu ngai vàng, ở Bắc Triều Tiên công việc chuẩn bị như thế cũng đang được tiến hành.
Tất nhiên là cần phải nói đến các sự kiện năm 1989, khi các chế độ ở Đông Âu bắt đầu sụp đổ, còn Liên Xô thì lung lay.
Gốc rễ của nó là sự sụp đổ, sự phá sản của hệ thống kinh tế phong kiến trong điều kiện của nền kinh tế phát triển trên toàn thế giới. Chỉ nhờ sự giàu có đặc biệt và sức mạnh quân sự của Liên Xô, các chế độ thối nát đó mới tồn tại được, nhưng bây giờ thì chính nền kinh tế tập trung quan liêu của Liên Xô cũng cáo chung rồi.
Giai cấp cầm quyền buộc phải cải tổ. Nhưng họ cũng không thể nào khắc phục được những mâu thuẫn không thể dung hòa: Liên Xô, Hungary, Ba Lan muốn dùng tư bản nước ngoài để khôi phục lại nền kinh tề đã tan hoang, như vậy là, họ buộc phải chấp nhận ở một mức độ nào đó tư bản tư nhân, tư nhân hóa và thị trường. Gorbachev định làm như Lenin đã làm năm 1922: tạm thời lùi một bước để bảo toàn giai cấp cầm quyền, nhưng hiện nay thì không thể làm thế được nữa. Có thể vá một miếng vải còn tốt, nhưng khi miếng vải đã nát thì chỉ không còn chỗ nào mà bám nữa.
Thị trường “xã hội chủ nghĩa” là không khả thi. Giai cấp cầm quyền và chế độ của nó sống dựa vào “sở hữu xã hội chủ nghĩa”, hình thức sở hữu này chỉ dẫn đến đói nghèo, suy kiệt, năm năm “cải tổ” và tình trạng kinh tế ngày càng xấu đi của Liên Xô đã cho ta thấy rõ điều đó; thủ tiêu hình thức sở hữu này cũng có nghĩa là giai cấp cầm quyền và chế độ của nó sẽ tiêu vong. Gorbachev cố gắng thực hiện một chính sách “có căn nhắc và hài hòa” (ông ta rất thích nói như thế), để làm sao chó sói thì no mà cừu thì còn nguyên, nhưng hóa ra chỉ làm cho cả hai phía cùng tức giận mà thôi.
Các cuộc cải cách của ông ta là nhằm củng cố chế độ chứ không phải là tháo dỡ nó. Ngay cả chính sách đối ngoại hòa bình của ông ta cũng là do sự phá sản về kinh tế mà ra, khủng hoảng kinh tế không cho phép giữ nguyên bộ máy quân sự khổng lồ như cũ. Sự bất mãn và nguy cơ từ phía bộ máy của Đảng được Gorbachev dung hòa bằng cách làm cho nó ít phụ thuộc vào Bộ chính trị và Ban chấp hành trung ương, đồng thời lại cố gắng giữ quyền lãnh đạo cho nó cả trong Đảng lẫn trong các cơ quan chính quyền.
Cơ cấu các tổ chức Đảng ở địa phương là bản sao cơ cấu ở trung ương: Khi còn được cấp trên ủng hộ thì bí thư khu vực cũng có quyền lực không hạn chế đối với địa hạt của mình.
