Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
VĂN HỌC MIỀN NAM 1954-1975 (43): Sài Gòn Muôn Năm Cũ – Trần Thanh Hiệp với Sáng Tạo
Hoàng Lan Chi
LGT: Mục Trò Chuyện với Lan Chi xin được tiếp tục đề tài Sài Gòn muôn năm cũ. Hôm nay, người kể chuyện cũ ngày xưa là LS Trần Thanh Hiệp. Ông từng là Bộ Trưởng Bộ Lao Động của VNCH và là cố vấn cho phái đoàn VNCH trong hòa đàm Paris. Trong thời kỳ sinh viên, ông là chủ nhiệm tờ Lửa Việt với Nguyễn Sỹ Tế là chủ bút. Hôm nay, chúng ta hãy nghe ông kể về Sáng Tạo, một tờ báo trong một giai đoạn của lịch sử VNCH. Đây là nhận xét của Bác Sĩ Nguyễn C. khi ông mới được đọc phân nửa bài phỏng vấn “ Viết Văn thế này mới là cao cấp. Đọc như mấy ông thầy viết hồi xưa. Tôi đọc nhiều hồi ký của TT Mỹ và các chính khách, từ Nixon , Ford, Carter, Clinton, Kissinger. Trong nhóm này, người viết rất là sophisticated là Nixon và Kissinger. Mấy người khác viết không bằng. Đọc bài nhỏ của LS chú chị, cái lối viết và sự lý luận làm tôi nhớ lại lúc đọc ông Nixon và Kissinger. Đọc xong vài câu của ông lại mình giật mình, phải đọc chậm lại không thôi sợ không thấm ý. Ít có ai mà viết cỡ này bây giờ”. Chúng tôi hy vọng quý độc giả sẽ có cùng nhận xét với Bác Sĩ Nguyễn C. sau khi đọc xong bài phỏng vấn này.
HLC: Xin chào LS Trần Thanh Hiệp dù tuổi hạc khá cao nhưng vẫn chân cứng để tiếp tục Mỹ du từ Paris. Được nghe ông nói về việc Cộng Sản Việt Nam thay đổi hiến pháp cũng là một điều khá thú vị. Tuy thế chúng tôi thích tìm hiểu về những cột mốc, những sự kiện đặc biệt của VNCH xưa. Ngày ấy, ông và Thanh Tâm Tuyền cùng Nguyễn Sỹ Tế, Doãn Quốc Sĩ là trụ cột, linh hồn cho Sáng Tạo. Vì lý do đó, nghe ông kể về Sáng Tạo thì phải nói là “đúng người, đúng việc” phải không ạ?
TTH: Để trả lời câu hỏi này, tôi xin được có những dè dặt cần thiết. Đúng là tôi là một trong những người đã góp công sức khai sinh ra tờ Sáng Tạo và gắn bó chặt chẽ với nó, từ khi nó ra đời cho đến khi nó đình bản. Và, để kể lại chuyện cũ về tờ Sáng Tạo, thì tôi là người biết chuyện, tôi là một “nhân chứng sống” còn sống sót. Nhưng thật ra, kể lại chuyện cũ về tờ Sáng Tạo, theo tôi, không phải chỉ là đơn thuần kể lại những điều mắt thấy tai nghe. Mà còn phải làm cho người nghe cảm thấy như tờ báo này đang sống lại. Nếu mà phải như thế thì tôi sợ rằng tôi còn có nhiều điều thiếu hụt. Tôi không muốn tự nhận là đã nghe thấy hết, nhìn thấy hết những gì liên quan tới tờ Sáng Tạo. Hơn nữa, kể lại chuyện cũ không bao giờ dựng lại được quá khứ mà chỉ là cho nhìn thấy được một ảnh tượng của quá khứ, cho nghe thấy một tiếng vọng của quá khứ. Nên tôi nghĩ rằng nghe tôi kể chuyện cũ về Sáng Tạo, chưa hẳn đã là “đúng người, đúng việc”.
HLC: Thưa LS, dựng lại quá khứ có lẽ phải kết hợp với điện ảnh thì họa may mới có sự chính xác khá cao. Còn với ngôn ngữ thì dựng lại được một “ảnh tượng” cũng đòi hỏi người kể phải có tài kể. Sự cẩn trọng của ông tôi xin ghi nhận. Đồng thời tôi tin rằng, qua tài kể của ông, cá nhân tôi nói riêng và độc giả nói chung sẽ có những dữ kiện “cần tuy chưa hoàn toàn đủ” để biết về một hiện tượng văn học thuở đất nước mới tự do. Xin hỏi tiếp, Sáng Tạo là gì, trong trường hợp nào ST được thành lập thưa ông?
TTH: Sáng Tạo là một tạp chí văn nghệ, xuất bản hàng tháng, ra đời tại miền Nam Việt Nam, khi diễn ra làn sóng di cư một triệu người từ Bắc vô Nam sau Hiệp định Genève 1954 chia đôi đất nước . Có thể nói, một ngẫu nhiên lịch sử đã khai sinh ra tờ Sáng Tạo. Do đó, nó không theo đuổi mục đích thương mại. Một số người làm văn hóa, văn nghệ, nghiên cứu, viết văn, làm thơ, vẽ tranh, soạn kịch v.v. tình cờ gặp nhau và đã quyết định chung sức cho ra đời tờ Sáng Tạo.
HLC: Quả là một điều hay ho khi thượng đế “dun dủi” cho nhiều người ở nhiều lãnh vực lại “tình cờ” gặp nhau rồi ngồi lại với nhau! Thưa LS, đó là vào khoảng năm 1955, sau khi di cư từ Bắc vào Nam. Tôi nghĩ rằng có thể tình hình báo chí, văn học có vẻ còn nghèo nàn vì còn thời Pháp Thuộc. Ông có nhớ lúc bấy giờ, tại miền Nam nói chung, Sài Gòn nói riêng đang có những tờ báo, nhà xuất bản nào?
TTH: Nói là “nghèo nàn” thì tôi e rằng không đúng lắm. So với miền Bắc, sinh hoạt văn hóa, vào lúc đó ở miền Nam phong phú hơn nhiều. Trên địa hạt báo chí, Miền Nam đã có một hệ thống nhật báo, tuần báo tiếng Việt với những chủ báo, ký giả, chuyên nghiệp, được một số lượng độc giả đáng kể nuôi sống. Trên địa hạt văn nghệ, miền Nam cũng có một lực lượng sáng tác hùng hậu, với đủ các nhà lý thuyết, các nhà sáng tác thuộc nhiều bộ môn. Nhưng có điều gia tài văn hóa dù phong phú này, đã không có sức triển thành một bản lĩnh giúp cho miền Nam nghênh tiếp thời đại mới, vói những sự kiện mới, xuất phát từ trong lòng dân tộc – độc tài cộng sản bản địa, làn sóng di dân một triêu người dị biệt về cách sinh sống, đến từ miền Bắc – hay ngọn gió dân chủ tự do thổi đến từ bên kia bờ đại dương. Những người sáng lập tờ Sáng Tạo đã trực cảm được nhu cầu phải tự tân này và đã tự nguyện đứng ra giải quyết.
HLC: Hóa ra là vậy. Tôi lại nghĩ là miền Nam hiền hòa thì sự phát triển báo chí sẽ không mạnh. Qua ông, tôi mới được biết ngay từ 1955, miền Nam đã có một nền tảng khá vững. Điều nhận xét của ông thật là tuyệt đối với tôi: cái nền tảng phong phú ấy đã quá “hiền hòa” như bản tính người miền Nam nên không đủ sức quẫy mạnh để vươn lên đón làn gió mới. Vào 1955, tôi còn nhỏ lắm nhưng sau này có vẻ như nói đến Sáng Tạo thì không hẳn là một tờ báo mà hơi nhuốm một chút gì đó “chính trị”. Điều tôi ngỡ này là sai hay đúng thưa ông? Và nhóm Sáng Tạo này có tuyên ngôn gì không? Cá nhân ông giữ vai trò gì trong buổi đầu của Sáng Tạo? Nguyễn Sỹ Tế giữ nhiệm vụ gì và Thanh Tâm Tuyền hoạt động gì? Ông có thể kể Sáng Tạo được thành lập vì sao? Ý kiến đầu tiên là của ai? Nhằm mục đích gì?
TTH: Sai nhiều hơn đúng. Tại sao lại cho rằng “Sáng Tạo không hẳn là một tờ báo vì có hơi hướng chút gì đó “chính tri” ? Sáng Tạo là một tờ báo đúng theo nghĩa của danh từ. Nó có nói, có bàn về chính trị nhưng là để nhận diện cho được thân phận đích thực của con người, coi xem phẩm giá của con người có được tôn trọng và bảo vệ hay không. Chứ không phải để tranh giành chức vụ, quyền lợi. Chính trị là một chiều kích của con người sống trong xã hội. Văn học, nghệ thuật là sản phẩm của con người sống trong xã hội ấy. Không vì lẽ gì mà văn học, nghệ thuật lại phải tự cô lập với chính trị.
Trong một bài viết về tang lễ của Thanh Tâm Tuyền trước đây, có một đoạn tôi trình bày về cung cách tờ Sáng Tạo “làm chính trị” mà là “không làm chính trị” như sau: “Cùng một lứa bên trời lận đận, chúng tôi dăm ba người gốc miền Bắc miền Trung, tuổi khác nhau trên dưới ba mươi nhưng không quá cách biệt, vì tình cờ do chiến tranh, đã gặp nhau vào một thời điểm – năm 1954 – và ở một nơi không định trước của miền Nam – Sài Gòn” .
Còn Thanh Tâm Tuyền thì viết về cuộc gặp gỡ tình cờ này như sau:
“Khu lều bạt Thăng Long nơi tạm trú của Sinh viên Hà Nội di cư, nằm ngay trung tâm thành phố, trên đất Khám Lớn Sài Gòn cũ, tháo dẹp. Sinh viên chuyển vào Đại Học Xá Minh Mạng, dù công trình xây cất chưa hoàn tất. Đặc san Lửa Việt của HSVDHHN [Hội Sinh Viên Đại Học Hà Nội], do anh Trần Thanh Hiệp làm Chủ nhiệm, anh Nguyễn Sỹ Tế làm Chủ bút, sau số Xuân Chuyển Hướng cũng ngưng xuất bản. Bấy giờ là năm 1955. Di cư đã đến hồi vãn cuộc. Hà Nội khuất biệt từ tháng 10 năm trước. Sài Gòn vẫn còn xô bồ những mới mẻ, những hứa hẹn trong con mắt người di cư.
Chúng tôi – các anh Trần Thanh Hiệp, Nguyễn Sỹ Tế, Doãn Quốc Sĩ và tôi – gặp nhau, cùng làm việc, quen dần nhau qua mấy số Lửa Việt – nơi đã in vở kịch Trắng Chiều của anh Tế viết khi còn ở Hà Nội, các truyện ngắn Chàng Nhạc Sĩ, Gìn Vàng Giữ Ngọc của anh Sĩ và một vài bài thơ của tôi – đồng ý cần có một tờ báo của mình để viết cho sướng tay, để may ra đóng góp được cái gì cho công việc chung. Trong khi chờ anh Hiệp tìm kiếm nguồn tài trợ, chúng tôi nhận hợp tác với nhật báo Hòa Bình của anh Vũ Ngọc Các, làm trang Văn Nghệ hàng tuần cho tờ báo. Tôi được giao phó công việc đầu bếp lo việc sắp xếp bài vở cho trang báo vì rảnh thì giờ nhất và được nết chịu khó đọc.
Nhờ trang báo này mà tôi gặp thêm bạn, Mai Thảo. Mai Thảo gửi đến chúng tôi Đêm Giã Từ Hà Nội. Tôi nhận được một bao thư dày cộm, không địa chỉ người gửi, trong đựng xấp bản thảo đánh máy. Bút hiệu Mai Thảo hoàn toàn xa lạ với tôi. Liếc nhìn dòng chữ đầu tiên của bài gửi, tôi giật mình kinh ngạc : ‘Phượng nhìn xuống vực thẳm : Hà Nội ở dưới ấy’” (ngưng trích).
HLC: Nghe ông kể tôi lại thấy bâng khuâng. Điều bâng khuâng là hầu như trong mọi thời đại, vai trò của “kẻ sĩ” có vẻ luôn được trao thanh kiếm mở đường. Từ nhóm sinh viên di cư, từ đặc san Lửa Việt của Hà Nội, quý ông gặp nhau. Rồi cả nhóm cùng cộng tác với nhật báo Hòa Bình để rồi từ đó gặp một người khá “quan trọng”: Mai Thảo. Vâng, thưa ông, dù năm 1954 tôi còn nhỏ lắm nhưng tôi nghĩ tôi có thể hiểu được tâm trạng người Hà Nội như nhóm (Trần Thanh Hiệp, Thanh Tâm Tuyền, Nguyễn Sỹ Tế, Doãn Quốc Sỹ) khi đọc câu “ Phượng nhìn xuống vực thẳm : Hà Nội ở dưới ấy”. Xin ông kể tiếp về Sáng Tạo sau khi quý ông gặp Mai Thảo?
TTH: Thanh Tâm Tuyền gặp Mai Thảo, anh em chúng tôi cho Tạp chí Sáng Tạo ra đời. Biến cố này đã chấm dứt giai đoạn mở đường. Trong giai đoạn đó, chúng tôi mỗi người một cách, hung hăng coi trời bằng vung, chẳng khác gì những chàng hiệp sĩ Don Quichotte, làm báo, in báo, bán báo, viết văn, làm thơ, vẽ tranh, soạn kịch v.v. Chúng tôi sôi nổi phiêu lưu đi tìm một xứ Viễn Tây ở miền đất mới của nước non cũ. Thật ra sự ngông cuồng này cũng chỉ là những biểu hiện của sự tự do trời cho, tức là vào thời điểm những xiềng xích cũ bị chặt đứt chưa được xiềng xích mới thay thế. Con sông Bến Hải chia đôi đất nước thật đó, nhưng cùng lúc lại ngăn được làn sóng độc tài đỏ phương Bắc không tràn ngập phần còn lại của đất nước ớ phía Nam. Bộ máy cai trị ở miền Nam thì chưa lắp ráp kịp để chiếm đóng xã hội.
Trong một chừng mực nào đó, lịch sử miền Nam tạm thời bỏ trống cho dân chúng. Mấy anh em chúng tôi nắm lấy thời cơ, kịp thời tiếp thu tình trạng ưu đãi lịch sử hiếm có này để hình thành một dạng thức tự do vừa cho cá nhân, vừa cho xã hội.