Cải cách của Gorbachev có mang lại thay đổi hay không? Đầu tiên, với khẩu hiệu “Tất cả chính quyền về tay Xô viết!”, Gorbachev kiên quyết chuyển các chức năng quản lí nhà nước từ các cơ quan Đảng sang các cơ quan chính quyền, các cơ quan Đảng chỉ làm nhiệm vụ chính trị, chỉ thực hiện chức năng định hướng, không còn chịu trách nhiệm về kinh tế và quản lí kinh tế nữa. Các cán bộ Đảng không còn phải kiêm nhiệm chức vụ trong các cơ quan nhà nước nữa. Nhưng sau đó, dưới áp lực của bộ máy của Đảng, Gorbachev đã thay đổi đường lối và chuyển sang hình thức kết hợp các chức vụ Đảng với chức vụ quản lí nhà nước, thí dụ, bí thư huyện ủy kiêm luôn chức vụ chủ tịch huyện, bí thư tỉnh ủy thì kiêm chủ tịch tỉnh v.v…[11] Vì vậy khi Đảng cộng sản bị giải tán thì tầng lớp “nomenclature” vẫn giữ nguyên được chức vụ.
“Tất cả vẫn y nguyên, lời của ông bí thư vẫn là luật, vẫn không được bàn cãi mà phải thực hiện bằng mọi giá, nếu anh không thực hiện thì sẽ có nhiều chuyện lôi thôi. Như người ta nói, những kẻ “lên bằng đầu gối” đã mất giá khá nhiều, nhưng đây là nói trong các cơ quan dân cử và ở những thành phố lớn. Còn ở ngoại vi (chỉ cần cách thủ đô chừng hai trăm cây số thôi), thời gian như đã ngừng trôi. Mọi sự không vâng lời, mọi sự phản đối đều bị đàn áp một cách khốc liệt, bộ máy quyền lực vẫn hoạt động trong chế độ đàn áp, chưa có gì thay đổi cả… Nếu một người trước đây từng là bí thư, thì nay ông ta còn là chủ tịch Hội đồng nữa. Pháo đài quyền lực không hạn chế chỉ thêm mạnh hơn mà thôi! Điều 6 đã bị loại bỏ, thế cũng là đáng mừng rồi, nhưng nếu chú ý một chút thì ta sẽ thấy: hầu như tất cả các bí thư đều tự động trở thành chủ tịch Xô viết khu vực” (Tin tức, ngày 8 tháng 6 năm 1990).
[1] Sau cách mạng đã diễn ra quá trình hình thành “các nước cộng hòa độc lập” đầy hỗn loạn tại các tỉnh, các huyện, các thành phố. Không nói đến nước Cộng hòa viễn đông nổi danh, ngay tại thị trấn Kirsanov thuộc tỉnh Tambov cũng thành lập nước cộng hòa với chính phủ riêng. Thậm chí một số tập thể cũng tự tuyên bố là nước cộng hòa. Những “nước” này chẳng có liên quan gì với quyền dân tộc tự quyết hết.
[2] Hiện nay người ta biết rằng vụ này được thực hiện theo lệnh của Gorbachev, viện sĩ Primakov chỉ đạo, còn bộ trưởng quốc phòng Iazov thì trực tiếp chỉ huy.
[3] Có thể thấy bức tranh tượng trưng này trong những buổi quốc tang ở Moskva: Dẫn đầu đoàn đại biểu đón các vị khách nước ngoài là Andropov (sau này là Trernenko, sau đó nữa là Gorbachev), phía sau là Kosưgin, người đứng đầu chính phủ, cuối cùng mới đến ông Kuznetsov, người đứng đầu cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất. Bức tranh này thể hiện chính xác quan hệ giữa các cơ quan quyền lực nhà nước Liên Xô.
[4] Hóa ra tổng bí thư nào cũng muốn giữ ghế đến cuối đời, mà điều đó phải được ghi trong hiến pháp thì mới thực sự an tâm. Khrushchev đã thành lập ủy ban soạn thảo, nhưng chưa kịp công bố hiến pháp thì đã bị lật. Công việc được Brezhnev hoàn thành. Andropov và Trenenko thì không có thời gian. Gorbachev cũng định làm hiến pháp, công việc vừa bắt đầu thì ông ta bị lật.