Chúng tôi hăm hở sáng tác. Xin nghe lại tiếng kèn vào trận của Nguyễn Sỹ Tế «…chính trị không còn là một đặc quyền của một thiểu số, một ‘quả cấm’ đối với đa số ». Thơ Thanh Tâm Tuyền vang lên đanh thép lời tuyên ngôn « Đau như thú dữ cháy rừng. Ta đập vỡ hình hài và thức giấc ». Doãn Quốc Sĩ căn dặn: « Gìn vàng giữ ngọc ». Trần Thanh Hiệp đặt vấn đề «…nghệ thuật không phải chỉ là sự diễn tả tâm tình, hay là sự thần phục thực tại, hay là sự tuyên truyền chính trị, hay là sự cuồng loạn hư vô (…) chỉ có thể hiểu nghệ thuật bằng y cứ vào sự vận động biện chứng của chính nghệ thuật trong vận động của lịch sử (…) nghệ thuật là một nhận thức của đời sống (…) một tác động của con người để chinh phục thân phận của chính mình (…) sự giao tranh đưa lại sự giải phóng tự giác và giải phóng xã hội để đạt tới một ‘toàn thể nhân tính’(…). Nghệ thuật bây giờ là sự tiêu hủy để sáng tạo. Là sự thống nhất tiêu hủy và sáng tạo ».
Đoạn tuyệt với mọi công thức ước lệ cũ, dứt khóat như vậy, dù lòng chẳng vui sướng gì. Làm mới lại hình thức cho văn học nghệ thuật, một điều đương nhiên. Nhưng còn phải giải phóng luôn cả văn học nghệ thuật khỏi kìm kẹp ý thức hệ của chính trị nữa. Sáng Tạo tự nguyện đi tiên phong tiếp tục ở miền Nam hành động của Nhân Văn Giai Phẩm ở miền Bắc công khai đối đầu với cầm quyền độc tài cộng sản. Và có điều kiện để tiến xa hơn nữa, bằng tác phẩm, Sáng Tạo chĩa mũi tấn công vào đồn lũy toàn trị. Thái độ lên đường để tiến công dù ngắn ngủi này – đầu thập niên 60 Sáng Tạo tự ý im tiếng – đã mang ý nghĩa một chiến thắng giữa cuộc đời mà ngòi bút trên tuyến đầu Thanh Tâm Tuyền trao tặng Quách Thọai ở bên kia thế giới.
Đoạn kết luận sau đây, do Thanh Tâm Tuyền đưa ra và Mai Thảo ghi lại, của 4 cuộc thảo luận thân mật năm 1962 giữa anh em chúng tôi, có thể coi như một đoạn di chúc tinh thần chung của Sáng Tạo:
« Cùng với nhau bỏ những ám ảnh quá khứ, để nhìn vào thực trạng, khơi mở con đường tiến tới nghệ thuật hôm nay. Có thể thế hệ sau chúng ta sẽ làm lại hành động này với thế hệ chúng ta. Và chúng ta chấp nhận đó là một hành động tất yếu cho sự tiến hóa của nghệ thuật.
Nghệ thuật là một vận động biện chứng của hủy diệt và sáng tạo »
HLC: Ái chà, tôi cảm thấy ghen tị! Vì sao ư, vì tôi đọc ông trả lời: “Trong một chừng mực nào đó, lịch sử miền Nam tạm thời bỏ trống cho dân chúng. Mấy anh em chúng tôi nắm lấy thời cơ, kịp thời tiếp thu tình trạng ưu đãi lịch sử hiếm có này để hình thành một dạng thức tự do vừa cho cá nhân, vừa cho xã hội.” Với tôi, quý ông đúng là được ưu đãi. Một quãng thời gian lịch sử được bỏ trống cho tuổi trẻ tự do vùng vẫy. Ai được như quý ông khi trái tim đang bừng bừng nhiệt huyết, khi vùng đất mầu mỡ của miền nam còn đang yên ngủ để sĩ phu Bắc Hà múa gươm! Tuy vậy điều ông viết về Nhân Văn Giai Phẩm làm tôi hơi bị khựng. Nam Bắc chia đôi, quý ông làm sao biết được tin tức từ bên kia bức màn sắt một cách tỏ tường? Vụ án Nhân Văn Giai Phẩm này khởi sự năm 1955 và bị vc dập tắt năm 1958.
Câu viết của Thanh Tâm Tuyền “Cùng với nhau bỏ những ám ảnh quá khứ, để nhìn vào thực trạng, khơi mở con đường tiến tới nghệ thuật hôm nay. Có thể thế hệ sau chúng ta sẽ làm lại hành động này với thế hệ chúng ta. Và chúng ta chấp nhận đó là một hành động tất yếu cho sự tiến hóa của nghệ thuật” Nghệ thuật là một vận động biện chứng của hủy diệt và sáng tạo » - thì một điểm tôi đồng ý là “Nghệ thuật là một vận động biện chứng của hủy diệt và sáng tạo”, một điểm tôi chưa đồng ý là với tôi, Thanh Tâm Tuyền có vẻ kiêu ngạo hơi quá chăng khi viết “khơi mở con đường nghệ thuật hôm nay”. Nếu tôi nhớ không lầm, ảnh hưởng của Sáng Tạo có vẻ không lớn lắm với đa số quần chúng. Sự khơi mở của Sáng Tạo nói chung, Thanh Tâm Tuyền nói riêng, có vẻ không có một tầm mức ảnh hưởng lớn lao. Do không có tầm mức nên thế hệ sau cũng chả mất thì giờ để hủy diệt nghệ thuật của Thanh Tâm Tuyền. Tuy vậy, chúng ta hãy đi tiếp với Sáng Tạo. Tôi nghe phong phanh là Sáng Tạo có vẻ chủ trương chống các phong trào văn học ra đời trước đó? Điều này đúng không và tại sao? Cụ thể là những phong trào nào bị Sáng Tạo chống?
TTH: Việc Sáng Tạo chống văn nghệ cũ (nói chung, không riêng gì một trường phái nào) cả về hình thức lẫn nội dung, không phải chỉ là những lời đồn đãi mà là điều có thật, đã được Sáng Tạo viết ra trên giấy trắng mực đen. Vì hai lý do. Một đằng, về phía những người sáng tác, nhất là những tác giả đã thành danh, nguồn rung cảm có thể cạn kiệt và xơ cứng. Vì vậy các hình thức diễn tả đã chuyển hướng sang ngã rẽ xảo thuật ước lệ, tác phẩm, do đó, đã không chuyển tải được đầy đủ sức sống của con người. Nếu cứ tiếp tục coi các tác phẩm cũ này là khuôn vàng thước ngọc thì nguồn sáng tác đi vào ngõ cụt. Đằng khác, về phía những người thưởng ngoạn cũng phải đổi mới sự rung cảm. Phải đưa dẫn họ ra khỏi tình trạng tiện nghi của những giá trị ước lệ nhàm chán. Phá vỡ ngõ cụt ước lệ, sao chép, là một việc làm đầy phũ phàng. Như Thanh Tâm Tuyền đã phải thốt lên: “Đau như thú dữ cháy rừng, Ta đập vỡ hình hài và thức giấc”. Như André Malraux, khi bàn về sự tiến bộ trong địa hạt nghệ thuật, đã đưa ra một lời khẳng định theo đó “tiến bộ là sự chinh phục của một văn phong trên một văn phong khác”.
Thật ra, Sáng Tạo, khi phải làm công việc phê bình và chỉ trích văn nghệ cũ, đã chỉ lấy một thái độ hoàn toàn chiến thuật, đập phá để khơi ra những nguồn rung cảm mới, ẩn tàng dưới đáy tầng tiềm thức, vô thức của con người, để vươn tới những thế giới siêu thực, vô hình tướng. Nhưng khi làm xong công việc đánh giá lại, trên mặt báo, nền văn nghệ cũ, dọn chỗ cho nền văn nghệ bây giờ, anh em Sáng Tạo, ở ngoài đời, vẫn giữ nguyên vẹn những giao tiếp, trong sự tôn kính, với các bậc đàn anh trên văn đàn. Và đồng thời, không xa rời chủ trương coi “Nghệ thuật bây giờ là sự tiêu hủy để sáng tạo. Là sự thống nhất tiêu hủy và sáng tạo”.
Có thể nói, Sáng Tạo ra đời chính là để nêu cao quan điểm ấy.
HLC: Tôi thấy thú vị khi nhóm quý ông nhận định rằng thế hệ đàn anh đã xơ cứng, bước vào con đường mòn. Đáng tiếc là thời ấy, tôi cũng không hiểu vì sao cái “văn nghệ mới” ấy đã không có một tầm mức ảnh hưởng mạnh mẽ để tác động được đến một ngành không kém phần quan trọng là Giáo Dục vì thế hệ sau chỉ được biết khá nhiều qua giáo dục. Điều tôi muốn nói là sau này khi lớn hơn chúng tôi cũng không hề được biết cái nghệ thuật văn nghệ mới có những điều gì hay? Ngoại trừ kiểu thơ bí hiểm của Thanh Tâm Tuyền thì chúng tôi có được nghe đồn nhưng có chinh phục được tất cả chúng tôi không? Câu trả lời tôi nghĩ là không. Trở lại với Sáng Tạo. Thanh Tâm Tuyền là một trong các trụ cột của Sáng Tạo. Tôi nhớ mang máng TTT là người tiên phong cho thơ tự do. Chả hiểu trí nhớ của tôi sai hay đúng? Tôi cũng tò mò muốn biết TTT chịu ảnh hưởng của những ai trên thế giới nói chung? Phải chăng TTT bị ảnh hưởng bởi mọi trào lưu bắt nguồn từ Pháp? Thời điểm từ 1954 đến 1963, có vẻ trí thức, văn nghệ sĩ miền Nam chịu ảnh hưởng luồng tư tưởng từ Pháp khá nhiều?
TTH: Thơ tự do bắt đầu chào đời từ cuối thập niên 1920 đầu thập niên 1930. Với Nguyễn Đình Thi, năm 1945, thơ tự do đã xuất hiện như những vì sao lạ trên vòm trời thi ca miền Bắc :
Sáng mắt trong như sáng năm xưa
Gió thổi mùa thu hương cốm mới
Cỏ mòn thơm mãi dấu chân em
Gió thổi mùa thu vào Hà Nội
Phố dài xao xác heo may
Nắng soi ngõ vắng
thềm cũ ra đi lá rụng đầy
(Bài thơ này về sau được Nguyễn Đình Thi sửa lại nên đã đổi khác ít nhiều)
Thanh Tâm Tuyền là người ở miền Nam đã đưa thơ tự do dưới dạng phôi thai này lên một bước phát triển mới, và cũng là bước có quy mô của một ngành thơ đã trưởng thành :
Hãy cho anh khóc bằng mắt em
Những cuộc tình duyên Budapest
Anh một trái tim em một trái tim
Chúng kéo đầy đường chiến xa đại bác
Hãy cho anh giận bằng ngực em
Như chúng bắn lửa thép vào
Môi son họng súng
Mỗi ngã tư mặt anh là hàng rào
Hãy cho anh la bằng cổ em
Trời mai bay rực rỡ
Chúng nó say giết người như gạch ngói
Như lòng chúng ta thèm khát tương lai
Hãy cho anh run bằng má em
Khi chúng đóng mọi đường biên giới
Lùa những ngón tay vào nhau
Thân thể anh chờ đợi
Hãy cho anh ngủ bằng trán em
Ðau dấu đạn
Ðêm không bao giờ không bao giờ đêm
Chúng tấn công hoài những buổi sáng
Hãy cho anh chết bằng da em
Trong dây xích chiến xa tội nghiệp
Anh sẽ sống bằng hơi thở em
Hỡi những người kế tiếp
Hãy cho anh khóc bằng mắt em
Những cuộc tình duyên Budapest
HLC: Quả là hơi ngại ngùng khi tôi nói rằng thơ tự do của Nguyễn Đình Thi, với tôi có vẻ hay hơn thơ Thanh Tâm Tuyền! Cá nhân ông nhận định thế nào về loại thơ tự do? Sau này thể loại thơ này có được mọi người hưởng ứng không? Còn thái độ của các thi sĩ đã thành danh với thơ tự do? Trong trí nhớ mình, thơ tự do nào của Thanh Tâm Tuyền mà ông “tâm đắc” nhất và vì sao?
TTH: Rất nhiều người đã nói và đã viết về thơ tự do, ở đây tôi chỉ bàn thêm với một vài nhận xét mới, của riêng tôi, về loại thơ đó mà Sáng Tạo, với Thanh Tâm Tuyền, đã dọn cho nó một chỗ đứng ngày càng vững chắc trong thơ Việt Nam. Nói như vậy, tôi muốn mở rộng thêm ngữ nghĩa của chữ “tự do”. Nhiều định nghĩa trước đây đã được đưa ra về thơ tự do cho rằng phải gọi là “tự do” vì đó là một “lối thơ không niêm, không luật, không hạn chế số chữ trong câu, không hạn chế số câu” nay đã lỗi thời. Tôi muốn định nghĩa lại thơ tự do – dù rằng định nghĩa mới này của tôi chưa hẳn đã được mọi người chấp nhận. Theo tôi, “thơ tự do là loại thơ kết hợp được nhiều đặc tính của các loại thơ khác đã ra đời trước nó, cũng có vần, điệu, niêm, luật, nhưng theo một cung cách diễn tả mới, tự do hơn để bám sát hơn hiện tượng sống của con người trong xã hội ”. Tất nhiên sẽ có những người cảm thấy phải bác bỏ định nghĩa trên đây vì họ chỉ muốn, hay chỉ có thể làm được loại thơ “tự do” dễ làm hơn, nghĩa là không vần không điệu không niêm, không luật, không hạn định số chữ trong câu thơ hay số câu thơ trong một bài thơ v.v. Điều này cũng dễ hiểu và dễ thông cảm. Nhưng tôi cũng cần xác định thêm rằng, đối với tôi, thơ tự do bây giờ đã trải qua một quá trình hình thành và phát triển trên nửa thế kỷ, nhất là hiện nay nó đã trở thành loại thơ khá phổ thông trong dân chúng, tưởng cũng nên định ra một tiêu chuẩn để nhận diện nó và nhất là để đánh giá nó một cách cho xác đáng.
Tiêu chuẩn đó theo tôi nên là thời tự do Thanh Tâm Tuyền. Xin đừng hiểu lầm là tôi vì tinh thần phe nhóm, vì tình bạn mà không được khách quan. Không. Tôi đi tới kết luận như trên vì đã đặt vấn đề trên cơ sở thuần túy văn học. Chưa kể rằng tôi đã tiếp thu nhiều ý kiến của những luồng dư luận đến từ nhiều phía, nghiên cứu, sáng tác, phê bình, thưởng ngoạn.