[5] Lòng căm thù của lãnh đạo Đảng đối với tầng lớp trí thức chân chính là đặc trưng xuyên suốt trong toàn bộ lịch sử Đảng. Lenin, Trotsky, Stalin, Khrushchev đều săn đuổi tầng lớp trí thức. Chuyện đó đã xảy ra trong giai đoạn cách mạng, trong cuộc nội chiến và trong những năm 1930-1940. Kedrov, nhân viên an ninh được ca ngợi hiện nay đã tiêu diệt toàn bộ giới trí thức tỉnh Vologda, sau khi chiếm các nước vùng Baltic, Tây Ucraine, Bạch Nga và Moldavia, nhiều giáo sư, bác sĩ, luật sư v.v… bị đầy và bị giết hại ở Siberia. Khi bà M. Andreeva (vợ Gorky) phàn nàn về những vụ bắt giữ giới trí thức thì Lenin (ngày 18 tháng 9 năm 1919) đã trả lời: “Không bắt thì thật có tội…” và nhân vụ bắt giữ nhà văn Korolenko, Lenin viết: “Những “tài năng” kiểu đó có ngồi tù vài tuần cũng không sao… Lực lượng trí thức của công nhân và nông dân sẽ phát triển và lớn mạnh trong cuộc đấu tranh lật đổ giai cấp tư sản và bè lũ tay sai, những tên trí thức, đấy tớ tư bản nhưng lại cho rằng mình là trí tuệ của dân tộc, trên thực tế đây không phải là đầu óc mà là cục cứt”. Hiện nay thì “trí thức” được lãnh đạo Đảng coi là một từ đáng khinh.
[6] Chúng tôi được giao “kế hoạch” kết nạp 3 người vào dự bị… “Tiêu chuẩn” kết nạp cán bộ khoa học kĩ thuật là: cứ 4 công nhân thì một cán bộ khoa học kĩ thật” (Sự thật, ngày 15 tháng 1 năm 1988). “Cải tổ” đã được 3 năm.
[7] Trong khu vực mang tên Dzerjinsky ở Moskva 47% số người ra khỏi Đảng vào năm 1989 là công nhân, trong khi tỉ lệ công nhân vào Đảng là 17% (Báo Moskva buổi chiều ngày 19 tháng 12 năm 1989)
[8] Xem: A. Unger. Tо Totalitarian Party. Party and People In Nazi Germany and Soviet Russia, L, 1974.
[9] “Bài hát về đại tá Kim Nhật Thành", "Đồng chí Kim Nhật Thành là mặt trời của nhân loại” (có những câu như sau: “Lãnh tụ vĩ đại Kim Nhật Thành, người là mặt trời của đất nước Triều Tiên, ngọn hải đăng của loài người, nhà tư tưởng lớn thời nay, anh hùng huyền thoại muôn đời, nhà chiến lược thiên tài của cách mạng…”. Đấy là nội dung tờ tạp chí Triều Tiên in bằng tiếng Nga (số 4 năm 1984). Trong đó còn có: “Trường ca về chiến công cách mạng vĩ đại của lãnh tụ kính yêu”v.v…
[10] Không thể không ghi nhận quy luật này, nhưng ở nước ta thì không được nói. Cách đây mấy năm, giáo sư Makhnenko thuộc trường đại học hàm thụ luật ở Moskva bắt đầu công khai phát triển ý tưởng rằng “sùng bái cá nhân” là quy luật của tất cả các nước “xã hội chủ nghĩa”. Dĩ nhiên là ông bị phản đối kịch liệt, không luật sư-đồng nghiệp nào ủng hộ ông. Giáo sư Makhnenko tự sát, ông chỉ để lại mảnh giấy với dòng chữ: “Chán nói dối quá rồi!”
[11] “Trong các tỉnh và các khu, bí thư thứ nhất vẫn là vua, là trời. Ông ta quyết định chính sách kinh tế, mức độ công khai và dân chủ và điều đáng ngại nhất là chính ông ta quyết định tốc độ thay đổi” (Tin tức, ngày 21 tháng 3 năm 1990)