Nhà phê bình văn học Đặng Tiến, trong một bài đăng trên Talawas năm 2006 có viết rằng “Ông [Tahnh Tâm Tuyền] đã làm mới câu thơ, bài thơ, ý thơ và quan niệm thi ca Việt Nam. Ông cũng làm mới câu văn xuôi, cách kể chuyện bắt đầu từ truyện Bếp lửa. […] Thanh Tâm Tuyền phá vỡ cái vỏ ngữ âm của câu, hay bài thơ: […] không theo nhịp của ngôn ngữ, xáo trộn thanh điệu bằng trắc; muốn như thế, ông phải sắp xếp lại ý tưởng, hình ảnh, để làm mới ngôn ngữ. Thơ xưa đem tư tưởng ra «diễn ca», còn Thanh Tâm Tuyền tháo gỡ guồng máy ngôn ngữ ra từng bộ phận rồi lắp ghép lại thành những chức năng mới, trong văn bản mới.”. Người ta cũng đọc thấy trên (trang nhà art2all, một người rất hâm mộ thơ Thanh Tâm Tuyền, ông Nguyễn Quốc Trụ, viết mấy câu sau đây : “Thơ tự do, hồi mới xuất hiện, bị la ó, chế diễu là hũ nút. Nhưng ngày nay, thơ Thanh Tâm Tuyền trở nên quá dễ hiểu.[…] Chỉ vì cái nhịp đời sống bây giờ chính là nhịp thơ Thanh Thâm Tuyền. Thi sĩ chỉ thở cái hơi thở trước mọi người, bước sớm hơn mọi người vài bước. Vậy thôi. Chỉ sau này, những sự hung bạo của chiến tranh mới Làm cho thơ Thanh Tâm Tuyền trở nên dễ hiểu hơn…”.
Hai nhà thơ hàng đầu, với hai dòng thơ tự do, đã giúp hiểu kỹ thêm thơ tự do. Đó là Nguyễn Đình Thi và Thanh tâm Tuyền. Nguyễn Đình Thi là nhà thơ thuộc thế hệ những năm 1920, Thanh Tâm Tuyền, thuộc thế hệ những năm 1930. Cả hai đều là hai nhà lý luận về thơ tự do (Xin xem Mấy suy nghĩ về thơ tự do, 1949 của NĐThi và Nỗi buồn trong thơ hôm nay, 1959 của Thanh Tâm Tuyền) và là hai tác giả có sức và lượng sáng tác cao về thơ tự do. Nếu coi Nguyễn Đình Thi là người đã mở đường tiến cho thơ tự do thì không thể phủ nhận công lao của Thanh Tâm Tuyền đã mang lại cho thơ tự do một giá trị nghệ thuật chưa từng có trước ông để an vị cho thơ tự do trong văn học sử Việt Nam. Đó là lý do vì sao ông Đặng Tiến đã coi Thanh Tâm Tuyền là một tác gia chính yếu đã làm mới nền văn học miền Nam, trước 1975, và góp phần tạo nên một khúc quành cho cho văn học Việt Nam nói chung trong nửa sau thế kỷ 20.
HLC: (cười) Dù ông rào đón là không phe nhóm, không vì tình bạn- nhưng ông dẫn chứng Đặng Tiến, Nguyễn Quốc Trụ để chứng minh rằng thơ tự do TTT đã tạo nên khúc quanh. Tuy vậy tôi tự hỏi các nhà phê bình văn học khác của VNCH vào khoảng 1960-1970 có nhận định thế nào về thơ tự do kiểu Thanh Tâm Tuyền, rồi có bao nhiêu thi sĩ thành danh sau này nổi tiếng nhờ đi theo con đường sáng tạo mới của TTT? Tuy vậy, đó không phải là trọng tâm hôm nay của tôi. Tôi tôn trọng nhận định của cá nhân ông. Một điều khá thú vị với tôi là Mai Thảo khi ấy chưa nổi tiếng đã đến với Sáng Tạo và sau này lại là chủ nhiệm Sáng Tạo. Ông có thể kể về cơ duyên nào đưa Mai Thảo đến và động lực nào đẩy Mai Thảo lên vị trí cao nhất của Sáng Tạo?
TTH: Mai Thảo vào thời điểm 1954 tuy chưa thành danh nhưng đã được mấy anh em chúng tôi sớm “khám phá” và chúng tôi đã không lầm, Mai Thảo đã tích lũy được một tích sản văn nghệ “tư sản” rất lớn nhờ những biến động chính trị xã hội từ 1945. Ông được rèn luyện trong lò văn nghệ Liên khu Tư, “giang sơn” của tướng Nguyễn Sơn. Ngoài ra Mai Thảo lại có khả năng tài chánh cao hơn anh em chúng tôi nên Mai Thảo lãnh chức vụ chủ nhiệm lo tiền bạc, chúng tôi chỉ lo viết bài “chùa”, tức là không lấy tiền thù lao. Tất cả những thứ đó đã khai sinh ra đứa con tinh thần Sáng Tạo.
HLC: Ôi, mọi sự lại không qua được cái cửa ải tài chánh. Nhưng cũng may là người tài chánh khá Mai Thảo cũng là người có tài. Năm 1956 ở Budapest, dân chúng Hung Gia Lợi nổi dậy đòi tự do, “Sáng Tạo” đã có vẻ như muốn tài ba của nhóm làm những việc “khuấy trời động đất”, một ước mơ mà tôi cho là muốn thay thế hay là muốn đi theo nhóm Tự Lực Văn Đoàn nên đã có những bài văn, bài thơ hừng hực lửa ủng hộ dân chúng Hung Gia Lợi?
TTH: Tự Lực Văn Đoàn chưa bao giờ là thần tượng của mấy anh em chúng tôi cả. Nên không thể có chuyện anh em chúng tôi ôm ấp ước mơ sao chép hay thay thế văn đoàn ấy. Đợt sáng tác rầm rộ của Sáng Tạo nhân cuộc nổi dậy của dân chúng Hung Gia Lợi ở Budapest năm 1956 là sự triển khai của quyền tự do, dân chủ của con người mà chúng tôi đã ý thức được trong khung cảnh Việt Nam. Đồng thời cũng còn là sự tỏ bày của một thứ tình “đoàn kết chiến đấu” giữa những chiến sĩ dân chủ. Hay cũng có thể là tiếng khóc của Thúy Kiều bên mả Đạm Tiên, “Thấy người nằm đó biết sau thế nào”. Nhưng thay vì nhỏ lệ, chúng tôi đã bày tỏ lòng công phẫn, sự phẫn nộ.
HLC: Tôi lại ngỡ Tự Lực Văn Đoàn hoạt động mạnh mẽ như thế ở miền Bắc thì có ảnh hưởng đến quý ông, những sinh viên của thời 1950. Ông trả lời khéo thật. Cả nhóm Sáng Tạo lao vào cuộc nổi dậy từ xứ Hungary xa xôi mà chỉ là “tiếng khóc của Thúy Kiều dành cho Đạm Tiên” thôi ư. Chúng ta đi qua khía cạnh khác nhé. Tóm tắt thì Sáng Tạo đã có những tác phẩm nào thành công? Ý tôi muốn nói “thành công” là được đông đảo mọi người đón nhận/là có khả năng biến đổi xã hội hay văn học?
TTH: Tôi sẽ không lập một bảng tổng kết vì khó mà giữ được mức sòng phẳng cần có.. Tôi chỉ xin mời nghe lại một số lời khen chê của những người ngoài anh em chúng tôi. Ông Đặng Tiến nhận xét rằng “chất hiện đại trong thơ Thanh Tâm Tuyền gợi nhớ đến ảnh hưởng của thơ thế giới,[…] chủ yếu là thơ Pháp, từ Rimbaud, Lautréamont đến Apollinaire, nhất là thơ siêu thực của nhóm Bréton, Eluard, mà ông tiếp thu trực tiếp”[…] Thanh Tâm Tuyền thạo tiếng Pháp, ham đọc, nên tiếp xúc được với nhiều tác giả trên thế giới từ Gorki, Plekhanov, Marx, Trosky đến những tác giả mới hơn như Laurence Durrell hay Solzhenitsyn qua tiếng Pháp. Từ đó, thơ ông có chất quốc tế, trong nền Cộng hoà Thế giới […] Ảnh hưởng phương Tây do đó có tính cách trực tiếp, tự do và sáng tạo. Ngược lại, ông có khả năng thiết lập quan hệ hữu cơ và mật thiết giữa các bộ môn văn học và nghệ thuật: Thơ, Văn, Nhạc, Hoạ, như ở các nước phương Tây”. Cũng vẫn theo ông Đặng Tiến, năm 1973, trên báo Văn số đặc biệt nói về Thanh Tâm Tuyền, ông Lê Huy Oanh, nhà biên khảo chuyên về thơ, có hai bài: một bài kể lại quá trình tiếp xúc thơ Thanh Tâm Tuyền, từ chỗ ghét bỏ đến yêu thích; một bài giải thích «lối thơ Thanh Tâm Tuyền» qua bài «Phục sinh» nổi tiếng trong sự khen chê, với những câu: «Tôi buồn khóc như buồn nôn… Tôi buồn chết như buồn ngủ…» […]Ông Lê Huy Oanh kể lại rằng có “nhiều người phẫn nộ vì lời thách thức in ở đầu sách: ‘Ở đây tôi là hoàng đế đầy đủ quyền uy. Bởi vì người vào trong đất đai của tôi, người hoàn toàn tự do. Để cai trị tôi có những luật lệ tinh thần mà người phải thần phục nếu người muốn nhập lãnh thổ. Người hoàn toàn tự do. Và có thể ném cuốn sách ra cửa sổ.’ […] Trước đó tôi [Lê Huy Oanh] đã quẳng tập thơ qua cửa sổ, rồi lại nhặt lên, trân trối nhìn nó một hồi lâu trước khi từ từ, rất từ từ ấp nó vào ngực» (báo Văn đã dẫn, tr. 8).”
HLC: (bật cười) Một lần nữa, xin nghiêng mình thán phục ông, thưa LS Trần Thanh Hiệp. Ông trưng hai dẫn chứng: một 1à nhà phê bình đã có tiếng, Đặng Tiến; Dẫn chứng còn lại là một nhà biên khảo thơ mà tiếng tăm thì có vẻ không “lộng lẫy” lắm nhưng cái dẫn chứng sau này thì đủ sức đương cự với những người không thiện cảm với thơ Thanh Tâm Tuyền. Tôi rất tiếc là không đủ thì giờ để “nhặt” thơ TTT lên rồi xem thử có thể …ấp vào ngực như Lê Huy Oanh không! Tuy thế, nhận định của ông, của Đặng Tiến, Lê Huy Oanh tạm coi như một vài nét khái quát cho thế hệ sau này biết về một người có cái tên Thanh Tâm Tuyền là thế nào. Chúng ta bàn đến văn nhé. Ngày đó, vì còn bé quá rồi lại phải học nên dường như tôi chỉ được đọc một vài tác phẩm của Doãn Quốc Sĩ. Đến giờ phút này, tôi vẫn nói với bạn bè rằng, tôi cảm ơn DQS vì nhờ sách chống cộng của ông, tôi được biết nhiều hơn. Lý do, khi di cư vào Nam, tôi mới năm tuổi và những gì cha mẹ kể về cộng sản không đủ như DQS viết. Thanh Tâm Tuyền, có vẻ tôi không cảm tình vì cá nhân tôi không ủng hộ thơ tự do và kể cả cái tôi rất không thích là “thơ bí hiểm”. Xin cho hỏi, giới học sinh đã lớn và sinh viên thời đó đã nhìn Sáng Tạo nói chung, Thanh Tâm Tuyền nói riêng bằng con mắt thế nào?
TTH: Điều làm cho tôi ngạc nhiên là vẫn còn nhiều hiểu lầm – đúng hơn, nhiều định kiến – đối với một số anh em chúng tôi. Có người phê bình Doãn Quốc Sĩ là ổng không mang lại gì mới cho Sáng Tạo. Thanh Tâm Tuyền thì lại bị chê là “Tây” quá nên ưa bí hiểm. Còn Trần Thanh Hiệp thì quá ham chính trị nên đã nhào vô Sáng Tạo. Chúng tôi âm thầm gánh chịu những bất công này. Không phải tôi chưa hết vương vấn những phản xạ của “thầy cãi” nhưng tôi thật không đành lòng nếu cứ phải im tiếng. Tôi phải nói một sự thật mà tôi sợ rằng không nhiều người để ý. Đó là chỉ có Doãn Quốc Sĩ, tác giả của Gìn Vàng Giữ Ngọc, Chiếc Chiếu Hoa Cạp Điều, Ba Sinh Hương Lửa, Người Vái Tứ Phương v.v., gạch nối giữa hai nếp sống xưa và nay trong xã hội Việt Nam mới đủ điều kiện “ghép” lãng mạn với trữ tình để tạo nên hiện tượng “bình cũ rượu mới” trong số lượng trên 50 tác phẩm của ông. Người ta đã không bắt được tần số dân tộc trong văn thơ Thanh Tâm Tuyền vì dân tộc đã được Thanh Tâm Tuyền hóa thân theo kiểu Tây. Với Trần Thanh Hiệp, văn hóa là gốc, chính trị là ngọn, thay gốc thì ngọn cũng phải thay. Nắm lấy ngọn thì chẩn được bênh cho gốc mà tìm thuốc chữa trị. Cái bệnh văn hóa (phải gọi tên lại llà bệnh vô văn hóa) là bệnh giết người đáng sợ nhất cho Việt Nam.
HLC: Vâng, với tôi thì có vẻ Doãn Quốc Sĩ với những tác phẩm ông vừa nêu là khẳng định vị trí, tư thế của người tạo “bình cũ rượu mới”. Một câu hỏi tò mò: Khi Mai Thảo nhận chức chủ nhiệm, Sáng Tạo, vẫn như cũ hay có thay đổi? Sự thay đổi, nếu có, theo chiều hướng nào, có được sự đồng thuận của cả nhóm không hay chỉ là “sáng tạo” của Mai Thảo? Cá nhân ông nhận định thế nào về những “sáng tạo” của Mai Thảo?
TTH: Chưa bao giờ có thay đổi chủ nhiệm của Sáng Tạo. Mai Thảo là chủ nhiệm đầu tiên và cũng là chủ nhiệm cuối cùng của Sáng Tạo. Mai Thảo đ ã mang lại nhiều “sáng tạo” cho văn học miền Nam. Mai Thảo đã đổi mới văn xuôi từ hình thức đến nội dung. Ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu, hương thơm của cuộc sống trong văn xuôi Mai Thảo đã quyến rũ tuổi trẻ miền Nam. Một thế giới ảo đầy tân kỳ mà Mai Thảo phác họa, với tình yêu say đắm, với gặp gỡ, hẹn hò, chia ly trong thương nhớ, với tiếng đại bác từ chiến trường nơi xa vọng về được hiện thực hàng ngày trong thành phố. Rung cảm bây giờ của con người trong xã hội là những rung cảm của những nhân vật của tiểu thuyết Mai Thảo. Nhân vật cũ của Tự Lực Văn Đoàn dần dần bị nhân vật mới của Mai Thảo đẩy lùi vài dĩ vãng…Có lẽ chưa có một tác giả nào ở Việt Nam đã tạo nên được một một thế giới sống động vừa ảo vừa thực như Mai Thảo.
HLC: À, tôi nhớ lại, nhóm ông đang cộng tác với báo Hòa Bình thì nhận thơ Mai Thảo. ‘Phượng nhìn xuống vực thẳm : Hà Nội ở dưới ấy’. Câu ấy hay thật. Từ đó nhóm ông thêm Mai Thảo và Sáng Tạo ra đời. Ố là la, ông ca tụng Thanh Tâm Tuyền bằng dẫn chứng Lê Huy Oanh và bây giờ thì ông “bế” Mai Thảo lên chiếc “chiếu hoa cạp điều” của Doãn Quốc Sĩ. Thôi được, HLC xin hẹn ông một dịp khác, ta sẽ quay lại với từng nhân vật mà ông bế ông bồng. Hy vọng LS Trần Thanh Hiệp đủ tài nghệ để khiến “người khoa học” Hoàng Lan Chi phải tâm phục khẩu phục! Bây giờ ta trở lại với Sáng Tạo. Quy tụ những thành phần phải nói khá ưu tú như Trần Thanh Hiệp, một luật sư, Doãn Quốc Sĩ một nhà văn có “tầm vóc khá lớn” , Nguyễn Sỹ Tế một nhà tư tưởng và Thanh Tâm Tuyền, thế mà sao “Sáng Tạo” lại chết yểu nhỉ? 7 năm, theo tôi, chưa đủ cho một kế hoạch dài hạn và chỉ mới nửa chặng đường cho một kế hoạch ngắn hạn, thế mà Sáng Tạo lại không thể tiếp tục “sáng”, là vì lý do gì?
TTH: Sáng Tạo không bị chết yểu, Sáng Tạo tự ý đình bản vì cảm thấy sắp bị lọt vào giữa một vòng vây mới, của áp bức, phản tự do, dù không đồng chất với loại áp bức phía bên kia vĩ tuyến 17. Sáng Tạo đã đẩy tới cuộc chiến đấu cho tự do bằng hai vũ khí là tiếng nói lên án buộc tội và sự im lặng của bất hợp tác. Những người của Sáng Tạo “phân tán mỏng” tiếp tục cuộc chiến đấu cho tự do. Một thái độ chiến thuật như trong vụ “truất phế, khỏi ngôi báu khuôn vàng thước ngọc”, nền văn nghệ thời trước năm 1945.
Một chi tiết nhỏ, Trần Thanh Hiệp không thành lập nhóm Sáng Tạo với tư cách luật sư, mà với tư cách một nhà báo (đồng chủ bút hai tờ nhật báo tại Saigon) và nhạc sĩ (ít người biết).
HLC: Ái chà, quả là thú vị. Thế mà tôi lại “ngu ngơ” không biết. Cũng phải thôi vì lúc ấy đang bận sách đèn. Lại mở ra một vấn đề để tôi có thể nghe và tìm hiểu, cái gọi là thái độ “ im lặng bất hợp tác” của những “chàng trai phương Bắc”, những người mà cô bé Bắc Kỳ còn quá nhỏ như tôi thuở ấy đã say đắm khi nhìn họ với hào quang của “Từ thuở mang gươm đi mở cõi, Ngàn năm thương nhớ đất Thăng Long”! Những Don Quichotte đã không tận tụy với cối xay gió nữa rồi! Nhưng thôi, 10 năm sau khi Sáng Tạo đóng cửa, với tư cách là những người khai sinh, có giây phút nào, ông để lòng lắng đọng lại, nhớ về quá khứ? Cảm giác lúc ấy là gì? Có chút tiếc nuối nào không?
TTH: Có nhớ chứ. Tại sao lại phải tự phủ nhận quá khứ của mình? Vả lại trên dòng thời gian, hiện tại chỉ là nút chuyển biến quá khứ thành tương lai. Đó là hiện tại của quá khứ. Và khi chưa vươn tới được tương lai thì còn phải tạm dừng bước ở hiện tại của tương lai. Vì thế, nếu không cắt thành đốt dòng thời gian thì trong tương lai vẫn có quá khứ.
Sáng Tạo đã sống đúng như sự vận động trong bản thân nó theo biện chứng hủy diệt liên kết với sáng tạo. Thì đâu có gì để nuối tiếc? Trước, sáng tạo vào thời điểm đã qua, Bây giờ nếu muốn, vẫn có thể tiếp tục sáng tạo vào thời điểm mới. Nhưng thời gian thì vô hạn còn con người thì hữu hạn. Một Sáng Tạo mới với đầy đủ Thanh Tâm Tuyền, Nguyễnh Sỹ Tế, Ngọc Dũng, Thao Trường v.v. là điều không thể có. Nhưng biết đâu lại không thể có một Sáng Tạo mới với những tên tuổi mới? Để coi.
HLC: Hoan hô thưa Luật Sư. Nếu như tôi không đồng ý lắm với việc ông “bồng” Thanh Tâm Tuyền hay “bế” Mai Thảolên chiếu hoa cạp điều thì tôi hoàn toàn đồng ý với ông về một Sáng Tạo Mới. Nghe ông nói đời ta thì hữu hạn mà thời gian thì vô hạn, tôi bỗng rưng rưng nhớ đến vần thơ của Tô Thùy Yên “Ta tiếc đời ta sao hữu hạn, đành không trải hết được lòng ta”. Tuy vậy tôi nghĩ rằng ta cứ làm hết khả năng ta và sẽ có người tiếp nối đường ta đi. Trước khi tạm biệt, tôi xin được hỏi ông về lời kết cho một cuốn sách viết về Sáng Tạo mà Nguyễn Sĩ Tế đã viết như sau :
“Mọi sự đều đã đổi thay. Những xúc động của ngày hôm qua không còn là những xúc động của ngày hôm nay. Giá của không gian, thời gian, thời thế và thân thế. Sự ngăn cản và vướng mắc muôn đời của con người nằm ngay trong cái rào cản của ngôn từ – le barrage du discours – Nhưng vẫn có một lớp cấn đọng nào đó của lịch sử nơi từng dân tộc và từng con người để chúng ta cùng suy ngẫm. Tôi nghĩ lớp phù sa của tạp chí Sáng Tạo đã mang lại cho dòng sông văn học Việt Nam là sự đổi mới trong tự do và sáng tạo”.
Tôi có điều không đồng ý với nhà văn lớn Nguyễn Sỹ Tế: sự ngăn cản và vướng mắc của con người nằm trong cái rào cản của ngôn ngữ. Có thể sự không đồng ý là vì tư tưởng của tôi quá nhỏ bé so với NST chăng? Ông, với tư cách là bạn chí thân, có thể giải thích cho tôi hiểu vì sao sự rào cản của ngôn ngữ lại như thế được? Rào cản, theo tôi là sự khác biệt ngôn ngữ của quốc gia này với quốc gia khác. Gần 50 năm xưa, có vẻ du học đã phần nào giảm thiểu sự cảm thông do rào cản ngôn ngữ. Về câu sau, tôi nghĩ rằng lớp phù sa của Sáng Tạo đã mang lại cho dòng sông văn học Việt Nam có vẻ như chỉ một lớp mỏng? Sáng Tạo, không đủ hay vì không đúng thời thế nên làn gió mới do Sáng Tạo thổi đã không đủ mạnh để cuốn phăng những tệ hại cũ, sơn phết lớp mầu mới?
TTH: Tôi không nghĩ rằng Nguyễn Sĩ Tế, khi dùng chữ rào cản ở đây, đã có hàm ý nhắc đến sự khác biệt ngôn ngữ giữa các quốc gia. Nếu tôi không lầm thì ông Tế đã dùng chữ “ngôn từ” để dịch chữ discours tức là, vẫn theo tôi, ông không có chủ ý muốn bàn về “ngôn ngữ” (dịch sang tiếng Pháp là langage) mà ổng chỉ muốn bàn về “ngôn từ”, tức là bàn về chữ discours (tôi thường dịch sang tiếng Việt là biểu văn) Bởi thế, thú thật, tôi đã không có dịp trao đổi với Nguyễn Sĩ Tế về ý dịnh đích xác của ông khi ông viết câu Sự ngăn cản và vướng mắc muôn đời của con người nằm ngay trong cái rào cản của ngôn từ – le barrage du discours. Ông đã muốn nói gì với cụm chữ barrage du discours?Không ai biết chắc cả. Do đó, thiết tưởng nên tránh bàn rộng thêm, khi thấy đã có hay có thể có những ngộ nhận.
Nhưng luôn tiện, vì vấn đề “rào cản ngôn ngữ” đã gian tiếp được nêu lên, thì ta cũng thử xét xem có cái gọi là rào cản ngôn ngữ không?
Hãy lấy trường hợp Việt Nam bây giờ làm thí dụ. Vấn đề tôi muốn đặt ra là “trước hiện tượng trong ngôn ngữ cộng sản không có chỗ đứng cho “sự thật”, liệu ta có thể đặt được câu hỏi ở Việt Nam có những rào cản ngôn ngữ không?”. Tìm giải đáp cho câu hỏi này là phải trở lại vấn đề gai góc là vấn đề quan hệ giữa ngôn ngữ và thực tại.
Về mặt tư tưởng, thế kỷ XX còn là thế kỷ của Triết lý Ngôn ngữ với Thông diễn luận (Herméneutique), các phong trào cách mệnh tư tưởng Tân Toán học, với Siêu thuyết (Metatheory) hoạt động song song với cuộc cách mệnh Tân luận lý hay Luận lý Toán học (B. Russell) v.v. Tôi thiên về cách giải thích theo đó Nguyễn Sĩ Tế, đã muốn cảnh báo chúng ta không nên đơn giản hóa vai trò của ngôn ngữ [ông Tế dùng chữ ngôn từ nhưng tôi cho là có thể hiểu ngôn ngữ kết hợp lại thành ngôn từ]. Những ai vì tò mò đã đọc các tác phẩm của Heidegger, Wittgenstein, Gadamer, R.J. Frogelin tất sẽ nhìn nhận rằng ngôn ngữ có thể là rào cản.Thật vậy, ngôn ngữ cộng sản ở Việt Nam không cho “sự thật” hiện diện trong xã hội Việt Nam ở trong nước, đã làm cho sự thật bị biến dạng đến mức nếu dùng ngôn ngữ cộng sản mà tìm thì không thể nào thấy được. Trong khi ngôn ngữ của chúng ta, trước 1975 hay ở hải ngoại vẫn còn dành cho “sự thật” một chỗ đứng hàng đầu. Phải chăng hiện tượng đó chính là hiện tượng rào cản ngôn ngữ.
Về cái mà Nguyễn Sĩ Tế gọi là lớp phù sa Sáng Tạo thì có hay không có, nếu có thì nhiều hay ít, theo tôi, khó mà cân đo cho thật chính xác. Một cựu nữ sinh Gia Long tị nạn ở Mỹ, kết hôn với một cựu sĩ quan VNCH, nhân khi cùng với chồng nhận tôi là người anh tinh thần đã nhắc lại chuyện khi còn học ở trường trung học bên nhà, thường hàng tháng phải đi mua Sáng Tạo cho bố đọc nên cũng đã đọc Sáng Tạo và hỏi tôi để biết thêm về một truyện ngắn của tôi đăng trong đó. Sau hết, điều đã làm tôi rất ngạc nhiên là khi ghé Paris cách đây hai ba năm, Bùi Chát (Nxb Giấy vụn) đã tìm gặp tôi, trong bữa cơm thân mật ở nhà tôi đã nói cho tôi biết chính ảnh là người từ rất nhiều năm qua, đã lấy các bài trên Sáng Tạo, làm phóng ảnh và phổ biến không cần xin phép, để cho một số độc giả muốn đọc, trong đó có những viên chức cộng sản và giáo sư sinh viên cộng sản. Tôi rất xúc động khi thấy những hạt giống mình gieo vào không trung mãi mấy chục năm sau mới đâm bông.
Đúng như Nguyễn Sĩ Tế đã viết :Những xúc động của ngày hôm qua không còn là những xúc động của ngày hôm nay. Sáng Tạo là chuyện của những năm 1950, 1960. Sáng Tạo vì thế cũng đã bị vùi dập trong những đợt “đốt sách, chôn nho” kiểu mới sau biến cố 1975 tại miền Nam Việt Nam. Tiếng nói của Sáng Tạo vì đã tự đình bản, tuy không còn cất lên sau những năm đầu của thập niên 60 nhưng nó vẫn còn sống sót toàn thây trên “mạng” hay trong sự ám ảnh của một số người. Và tôi, một người của Sáng Tạo còn sống sót, ngày hôm nay vẫn còn được yêu cầu kể lại chuyện cũ Sáng Tạo. Tôi chắc những người anh em trong Sáng Tạo của tôi, hoặc ở trong vũ trụ hay thiên nhiên hay thinh không, hoặc vẫn còn tại thế, cũng như tôi, không mấy quan tâm đến chuyện mình thật sự có công lao gì hay không. Nhưng sự hiện hữu của Sáng Tạo là điều trên dòng thời gian thì vẫn còn tiếp diễn. Cho đến bao giờ? Đó là chuyện của sự vận hành biện chứng giữa hủy diệt và sáng tạo.
HLC: Vâng, có lẽ tôi đọc nhanh nên đã không nhìn thấy “ngôn từ” chứ không phải “ngôn ngữ”. Còn lớp phù sa Sáng Tạo thì thưa LS, tôi vẫn duy trì suy nghĩ cá nhân, đó là đương nhiên Sáng Tạo có một tầm mức ảnh hưởng nào đó chứ không thể hoàn toàn là một Số Không, nhưng chỉ là một lớp mỏng cho giòng sông văn học. Dù sao mỏng cỡ nào thì không ai định được nhưng lớp mỏng ấy đã lấp lánh sáng, sáng đủ để “một người khoa học” không phải giới văn chương như Hoàng Lan Chi ấp ủ, và hơn năm mươi năm sau tìm đến người khai sáng để trò chuyện về Sáng Tạo, trong nỗi niềm về một Sài Gòn Muôn Năm Cũ.
Trân trọng cảm ơn Luật Sư và hẹn tái ngộ ở một lần khác, ông và Hoàng Lan Chi, chúng ta thử đi tìm những con người và sáng tạo mới. Có lẽ cả ông và Hoàng Lan Chi, chúng ta nên cầu nguyện từ bây giờ cho sự hủy diệt sẽ hoàn hảo để nghệ thuật được sáng tạo trên nền mới.
Hoàng Lan Chi thực hiện 2013